Đề kiểm tra 45 phút môn Lịch sử Lớp 12 (Có đáp án)

docx 9 trang Hùng Thuận 21/05/2022 4540
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 45 phút môn Lịch sử Lớp 12 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_45_phut_mon_lich_su_lop_12_co_dap_an.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra 45 phút môn Lịch sử Lớp 12 (Có đáp án)

  1. ĐỀ 1 Câu 1: Một trong những ý nghĩa quốc tế của sự thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (1-10- 1949) là A. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Bắc Á. B. Làm cho chủ nghĩa xã hội trở thành một hệ thống trên thế giới C. Tạo điều kiện nối liền chủ nghĩa xã hội từ châu Âu sang châu Á. D. Làm giảm tình trạng căng thẳng của cục diện Chiến tranh lạnh Câu 2: Nenxơn Manđêla trở thành tổng thống Nam Phi (1994) đánh dấu sự kiện lịch sử gì? A. Sự chấm dứt chủ nghĩa phân biệt chủng tộc ở châu Phi kéo dài ba thế kỉ. B. Đánh dấu sự bình đẳng của các dân tộc, màu da trên thế giới. C. Sự sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa thực dân trên toàn thế giới. D. Sự thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi. Câu 3: Năm 1993, chủ nghĩa phân biệt chủng tộc (Apacthai) ở châu Phi sụp đổ do A. sự thắng lợi của cách mạng ở Bắc Phi. B. Nenxơn Manđêla lên làm tổng thống. C.do thắng lợi của nhân dân Môdămbích và Ănggôla. D. cuộc đấu tranh dân tộc dân chủ của nhân dân Nam Phi. Câu 4: Nguyên tắc cơ bản của đường lối cải cách mà Trung ương Đảng cộng sản Trung Quốc đã vạch ra từ năm 1978 là A. Kiên trì nền chuyên chính dân chủ. B. Tiến hành cải cách và mở cửa, xây dựng nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa. C. Kiên trì con đường chủ nghĩa xã hội. D. Kiên trì con đường xã hội chủ nghĩa, chuyên chính dân chủ nhân dân, sự lãnh đạo của đảng. Câu 5: Giai đoạn được xem là phát triển “thần kì” của nền kinh tế Nhật Bản là A. Từ năm 1960 đến năm 1969 B. Từ năm 1960 đến năm 1973 C. Từ năm 1969 đến năm 1973 D. Từ năm 1952 đến năm 1969. Câu 6: Chiêu bài mà Mĩ sử dụng để can thiệp vào công việc nội bộ của nước khác được đề ra trong chiến lược toàn cầu "Cam kết và mở rộng" là gì ? A. Tự do tín ngưỡng. B. Ủng hộ độc lập dân tộc. C. Thúc đẩy dân chủ. D. Chống chủ nghĩa khủng bố. Câu 7: Nội dung nào dưới đây không phải là nhân tố thúc đẩy kinh tế Mĩ phát triển? A. Lợi dụng chiến tranh làm giàu B. Áp dung Khoa học kĩ thuật vào sản xuất để nâng cao năng suất chất lượng C. Tận dụng các yếu tố bên ngoài để phát triển như chiến tranh ở Triều Tiên, Việt Nam D. Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú Câu 8: Nguyên nhân cơ bản quyết định sự phát triển nhảy vọt của nền kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai là A. Điều kiện tự nhiên và xã hội thuận lợi và thành tựu cách mạng khoa học - kĩ thuật, B. Tập trung sản xuất và tập trung tư bản cao, quân sự hoá nền kinh tế C. Quân sự hoá nền kinh tế để buôn bán vũ khí, phương tiện chiến tranh D. Dựa vào thành tựu cách mạng khoa học - kĩ thuật, điều chỉnh hợp lý cơ cấu sản Câu 9: Nội dung nào không nằm trong chiến lược “Cam kết và mở rộng” của Mĩ là A. bảo đảm an ninh với một lực lượng quân sự mạnh, sẵn sàng chiến đấu cao B. tăng cường khôi phục, phát triển tính năng động và sức mạnh kinh tế của Mĩ C. sử dụng khẩu hiệu “thúc đẩy dân chủ” để can thiệp vào nội bộ của nước khác D. tăng cường phát triển khoa học, kĩ thuật, quân sự bảo đảm tính hiện đại về vũ trang Câu 10: Vị trí của nền kinh tế Liên Xô trong những năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 ? A. Liên Xô là siêu cường kinh tế duy nhất. B. Liên Xô là cường quốc công nghiệp 1
  2. thứ hai ờ châu Âu. C. Liên Xô là cường quốc công nghiệp đứng hàng thứ hai trên thế giới. D. Liên Xô là một nước có nền nông nghiệp hiện đại nhất thế giới. Câu 11: Việc kí kết các hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức(1972) và Định ước Hexiki(1975) đều có tác động nào sau đây? A. Góp phần thúc đẩy xu thế đối thoại và hợp tác trên thế giới. B. Làm xuất hiện xu thế liên kết khu vực ở châu Âu. C. Dẫn đến sự ra đời của cộng đồng châu Âu(EC). D. Chấm dứt sự cạnh tranh giữa các cường quốc ở châu Âu. Câu 12: Từ năm 1946 - 1950, Liên Xô đã đạt được thắng lợi to lớn gì trong công cuộc khôi phục kinh tế? A. Hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm trước 9 tháng. B. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo đầu tiên của Trái đất C. Xây dựng cơ sở vật chất - kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội D. Thành lập Liên bang cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết. . Câu 13: Tháng 12-1989, trong cuộc gặp gỡ không chính thức của hai nhà lãnh đạo M.Goocbachop và G. Buso (cha) đã chính thức tuyên bố: A. Chấm dứt chiến tranh lạnh. B. Hạn chế vũ khí hạt nhân huỷ diệt. C. Giữ gìn hoà bình, an ninh cho nhân loại. D. Chấm dứt chạy đua vũ trang. Câu 14: Năm 1972, Mĩ và Liên Xô kí hiệp ước ABM và Hiệp định SALT – 1 nhằm: A. Khoanh vùng phạm vi ảnh hưởng của mỗi bên. B. Giảm chi phí quân sự trong chạy đua vũ trang. C. Chuyển từ thế đối đầu sang đối thoại D. Hình thành thế cân bằng về lực lượng quân sự và vũ khí chiến lược giữa hai bên. Câu 15: Sau khi trật tự hai cực Ianta sụp đổ, trật tự thế giới mới trình hình thành với sự vươn lên của các cường quốc như: A. Mĩ, Liên minh châu Âu, Nhật Bản, Liên bang Nga, Trung Quốc. B. Mĩ, Pháp, Nhật Bản, Liên Bang Nga, Đức. C. Mĩ, Nhật Bản, Liên minh châu Âu, Trung Quốc, Đức D. Mĩ, Đức, Hàn Quốc, Liên bang Nga, Trung Quốc. Câu 16: Hiệp ước Vacsava, một liên minh chính trị - quân sự giữa Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu được thành lập vào thời gian nào và mang tính chất gì? A. Thành lập vào tháng 7-1955, mang tính chất chạy đua vũ trang với Mĩ và Tây Âu. B. Thành lập vào tháng 5-1950, mang tính chất phòng thủ của các nước xã hội chủ nghĩa. C. Thành lập vào tháng 5-1955, mang tính chất cạnh tranh về quân sự với Mĩ và Tây Âu. D. Thành lập vào tháng 5-1955, mang tính chất phòng thủ của các nước xã hội chủ nghĩa. Câu 17: Một trong những nội dung quan trọng của Hội nghị Ianta là A. Đàm phán, kí kết các hiệp ước với các nước phát xít bại trận. B. Các nước thắng trận thỏa thuận việc phân chia nước Đức thành hai nước Đông Đức và Tây Đức. C. Các nước tham dự thỏa thuận khu vực đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân đội phát xít, phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á. D. Các nước phát xít Đức, Italia kí văn kiện đầu hàng phe Đồng minh vô điều kiện. Câu 18: Trong sự phát triển "thần kì” của Nhật Bản có nguyên nhân nào giống với nguyên nhân phát triển kinh tế của các nước tư bản khác? A. Lợi dụng vốn nước ngoài, tập trung đầu tư vào các ngành kĩ thuật then chốt. B. Biết tận dụng và khai thác những thành tựu khoa học-kĩ thuật. C. "Len lách" xâm nhập vào thị trường các nước, thưc hiện cải cách dân chủ. 2
  3. D. Phát huy truyền thống tư lực tư cường của nhân dân Nhật Bản. Câu 19: Từ đầu những năm 70, nhiều văn kiện hợp tác về kinh tế và khoa học – kĩ thuật đã được kí kết giữa Mĩ và Liên Xô, nhưng trọng tâm là những thỏa thuận về A. thủ tiêu tên lửa tầm trung châu Âu. B. chính thức chấm dứt chiến tranh lạnh. C. đảm bảo an ninh châu Âu. D. giải quyết các vấn đề mang tính khu vực. Câu 20: Một trong những mục tiêu của học thuyết Truman (3/1947)là: A. Giúp các nước Tây Âu khôi phục nền kinh tế bị tàn phá sau chiến tranh. B. Tập hợp các nước Tây Âu vào Liên minh quân sự chống Liên Xô C. Biến Hi Lạp và Thổ Nhĩ Kì thành căn cứ tiền phương chống Liên Xô. D. Tạo sự phân chia đối lập về chính trị giữa Tây Âu và Đông Âu. Câu 21: Xét về bản chất, toàn cầu hóa là A. Xu thế khách quan, là một thực tế không thể đảo ngược được, làm cho mọi mặt đời sống của con người kém an toàn hơn. B. Kết quả của quá trình tăng tiến mạnh mẽ của lực lượng sản xuất, nhằm tăng cường khả năng cạnh tranh trên thị trường trong và ngoài nước. C. Quá trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, những ảnh hưởng tác động lẫn nhau, phụ thuộc lẫn nhau của tất cả các khu vực, các quốc gia, dân tộc trên thế giới. D. Sự phát triển nhanh chóng các mối quan hệ thương mại, là sự phụ thuộc lẫn nhau trên phạm vi toàn cầu. Câu 22. Tổ chức nào không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hoá? A. Khu vực Thương mại tự do ASEAN (APTA). B. Diễn đàn hợp tác Á - Âu (ASEM). C. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO). D. Hiệp ước Thương mại tự do Bắc Mĩ (NAFTA). Câu 23: Cuộc cách mạng khoa học công nghệ xuất hiện từ: A. Đầu những năm 70 của thế kỉ XX. B. Nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX. C. Đầu những năm 80 của thế kỉ XX. D. Nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX. Câu 24: Mục đích bao quát nhất của “Chiến tranh lạnh” do Mĩ phát động là: A. Ngăn chặn và tiến tới tiêu diệt các nước xã hội chủ nghĩa. B. Thực hiện “chiến lược toàn cầu” làm bá chủ thế giới của Mĩ. C. Bắt các nước Đồng minh lệ thuộc vào Mĩ. D. Đàn áp phong trào cách mạng và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. Câu 25: Xu thế toàn cầu hoá bắt đầu từ khi nào? A. Những năm 60 của thế kỉ XX. B. Những năm 70 của thế kỉ XX. C. Những năm 80 của thế kỉ XX. D. Những năm 90 của thế kỉ XX. Câu 26: Cốt lõi của cuộc Cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại là: A. Cuộc cách mạng công nghiệp. B. Cách mạng Sinh học. C. Cách mạng công nghệ. D. Cách mạng kĩ thuật. Câu 27: Đặc điểm lớn nhất của cuộc Cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại là: A. Mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học. B. Đạt được thành tựu kì diệu trên các lĩnh vực khoa học- kĩ thuật. 3
  4. C. Kĩ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp D. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. Câu 28: Tại sao trong giai đoạn thứ 2 của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật được gọi là cách mạng khoa học – công nghệ? A. Cách mạng công nghệ trở thành cốt lõi của cách mạng khoa học - kĩ thuật. B. Các quốc gia đầu tư cho việc nghiên cứu công nghệ. C. Việc đầu tư cho nghiên cứu trên lĩnh vực công nghệ được tiếp tục triển khai. D. Là giai đoạn công nghệ bắt đầu ứng dụng trong sản xuất. Câu 29. Hội nghị Ianta có những quyết định(ND) quan trọng ngoại trừ việc: A. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc. B. Thiết lập trật tự thế giới hai cực IANTA do Mĩ và Liên Xô đứng đầu mỗi cực . C. Phân chia phạm vi ảnh hưởng giữa ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh. D. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản . Câu 30. Đặc trưng nổi bật của Trật tự thế giới hai cực Ianta là gì? A. Thế giới chia thành hai phe: Tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa do Mĩ và Liên Xô đứng đầu mỗi phe. B. Nhiều khu vực đã diễn ra nội chiến và xung đột. C. Quan hệ quốc tế được mở rộng và đa dạng. D. Hệ thống tư bản chủ nghĩa đã có những biến chuyển quan trọng, trở thành những nước có tiềm lực kinh tế - tài chính và quân sự vượt trội. Câu 31. Một trong những cơ quan chính của Liên hợp quốc được quy định trong Hiến chương (năm 1945) là A. Tổ chức Y tế Thế giới. B. Tòa án Quốc tế. C. Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa. D. Quỹ Tiền tệ Quốc tế. Câu 32. Trật tự thế giới hai cực Ianta hoàn toàn tan rã khi: A. Tổ chức Hiệp ước Vácsava chấm dứt hoạt động. B. Mỹ và Liên Xô tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh. C. Chế độ xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu và Liên Xô sụp đổ. D. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) giải thể. Câu 33. Một trong những nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc: A. Không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa bằng vũ lực đối với nhau. B. hợp tác, bình đẳng dựa trên cơ sở các bên cùng có lợi. C. đẩy mạnh hợp tác quốc tế giữa các nước. D. không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kỳ nước nào. Câu 34. Vấn đề quan trọng hàng đầu và cấp bách nhất đặt ra cho các nước đồng minh tại Hội nghị Ianta là: A. Nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít B. Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh C. Phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận. D. Giải quyết vấn đề các nước phát xít chiến bại. Câu 35. Theo thỏa thuận các nước đồng minh tại Hội nghị Ianta, khu vực Đông Nam Á thuộc phạm vi ảnh hưởng của: A. Liên Xô B. Mĩ C. Anh D. Các nước phương Tây Câu 36. Tổ chức nào sau đây không phải là tổ chức của Liên hợp quốc? A. WHO B. UNICEF C. UNESCO D. WTO Câu 37. Trụ sở của tổ chức Liên Hợp quốc được đặt ở đâu? A. NewYork B. Oasinhton 4
  5. C. California D. Boston Câu 38. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, điểm chung trong chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu là: A. mở rộng quan hệ hợp tác với các nước Đông Nam Á. B. tiến hành chiến tranh tái chiếm thuộc địa. C. chỉ liên minh chặt chẽ với Mĩ. D. liên minh chặt chẽ với Nhật Bản. Câu 39. Điểm chung trong nguyên nhân làm cho kinh tế phát triển giữa Tây Âu với Mỹ và Nhật Bản là? A. Áp dụng những thành tựu khoa học - kĩ thuật vào sản xuất. B. Gây chiến tranh xâm lược Việt Nam và Triều Tiên. C. Tài năng của giới lãnh đạo và kinh doanh. D. Người lao động có tay nghề cao. Câu 40. Đặc điểm chung nổi bật trong chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu và Nhật Bản trong giai đoạn 1945 – 1950 là? A. Liên minh chặt chẽ với Mĩ. B. Mở rộng quan hệ với nhiều nước trên thế giới. C. Tham gia khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO). D. Đối đầu với Mĩ. ĐỀ 4 Câu 1: Sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa có ý nghĩa như thế nào đối với Trung Quốc là A. Hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ ở Trung Quốc B. Chấm dứt sự nô dịch và thống trị của chủ nghĩa thực dân cũ ở Trung Quốc C. Chấm dứt hơn 100 năm nô dịch và thống trị của đế quốc, xóa bỏ tàn dư phong kiến, mở ra kỉ nguyên độc lập, tự do và lên xã hội chủ nghĩa D. Lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế tồn tại hàng ngàn năm ở Trung Quốc. Câu 2: Năm 1964 Trung Quốc đã đạt thành tựu gì về Khoa học – kĩ thuật? A. Thử thành công bom nguyên tử. B. Phòng thành công bốn con tàu Thần Châu với chế độ tự động. C. Phóng thành công con tàu Thần Châu 5. D. Đưa người bay lên mặt trăng. Câu 3: Từ năm 1954 đến năm 1970, Chính phủ Xihanúc thực hiện đường lối chính sách gì? A. Hòa bình trung lập, không tham gia khối liên minh quân sự nào. B. Bảo vệ hòa bình thế giới, ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc. C. Hòa bình, trung lập tích cực, tham gia khối ASEAN. D. Liên minh chặt chẽ với Mĩ. Câu 4. Đâu là điểm mới trong quan hệ đối ngoại của các nước Tây Âu hiện nay? A. Mở rộng quan hệ với các nước đang phát triển ở châu Á, Phi, Mĩ Latinh, Đông Âu và SNG. B. Tăng cường phụ thuộc vào Mĩ, mở rộng quan hệ với các nước tư bản. C. Cố gắng hạn chế ảnh hưởng của Mĩ, mở rộng quan hệ với các nước khu vực Mĩlatinh. D. Mở rộng quan hệ với các nước tư bản phát triển, các nước Đông Âu. Câu 5. Điểm giống nhau cơ bản về kinh tế của Mĩ, Tây âu, Nhật bản sau những năm 50 đến năm 2000 là: A. đều là trung tâm kinh tế- tài chính của thế giới. B. đều không chịu tác động của khủng hoảng kinh tế. C. đều là siêu cường kinh tế của thế giới. D. đều chịu sự cạnh tranh các nước XHCN. Câu 6. Việt Nam có thể học tập được gì từ bài học phát triển kinh tế của Tây Âu? A. Vay mượn vốn đầu từ từ bên ngoài. B. Quan hệ mật thiết với Mỹ để nhận việCâu 5
  6. Câu 7: Sau chiến tranh thế giới hai, phong trào giải phóng dân tộc ở Ấn Độ do giai cấp nào lãnh đạo? A. Giai cấp tư sản. B. Giai cấp nông dân. C. Giai cấp vô sản. D. Giai cấp địa chủ phong kiến. Câu 8: Sự kiện nào đánh dấu mốc sụp đổ về cơ bản chủ nghĩa thực dân cũ cùng hệ thống thuộc địa của nó ở Châu Phi? A. Năm 1994. Nenxon Mandela trở thành Tổng thống da đen đầu tiên B. Năm 1975, nước cộng hoà Anggola và Môdămbich ra đời C. Năm 1960, Năm châu Phi D. Năm 1962, Angieri được công nhận độc lập Câu 9: Nội dung đường lối cải cách – mở của của Trung Quốc hướng tới mục tiêu A. biến Trung Quốc thành quốc gia giàu mạnh, dân chủ, văn minh. B. biến Trung Quốc thành quốc gia có tiền lực quân sự hàng đầu thế giới. C biến Trung Quốc thành con rồng kinh tế thế giới. D. biến Trung Quốc thành cường quốc kinh tế và quân sự đứng đầu thế giới. Câu 10: Bản chất của mối quan hệ ASEAN với nước Đông Dương trong giai đoạn từ 1967 đến 1979 là: A. Hợp tác trên các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, khoa học B. Đối đầu, căng thẳng C. Chuyển từ chính sách đối đầu sang đối thoại D. Giúp đõ nhân dân Đông Dương trong cuộc chiến tranh chống Pháp và Mĩ Câu 11: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, một trong những thành tựu mà Mĩ đạt được trong lĩnh vực kinh tế là gì? A. Chiếm hơn 45% tổng sản phẩm kinh tế thế giới B. Chiếm 2/3 dự trữ vàng của thế giới C. Sản lượng nông nghiệp chiếm hơn một nửa sản lượng nông nghiệp thế giới D Sản lượng công nghiệp chiếm hơn một nửa sản lượng công nghiệp thế giới Câu 12: Sau Chiến tranh thế giới thứ II, chính sách đối ngoại của Mĩ thể hiện tham vọng A. Xác lập vai trò lãnh đạo của Mĩ ở châu Mĩ. B. Xác lập vai trò lãnh đạo của Mĩ ở Mĩ Latinh, châu Á – Thái Bình Dương. C.Xác lập vai trò lãnh đạo của Mĩ ở trên khắp toàn cầu. D. Xác lập vai trò lãnh đạo của Mĩ ở châu Âu Câu 13: Tổ chức liên kết kinh tế– chính trị lớn nhất thế giới hiện nay là A. Tổ chức các nước xuất khẩu dầu mỏ. B. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương. C. Hiệp hội các nước Đông Nam Á. D. Liên minh Châu Âu. Câu 14: Chính sách đối ngoại cùa Liên Xô từ nãm 1945 đến nừa đầu những năm 70 của thế kỉ XX là gì? A. Muốn làm bạn với tất cả các nước. B. Chỉ quan hệ với các nước lớn. C. Tích cực ủng hộ hòa bình và phong trào cách mạng thế giới. D. Chỉ làm bạn với các nước Xã hội chủ nghĩa. Câu 15: Sau khi Liên Xô sụp đổ, Liên bang Nga trở thành A. quốc gia độc lập như các nước cộng hòa khác. B. quốc gia kế tục Liên Xô. C. quốc gia nắm mọi quyền hành ở Liên Xô. D. quốc gia Liên bang Xô viết. Câu 16: Đâu là nguyên nhân khách quan dẫn đến Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu sụp đổ? 6
  7. A. Do đường lối lãnh đạo manh tính chủ quan duy ý trí, cùng với cơ chế quản lý quan liêu bao cấp. B. Sự chống phá của các thế lực thù địch ở trong và ngoài nước. C. Khi tiến hành cải tổ lại phạm phải sai lầm về nhiều mặt, làm cho khủng hoảng trầm trọng. D. Không bắt kịp bước phát triển của Khoa học – kĩ thuật tiên tiến. Câu 17: Tháng 12/1993, Hiến pháp Liên bang Nga được ban hành, quy định nước Nga theo chế độ nào? A. Dân chủ đại nghị. B. Thể chế quân chủ chuyên chế. C. Thể chế quân chủ Lập Hiến. D. Thể chế Tổng Thống Liên Bang. Câu 18: Những năm đầu sau khi Liên Xô tan rã, Liên bang Nga thực hiện chính sách đối ngoại ngả về phương Tây với hi vọng A. thành lập một liên minh chính trị ở châu Âu. B. nhận được sự ủng hộ về chính trị và sự viện trợ về kinh tế. C. tăng cường hợp tác khoa học-kĩ thuật với các nước châu Âu. D. xây dựng một liên minh kinh tế lớn ở châu Âu. Câu 19: Xu thế hòa hoãn Đông – Tây xuất hiện từ khi nào? A. Cuối những năm 70. B. Cuối những năm 80. C. Đầu những năm 70. D. Đầu những năm 80. Câu 20: Hiệp định nào góp phần giảm căng thẳng ở Châu Âu A. Hiệp định hòa bình Xan Phranxixco B. Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức C. Hiệp ước Henxinki D. Hiệp định đình chiến Câu 21: Nội dung học thuyết Truman nhằm thực thi nhiệm vụ nào ở hai nước Hi Lạp và Thổ Nhĩ Kì? A. Củng cố các chính quyền phản động và phát triển công nghiệp quốc phòng ở hai nước này. B. Củng cố chính quyền phản động và phát triển kinh tế ở hai nước này. C. Đẩy lùi các phong trào yêu nước và phát triển kinh tế của hai nước này. D. Củng cố các chính quyền phản động và đẩy lùi phong trào đấu tranh yêu nước ở hai nước này. Câu 22: Sau "Chiến tranh lạnh", dưới tác động của cách mạng khoa học- kĩ thuật, hầu hết các nước ra sức điều chỉnh chiến lược phát triển với việc A. Lấy quân sự làm trọng điểm B. Lấy chính trị làm trọng điểm C. Lấy kinh tế làm trọng điểm. D. Lấy văn hoá, giáo dục làm trọng điểm Câu 23: Chiến tranh lạnh diễn ra trong khoảng thời gian nào? A. 1947 - 1973. B. 1945 - 1991. C. 1947 - 1989. D. 1945 - 1989. Câu 24: Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương do bao nhiêu quốc gia cùng nhau sáng lập? A. 10 B. 11 C. 12 D. 13 Câu 25: Câu 10: Trong thời kỳ Chiến tranh lạnh, nước nào ở Châu Âu được xem là tâm điểm đối đầu giữa hai cực Xô - Mĩ? A. Pháp. B. Đức C. Anh. D. Liên Xô Câu 26: Bước sang thế kỉ XXI, xu thế chung của thế giới là A, Hòa bình, ổn định, hợp tác và phát triển B. Hoà hoãn và hoà dịu trong quan hệ quốc tế C. Cùng tồn tại trong hoà bình, các bên cùng có lợi D. Hoà nhập nhưng không hoà tan. Câu 27: Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức được kí kết tại đâu? A. Béclin B. Bon C. Niuooc D. Oasinhton Câu 28: Định ước Henxinki, được kí kết giữa 33 nước châu Âu với Mĩ và Canađa đã tạo ra một cơ chế 7
  8. giải quyết những vấn đề gì? A. Vấn đề liên quan đến hòa bình, an ninh ở châu Âu. B. Vấn đề chống khủng bố ở châu Âu. C. Vấn đề liên quan kinh tế, tài chính. D. Vấn đề văn hóa. Câu 29: Tổ chức SEV được thành lập năm 1949 nhằm A. Hợp tác về khoa học - kĩ thuật giữa các nước xã hội chủ nghĩa. B. Hợp tác kinh tế giữa các nước xã hội chủ nghĩa. C. Hợp tác kinh tế, khoa học - kĩ thuật giữa các nước xã hội chủ nghĩa. D. Hợp tác chính trị, quân sự giữa các nước xã hội chủ nghĩa Câu 30: Học thuyết Phucưđa (1977) chủ trương củng cố mối quan hệ của Nhật Bản với các nước ở khu vực nào? Đông Nam Á. B. Mĩ Latinh. C. Tây Âu. D. Châu Á. Câu 31. Cơ quan giữ vai trò trọng yếu trong việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới là: A. Hội đồng Bảo an.B. Ban Thư ký. C. Đại Hội đồng.D. Tòa án quốc tế Câu 32. Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945), vấn đề của Trung Quốc được giải quyết như thế nào? A.Trung Quốc cần trở thành quốc gia thống nhất và dân chủ. B.Trung Quốc sẽ trở thành quốc gia trung lập. C.Trung Quốc thuộc phạm vi ảnh hưởng của các nước phương Tây. D. T.Quốc thuộc phạm vi ảnh hưởng của Liên Xô. Câu 33. Đe tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản và nhanh chóng kết thúc chiến tranh trong thời gian từ 2 đến 3 tháng sau khi đánh bại phát xít Đức, Hội nghị Ianta (2- 1945) quyết định: A.Anh và Liên Xô tiêu diệt lực lượng phát xít Nhật ở Trung Quốc B. Liên Xô không được tham chiến ở châu Á C. Liên Xô sẽ tham chiến chống Nhật ở châu Á. D.MĨ sẽ tham chiến chống Nhật ở châu Á. Câu 34. Việt Nam là thành viên thứ 149 của Liên Hợp Quốc vào thời gian nào? A. Tháng 8/1977. B. Tháng 9/1977. C. Tháng 7/1977. D. Tháng 10/1977 Câu 35. Theo quy định của Hội nghị Ianta, quân đội nước nào sẽ chiếm đóng các vùng lãnh thổ Tây Đức, Italia, Nhật Bản, Nam Triều Tiên sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Anh B. Mĩ C. Liên Xô. D. Pháp. Câu 36. Liên Hợp quốc hoạt động không dựa trên nguyên tắc nào sau đây A.Hợp tác phát triển có hiệu quả trên tất cả các lĩnh vực kinh tế, văn hóa và xã hội. B.Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước, C.Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kỳ nước nào. D. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình. Câu 37. Vấn đề quan trọng và cấp bách được đặt ra cho các nước Đồng minh khi thế chiến II đã bước vào giai đoạn kết thúc là A. Nhanh chóng đánh bại các nước phát xít, tổ chức lại thế giới sau chiến tranh, phân chia chiến phí giữa các nước thắng trận. B. Nhanh chóng đánh bại các nước phát xít, tổ chức lại thế giới sau khi Đức đầu hàng, phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận. C. Nhanh chóng đánh bại các nước cộng sản, tổ chức lại thế giói sau chiến tranh, phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận. D. Nhanh chóng đánh bại các nước phát xít, tổ chức lại thế giới sau chiến tranh, phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận. Câu 38. Trong các nguyên nhân đưa nền kinh tế Mĩ phát triển, nguyên nhân nào quyết định nhất? A. Nhờ áp dụng những thành tựu KHKT của thế giới. B. Nhờ tài nguyên thiên nhiên phong phú. 8
  9. C. Nhờ trình độ tập trung sản xuất, tập trung tư bản cao. D. Nhờ quân sự hóa nền kinh tế. Câu 30. Vì sao 1972 Mĩ thiết lập quan hệ ngoại giao với Trung Quốc và Liên Xô? A. Mĩ muốn bình thường hóa mối quan hệ với Trung Quốc và Liên Xô B. Mĩ muốn hòa hoãn với Trung Quốc và Liên Xô để chống lại phong trào giải phóng dân tộc C. Mĩ muốn thay đổi chính sách đối ngoại với các nước xã hội chủ nghĩa D. Mĩ muốn mở rộng các nước đồng minh để chống lại các nước thuộc địa Câu 40: Đặc điểm nào sau đây không phản ánh đúng tình hình nước Mĩ 20 năm đầu sau chiến tranh thế giới thứ 2? A. Nền kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng. B. Trở thành trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất của thế giới. C. Kinh tế Mĩ vượt xa Tây Âu và Nhật Bản. D. Kinh tế Mĩ chịu sự cạnh tranh của Tây Âu và Nhật Bản 9