Đề kiểm tra Cuối học kì 1 môn Hóa học Lớp 12 - Mã đề: 301 - Năm học 2021-2022 - Trường THPT Gia Viên B

doc 4 trang Hùng Thuận 21/05/2022 7230
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Cuối học kì 1 môn Hóa học Lớp 12 - Mã đề: 301 - Năm học 2021-2022 - Trường THPT Gia Viên B", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_1_mon_hoa_hoc_lop_12_ma_de_301_nam_h.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra Cuối học kì 1 môn Hóa học Lớp 12 - Mã đề: 301 - Năm học 2021-2022 - Trường THPT Gia Viên B

  1. TRƯỜNG THPT GIA VIỄN B KỲ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2021 – 2022 Môn thi: Hoá học; Lớp: 12 Thời gian làm bài: 60 phút. Họ và tên thí sinh: Mã đề 301 Số báo danh: Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; C=12; O=16; N=14; Na=23; Mg=24; Al=27; S=32; Cl=35,5; K=39; Ca=40; Fe=56; Cu=64; Zn=65; Ba=137; Ag=108. Câu 1: Saccarozơ là hợp chất hữu cơ có công thức phân tử: A. C12H22O11 B. (C6H10O5)n C. C6H12O6 D. C11H22O12 Câu 2: Hoà tan 2,52 gam một kim loại bằng dung dịch H 2SO4 loãng dư, cô cạn dung dịch thu được 6,84 gam muối khan. Kim loại đó là A. Zn. B. Al. C. Fe. D. Mg. Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm glucozơ, fructozơ, saccarozơ và xenlulozơ thu được 105,6 gam CO2 và 40,5 gam H2O. Giá trị m là A. 55,44. B. 76,23. C. 83,16. D. 69,30. Câu 4: Thuỷ phân 1 kg khoai có chứa 20% tinh bột trong môi trường axit. Nếu hiệu suất của quá trình là 75% thì khối lượng glucozơ thu được là A. 166,67 gam. B. 200 gam. C. 150 gam. D. 1000 gam. Câu 5: Khi thuỷ phânhoàntoàn saccarozơ, sản phẩm thu được là A. glucozơ. B. fructozơ. C. tinh bột. D. glucozơ và fructozơ. Câu 6: Trong máu người có một lượng chất X với nồng độ hầu như không đổi khoảng 0,1%. Chất X là A. Tinh bột. B. Fructozơ. C. Saccarozơ. D. Glucozơ. Câu 7: Đun nóng dung dich chứa 27 gam glucozơ với dung dịch AgNO 3/NH3 (dư) thì khối lượng Ag tối đa thu được là A. 10,8 gam. B. 21,6 gam. C. 16,2 gam. D. 32,4 gam. Câu 8: Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là A. tính oxi hóa. B. tính axit. C. tính khử. D. tính bazơ. Câu 9: Chùa Vàng ở Myanmar cao chừng 100 m, đường kính khoảng 240 m. Bao bọc ngôi bảo tháp của chùa này là 60 tấn vàng lá cùng 5448 viên kim cương, 2317 viên hồng ngọc dùng để trang trí. Vàng được dát ở các chùa, các tượng Phật rất mỏng. Vàng có thể dát rất mỏng để trang trí là do tính chất nào sau đây? A. tính dẻo B. tính dẫn nhiệt. C. tính khử rất yếu D. tính dẫn điện Câu 10: Khối lượng phân tử của glyxylalanin (Gly-Ala) là A. 146 đvC. B. 211 đvC. C. 239 đvC. D. 185 đvC. Câu 11: Chất nào sau đây là amin bậc 2 ? A. (CH3)3N. B. H2N – CH2 – NH2. C. (CH3)2CH – NH2. D. CH3 – NH – CH3. Câu 12: Công thức nào sau đây là công thức của chất béo? A. (CH3COO)3C3H5. B. (C17H35COO)3C3H5. C. (C17H35COO)2C2H4. D. (C2H3COO)3C3H5. Câu 13: Polime thiên nhiên X được sinh ra trong quá trình quang hợp của cây xanh. Ở nhiệt độ thường, X tạo với dung dịch iot hợp chất có màu xanh tím. Polime X là A. tinh bột. B. xenlulozơ. C. saccarozơ. D. glicogen. Câu 14: Cho 3,7 gam este no, đơn chức, mạch hở tác dụng hết với dung dịch KOH, thu được muối và 2,3 gam ancol etylic. Công thức của este là A. C2H5COOCH3. B. HCOOC2H5. C. CH3COOC2H5. D. C2H5COOC2H5. Mã đề 301- Trang 1/4
  2. Câu 15: Tinh dầu chuối được ứng dụng làm hương liệu trong thực phẩm như sản xuất bánh kẹo, đồ uống, kem, tinh dầu chuối có công thức phân tử như sau: CH3CH(CH3)CH2CH2OOCCH3 Vậy tinh dầu chuối có nhóm chức nào? A. Anđehit. B. Este C. Ancol D. Axit cacboxylic Câu 16: Amin no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát là A. CnH2nN (n 1). B. CnH2n+1N (n 1). C. CnH2n+3N (n 1). D. CnH2n+2N (n 1). Câu 17: Thủy phân hoàn toàn 0,04 mol đipeptit mạch hở Ala-Glu bằng 100 ml dung dịch NaOH 1,5M, sau phản ứng thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được bao nhiêu gam chất rắn khan? A. 12,72 gam. B. 12,80 gam. C. 13,28 gam. D. 12,08 gam. Câu 18: Phân tử khối trung bình của polietilen X là 420000. Hệ số polime hoá của PE là A. 13.000 B. 15.000 C. 12.000 D. 17.000 Câu 19: Chất X là α–aminoaxit chứa một nhóm –NH 2. Cho 10,3 gam X tác dụng với axit HCl dư, thu được 13,95 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. H2NCH2COOH. B. H2NCH2CH2COOH. C. CH3CH2CH(NH2)COOH. D. CH3CH(NH2)COOH. Câu 20: PVC là chất rắn vô định hình, cách điện tốt, bền với axit, được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước, vải che mưa, PVC được tổng hợp trực tiếp từ monome nào sau đây? A. vinyl axetat B. acrilonitrin C. propilen D. vinyl clorua Câu 21: Quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) thành phân tử lớn (polime) đồng thời giải phóng những phân tử nhỏ khác (thí dụ H2O) được gọi là phản ứng A. trùng hợp. B. xà phòng hóa. C. trùng ngưng. D. thủy phân. Câu 22: Khi đun nóng chất béo với dung dịch NaOH thu được: A. glixerol và muối natri của axit béo (xà phòng) B. glixerol và muối natri của axit cacboxylic C. glixerol và axit cacboxylic D. glixerol và axit béo Câu 23: Loại tơ nào sau đây thường dùng để dệt vải may quần áo ấm hoặc bện thành sợi “len” dệt áo rét? A. Tơ lapsan B. Tơ nitron C. Tơ nilon – 6,6 D. Tơ capron Câu 24: Cho dãy các kim loại: Fe, Na, K, Ca. Số kim loại trong dãy tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường là A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Câu 25: Cho 7,36 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H 2SO4 20% thu được 4,48 lít khí H2 (ở đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là A. 105,36 gam. B. 104,96 gam. C. 105,16 gam. D. 97,80 gam. Câu 26: Số đồng phân amino axit có công thức phân tử C3H7NO2 là A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Câu 27: Các polime nào sau đây thuộc loại tơ nhân tạo? A. tơ visco và tơ nilon - 6,6 B. tơ tằm và tơ vinilon C. tơ nilon-6,6 và tơ capron D. tơ visco và tơ xenlulozơ axetat Câu 28: Dung dịch X chứa glucozơ và saccarozơ có cùng nồng độ mol. Lấy 200 ml dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng thu được 34,56 gam Ag. Nếu đun nóng 100 ml dung dịch X với dung dịch H 2SO4 loãng dư, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, lấy toàn bộ sản phẩm hữu cơ sinh ra cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3 thu được lượng kết tủa Ag là Mã đề 301- Trang 2/4
  3. A. 51,84 gam. B. 69,12 gam. C. 34,56 gam. D. 38,88 gam. Câu 29: Có thể phân biệt xenlulozơ với tinh bột nhờ phản ứng A. với kiềm. B. với axit H2SO4. C. thuỷ phân D. với dung dịch iot. Câu 30: Cho 4,5 gam một amin đơn chức X tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thu được 8,15 gam muối. Công thức phân tử của X là A. C3H9N. B. C2H7N. C. C4H11N. D. CH5N. Câu 31: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Al và Mg trong 500ml dung dịch HNO31M thu được dung dịch Y và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Y, lượng kết tủa tạo thành được biểu diễn theo đồ thị sau: Khối lượng muối thu được khi cô cạn dung dịch Y là? A. 30,24 B. 22,79 C. 21,48 D. 23,06 Câu 32: Cho các nhận định sau: (1) Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là Wonfam (W) (2) Độ dẫn điện của nhôm (Al) tốt hơn của đồng (Cu). (3) Thường các kim loại dẫn điện tốt cũng dẫn nhiệt tốt. (4) Kim loại cứng nhất trong các kim loại là Crom (Cr). Số nhận định đúng là A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Câu 33: Dãy các chất nào sau đây đều có phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit? A. Tinh bột, xenlulozơ, fructozơ. B. Tinh bột, xenlulozơ, glucozơ. C. Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ. D. Tinh bột, saccarozơ, fructozơ. Câu 34: Thủy phân không hoàn toàn pentapeptit mạch hở: Gly-Ala-Gly-Ala-Gly có thể thu được tối đa bao nhiêu đipeptit? A. 4 B. 1 C. 3 D. 2 Câu 35: Cho vào ống nghiệm 1 ml dung dịch protein 10%, 1 ml dung dịch NaOH 30% và 1 giọt dung dịch CuSO4 2%. Lắc ống nghiệm, quan sát thấy xuất hiện màu A. đỏ. B. tím. C. vàng. D. xanh. Câu 36: Este nào sau đây thuỷ phân tạo ancol metylic? A. HCOOC2H5. B. C2H5COOC6H5. C. CH3COOCH3. D. C2H5COOC2H3. Câu 37: Xenlulozơ là chất rắn hình sợi, màu trắng, không mùi, không vị, không tan trong nước, không tan trong các dung môi hữu cơ thông thường như ete, benzen Xenlulozơ là thành phần chính tạo nên lớp màng tế bào thực vật, là bộ khung của cây cối, được dùng nhiều trong kĩ nghệ dệt, giấy, ngoài ra còn dùng để chế tạo thuốc súng không khói. Phân tử xenlulozơ được tạo nên từ nhiều gốc A. β-glucozơ. B. α-glucozơ. C. α-fructozơ. D. β-fructozơ. Câu 38: Kim loại có tính chất vật lí chung là dẫn điện, dẫn nhiệt, dẻo và có ánh kim. Nguyên nhân của những tính chất vật lí chung của kim loại là do A. Trong tinh thể kim loại có nhiều electron độc thân. B. Trong tinh thể kim loại có các ion dương chuyển động tự do. C. Trong tinh thể kim loại có các electron chuyển động tự do. D. Trong tinh thể có nhiều ion dương kim loại. Câu 39: Hai este X, Y có cùng công thức phân tử C8H8O2 và chứa vòng benzen trong phân tử. Cho 6,8 gam hỗn hợp gồm X và Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, lượng NaOH phản ứng tối đa Mã đề 301- Trang 3/4
  4. là 0,06 mol, thu được dung dịch Z chứa 4,7 gam ba muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic có phân tử khối lớn hơn trong Z là A. 0,82 gam. B. 3,40 gam. C. 2,72 gam. D. 0,68 gam. Câu 40: Để chứng minh amino axit là hợp chất lưỡng tính ta có thể dùng phản ứng của chất này lần lượt với A. dung dịch HCl và dung dịch Na2SO4 . B. dung dịch KOH và dung dịch HCl. C. dung dịch NaOH và dung dịch NH3. D. dung dịch KOH và CuO. HẾT Thí sinh không sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Mã đề 301- Trang 4/4