Đề kiểm tra cuối học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2017-2018 - Trường Tiểu học Long Định (Có đáp án)

doc 6 trang dichphong 3340
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2017-2018 - Trường Tiểu học Long Định (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_hoc_ky_i_mon_tieng_viet_lop_2_nam_hoc_2017.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2017-2018 - Trường Tiểu học Long Định (Có đáp án)

  1. PHÒNG GD&ĐT TRÙNG KHÁNH ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG TIỂU HỌC LONG ĐỊNH Năm học 2017-2018 Môn: Tiếng Việt – Lớp 2 Thời gian: 40 phút Họ và tên: Lớp: . Trường Tiểu học: . Điểm Lời nhận xét của thầy giáo A. KIỂM TRA ĐỌC. I. Đọc thành tiếng: (4 điểm) - Học sinh đọc một đoạn văn, đoạn thơ trong tài liệu học Tiếng việt 3 tập 1A, 1B (do giáo viên lựa chọn và chuẩn bị trước). - Đánh giá theo yêu cầu sau: + Đọc đúng tiếng, đúng từ: (1 điểm) + Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: (0,5 điểm) (không ngắt nghỉ đúng 3-4 dấu câu được 0,25 điểm, 5 dấu câu trở lên được 0 điểm) + Tốc độ đạt yêu cầu từ 40 tiếng trở lên/phút: (1 điểm) (đọc quá 1 – 2 phút được 0,5 điểm. Đọc quá 2 phút, phải đánh vần: (0 điểm) + Giọng đọc to, rõ ràng: (0,5 điểm) + Trả lời được 1 câu hỏi trong nội dung đoạn vừa đọc: (1 điểm) II. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm) 1. Đọc thầm bài sau: CÒ VÀ VẠC Cò và Vạc là hai anh em, nhưng tính nết rất khác nhau. Cò ngoan ngoãn, chăm chỉ học tập, được thầy yêu bạn mến. Còn Vạc thì lười biếng, không chịu học hành, suốt ngày chỉ rụt đầu trong cánh mà ngủ. Cò khuyên bảo em nhiều lần, nhưng Vạc chẳng nghe. Nhờ siêng năng nên Cò học giỏi nhất lớp. Còn Vạc thì chịu dốt. Sợ chúng bạn chê cười, đến đêm Vạc mới dám bay đi kiếm ăn. Ngày nay lật cánh Cò lên, vẫn thấy một dúm lông màu vàng nhạt. Người ta bảo đây là quyển sách của Cò. Cò chăm học nên lúc nào cũng mang sách bên mình. Sau buổi mò tôm bắt ốc, Cò lại đậu trên ngọn tre giở sách ra đọc. Truyện cổ Việt Nam
  2. 2. Dựa vào nội dung bài đọc khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu mỗi câu hỏi dưới đây: Câu 1: Câu “ Cò ngoan ngoãn” được cấu tạo theo mẫu nào dưới đây: a. Ai là gì? b. Ai làm gì ? c. Ai thế nào? d. Như thế nào? Câu 2: Cò là một học sinh như thế nào? a. Lười biếng b. Chăm làm c. Ngoan ngoãn, chăm chỉ d. Yêu trường, yêu lớp Câu 3: Vạc có điểm gì khác Cò? a. Học hành kém nhất lớp b. Không chịu học hành c. Hay đi chơi d. Giỏi nhất lớp Câu 4: Vì sao Vạc không dám bay đi kiếm ăn vào ban ngày? a. Sợ trời mưa b. Sợ bạn bè chê cười c. Xấu hổ bạn d. Sợ bạn nhìn thấy Câu 5: Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau: a. Chăm b. Tốt c. Yêu d. Trắng . Câu 6: Bài đọc khuyên em điều gì?
  3. Câu 7: Chọn dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi Điền vào ô trống phù hợp với mỗi câu: Bé nói với mẹ: Mẹ ngạc nhiên: - Con xin mẹ tờ giấy để con viết thư cho bạn Hà - Nhưng con đã biết viết đâu Bé đáp: - Không sao, mẹ ạ! Bạn Hà cũng chưa biết đọc Câu 8: Đặt một câu theo mẫu Ai là gì?
  4. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 NĂM HỌC 2017- 2018 Số câu, Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng Mạch câu số TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL kiến thức số điểm ND bài Đọc hiểu văn bản: Biết cách nhận xét Số câu 3 1 3 2 đơn giản về hình số ảnh nhân điểm 2 1 2 2 vật, nội dung bài học, Câu Số 2,3,4 6 KT Tiếng Việt Trả lời câu hỏi Số câu 1 1 1 theo kiểu câu: Ai là số gì?.Ai làm điểm 0,5 0,5 1 gì?. Ai thế nào? Câu Số 1 80, Nêu được 1 các từ trái Số câu 1 nghĩa với từ có sẵn số điểm 1 Câu Số 5 Xác định Số câu 1 dấu câu: Số 1 Dấu chấm, điểm chấm hỏi Câu số 7 Số câu 3 2 1 1 5 2 Tổng Số điểm 2đ 1,5đ 1,5đ 1đ 4đ 2đ Tỉ lệ 35% 25% 25% 15%
  5. ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 A. Kiểm tra đọc (10 đ) I. Đọc thành tiếng (4 đ) - Đọc đúng tiếng, đúng từ: (1đ) - Ngắt nghị hơi đúng dấu câu: (1đ) - Tốc độ đọc đạt yêu cầu 40 tiếng/1 phút: (1đ) - Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu: (1đ) II. Đọc hiểu (6 đ) Khoanh tròn chữ cái câu trả lời đúng: Câu 1: ýc (0,5đ) Câu 2: ýc (0,5đ) Câu 3: ýb(0,5đ) Câu 4: ýc (1đ) Câu 5: Chăm - lười; Tốt - xấu; Yêu - ghét; Trắng - đen. (1đ) Câu 6: Bài học khuyên em ngoan ngoãn, chăm chỉ học tập. (1đ) Caau7: chọn dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi phù hợp với mỗi câu: (1đ) Bé nói với mẹ: - Con xin mẹ tờ giấy để con viết thư cho bạn Hà? Mẹ ngạc nhiên: - Nhưng con đã biết viết đâu? Bé đáp: - Không sao, mẹ ạ! Bạn Hà cũng chưa biết đọc. Câu 8: Đặt một câu theo mẫu Ai là gì? (0,5đ) Bạn hoa là học sinh lớp 2. B/ Kiểm tra viết:(10đ) I. Chính tả nghe-viết: (4đ) Một học sinh ngoan Đầu năm, Bắc là học sinh kém, nhưng bạn không nản, mà quyết trở thành học sinh giỏi. Ở lớp, điều gì chưa hiểu, bạn nhờ cô giảng lại cho. Ở nhà, bạn học thuộc bài và làm bài tập đầy đủ. Chỉ ba tháng sau, bạn đã đứng đầu lớp. - Tốc độ viết đạt yêu cầu 40 tiếng/15 phút.: (1đ) - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ, độ cao, khoảng cách: (1đ) - Viết đúng chính tả không mắc quá 5 lỗi: (1đ) - Trình bày đúng quy định, viết sạch đẹp: (1đ) II. Tập làm văn: (6đ) Viết một đoạn văn khoảng 3 đến 5 câu kể về ông (bà, cha hoặc mẹ) của em, theo gợi ý sau: a, Ông (bà, cha hoặc mẹ) của em bao nhiêu tuổi? b, Ông (bà, cha hoặc mẹ) của em làm nghề gì? c, Ông (bà, cha hoặc mẹ) của em yêu quý, chăm sóc em như thế nào? - Viết đúng nội dung, ý: (3đ) - Chữ viết đúng chính tả: (1đ) - Dùng từ, đặt câu đúng: (1đ) - Diễn đạt văn hay, sáng tạo: (1đ)
  6. B/ Kiểm tra viết:(10đ) I. Chính tả nghe-viết: (4đ) Một học sinh ngoan Đầu năm, Bắc là học sinh kém, nhưng bạn không nản, mà quyết trở thành học sinh giỏi. Ở lớp, điều gì chưa hiểu, bạn nhờ cô giảng lại cho. Ở nhà, bạn học thuộc bài và làm bài tập đầy đủ. Chỉ ba tháng sau, bạn đã đứng đầu lớp. II. Tập làm văn: (6đ) Viết một đoạn văn khoảng 3 đến 5 câu kể về ông (bà, cha hoặc mẹ) của em. Viết một đoạn văn khoảng 3 đến 5 câu kể về ông (bà, cha hoặc mẹ) của em, theo gợi ý sau: a, Ông (bà, cha hoặc mẹ) của em bao nhiêu tuổi? b, Ông (bà, cha hoặc mẹ) của em làm nghề gì? c, Ông (bà, cha hoặc mẹ) của em yêu quý, chăm sóc em như thế nào?