Đề cương ôn tập Hóa 10 - Chuyên đề: Cấu tạo nguyên tử (phần 1)

docx 6 trang hoaithuong97 4810
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập Hóa 10 - Chuyên đề: Cấu tạo nguyên tử (phần 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_cuong_on_tap_hoa_10_chuyen_de_cau_tao_nguyen_tu_phan_1.docx

Nội dung text: Đề cương ôn tập Hóa 10 - Chuyên đề: Cấu tạo nguyên tử (phần 1)

  1. Chuyên đề: CẤU TẠO NGUYÊN TỬ (P1) Họ và tên HS: . 1.1. Thành phần nguyên tử DẠNG 1: KHỐI LƯỢNG CỦA NGUYÊN TỬ Câu 1: Tính khối lượng của một nguyên tử ra đơn vị g và kg 1đVC=1u=1,6605.10-24g STT Khối lượng nguyên tử Đơn vị u Đơn vị gam Đơn vị kg -24 -23 -26 1 mNa 23u = 23.1,6605.10 g = 3,81915.10 g = 3,81915.10 kg -24 2 mH 1u = 1.1,6605.10 g = -24 3 mLi 7u = 7.1,6605.10 g = -24 4 mBe 9,01u = 9,01.1,6605.10 g = -24 5 mN 14,007u = 14,007.1,6605.10 g = 6 mO 15,999u 7 mMg 24,31u 8 mAl 26,98u 9 mP 30,97u 10 mS 32,06u 11 mCl 35,45u 12 mK 39,1u 13 mCa 40,08u 14 mFe 55,85u 15 mCu 63,54u Câu 2: Tính khối lượng tuyệt đối của một nguyên tử theo kg: Nguyên tử cấu tạo từ 3 loại hạt p, n,e E có khối rất nhỏ ( bỏ qua) Coi khối lượng nguyên tử chính là khối lượng hạt nhân=p+n STT Nguyên tử Khối lượng tuyệt đối của một nguyên tử Nguyên tử nhôm có mAl 13mp 14mn 13me 1 13 proton, 14 nơtron 27 27 31 26 và 13 electron. 13.1,6726.10 14.1,6748.10 13.9,1.10 4,5203.10 kg Nguyên tử kali có 19 mK 19mp 20mn 19me 2 proton, 20 nơtron và 27 27 31 19 electron 19.1,6726.10 20.1,6748.10 19.9,1.10 kg Nguyên tử natri có 11 3 proton, 11 electron và 12 nơtron 1
  2. Nguyên tử P có 15 4 proton, 16 nơtron và 15 electron Nguyên tử Fe có 26 5 proton, 30 nơtron và 26 electron 2
  3. Câu 3: Tính số mol, số phân tử, số nguyên tử có trong: 23 Trong 1mol có NA= 6,02.10 nguyên tử Muốn tính số nguyên tử , phân tử Mol. NA STT Khối lượng Số mol, số phân tử, số nguyên tử 25,2 n 0,4 mol HNO3 63 1 25,2 gam HNO3 23 23 Sè ph©n tö HNO3 0,4.6,02.10 2,408.10 ph©n tö Sè nguyªn tö 5.2,408.1023 1,204.1024 nguyªn tö. 14,7 n 0,15(mol) H2SO4 98 23 22 2 14,7 gam H2SO4 Số phân tử H2SO4: 0,15.6,02.10 =9,03.10 phân tử 18 gam Fe(NO3)2 4 48 gam CuSO4 5 25 gam CaCO3 Câu 4: Trong nguyên tử, loại hạt nào có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại ? A. proton. B. nơtron. C. electron. D. nơtron và electron Câu 5: Trong nguyên tử, quan hệ giữa số hạt electron và proton là A. Bằng nhau B. Số hạt electron lớn hơn số hạt proton C. Số hạt electron nhỏ hơn số hạt proton D. Không thể so sánh được các hạt này Câu 6: Phát biểu nào sau đây về sự chuyển động của e trong nguyên tử là đúng? A. các e chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân theo quỹ đạo hình tròn. B. các e chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân theo quỹ đạo hình bầu dục. C. các e chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân không theo những quỹ đạo xác định. D. tất cả đều đúng. 3
  4. Câu 7: Trong nguyên tử, hạt mang điện là A. electron. B. electron và nơtron. C. proton và nơton. D. proton và electron. Câu 8: Trong nguyên tử, hạt không mang điện là A. protonB. nơtron C. ElectronD. nơtron và electron Câu 9: Hạt mang điện trong nhân nguyên tử là (p,n) A. electron. B. proton. C. nơtron. D. nơtron và electron. Câu 10: Trong nguyên tử, loại hạt nào có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại ? A. proton. B. nơtron. C. electron. D. nơtron và electron. Câu 11: Một nguyên tử (X) có 13 proton trong hạt nhân. Khối lượng của proton trong hạt nhân nguyên tử X là: A. 78,26.1023 gam. B. 21,71.10-24 gam. C. 27 đvC. D. 27 gam. Câu 12: Tổng số nguyên tử trong 0,01 mol phân tử NH4NO3 là A. 5,418.1021 B. 5,418.1022 C. 6,023.1021 D. 4,125.1021 Câu 13: Tổng số phân tử HNO3 có trong 0,15 mol HNO3 là : A. 9,033.1022 B. 9,033.10 21 C. 4,516.10 23 D. 6,022.1023 Học tập là con đường ngắn nhất để đến với thành công !!! DẠNG 2: KÍCH THƯỚC NGUYÊN TỬ (VẬN DỤNG CAO) o - Đơn vị kích thước nguyên tử là: nm (nanomet) hay A (angstrom) o o o o - Đổi đơn vị: 1nm 10 9 m; 1A 10 10 m; 1nm 10A ; 1m 109 nm 1010 A; 1cm 107 nm 108 A 3 4 3 Vnt : thÓ tÝch nguyªn tö (cm ) 3V 3 nt - Nguyªn tö cã d¹ng h×nh cÇu: Vnt .3,14.R ; R 3 R: b¸n kÝnh nguyªn tö 4.3,14 a.V - C¸c tinh thÓ nguyªn tö: h×nh cÇu chiÕm a% thÓ tÝch, cßn l¹i lµ khe rçng V tt nt 100 mnt 3 24 - Khèi l­îng riªng cña tinh thÓ nguyªn tö: D (g/cm ) ; mnt M.1,6605.10 (g) Vtt m M.1,6605.10 24 V nt tt D D Ví dụ: Khối lượng riêng của canxi kim loại là D=1,55 g/cm 3. Giả thiết rằng, trong tinh thể canxi các nguyên tử là những hình cầu chiếm 74% thể tích tinh thể, phần còn lại là khe rỗng. Bán kính nguyên tử canxi tính theo lí thuyết là: 4
  5. A. 0,185nm B. 0,196nm C. 0,155nm D. 0,168nm Hướng dẫn giải: mtt (Ca) mtt D Vtt Vtt D 4 74 74 m Nguyªn tö cã d¹ng h×nh cÇu V R3 V . tt ngtö 3 ngtö 100 tt 100 D 3 24 74 m 3 74 40.1,6605.10 3 8 R 3 . tt . R . . 1,96.10 cm 0,196 nm ngtö 100 D 4.3,14 ngtö 100 1,55 4.3,14 §¸p ¸n B BÀI TẬP LIÊN QUAN Câu 14: Nguyên tử Fe ở 20 0C có D=7,87g/cm3 3 khối lượng riêng là 7,87 g/cm , với Vnt=75%Vtt giả thiết này trong tinh thể nguyên mFe=55,85(g) tử Fe là những hình cầu chiếm 75% thể tích của 1 mol Fe 55,85:7,87=7,097cm3 thể tích tinh thể, phần còn lại là khe chứa 6,02.1023 nguyên tử sắt rỗng giữa các quả cầu. Cho khối thể tích của 1 nguyên tử Fe tính theo công thức lượng nguyên tử của Fe là 55,85. 4 V .3,14.R3 =7,097:6,02.1023.75%=8,84.10-24 (cm3) Tính bán kính nguyên tử gần đúng nt 3 của Fe. 75%=0,75=75/100 Đ/S : 1,28 (Ao) Bán kính nguyên tử 3V R 3 nt =1,28.10-8 cm 4.3,14 Câu 15: Tính bán kính gần đúng của nguyên tử canxi. Biết thể tích 3 của 1 mol canxi là 25, 78.10-24 (cm ) Biết rằng trong tinh thể kim loại canxi các nguyên tử canxi được xem như dạng hình cầu, chiếm 74% thể tích tinh thể, còn lại là các khe trống. Câu 16: Kim loại crom có cấu trúc tinh thể, với phần rỗng chiếm 32%. Khối lượng riêng của crom là d = 7,19 g/cm3. Bán kính nguyên tử của crom là: (cho biết Cr = 52u ). A. 1,52 A0 B. 1,52 nm C. 1,25nm D. 1,25 A0 Câu 17: Tính bán kính gần đúng của nguyên tử Cu, biết khối lượng riêng của Cu là 8,93 g/cm3 và khối lượng nguyên tử của Cu bằng 63 5
  6. đv.C. Mặt khác thể tích thật chiếm bởi các nguyên tử chỉ bằng 74% của tinh thể, còn lại là các khe trống. Câu 18: Bán kính nguyên tử và khối lượng mol nguyên tử Fe lần lượt là 1,28A0 và 56 g/mol. Tính khối lượng riêng của Fe. Biết rằng trong tinh thể, các nguyên tử Fe chiếm 74%, thể tích còn lại là phần rỗng. Câu 19: Tính khối lượng riêng theo g/cm3 của nguyên tử hiđro. Biết bán kính nguyên tử của hiđro 0 là 0,53A và khối lượng mol của H là 1,008. Câu 20: Nguyên tử nhôm có bán O kính là 1,43A và có khối lượng nguyên tử là 27 (đv.C) a) Tính khối lượng riêng của nguyên tử Al. b) Trong thực tế, thể tích thật chiếm bởi các nguyên tử chỉ bằng 74% của tinh thể, còn lại là các khe trống. Xác định khối lượng riêng đúng của nguyên tử Al. 6