Đề cương ôn tập Hóa 12 - Đề 30

pdf 5 trang hoaithuong97 6080
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập Hóa 12 - Đề 30", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_cuong_on_tap_hoa_12_de_30.pdf

Nội dung text: Đề cương ôn tập Hóa 12 - Đề 30

  1. DỐC HẾT TRÁI TIM ĐỀ 30 NT02- CƠ BẢN Câu 41. Cho các kim loại sau: Na, Cu, Al, Cr. Kim loại dẫn điện tố nhất trong dãy là A. Al. B. Cr. C. Cu. D. Na. Câu 42. Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là A. tính oxi hóa. B. tính bazơ. C. tính khử. D. tính axit. Câu 43. Ion kim loại nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất? A. Ag+. B. Ca2+. C. Zn2+. D. Fe2+. Câu 44. Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây tác dụng với bột lưu huỳnh? A. Fe. B. Hg. C. Cr. D. Cu. Câu 45. Phản ứng nào sau đây là phản ứng điều chế kim loại theo phương pháp nhiệt luyện? Òie‰npha‚nno˘ngcha˚y Òie‰npha‚ndungdÚch A. 2Al2O3 ⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯→4Al + 3O2. B. CuCl2 ⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯→ Cu + Cl2. to C. Mg + ZnSO4 → MgSO4 + Zn. D. 3CO + Fe2O3 ⎯⎯→ 2Fe + 3CO2. Câu 46. Chất nào sau đây tác dụng được với dung dịch HNO3 loãng không sinh ra khí? A. CuO. B. Ag. C. FeO. D. Al. Câu 47. Kim loại dùng để sản xuất dây dẫn truyền tải điện năng ngoài trời (cao thế, trung thế ) là A. Fe. B. Ag. C. Cu. D. Al. Câu 48. Để khử chua cho đất người ta thường sử dụng A. đá vôi. B. vôi sống. C. phèn chua. D. thạch cao. Câu 49. Kim loại nhôm không tan được trong dung dịch chất nào sau đây? A. NaOH. B. H2SO4 đặc, nguội. C. HCl. D. Ba(OH)2. Câu 50. Công thức hóa học của sắt (III) nitrat là A. FeCl3. B. Fe(NO3)2. C. Fe(NO3)3. D. Fe2(SO4)3. Câu 51. Hợp chất nào sau đây của crom là oxit bazơ? A. CrO3. B. Cr2O3. C. Cr(OH)3. D. CrO. Câu 52. Trong công nghiệp đường, chất khí X được dùng để tẩy màu cho dung dịch nước đường trong dây truyền sản xuất saccarozơ. Khí X là A. CO2. B. CO. C. SO2. D. Cl2. Câu 53. Tính chất vật lí nào sau đây không phải của este? A. Dễ bay hơi. B. Có mùi thơm. C. Tan tốt trong nước. D. Nhẹ hơn nước. Câu 54. Triolein có công thức cấu tạo là A. (C17H35COO)3C3H5. B. C17H33COOH. C. (C17H33COO)3C3H5. D. C17H35COOH. Câu 55. Chất có vị ngọt, dễ tan trong nước có nhiều trong cây mía và củ cải đường là A. Xenlulozơ. B. Saccarozơ. C. Glucozơ. D. Tinh bột. Câu 56. Khi hòa tan vào nước, chất làm cho quỳ tím chuyển màu xanh là A. Hiđro clorua. B. Metylamin. C. Glucozơ. D. Glyxin. Câu 57. Dung dịch chứa Ala-Gly-Ala không phản ứng được với dung dịch nào sau đây? A. HCl. B. Mg(NO3)2. C. KOH. D. NaOH. 1
  2. DỐC HẾT TRÁI TIM Câu 58. Tơ có nguồn gốc từ xenlulozơ là A. tơ visco. B. tơ tằm. C. tơ nilon-6,6. D. tơ olon. Câu 59. Các loại phân lân cung cấp cho cây trồng nguyên tố dinh dưỡng nào sau đây? A. Kali. B. Photpho. C. Nitơ. D. Cacbon. Câu 60. Cặp chất nào sau đây là đồng đẳng của nhau? A. CH3OCH3, CH3CHO. B. C2H2, C6H6. C. CH3CH2CH2OH, CH3CH2OH. D. CH3CH2OH, CH3OCH3. Câu 61. Để thu được Ag tinh khiết từ quặng bạc có lẫn Cu, người ta cho quặng bạc đó vào dung dịch chứa chất X dư. Chất X là A. Cu(NO3)2. B. Fe(NO3)3. C. HCl. D. HNO3. Câu 62. Cho các loại tơ sau: nilon-6, nitron, visco, axetat, bông, tơ tằm, capron. Số lượng tơ thiên nhiên, tổng hợp và nhân tạo lần lượt là A. 2, 3, 2. B. 2, 3, 3. C. 1, 4, 2. D. 3, 2, 3. Câu 63. Cho 5,4 gam Al tác dụng với 100 ml dung dịch NaOH 1M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là A. 2,24. B. 4,48. C. 3,36. D. 6,72. Câu 64. Dung dịch Fe(NO3)2 tác dụng với dung dịch X không tạo ra hợp chất Fe(III). X có thể là chất nào dưới đây? A. Na2CO3. B. AgNO3. C. HCl. D. NaOH hòa tan O2. Câu 65. Hòa tan hoàn toàn 14,40 gam kim loại M (hóa trị II) trong dung dịch H2SO4 loãng (dư) thu được 13,44 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là A. Be. B. Mg. C. Ca. D. Ba. Câu 66. Este X mạch hở có công thức phân tử là C4H6O2. Khi đun X với dung dịch KOH, thu được muối Y và chất hữu cơ Z, biết MX < MY. Số công thức cấu tạo của X là A. 5. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 67. Cho sơ đồ chuyển hóa sau (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng): Tinh bột → X → Y → Z → metyl axetat. Các chất Y, Z trong sơ đồ trên lần lượt là A. C2H4, CH3COOH. B. CH3COOH, C2H5OH. C. CH3COOH, CH3OH. D. C2H5OH, CH3COOH. Câu 68. Khối lượng saccarozơ thu được từ một tấn nước mía chứa 13% saccarozơ, với hiệu suất phản ứng đạt 80% là A. 105 kg. B. 140 kg. C. 106 kg. D. 104 kg. Câu 69. Đốt cháy hoàn toàn amin X no, đơn chức, mạch hở, thu được 8,96 lít CO2 (đktc) và 0,1 mol N2. Công thức phân tử của X là A. C2H7N. B. C4H11N. C. C2H5N. D. C4H9N. Câu 70. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Để rửa sạch ống nghiệm có dính anilin, có thể dùng dung dịch HCl. B. Ở nhiệt độ thường, tất cả các amin đều tan nhiều trong nước. C. Các amin đều không độc, được sử dụng trong chế biến thực phẩm. D. Tất cả các amin đều làm quỳ tím ẩm chuyển màu xanh. 2
  3. DỐC HẾT TRÁI TIM Câu 71. Cho hỗn hợp gồm 0,4 mol Fe và 0,2 mol Cu tác dụng với O2, sau một thời gian thu được m gam chất rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y có chứa 3,36 lít khí H2 (đo ở điều kiện tiêu chuẩn) và 6,4 gam kim loại không tan. Giá trị của m là A. 42,4. B. 44,8. C. 40,8. D. 38,4. Câu 72. Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho kim loại Cu dư vào dung dịch Fe(NO3)3. (b) Cho a mol Fe vào 3a mol HNO3 trong dung dịch (sản phẩm khử duy nhất là NO). (c) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch Ca(HCO3)2 (tỉ lệ mol 1 : 1). (d) Cho Fe3O4 vào dung dịch HCl đặc, nóng. (e) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch có chứa 1 muối là A. 3. B. 2. C. 5. D. 4. Câu 73. Hidro hóa hoàn toàn m gam trieste X (tạo bởi glixerol và các axit cacboxylic đơn chức, mạch hở) cần vừa đủ 1,792 lít H2 (đktc). Đun nóng m gam X với dung dịch NaOH (lấy dư 25% so với lượng ban đầu), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 18,44 gam chất rắn khan. Biết trong phân tử X có chứa 7 liên kết π. Giá trị của m là A. 17,42. B. 17,08. C. 17,76. D. 17,28. Câu 74. Cho các phát biểu sau: (a) Khi có mặt ion kim loại nặng (Pb2+, Cu2+ ) hoặc đun nóng protein bị đông tụ. (b) Oxi hóa chất béo lỏng trong điều kiện thích hợp thu được chất béo rắn. (c) Metyl fomat có nhiệt độ sôi thấp hơn axit axetic. (d) Số nguyên tử N có trong phân tử đipeptit Gly–Lys là 2. (e) Axit glutamic là thuốc ngăn ngừa và chữa trị các triệu chứng suy nhược thần kinh (mất ngủ, nhức đầu, ù tai, chóng mặt, ). Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 75. Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba và BaO vào nước dư, thu được dung dịch X và 0,15 mol khí H2. Sục 0,32 mol khí CO2 vào X, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và kết tủa Z. Chia dung dịch Y làm 2 phần bằng nhau: + Cho từ từ phần 1 vào 200 ml dung dịch HCl 0,6M thu được 0,075 mol khí CO2. + Cho từ từ 200 ml dung dịch HCl 0,6M vào phần 2, thu được 0,06 mol khí CO2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 20,92. B. 30,68. C. 25,88. D. 28,28. Câu 76. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X (gồm axit propionic, vinyl benzoat và hai hiđrocacbon mạch hở) cần vừa đủ 1,035 mol O2, tạo ra 0,87 mol CO2. Mặt khác cho 0,2 mol X tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 1,3M thu được m gam muối Z. Đốt cháy hoàn toàn m gam Z thu được 0,525 mol CO2. Nếu cho 0,2 mol X vào dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là A. 0,15. B. 0,35. C. 0,2. D. 0,1. 3
  4. DỐC HẾT TRÁI TIM Câu 77. Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp) dung dịch gồm CuSO4 và NaCl với cường độ dòng điện 5A đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở hai điện cực thì dừng lại (thời gian điện phân lúc này là 2316 giây), thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 6,45 gam so với dung dịch ban đầu. Cho 9 gam Fe(NO3)2 vào Y, sau phản ứng thu được dung dịch Z và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Cô cạn Z thu được m gam muối khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí và sự bay hơi của nước. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 14,75. B. 16,03. C. 15,19. D. 14,82. Câu 78. Hỗn hợp E gồm amin T (no, đơn chức, không phải là bậc I) và hai hiđrocacbon X, Y (X kém Y một nguyên tử cacbon và nX = 1,5nT). Đốt cháy 0,24 mol E cần dùng vừa đủ 0,76 mol O2, thu được N2, CO2, H2O (trong đó khối lượng của CO2 và H2O bằng 30,88 gam). Mặt khác, khi đun nóng 3,84 gam E với H2 (xúc tác Ni) thì lượng H2 phản ứng tối đa là x mol. Giá trị của x là A. 0,04. B. 0,16. C. 0,05. D. 0,02. Câu 79. Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở, đều có bốn liên kết pi (π) trong phân tử, trong đó có một este đơn chức là este của axit metacrylic và hai este hai chức là đồng phân của nhau. Đốt cháy hoàn toàn 12,22 gam E bằng O2 thu được 0,37 mol H2O. Mặt khác, cho 0,36 mol E phản ứng vừa đủ với 234 ml dung dịch NaOH 2,5 M , thu được hỗn hợp X gồm các muối của các axit cacboxylic không no, nó cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử, hai ancol không no, đơn chức có khối lượng m1 gam và một ancol no, đơn chức có khối lượng m2 gam. Tỉ lệ m1 : m2 có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 2,7. B. 2,9. C. 1,1. D. 4,7. Câu 80. Tiến hành thí sau nghiệm theo các bước: Bước 1: Rửa sạch các ống nghiệm bằng cách nhỏ vào mấy giọt kiềm, đun nóng nhẹ, tráng đều, sau đó đổ đi và tráng lại ống nghiệm bằng nước cất. Bước 2: Nhỏ vào ống nghiệm trên 2 giọt dung dịch AgNO3 và 1 giọt dung dịch NH3, trong ống nghiệm xuất hiện kết tủa nâu xám của bạc hiđroxit, nhỏ tiếp vài giọt dung dịch NH3 đến khi kết tủa tan hết. Bước 3: Nhỏ tiếp vào ống nghiệm 2 giọt dung dịch CH3CHO và đun nóng nhẹ trên ngọn lửa đèn cồn (hoặc nhúng trong cốc nước nóng 60oC vài phút), lúc này bạc tách ra và bám vào thành ống nghiệm phản chiếu như gương. Cho các phát biểu sau liên quan đến thí nghiệm: (a) Sau bước 3, sản phẩm tạo thành của phản ứng có hai muối CH3COONH4 và NH4NO3. (b) Trong bước 3, để kết tủa bạc nhanh bám vào thành ống nghiệm chúng ta phải luôn lắc đều hỗn hợp phản ứng. (c) Trong bước 1 có thể dùng NaOH để làm sạch bề mặt ống nghiệm do thủy tinh bị dung dịch NaOH ăn mòn. (d) Trong bước 2, khi nhỏ tiếp dung dịch NH3 vào, kết tủa nâu xám của bạc hiđroxit bị hòa tan + do tạo thành phức bạc [Ag(NH3)2] . Số lượng phát biểu sai là A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. HẾT 4
  5. DỐC HẾT TRÁI TIM 5