Đề khảo sát chất lượng học kỳ II môn Toán Lớp 9 - Năm học 2017-2018 - Sở giáo dục và đào tạo Thanh Hóa (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát chất lượng học kỳ II môn Toán Lớp 9 - Năm học 2017-2018 - Sở giáo dục và đào tạo Thanh Hóa (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_khao_sat_chat_luong_hoc_ky_ii_mon_toan_lop_9_nam_hoc_2017.doc
Nội dung text: Đề khảo sát chất lượng học kỳ II môn Toán Lớp 9 - Năm học 2017-2018 - Sở giáo dục và đào tạo Thanh Hóa (Có đáp án)
- Sở giáo dục & đào tạo KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II 2017 - 2018 THANH HÓA Môn: TOÁN – LỚP 9 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) Họ và tên học sinh : Lớp: Trường: Số báo danh Giám khảo 1 Giám khảo 2 Số phách Điểm Giám khảo 1 Giám khảo 2 Số phách §Ò B Câu 1: (2,5 điểm). Giải các phương trình và hệ phương trình sau: x y 3 a/ . b/ x2 + 12x + 11 = 0. x 2y 6 Câu 2: (2,0 điểm). Cho phương trình x2 + mx – 2m – 3 = 0 (1) với m là tham số a/ Giải phương trình (1) với m = - 2. b/ Giả sử x 1 và x2 là hai nghiệm của phương trình (1). Tìm hệ thức giữa x 1 và x2 không phụ thuộc vào m. Câu 3: (2,0 điểm). Cho parabol (P): y = - x2 và đường thẳng (d): y = - 2x – 3 a) Vẽ parabol (P). b) Chứng minh (P), (d) cắt nhau tại hai điểm phân biệt và tìm hoành độ hai giao điểm đó. Câu 4: (3,5 điểm). Cho hình vuông ABCD cạnh có độ dài bằng a. Trên cạnh BC lấy điểm H và cạnh CD lấy điểm K sao cho góc HAK = 45 0. Gọi M và N lần lượt là giao điểm của AH, AK với BD. a/ Chứng minh: Tứ giác AMKD nội tiếp, từ đó suy ra KM vuông góc với AH. b/ Gọi E là giao điểm của KM và HN. Chứng minh: AE vuông góc với HK. c/ Tìm vị trí của H và K để diện tích tam giác CHK lớn nhất. Tính diện tích lớn nhất đó theo a.
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG THANH HOÁ HỌC K Ì II LỚP 9 THCS - NĂM HỌC 2017 - 2018 Môn Toán - Đề B Câu Hướng dẫn chấm Biểu điểm Câu 1 a/ Giải được nghiệm của hệ pt là (x,y) = (4;-1) 1,25 (2,5 đ) b/ Vì a - b + c = 0 => pt có hai nghiệm: x = -1; x = -11 1,25 Câu 2 x2 + mx - 2m – 3 = 0 (1) (2,0 đ) a/ Với m = -2 , thay vào PT giải được nghiệm duy nhất x = 1 1,0 b/ Theo Vi et tính được: x1 + x2 =- m; x1.x2 = -2m – 3 0,25 => 2(x1 + x2) – x1x2 = 3 là một hệ thức không phụ thuộc vào m 0,75 Câu 3 a. Vẽ (P). (2,0đ) Bảng giá trị: x -2 -1 0 1 2 0,5 y= - x2 -4 - 1 0 - 1 - 4 Vẽ đúng: 0,5 b. Xét phương trình hoành độ giao điểm (d) và (P) là: x2 = 2x + 3 x2 – 2x – 3 = 0. Giải PT tìm được hai nghiệm: x = -1; x = 3 0,5 Vậy (d) cắt (P) tại hai điểm phân biệt và hoành độ của chúng lần lượt là x = -1; x = 3. 0,5
- B A M Câu 4 (3,5đ) H E N I C K D a/ Chứng minh: Tứ giác AMKD nội tiếp. +/ C/m: góc MAK = góc MDK = 450 => Tứ giác AMKD nội tiếp (đpcm) 0 0 0 0,5 => góc AMK + góc ADK = 180 mà góc ADK = 90 => góc AMK = 90 0,25 => đpcm 0,5 b/ Chứng minh: AE vuông góc với HK +/ tương tự câu a, => HN vuông góc với AK 0,5 +/ Xét tam giác AHK có: KM AH; HN AK ; E là giao điểm của KM và HN 0,5 => E là trực tâm => AE HK (đpcm) 0,25 c/ Gọi I là giao điểm của AE với HK +/ C/m: được tứ giác MHKN nội tiếp =>góc AKI = góc AMN = góc AKD => tam giác AKD = tam giác AKI (g.c.g) => KI = KD. Tương tự: HI = HB => HK = KD + HB => CK + CH + HK = 2a 0,25 +/ Áp dụng định lí Pi Ta Go và BĐT Cô Si có: 2 CH CK CH CK HK 2 CH 2 CK 2 HK 2 2 CH CK 2a CH CK HK 1 2 . 1 2 2 CH.CK 2 2 CH.CK 2 2 1 a2 2 1 2 => SCHK CH.CK 2 1 a 2 0,5 Dấu ”=” xảy ra khi CH CK 2 2 a 2 Vậy: Diện tích tam giác CHK có GTLN là 2 1 a2 (đvdt) khi CH CK 2 2 a 0,25 Chú ý: Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa