Đề cương ôn thi Lịch sử Lớp 12 - Năm học 2022-2023

docx 83 trang binhdn2 24/12/2022 8492
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề cương ôn thi Lịch sử Lớp 12 - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_cuong_on_thi_tlich_su_lop_12_nam_hoc_2022_2023.docx

Nội dung text: Đề cương ôn thi Lịch sử Lớp 12 - Năm học 2022-2023

  1. A. Mĩ từng bước can thiệp sâu vào cuộc chiến tranh ở Đông Dương. B. Mĩ từ bỏ khu vực Đông Dương. C. Mĩ muốn thôn tính khu vực Đông Dương trong thời gian ngắn nhất. D. Mĩ muốn hất cẳng Pháp để độc chiếm Đông Dương. Câu 27. Thắng lợi ngoại giao quan trọng trong năm 1950 của ta là A. các nước Đông Nam Á công nhận và đặt quan hệ ngoại giao. B. các nước trong phe xã hội chủ nghĩa lần lượt công nhận và đặt quan hệ ngoại giao. C. Mĩ ngày càng can thiệp sâu vào chiến trường Đông Dương. D. các nước Đông Âu và Nam Âu công nhận và đặt quan hệ ngoại giao. Câu 28. Kế hoạch Rơ-ve của Pháp có nội dung tăng cường hệ thống phòng ngự trên đường A. số 4, thiết lập hành lang Đông - Tây. B. số 4, thiết lập hành lang Bắc - Nam. C. số 3, thiết lập hành lang Đông - Tây. D. số 2, thiết lập hành lang Đông - Tây. Câu 29. Đâu không phải là mục đích của ta khi mở chiến dịch Biên Giới năm 1950? A. Tiêu diệt sinh lực địch. B. Khai thông biên giới Việt - Trung. C. Mở rộng và củng cố căn cứ Việt Bắc. D. Tập trung tấn công vào những vùng quan trọng mà địch tương đối yếu. Câu 30. Để thực hiện kế hoạch Rơ-ve, Pháp - Mĩ đã A. lập hành lang Đông - Tây từ Hải Phòng lên Sơn La. B. lập hành lang dọc biên giới Việt - Trung. C. lập hệ thống công sự để bảo vệ Bắc Bộ. D. thiết lập vành đai quanh Bắc Bộ. Câu 31. Trong kế hoạch Rơ-ve, Pháp - Mĩ có chủ trương tiến công A. vùng đồng bằng Bắc bộ. B. bình định Trung Bộ. C. lên Việt Bắc lần thứ hai. D. lên Tây Bắc. Câu 32. Tháng 6/1950, Đảng và chính phủ quyết định mở A. chiến dịch Việt Bắc. B. chiến dịch Biên giới. C. chiến dịch Hòa Bình. D. chiến dịch Trung du. Câu 33. Mục tiêu của chiến dịch Biên giới năm 1950 nhằm khai thông A. biên giới Việt - Lào. B. biên giới Việt - Campuchia. C. biên giới Việt - Trung. D. biên giới Việt - Chăm. Câu 34. Chủ trương của ta trong chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 là A. Tiêu diệt bộ phận sinh lực địch, khai thông biên giới Việt Trung, mở rộng căn cứ địa Việt Bắc. B. Phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp. C. Tiến công vào những hướng quan trọng, ở đó địch tương đối yếu nhằm tiêu hao sinh lực địch. D. Đẩy mạnh chiến tranh du kích, tiêu hao sinh lực địch. Câu 35. Trong chiến dịch Biên giới thu - đông ta tấn công Đông Khê nhằm A. chia cắt Cao Bằng và Thất Khê. B. cắt nguồn viện trợ của Pháp từ Lạng Sơn lên Cao Bằng. C. kiểm soát biên giới Việt - Trung. D. tạo yếu tố bất ngờ cho Pháp. Câu 36. Chiến thắng Biên giới thu - đông năm 1950 đã giải phóng A. khu vực Việt Bắc. B. khu vực Tây Bắc. C. biên giới Việt - Trung. D. chiến trường chính Bắc Bộ. Câu 37. Chiến thắng Biên giới thu - đông năm 1950 đã làm phá sản kế hoạch A. Rơ-ve. B. Đờ Lát đơ Tátxinhi. C. Na-va. D. Xtalây-Taylo. Câu 38. Chiến thắng Biên giới thu - đông năm 1950 đã phá vỡ thế bao vây của Pháp ở A. đồng bằng Bắc Bộ. B. duyên hải miền Trung. C. rừng núi Tây Bắc. D. căn cứ Việt Bắc. Câu 39. Chiến thắng Biên giới thu - đông năm 1950 đã khai thông đường liên lạc của ta với A. các nước trong khu vực. B. Trung Quốc. C. các nước xã hội chủ nghĩa. D. Liên Xô. Câu 40. Chiến thắng Biên giới thu - đông năm 1950 ta đã giành được thế chủ động ở A. khu vực Tây Bắc. B. biên giới Việt - Trung. C. căn cứ địa Việt Bắc. D. chiến trường chính Bắc Bộ.
  2. Câu 41. Chiến thắng đã đưa cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân ta tiến lên bước phát triển nhảy vọt A. cuộc chiến đấu ở các đô thị. B. chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947. C. chiến dịch Biên giới thu - đông 1950. D. chiến thắng Điện Biên Phủ 1954. Câu 42. Sau chiến thắng nào quân đội ta giành được thế chủ động trên chiến trường chính (Bắc Bộ)? A. Chiến thắng Việt Bắc thu - đông 1947. B. Chiến thắng Biên giới thu - đông 1950. C. Chiến cuộc đông-xuân 1953 - 1954. D. Chiến thắng Điện Biên Phủ 1954. Câu 43. Kết quả lớn nhất mà quân dân ta giành được thắng lợi trong chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 A. Ta đà giành thế chủ động trên chiến trường chính (Bắc Bộ). B. loại khỏi vòng chiến đấu hơn 8000 địch. C. Giải phóng biên giới Việt - Trung.D. Bộ đội ta đã phát triển với ba thứ quân. Câu 44. Trong lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến (19/12/1946) chủ tịch Hồ Chí Minh chủ trương tập hợp lực lượng A. giai cấp nông dân. B. giai cấp công nhân C. toàn thể dân tộc. D. giai cấp tư sản. Câu 45. Kế hoạch Rơ-ve của Pháp có nội dung tăng cường hệ thống phòng ngự trên đường số 4 và thiết lập A. hành lang Đông - Tây. B. Hành lang Bắc - Nam. C. hệ thống phòng thủ Tây Bắc. D. hành lang Bắc - Trung Bộ. Câu 46. Sau cuộc chiến đấu ở các đô thị từ vĩ tuyến 16 ra Bắc, trung ương Đảng rút lên A. Đông Bắc. B. Tây Bắc. C. Tây Nguyên. D. Việt Bắc. Câu 47. Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp bùng nổ ngày 19/12/1946 trong hoàn cảnh như thế nào? A. Anh dọn đường cho Pháp trở lại xâm lược nước ta. B. 20 vạn quân Trung Hoa Dân Quốc kéo vào nước ta. C. Ta đã chuẩn bị đầy đủ cho cuộc kháng chiến. D. Pháp phá hoại Hiệp định sơ bộ 6/3/1946 và Tạm ước 14/9/1946. Câu 48. Ngày 18/12/1946, thực dân Pháp đã có hành động A. nổ súng tấn công Nam Bộ.B. gửi tối hậu thư đến chính phủ ta. C. đưa quân ra miền Bắc. D. gây ra các vụ thảm sát đẫm máu ở Hà Nội. Câu 49. Văn kiện đầu tiên thể hiện nội dung đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng. A. chỉ thị Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta. B. lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến. C. chỉ thị Toàn dân kháng chiến. D. văn kiện Đại hội lần thứ II. Câu 50. Sự kiện trực tiếp dẫn đến cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp bùng nổ vào ngày 19/12/1946? A. Quân ta khiêu khích Pháp. B. Pháp gửi tối hậu thư buộc ta phải đầu hàng. C. Nhân dân tự phát nổi dậy đánh Pháp. D. Hội nghị Phông-ten nơ-blô thất bại. Câu 51. Tác phẩm "Kháng chiến nhất định thắng lợi" là một trong những văn kiện thể hiện nội dung A. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng. B. đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng. C. đường lối kháng chiến chống Mĩ của Đảng.D. đường lối đổi mới của Đảng. Câu 52. Một trong những nội dung Đường lối kháng chiến của Đảng là A. Tranh thủ sự ủng hộ của các nước thuộc địa.B. tranh thủ sự ủng hộ của các nước Tư bản chủ nghĩa. C. tranh thủ sự ủng hộ của các nước Đồng minh.D. tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế. Câu 53. Ý nào sau đây không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn đến bùng nổ cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp? A. Pháp gửi tối hậu thư buộc ta phải đầu hàng. B. Được Mĩ giúp sức, thực dân Pháp đã nổ súng xâm lược nước ta. C. Hội nghị Phông-ten nơ-blô thất bại. D. Những hành động phá hoại Hiệp định Sơ bộ và Tạm ước của thực dân Pháp. Câu 54. Cuộc chiến đấu 60 ngày đêm khi kháng chiến toàn quốc bùng nổ diễn ra ở A. căn cứ địa Việt Bắc. B. các đô thị từ vĩ tuyến 16 ra Bắc.
  3. C. biên giới Việt - Trung. D. Nam Bộ. Câu 55. Chiến thắng ở các đô thị từ vĩ tuyến 16 ra Bắc đã bước đầu làm phá sản chiến lược A. chiến tranh một phía của Pháp. B. đánh nhanh, thắng nhanh của Pháp. C. đánh lâu dài của Pháp. D. đánh chắc, tiến chắc của Pháp. Câu 56. Hãy sắp xếp các sự kiện sau theo đúng trình tự thời gian: 1. Ta tiêu diệt hoàn toàn cụm cứ điểm Đông khê. 2. Quân ta chặn đánh địch làm cho hai cánh quân không gặp được nhau. 3. Quân ta nổ súng đánh vào Đông Khê. 4. Đường số 4 được giải phóng. A. 1,2,3,4. B. 3,1,2,4. C. 2,3,4,1. D. 4,3,2,1. Câu 57. Với việc đề ra kế hoạch Rơ-ve vai trò của Mĩ đối với cuộc chiến tranh ở Đông Dương như thế nào? A. Không can thiệp vào Đông Dương. B. Can thiệp sâu và dính líu trực tiếp vào chiến tranh Đông Dương. C. Bắt đầu trực tiếp xâm lược vào Đông Dương. D. Hất cẳng Pháp độc chiếm Đông Dương. Câu 58. Chiến lược “đánh nhanh, thắng nhanh” của thực dân Pháp bị thất bại hoàn toàn sau A. cuộc chiến ở đô thị từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc. B. chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947. C. chiến dịch biên giới thu - đông năm 1950.D. chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954. Câu 59. Năm 1947, Bôlae sang làm cao ủy Pháp ở Đông Dương đã thực hiện kế hoạch A. tấn công lên Việt Bắc. B. kiểm soát vùng Tây Bắc rộng lớn. C. thiết lập hành lang Đông - Tây. D. bình định vùng đồng bằng Bắc Bộ. Câu 60. Bản chỉ thị “Phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp” được Đảng đưa ra trong A. cách mạng tháng Tám năm 1945. B. chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947. C. chiến dịch biên giới thu - đông năm 1950.D. chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954. Câu 61. Kết quả của cuộc chiến đấu chống Pháp ở Hà Nội của quân dân ta là A. giải phóng được thủ đô Hà Nội. B. phá hủy nhiều kho tàng của thực dân Pháp. C. tiêu diệt toàn bộ quân Pháp ở thủ đô Hà Nội. D. giam chân địch trong thành phố để ta chuẩn bị lực lượng kháng chiến. Câu 62. Nội dung không phải là kết quả của chiến thắng Việt Bắc thu-đông năm 1947 A. chọc thủng hành lang Đông - Tây của Pháp. B. hai gọng kìm của Pháp bị bẻ gãy. C. cơ quan đầu não kháng chiến được bảo vệ. D. bộ đội chủ lực của ta trưởng thành. Câu 63. Chiến thắng Việt Bắc thu - đông năm 1947 đã chứng tỏ bộ đội chủ lực ta đã A. lớn mạnh. B. đông đảo. C. trưởng thành D. sẵn sàng. Câu 64. Điều kiện quốc tế thuận lợi để Đảng ta mở chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950? A. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử. B. Cách mạng Trung Quốc thành công. C. phong trào công nhân ở Pháp phát triển. D. Liên Xô hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế. Câu 65. Năm 1950, Mĩ đồng ý viện trợ kinh tế và quân sự cho Pháp nhằm A. can thiệp sâu vào cuộc chiến tranh ở Đông Dương. B. khống chế chính quyền Bảo Đại phụ thuộc vào Mĩ. C. từng bước nắm quyền điều khiển trực tiếp chiến tranh ở Đông Dương. D. Mĩ muốn hất cẳng Pháp để độc chiếm Đông Dương. Câu 66. Trong kế hoạch Rơ-ve, để cô lập căn cứ địa với đồng bằng Bắc Bộ Pháp - Mĩ đã thiết lập A. hành lang Đông - Tây từ Hải Phòng lên Sơn La. B. hành lang dọc biên giới Việt - Trung. C. hệ thống công sự Boongke. D. vòng vây quanh Việt Bắc. Câu 67. Chiến trường chính trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp là A. Tây Bắc. B. biên giới Việt - Trung. C. Căn cứ địa Việt Bắc. D. Bắc Bộ. Câu 68. Chiến thắng Biên giới thu - đông 1950 đã mở ra A. cao trào cách mạng. B. giai đoạn kết thúc chiến tranh. C. bước phát triển mới của cuộc kháng chiến chống Pháp. D. bước phát triển đến đỉnh cao của cuộc kháng chiến chống Pháp.
  4. Câu 69. Lực lượng quân sự nào của ta được thành lập và chiến đấu ở Hà Nội trong những ngày đầu toàn quốc kháng chiến? A. Trung đoàn thủ đô. B. Việt Nam giải phóng quân. C. Cứu quốc quân. D. Dân quân du kích. Câu 70. Sau khi phát động toàn quốc kháng chiến, Đảng và chính phủ ta đã A. tiến hành chiến tranh tổng lực đánh Pháp. B. tích cực chuẩn bị cho kháng chiến lâu dài. C. chuẩn bị kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh. D. đợi thời cơ phản công Pháp. II. Vận dụng thấp. Câu 71. Đảng xác định đường lối “kháng chiến toàn dân” xuất phát từ truyền thống A. xây dựng đất nước của dân tộc. B. chống ngoại xâm của dân tộc ta. C. tương thân, tương ái của dân tộc. D. đoàn kết của dân tộc. Câu 72. Đảng xác định đường lối “kháng chiến toàn dân” xuất phát từ tư tưởng A. cách mạng bạo lực.B. "chiến tranh nhân dân" của Chủ tịch Hồ Chí Minh. C. cách mạng là sự nghiệp của quần chúng. D. quần chúng là lực lượng to lớn của cách mạng. Câu 73. Đảng xác định đường lối “kháng chiến toàn diện” là do A. địch đánh ta toàn diện nên ta phải chống lại chúng toàn diện. B. trên đất nước ta có nhiều kẻ thù nên ta phải chống lại tất cả kẻ thù. C. địch tấn công lên Việt Bắc nên ta phải chống lại. D. địch bội ước, tiến công ta nên ta phải chống lại chúng. Câu 74. Đảng xác định đường lối “kháng chiến lâu dài” là do A. thực dân Pháp tiến hành đánh nhanh, thắng nhanh.B. thực dân Pháp tiến hành đánh lâu dài. C. so sánh lực lượng lúc đầu giữa ta và địch chênh lệch, địch mạnh hơn ta về nhiều mặt. D. thực dân Pháp được Mĩ viện trợ về kinh tế, quân sự. Câu 75. Đảng và Chính phủ quyết định kêu gọi toàn dân kháng chiến chống Pháp vào tháng 12-1946 vì: A. lợi dụng thời điểm Pháp đang trên đà thất bại, ta đánh đuổi Pháp về nước. B. chúng ta không thể tiếp tục nhân nhượng Pháp khi Pháp có hành động xâm lược ngày càng trắng trợn. C. nhờ có sự ủng hộ to lớn của Liên xô và Trung Quốc giúp ta đủ lực đánh Pháp. D. Mĩ tăng đẩy mạnh can thiệp vào chiến tranh Đông Dương. Câu 76. Hành động của Pháp sau hiệp định Sơ bộ 6-3- 1946 và Tạm ước 14-9-1946 đã cho ta thấy điều gì? A. Pháp chỉ cần một số quyền lợi. B. Pháp quyết tâm xâm lược nước ta lần nữa. C. Pháp muốn khẳng định thế mạnh ở Đông Dương. D. Pháp muốn đàm phán với ta. Câu 77. Theo kế hoạch Rơve, thực dân Pháp tăng cường hệ thống phòng ngự trên đường số 4 nhằm mục đích gì? A. Ngăn chặn sự liên lạc giữa Việt Bắc với đồng bằng liên khu III, IV. B. Khóa chặt biên giới Việt - Trung, ngăn chặn sự liên lạc của ta với thế giới. C. Củng cố vùng chiếm đóng ở biên giới phía Bắc. D. Chia cắt chiến trường hai nước Việt Nam và Lào. Câu 78. Đâu không phải mục tiêu của ta trong chiến dịch Biên giới thu - đông 1950. A. tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch. B. giam chân địch ở vùng rừng núi. C. khai thông đường biên giới Việt - Trung. D. mở rộng, củng cố căn cứ địa Việt Bắc. Câu 79. Điểm mới của chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 so với chiến dịch Việt Bắc A. ta chủ động đánh Pháp. B. Pháp chủ động đánh ta. C. Pháp bị thất bại. D. ta thất bại. Câu 80. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947 và chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 đều có liên quan đến A. căn cứ địa Việt Bắc. B. chiến trường Đông Dương. C. hậu phương của ta. D. mở đường khai thông sang Trung Quốc. Câu 81. Vai trò của điều kiện bên ngoài trong đường lối kháng chiến chống Pháp A. nhân tố quyết định. B. điều kiện hỗ trợ thêm vào. C. nhân tố quan trọng. D. không có vai trò gì. Câu 82. Đường lối kháng chiến chông Pháp của Đảng 12/1946 đã phát huy đường lối đấu tranh nào sau đây của dân tộc ta?
  5. A. Chiến tranh nhân dân. B. Đánh nhanh thắng nhanh. C. Chiến tranh tâm lí. D. Tranh thủ sự giúp đỡ hoàn toàn bên ngoài. Câu 83. Nghệ thuật quân sự của ta trong chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 A. tấn công toàn mặt trận. B. chọn điểm để tấn công. C. chặn địch tiến công. D. đánh quân tiếp viện. Câu 84. Chiến thắng quân sự lớn đầu tiên mà ta chủ động mở trong cuộc kháng chiến chống Pháp A. ở các đô thị vĩ tuyến 16 ra Bắc. B. Việt Bắc thu - đông năm 1946. C. Biên giới thu - đông năm 1950. D. Điện Biên Phủ năm 1954. Câu 85. Trong lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Hồ Chí Minh, nội dung nào sau đây thể hiện cơ bản nhất tinh thần yêu chuộng hòa bình của nhân dân Việt Nam? A. “ Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhân nhượng”. B. “Chúng ta thà hy sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, ”. C. “Hễ là người Việt Nam thì phải đứng lên đánh thực dân Pháp để cứu tổ quốc”. D. “ Ai cũng phải ra sức chống thực dân Pháp cứu nước”. Câu 86. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến (1912/1946) chủ tịch Hồ Chí Minh khẳng định A. các vua Hùng đã có công dựng nước, Bác cháu ta phải cùng nhau giữ lấy nước. B. chúng ta thà hy sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ. C. không có gì quý hơn độc lập, tự do. D. dù phải đốt cháy cả dãy Trường Sơn, cũng phải quyết tâm dành cho được độc lập. Câu 87. Khẩu hiệu Đảng nêu ra trong chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 A. “Phải phá tan cuộc tấn công vào mùa đông của giặc Pháp” B. “Tất cả để đánh thắng giặc Pháp xâm lược”. C. “Tất cả cho chiến dịch được toàn thắng” D. “Tất cả cho tiền tuyến, tất cả để đánh thắng”. Câu 88. Thiện chí của ta thể hiện trong “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh A. Chúng ta muốn hòa bình. Chúng ta phải nhân nhượng. B. Chúng ta muốn hòa bình. Chúng ta đã kí hiệp định sơ bộ. C. Chúng ta thà hi sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước. D. Chúng ta muốn hòa bình. Chúng ta đã kí Tạm ước Câu 89. Sau khi kí Hiệp định sơ bộ 6/3/1946 và Tạm ước 14/9/1946, thực dân Pháp đã A. nghiêm chỉnh thực hiện theo tinh thần các văn kiện đã kí kết. B. chỉ thực hiện một số điều trong các văn kiện đã kí kết. C. vi phạm những điều đã kí kết . D. buộc ta kí tiếp tục kí kết những văn kiện nhân nhượng khác. Câu 90. Tính chủ động của quân ta và Pháp trong hai chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947, Biên giới thu - đông 1950 là A. Pháp đều chủ động đánh ta. B. ta đều chủ động đánh Pháp. C. Pháp chủ động trong chiến dịch Việt Bắc, ta chủ động trong chiến dịch Biên giới. D. Pháp chủ động trong chiến dịch Biên giới, ta chủ động trong chiến dịch Việt Bắc. III. Vận dụng cao. Câu 91. Sau thời kì đấu tranh bảo vệ chính quyền cách mạng từ tháng 12/1946, đất nước ta bước vào thời kì nào? A. Xây dựng phát triển kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh. B. Đấu tranh chống các thế lực thù địch. C. Kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược.D. Tiếp tục đấu tranh chống Pháp và Trung Hoa dân quốc. Câu 92. Từ năm 1950 cuộc chiến tranh Đông Dương trong quan hệ quốc tế trở thành cuộc đụng đầu giữa A. Việt Nam với Pháp. B. Việt Nam với Mĩ. C. Việt Nam với Pháp và Mĩ. D. Tư bản chủ nghĩa và Xã hội chủ nghĩa. Câu 93. “ Bất kì đàn ông, đàn bà, người già, không chia tôn giáo, đảng phái, dân tộc ” thể hiện đường lối kháng chiến A. toàn dân. B. toàn diện. C. lâu dài. D. tự lực cánh sinh. Câu 94. Tinh thần yêu chuộng hòa bình của nhân dân Việt Nam trong lời kêu gọi toàn quốc được Đảng và nhà nước ta phát huy như thế nào trong cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền biển đảo hiện nay? A. Đấu tranh hòa bình, trên cơ sở tuân thủ luật pháp quốc tế.
  6. B. Nhân nhượng Trung Quốc một số điều khoản. C. Đàm phán, chia sẻ với Trung Quốc. D. Chấp nhận đổi một phần chủ quyền biển đảo cho một số lợi ích khác. Câu 95. Trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) Chủ tịch Hồ Chí Minh ra mặt trận để cùng Bộ chỉ huy chỉ đạo chiến đấu trong chiến dịch A. Việt Bắc thu - đông 1947 B. Biên giới thu - đông 1950. C. Hoà Bình đông - xuân 1951 - 1952. D. Chiến dịch Điện biên phủ 1954 Câu 96. Đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng trong những năm 1946 - 1954 mang tính chất gì? A. Dân tộc và dân chủ. B. Khoa học và đại chúng. C. Dân chủ nhân dân. D. Chính nghĩa và nhân dân. Câu 97. Đảng ta đã phát động cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xuất phát từ lí do chủ yếu nào? A. Pháp không thực hiện Hiệp định sơ bộ 6/3/1946 và Tạm ước 14/9/1946. B. Pháp khiêu khích ta ở Hà Nội. C. Nền độc lập chủ quyền nước ta bị đe dọa nghiêm trọng.D. Chúng ta muốn hòa bình xây dựng đất nước. Câu 98. Chiến dịch nào dưới đây thể hiện cách đánh diệt viện của ta? A. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947. B. Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950. C. Chiến dịch Hòa Bình năm 1952. D. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954. Câu 99. Đảng quyết tâm bảo vệ căn cứ địa Việt Bắc vì A. Việt Bắc tập trung các cơ quan đầu não của ta. B. Việt Bắc là chiến trường chính giữa ta và Pháp. C. Việt Bắc là trung tâm của thủ đô Hà Nội. D. Việt Bắc là căn cứ địa của ba nước Đông Dương. Câu 100. Chiến thuật của Pháp khi tấn công lên Việt Bắc năm 1947 là A. bao vây, triệt đường tiếp tế của ta. B. nhảy dù bất ngờ tấn công vào Việt Bắc. C. tạo thế 2 gọng kìm và khép lại ở Đài Thị. D. tạo 2 gọng kìm từ Thất Khê và Cao Bằng lên. BÀI 19. BƯỚC PHÁT TRIỂN CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP (1951 - 1953) Tổng số câu hỏi 36 câu, trong đó:Mức độ nhận biết thông hiểu: 25 câu. Mức độ vận dụng thấp: 7 câu.Mức độ vận dụng cao: 4 câu. I. Câu hỏi nhận biết, thông hiểu. Câu 1. Sự kiện nào chứng tỏ Mĩ từng bước can thiệp sâu vào Đông Dương? A. Mĩ kí với Pháp hiệp định phòng thủ chung Đông Dương. B. Mĩ kí với Bảo Đại hiệp ước hợp tác kinh tế Việt - Mĩ. C. Đua cố vấn quân sự của Mĩ đến Việt Nam. D. Đưa quân Mĩ vào Việt Nam trực tiếp tham chiến. Câu 2. Đâu không phải là việc làm của Mĩ để can thiệp vào chiến tranh Đông Dương? A. Mĩ kí với Pháp hiệp định phòng thủ chung Đông Dương. B. Đưa quân Mĩ vào Việt Nam trực tiếp tham chiến. C. Viện trợ kinh tế, quân sự cho Pháp. D. Kí với Bảo Đại hiệp ước hợp tác kinh tế Việt - Mĩ. Câu 3. Mĩ can thiệp vào cuộc chiến tranh Đông Dương nhằm A. viện trợ cho thực dân Pháp. B. viện trợ cho chính quyền Bảo Đại. C. can thiệp vào công việc nội bộ của Việt Nam.D. từng bước thay chân Pháp ở Đông Dương. Câu 4. Mĩ kí với Bảo Đại hiệp ước hợp tác kinh tế nhằm mục đích A. ràng buộc chính phủ Bảo Đại vào Mĩ. B. hợp tác cùng phát triển. C. tăng cường sức mạnh cho chính quyền Bảo Đại. D. phát triển kinh tế ở Việt Nam. Câu 5. Để ràng buộc chính phủ Bảo Đại vào mình, Mĩ đã A. Đưa vào khối quân sự của Mĩ. B. Kí hiệp ước hợp tác về quân sự. C. Kí hiệp ước hợp tác về kinh tế. D. Kí hiệp ước về an ninh. Câu 6. Nội dung chính của hiệp định phòng thủ chung Đông Dương mà Mĩ kí với Pháp nhằm viện trợ A. quân sự, kinh tế - tài chính cho Pháp. B. quân sự, an ninh cho Pháp. C. kinh tế - tài chính cho Pháp. D. quân sự, tài chính cho Pháp. Câu 7. Âm mưu mới của Pháp - Mĩ sau thất bại ở Biên giới 1950 là: A. Thực hiện kế hoạch Rơve B. Thực hiện kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi C. Thực hiện kế hoạch Bôlae D. Thực hiện kế hoạch Nava
  7. Câu 8. Pháp - Mĩ đề ra kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi nhằm A. tăng cường viện trợ cho Bảo Đại. B. đẩy mạnh chiến tranh xâm lược. C. nhanh chóng kết thúc thắng lợi cuộc chiến tranh. D. mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương. Câu 9. Xây dựng phòng tuyến bê tông cốt sắt và thành lập vành đai trắng là nội dung nằm trong kế hoạch nào của Pháp? A. Rơve. B. Nava. C. Đờ Lát đơ Tátxinhi. D. Đờ cát. Câu 10. Trong kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi thực dân Pháp xây dựng phòng tuyến công sự bằng A. hệ thống giao thông hào. C. hàng rào thép gai. C. xi măng cốt thép. D. xi măng cốt sắt. Câu 11. Trong kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi thực dân Pháp tiến hành đánh phá A. vùng giải phóng của ta. B. hậu phương của ta. C. tiền tuyến của ta. D. căn cứ địa của ta. Câu 12. Với kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi cuộc kháng chiến của nhân dân ta trở nên khó khăn, phức tạp nhất ở vùng A. tiền tuyến. B. hậu phương. C. căn cứ địa. D. sau lưng địch. Câu 13. Với kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi cuộc kháng chiến của nhân dân ta ở vùng sau lưng địch trở nên A. dễ dàng hơn. B. đơn giản. C. khó khăn, phức tạp. D. khó khăn. Câu 14. Đại hội toàn quốc lần thứ II của Đảng diễn ra trong bối cảnh A. ta đã giành được thế chủ động trên chiến trường chính. B. ta vẫn đang ở thế bị động trên chiến trường chính. C. ta đã giành được thế chủ động ở vùng sau lưng địch. D. ta liên tiếp bị thất bại trên chiến trường. Câu 15. Đại hội toàn quốc lần thứ II của Đảng đã nêu rõ lực lượng của cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân gồm A. Công nhân, nông dân, tiểu tư sản B. Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản dân tộc C. Công nhân, nông dân D. Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản dân tộc và địa chủ Câu 16. Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng thông qua báo cáo chính trị của Chủ tịch Hồ Chí Minh nhằm A. đề ra đường lối đấu tranh cho giai đoạn mới. B. tổng kết kinh nghiệm đấu tranh trong chặng đường đã qua. C. đề ra đường lối xây dựng đất nước cho giai đoạn mới. D. tổng kết kinh nghiệm xây dựng đất nước trong chặng đường đã qua. Câu 17. Tại Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng, Đại hội đã thông qua báo cáo gì của tổng Bí thư Trường Chinh? A. Chính trị. B. Sửa đổi điều lệ Đảng. C. Chính cương. D. Bàn về cách mạng Việt Nam. Câu 18. Báo cáo bàn về cách mạng Việt Nam được Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng nêu rõ A. tính chất của cách mạng. B. ý nghĩa của cách mạng. C. nhiệm vụ của cách mạng. D. thành tựu của cách mạng. Câu 19. Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng(2/1951) đã quyết định A. đổi tên Đảng cộng sản Việt Nam thành Đảng cộng sản Đông Dương. B. Đảng tiếp tục hoạt động bí mật, bất hợp pháp. C. tách Đảng cộng sản Đông Dương thành Đảng riêng ở mỗi nước, đưa Đảng ra hoạt động công khai D. Hợp nhất các tổ chức cách mạng thành Đảng duy nhất. Câu 20. Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng(2/1951) có ý nghĩa là Đại hội A. kháng chiến bùng nổ. B. kháng chiến thắng lợi. C. kháng chiến kết thúc. D. kháng chiến toàn dân. Câu 21. Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng quyết định đổi tên Đảng ta thành A. Đảng Cộng Sản Đông Dương. B. Đảng lao Động Việt Nam. C. Đảng Cộng Sản Việt Nam. D. Đảng lao động Đông Dương.
  8. Câu 22. Đâu không phải là nội dung của kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi? A. Xây dựng lực lượng cơ động chiến lược mạnh, tiến hành “chiến tranh tổng lực” B. Xây dựng phòng tuyến quân sự bằng xi măng cốt sắt (boong ke) C. Xây dựng Điện Biên Phủ thành tập đoàn cứ điểm mạnh D. Lập “Vành đai trắng”; đánh phá hậu phương ta Câu 23. sự kiện chính trị nào có tính chất quyết định nhất, có tác dụng đưa cuộc kháng chiến tiến lên? A. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ II (2/1951) B. Đại hội thống nhất Mặt trận Việt Minh và Liên Việt (3/1951) C. Đại hội anh hùng và chiến sĩ thi đua toàn quốc (5/1951) D. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ III (9/1960) Câu 24. Là mốc đánh dấu bước trưởng thành của Đảng trong quá trình lãnh đạo, đánh dấu bước phát triển mới của cuộc kháng chiến chông Pháp, là “Đại hội kháng chiến tháng lợi”. Đó là ý nghĩa của: A. Hội nghị thành lập Đảng (3-2-1930). B. Hội nghị lần thứ nhất của Đảng (10-1930). C. Đại hội lần thứ I của Đảng (1935).D. Đại hội lần thứ II của Đảng (2-1951). Câu 25. Đâu không phải là ý nghĩa của Đại hội đại biểu lần II của Đảng cộng Sản Đông Dương (2/1951)? A. Đánh dấu bước phát triển mới của Đảng. B. tăng cường sự lãnh đạo của Đảng với cuộc kháng chiến toàn quốc. C. Đảng tích lũy được kinh nghiệm lãnh đạo cách mạng. D. Có ý nghĩa quyết định với thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp. II. Câu hỏi vận dụng thấp. Câu 26. Sự kiện tiêu biểu nào thể hiện việc xây dựng hậu phương trong kháng chiến chống Pháp? A. Thành lập mặt trận Việt - Miên - Lào. B. Thành lập mặt trận Việt Minh. C. Thành lập Hội quốc dân Việt Nam. D. Thành lập mặt trận Liên Việt. Câu 27. Đánh giá đúng nhất về tình thế của Pháp trên chiến trường Đông Dương khi thực hiện kế hoach Đờ Lát đơ Tátxinhi? A. phản ánh nỗ lực cao nhất của Pháp và Mĩ nhằm kết thúc chiến tranh. B. Đánh dấu sự lệ thuộc hoàn toàn của Pháp vào Mĩ. C. phản ánh nỗ lực cao nhất của Pháp và sự giúp đỡ của Mĩ. D. Phản ánh tình thế không gì cứu vãn nổi của Pháp trên chiến trường. Câu 28. Điểm chung trong kế hoạch Rơ-ve và kế hoạch Đờ Lát đơ Tatxinhi là gì? A. Tiếp tục thống trị Việt Nam lâu dài. B. Kết thúc chiến tranh trong danh dự. C. Muốn xoay chuyển cục diện chiến tranh. D. Phô trương thanh thế, tiềm lực, sức mạnh. Câu 29. Đại hội lần thứ II của Đảng chứng tỏ điều gì? A. Đảng ta ngày càng trưởng thành, mối quan hệ giữa Đảng và quần chúng được củng cố. B. Niềm tin của quần chúng nhân dân vào Đảng ngày càng được nâng cao C. Vai trò lãnh đạo của Đảng ngày càng được củng cố D. Uy tín của Đảng ngày càng cao trên trường quốc tế Câu 30. Vì sao Đại hội lần thứ II của Đảng đánh dấu mốc quan trọng trong quá trình lãnh đạo và trưởng thành của Đảng? A. Đưa Đảng tiếp tục hoạt động cách mạng B. Đảng ta tiếp tục lãnh đạo kháng chiến C. Đảng ta đã hoạt động công khai D. Đảng ta đã hoạt động công khai và đổi tên Đảng thành Đảng lao động Việt Nam Câu 31. Đầu năm 1950 chính phủ Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa đặt quan hệ ngoại giao với ta thể hiện tinh thần chủ yếu nào sau đây trong quan hệ quốc tế sau chiến tranh thế giới thứ hai? A. Chiến tranh lạnh. B. Xu thế hòa hoãn Đông - Tây. C. Sự đối đầu Đông - Tây. D. Sự tương trợ của phe Xã hội chủ nghĩa. Câu 32. Đầu 1950, việc các nước xã hội chủ nghĩa trên thế giới công nhận và thiết lập quan hệ ngoại giao với nước ta thể hiện A. Vị thế của nước ta được nâng cao trên trường quốc tế. B. Nước ta muốn là bạn với tất cả các nước trên thế giới. C. nước ta chỉ đặt quan hệ ngoại giao với các nước xã hội chủ nghĩa. D. chỉ các nước xã hội chủ nghĩa muốn đặt quan hệ ngoại giao với ta.
  9. III. Câu hỏi vận dụng cao. Câu 33. Ý nào không phản ánh đúng điểm chung trong các kế hoạch Rơ-ve (1949), Đờ Lát đơ Tátxinhi (1950) Na-va (1953) của thực dân Pháp? A. Đề ra trong thế bị động, sa lầy trong cuộc chiến tranh xâm lược của Pháp. B. Nhằm mục đích nhanh chóng kết thúc chiến tranh. C. Phô trương thanh thế cho chính quyền tay sai. D. Có sự đồng ý và viện trợ của Mĩ. Câu 34. Đầu 1950, Mĩ từng bước can thiệp sâu và dính líu trực tiếp vào chiến tranh Đông Dương chứng tỏ A. Mĩ chỉ muốn hỗ trợ Pháp trong chiến tranh Đông Dương. B. Mĩ sẽ thay thế Pháp tại chiến trường Đông Dương. C. cuộc chiến tranh Đông Dương mang thêm tính chất của cuộc Chiến tranh lạnh. D. nhân dân Đông Dương giờ đây chỉ tập trung đối phó với Mĩ. Câu 35. Anh (chị) đánh giá như thế nào về kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi A. Là kế hoạch quân sự phản ánh nỗ lực cao nhất của Pháp và mĩ nhằm kết thúc chiến tranh ở Đông Dương. B. Là một kế hoạch quân sự đánh dấu sự lệ thuộc hoàn toàn của Pháo vào Mĩ để tiếp tục cuộc chiến tranh Đông dương. C. Là kế hoạch phản ánh sự nỗ lực cao của Pháp dưới sự hỗ trợ tích cực của Mĩ nhằm kết thúc sớm cuộc chiến tranh. D. Là một kế hoạch quân sự tình thế trên chiến trường không gì cứu vãn nổi Pháp ở Đông Dương. Câu 36. Điểm mới trong xác định kẻ thù của cách mạng Việt Nam giai đoạn 1951 - 1953 so với giai đoạn 1946 - 1950 là gì? A. Chống thực dân Pháp và phong kiến. B. Chống thực dân Pháp và can thiệp Mĩ. C. Chống thực dân Pháp và tay sai. D. Chống thực dân Pháp và các đảng phái phản động. BÀI 20. CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP KẾT THÚC (1953-1954). Tổng số câu hỏi 64 câu, trong đó:Mức độ nhận biết thông hiểu: 45 câu. Mức độ vận dụng thấp: 13 câu.Mức độ vận dụng cao: 6 câu. I.Mức độ nhận biết thông hiểu: 45 câu Câu 1. Khó khăn lớn nhất của Pháp sau 8 năm xâm lược Việt Nam là A. Bị loại khỏi vòng chiến đấu 39 vạn quân. B. Tiêu tốn hết 2000 tỉ phrăng. C. Quân Pháp ngày càng lâm vào thế bị động trên chiến trường. D. Nhân dân Pháp phản đối chiến tranh ở Việt Nam. Câu 2. Âm mưu mới của Pháp - Mĩ khi bước vào Đông - Xuân 1953 - 1954 là A. Thực hiện kế hoạch Rơve. B. Thực hiện kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi. C. Thực hiện kế hoạch Bôlae. D. Thực hiện kế hoạch Na-va. Câu 3. Nội dung cơ bản trong bước 1 của kế hoạch quân sự Na-va là gì? A. Phòng ngự chiến lược ở miền Bắc, tấn công chiến lược ở miền Nam. B. Phòng ngự chiến lược ở miền Nam, tấn công chiến lược ở miền Bắc. C. Tấn công chiến lược ở hai miền Nam - Bắc. D. Phòng ngự chiến lược ở hai miền Bắc - Nam. Câu 4. Kế hoạch Na-va của Pháp Mĩ được chia thành A. một bước. B. hai bước. C. ba bước. D. bốn bước. Câu 5. Ý nào không nằm trong bước thứ nhất kế hoạch Na-va của Pháp - Mĩ A. xây dựng phòng tuyến công sự "boong ke", lập "vành đai trắng" bao quanh trung du và đồng bằng Bắc Bộ. B. giữ thế phòng ngự chiến lược ở Bắc Bộ. C. tiến công chiến lược để bình định Trung Bộ và Nam Đông Dương. D. mở rộng ngụy quân, tập trung binh lực, xây dựng lực lượng cơ động mạnh. Câu 6. Điểm chính của kế hoạch Na-va là A. giữ thế phòng ngự ở chiến trường Bắc Bộ. B. xây dựng ở đồng bằng Bắc Bộ một lực lượng cơ động chiến lược mạnh. C. tiến công chiến lược để bình định Trung Bộ và Nam Đông Dương. D. xây dựng Điện Biên Phủ thành tập đoàn cứ điểm quân sự mạnh.
  10. Câu 7. Mục đích của kế hoạch Na-va là A. hi vọng trong vòng 24 tháng giành thắng lợi quyết định. B. hi vọng trong vòng 18 tháng giành thắng lợi quyết định, "kết thúc chiến tranh trong danh dự". C. nghiền nát chủ lực của ta ở Điện Biên Phủ. D. nhằm kết thúc chiến tranh. Câu 8. Để thực hiện kế hoạch Na-va Pháp tập trung 44 tiểu đoàn quân cơ động ở A. Đồng bằng Bắc Bộ. B. Tây Nguyên. C. Điện Biên Phủ. D. Xê Nô. Câu 9. Hãy sắp xếp các kế hoạch quân sự của thực dân Pháp ở Đông Dương theo trình tự thời gian 1. Kế hoạch Rơ-ve. 2. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi. 3. Kế hoạch Na-va. A. 3,2,1. B. 2,1,3 C. 1,2,3. D. 3,1,2. Câu 10. Pháp - Mĩ thực hiện kế hoạch Na-va trong 18 tháng nhằm mục tiêu lớn nhất là A. kết thúc chiến tranh trong danh dự. B. xoay chuyển cục diện chiến tranh. C. đẩy quân ta vào tình thế đối phó bị động. D. dọn đường cho Mĩ từng bước thay thế quân Pháp. Câu 11. Trước tình thế sa lầy của Pháp ở Đông Dương (1950 - 1953), Mĩ đã có hành động gì? A. Chuẩn bị can thiệp vào cuộc chiến tranh Đông Dương.B. Bắt đầu can thiệp vào Đông Dương. C. Từng bước can thiệp sâu vào Đông Dương. D. Cấu kết với các thế lực phản động từng bước can thiệp vào Đông Dương. Câu 12. Tháng 9/1953, Bộ chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng đề ra phương hướng chiến lược trong Đông - Xuân 1953 - 1954 là: A. Mở những cuộc tấn công địch ở Miền Bắc. B. Mở những cuộc tấn công địch ở Miền Nam. C. Mở những cuộc tấn công địch ở cả hai miền Nam - Bắc. D. Mở những cuộc tiến công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu. Câu 13. Mở những cuộc tiến công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu là phương hướng trong A. đông - xuân 1952 - 1953. B. xuân - hè 1952 - 1953. C. đông - xuân 1953 - 1954. D. xuân - hè 1953 - 1954. Câu 14. Nhiệm vụ chính của ta trong kế hoạch đông - xuân 1953 - 1954 là A. tiêu diệt sinh lực địch. B. tiến lên đánh bại kẻ thù. C. giải phóng dân. D. phân tán lực lượng địch. Câu 15. Phương châm chiến lược của ta trong Đông Xuân 1953 - 1954 A. Đánh nhanh, thắng nhanh. B. Đánh chắc, thắng chắc. C. Đánh vào những nơi ta cho là chắc thắng. D. Tích cực, chủ động, cơ động, linh hoạt, đánh chắc thắng. Câu 16. Bước vào Đông Xuân 1953 - 1954, âm mưu của Pháp - Mĩ là A. giành một thắng lợi quyết định để “kết thúc chiến tranh trong danh dự”. B. giành lấy một thắng lợi quân sự để tiếp tục cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam. C. giành lại quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ. D. giành thắng lợi quân sự để nâng cao vị thế của nước Pháp trên thế giới. Câu 17. Kết quả lớn nhất ta đạt được trong đông - xuân 1953 - 1954 là A. tiêu diệt được một bộ phận lớn sinh lực địch. B. giải phong nhiều vùng đất đai. C. buộc địch phải phân tán lực lượng để đối phó với ta, ta đã đẩy Pháp lún sâu vào tình thế mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán lực lượng. D. buộc Pháp phải kết thúc chiến tranh. Câu 18. Thắng lợi nào của quân và dân ta đã chuẩn bị về vật chất và tinh thần cho cuộc tiến công quyết định vào Điện Biên Phủ? A. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947. B. Chiến dịch biên giới thu - đông 1950. C. Chiến cuộc đông - xuân 1953-1954. D. Cuộc chiến đấu ở các đô thị. Câu 19. Thắng lợi nào của quân và dân ta đã chuẩn bị về vật chất và tinh thần cho cuộc tiến công quyết định vào Điện Biên Phủ? A. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947. B. Chiến dịch biên giới thu - đông 1950. C. Chiến cuộc đông - xuân 1953 - 1954. D. Cuộc chiến đấu ở các đô thị.
  11. Câu 20. Thắng lợi nào của quân và dân ta đã làm cho kế hoạch quân sự Na-va bước đầu bị phá sản. A. Cuộc chiến đấu ở các đô thị. B. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947. C. Chiến dịch biên giới thu - đông 1950. D. Chiến cuộc đông - xuân 1953 - 1954. Câu 21. Tâm điểm của kế hoạch Na-va là A. Xây dựng Điện Biên Phủ thành tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương. B. Xây dựng Điện Biên Phủ thành tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Việt Nam. C. Xây dựng hành lang Đông - Tây. D. Xây dựng Điện Biên Phủ thành căn cứ quân sự mạnh ở miền Bắc Việt Nam. Câu 22. Chiến dịch nào của ta trong cuộc kháng chiến chống Pháp làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Na-va? A. Chiến dịch biên giới thu - đông năm 1950. B. Chiến dịch biên giới Đông - Xuân 1953 - 1954. C. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947. D. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954. Câu 23. Mục tiêu đầu tiên của ta trong chiến dịch Biện Biên Phủ năm 1954 là A. tiêu diệt sinh lực địch. B. giải phóng Tây Bắc. C. giải phóng Bắc Lào. D. buộc địch phải đàm phán. Câu 24. Nơi đâu trở thành nơi quyết chiến chiến lược cuối cùng của ta và Pháp trong cuộc chiến tranh xâm lược của Pháp ở Việt Nam (1945 -1954) A. Đồng bằng Bắc Bộ. B. Điện Biên Phủ. C. Thượng Lào. D. Trung Lào. Câu 25. Khẩu hiệu Đảng và chính phủ nêu ra trong chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 A. Tốc chiến, tốc thắng để nhanh chóng kết thúc chiến dịch. B. Tất cả cho tiền tuyến, tất cả để chiến thắng. C. Tiêu diệt hết quân địch ở Điện Biên Phủ. D. Điện Biên Phủ thành mồ chôn giặc Pháp. Câu 26. Chiến dịch nào của ta trong cuộc kháng chiến chống Pháp đã kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến trên mặt trận quân sự? A. Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950. B. Chiến cuộc Đông - Xuân 1953 -1954. C. Chiến dịch Hòa Bình - Tây Bắc, Thượng Lào. D. Chiến dịch Điện Biên Phủ. Câu 27. Đợt tấn công đầu tiên mở màn cho chiến dịch Điện Biên Phủ, quân ta đánh vào đâu? A. Phân khu Trung tâm. B. Phân khu phía Bắc. C. Phân khu phía Nam. D. Phân khu phía Bắc và phân khu phía Nam. Câu 28. Từ cuối năm 1953 đến đầu năm 1954, ta phân tán lưc lượng địch ở những điểm nào? A. Lai Châu, Điện Biên Phủ, Sê Nô, Luông Pha Băng.B. Điện Biên Phủ, Sê Nô, Plâyku, Luông Pha Băng. C. Plâyku, Luông Pha Băng, Thà khẹt, Plâycu. D. Plâyku, Luông Pha Băng, Sê Nô, Sầm Nưa. Câu 29. Thắng lợi quyết định nhất trong cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta thể hiện trên mặt trận nào? A. Chính trị, ngoại giao. B. Kinh tế, văn hóa C. Quân sự, ngoại giao. D. Chính trị, văn hóa. Câu 30. Sự kiện nào là mốc đánh dấu kết thúc cuộc kháng chiến của dân tộc Việt Nam chống thực dân Pháp xâm lược? A. Thắng lợi của chiến dich Điện Biên Phủ. B. Bộ đội Việt Nam tiến vào tiếp quản Hà Nội. C. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương được ký kết.D. Quân Pháp xuống tàu rút khỏi Hải Phòng. Câu 31. Nội dung nào trong Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 thể hiện thắng lợi lớn nhất của ta? A. Các nước tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của 3 nước Đông Dương. B. Các bên thực hiện ngừng bắn. C. Các bên thực hiện tập kết, chuyển giao khu vực. D. Việt Nam tiến tới thống nhất bằng một cuộc Tổng tuyển cử tự do. Câu 32. Nguyên nhân có tính quyết định nhất đưa tới thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp là gì? A. Toàn quân, toàn dân ta đoàn kết một lòng, dũng cảm trong chiến đấu. B. Nhờ sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh. C. Tình đoàn kết chiến đấu của ba nước Đông Dương. D. Sự ủng hộ giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô và các nước dân chủ nhân dân. Câu 33. Trong các nội dung sau, nội dung nào không nằm trong Hiệp định Giơ-ne-vơ? A. Các nước tham dự hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản là độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của ba nước Việt Nam, Lào, Campuchia.
  12. B. Việt Nam sẽ thực hiện thống nhất bằng cuộc tổng tuyển cử tự do vào tháng 7/1956. C. Trách nhiệm thi hành Hiệp định thuộc về những người đã ký kết và những người kế tục nhiệm vụ của họ. D. Hai bên ngừng bắn ở Nam Bộ để giải quyết vấn đề Đông Dương bằng con đường hòa bình. Câu 34. Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ năm 1954 diễn ra trong A. một đợt. B. hai đợt. C. ba đợt. D. bốn đợt. Câu 35. Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ kết thúc ta đã loại khỏi vòng chiến đấu A. toàn bộ địch ở Điện Biên Phủ. B. 1/2 số quân địch ở Điện Biên Phủ. C. 2/3 số quân địch ở Điện Biên Phủ. D. 3/4 số quân địch ở Điện Biên Phủ. Câu 36. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 đã giáng đòn A. đầu tiên vào âm mưu xâm lược của thực dân Pháp.B. cơ bản vào âm mưu xâm lược của thực dân Pháp. C. chí mạng vào âm mưu xâm lược của thực dân Pháp. D. quyết định vào âm mưu xâm lược của thực dân Pháp. Câu 37. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 đã tạo điều kiện cho cuộc đấu tranh A. quân sự của ta giành thắng lợi. B. ngoại giao của ta giành thắng lợi. C. văn hóa của ta giành thắng lợi. D. kinh tế của ta giành thắng lợi. Câu 38. Chiến thắng quân sự lớn nhất của nhân dân ta trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945- 1954) là A. cuộc chiến ở các đô thị. B. chiến thắng Việt Bắc thu - đông năm 1947. C. chiến thắng Biên giới thu - đông năm 1950.D. chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954. Câu 39. Sau một ngày kết thúc chiến dịch Điện Biên Phủ (7/5/1954) diễn ra sự kiện gì? A. Thực dân Pháp rút quân khỏi Việt Nam. B. Mĩ phát động cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam. C. Chính quyền Ngô Đình Diệm lên nắm quyền ở miền Nam. D. Hội nghị Giơ-ne-vơ về Đông Dương họp. Câu 40. Hội nghị Giơ-ne-vơ họp để bàn về vấn đề lập lại hòa bình ở A. Việt Nam. B. Lào.C. Triều tiên. D. Đông Dương. Câu 41. Theo nội dung của hiệp định Giơ-ne-vơ quân đội Việt Nam đóng quân ở A. miền Bắc Việt Nam. B. miền Nam Việt Nam. C. cả hai miền Bắc, Nam. D. toàn cõi Đông Dương. Câu 42. Hiệp định Giơ-ne-vơ đã làm thất bại âm mưu gì của Mĩ. A. xâm lược Việt Nam. B. kéo dài, mở rộng chiến tranh xâm lược Đông Dương. C. biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới. D. thay Pháp độc chiếm Đông Dương. Câu 43. Hiệp định Giơ-ne-vơ đã buộc Pháp A. rút hết quân đội về nước. B. chỉ để lại lực lượng cố vấn ở Việt Nam. C. rút hết quân khỏi miền Bắc Việt Nam. D. rút quân khỏi Lào và Campuchia. Câu 44. Cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta thắng lợi là do có đường lối A. quân sự, kinh tế đúng đắn, sáng tạo. B. kháng chiến đúng đắn, sáng tạo. C. chính trị quân sự và đường lối kháng chiến đúng đắn, sáng tạo. D. chính trị quân sự đúng đắn, sáng tạo. Câu 45. Chính quyền lãnh đạo cuộc kháng chiến chống Pháp của dân tộc ta A. Quân chủ chuyên chế. B. Quân chủ lập hiến. C. Xã hội chủ nghĩa. D. Dân chủ nhân dân. Câu 46. Một trong những nguyên nhân khách quan dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp A. phong trào phản đối chiến tranh của nhân dân thế giới. B. tinh thần đoàn kết chiến đấu của nhân dân 3 nước Đông Dương. C. tinh thần đoàn kết chiến đấu của nhân dân các nước Đông Nam Á. D. sự ủng hộ của quốc tế Cộng sản. Câu 47. Nguyên nhân dẫn đến thực dân Pháp kí Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương A. Pháp bại trận ở Điện Biên Phủ. B. Pháp bại trận ở Thượng Lào.
  13. C. Pháp bại trận ở Tây nguyên. D. Pháp bị dư luận thế giới phản đối. Câu 48. Hiệp định Giơ-ne-vơ là văn bản pháp lý quốc tế ghi nhận A. Quyền được hưởng độc lập, tự do của nhân dân các nước Đông Dương. B. Các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân các nước Đông Dương. C. Quyền tổ chức Tổng tuyển cử tự do. D. Quyền chuyển quân tập kết theo giới tuyến quân sự tạm thời. Câu 49. Quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam được ghi nhận trong nội dung hiệp định Giơ-ne-vơ A. Quyền tự chủ, dân tộc tự quyết, toàn vẹn lãnh thổ. B. Độc lập, chủ quyền, không can thiệp vào công việc nội bộ. C. Độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ. D. Độc lập, thống nhất, quyền được chọn con đường phát triển. Câu 50. Theo hiệp định Giơ-ne-vơ, Việt Nam sẽ thống nhất bằng con đường A. Tổng tuyển cử tự do trong cả nước. B. Trưng cầu ý kiến của nhân dân Bắc Bộ để xác định tương lai của miền Bắc Việt Nam. C. Trưng cầu dân ý hai miền để xác định việc thống nhất sẽ diễn ra bằng cách thức nào. D. Trưng cầu ý kiến của nhân dân Nam Bộ để xác định tương lai của miền Nam Việt Nam. II. Câu hỏi vận dụng thấp. Câu 51. Sự kiện nào sau đây thể hiện liên minh đoàn kết chiến đấu của ba nước Đông Dương trong kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)? A. Thành lập Mặt trận Liên Việt. B. Thành lập Liên minh nhân dân Việt - Miên - Lào. C. Thành lập Liên minh chiến đấu Việt - Miên - Lào. D. Thành lập Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh. Câu 52. Cho bảng dữ liệu dưới đây: Sự kiện Ý nghĩa 1. Chiến thắng Điện Biên Phủ 1954. a. Đánh dấu thắng lợi cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta. 2. Cuộc tiến công chiến lược Đông - b. Làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Na-va của Pháp - Mĩ. Xuân 1953 - 1954. 3. Hiệp định Giơnevơ 1954. c. Chuẩn bị về vật chất và tinh thần cho chiến dịch Điện Biên Phủ. Nối sự kiện (cột 1,2,3) với ý nghĩa (cột a, b, c) cho đúng. A. 1a - 2b - 3c. B. 1a - 2c - 3b. C. 1c - 2a - 3b. D. 1b - 2c - 3a. Câu 53. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân Đông Dương (1953 - 1954) kết thúc bằng giải pháp nào? A. Chính trị. B. Quân sự. C. Kinh tế. D. Văn hóa. Câu 54. Lí do nào dưới đây chính phủ ta quyết định phát động quần chúng triệt để giảm tô và cải cách ruộng đất (1953)? A. Đẩy mạnh tăng gia sản xuất trong nông nghiệp.B. Để bồi dưỡng sức dân, nhất là nông dân. C. Nhanh chóng khôi phục lại nông nghệp. D. Đáp ứng nhu cầu lương thực phục vụ cho chiến trường. Câu 55. Sự kiện nào chứng tỏ chủ trương chiến lược của ta trong Đông - Xuân 1953 - 1954 là đúng đắn? A. Địch phải phân tán thành 5 nơi tập trung quân làm cho kế hoạch Na-va bước đầu bị phá sản. B. Chiến dịch Điện Biên Phủ thắng lợi, kế hoạch Nava bước đầu bị phá sản. C. Chiến dịch Điện Biên Phủ thắng lợi, kế hoạch Nava hoàn toàn bị phá sản. D. Địch phải phân tán thành 5 nơi tập trung quân làm cho kế hoạch Nava bước đầu bị phá sản và chiến dịch Điện Biên Phủ thắng lợi. Câu 56. Vì sao tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ trở thành trung tâm của kế hoạch Na-va? A. Điện Biên Phủ có chiến lược quan trọng, cách xa hậu phương của ta và được Pháp xây dựng kiên cố. B. Điện Biên Phủ được địch chiếm từ lâu. C. Điện Biên Phủ giáp với Lào. D. Điện Biên Phủ địch mới chiếm được. Câu 57. Vì sao kết thúc thắng lợi chiến dịch Điện Biên Phủ ta thu toàn bộ vũ khí và cơ sở vật chất kĩ thuật của dịch? A.Vì địch không vận chuyển kịp. B. Vì cách xa hậu cứ địch.
  14. C. Vì địch bị tiêu diệt và bắt sống hoàn toàn. D. Vì địch muốn để lại. Câu 58. Chiến thắng Điện Biên Phủ ghi vào lịch sử dân tộc như một A. Chi Lăng, Xương Giang, Đống Đa của thế kỉ XX. B. Ngọc Hồi, Hà Hồi, Đống Đa của thế kỉ XX. C. Bach Đằng, Rạch Gầm - Xoài Mút, Đống Đa của thế kỉ XX. D. Bạch Đằng, Chi Lăng, Đống Đa của thế kỉ XX. Câu 59. Nhà thơ Tố Hữu viết về chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954: “Chín năm làm môt Điện Biên. Nên vành hoa đỏ, nên thiên ” A. hùng ca. B. sử vàng. C. sử ca. D. anh hùng. Câu 60. Hội nghị Bộ chính trị Trung ương Đảng (9-1953) đề ra kê hoạch tác chiến Đông - Xuân (1953-1954) với quyết tâm giữ vững quyền chủ động đánh địch trên cả hai mặt trận nào? A. Chính trị và quân sự. B. Chính diện và sau lưng địch. C. Quân sự và ngoại giao. D. Chính trị và ngoại giao. Câu 61. Phương châm tác chiến lúc đầu trong chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ là A. đánh nhanh, thắng nhanh. B. đánh chắc, tiến chắc. C. dánh du kích diệt viện. D. tiến công vùng sau lưng địch. Câu 62. Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ có ý nghĩa A. lừng lẫy địa cầu, rung chuyển thế giới. B. lừng lẫy năm châu, chấn động địa cầu. C. lừng lẫy năm châu, chấn động thế giới. D. lừng lẫy địa cầu, chấn động năm châu. Câu 63. Mâu thuẫn của kế hoạch quân sự Na-va A. tấn công và phòng ngự. B. bình định và lấn chiếm. C. hành quân và bình định. D. tập trung và phân tán. Câu 64. Đâu là lý do không đúng khi ta chọn Điện Biên Phủ làm điểm quyết chiến chiến lược với thực dân Pháp? A. Ta cho rằng Điện Biên Phủ nằm trong kế hoạch dự định trước của Na-Va. B. Pháp cho rằng ta không đủ sức đương đầu với chúng ở Điện Biên Phủ. C. Điện Biên Phủ có tầm quan trọng đối với Miền Bắc Đông Dương. D. Quân ta có đủ điều kiện đánh thắng địch ở Điện Biên Phủ. Câu 65. Khi nói về cuộc kháng chiến chống Pháp chủ tịch Hồ Chí Minh nhận xét “Lần đầu tiên trong lịch sử, một nước thuộc địa nhỏ yếu đã ” A. tự giải phóng mình khỏi áp bức. B. đánh thắng một nước thực dân hùng mạnh. C. đánh thắng một nước đế quốc sừng sỏ. D. thoát khỏi ách thực dân phương Tây. III. Câu hỏi vận dụng cao Câu 66. Nguyên tắc quan trọng nhất của Việt Nam trong việc kí kết Hiệp định Sơ bộ và Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương là A. đảm bảo không vi phạm chủ quyền dân tộc. B. đảm bảo phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù. C. đảm bảo giành thắng lợi từng bước. D. đảm bảo giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng. Câu 67. Điểm yếu của tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ A. Nằm ở lòng chảo Điện Biên, bốn bề đều có núi vây quanh, rất thuận lợi cho ta tổ chức tiến công. B. Nằm xa hậu phương của Pháp, rất dễ bị cô lập khi đường bộ bị khống chế. C. Nằm ở địa bàn trọng yếu, cả hai bên đều quyết tâm chiếm giữ. D. Hệ thống công sự không có địa hình, địa vật che đỡ, rất dễ bị tan biến công, khống chế. Câu 68. Hạn chế của Hiệp định Giơnevơ là A. Các nước ngoài không được đặt căn cứ quân sự ở Đông Dương B. Các nước Đông Dương không được tham gia bất cứ khối liên minh quân sự nào C. Các nước Đông Dương không để cho nước khác dùng lãnh thổ của mình vào việc gây chiến tranh hoặc phục vụ cho mục đích xâm lươc D. Nước ta mới chỉ giải phóng được miền Bắc. Câu 69. Tại sao cuộc đấu tranh trên bàn đàm phán tại hội nghị Giơ-ne-vơ năm 1954 về vấn đề Đông Dương diễn ra gay gắt và phức tạp? A. Do quân viễn chinh P chưa chịu thất bại hoàn toàn ở chiến trường Việt Nam. B. Chịu sự chống phá của các thế lực thù địch.
  15. C. Xu thế đối đầu của các cường quốc trong trật tự 2 cực Ianta. D. Do lập trường thiếu thiện chí và ngoan cố của Pháp - Mỹ. Câu 70. Thắng lợi của nhân dân ta trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) có ý nghĩa quốc tế sâu sắc vì A. đã góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân, cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi. B. đã góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân, cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc ở khu vực Mĩ latinh. C. góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân, cổ vũ mạnh mẽ phong trào GPDT ở Á, Phi, Mĩ latinh. D. tạo điều kiện cho cách mạng Lào, Campuchia và các nước Đông Bắc Á phát triển, giành thắng lợi. Câu 71. Mục đích chủ yếu của việc đưa người Việt Nam sang học ở Mĩ trong những năm 1950 là gì? A. Đào tạo tay sai cho Mĩ để thay thế Pháp. B. Ràng buộc nguỵ quyền vào Mĩ. C. Hỗ trợ đào tạo nhân tài cho Việt Nam. D. Phát triển nguồn nhân lực của nguỵ quyền. Câu 72. Anh (chị) đánh giá như thế nào về kế hoạch Na-va? A. Phản ánh tài năng về quân sự của Na-va. B. Kế hoạch quân sự của Mĩ. C. Phản ánh tính chủ quan của quân Pháp khi không giải quyết được mâu thuẫn giữa vấn đề tập trung và phân tán quân. D. Phản ánh tính chủ quan của quân Pháp khi không giải quyết được mâu thuẫn giữa vấn đề tấn công và phòng thủ. Bài 21: XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC, ĐẤU TRANH CHỐNG ĐẾ QUỐC MĨ VÀ CHÍNH QUYỀN SÀI GÒN Ở MIỀN NAM (1954-1965) NHẬN BIẾT THÔNG HIỂU Câu 1. Ngày 16-5-1955, gắn với sự kiện nào của miền Bắc Việt Nam? A. Quân Pháp rút khỏi Hải Phòng. B. Quân Pháp rút khỏi Hà Nội. C. Quân ta tiếp quản Thủ đô. D. Giải phóng thủ đô Hà Nội. Câu 2. Sau hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương, nhiệm vụ của cách mạng miền Nam là A. tiến hành hoàn thành cải cách ruộng đất. B. tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa. C. tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. D. khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh. Câu 3. Mỹ tiến hành “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) nhằm thực hiện âm mưu A. lấy chiến tranh nuôi chiến tranh. B. dùng người Việt đánh người Việt. C. bình định miền Nam trong vòng 18 tháng.D. dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương. Câu 4. Ngày 10-10-1954 đi vào lịch sử Việt Nam với ý nghĩa là A. ngày giải phóng Thủ đô. B. ngày ký hiệp định Giơnevơ. C. Pháp rút khỏi Hải Phòng. D. Pháp rút khỏi miền Bắc. Câu 5. Vai trò của cách mạng miền Bắc trong giai đoạn 1954 - 1975 là A. quyết định trực tiếp. B. quyết định nhất. C. quan trọng nhất. D. cơ bản nhất. Câu 6. Vai trò của cách mạng miền Nam trong giai đoạn 1954 - 1975 là A. quan trọng nhất. B. cơ bản nhất. C. quyết định trực tiếp. D. quyết định nhất. Câu 7. Sau khi cuộc kháng chiến chống Pháp (1946-1954), miền Bắc đã cơ bản hoàn thành cuộc cách mạng nào? A. Cách mạng ruộng đất. B. Cách mạng văn hóa. C. Cách mạng xã hội chủ nghĩa. D. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. Câu 8. Hình thức đấu tranh chủ yếu của nhân dân miền Nam những ngày đầu sau hiệp định Giơnevơ (1954) về Đông Dương là A. đấu tranh vũ trang. B. đấu tranh chính trị. D. bạo lực cách mạng. C. khởi nghĩa giành chính quyền. Câu 9. Qua đợt cải cách ruộng đất 1954-1956, miền Bắc đã thực hiện khẩu hiệu A. Người cày có ruộng. B. Tấc đất tấc vàng.
  16. C. Tăng gia sản xuất. D. Không bỏ ruộng đất hoang. Câu 10. Ngày 2-1-1963 gắn với sự kiện nào của miền Nam? A. Chiến thắng Ấp Bắc. B. Chiến thắng Bình Giã. C. Chiến thắng Vạn Tường. D. Chiến thắng Đồng Xoài. Câu 11. Chỗ dựa trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ ở miền Nam là gì? A. Quân đội Sài Gòn. B. Ấp chiến lược và cố vấn Mỹ. C. Cố vấn Mĩ và quân đội Sài Gòn. D. Ấp chiến lược và quân đội tay sai. Câu 12. Chiến thắng mở đầu của quân và dân ta chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mĩ là A. Chiến thắng Bình Giã. B. Chiến thắng Ấp Bắc C. Chiến thắng Ba Gia. D. Chiến thắng Đồng Xoài. Câu 13. Chiến thắng quân sự nào của ta làm phá sản cơ bản “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ? A. Chiến thắng Ấp Bắc. B. Chiến thắng Bình Giã. C. Chiến thắng An Lão. D. Chiến thắng Đồng Xoài. Câu 14. Thực hiện khẩu hiệu “Người cày có ruộng”, Đảng ta có chủ trương A. giải phóng giai cấp nông dân. B. khôi phục kinh tế, chia ruộng đất. C. tiến hành cải cách ruộng đất. D cải tạo xã hội chủ nghĩa. Câu 15.Từ năm 1961-1965 Mĩ thực hiện chiến lược Chiến tranh nào? A. Chiến tranh cục bộ. B. Chiến tranh đặc biệt. C. Chiến tranh đơn phương. D. Việt Nam hóa chiến tranh. Câu 16. Đặc điểm nổi bật của tình hình nước ta sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương là A. miền Nam trở thành thuộc địa của Mĩ. B. miền Bắc tiến hành khôi phục kinh tế. C. đất nước tạm thời bị chia cắt thành 2 miền. D. Mĩ thiết lập chính quyền tay sai ở miền Nam. Câu 17. Mục đích của Đảng khi thực hiện cải cách ruộng đất (1954-1956) là A. củng cố khối liên minh công-nông. B. thực hiện khẩu hiệu “ tấc đất tấc vàng”. C. khôi phục kinh tế và phát triển văn hóa. D. xây dựng đời sống mới cho nhân dân. Câu 18. Những thắng lợi quân sự nào dưới đây làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961- 1965) của Mĩ? A. Ấp Bắc, Đồng Xoài, An Lão. B. An Lão, Ba Gia, Đồng Xoài. C. Bình Giã, An Lão, Đồng Xoài. D. Vạn Tường, Núi Thành, An Lão. Câu 19. Nhiệm vụ của cách mạng nước ta sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 là A. xây dựng chủ nghĩa xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc, cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam. B. xây dựng chủ nghĩa xã hội chủ nghĩa ở miền Nam, cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Bắc. C. tiến hành xây dựng chủ nghĩa xã hội chủ nghĩa trên phạm vi cả nước. D. cả nước tập trung kháng chiến chống Mĩ-Ngụy ở miền Nam. Câu 20. Bình định miền Nam trong vòng 18 tháng là nội dung của kế hoạch quân sự nào của Mĩ? A. Kế hoạch Na va. B. Kế hoạch Xtalây-Taylo. C. Kế hoạch Giôn xơn- MácNamara D. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi. Câu 21. Bình định miền Nam trong 2 năm là nội dung của kế hoạch quân sự nào của Mĩ? A. Kế hoạch Na va. B. Kế hoạch Xtalây-Taylo. C. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi. D. Kế hoạch Giôn xơn-MácNamara. Câu 22. Tại đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960) đã xác định vai trò của cách mạng miền Bắc là A. quyết định nhất. B. quyết định cơ bản. C. quyết định trực tiếp. D. đặc biệt quan trọng. Câu 23. Lực lượng chủ yếu thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) ở miền Nam của Mĩ là A. quân Mĩ. B. quân đồng minh. C. quân đội Sài Gòn. D. quân đội Sài Gòn và quân Đồng minh của Mĩ. Câu 24. Kết quả lớn nhất của phong trào Đồng Khởi (1959-1960) là A. nông thôn miền Nam được giải phóng.B. lực lượng vũ trang hình thành và phát triển. C. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời. D. phá vỡ từng mảng lớn bộ máy chính quyền của địch ở nông thôn.
  17. Câu 25. Ngày 17-1-1960 tại Bến Tre nổ ra phong trào đấu tranh nào ? A. Đồng khởi. B. Chống bình định. C. Phá ấp chiến lược. D. Trừ gian diệt ác. Câu 26. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương lần thứ 15 (1-1959) đã thông qua quyết định nào? A. Đấu tranh ngoại giao để đánh đổ ách thống trị Mĩ - Diệm. B. Nhờ sự giúp đỡ của các nước ngoài để đánh Mĩ - Diệm. C. Giành chính quyền bằng con đường đấu tranh hòa bình. D. Sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ chính quyền Mĩ - Diệm. Câu 27. Chiến thắng Bình Giã (2-12-1964) là thắng lợi của quân dân miền Nam chống chiến lược chiến tranh nào của Mĩ? A. Chiến lược “chiến tranh đặc biệt”. B. Chiến lược “chiến tranh cục bộ”. C. Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”. D. Chiến lược “chiến tranh đơn phương”. Câu 28. Nội dung nào dưới đây không phải ý nghĩa của phong trào “ĐồngKhởi” (1959-1960)? A. Buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh.B. Làm lung lay tận gốc chính quyền Ngô Đình Diệm. C. Chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công. D. Giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ. Câu 29. Ngày 16-5-1955 lực lượng nào rút khỏi miền Bắc nước ta? A. Quân Anh. B. Quân Pháp. C. Quân Nhật . D. Quân Mĩ. Câu 30. Hình thức đấu tranh chống "Chiến tranh đặc biệt" được đề ra là A. đấu tranh vũ trang. B. đấu tranh chính trị. C. kết hợp đấu tranh chính trị và vũ trang. D. phá ấp chiến lược và đấu tranh chính trị. Câu 31. Tại đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960) đã xác định cách mạng miền Nam có vai trò A. quyết định nhất. B. quyết định cơ bản. C. quyết định trực tiếp. D. đặc biệt quan trọng. VẬN DỤNG THẤP Câu 32. Sự kiện nào dưới đây đánh dấu bước phát triển của cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang tiến công? A. Chiến thắng Ấp Bắc. B. Chiến thắng Vạn Tường. C. Phong trào nổi dậy ở Bắc Ái. D. Phong trào Đồng khởi. Câu 33. Với thắng lợi của phong trào Đồng khởi (1959-1960) quân và dân miền Nam đã làm phá sản chiến lược chiến tranh nào của Mĩ? A. Chiến tranh cục bộ. B. Chiến tranh đặc biệt. C. Chiến tranh đơn phương. D. Việt Nam hóa chiến tranh. Câu 34. Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào “Đồng khởi” (1959- 1960) là A. đưa nhân dân lên làm chủ ở nhiều thôn, xã miền Nam. B. làm lung lay tận gốc chính quyền Ngô Đình Diệm. C. giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ. D. đánh dấu bước phát triển mới của cách mạng miền Nam. Câu 35. Đất nước tạm thời bị chia cắt làm hai miền với hai chế độ chính trị khác nhau là đặc điểm nổi bật của tình hình nước ta sau khi kí hiệp định nào? A. Hiệp định Pa ri. B. Hiệp định Sơ bộ. C. Hiệp định Giơnevơ. D. Hiệp định Viêng Chăn. Câu 36. Chiến thắng nào chứng tỏ quân và dân miền Nam có khả năng đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mĩ là chiến thắng A. Ấp Bắc. B. Vạn Tường. C. Đồng Xoài. D. Bình Gĩa. Câu 37. Trong những năm 1957-1959, cách mạng miền Nam gặp nhiều khó khăn vì A. lực lượng cách mạng miền Nam lớn mạnh. B. miền Bắc chưa kịp chi viện cho miền Nam. C. Mỹ tăng cường đưa quân Mĩ và quân đồng minh vào miền Nam. D. Mĩ-Diệm ban hành đạo luật đặt cộng sản ngoài vòng pháp luật. Câu 38. Biện pháp được coi như “xương sống” của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là A. tăng cường viện trợ quân sự. B. tăng nhanh lực lượng quân đội Sài Gòn. C. tiến hành dồn dân, lập “Ấp chiến lược”.D. sử dụng chiến thuật “trực thăng vận”.
  18. Câu 39. Hội nghị 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (1-1959) quyết định để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng là do A. không thể tiếp tục dùng biện pháp hoà bình được nữa. B. Mĩ thiết lập chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm. C. các lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đã phát triển. D. đã có lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang lớn mạnh. Câu 40. Những chiến thắng làm phá sản “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mĩ là A. Ấp Bắc, Bình Gĩa, Núi Thành, Ba Gia, Đồng Xoài.B. Ấp Bắc, Bình Gĩa, An Lão, Ba Gia,Vạn Tường. C. Ấp Bắc, Bình Gĩa, An Lão, Ba Gia, Đồng Xoài.D. Ấp Bắc, Bình Gĩa, Mĩ Tho, Ba Gia, Đồng Xoài. Câu 41. Sự kiện Pháp rút khỏi đảo Cát Bà (16-5-1955) đánh dấu A. miền Bắc hoàn toàn giải phóng. B. miền Nam hoàn toàn giải phóng. C. Việt Nam tiến hành tổng tuyển cử. D. thống nhất đất nước về Nhà nước. Câu 42. Mối quan hệ của cách mạng 2 miền Nam Bắc (1954-1975) là A. gắn bó hợp tác với nhau. B. mật thiết hỗ trợ lẫn nhau. C. hợp tác và tác động lẫn nhau. D. mật thiết gắn bó và tác động lẫn nhau. Câu 43.Thắng lợi nào của ta chứng tỏ sự đúng đắn của Đảng đã quyết định để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ chính quyền Mĩ-Diệm? A. Phong trào Đồng khởi. B. Chiến thắng Ấp Bắc. C. Chiến thắng Bình Giã. D. Chiến thắng Vạn Tường. Câu 44. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam (20-12-1960) giữ vai trò gì trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước? A. Xây dựng lực lượng cách mạng miền Nam. B. Giữ gìn lực lượng cách mạng chuẩn bị tiến công. C. Lãnh đạo nhân dân miền Nam xây dựng căn cứ.D. Đoàn kết toàn dân chống Mĩ và chính quyền tay sai. Câu 45. Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa của phong trào “Đồng khởi” (1959-1960) là A. làm lung lay tận gốc chính quyền Ngô Đình Diệm. B. buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược. C. giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ. D. đánh dấu bước phát triển mới của cách mạng miền Nam. VẬN DỤNG CAO Câu 46. Thắng lợi của quân và dân miền Nam chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”(1961-1965) chứng tỏ A. sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng. B. sự lớn mạnh của cách mạng miền Nam. C. vai trò to lớn của hậu phương miền Bắc.D. sự phát triển của cách mạng miền Nam. Câu 47.Từ thắng lợi của phong trào “Đồng khởi” để lại cho Đảng ta bài học kinh nghiệm gì? A. Đảng phải kịp thời đề ra chủ trương cách mạng phù hợp. B. Phải kết hợp giữa đấu tranh chính trị với ngoại giao. C. Kết hợp giữa đấu tranh binh vận và đấu tranh chính trị. D. Sử dụng bạo lực cách mạng với đấu tranh ngoại giao. Câu 48. Đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961- 1965) của Mĩ là thắng lợi có ý nghĩa A. mở đầu của quân dân miền Nam. B. lần thứ hai của nhân dân miền Nam. C. trên mặt trận ngoại giao của nhân dân miền Nam. D.trên mặt trận chính trị của nhân dân miền Nam. Câu 49. Thất bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) được coi là là thất bại có tính chất chiến lược . A. mở đầu của quân Mĩ. B. lần thứ hai của quân Mĩ. C. trên mặt trận ngoại giao. D. trên mặt trận chính trị. Câu 50. Điểm khác nhau cơ bản giữa Đại hội toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960) với đại hội lần thứ II (2- 1951) là gì? A. Thông qua các báo cáo chính trị. B. Bầu Ban chấp hành Trung ương Đảng. C. Xây dựng cơ sở vật chất cho chủ nghĩa xã hội. D. Thông qua nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam. Câu 51. Âm mưu “dùng người Việt đánh người Việt” trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam thể hiện thủ đoạn nào của Mĩ?
  19. A. Tận dụng xương máu của người Việt. B. Tăng sức chiến đấu của quân đội Sài Gòn. C. Quân Mĩ rút quân về nước kết thúc chiến tranh.D. Quân Mĩ và quân đồng minh rút dần khỏi chiến tranh. Bài 22 : NHÂN DÂN HAI MIỀN TRỰC TIẾP CHIẾN ĐẤU CHỐNG ĐẾ QUỐC MĨ XÂM LƯỢC NHÂN DÂN MIỀN BẮC VỪA CHIẾN ĐẤU VỪA SẢN XUẤT (1965-1973) NHẬN BIẾT THÔNG HIỂU Câu 1. Từ năm 1965-1968 Mĩ thực hiện chiến lược Chiến tranh nào? A. Chiến tranh đơn phương. B. Chiến tranh cục bộ. C. Chiến tranh đặc biệt. D. Việt Nam hóa chiến tranh. Câu 2. Sau thất bại trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) Mĩ tiếp tục thực hiện chiến lược nào? A. Chiến tranh đơn phương. B. Chiến tranh cục bộ. C. Chiến tranh tổng lực. D. Việt Nam hóa chiến tranh. Câu 3. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) được tiến hành bằng lực lượng A. quân đội Sài Gòn, quân đồng minh do cố vấn Mĩ chỉ huy. B. quân Mĩ, quân đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn. C. quân một số nước đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn. D. quân viễn chinh, quân một số nước đồng minh của Mĩ. Câu 4. Thực hiện chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965- 1968), Mĩ đẩy mạnh chiến tranh xâm lược ở Miền Nam và A. mở rộng chiến tranh phá hoại ra miền Bắc. B. mở rộng chiến tranh xâm lược Lào và Campuchia. C. đưa quân các nước đồng minh vào miền Nam. D. đưa vũ khí và phương tiện chiến tranh vào Miền Nam. Câu 5. Mĩ buộc phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược Việt Nam sau thất bại của A. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972. B. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968. C. Trận "Điện Biên Phủ trên không " năm 1972. D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975. Câu 6. Sắp xếp các sự kiện sau theo trình tự thời gian 1. Chiến thắng Vạn Tường. 2. Chiến thắng Ba Gia. 3. Chiến thắng hai mùa khô. 4. Chiến thắng Điện Biên Phủ trên không. A. 1-2-3-4 B. 1-3-2-4 C. 2-4-3-1 D. 2-1-3-4. Câu 7. Sắp xếp các sự kiện sau theo trình tự thời gian 1. Việt Nam hóa chiến tranh.2. Chiến tranh đơn phương.3. Chiến tranh cục bộ.4. Chiến tranh đặc biệt. A. 1-2-3-4 B. 1-3-2-4 C. 2-4-3-1 D. 2-1-3-4 Câu 8. Thắng lợi quân sự nào của quân dân Việt Nam đã buộc Mỹ phải tuyên bố “Mỹ hóa’’ trở lại chiến tranh xâm lược ? A. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972. B. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968. C. Trận “Điện Biên Phủ trên không’’ năm 1972. D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975. Câu 9. Ý nào sau đây không phải là ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968? A. Mĩ tuyên bố “ Mĩ hóa” chiến tranh. B. Mĩ tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh. C. Mĩ chấm dứt chiến tranh phá hoại miền Bắc. D. Mĩ đến bàn Hội nghị Pari để đàm phán với ta. Câu 10. Cuộc phản công chiến lược mùa khô lần thứ nhất (1965- 1966) của Mĩ ở miền Nam nhằm vào hướng chiến lược chính là. A. Đông Nam BộB. Liên khu V. C. Đông Nam Bộ và Liên khu V. D. Đông Nam Bộ và Tây Nguyên. Câu 11. Cuộc phản công chiến lược mùa khô lần thứ hai (1966 -1967) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam nhằm A.tiêu diệt quân chủ lực của ta. B. bình định miền Nam trong vòng 18 tháng. C. tiêu diệt cơ quan đầu não kết thúc chiến tranh. D. tiêu diệt quân chủ lực và cơ quan đầu não của ta. Câu 12. Chiến thắng nào của ta mở ra khả năng đánh thắng quân Mĩ trong chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965- 1968)?
  20. A. Mùa khô 1965-1966. B. Mùa khô 1966-1967. C. Vạn Tường (1965). D. Mậu Thân (1968). Câu 13. Trong cuộc Tiến công chiến lược năm 1972, quân ta đã chọc thủng ba phòng tuyến mạnh nhất của địch là A. Huế, Đà Nẵng, Hồ Chí Minh. B. Huế, Đà Nẵng, Quảng Trị. C. Quảng Trị, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ. D. Quảng Trị, Tây Nguyên, Hồ Chí Minh. Câu 14. Lực lượng chủ yếu tham gia chiến đấu trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969-1973) của Mĩ là A. quân Mĩ. B. quân đội Sài Gòn. C. quân Mĩ, quân đội Sài Gòn. D. quân Mĩ và quân đồng minh Mĩ. Câu 15. Chiến lược chiến tranh nào được Mĩ tiến hành bằng lực lượng quân đội Sài Gòn là chủ yếu, có sự phối hợp về hỏa lực, không quân, hậu cần Mĩ ? A. Chiến tranh một phía. B. Chiến tranh đặc biệt. C. Chiến tranh cục bộ. D. Việt Nam hóa chiến tranh. Câu 16. Ý nghĩa lớn nhất trong cuộc tổng tiến công công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968 là A. buộc Mĩ phải ký hiệp định Pa ri. B. Mĩ phải đến hội nghị Pari để đàm phán với ta C. Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược. D. buộc Mĩ phải ngừng ném bom chiến tranh phá hoại miền Bắc. Câu 17. Sau thất bại trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) Mĩ tiếp tục thực hiện chiến lược? A. Chiến tranh đơn phương. B. Chiến tranh đặc biệt. C. Chiến tranh tổng lực. D. Việt Nam hóa chiến tranh. Câu 18. Thất bại trong chiến lược chiến tranh nào, buộc Mĩ phải chấp nhận ngồi vào bàn đàm phán với ta ở hội nghị Pa ri? A. Chiến tranh đơn phương. B. Chiến tranh đặc biệt. C. Chiến tranh cục bộ. D. Việt Nam hóa chiến tranh. Câu 19. Sau hiệp định Pa ri (1973) ký kết tình hình ở miền Nam như thế nào? A. Mỹ đã cút nhưng ngụy chưa nhào. B. Ta đã giành thắng lợi ở Phước Long. C. Ta đã giành thắng lợi ở Tây Nguyên. D. Cuộc kháng chiến chống Mĩ thắng lợi. Câu 20. Cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” trên khắp miền Nam được nhân dân ta thực hiện trong chiến lược chiến tranh nào của Mĩ? A. Chiến tranh đơn phương. B. Chiến tranh đặc biệt. C. Chiến tranh cục bộ. D. Việt Nam hóa chiến tranh. Câu 21. Chiến thắng Vạn Tường (1965) là sự kiện mở đầu cao trào A. “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt”. B. “Tìm ngụy mà đánh, lùng Mĩ mà diệt”. C. “Lùng Mĩ mà đánh, tìm ngụy mà diệt” .D. “Thi đua Vạn Tường, giết giặc lập công”. Câu 22. Thắng lợi nào của quân và dân miền Nam buộc Mĩ phải thừa nhận thất bại chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969-1973)? A. Xuân Mậu Thân 1968. B. Mùa khô 1966-1967. C. Cuộc tiến công chiến lược 1972. D. Trận Điện Biên Phủ trên không. Câu 23. Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam là A. chính phủ hợp pháp của nhân dân miền Nam.B. chính phủ bí mật của nhân dân miền Nam. C. chính phủ đặc biệt của nhân dân miền Nam.D. chính phủ bất hợp pháp của nhân dân miền Nam. Câu 24. Chiến thắng nào của quân dân miền Nam đã mở ra cao trào “tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” trên khắp miền Nam? A. Phong trào Đồng khởi.B. Chiến thắng Ấp Bắc.C. Chiến thắng Vạn Tường.D. Chiến thắng hai mùa khô. Câu 25. Trong chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” (1969-1973), lực lượng quân đội Mĩ có vai trò là A. trực tiếp chiến đấu.B. trực tiếp tham chiến.C. phối hợp hoả lực D. cố vấn và chỉ huy. Câu 26. Chiến thắng nào của quân và dân ta đã trực tiếp buộc Mĩ phải kí hiệp định Pari (27-1-1973)? A. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972. B. Trận “Điện Biên Phủ trên không”. C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy năm 1968. D. Chiến dịch Hồ Chí Minh. Câu 27. Ngày 6/6/1969 diễn ra sự kiện lịch sử nào? A. Thành lập Uỷ ban khởi nghĩa toàn quốc.B. Thành lập Ủy ban giải phóng miền Nam Việt Nam. C. Thành lập mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.
  21. D. Thành lập Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam. Câu 28. Để đập tan cuộc hành quân mang tên “Lam Sơn- 719” của 4,5 vạn quân Mĩ và quân đội Sài Gòn, quân đội Việt Nam đã phối hợp chiến đấu với quân dân A. Cam pu chia. B. Lào. C. Miến Điện. D. Thái Lan. Câu 29. Cuộc tiến công chiến lược 1972 hướng tiến công chủ yếu là A. Quảng Trị. D. Quảng Bình. B. Đà Nẵng. D. Liên khu V. Câu 30. Âm mưu cơ bản của chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” và “Đông Đương hoá chiến tranh” là A. dùng người Đông Dương đánh người Việt, giảm xương máu của người Mĩ trên chiến trường. B. rút dần quân Mĩ, tận dụng người Đông Dương vì mục đích thực dân mới của Mĩ. C. dùng người Việt đánh người Việt, dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương. D. dùng người Việt đánh người Việt, tận dụng xương máu của người Việt trên chiến trường. Câu 31. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972 có ý nghĩa A. đánh dấu kết thúc cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. B. đánh dấu sự sụp đổ của chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh. C. đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chiến tranh thực dân mới của Mĩ. D. làm lung lay ý chí xâm lược của quân Mĩ, buộc Mĩ rút quân về nước VẬN DỤNG THẤP Câu 32. Hướng tiến công chủ yếu của quân ta trong cuộc tiến công chiến lược năm 1972 là A. Đông Nam Bộ. B. Tây Nguyên. C. Quảng Trị. D. Liên khu V. Câu 33. Lực lượng giữ vai trò quan trọng và không ngừng tăng nhanh về số lượng trong “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968)? A. Quân đội Sài Gòn. B. Quân đồng minh. C. Quân Mĩ. D. Cố vấn Mĩ. Câu 34. Chiến thắng được coi là “Ấp Bắc” đối với quân Mĩ, mở đầu cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” trên khắp miền Nam là A. Phong trào Đồng khởi.B. Chiến thắng Ấp Bắc.C. Chiến thắng Vạn Tường.D. Chiến thắng hai mùa khô. Câu 35. So với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”, chiến lược “Chiến tranh cục bộ” có điểm mới là mở rộng chiến tranh A. xâm lược Lào. B. phá hoại miền Bắc. C. xâm lược Campuchia. D. xâm lược Đông Dương. Câu 36. So với chiến lược “Chiến tranh cục bộ”, chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh ” có điểm mới là mở rộng chiến tranh A. xâm lược Lào. B. phá hoại miền Bắc . C. xâm lược Campuchia. D. ra toàn Đông Dương. Câu 37. Từ năm 1965- 1968 nhân dân miền Bắc thực hiện nhiệm vụ gì? A. Vừa sản xuất, vừa chiến đấu và làm nghĩa vụ hậu phương. B. Chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mĩ. C. Chi viện cho miền Nam và Lào, Cămpuchia. D. Vừa sản xuất, vừa chi viện cho miền Nam. Câu 38. Điểm khác nhau giữa “Chiến tranh đặc biệt” và “Việt Nam hóa chiến tranh” là gì? A. Hình thức chiến tranh thực dân mới của Mĩ.B. Sử dụng lực lượng chủ yếu là quân nguỵ. C. Có sự phối hợp đáng kể cuả lực lượng chiến đấu Mĩ. D. Dưới sự chỉ huy cuả hệ thống cố vấn quân sự Mĩ. Câu 39. Điểm giống nhau cơ bản giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” và chiến lược “Chiến tranh cục bộ” là A. được tiến hành bằng quân đội Mỹ là chủ yếu. B. mở rộng chiến tranh sang Lào, Cămpuchia. C. loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới của Mỹ.D. tiến hành các cuộc hành quân xâm lược Lào. Câu 40. Ý nghĩa nào dưới đây không phản ánh đúng thắng lợi của cuộc tiến công chiến lược năm 1972? A. Mở ra bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Mĩ. B. Giáng một đòn nặng nề vào “Việt Nam hoá chiến tranh” C. Buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hoá” trở lại chiến tranh Việt Nam. D. Buộc Mĩ ngừng ném bom bắn phá miền Bắc 12 ngày đêm. Câu 41. Ý nào dưới đây thể hiện điểm tương đồng về nội dung của Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương và Hiệp định Pari năm 1973. A. Các bên thừa nhận thực tế miền Nam có hai chính quyền, hai quân đội, hai vùng kiểm soát. B. Hiệp định có sự tham gia của năm cường quốc trong Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.
  22. C. Thỏa thuận các bên ngừng bắn để thực hiện chuyển quân, tập kết, chuyển giao khu vực. D. Các nước đều cam kết tôn trọng những quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam. Câu 42. Hiệp định Pa ri năm 1973 bàn về vấn đề độc lập chủ quyền của A. Đông Dương. B. Campuchia.C. Việt Nam. D. Lào, Campuchia. Câu 43. Quyền dân tộc cơ bản được khẳng định trong Hiệp định Pa-ri năm 1973 là A. độc lập, tự do, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ. B. độc lập, tự chủ, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ. C. độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.D. độc lập, tự do, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ. Câu 44. Trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến tranh” Mĩ đã sử dụng thủ đoạn ngoại giao A. liên minh với các nước đồng minh trong khối NATO. B. thỏa hiệp với Trung Quốc và hòa hoãn với Liên Xô. C. hòa hoãn với Trung Quốc và thỏa hiệp với Liên Xô. D. nhân nhượng Trung Quốc để chống cách mạng Đông Dương. Câu 45. Ý nghĩa lớn nhất của chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” là A. buộc Mĩ ngừng ném bom ở miền Bắc. B. buộc Mĩ phải ký Hiệp định Pa ri. C. Mĩ phải rút quân khỏi miền Bắc. D. buộc Mĩ chấp nhận đàm phán ở Pa ri. Câu 46. Điểm khác biệt lớn nhất về âm mưu và thủ đoạn của Mĩ trong chiến lược chiến tranh cục bộ so với chiến lược chiến tranh đặc biệt là A. mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương. B. sử dụng vũ khí, phương tiện chiến tranh hiện đại. C. huy động quân đồng minh của Mĩ tham gia.D. quân đội Mĩ, quân đồng minh và đánh phá miền Bắc. VẬN DỤNG CAO Câu 47. Điểm khác trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” so với chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” là A. sử dụng quân đội Sài Gòn. B. hình thức chiến tranh thực dân mới. C. mở rộng chiến tranh xâm lược Đông Dương. D. sử dụng vũ khí, phương tiện chiến tranh hiện đại. Câu 48. Điểm khác nhau cơ bản giữa chiến lược “chiến tranh cục bộ” so với chiến lược “chiến tranh đặc biệt” là A. sử dụng quân đội Sài Gòn. B. hình thức chiến tranh thực dân mới. C. sử dụng vũ khí, phương tiện chiến tranh hiện đại.D. lực lượng quân Mĩ giữ vai trò quan trọng. Câu 49. Sự khác nhau trong âm mưu của Mĩ giữa cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất và lần thứ hai là A. Uy hiếp tinh thần của nhân dân ta. B. phá hoại tiềm lực kinh tế, quốc phòng. C. buộc ta phải ký hiệp định có lợi cho Mĩ. D. ngăn chặn sự chi viện từ ngoài vào miền Bắc. Câu 50. Các chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ,“Chiến tranh cục bộ”, “Việt Nam hóa chiến tranh” đều có điểm giống nhau A. quân đội Mỹ và quân đội Sài Gòn.B. mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc và Đông Dương. C. loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới của Mỹ. D. có cố vấn Mĩ chỉ huy, với sự viện trợ cho quân đội Sài Gòn. Câu 51. Tác động của hiệp định Pa ri đến cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước là A. làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Việt nam hóa chiến tranh” của Mĩ B. làm sụp đổ chính quyền Sài Gòn. C.tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến đánh cho “ngụy nhào” D. tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên đánh cho “Mĩ cút”. Câu 52. “ Tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên đánh cho “nguy nhào”, giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước” là ý nghĩa của hiệp định nào? A. Hiệp định Pari1 973. B. Hiệp định Giơnevơ 1954. C. Hiệp định sơ bộ 1946. D. Tạm ước 1946. Câu 53. Hiệp định Pari là thắng lợi của sự kết hợp giữa đấu tranh A. chính trị và ngoại giao. B. ngoại giao và quân sự. C. quân sự , chính trị, binh vận D. quân sự, chính trị và ngoại giao. Câu 54. Ngày 24 và 25/4/1970, Hội nghị cấp cao 3 nước Đông Dương họp nhằm A. xây dựng căn cứ địa kháng chiến của ba nước Đông Dương. B. vạch trần âm mưu “Đông Dương hóa chiến tranh” của Mĩ.
  23. C. biểu thị quyết tâm đoàn kết chiến đấu chống Pháp. D. biểu thị quyết tâm đoàn kết chiến đấu chống Mĩ . Câu 55. “Cố giành lại thế chủ động trên chiến trường, đẩy lực lượng vũ trang của ta trở về phòng ngự, buộc ta phải phân tánđánh nhỏ hoặc rút về biên giới” đây là âm mưu của Mĩ trong chiến lược A. chiến tranh đơn phương. B. chiến tranh đặc biệt. C. chiến tranh cục bộ. D. Việt Nam hóa chiến tranh. BÀI 23: KHÔI PHỤC VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ- XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC, GIẢI PHÓNG HOÀN TOÀN MIỀN NAM (1973-1975) NHẬN BIẾT, THÔNG HIỂU Câu 1. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975, lần lượt trải qua các chiến dịch A. Huế - Đà Nẵng, Tây Nguyên, Hồ Chí Minh. B. Tây Nguyên, Hồ Chí Minh, Huế - Đà Nẵng. C. Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng, Phước Long. D. Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng, Hồ Chí Minh. Câu 2. Chiến dịch nào đã mở đầu cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975? A. Chiến dịch Phước Long. B. Chiến dịch Tây Nguyên. C. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng. D. Chiến dịch Hồ Chí Minh. Câu 3. Bộ chính trị Trung ương Đảng chọn hướng tiến công chủ yếu của ta trong năm 1975 là A. Tây Nguyên. B. Đà Nẵng. C. Huế - Đà Nẵng. D. Hồ Chí Minh. Câu 4.Toán lính Mĩ cuối cùng rút khỏi nước ta ngày 29-3-1973 đã A. hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút”. B. làm cho chính quyền Sài Gòn suy yếu. C. hoàn thành cuộc kháng chiến chống Mĩ. D. hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho ngụy nhào”. Câu 5. Sau khi quân Mĩ rút khỏi miền Nam Việt Nam, chính quyền Sài Gòn đã có hành động như thế nào? A. Không còn thực hiện kế hoạch “Việt Nam hóa chiến tranh”. B. Chấp nhận đầu hàng lực lượng cách mạng miền Nam Việt Nam. C. Tiến hành chiến dịch “tràn ngập lãnh thổ”. D. Không nhận viện trợ từ Mĩ. Câu 6. Từ cuối năm 1974 đầu năm 1975, Bộ chính trị đề ra chủ trương giải phóng hoàn toàn miền Nam trong khoảng thời gian nào? A. Mùa mưa năm 1974 và 1975. B. Cuối năm 1976 đầu năm 1977. C. Đầu năm 1976 cuối năm 1977. D. Trong hai năm 1975 và 1976. Câu 7. Trận đánh then chốt mở màn của chiến dịch Tây Nguyên (3/1975) là A. Kom Tum. B. Gia Lai. C. Buôn Ma Thuột. D. Plâyku. Câu 8. Sau chiến dịch Tây Nguyên đã đưa cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước chuyển sang giai đoạn A. tiến công chiến lựơc trên khắp cả nước. B. tiến công chiến lược trên khắp miền Nam. C. tổng tiến công chiến lược toàn miền Nam. D. mở chiến dịch Huế - Đà Nẵng. Câu 9. Sau thắng lợi chiến dịch Tây Nguyên và Huế - Đà Nẵng Bộ chính trị Trung ương Đảng quyết định giải phóng A. Sài Gòn trước mùa mưa năm 1975. B. miền Nam trước mùa mưa năm 1975. C. Sài Gòn trong hai năm 1975-1976. D. miền Nam ngay trong năm 1975. Câu 10. Tỉnh cuối cùng của miền Nam được giải phóng năm (2-5-1975) là A. Hà Tiên. B. Châu Đốc. C. Vĩnh Long. D. Cà Mau. Câu 11. Sự kiện lịch sử nào diễn ra vào thời điểm 10h45 phút ngày 30-4- 1975? A. Tổng thống Dương Văn Minh tuyên bố đầu hàng. B. Lá cờ cách mạng tung bay trên nóc Dinh Độc Lập. C. Đánh dấu chiến dịch Hồ Chí Minh hoàn toàn thắng lợi. D. Ta tiến thẳng vào Dinh Độc Lập, bắt toàn bộ Nội các Sài Gòn. Câu 12. Sự kiện lịch sử nào diễn ra vào thời điểm 11h30 phút ngày 30-4- 1975? A. Tổng thống Dương Văn Minh tuyên bố đầu hàng.B. Lá cờ cách mạng tung bay trên nóc Dinh Độc Lập. C. Đánh dấu chiến dịch Hồ Chí Minh hoàn toàn thắng lợi. D. Ta tiến thẳng vào Dinh Độc Lập, bắt toàn bộ Nội các Sài Gòn.
  24. Câu 13. Bộ chính trị Trung ương Đảng đã dựa trên cơ sở nào để đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam trong hai năm 1975 và 1976? A. Mĩ không viện trợ cho quân ngụy. B. Hậu phương miền Bắc ngày càng lớn. C. Mĩ viện trợ cho chính quyền Sài Gòn.D. So sánh lực lượng ở miền Nam có lợi cho cách mạng. Câu 14. Ngày 26 tháng 4 năm 1975 gắn liền với sự kiện nào? A. Chiến dịch Hồ Chí Minh bắt đầu. B. Quần đảo Trường Sa được giải phóng. C. Dương Văn Minh tuyên bố đầu hàng. D. Miền Nam hoàn toàn giải phóng. Câu 15. Ngày 29-3-1973 diễn ra sự kiện lịch sử nào? A. Giải phóng tỉnh Phước Long. B. Toán lính cuối cùng rút khỏi đảo Cát Bà. C. Toán lính Mĩ cuối cùng rút khỏi miền Nam. D. Toán lính Pháp cuối cùng rút khỏi miền Nam. Câu 16. Lý do nào dưới đây để Đảng ta đề ra chủ trương kế hoạch giải phóng miền Nam trong hai năm 1975 và 1976. A. Mĩ không viện trợ cho quân ngụy. B. Hậu phương miền Bắc ngày càng lớn. C. Mĩ viện trợ cho chính quyền Sài Gòn.D. So sánh lực lượng ở miền Nam có lợi cho cách mạng. Câu 17. Hội nghị lần thứ 21(7-1973) của Ban chấp hành Trung ương Đảng họp đã nêu rõ nhiệm vụ của cách mạng miền Nam là A. xây dựng và củng cố vùng giải phóng. B. thực hiện triệt để người cày có ruộng. C. tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. D. đòi Mĩ và chính quyền Sài Gòn thi hành hiệp định Pari. Câu 18.Thắng lợi quân sự có ý nghĩa chiến lược trong hoạt động quân sự ở Nam Bộ cuối năm 1974 đầu năm 1975 của ta là giải phóng A. Bến Tre. B. Xuân Lộc.C. Phước Long. D. Phan Rang. Câu19. Chiến thắng nào của ta đã tạo thế và lực để ta mở cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975? A. Chiến dịch Đường 14- Phước Long. B. Chiến dịch Tây Nguyên. C. Chiến dịch Hồ Chí Minh. D. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng. Câu 20. Cuối năm 1974 đầu năm 1975 Bộ chính trị Trung ương Đảng mở hoạt động quân sự ở A. Xuân Lộc, Phan Rang, Đông Nam Bộ. B. Đông Nam Bộ, Tây Nguyên, Xuân Lộc. C. Đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long và Tây Nguyên. Câu 21. Sự kiện lịch sử nào có ý nghĩa “ chuyển từ tiến công chiến lược phát triển thành tổng tiến công chiến lược trên toàn chiến trường miền Nam”? A. Giải phóng Tây Nguyên. B. Giải phóng Đà Nẵng. C. Giải phóng Phan Rang. D. Giải phóng Huế. Câu 22. Cuối năm 1974 đầu năm 1975 Bộ chính trị Trung ương Đảng đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam như thế nào? A. Giải phóng miền Nam trong năm 1975. B. Giải phóng Sài Gòn trong hai năm 1975-1976. C. Giải phóng miền Nam trong hai năm 1975-1976. D. Lập tức giải phóng Sài Gòn trong hai năm 1975-1976. Câu 23. Chiến dịch Hồ Chí Minh (30-4-1975) giành thắng lợi có ý nghĩa A. đẩy quân đội Sài Gòn vào thế tuyệt vọng, chống cự yếu ớt. B. chuyển từ tiến công chiến lược phát triển thành tổng tiến công. C. giải phóng Tây Nguyên, phát triển tổng tiến công chiến lược. D. tạo điều kiện thuận lợi cho ta giải phóng các tỉnh còn lại ở Nam Bộ. Câu 24. Ngày 24-3-1975 diễn ra sự kiện nào dưới đây? A. Giải phóng Phước Long. B. Giải phóng Tây Nguyên. C. Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng. D. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng thắng lợi. Câu 25. Hãy sắp xếp các sự kiện sau theo đúng trình tự thời gian. 1. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng. 2. Chiến dịch Đường 14- Phước Long. 3. Chiến dịch Tây Nguyên. 4. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 21. A 3-1-2-4. B. 4-2-3-1. C. 1-2-3-4. D. 4-3-1-2.
  25. Câu 26. Chiến dịch Tây Nguyên (3-1975) thắng lợi có ý nghĩa chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước sang giai đoạn mới A. đẩy quân đội Sài Gòn vào thế tuyệt vọng, chống cự yếu ớt. B. tạo điều kiện thuận lợi ta mở chiến dịch Hồ Chí Minh. C. chuyển từ tiến công chiến lược phát triển thành tổng tiến công. D. giải phóng Tây Nguyên, phát triển tổng tiến công chiến lược. Câu 27. Sự kiện lịch sử nào diễn ra ngày ngày 30-4-1975? A. Giải phóng Phước Long. B. Giải phóng Tây Nguyên. C. Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng. D. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng thắng lợi. Câu 28. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng (3-1975) thắng lợi có ý nghĩa A. tạo điều kiện thuận lợi cho ta giải phóng miền Nam. B. giải phóng Huế- Đà Nẵng, phát triển tổng tiến công. C. đưa cuộc Tổng tiến công và nổi dậy của quân dân ta tiến lên một bước mới. D. chuyển từ tiến công chiến lược phát triển thành tổng tiến công chiến lược Câu 29. Ngày 26-3-1975 diễn ra sự kiện nào dưới đây? A. Giải phóng thành phố Huế. B. Giải phóng Đà Nẵng. C. Giải phóng Tây Nguyên. D. Giải phóng Phước Long Câu 30. Ngày 29-3-1975 diễn ra sự kiện nào dưới đây? A. Giải phóng thành phố Huế. B. Giải phóng Đà Nẵng. C. Giải phóng Tây Nguyên. D. Giải phóng Phước Long Câu 31. Ngày 6-1-1975 diễn ra sự kiện nào dưới đây? A. Giải phóng thành phố Huế. B. Giải phóng Đà Nẵng. C. Giải phóng Tây Nguyên. D. Giải phóng Phước Long. VẬN DỤNG THẤP Câu 32. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ (1954-1975) có tác dụng như thế nào đối với phong trào cách mạng thế giới? A. Là biểu tượng của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. B. Là thời cơ cho các nước thuộc địa đứng lên giành độc lập dân tộc. C. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. D. Ảnh hưởng đến cách mạng Lào và Campuchia. Câu 33.Vì sao Bộ chính trị Trung ương Đảng quyết định chọn Tây Nguyên là chiến dịch mở màn cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975? A. Tây Nguyên là địa bàn chiến lược quan trọng, địch bố trí với lực lượng mạnh. B. Tây Nguyên là địa bàn chiến lược quan trọng, địch bố trí với lực lượng mỏng. C. Tây Nguyên rất gần với quân đoàn 1 của chính quyền Sài Gòn. D. Tấn công Tây nguyên làm bàn đạp tấn công Huế - Đà Nẵng. Câu 34. “Thời cơ chiến lược đã đến, ta có điều kiện hoàn thành sớm quyết tâm giải phóng miền Nam” là nhận định của Đảng ta sau thắng lợi của chiến dịch nào? A. Chiến dịch Tây Nguyên và Chiến dịch Đà Nẵng. B. Chiến dịch Tây Nguyên và chiến dịch Huế - Đà Nẵng. C. Chiến dịch Đường 14- Phước Long và Chiến dịch Huế. D. Chiến dịch Tây Nguyên và Chiến dịch Đường 14- Phước Long. Câu 35. Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975) là A. Nhân dân ta có truyền thống yêu nước, đoàn kết của nhân dân. B. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh. D. tinh thần chiến đấu dũng cảm của nhân dân hai miền Nam- Bắc. C. Có hậu phương vững chắc ở miền Bắc không ngừng lớn mạnh. Câu 36. Đối với nhân dân ta thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước có ý nghĩa quan trọng nhất là A. chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa thực dân, đế quốc . B. cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. C. hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước. D. mở ra kỷ nguyên đất nước độc lập thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội.
  26. Câu 37. Phương châm tác chiến của quân dân ta trong chiến dịch Hồ Chí Minh (4-1975) là A. “đánh ăn chắc, tiến ăn chắc”. B. “đánh nhanh thắng nhanh”. C. “cơ động, linh hoạt, chắc thắng”. D. “thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng”. Câu 38. Chiến dịch nào có ý nghĩa quyết định thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975? A. Chiến dịch Đường 14- Phước Long. B. Chiến dịch Tây Nguyên. C. Chiến dịch Hồ Chí Minh. D. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng. VẬN DỤNG CAO Câu 39. Nét độc đáo của cách mạng miền Nam trong giai đoạn (1954-1975) A. đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao.B. đấu tranh quân sự, chính trị, ngoại giao. C. đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang và ngoại giao. D. tiến hành đồng thời hai nhiệm vụ cách mạng ở hai miền. Câu 40. Một trong những bài học xuyên suốt, trở thành nhân tố cơ bản nhất quyết định thắng lợi của cách mạng Việt Nam từ năm 1930 đến nay là A. kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại. B. sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng Cộng sản Việt Nam. C. nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội. D. không ngừng củng cố và tăng cường khối đoàn kết dân tộc. Câu 41. “Thắng lợi đó mãi mãi được ghi vào lịch sử dân tộc ta như một trang sử chói lọi nhất, một biểu tượng sáng ngời về sự toàn thắng của chủ nghĩa anh hùng cách mạng và có tính thời đại sâu sắc” nói về sự kiện nào? A. Hội nghị thành lập Đảng đầu năm 1930. B. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954. C. Cách mạng tháng Tám năm 1945 khai sinh ra nước Việt Nam. D. Cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước thắng lợi năm 1975. Câu 42. Đường lối xuyên suốt của Đảng ta từ năm 1930 đến nay là gì? A. Độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội. B. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. C. Cách mạng tư sản dân quyền và thổ địa cách mạng.D. Cách mạng xã hội chủ nghĩa và thổ địa cách mạng. Câu 43. Ý nào không phải là nguyên nhân thắng lợi chung của cuộc kháng chiến chống Pháp (1946-1954) và kháng chiến chống Mĩ (1954-1975)? A. Sự đoàn kết của ba nước Đông Dương. B. Truyền thống yêu nước đoàn kết dân tộc. C. Hậu phương miền Bắc không ngừng lớn mạnh. D. Sự lãnh đạo của Đảng, đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh. Câu 44. Điểm giống nhau giữa chiến dịch Điên Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) là A. cuộc tiến công của lực lượng vũ trang. B. buộc kẻ thù phải ký hiệp định kết thúc chiến tranh. C. cuộc tiến công của lực lượng vũ trang và đấu tranh ngoại giao. D. những thắng lợi có ý nghĩa quyết định kết thúc cuộc kháng chiến. Bài 24. VIỆT NAM TRONG NĂM ĐẦU SAU THẮNG LỢI CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG MĨ CỨU NƯỚC NĂM 1975 NHẬN BIẾT THÔNG HIỂU Câu 1. Sau đại thắng mùa Xuân năm 1975, nhiệm vụ cấp thiết của cách mạng Việt Nam là A. ổn định phát triển kinh tế, xã hội. B. khắc phục hậu quả chiến tranh. C. thống nhất đất nước về mặt Nhà nước. D. mở rộng quan hệ ngoại giao với các nước. Câu 2. Sau năm 1975 miền Bắc tiếp tục làm nghĩa vụ quốc tế đối với A. Liên Xô, Trung Quốc.B. Các nước Châu Á.C. các nước Đông Nam Á.D. đối với Lào, Campuchia. Câu 3. Ngày 25-4-1976 diễn ra sự kiện chính trị nào dưới đây? A. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI. B. Hội nghị hiệp thương thống nhất đất nước. C. Quốc hội khóa VI của nước Việt Nam thống nhất. D. Cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước. Câu 4. Tại Hội nghị lần thứ 24 Ban chấp hành Trung ương Đảng (9/1975) đã đề ra nhiệm vụ gì? A. Cả nước tiến hành công cuộc đổi mới đất nước.B. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt Nhà nước. C. Hoàn thành khôi phục, phát triển kinh tế sau chiến tranh. D. Nhanh chóng khắc phục hậu quả của chiến tranh để lại.
  27. Câu 5. Việc thống nhất đất nước về mặt Nhà nước có ý nghĩa A. để miền Nam xây dựng chủ nghĩa xã hội. B. để thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ. C. xây dựng đất nước, phát triển kinh tế. D. phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước. Câu 6. Ngày 20-9-1977 Việt Nam gia nhập tổ chức nào? A. Tổ chức Liên hợp quốc. B. Tổ chức thương mại quốc tế. C. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á. D. Diễn đàn kinh tế châu Á-Thái Bình Dương. Câu 7. Ngày 2-7-1976 gắn với sự kiện nào của nước ta? A. Ngày Miền Nam hoàn toàn giải phóng, thống nhất. B. Sài Gòn-Gia Định đổi tên là thành phố Hồ Chí Minh. C. Tổ chức Hội nghị hiệp thương chính trị. D. Chính quyền cách mạng tuyên bố thành lập . Câu 8. Thuận lợi cơ bản nhất của Việt Nam sau 1975 là A. đất nước đã được hoàn toàn độc lập thống nhất.B. có miền Bắc hoàn toàn giải phóng, phát triển kinh tế. C. nhân dân phấn khởi với chiến thắng mới giành được. D. các nước trên thế giới tiếp tục ủng hộ cách mạng Việt Nam. Câu 9. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước tại Sài Gòn (11-1975) đã nhất trí A. Quốc kỳ là cờ đỏ sao vàng, Quốc ca là bài hát Tiến quân ca. B. lấy tên nước là nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. C. chủ trương biện pháp, thống nhất đất nước về mặt nhà nước. D. đổi tên thành phố Sài Gòn- Gia Định là thành phố Hồ Chí Minh. Câu 10. Nội dung nào sau đây không phải là quyết định của quốc hội khóa VI (1976) A. Thông qua chính sách đối nội, đối ngoại của nước Việt Nam. B. Quyết định lấy tên nước là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. C. Quyết định Thủ đô là Hà Nội, quyết định quốc kì, quốc ca. D. chủ trương biện pháp, thống nhất đất nước về mặt nhà nước. Câu 11. Sự kiện lịch sử nào của nước ta diễn ra ngày 20-9-1977? A. Gia nhập tổ chức Liên hợp quốc. B. Bình thường hóa quan hệ với Mĩ. C. Gia nhập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.D. được 94 nước công nhận, đặt quan hệ ngoại giao. Câu 12. Tên nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được thông qua tại sự kiện chính trị nào? A. Đại hội lần thứ VI của Đảng (12-1986). B. Kì họp thứ nhất Quốc hội khóa VI (7-1976). C. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước (11-1975) D. Hội nghị lần thứ 24 của Ban chấp hành trung ương Đảng (9-1975) Câu 13. Thành phố Sài Gòn- Gia Định đổi tên là thành phố Hồ Chí Minh được thông qua tại sự kiện chính trị nào? A. Đại hội lần thứ VI của Đảng (12-1986). B. Kì họp thứ nhất Quốc hội khóa VI (7-1976). C. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước (11-1975). D. Hội nghị lần thứ 24 của Ban chấp hành trung ương Đảng (9-1975). Câu 14. Nhiệm vụ trọng tâm của cách mạng miền Nam sau năm 1975 A. quốc hữu hóa hệ thống tài chính ngân hàng. B. thành lập chính quyền cách mạng và các đoàn thể quần chúng . C. tịch thu ruộng đất của bọn phản động xóa bỏ bóc lột phong kiến. D. khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế-văn hóa. Câu 15. Kết qủa lớn nhất của kì họp Quốc hội khóa VI (1976) là A. thống nhất về mặt lãnh thổ. B. bầu ban dự thảo hiến pháp. C. bầu các cơ quan của Quốc hội. D. hoàn thành việc thống nhất về Nhà nước. Câu 16. Sau đại thắng mùa Xuân năm 1975, kinh tế miền Nam trong chừng mực nhất định phát triển theo hướng A. tư bản chủ nghĩa. B. xã hội chủ nghĩa. C. công nghiệp hóa. D. cộng sản chủ nghĩa. Câu 17. Hãy sắp xếp các sự kiện theo trình tự thời gian 1. Đại hội lần thứ VI của Đảng . 2. Kì họp thứ nhất Quốc hội khóa VI . 3. Hội nghị lần thứ 24 của Ban chấp hành trung ương Đảng.
  28. 4. Việt Nam gia nhập Liên hợp quốc. A. 3-2-4-1. B. 1-2-3-4. C. 3-4-1-2. D. 3-4-2-1. Câu 18. Thành tựu ngoại giao quan trọng của nước ta năm 1977 là gì? A. Gia nhập tổ chức Liên hợp quốc. B. Bình thường hóa quan hệ với Mĩ. C. Gia nhập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á. D. được 94 nước công nhận, đặt quan hệ ngoại giao. Câu 19. Nhiệm vụ cấp thiết trước mắt của miền Bắc sau năm 1975 là A. tiếp tục công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội. B. khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục kinh tế. C. làm tròn nghĩa vụ hậu phương cho miền Nam. D. vừa sản xuất, vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại. Câu 20. Khó khăn lớn nhất của Việt Nam sau năm 1975 là A. bọn phản động trong nước vẫn còn. B. nền kinh tế nông nghiệp còn lạc hậu. C. hậu quả chiến tranh của đế quốc Mĩ. D. người mù chữ và thất nghiệp chiếm tỉ lệ cao. VẬN DỤNG THẤP Câu 21. Sau đại thắng mùa Xuân 1975, tổ chức bộ máy Nhà nước Việt Nam có đặc điểm gì? A.Tổ chức Hội nghị hiệp thương chính trị. B. Chính quyền cách mạng tuyên bố thành lập . C. Đất nước được thống nhất về mặt Nhà nước.D. Mỗi miền tồn tại hình thức tổ chức Nhà nước khác nhau. Câu 22.Vì sao sau đại thắng mùa Xuân năm 1975 Việt Nam phải hoàn thành thống nhất đất nước về mặt Nhà nước? A. Sự chia rẽ trong nội bộ mỗi miền. B. Tồn tại sự chia rẽ trong nội bộ hai miền. C. Các thế lực thù địch âm mưu chống phá cách mạng. D. Mỗi miền tồn tại hình thức tổ chức Nhà nước khác nhau. Câu 23. Sau đại thắng mùa Xuân năm 1975, nước ta bước vào A. kỉ nguyên độc lập, đi lên chủ nghĩa xã hội.B. kỉ nguyên thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội. C. kỉ nguyên độc lập, thống nhất toàn vẹn lãnh thổ. D. kỉ nguyên độc lập, thống nhất đi lên chủ nghĩa xã hội. Câu 24. Nội dung nào sau đây không phải ý nghĩa của việc hoàn thành thống nhất về mặt Nhà nước sau năm 1975? A. Tạo điều kiện để cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội.B. Mở ra khả năng to lớn để bảo vệ Tổ quốc. C. Phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước. D. Chứng tỏ sự ủng hộ to lớn của quốc tế. VẬN DỤNG CAO Câu 25. “ Phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước, những điều kiện thuận lợi để cả nước trên con đường đi lên chủ nghĩa xã hội” là ý nghĩa của sự kiện nào? A. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt Nhà nước. B. Lấy tên nước là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. C. Việt Nam gia nhập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á. D. Việt Nam trở thành thành viên thứ 149 của Liên hợp quốc. Câu 26. Điểm giống nhau về hoàn cảnh lịch sử diễn ra hai cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội năm 1946 và 1976 là A. Đối mặt với những nguy cơ đe dọa của thù trong giặc ngoài. B. Tình hình đất nước có những điều kiện thuận lợi về kinh tế. C. Được sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa trên thế giới. D. Được tiến hành ngay sau những thắng lợi to lớn của dân tộc. Bài 26: ĐẤT NƯỚC TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI ĐI LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI (1986-2000). NHẬN BIẾT THÔNG HIỂU Câu 1. Đường lối đổi mới năm 1986 đề ra trong hoàn cảnh lịch sử nước ta như thế nào? A. Đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng kinh tế-xã hội. B. Đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng kinh tế-văn hóa. C. Tác động mạnh mẽ của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật. D. Cuộc khủng hoảng trầm trọng của liên Xô và các nước Đông Âu.
  29. Câu 2. Đường lối đổi mới của Đảng được đề ra lần đầu tiên tại Đại hội nào? A. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III B. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV C. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI D. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII Câu 3. Quan điểm đổi mới của Đảng ta tại Đại hội Đảng lần thứ VI (1986) là A. kinh tế, xã hội. B. chính trị, xã hội. C. văn hóa, kinh tế. D. toàn diện và đồng bộ. Câu 4. Trọng tâm của công cuộc đổi mới đất nước được nêu ra trong Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI(1986) là đổi mới A. kinh tế. B. văn hóa. C. giáo dục. D. chính trị. Câu 5. Đổi mới không phải là thay đổi mục tiêu chủ nghĩa xã hội mà phải làm gì? A. Làm cho mục tiêu đã đề ra được thực hiện. B. Làm cho chủ nghĩa xã hội tốt đẹp hơn. C. Làm cho mục tiêu ấy được thực hiện có hiệu quả.D. Làm cho mục tiêu ấy phù hợp với sự phát triển. Câu 6. Quan điểm đổi mới của Đảng là đổi mới phải toàn diện và đồng bộ trong đó trọng tâm là lấy đổi mới A. kinh tế. B. văn hóa. C. giáo dục. D. chính trị. Câu 7. Tháng 12-1986 diễn ra sự kiện lịch sử nào? A. Đại hội lần thứ VI của Đảng. B. Kì họp thứ nhất Quốc hội khóa VI C. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước. D. Hội nghị lần thứ 24 của Ban chấp hành Trung ương Đảng. Câu 8. Trong quan điểm về đổi mới chính trị của Đảng, Đảng chủ trương xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa là A. Nhà nước của dân, do dân và vì dân. B. Nhà nước của giai cấp công nhân. C. Nhà nước của giai cấp lãnh đạo. D. Nhà nước của người nông dân. Câu 9. Chính sách đối ngoại của Đảng và nhà nước ta trong thời kì đổi mới đất nước đi lên chủ nghĩa xã hội là A. Chính sách hòa bình, hữu nghị và hợp tác. B. Chỉ quan hệ với các nước ở Châu Á. C. Chỉ quan hệ với các nước ở Đông Nam Á. D. Chỉ quan hệ với các nước ở Châu Âu. Câu 10. Ba chương trình kinh tế được đề ra trong kế hoạch Nhà nước 5 năm(1986-1990) là A. lương thực - thực phẩm, hàng tiêu dùng, hàng xuất khẩu. B. lương thực - thực phẩm, hàng tiêu dùng, hàng may mặc. C. lương thực - thực phẩm, hàng tiêu dùng, hàng thủy sản. D. lương thực - thực phẩm, hàng tiêu dùng, hàng cà phê. Câu 11. Nội dung cơ bản đường lối đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam (1986) là đổi mới về kinh tế A. văn hóa, chính trị, ngoại giao. B. chính trị, văn hóa, tư tưởng. C. tổ chức, tư tưởng, ngoại giao. D. chính trị, tổ chức, tư tưởng, văn hóa. Câu 12. Đại hội nào của Đảng Cộng sản Việt Nam đi vào lịch sử là Đại hội đổi mới toàn diện? A. Đại hội IV (12/1976). B. Đại hội V (3/1982). C. Đại hội VI (12/1986). D. Đại hội VII (6/1991). Câu 13. Từ năm 1989 những mặt hàng xuất khẩu nào có giá trị lớn ở Việt Nam? A. Gạo, dầu thô. B. Gạo, thủy sản. C. Hàng dệt may. D. Dầu thô, cà phê. Câu 14. Cuộc khủng hoảng trầm trọng ở Liên Xô và các nước Đông Âu đã đặt ra yêu cầu gì đối với Đảng và Nhà nước ta? A. Sự phát triển của khoa học-kĩ thuật tiên tiến. B. Điều chỉnh chính sách đối ngoại cho phù hợp. C.Thay đổi theo xu thế chung của thế giới. D. Đòi hỏi Đảng và Nhà nước ta phải tiến hành đổi mới. Câu 15. Một trong những chủ trương của Đảng ta về đường lối đổi mới kinh tế là A. ưu tiên phát triển nông nghiệp và công nghiệp nhẹ.B. thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. C. phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần. D. phát triển nền kinh tế tư bản chủ nghĩa. Câu 16. Đường lối đổi mới của Đảng (12-1986) được hiểu như thế nào là đúng? A. Đổi mới là thay đổi mục tiêu chủ nghĩa xã hội.B. Đổi mới là thay đổi về nội dung của chủ nghĩa xã hội. C. Đổi mới không phải thay đổi mục tiêu chủ nghĩa xã hội. D. Đổi mới là thay đổi sang chế độ tư bản chủ nghĩa. Câu 17. Nội dung nào không đúng về hạn chế của công cuộc đổi mới ở Việt Nam (1986-1990)? A. Lao động thiếu việc làm tăng. B. Chế độ tiền lương bất hợp lý.
  30. C. Nền kinh tế mất cân đối, lạm phát.D. Lạm pháp, mất dân chủ không còn. Câu 18. Một trong những chủ trương của Đảng ta về đường lối đổi mới chính trị là A. phát huy quyền làm chủ của nhân dân lao động B. xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa. C. phát huy quyền làm chủ của giai cấp công nhân.D. xây dựng con người mới, chế độ mới. Câu 19. Một trong những hạn chế trong thực hiện kế hoạch Nhà nước 5 năm (1986-1990) là A. trình độ công nghệ chưa đáp ứng. B. chất lượng sản phẩm chưa tốt. C. năng xuất lao động thấp. D. nền kinh tế mất cân đối lớn. Câu 20. Tháng 7-1995 diễn ra sự kiện ngoại giao nổi bật đối với Việt Nam? A. Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN. B. Việt Nam gia nhập tổ chức Liên hợp quốc. C. Việt Nam tổ chức thành công hội nghị APEC. D. Việt Nam và Mĩ bình thường hóa quan hệ ngoại giao. Câu 21. Ngày 28-7-1995 diễn ra sự kiện ngoại giao nổi bật đối với Việt Nam? A. Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN. B. Việt Nam gia nhập tổ chức Liên hợp quốc. C. Việt Nam bình thường hóa quan hệ với Mĩ. D. Việt Nam tổ chức thành công hội nghị APEC. VẬN DỤNG THẤP Câu 22. Những thành tựu đạt được trong cuông cuộc đổi mới (1986-1990) của Đảng chứng tỏ A. đường lối đổi mới của Đảng chưa phù hợp.B. đường lối đổi mới là đúng đắn, bước đi cơ bản phù hợp. C. đường lối đổi mới là đúng nhưng bước đi chưa phù hợp. D. đường lối đổi mới chưa phù hợp với hoàn cảnh đất nước. Câu 23. Điểm khác biệt cơ bản giữa nền kinh tế Việt Nam trước và sau thời điểm đổi mới (1986) là gì? A. Xóa bỏ nền kinh tế thị trường hình thành nền kinh tế mới. B. Xóa bỏ nền kinh tế tập trung bao cấp hình thành nền kinh tế mới. C. Chuyển từ nền kinh tế thị trường sang tập trung quan liêu bao cấp. D. Xóa bỏ cơ chế quản lí kinh tế tập trung bao cấp hình thành cơ chế thị trường. VẬN DỤNG CAO Câu 24. Yếu tố quyết định dẫn đến thành công công cuộc đổi mới từ năm 1986 đến nay là đổi mới A. kinh tế chính trị. B. văn hóa xã hội. C. tư duy kinh tế. D. ngoại giao.