Đề cương ôn tập môn hóa khối 10, học kì I - Chương 1: Nguyên tử

doc 24 trang hoaithuong97 7450
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề cương ôn tập môn hóa khối 10, học kì I - Chương 1: Nguyên tử", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_mon_hoa_khoi_10_hoc_ki_i_chuong_1_nguyen_tu.doc

Nội dung text: Đề cương ôn tập môn hóa khối 10, học kì I - Chương 1: Nguyên tử

  1. Trung Tâm GDTX – BDNV Tỉnh Tổ Hóa – Sinh ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN HÓA KHỐI 10 – HỌC KÌ I NĂM HỌC: 2021 – 2022 CHƯƠNG 1: NGUYÊN TỬ A. TÓM TẮT LÍ THUYẾT I. Thành phần nguyên tử Nguyên tử Lớp vỏ Hạt nhân Gồm các electron Proton Nơtron mang điện âm mang điện dương không mang điện 1. Lớp vỏ: Bao gồm các electron mang điện tích âm. -19 -31 - Điện tích: qe = -1,602.10 C = 1-; - Khối lượng: me = 9,1095.10 kg 2. Hạt nhân: Bao gồm các proton và các nơtron -19 -27 a. Proton: - Điện tích: qp = +1,602.10 C = 1+; - Khối lượng: mp = 1,6726.10 kg 1u (đvC) -27 b. Nơtron:- Điện tích: qn = 0; - Khối lượng: mn = 1,6748.10 kg 1u Kết luận: - Hạt nhân mang điện dương, còn lớp vỏ mang điện âm. - Tổng số proton = tổng số electron trong nguyên tử. - Khối lượng của electron rất nhỏ so với proton và nơtron. II. Điện tích và số khối hạt nhân 1. Điện tích hạt nhân Nguyên tử trung hòa điện, cho nên ngoài các electron mang điện âm, nguyên tử còn có hạt nhân mang điện dương. Điện tích hạt nhân là Z+, số đơn vị điện tích hạt nhân là Z. Số đơn vị điện tích hạt nhân (Z) = số proton = số electron Thí dụ: Nguyên tử có 17 electron thì điện tích hạt nhân là 17+ 2. Số khối hạt nhân A = Z + N Thí dụ: Nguyên tử có natri có 11 electron và 12 nơtron thì số khối là: A = 11 + 12 = 23 (Số khối không có đơn vị) 3. Nguyên tố hóa học - Là tập hợp các nguyên tử có cùng số điện tích hạt nhân. - Số hiệu nguyên tử (Z): Z = P = e A - Kí hiệu nguyên tử: Z X Trong đó A là số khối nguyên tử, Z là số hiệu nguyên tử. III. Đồng vị, nguyên tử khối trung bình 1. Đồng vị - Là tập hợp các nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau số nơtron (khác nhau số khối A). 12 13 14 - Thí dụ: Nguyên tố cacbon có 3 đồng vị: 6 C , 6 C , 6 C 2. Nguyên tử khối trung bình - Gọi A là nguyên tử khối trung bình của một nguyên tố. A 1, A2 là nguyên tử khối của các đồng vị có % số nguyên tử lần lượt là a%, b% Ta có: a.A b.A A 1 2 100 - Các electron chuyển động rất nhanh trong khu vực xung quanh hạt nhân nguyên tử không theo những quỹ đạo xác định tạo nên vỏ nguyên tử. ĐỀ CƯƠNG HÓA 10_HỌC KÌ I_NĂM HỌC: 2021 – 2022 1
  2. Trung Tâm GDTX – BDNV Tỉnh Tổ Hóa – Sinh IV. Lớp và phân lớp 1. Lớp - Các electron trong nguyên tử được sắp xếp thành lớp và phân lớp. - Các electron trong cùng một lớp có mức năng lượng gần bằng nhau. - Thứ tự và kí hiệu các lớp: n 1 2 3 4 5 6 7 Tên lớp K L M N O P Q 2. Phân lớp - Được kí hiệu là: s, p, d, f - Số phân lớp trong một lớp chính bằng số thứ tự của lớp. VI. Cấu hình electron trong nguyên tử 1. Mức năng lượng Trật tự mức năng lượng: 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 4d 5p 6s 4f 5d 6p 7s 2. Cấu hình electron Cấu hình electron của nguyên tử biểu diễn sự phân bố electron trên các phân lớp thuộc các lớp khác nhau. * Người ta quy ước cách viết cấu hình electron của nguyên tử như sau: - Số thứ tự lớp electron được ghi bằng chữ số (1, 2, 3 ) - Phân lớp được ghi bằng các chữ cái thường (s, p, d, f) - Số electron trong một phân lớp đưoực ghi bằng số ở phía trên bên phải của phân lớp ( s2, p6, ) Cách viết cấu hình electron trong nguyên tử: + Xác định số electron + Sắp xếp các electron vào phân lớp theo thứ tự tăng dần mức năng lượng. + Viết electron theo thứ tự các lớp và phân lớp. Thí dụ: Viết cấu hình electron của Fe (Z = 26) 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s23d6  1s 2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 4s2 Sắp xếp theo mức năng lượng Cấu hình electron Kiến thức bổ trợ: Obitan nguyên tử: là khu vực không gian xung quanh hạt nhân nguyên tử mà ở đó xác suất có mặt của electron là lớn nhất (khoảng 90%). a. Trong một nguyên tử có thể chứa một hay nhiều obitan. b. Số lượng và hình dạng các obitan phụ thuộc vào đặc điểm của phân lớp. c. Mỗi obitan chứa tối đa 2 electron quay ngược chiều nhau (Nguyên lí Pauli). Phân lớp s p d f Số AO 1 3 5 7 Hình dạng Hình Hình số 8 Hình dạng phức AO cầu nổi tạp Số e tối đa 2 6 10 14 d. Kí hiệu obitan bằng 1 ô vuông (ô lượng tử), nếu không có electron gọi là obitan trống . e. Nếu obitan chứa đủ 2e thì gọi là các electron ghép đôi:  f. Nếu obitan chỉ chứa 1e, gọi là electron độc thân:  Tóm lại: n phân lớp (Với n =1, 2, 3, 4) - Lớp thứ n có n2 obitan tối đa 2×n2 electron (lớp electron bão hòa) 3. Cấu hình electron nguyên tử: ĐỀ CƯƠNG HÓA 10_HỌC KÌ I_NĂM HỌC: 2021 – 2022 2
  3. Trung Tâm GDTX – BDNV Tỉnh Tổ Hóa – Sinh Thứ tự các mức năng lượng trong nguyên tử: - Ở trạng thái cơ bản, các electron trong nguyên tử lần lượt chiếm các mức năng lượng từ thấp đến cao. 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 4d 5p 6s 4f 5d - Sử dụng quy tắc Kletkopski: 7s 7p 7d 7f Năng 6s 6p 6d 6f lượng 5s 5p 5d 5f tăng 4s 4p 4d 4f dần 3s 3p 3d 2s 2p 1s Kiến thức bổ trợ: - Cách phân bố các electron vào các ô lượng tử: + Viết cấu hình electron. + Vẽ các ô lượng tử tương ứng với từng phân lớp, lớp. + Phân bố các electron: Nếu phân lớp bão hòa: điền vào mỗi ô 2 mũi tên ngược chiều (tượng trưng cho 2 electron). Nếu phân lớp chưa bão hòa: phân bố sao cho số electron độc thân là tối đa và các electron này phải có chiều tự quay giống nhau (Qui tắc Hun). 4. Đặc điểm của lớp electron ngoài cùng - Nguyên tử của tất cả các nguyên tố có tối đa 8 e lớp ngoài cùng. Số e lớp ngoài cùng Tính chất 1, 2, 3 e Kim loại (trừ H, He, B) 4 e Kim loại hoặc PK 5, 6, 7 e Phi kim 8 e (trừ He) Khí hiếm (khí trơ) B. BÀI TẬP I. BÀI TẬP TỰ LUẬN CÁC DẠNG BÀI TẬP DẠNG 1: BÀI TẬP VỀ ĐỒNG VỊ Loại 1: Cho nguyên tử khối trung bình và số khối của từng đồng vị để tính %. Câu 1. Nguyên tử khối trung bình của đồng bằng 63,546. Đồng tồn tại trong tự nhiên dưới hai dạng 63 65 63 đồng vị 29 Cu và 29 Cu . Tính tỉ lệ % số nguyên tử đồng 29 Cu tồn tại trong tự nhiên. Câu 2: Trong tự nhiên Brom tồn tại chủ yếu dưới hai đồng vị 79 Br và 81Br . Biết nguyên tử khối trung bình 35 35 79 của Brom là 79,9862. Tính phần trăm của đồng vị 35Br . Loại 2: Cho nguyên tử khối trung bình và số khối của từng đồng vị thứ nhất để tính số khối đồng vị thứ hai. Câu 1: Trong tự nhiên Ag tồn tại chủ yếu dưới dạng hai đồng vị trong đó 107Ag chiếm 56%. Biết nguyên tử khối trung bình của Ag là 107,88. Tính số khối của đồng vị còn lại. 121 Câu 2: Khối lượng nguyên tử trung bình của antimon là 121,76. Antimon có 2 đồng vị, biết đồng vị 51 Sb ĐỀ CƯƠNG HÓA 10_HỌC KÌ I_NĂM HỌC: 2021 – 2022 3
  4. Trung Tâm GDTX – BDNV Tỉnh Tổ Hóa – Sinh chiếm 62%. Tìm số khối của đồng vị thứ 2. 79 Câu 3: Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố R là 79,91; R có 2 đồng vị. Biết Z R chiếm 54,5%. Tính nguyên tử khối của đồng vị thứ 2? Loại 3: Cho số khối và % các đồng vị để tính số khối trung bình. 40 36 38 Câu 1: Cho biết các đồng vị thuộc nguyên tố Argon: 18 Ar (99,63%); 18 Ar (0,31%); 18 Ar (0,06%). Tính nguyên tử khối trung bình của Ar. Câu 2: Tính khối lượng nguyên tử trung bình của niken, biết rằng trong tự nhiên, các đồng vị của niken tồn tại như sau: 58 Ni 60 Ni 61 Ni 62 Ni 64 Ni Đồng vị 28 28 28 28 28 Thành phần % 68,27 26,10 1,13 3,59 0,91 Tính nguyên tử khối trung bình của Ni. Câu 3: Trong tự nhiên, gali có hai đồng vị là 69 Ga (60,1%) và 71 Ga (39,9%). Tính nguyên tử khối trung bình của Ga. 10 11 Câu 4: Bo có 2 đồng vị: 5 B (18,89%) và 5 B (81,11%). Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố Bo là bao nhiêu? Câu 5: (vận dụng) Một nguyên tố X gồm hai đồng vị là X 1 và X2. Đồng vị X1 có tổng số hạt là 18. Đồng vị X2 có tổng số hạt là 20. Biết rằng % các đồng vị trong X bằng nhau và các loại hạt trong X1 cũng bằng nhau. Tính nguyên tử khối trung bình của X? Loại 4: Cho số khối của các đồng vị để từ đó thành lập công thức của các hợp chất 16 17 18 1 2 Câu 1: Oxi có 3 đồng vị 8 O; 8 O; 8 O và hiđro có hai đồng vị bền là 1 H và 1 H. Hỏi có thể có bao nhiêu loại phân tử nước có thành phần đồng vị khác nhau? 16 17 18 12 13 Câu 2: Oxi có ba đồng vị là: 8 O; 8 O; 8 O và cacbon có hai đồng vị là: 6 C và 6 C. Hỏi có thể có bao nhiêu loại phân tử khí cacbonic có thành phần đồng vị khác nhau? Câu 3: Cho hai đồng vị hiđro và hai đồng vị của clo với tỉ lệ phần trăm số nguyên tử chiếm trong tự 1 2 35 37 nhiên như sau: 1 H; 1 H và clo: 17 Cl; 17 Cl. Có thể có bao nhiêu loại phân tử HCl khác nhau tạo nên từ hai loại đồng vị của hai nguyên tố đó. DẠNG 2: BÀI TẬP DỰA VÀO CÁC LOẠI HẠT CƠ BẢN (p, n, e) CỦA NGUYÊN TỐ. Câu 1. Hãy cho biết số đơn vị điện tích hạt nhân, số proton, số nơtron và số electron của các nguyên tử có kí hiệu sau đây: 7 23 39 40 234 2 4 12 16 32 56 a. 3 Li, 11Na, 19 K, 19 Ca, 90Th. b. 1 H, 2 He, 6 C, 8 O, 15 P, 26 Fe. Câu 2. Các nguyên tử A, B, C, D, E có số proton và số nơtron lần lượt như sau: A: 28 proton và 31 nơtron. B: 18 proton và 22 nơtron. C: 28 proton và 34 nơtron. D: 29 proton và 30 nơtron. E: 26 proton và 30 nơtron. Hỏi những nguyên tử nào là những đồng vị của cùng một nguyên tố và nguyên tố đó là nguyên tố gì? Những nguyên tử nào có cùng số khối? Câu 3. Biết tổng số hạt p, n, e trong một nguyên tử là 60. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 20 hạt. Tính số khối của nguyên tử. Câu 4. Nguyên tử Y có tổng số proton, nơtron, electron là 34. Xác định Y, viết cấu hình electron của Y và cho biết Y là kim loại, phi kim hay khí trơ. Câu 5. Hãy cho biết số đơn vị điện tích hạt nhân, số proton, số nơtron và số electron của các 28 39 nguyên tử có kí hiệu sau đây: a. 14Si b. 19 K DẠNG 3: BÀI TẬP VỀ CẤU HÌNH ELECTRON. Câu 1. Hãy cho biết tên của các lớp electron ứng với các giá trị của n = 1, 2, 3, 4 và cho biết các lớp đó lần lượt có bao nhiêu phân lớp electron? Câu 2. Hãy cho biết số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử H, Li, Na, K, Ca, Mg, C, Si, O. Câu 3. Viết cấu hình electron của F (Z = 9) và Cl (Z = 17) và cho biết khi nguyên tử của chúng nhận thêm 1 electron, lớp electron ngoài cùng khi đó có đặc điểm gì? Câu 4. Viết câú hình electron nguyên tử của các nguyên tố có Z = 15, Z = 17, Z = 20, Z = 21, Z = 31. ĐỀ CƯƠNG HÓA 10_HỌC KÌ I_NĂM HỌC: 2021 – 2022 4
  5. Trung Tâm GDTX – BDNV Tỉnh Tổ Hóa – Sinh Câu 5. (vận dụng) Nguyên tử Fe có Z = 26. Hãy viết cấu hình electron của Fe. Nếu nguyên tử Fe bị mất hai electron, mất ba electron thì các cấu hình electron tương ứng sẽ như thế nào? Câu 6. Cho biết cấu hình electron của nguyên tử một số nguyên tố sau: a. 1s22s22p63s1 b. 1s22s22p63s23p5 c.1s22s22p2 d. 1s22s22p63s23p63d64s2 1. Hãy cho biết những nguyên tố nào là kim loại, phi kim? 2. Nguyên tố nào trong các nguyên tố trên thuộc họ s, p hay d? 3. Nguyên tố nào có thể nhận 1 electron trong các phản ứng hóa học? Câu 7. Vỏ electron của một nguyên tử có 20 electron. Hỏi a. Nguyên tử đó có bao nhiêu lớp electron? b. Lớp ngoài cùng có bao nhiêu electron? c. Đó là kim loại hay phi kim? Câu 8. Viết cấu hình eletron đầy đủ cho các nguyên tố có lớp electron ngoài cùng là: a. 2s1 b. 2s22p3 c. 2s22p6 d. 3s23p3 e. 3s23p5 g. 3s23p6 Câu 9. Cấu hình electron của nguyên tử lưu huỳnh là 1s22s22p63s23p4. Hỏi: a. Nguyên tử lưu huỳnh có bao nhiêu electron? b. Số hiệu nguyên tử của lưu huỳnh là bao nhiêu? c. Lớp nào có mức năng lượng cao nhất? d. Có bao nhiêu lớp, mỗi lớp có bao nhiêu electron? e. Lưu huỳnh là kim loại hay phi kim? Vì sao? BÀI TẬP RÈN LUYỆN THÊM KỸ NĂNG Câu 1. Một hỗn hợp gồm 3 đồng vị. Đồng vị 1 chứa 12 notron chiếm 78,6%. Đồng vị 2 chứa 13 notron chiếm 10%. Đồng vị 3 chứa 14 notron chiếm 11,4% về số nguyên tử. Biết nguyên tử khối trung bình của 3 đồng vị là 24,348 đvC. Tìm số khối mỗi đồng vị. Câu 2. Hãy viết cấu hình electron của các nguyên tố có Z = 20, Z = 21, Z = 22, Z = 24, Z = 29 và cho nhận xét cấu hình electron của các nguyên tố đó khác nhau như thế nào? Câu 3. Cấu hình electron ngoài cùng của một nguyên tố X là 5p 5. Tỉ lệ số nơtron và điện tích hạt nhân bằng 1,3962. Số nơtron trong nguyên tử X gấp 3,7 lần số nơtron của nguyên tố Y. Khi cho 1,0725 gam Y tác dụng với lượng dư X thu được 4,565 gam sản phẩm có công thức XY. Tìm số hiệu, số khối của X, Y. Câu 4. Nguyên tử X có tổng số proton, nơtron, electron là 116 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 24. Xác định X, viết cấu hình electron của X. II. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM 40 Câu 1: Cho nguyên tử canxi có kí hiệu 20 Ca . Mệnh đề nào sau đây không đúng? A. Chỉ có trong hạt nhân nguyên tử canxi mới có tỉ lệ giữa số proton và số nơtron là 1:1. B. Chỉ có hạt nhân nguyên tử canxi mới có 20 proton. C. Chỉ có nguyên tử canxi mới có 20 electron. D. Chỉ có hạt nhân nguyên tử canxi mới có 20 nơtron. 204 206 207 208 Câu 2: Chì có 4 đồng vị: 82 Pb (2,5%), 82 Pb (23,7%), 82 Pb (22,4%), 82 Pb (51,4%). Nguyên tử khối trung bình của chì là: A. 207,303. B. 207,203. C. 207,202. D. 207. Câu 3: Tổng số proton, nơtron và electron trong nguyên tử của một nguyên tố là 34. Tên nguyên tố là A. Mg (Z = 12). B. Na (Z = 11). C. Al (Z = 13). D. Cu (Z = 29). 24 25 Câu 4: Tính khối lượng nguyên tử trung bình của magie khi biết 12 Mg (78,6%), 12 Mg (10,1%), 26 12 Mg (11,3%). A. 23,427. B. 24,327. C. 25,327. D. 27,423. Câu 5: Tổng số các hạt proton, nơtron và electron trong nguyên tử của một nguyên tố là 40. Biết số hạt nơtron lớn hơn số hạt proton là 1. Cho biết nguyên tố trên thuộc loại nguyên tố nào sau đây? A. Nguyên tố B. D. Nguyên tố f. C. Nguyên tố p. D. Nguyên tố s. Câu 6: Cation R+ có cấu hình e lớp ngoài cùng là 3p6. Câu hình electron đầy đủ của R là A. 1s22s22p63s23p64s1. B. 1s22s22p63s23p5. ĐỀ CƯƠNG HÓA 10_HỌC KÌ I_NĂM HỌC: 2021 – 2022 5
  6. Trung Tâm GDTX – BDNV Tỉnh Tổ Hóa – Sinh C. 1s22s22p63s23p6. D. 1s22s22p63s23p63d1. Câu 7: Nguyên tử của nguyên tố R có phân lớp ngoài cùng là 3d1. Vậy số hiệu nguyên tử của nguyên tố R là: A. 24. B. 15. C. 25. D. 21. Câu 8: Cation kim loại Mn+ có cấu hình electron lớp vỏ ngoài cùng là 2s22p6. Cấu hình electron lớp vỏ ngoài cùng của nguyên tử M là: A. 3s1 hoặc 3s2 hoặc 3s23p1. B. 2s22p4 hoặc 3s2. C. 2s22p5 hoặc 2s22p4. D. 3s1 hoặc 2s22p5. Câu 9: Nguyên tử nhôm có A = 27 và Z = 13, suy ra nguyên tử nhôm có số hạt proton, electron và nơtron lần lượt là: A. 13; 14; 14. B. 13; 14; 13. C. 14; 13; 13. D. 13; 13; 14. Câu 10: Nguyên tử của nguyên tố X có 3 lớp electron, lớp thứ 3 có 6 electron. Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử nguyên tố X là: A. 8. B. 6. C. 14. D. 16. 12 13 Câu 11: Ở trạng thái tự nhiên cacbon có chứa hai đồng vị 6 C và 6 C . Biết rằng cacbon tự nhiên có nguyên tử khối trung bình là 12,011. Xác định thành phần phần trăm các đồng vị: A. 49,5% và 51,5%. B. 98,9% và 1,1%. C. 25% và 75%. D. 20% và 80%. Câu 12: Các đồng vị được phân biệt bởi yếu tố A. Số nơtron. B. Số proton. C. Số electron hóa trị. D. Số lớp electron. Câu 13: Một nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 52 và có số khối là 35. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là A. 17. B. 23. C. 18. D. 15. Câu 14: Dãy (trong số các dãy cho dưới đây) gồm các ion có cấu hình electron của khí hiếm A. Ca+, Cl-, Cu2+. B. Be2+, Fe2+, Br-. C. Na+, O2-, Pb2+. D. K+, S2-, F-. Câu 15: Cho biết cấu hình electron của X và Y lần lượt là: X: 1s22s22p63s23p3 và Y: 1s22s22p63s23p64s1. Nhận xét nào sau đây là đúng? A. X và Y đều là các kim loại. B. X và Y đều là các phi kim. C. X là một phi kim còn y là một kim loại. D. X và Y đều là các khí hiếm. Câu 16: Cấu hình electron của nguyên tố Cu là A. 1s22s22p63s23p63d104s1. B. 1s22s22p63s23p64s23d5. C. 1s22s22p63s23p63d7. D. 1s22s22p63s23p63d54s2. Câu 17: Cho các cấu hình electron của các nguyên tố sau: 1. 1s22s22p63s2 2. 1s22s22p63s23p63d54s2 3. 1s22s22p63s23p6 4. 1s22s22p6 Nguyên tố kim loại là nguyên tố nào sau đây: A. 1, 2, 3, 4. B. 1, 3. C. 2, 3, 4. D. 1, 2, 3. Câu 18: Nguyên tử của nguyên tố hoá học nào sau đây có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p64s1 A. K (Z = 19). B. Na (Z = 11). C. Mg (Z = 12). D. Ca (Z = 20). Câu 19: Lớp L có tối đa bao nhiêu electron? A. 6. B. 8. C. 2. D. 4. Câu 20: Tổng số hạt p, n, e trong một nguyên tử là 155. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 33 hạt. Số khối A của nguyên tử trên là: A. 66. B. 122. C. 108. D. 188. Câu 21: Tổng số p, n, e của nguyên tử nguyên tố X là 60. Số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện. Nguyên tố X là: A. Cu. B. Zn. C. Ca. D. Mg. Câu 22: Một nguyên tử có tổng số hạt la 40 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12 hạt. Vậy nguyên tử đó là ĐỀ CƯƠNG HÓA 10_HỌC KÌ I_NĂM HỌC: 2021 – 2022 6
  7. Trung Tâm GDTX – BDNV Tỉnh Tổ Hóa – Sinh A. Al. B. Na. C. Ca. D. Mg. 3+ 2+ Câu 23: Cấu hình electron của nguyên tử Fe (Z = 26), ion Fe , Fe lần lượt là A. [Ar] 4s23d6, [Ar] 4s23d4, [Ar] 3s23d4. B. [Ar] 3d64s2, [Ar] 3d34s2, [Ar] 3d44s2. C. [Ar] 4s23d6, [Ar] 3d5, [Ar] 3d6. D. [Ar] 3d64s2, [Ar] 3d5, [Ar] 3d6. Câu 24: Số phân lớp electron trên lớp N bằng A. 3. B. 4. C. 2. D. 5. Câu 25: Thứ tự của bốn lớp electron đầu tiên được ghi bằng các số nguyên, dương n = 1, 2, 3, 4 và kí hiệu (bằng các chữ cái) của chúng được xếp theo thứ tự tương ứng là: A. K, L, M, N. B. M, N, O, P. C. K, M, N, O. D. L, M, N, O. Câu 26: Nguyên tử nào trong số các nguyên tử sau đây có 20 proton, 20 electron, 20 nơtron? 40 Ar. 40 Ca. 39 K. 37 Cl. A. 18 B. 20 C. 19 D. 17 Câu 27: Một nguyên tử R có tổng số hạt mang điện và không mang điện là 34, trong đó số hạt mang điện gấp 1,833 lần số hạt không mang điện. Cấu hình electron của R là A. 1s22s22p63s23p1. B. 1s22s22p63s23p2. C. 1s22s22p63s1. D. 1s22s22p63s2. Câu 28: Số electron trong lớp thứ 3 là: A. 18e. B. 9e. C. 32e. D. 8e. Câu 29: Nguyên tử của nguyên tố Y được cấu tạo bởi 36 hạt trong đó số hạt không mang điện bằng một nửa số hạt mang điện. Số khối của nguyên tử Y là: A. 24. B. 26. C. 25. D. 23. Câu 30: Nguyên tử X có Z = 24. Cấu hình electron của nguyên tử X là: A. 1s22s22p63s23p63d6. B. 1s22s22p63s23p63d54s1. C. 1s22s22p63s23p63d44s2. D. 1s22s22p63s23p53d54s2. Câu 31: Số electron tối đa có thể phân bố trên lớp N (n = 4) là A. 40. B. 16. C. 32. D. 45. Câu 32: Trong các cấu hình electron dưới đây cho Mo (Z = 42) thì cấu hình nào đúng A. [Kr] 4d55s2. B. [Kr] 4d55s1. C. [Kr] 4d45s2. D. [Ar] 5s24d4. Câu 33: Cation X3+ và anion Y2- đều có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p 6. Ký hiệu của các nguyên tố X, Y lần lượt là: A. Al và F. B. Mg và O. C. Mg và F. D. Al và O. Câu 34: Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong 2 nguyên tử kim loại A và B là 142, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 42. Số hạt mang điện của nguyên tử B nhiều hơn của nguyên tử A là 12. A và B lần lượt là A. Ca và Fe. B. Mg và Ca. C. Fe và Cu. D. Mg và Cu. Câu 35: Chỉ ra cấu hình electron nguyên tử viết đúng: A. 1s22s22p63s23p63d94s2 (Z = 29). B. 1s22s22p63s23p64s23d6 (Z = 26). C. 1s22s22p63s23p64s2 (Z = 20). D. 1s22s22p63s23p63d6 (Z = 24). Câu 36: Anion X2- có cấu hình e ở lớp ngoài cùng là 2s22p6. Vậy cấu hình e của nguyên tử X là A. 1s22s22p63s3. B. 1s22s22p4. C. 1s22s22p2. D. 1s22s22p63s2. Câu 37: Cấu hình electron sau: 1s22s22p63s23p64s1 là của nguyên tử nào sau đây: A. Na (Z=11). B. F (Z=9). C. K (Z=19). D. Cl (Z=17). Câu 38: Ở phân lớp 3d có số electron tối đa là: A. 6. B. 10. C. 14. D. 18. Câu 39: Cho biết sắt có số hiệu nguyên tử là 26. Cấu hình electron của ion Fe2+ là A. 1s22s22p63s23p63d4. B. 1s22s22p63s23p63d5. C. 1s22s22p63s23p63d6. D. 1s22s22p63s23p64s2. Câu 40: Dãy gồm các ion X+, Y- và nguyên tử Z đều có cấu hình electron 1s22s2p6 là A. Na+,Cl-, Ar. B. K+, Cl-, Ar. C. Li+, F-, Ar. D. Na+, F-, Ne. ĐỀ CƯƠNG HÓA 10_HỌC KÌ I_NĂM HỌC: 2021 – 2022 7
  8. Trung Tâm GDTX – BDNV Tỉnh Tổ Hóa – Sinh CHƯƠNG 2: BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC. ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT I. Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn: - Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử. - Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được sắp thành một hàng. - Các nguyên tố có cùng số electron hoá trị trong nguyên tử như nhau được xếp thành một cột. Bảng các nguyên tố được sắp xếp theo các nguyên tắc trên được gọi là bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học ( gọi tắt là bảng tuần hoàn). II. Cấu tạo bảng tuần hoàn: 1. Ô nguyên tố: Mỗi nguyên tố hoá học được xếp vào một ô của bảng, gọi là ô nguyên tố. Số thứ tự của ô nguyên tố đúng bằng số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó. 2. Chu kì : Chu kì dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần. STT của chu kì bằng số lớp electron trong nguyên tử 3. Nhóm nguyên tố: Nhóm nguyên tố là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có cấu hình electron tương tự nhau, do đó có tính chất hoá học gần giống nhau và được xếp thành một cột. Nguyên tử các nguyên tố trong cùng một nhóm có số electron hóa trị bằng nhau và bằng số thứ tự của nhóm III. Sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố hoá học. Định luật tuần hoàn 1. Sự biến đổi tính chất trong một chu kỳ: Trong một chu kỳ, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính kim loại của các nguyên tố yếu dần, đồng thời tính phi kim mạnh dần. 2. Sự biến đổi tính chất trong một nhóm A: Trong một nhóm A, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, tính kim loại của các nguyên tố mạnh dần, đồng thời tính phi kim yếu dần. 3. Độ âm điện a. Khái niệm: Độ âm điện của một nguyên tử đặc trưng cho khả năng hút electron của nguyên tử đó khi hình thành liên kết hoá học. b. Sự biến đổi: - Trong một chu kỳ, khi đi từ trái sang phải theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, giá trị độ âm điện của các nguyên tử nói chung tăng dần. - Trong một nhóm A, khi đi từ trên xuống dưới theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, giá trị độ âm điện của các nguyên tử nói chung giảm dần. Kết luận: Tính kim loại, tính phi kim của các nguyên tố biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân. 4. Hóa trị của các nguyên tố: Trong một chu kỳ, đi từ trái sang phải, hoá trị cao nhất của các nguyên tố trong hợp chất với oxi tăng lần lượt từ 1 đến 7, còn hoá trị của các phi kim trong hợp chất với hiđro giảm từ 4 đến 1. Sự biến đổi tuần hoàn hóa trị của các nguyên tố Số thứ tự nhóm A IA IIA IIIA IVA VA VIA VIIA Na O MgO Al O SiO P O SO Cl O Hợp chất với oxi 2 2 3 2 2 5 3 2 7 K2O CaO Ga2O3 GeO2 As2O5 SeO3 Br2O7 Hóa trị cao nhất với oxi 1 2 3 4 5 6 7 SiH PH H S HCl Hợp chất khí với hiđro 4 3 2 GeH4 AsH3 H2Se HBr Hóa trị với hiđro 4 3 2 1 5. Oxit và Hiđroxit của các nguyên tố nhóm A: Trong một chu kỳ, đi từ trái sang phải theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, tính bazơ của các oxit và hiđroxit tương ứng yếu dần, đồng thời tính axit của chúng mạnh dần. ĐỀ CƯƠNG HÓA 10_HỌC KÌ I_NĂM HỌC: 2021 – 2022 8
  9. Trung Tâm GDTX – BDNV Tỉnh Tổ Hóa – Sinh Sự biến đổi tính axit – bazơ Na2O MgO Al2O3 SiO2 P2O5 SO3 Cl2O7 Oxit bazơ Oxit bazơ Oxit lưỡng Oxit axit Oxit axit Oxit axit Oxit axit tính NaOH Mg(OH)2 Al(OH)3 H2SiO3 H3PO4 H2SO4 HClO4 Bazơ mạnh Bazơ yếu Hiđroxit Axit yếu Axit trung Axit mạnh Axit rất (kiềm) lưỡng tính bình mạnh 6. Sự biến đổi tuần hoàn a. Cấu hình electron của nguyên tử : Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố ở mỗi chu kì tăng từ 1 đến 8 thuộc các nhóm từ IA đến VIIIA. Cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố biến đổi tuần hoàn. b. Sự biến đổi tuần hoàn tính kim loại, tính phi kim, bán kính nguyên tử và giá trị độ âm điện của các nguyên tử được tóm tắt: Trong chu kì, tính kim loại giảm, tính phi kim tăng, bán kính nguyên tử giảm, độ âm điện tăng. Trong một nhóm, tính kim loại tăng, tính phi kim giảm, bán kính nguyên tử tăng, độ âm điện giảm. 7. Định luật tuần hoàn: Tính chất của các nguyên tố và đơn chất, cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất tạo nên các nguyên tố đó biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử. IV. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học: 1. Quan hệ giữa vị trí của nguyên tố và cấu tạo nguyên tử của nó: Biết vị trí của một nguyên tố trong bảng tuần hoàn, có thể suy ra cấu tạo nguyên tử của nguyên tố đó và ngược lại: Vị trí của một nguyên tố trong bảng tuần hoàn Cấu tạo nguyên tử - Số thứ tự của nguyên tố - Số proton, số electron - Số thứ tự của chu kì - Số lớp electron - Số thứ tự của nhóm A - Số electron lớp ngoài cùng 2. Quan hệ giữa vị trí và tính chất của nguyên tố: - Tính kim loại, tính phi kim - Hóa trị cao nhất của nguyên tố trong hợp chất với oxi, hóa trị cao nhất tron hợp chất với hidro. - Công thức oxit cao nhất. - Công thức hợp chất khí hidro (nếu có). - Công thức hidroxit tương ứng (nếu có) và tính axit hay bazơ của chúng. 3. So sánh tính chất hoá học của một nguyên tố với các nguyên tố lân cận: B. BÀI TẬP I. BÀI TẬP TỰ LUẬN CÁC DẠNG BÀI TẬP DẠNG 1: MỐI QUAN HỆ GIỮA VỊ TRÍ VỚI CẤU TẠO NGUYÊN TỬ VÀ TÍNH CHẤT NGUYÊN TỐ, TÍNH CHẤT HỢP CHẤT 32 Câu 1. Cho nguyên tử có kí hiệu 16 X a. Xác định các giá trị A, Z, p, n, e? Tên X? Cấu hình electron? ĐỀ CƯƠNG HÓA 10_HỌC KÌ I_NĂM HỌC: 2021 – 2022 9
  10. Trung Tâm GDTX – BDNV Tỉnh Tổ Hóa – Sinh b. Xác định vị trí X trong bảng tuần hoàn? c. X là kim loại, phi kim hay khí hiếm? Giải thích? d. Hóa trị cao nhất với oxi? Công thức oxit cao nhất? e. Hóa trị với H trong hợp chất khí? Công thức hợp chất khí với H? (nếu có). g. Công thức hidroxit tương ứng? Cho biết nó có tính axit hay bazơ? Câu 2. Nguyên tố Y thuộc chu kì 3, nhóm VA. a/ Y có bao nhiêu lớp electron? Y có bao nhiêu electron hóa trị? Các electron hóa trị này thuộc lớp electron nào? b/ Viết cấu hình electron nguyên tử của Y? Câu 3. Nguyên tố X thuộc chu kì 4, nhóm IIIB. a/ Y có bao nhiêu lớp electron? X có bao nhiêu electron hóa trị? Các electron hóa trị này thuộc lớp electron nào? b/ Viết cấu hình electron nguyên tử của X? Câu 4. X thuộc chu kì 4, có 1 electron hóa trị. Xác định cấu hình electron của X? X là kim loại, phi kim hay khí hiếm? Giải thích? Câu 5. Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong nguyên tử X thuộc nhóm VIIA là 52. Viết cấu hình electron và xác định vị trí của nguyên tố trong BTH? Câu 6. Một nguyên tử R có tổng số các hạt là 115. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mạng điện là 25 hạt. Xác định vị trí của R trong BTH? DẠNG 2: SO SÁNH TÍNH CHẤT CÁC NGUYÊN TỐ LÂN CẬN VÀ HỢP CHẤT OXIT, HIDROXIT CỦA CHÚNG Câu 1. Sắp xếp các nguyên tố sau: O, C, N, F, B, Be, Li theo chiều tăng dần tính phi kim? Giải thích? Câu 2. Sắp xếp các nguyên tố sau: Na, Li, Cs, K, Rb theo chiều giảm dần tính kim loại? Giải thích? Câu 3. Sắp xếp các nguyên tố sau: N, O, P, F theo chiều giảm dần tính phi kim? Giải thích? Câu 4. Sắp xếp các nguyên tố sau: Na, K, Rb, Mg, Al theo chiều tăng dần tính kim loại? Giải thích? Câu 5. Sắp xếp các nguyên tố sau: C, S, N, F, O, H, Si, Cl theo chiều tăng dần tính phi kim? Giải thích? Câu 6. Sắp xếp các hợp chất sau theo chiều giảm dần tính bazơ: Al2O3, Na2O, SiO2, MgO, SO3,P2O5, Cl2O7. Câu 7. Sắp xếp các hợp chất sau theo chiều tăng dần tính axit: NaOH, H 2SiO3, HClO4, Mg(OH)2, Al(OH)3, H2SO4. Câu 8. Sắp xếp các nguyên tố sau: Si, S, Cl, Na, Cl, P, Mg, Al theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử? Giải thích? Câu 9. Sắp xếp các nguyên tố sau: Be, Mg, Ca, Sr, Ba theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử? Giải thích? DẠNG 3: XÁC ĐỊNH HAI NGUYÊN TỐ THUỘC CÙNG 1 CHU KÌ Ở 2 HAI NHÓM A LIÊN TIẾP. Câu 1. Hai nguyên tố X và Y thuộc cùng 1 chu kì và thuộc hai ô liên tiếp nhau trong bảng HTTH, tổng số đơn vị đthn của X và Y là 25. a. Xác định X và Y. Viết cấu hình electron của X và Y? b. X, Y là kim loại, phi kim hay khí hiếm? CT oxit cao nhất và CT hợp chất khí với hidro của X và Y. Câu 2. Phân tử X2Y có tổng số hạt proton là 23, biết X và Y ở hai ô liên tiếp trong 1 chu kì. Xác định X và Y, viết cấu hình e của X và Y, công thức hợp chất? Câu 3*. Hai nguyên tố X và Y ở hai nhóm A liên tiếp trong BTH. Y thuộc nhóm VA. Ở trạng thái đơn chất X và Y không phản ứng với nhau. Tổng số proton trong hạt nhân của X và Y là 23. Xác định X, Y. Viết cấu hình e và xác định tính chất hóa học cơ bản của chúng? DẠNG 4: XÁC ĐỊNH HAI NGUYÊN TỐ THUỘC CÙNG 1 NHÓM A Ở HAI CHU KÌ LIÊN TIẾP ĐỀ CƯƠNG HÓA 10_HỌC KÌ I_NĂM HỌC: 2021 – 2022 10
  11. Trung Tâm GDTX – BDNV Tỉnh Tổ Hóa – Sinh Bài 1. Hai nguyên tố A và B thuộc cùng một nhóm A và ở hai chu kỳ liên tiếp của bảng tuần hoàn. Tổng số điện tích hạt nhân của A và B là 52. a. Xác định A và B? b. Viết cấu hình electron nguyên tử của A và B? Bài 2. Hai nguyên tố A và B có tổng số điện tích hạt nhân là 58. Biết A và B thuộc cùng một phân nhóm và ở hai chu kỳ liên tiếp của bảng tuần hoàn. a. Xác định A và B? b. Viết cấu hình electron nguyên tử của A và B? Bài 3. Khi cho 0,6 gam một kim loại nhóm IIA tác dụng với nước tạo ra 0,336 lít khí hiđro (ở đktc). Xác định kim loại đó. b. Viết cấu hình electron nguyên tử của A và B? DẠNG 5: XÁC ĐỊNH TÊN NGUYÊN TỐ DỰA VÀO CÔNG THỨC OXIT CAO NHẤT VÀ CÔNG THỨC HỢP CHẤT KHÍ VỚI HIDRO Câu 1. a. Oxit cao nhất của nguyên tố R thuộc nhóm IIA chứa 71,43% khối lượng của R. Xác định tên R? b. Hợp chất khí với H của nguyên tố R thuộc nhóm VA chứa 17,65% khối lượng H. Xác định R? Câu 2. Hợp chất khí với hidro của một nguyên tử ứng với công thức RH 4. Oxit cao nhất của nó chứa 53,3% oxi. Tìm nguyên tố đó. Câu 3. Hợp chất khí với hidro của một nguyên tử ứng với công thức RH 3. Oxit cao nhất của nó chứa 56,33% khối lượng của oxi. Tìm nguyên tố đó. Câu 4. Oxit cao nhất của nguyên tố R có công thức RO 3. Hợp chất khí của nó với hiđro có 5,88% hiđro về khối lượng. Tìm R. Câu 5. Oxit cao nhất của một nguyên tố ứng với công thức R 2O5. Trong hợp chất của nó với hidro chứa thành phần khối lượng R là 82,35%. Tìm nguyên tố đó. Câu 6. Nguyên tố R thuộc nhóm IIIA và có tổng số hạt cơ bản là 40. a. Xác định số hiệu nguyên tử và viết cấu hình electron của R. b. Tính % theo khối lượng của R trong oxit cao nhất của nó. Câu 7. Hợp chất khí với hiđro của nguyên tố R là RH 2. Trong oxit cao nhất, tỉ lệ khối lượng giữa R và oxi là 2:3. Tìm R. Câu 8. Nguyên tố R thuộc nhóm VA. Tỉ lệ về khối lượng giữa hợp chất khí với hiđro và oxit cao nhất của R là 17:71. Xác định tên R. Câu 9. X là nguyên tố thuộc nhóm VIIA. Oxit cao nhất của nó có phân tử khối là 183. a. Xác định tên X. b. Y là kim loại hóa trị III. Cho 10,08 lít khí X (đktc) tác dụng Y thu được 40,05 gam muối. Tìm tên Y. II. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM Câu 1: Số thứ tự ô nguyên tố trong hệ thống tuần hoàn bằng A. số proton. B. số nơtron. C. số khối. D. số electron độc thân. Câu 2: Trong bảng hệ thống tuần hoàn, số thứ tự của chu kỳ bằng số A. electron lớp ngoài cùng. B. lớp electron. C. electron hóa trị. D. proton của hạt nhân. Câu 3: Mệnh đề nào sau đây không đúng? A. Trong chu kỳ, các nguyên tố được sắp xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần. B. Trong chu kỳ, các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần hóa trị nguyên tố. C. Các nguyên tố trong cùng chu kỳ có cùng số lớp electron. D. Các nguyên tố trong cùng phân nhóm chính có số electron ngoài cùng bằng nhau. Câu 4: Nguyên tử R có cấu hình electron 1s² 2s²2p4. Số electron độc thân của R là A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 5: Sắp xếp theo chiều giảm dần tính kim loại của các nguyên tố sau 19K, 11Na, 12Mg, 13Al ĐỀ CƯƠNG HÓA 10_HỌC KÌ I_NĂM HỌC: 2021 – 2022 11
  12. Trung Tâm GDTX – BDNV Tỉnh Tổ Hóa – Sinh A. K; Na; Mg; Al. B. Al; Na; Mg; K. C. K; Al; Mg; Na. D. Na; Mg; Al; K. Câu 6: Anion X– và cation Y2+ đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s 23p6. Vị trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn là A. X có số thứ tự 17, chu kỳ 3, nhóm VIIA; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm VIA. B. X có số thứ tự 19, chu kỳ 4, nhóm VIIA; Y có số thứ tự 16, chu kỳ 3, nhóm VIA. C. X có số thứ tự 17, chu kỳ 3, nhóm VIIA; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA. D. X có số thứ tự 19, chu kỳ 4, nhóm IA; Y có số thứ tự 16, chu kỳ 3, nhóm IIA. Câu 7: Theo quy luật biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn thì A. phi kim mạnh nhất là F. B. kim loại mạnh nhất là Li. C. phi kim mạnh nhất là I. D. kim loại yếu nhất là Pb. Câu 8: Cation R3+ có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p 6. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là A. ô thứ 10, chu kì 2, nhóm VIIIA. B. ô thứ 13, chu kì 3, nhóm IIIA. C. ô thứ 13, chu kì 2, nhóm IIIA. D. ô thứ 16, chu kì 3, nhóm VIA. Câu 9: Nguyên tố M ở chu kỳ 5, nhóm IB. Cấu hình electron của M là A. 1s² 2s²2p6 3s²3p63d10 4s²4p64d9 5s². B. 1s² 2s²2p6 3s²3p63d10 4s²4p64d8 5s1. C. 1s² 2s²2p6 3s²3p63d10 4s²4p64d10 5s1. D. 1s² 2s²2p6 3s²3p63d10 4s²4p6 5s1. Câu 10: Bán kính nguyên tử các nguyên tố Na, Li, Be, B theo chiều tăng dần là A. B F > I > Br. B. I > Br > Cl > F. C. F > Cl > Br > I. D. I > Br > F > Cl. Câu 14: Tính axit tăng dần trong dãy A. H2SO4; H3AsO4; H3PO4. B. H3AsO4; H3PO4; H2SO4. C. H3PO4; H2SO4; H3AsO4. D. H3PO4; H3AsO4; H2SO4. Câu 15: Sắp xếp theo chiều tăng dần tính kim loại của các nguyên tố: 14Si, 13Al, 12Mg, 11Na. A. Si; Mg; Na; Al. B. Si; A; Mg; Na. C. Na; Mg; Al; Si. D. Al; Mg; Na; Al. Câu 16: Chọn nhận định đúng. A. Chu kỳ 4 có đến 32 nguyên tố. B. Chu kỳ gồm những nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số phân lớp. C. Trong một chu kỳ từ trái sang phải tính phi kim giảm dần, tính kim loại tăng dần. D. Số thứ tự của nguyên tố bằng số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó. Câu 17: Trong một nhóm A của bảng tuần hoàn, đi từ trên xuống dưới thì điều khẳng định nào đúng A. Tính kim loại giảm dần. B. Tính phi kim giảm dần. C. Độ âm điện tăng dần. D. Bán kính nguyên tử giảm dần. Câu 18: Anion X3– có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p6. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là A. ô thứ 16, chu kì 2, nhóm VA. B. ô thứ 21, chu kì 4, nhóm IIIB. C. ô thứ 17, chu kì 3, nhóm VIIA. D. ô thứ 15, chu kì 3, nhóm VA. Câu 19: Nguyên tố R có cấu hình electron: 1s²2s²2p63s²3p63d34s². R thuộc họ nguyên tố nào? A. p. B. s. C. d. D. f. Câu 20: Mg là nguyên tố nhóm IIA, oxit cao nhất của nó có công thức là ĐỀ CƯƠNG HÓA 10_HỌC KÌ I_NĂM HỌC: 2021 – 2022 12
  13. Trung Tâm GDTX – BDNV Tỉnh Tổ Hóa – Sinh A. Mg2O. B. MgO4. C. MgO. D. Mg2O3. Câu 21: Hợp chất RH3, trong đó Hidro chiếm 17,65% về khối lượng. Nguyên tố R là A. P = 31. B. N = 14. C. K= 39. D. Br = 80. Câu 22: Nguyên tố R có cấu hình e 1s² 2s²2p 3 công thức hợp chất khí với Hidro và công thức hợp chất oxit cao nhất là A. RH2 và RO3. B. RH3 và R2O3. C. RH4 và RO2. D. RH3 và R2O5. Câu 23: Sắp xếp theo chiều tăng dần tính phi kim của các nguyên tố sau 14Si, 17Cl, 15P, 16S. A. Cl > S > Si > P. B. Si S > P > Si. D. P > S > Cl > Si. Câu 24: Nguyên tố A có Z = 10, vị trí của A trong bảng tuần hoàn là A. chu kì 2, nhóm VIIIA. B. chu kì 4, nhóm VIA. C. chu kì 1, nhóm VIIA. D. chu kì 3, nhóm IVA. Câu 25: Nguyên tố M có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3s1. Vị trí của M trong bảng tuần hoàn là A. ô thứ 11, chu kì 3, nhóm IA. B. ô thứ 10, chu kì 2, nhóm IIA. C. ô thứ 12, chu kì 2, nhóm VIIA. D. ô thứ 18, chu kì 3, nhóm VIIIA. Câu 26: Vị trí của nguyên tử có cấu hình electron 1s² 2s²2p6 3s²3p5 trong bảng tuần hoàn là A. ô thứ 17, chu kì 2, nhóm VIIA. B. ô thứ 16, chu kì 3, nhóm VIIA. C. ô thứ 17, chu kì 3, nhóm VIIA. D. ô thứ 12, chu kì 2, nhóm VIIA. Câu 27: Độ âm điện của một nguyên tử là A. khả năng hút electron của nguyên tử đó khi tạo thành liên kết. B. khả năng phản ứng hóa học mạnh hay yếu. C. khả năng nhường electron ở lớp ngoài cùng. D. khả năng tích điện âm. Câu 28: Nguyên tố G ở chu kì 3, nhóm IIA. Cấu hình electron của G là A. 1s² 2s²2p6 3s3. B. 1s² 2s²2p6 3s²3p4. C. 1s² 2s²2p6 3s². D. 1s² 2s². Câu 29: Trong mỗi chu kỳ, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân thì A. tính kim loại giảm, tính phi kim tăng. B. tính kim loại tăng, tính phi kim giảm. C. tính kim loại tăng, tính phi kim tăng. D. tính kim loại giảm, tính phi kim giảm. Câu 30: Cho các nguyên tố 4Be, 11Na, 12Mg, 19K. Chiều giảm dần tính bazơ của các hiđroxit là A. Be(OH)2 > Mg(OH)2 > KOH > NaOH. B. Be(OH)2 > Mg(OH)2 > NaOH > KOH. C. KOH > NaOH > Mg(OH)2 > Be(OH)2. D. Mg(OH)2 > Be(OH)2 > NaOH > KOH. Câu 31: Cho biết Cr có 1s² 2s²2p6 3s²3p63d5 4s1. Vị trí của Cr trong bảng tuần hoàn là A. ô 24, chu kì 3, nhóm VB. B. ô 17, chu kì 4, nhóm IA. C. ô 24, chu kì 4, nhóm VIB. D. ô 27, chu kì 4, nhóm IB. Câu 32: Cho một số nguyên tố: X (Z = 6); Y (Z = 7); M (Z = 20); Q (Z = 19). Nhận xét đúng là A. X, Y là phi kim; còn M, Q là kim loại. B. Tất cả đều là phi kim. C. X, Y, Q là phi kim; còn M là kim loại. D. Tất cả đều là kim loại. Câu 33: Tổng số hạt e, p, n của một nguyên tố thuộc nhóm VIA là 25. Nguyên tố đó là A. O (Z = 8). B. S (Z = 16). C. Mn (Z = 25). D. F (Z = 9). Câu 34: Nguyên tử của một nguyên tố có cấu hình electron là: 1s²2s²2p63s² thì nguyên tố đó thuộc A. chu kỳ 2. B. phân nhóm IA. C. chu kỳ 3. D. phân nhóm IIIA. Câu 35: Tính bazơ tăng dần trong dãy A. Al2O3; MgO; CaO; K2O. B. K2O; Al2O3; MgO; CaO. C. CaO; Al2O3; K2O; MgO. D. MgO; CaO; Al2O3; K2O. Câu 36: Ion X2+ có cấu hình electron 1s²2s²2p6. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là A. ô thứ 8, chu kì 2, nhóm VIA. B. ô thứ 12, chu kì 2, nhóm VIIA. C. ô thứ 10, chu kì 3, nhóm IA. D. ô thứ 12, chu kì 3, nhóm IIA. Câu 37: Biết Na (Z = 11), Mg (Z = 12), Al ( Z = 13). Các ion Na+, Mg2+, Al3+ có cùng A. số electron. B. số khối. C. số nơtron. D. số proton. ĐỀ CƯƠNG HÓA 10_HỌC KÌ I_NĂM HỌC: 2021 – 2022 13
  14. Trung Tâm GDTX – BDNV Tỉnh Tổ Hóa – Sinh Câu 38: So sánh tính bazơ của các oxit sau Na2O, Al2O3, MgO, SiO2. A. Al2O3 > SiO2 > MgO > Na2O. B. Na2O > MgO > Al2O3 > SiO2. C. MgO Al2O3 > MgO > SiO2. Câu 39: Nguyên tố có tính kim loại mạnh nhất là A. Cs. B. K. C. F. D. Cl. Câu 40: Sắp sếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử của các nguyên tố sau 12Mg, 17Cl, 16S, 11Na A. Na; Mg; S; Cl. B. Cl; S; Mg; Na. C. S; Mg; Cl; Na. D. Na; Mg; S; Cl. CHƯƠNG 3: LIÊN KẾT HÓA HỌC A. TÓM TẮT LÍ THUYẾT Loại Liên kết cộng hóa trị Liên kết ion liên kết Không cực Có cực Liên kết ion là liên kết hóa học Liên kết cộng hóa trị là liên kết được tạo nên hình thành do lực hút tĩnh điện giữa hai hay nhiều nguyên tử bằng một hay Định giữa các ion trái dấu. nghĩa nhiều cặp elctron chung. Liên kết cộng hóa trị Liên kết cộng hóa trị không phân cực là liên Bản có cực là liên kết kết cộng hóa trị mà chất cộng hóa trị mà cặp Sự cho – nhận các electron. trong đó cặp electron electron dùng chung của liên dùng chung không bị bị lệch về phía kết lệch về phía nguyên tử nguyên tử có độ âm nào. điện lớn hơn. Hiệu độ ∆X ≥ 1.7 0 ≤ ∆X < 0.4 0.4 ≤ ∆X < 1.7 ân điện Đặc tính Bền Bền Ví dụ NaCl, KNO3 , NH4Cl, Al2S3 H2, Cl2, N2, O2 H2O, NH3, HCl I. HÓA TRỊ: là biểu thị khả năng nguyên tử nguyên tố này liên kết với một số nhất định nguyên tử nguyên tố khác. 1. Điện hóa trị Trong hợp chất ion, hóa trị của một nguyên tố bằng điện tích của ion và được gọi là điện hóa trị của nguyên tố đó. Ví dụ: CaCl2 là hợp chất ion, hóa trị Canxi là 2+, Clo là 1-. 2. Cộng hóa trị Trong hợp chất cộng hóa trị, hóa trị của một nguyên tố được xác định bằng số liên kết của nguyên tử nguyên tố đó trong phân tử và được gọi là cộng hóa trị của nguyên tố đó. Ví dụ: CH4 là hợp chất cộng hóa trị, hóa trị của Cacbon là 4, Hidro là 1. II. SỐ OXI HÓA 1. Khái niệm: là điện tích của nguyên tử (điện tích hình thức) trong phân tử nếu giả định rằng các cặp electron chung coi như chuyển hẳn về phía nguyên tử có độ âm điện lớn hơn. 2. Cách xác định số oxi hóa 0 0 0 0 0 Qui ước 1: Số oxi hoá của nguyên tố trong đơn chất bằng không: Fe; Al; O2 ; Cl2 ; H2 . ĐỀ CƯƠNG HÓA 10_HỌC KÌ I_NĂM HỌC: 2021 – 2022 14
  15. Trung Tâm GDTX – BDNV Tỉnh Tổ Hóa – Sinh Qui ước 2: Trong một phân tử tổng số oxi hoá của các nguyên tố bằng không. - H2SO4 : 2(+1) + x + 4(-2) = 0 x = +6 - K2Cr2O7 : 2(+1) + 2x + 7(-2) = 0 x = +6 Qui ước 3: Số oxihoá của các ion đơn nguyên tử bằng điện tích của ion đó .Trong ion đa nguyên tử tổng số oxihoá của các nguyên tố bằng điện tích của ion đó. Qui ước 4: Trong hầu hết các hợp chất, số oxihoá của hiđrô bằng +1 ( trừ hiđrua của kim loại NaH, CaH2 ). Số oxihóa của oxi bằng -2 (trừ trường hợp OF2 và peoxit H2O2 ) 3. Cách ghi số oxi hóa: Số oxi hóa đặt phía trên kí hiệu nguyên tố, dấu ghi trước số ghi sau. B. BÀI TẬP I. BÀI TẬP TỰ LUẬN CÁC DẠNG BÀI TẬP DẠNG 1: BÀI TẬP VỀ LIÊN KẾT ION Câu 1. Viết phương trình tạo thành các ion từ các nguyên tử tương ứng: Fe 2+; Fe3+; K+; N3-; O2-; Cl-; S2-; Al3+; P3-. Câu 2. Viết phương trình phản ứng có sự di chuyển electron khi cho: a. Kali tác dụng với khí clo. b. Magie tác dụng với khí oxy. c. Natri tác dụng với lưu huỳnh. d. Nhôm tác dụng với khí oxy. e. Canxi tác dụng với lưu huỳnh. g. Magie tác dụng với khí clo. 23 24 14 16 35 Câu 3. Cho 5 nguyên tử : 11 Na; 12 Mg; 7 N; 8 O; 17 Cl. a. Cho biết số p; n; e và viết cấu hình electron của chúng. b. Xác định vị trí của chúng trong hệ thống tuần hoàn? Nêu tính chất hoá học cơ bản. c. Viết cấu hình electron của Na+, Mg2+, N3-, Cl-, O2-. d. Cho biết cách tạo thành liên kết ion trong: Na2O; MgO; NaCl; MgCl2; Na3N. DẠNG 2: BÀI TẬP VỀ LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ 1 12 16 14 32 35 Câu 1. Cho 1 H; 6 C; 8 O; 7 N; 16 S; 17 Cl a) Viết cấu hình electron của chúng. b) Viết công thức cấu tạo và công thức electron của CH 4 ; NH3; N2; CO2; HCl; H2S; C2H6; C2H4; C2H2; C2H6O. Xác định hóa trị các nguyên tố. c) Phân tử nào có liên kết đơn? liên kết đôi? liên kết ba? Liên kết cộng hoá trị có cực và không cực? Câu 2. (vận dụng) X thuộc chu kỳ 3, nhóm VIA, Y thuộc chu kỳ 1, nhóm IA, Z thuộc nhóm VIA, có tổng số hạt là 24. a. Hãy xác định tên X, Y, Z. b. Viết công thức cấu tạo của XY2, XZ2. Câu 3. Viết công thức electron và công thức cấu tạo của các phân tử sau và xác định hóa trị các nguyên tố trong các phân tử đó: N2O3; Cl2O; SO2; SO3; N2O5; HNO2; H2CO3; Cl2O3; HNO3; H3PO4. Câu 4. Biết rằng tính phi kim giảm dần theo thứ tự C, N, O, Cl. Viết công thức cấu tạo của các phân tử sau đây và xem xét phân tử nào có liên kết phân cực mạnh nhất, vì sao? CH 4; NH3; H2O; HCl. Câu 5. Dựa vào độ âm điện các nguyên tố cho biết loại liên kết nào trong các chất sau (ion, cộng hóa trị có cực, không cực): H2S, NH3, CsCl, CaS, H2O, BaF2, Cl2, AlCl3, CaCl2, NaCl, HCl, HBr. DẠNG 3: BÀI TẬP VỀ HÓA TRỊ VÀ SỐ OXI HÓA Câu 1. Cho biết cách tạo thành liên kết ion trong: Na 2O; MgO; NaCl; MgCl2. Xác định hóa trị của các nguyên tố trong các hợp chất trên. ĐỀ CƯƠNG HÓA 10_HỌC KÌ I_NĂM HỌC: 2021 – 2022 15
  16. Trung Tâm GDTX – BDNV Tỉnh Tổ Hóa – Sinh Câu 2. Viết công thức electron và công thức cấu tạo của các phân tử sau và xác định hóa trị các nguyên tố trong các phân tử đó: N2O3; Cl2O; SO2; SO3; N2O5; HNO2; H2CO3; Cl2O3; HNO3; H3PO4. Câu 3. Hãy xác định số oxi hóa của lưu huỳnh, clo, mangan trong các chất: 2- - a. H2S, S, H2SO3, SO3, H2SO4, Al2(SO4)3, SO4 , HSO4 . b. HCl, HClO, NaClO2, KClO3, Cl2O7, ClO4 , Cl2. c. Mn, MnCl2, MnO2, KMnO4, H2MnO2, MnSO4, Mn2O, MnO4 . Câu 4. Hãy xác định số oxi hóa của N trong các chất sau: NH3 N2H4 NH4NO4 HNO2 NH4 . N2O NO2 N2O3 N2O5 NO3 . Câu 5. Xác định số oxi hóa của C trong các chất sau: CH4 CO2 CH3OH Na2CO3 Al4C3 CH2O C2H2 HCOOH C2H6O C2H4O2. Câu 6. Tính số oxi hóa của Cr trong các trường hợp sau: Cr2O3, K2CrO4, CrO3, K2Cr2O7,Cr2(SO4)3 II. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM Câu 1: Điện hóa trị của các nguyên tố nhóm VIA, VIIA trong các hợp chất với Na (natri) có giá trị: A. 6+ và 7+. B. –2 và –1. C. 2– và 1–. D. +6 và +7. Câu 2: Số oxi hóa của Mn trong hợp chất KMnO4 là: A. +7. B. –1. C. –5. D. +1. Câu 3: Trong phản ứng hóa học, nguyên tử Na không hình thành được: A. anion Na. B. cation Na. C. ion đơn nguyên tử Na. D. ion Na. Câu 4: Cho các hợp chất LiCl, NaF, CCl4, KBr. Hợp chất có liên kết cộng hóa trị là: A. NaF. B. CCl4. C. LiCl. D. KBr. Câu 5: Phân tử KF có kiểu liên kết: A. cộng hóa trị. B. cộng hóa trị phân cực. C. cho – nhận. D. ion. Câu 6: Cho các hợp chất HCl, CsF, H2O, NH3. Hợp chất không có liên kết cộng hóa trị là: A. H2O. B. CsF. C. NH3. D. HCl. Câu 7: Số oxi hóa của nitơ trong các chất sau: NH4 , NO2 , HNO3 lần lượt là: A. –3 , +3 , +5. B. +5 , –3 , +3. C. +3 , +5 , –3. D. +3 , –3 , +5. Câu 8: Số oxi hoá của clo trong hợp chất HClO3 là: A. +6. B. +5. C. –2. D. +1. Câu 9: Dãy chất nào sau đây có liên kết ion: A. KF, NaCl, NH3, HCl. B. NaCl, H2O, KCl, CsF. C. NaCl, KCl, KF, CsF. D. CH4, SO2, NaCl, KF. Câu 10: Dãy chất nào sau đây có liên kết cộng hóa trị phân cực: A. CH4, H2O, NH3, Cl2O. B. NaCl, PH3, HBr, H2S. C. H2, H2O, CH4, NH3. D. H2O, NH3, CO2, CCl4. Câu 11: Cho dãy oxit sau: Na2O, MgO, Al2O3, SiO2, P2O5, SO3, Cl2O7. Các hợp chất có liên kết cộng hóa trị không phân cực là: A. MgO, SiO2, P2O5, SO3. B. SO3. C. Cl2O7. D. Al2O3, SiO2, P2O5. Câu 12: Cho X (Z = 9), Y (Z = 19). Kiểu liên kết hóa học giữa X và Y là: A. ion. B. cộng hóa trị có cực. C. cộng hóa trị không cực. D. cho – nhận. Câu 13: Trong phân tử CO có: A. 1 liên đôi. B. 1 liên kết CHT và 2 liên kết cho–nhận. ĐỀ CƯƠNG HÓA 10_HỌC KÌ I_NĂM HỌC: 2021 – 2022 16
  17. Trung Tâm GDTX – BDNV Tỉnh Tổ Hóa – Sinh C. 1 liên kết ba. D. 2 liên kết CHT và 1 liên kết cho–nhận. Câu 14: Kiểu liên kết trong KCl, N2, NH3 lần lượt là: A. ion, cộng hóa trị có cực, cộng hóa trị không cực. B. ion, cộng hóa trị không cực, cộng hóa trị có cực. C. ion, cộng hóa trị không cực, cộng hóa trị không cực. D. ion, cộng hóa trị có cực, cộng hóa trị có cực. Câu 15: Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi: A. Lực hút tĩnh điện giữa các ion dương và electron tự do. B. Sự góp chung các electron độc thân. C. Sự cho – nhận cặp electron hóa trị. D. Lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu. Câu 16: Liên kết hóa học trong NaCl được hình thành là do: A. mỗi nguyên tử Na, Cl góp chung 1 electron. B. mỗi nguyên tử đó nhường hoặc thu electron để trở thành các ion trái dấu hút nhau. C. hai hạt nhân nguyên tử hút electron rất mạnh. D. Na → Na+ + 1e; Cl + 1e → Cl– ; Na+ + Cl– → NaCl. Câu 17: Cho 2 nguyên tố X và Y là 2 nguyên tố nhóm A. X thuộc nhóm IIA, Y thuộc nhóm VA. Hợp chất tạo bởi X và Y có công thức đơn giản nhất dạng: A. X5Y2. B. X3Y2. C. X2Y5. D. X2Y3. Câu 18: Chỉ ra phát biểu sai về phân tử CO2 A. Liên kết giữa nguyên tử O và C là phân cực. B. Trong phân tử có hai liên kết đôi. C. Phân tử CO2 không phân cực. D. Phân tử có cấu tạo góc. Câu 19: Cho các phân tử: H2; CO2; Cl2; N2; I2; C2H4; C2H2. Có bao nhiêu phân tử có liên kết ba trong phân tử? A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Câu 20: Điện hóa trị của các nguyên tố O (oxi), S (lưu huỳnh) (thuộc nhóm VIA) trong các hợp chất với các nguyên tố nhóm IA đều là: A. 2–. B. 2+. C. 6+. D. 4+. Câu 21: Chọn phát biểu đúng nhất: liên kết cộng hóa trị là liên kết: A. được hình thành do sự dùng chung electron của hai nguyên tử khác nhau. B. giữa các phi kim với nhau. C. trong đó cặp electron chung bị lệch về một nguyên tử. D. được hình thành giữa hai nguyên tử bằng các cặp electron chung. Câu 22: Hãy chọn phát biểu đúng A. Hiệu độ âm điện giữa hai nguyên tử lớn thì phân tử phân cực yếu. B. Trong liên kết cộng hóa trị, cặp electron lệch về phía nguyên tử có độ âm điện nhỏ hơn. C. Liên kết cộng hóa trị có cực được tạo thành giữa hai nguyên tử có hiệu độ âm điện từ 0,4 đến nhỏ hơn 1,7. D. Liên kết cộng hóa trị không cực được tạo nên từ các nguyên tử khác hẳn nhau về tính chất hóa học. Câu 23: Phân tử NH3 có kiểu liên kết: A. ion. B. cho – nhận. C. cộng hóa trị. D. cộng hóa trị phân cực. Câu 24: Trong phân tử NH4Cl có bao nhiêu liên kết cộng hóa trị? A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 25: Chọn phát biểu sai về ion: A. Ion được hình thành khi nguyên tử nhường hay nhận electron. B. Ion âm gọi là cation, ion dương gọi là anion. C. Ion có thể chia thành ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử. D. Ion là phần tử mang điện. ĐỀ CƯƠNG HÓA 10_HỌC KÌ I_NĂM HỌC: 2021 – 2022 17
  18. Trung Tâm GDTX – BDNV Tỉnh Tổ Hóa – Sinh Câu 26: Trong các phản ứng hóa học, nguyên tử kim loại có khuynh hướng: A. Nhường bớt electron. B. Nhận hay nhường electron phụ thuộc vào từng pư cụ thể. C. Nhận thêm electron. D. Nhận hay nhường electron phụ thuộc vào từng kim loại cụ thể. Câu 27: Trong phản ứng: 2Na + Cl2 → 2NaCl, có sự hình thành: A. anion natri và cation clorua. B. anion natri và clorua. C. cation natri và clorua. D. cation natri và anion clorua. Câu 28: Liên kết được tạo thành giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung, gọi là: A. Liên kết ion. B. Liên kết hyđro. C. Liên kết cộng hóa trị. D. Liên kết kim loại. Câu 29: Hóa trị trong hợp chất ion là: A. Điện hóa trị. B. Cộng hóa trị. C. Số oxi hóa. D. Điện tích ion. Câu 30: Chọn câu sai: Trong tất cả các hợp chất thì: A. Số oxi hóa của H luôn bằng +1 (trừ các hợp chất đặc biệt). B. Số oxi hóa của kim loại kiềm luôn bằng +1. C. Số oxi hóa của kim loại kiềm thổ luôn bằng +2. D. Số oxi hóa của phi kim nhóm VII luôn bằng –1. 2 2 Câu 31: Số oxi hóa của S trong H2S, SO2 , SO3 , SO4 lần lượt là: A. –2 , +4 , +6 , +8. B. 0 , +4, +3 , +8. C. –2 , +4 , +4 , +6. D. +2 , +4 , +8 , +10. Câu 32: Trong phân tử nào chỉ tồn tại liên kết đơn? A. CO2. B. O2. C. F2. D. N2. Câu 33: Cation R có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 2p6. Liên kết giữa nguyên tử nguyên tố R với oxi thuộc loại liên kết gì? A. Liên kết cộng hóa trị. B. Liên kết ion. C. Liên kết cộng hóa trị có cực. D. Liên kết cho – nhận. Câu 34: Dãy các chất nào chỉ chứa liên kết đơn? A. CH4; C2H6. B. C2H4; C2H6. C. C2H4; C2H2. D. CH4; C2H2. 2 Câu 35: (Vận dụng) Cho các hợp chất và ion sau: NH4 (1), SO3 (2), SO4 (3), MgO(4), HNO3 (5). Các phân tử và ion có liên kết cho – nhận là: A. (2), (3), (5). B. (1), (2), (3). C. (1), (2), (3), (5). D. (1), (4). Câu 36: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tố là ns 2np5. Liên kết của nguyên tố này với hiđro thuộc loại liên kết nào? A. Liên kết cộng hóa trị phân cực. B. Liên kết cộng hóa trị. C. Liên kết ion. D. Liên kết cho–nhận. Câu 37: (vận dụng) Số oxi hóa của Fe, Cu, Mn, Cr, Al trong các chất và ion: 2 FeS2 , Cu2S, MnO4 , Cr2O7 , AlO2 lần lượt là: A. +2, +1, +7, +7, +3. B. +2, +1, +7, +6, +3. C. +3, +2, +7, +6, +3. D. +2, +2, +7, +6, +3. Câu 38: Các nguyên tố ở chu kỳ 2 có thể tạo thành cation đơn nguyên tử: A. Li, Be, B, C, N. B. Li, Be, B. C. N, O, F, Ne. D. Li, Be, C, N, O. Câu 39: Liên kết trong phân tử HNO3 là: A. Liên kết ion (2). B. Liên kết cộng hóa trị phân cực (3). C. Liên kết cho – nhận (1). D. Cả (1) và (3). Câu 40: Công thức cấu tạo nào viết sai (1H; 6C; 7N; 8O; 17Cl): A. H Cl O. B. O C O. C. H C  N. D. N  N. ĐỀ CƯƠNG HÓA 10_HỌC KÌ I_NĂM HỌC: 2021 – 2022 18
  19. Trung Tâm GDTX – BDNV Tỉnh Tổ Hóa – Sinh CHƯƠNG 4: PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ A. TÓM TẮT LÍ THUYẾT I. PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ 1. Định nghĩa - Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng trong đó có sự chuyển dịch electron từ nguyên tố này sang nguyên tố khác (có sự biến đổi số oxi hóa của một số nguyên tố). - Chất khử (chất bị oxi hóa) là có khả năng nhường electron  số oxi hóa tăng. - Chất oxi hóa (chất bị khử) là có khả năng nhận electron  số oxi hóa giảm. - Sự oxi hóa (quá trình oxi hóa) một chất là quá trình nhường electron của chất đó hay làm tăng số oxi hóa của chất đó. - Sự khử (quá trình khử) một chất là quá trình nhận electron của chất đó hay làm giảm số oxi hóa của chất đó. 2. Lập phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa – khử: a. Phương pháp: thăng bằng electron. b. Nguyên tắc: Tổng e do chất khử nhường phải đúng bằng tổng số e mà chất oxi hóa nhận c. Các bước tiến hành: Các bước Cách tiến hành 1 Xác định số oxi hóa của những nguyên tố có soh thay đổi Viết các phương trình: 2 Khử (cho electron) Oxi hóa (nhận electron) Cân bằng electron : nhân hệ số để: 3 Tổng số electron cho = Tổng số electron nhận (hay  soh tăng =  soh giảm) Đặt hệ số của chất oxi hóa và chất khử vào sơ đồ phản ứng. Sau đó cân bằng các nguyên tố: nói chung theo thứ tự: Kim loại (ion dương) 4 Gốc axit (ion âm) Môi trường (axit, bazơ) Nước (cân bằng H2O là để cân bằng hidro) t0 Ví dụ: Lập phương trình hóa học của phản ứng sau: MnO2 + HCl  MnCl2 + Cl2 + H2O. +4 -1 +2 0 t0 B1: Mn O2 + H Cl  Mn Cl2 + Cl2 + H2O ĐỀ CƯƠNG HÓA 10_HỌC KÌ I_NĂM HỌC: 2021 – 2022 19
  20. Trung Tâm GDTX – BDNV Tỉnh Tổ Hóa – Sinh 4 2 Mn 2e  Mn B2: 1 0 Cl  Cl 1e 4 2 B3: 1x Mn 2e  Mn 1 0 2x Cl  Cl 1e B4: MnO2 + 2HCl  MnCl2 + Cl2 + H2O 1 Sau đó thêm 2 gốc Cl mà số oxi hóa của Cl không thay đổi (có 2 phân tử HCl đóng vai trò môi trường phản ứng). t0 Cuối cùng ta có: MnO2 + 4HCl  MnCl2 + Cl2 + H2O. II. PHÂN LOẠI PHẢN ỨNG TRONG HÓA HỌC VÔ CƠ Dựa vào sự thay đổ số oxi hóa, ta có 2 loại phản ứng hóa học: 1. Phản ứng có sự thay đổi số oxi hóa: phản ứng thế, một số phản ứng phân hủy, một số phản ứng hóa hợp. 2. Phản ứng không có sự thay đổi số oxi hóa: phản ứng trao đổi, một số phản ứng phân hủy, một số phản ứng hóa hợp. *Kiến thức bổ trợ: Dựa vào nhiệt phản ứng, ta có 2 loại phản ứng hóa học 1. Phản ứng thu nhiệt ( H >0): là phản ứng hóa học hấp thụ năng lượng dưới dạng nhiệt VD: phân hủy đá vôi, phân hủy KMnO4 2. Phản ứng tỏa nhiệt ( H <0): là phản ứng hóa học giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt VD: các phản ứng đốt cháy Với H (tính bằng kJ) là hiệu ứng nhiệt (hay nhiệt phản ứng). Các phương trình phản ứng có ghi kèm H được gọi là phương trình nhiệt hóa học. B. BÀI TẬP I. BÀI TẬP TỰ LUẬN CÁC DẠNG BÀI TẬP DẠNG 1: VIẾT CÁC QUÁ TRÌNH BIẾN ĐỔI SỐ OXI HÓA 2 0 4 6 6 0 2 4 1. S (1) S (2) S (3) S 2. S (1) S (2) S (3) S 5 2 0 3 4 0 5 3. N (1) N (2) N (3) N (4) N (5) N (6) N 7 6 2 0 2 4. Mn (1) Mn (2) Mn (3) Mn (4) Mn DẠNG 2: CÂN BẰNG CÁC PHẢN ỨNG THEO PHƯƠNG PHÁP THĂNG BẰNG ELECTRON LOẠI 1: ĐƠN GIẢN t0 1. NH3 O2  NO H2O 2. S HNO3  H2SO4 NO t 0 3. NO2 O2 H2O  HNO3 4. Fe2O3 H2  Fe + H2O ĐỀ CƯƠNG HÓA 10_HỌC KÌ I_NĂM HỌC: 2021 – 2022 20
  21. Trung Tâm GDTX – BDNV Tỉnh Tổ Hóa – Sinh t 0 5. H2SO4 H2S  S + H2O 6. H2S + O2 (dư)  SO2 + H2O LOẠI 2: CÓ SỰ THAM GIA CỦA MÔI TRƯỜNG 1. Al + H2SO4 (đ, n)  Al2(SO4)3 + SO2 + H2O. 2. Mg + H2SO4 (đ, n)  MgSO4 + SO2 + H2O. 3. Ag + H2SO4 (đ, n)  Ag2SO4 + SO2 + H2O. t 0 4. MnO2 + HCl  MnCl2 + Cl2 + H2O. 5. KMnO4 + HCl  KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O. t 0 6. HNO3 + HCl  NO + Cl2 + H2O. LOẠI 2: ẨN SỐ 1. Fe + HNO3  Fe(NO3)3 + NxOy + H2O. 2. M + H2SO4 (đ, n)  M2(SO4)n + SO2 + H2O. LOẠI 3: OXI HÓA – KHỬ NỘI PHÂN TỬ t 0 t 0 1. KClO3  KCl + O2. 2. Mg(NO3)2  MgO + NO2 + O2. LOẠI 4: TỰ OXI HÓA – KHỬ t 0 1. Cl2 + KOH  KClO3 + KCl + H2O. t 0 2. NO2 + NaOH NaNO3 + NaNO2 + H2O. LOẠI 5: PHỨC TẠP t 0 1. FeS2 + HNO3  Fe(NO3)3 + NO + H2SO4 + H2O. t 0 2. FeS + HNO3  Fe(NO3)3 + NO + Fe2(SO4)3 + H2O. DẠNG 3: PHÂN LOẠI PHẢN ỨNG TRONG HÓA HỌC VÔ CƠ Câu 1. Lấy 3 ví dụ phản ứng hóa hợp là phản ứng oxi hóa – khử và 3 ví dụ phản ứng hóa hợp không là phản ứng oxi hóa – khử. Câu 2. Lấy 3 ví dụ phản ứng phân hủy là phản ứng oxi hóa – khử và 3 ví dụ phản ứng phân hủy không là phản ứng oxi hóa – khử. Câu 3. Lấy 3 ví dụ phản ứng thế. Phản ứng thế có là phản ứng oxi hóa – khử không? Câu 4. Cho 2,24 gam Fe tác dụng với dung dịch HCl dư. Khí sinh ra cho đi qua ống đựng 4,2 gam CuO được đốt nóng. Xác định khối lượng chất rắn ở trong ống sau phản ứng. Câu 5. Nhúng nhanh kẽm vào 100,0 ml dung dịch AgNO3 0,1M. Tính khối lượng Ag kim loại được giải phóng và khối lượng kẽm đã tan vào dung dịch. Câu 6. Có thể điều chế MgCl2 bằng: a. Phản ứng hóa hợp. b. Phản ứng thế. c. Phản ứng trao đổi. Viết phương trình hóa học của các phản ứng. DẠNG 4: BÀI TẬP TỔNG HỢP (RÈN THÊM KỸ NĂNG) Câu 1. Đốt cháy hoàn toàn 14,3 gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, Mg ngoài không khí thu được 22,3 gam hỗn hợp Y gồm 3 oxit. Hòa tan hết Y bằng dung dịch HCl 14,6% (D =1,07g/ml). a. Viết phương trình phản ứng xảy ra. b. Tính thể tích dung dịch HCl 14,6% tối thiểu cần dùng. ĐỀ CƯƠNG HÓA 10_HỌC KÌ I_NĂM HỌC: 2021 – 2022 21
  22. Trung Tâm GDTX – BDNV Tỉnh Tổ Hóa – Sinh II. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM Câu 1: Trong các phản ứng sau, phản ứng nào HCl đóng vai trò là chất oxi hóa? A. HCl + NaOH  NaCl + H2O. t 0 B. 2HCl + CuO  CuCl2 + H2O. C. Zn + 2HCl  ZnCl2 + H2. t 0 D. 4HCl + MnO2  MnCl2 + Cl2 + 2H2O. Câu 2: Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Trong phản ứng trên xảy ra A. sự oxi hóa Fe và sự oxi hóa Cu. B. sự khử Fe2+ và sự oxi hóa Cu. C. sự oxi hóa Fe và sự khử Cu2+. D. sự khử Fe2+ và sự khử Cu2+. Câu 3: Số mol electron cần dùng để khử 0,25mol Zn2+ thành Zn là A. 0,50. B. 1,25. C. 0,75. D. 0,25. Câu 4: Trong phản ứng: t 0 2NO2 + 2NaOH  NaNO3 + NaNO2 + H2O NO2 đóng vai trò A. là chất oxi hóa, đồng thời cũng là chất khử. B. là chất oxi hóa. C. là chất khử. D. không là chất oxi hoá, cũng không là chất khử. Câu 5: Trong phân tử NH4NO3 thì số oxi hoá của 2 nguyên tử nitơ là A. +1 và +1. B. – 4 và +6. C. -3 và +5. D. -3 và +6. Câu 6: Hãy cho biết nhưng cặp khái niệm nào tương đương nhau? A. quá trình oxi hóa và chất oxi hóa. B. quá trình oxi hóa và sự oxi hóa. C. quá trình khử và sự oxi hóa. D. quá trình oxi hóa và chất khử. Câu 7: Hòa tan kim loại R hóa trị (II) bằng dung dịch H 2SO4 và 2,24 lít khí SO2 (đktc). Số mol electron mà R đã nhường là A. 0,3 mol. B. 0,4mol. C. 0,2mol. D. 0,1mol. Câu 8: Cho phản ứng sau: 3NO2 H2O  2HNO3 NO. Vai trò của NO2 là A. chất oxi hóa. B. Chất khử. C. Vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử. D. Không là chất oxi hóa, cũng không là chất khử. Câu 9: Nhận định nào không đúng? A. Phản ứng oxi hóa - khử là phản ứng trong đó có sự thay đổi số oxi hóa của tất cả các nguyên tố. B. Phản ứng oxi hóa - khử là phản ứng trong đó có sự thay đổi số oxi hóa của một số nguyên tố. C. Phản ứng oxi hóa - khử là phản ứng luôn xảy ra đồng thời sự oxi hóa và sự khử D. Phản ứng oxi hóa - khử là phản ứng có sự chuyển electron giữa các chất phản ứng. t 0 Câu 10: Trong phản ứng: 3Cu + 8HNO3  3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O. Chất bị oxi hóa là 2 A. Cu. B. Cu . C. H . D. NO3 . Câu 11: Cho 2,7 gam kim loại X tác dụng với khí clo dư tạo ra 13,35 gam muối. Tên kim loại X là A. Fe. B. Zn. C. Al. D. Cu. 6 4 Câu 12: Cho quá trình sau: S 2e  S . Kết luận nào đúng? 6 A. Trong quá trình trên S đóng vai trò là chất khử. B. Quá trình trên là quá trình khử. C. Quá trình trên là quá trình oxi hóa. ĐỀ CƯƠNG HÓA 10_HỌC KÌ I_NĂM HỌC: 2021 – 2022 22
  23. Trung Tâm GDTX – BDNV Tỉnh Tổ Hóa – Sinh 4 D. Trong quá trình trên S đóng vai trò là chất oxi hóa. Câu 13: Nhận định nào không đúng? A. Các phản ứng hóa hợp có thể là phản ứng oxi hóa khử, có thể không là phản ứng oxi hóa khử. B. Các phản ứng trao đổi đều không phải là phản ứng oxi hóa khử. C. Các phản ứng thế đều là phản ứng oxi hóa khử. D. Các phản ứng trao đổi có thể là phản ứng oxi hóa khử, có thể không là phản ứng oxi hóa khử. Câu 14: Trong các phản ứng phân hủy bởi nhiệt dưới đây, phản ứng nào là phản ứng oxi hóa - khử? t 0 t 0 A. CaCO3  CaO + CO2. B. 2Al(OH)3  Al2O3 + 3H2O. t 0 t 0 C. 2Fe(OH)3  Fe2O3 + 3H2O. D. 2KMnO4  K2MnO4 + MnO2 + O2. 2+ Câu 15: Trong phản ứng: Fe + CuSO4  FeSO4 + Cu, 1,0 mol ion Cu đã A. nhận 2mol electron. B. nhường 1mol electron. C. nhận 1mol electron. D. nhường 2mol electron. Câu 16: Trong các phản ứng sau, loại phản ứng nào luôn là phản ứng oxi hóa - khử? A. Phản ứng hóa hợp. B. Phản ứng phân hủy. C. Phản ứng nhiệt phân. D. Phản ứng thế. Câu 17: Trong các phản ứng dưới đây,phản ứng nào không phải là phản ứng oxi hóa - khử? t 0 t 0 A. Fe2(SO4)3 + Cu  2FeSO4 + CuSO4. B. FeS + 2HCl  FeCl2 + H2S. C. Zn + 2HCl  ZnCl2 + H2. D. Mg + CuCl2  MgCl2 + Cu. Câu 18: Nhận định nào không đúng? A. Sự khử là sự mất electron. B. Sự oxi hóa là sự mất electron. C. Chất khử là chất nhường electron. D. Chất oxi hóa là chất nhận electron. Câu 19: Cho 22,25 gam hỗn hợp gồm Mg, Zn tác dụng hết với dung dịch HCl thấy có 1,0 gam khí H2 bay ra. Khối lượng muối clorua thu được trong dung dịch là A. 57,75 gam. B. 50,57 gam. C. 57,05 gam. D. 52,55 gam. Câu 20: Nhận định nào không đúng? A. Trong các phản ứng phân huỷ, số oxi hóa của các nguyên tố luôn thay đổi. B. Trong các phản ứng thế, số oxi hoá của các nguyên tố luôn thay đổi. C. Trong các phản ứng hoá học, số oxi hóa của các nguyên tố có thể thay đổi hoặc không thay đổi. D. Trong các phản ứng oxi hóa - khử luôn có sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố. Câu 21: Trong các loại phản ứng sau, loại nào luôn là phản ứng oxi hóa khử? A. Phản ứng hóa hợp. B. Phản ứng thế. C. Phản ứng phân hủy. D. Phản ứng trung hòa. Câu 22: Khi tham gia vào các phản ứng hoá học, nguyên tử kim loại A. bị khử. B. bị oxi hóa. C. cho proton. D. nhận proton. t 0 Câu 23: Cho sơ đồ phản ứng: H 2SO4 + Fe  Fe2(SO4)3 + H2O + SO2. Số phân tử H 2SO4 bị khử và số phân tử H2SO4 tạo muối của phản ứng sau khi cân bằng là A. 3 và 3. B. 6 và 3. C. 3 và 6. D. 6 và 6. t 0 Câu 24: Cho phản ứng hóa học: Cl 2 + KOH  KCl + KClO3 + H2O. Tỉ lệ giữa số nguyên tử clo đóng vai trò chất oxi hóa và số nguyên tử clo đóng vai trò chất khử trong phương trình hóa học của phản ứng đã cho tương ứng là A. 3 : 1. B. 1 : 3. C. 5 : 1. D. 1 : 5. t 0 Câu 25: Cho sơ đồ phản ứng: MnO 2 + HCl  MnCl2 + Cl2 + H2O. Trong phản ứng trên, HCl có vai trò A. vừa là chất khử, vừa là môi trường. B. chất oxi hóa. C. vừa là chất oxi hóa, vừa là môi trường. D. chất khử. ĐỀ CƯƠNG HÓA 10_HỌC KÌ I_NĂM HỌC: 2021 – 2022 23
  24. Trung Tâm GDTX – BDNV Tỉnh Tổ Hóa – Sinh Câu 26: Trong các phản ứng phân hủy bởi nhiệt sau, phản ứng nào không phải là phản ứng oxi hoá - khử? t 0 t 0 A. CaCO3  CaO + CO2. B. 2KMnO4  K2MnO4 + MnO2 + O2. t 0 t 0 C. 2KNO3  2KNO2 + O2. D. 2KClO3  2KCl + 3O2. Câu 27: Lưu huỳnh tác dụng với axit sunfuric đặc nóng theo phương trình sau t 0 S + 2H2SO4  3SO2 + 2H2O Trong phản ứng này có tỉ lệ số nguyên tử lưu huỳnh bị khử và số nguyên tử lưu huỳnh bị oxi hóa là A. 2:1. B. 1: 3. C. 3 :1. D. 1: 2. Câu 28: Số mol electron dùng để khử 1,5 mol Al3+ thành Al là A. 4,5. B. 1,5. C. 3,0. D. 0,5. Câu 29: Có các phản ứng hoá học sau t 0 t 0 1. CaCO3  CaO + CO2 2. 2KClO3  2KCl + 3O2 t 0 t 0 3. 2NaNO3  2NaNO2 + O2 4. 2Al(OH)3  Al2O3 + 3H2O t 0 5. 2NaHCO3  Na2CO3 + H2O + CO2 Phản ứng oxi hoá - khử là A. (2), (3). B. (3), (4). C. (1), (4). D. (4), (5). Câu 30: Cho các phương trình phản ứng (a) (b) 2Fe 3Cl2  2FeCl3 NaOH HCl  NaCl H2O (c) (d) Fe3O4 4CO  3Fe 4CO2 AgNO3 NaCl  AgCl NaNO3 Trong các phản ứng trên, số phản ứng oxi hóa - khử là A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Câu 31: Cho phương trình phản ứng: FeSO4 + KMnO4 + H2SO4 Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO4 + H2O Hệ số cân bằng tối giản của FeSO4 là: A. 10 B. 8 C. 6 D. 2 Câu 32: Cho phản ứng: FeO + HNO3 Fe(NO3)3 + NO + H2O. Trong phương trình của phản ứng trên, khi hệ số của FeO là 3 thì hệ số của HNO3 là A. 6. B. 10. C. 8. D. 4. Câu 33: Cho phương trình phản ứng aAl + bHNO3 cAl(NO3)3 + dNO + eH2O. Tỉ lệ a : b là A. 1 : 3. B. 2 : 3. C. 2 : 5. D. 1 : 4. ĐỀ CƯƠNG HÓA 10_HỌC KÌ I_NĂM HỌC: 2021 – 2022 24