Chuyên đề: Một số dụng của định lý Menelaus, Ceva - Thành Long
Bạn đang xem tài liệu "Chuyên đề: Một số dụng của định lý Menelaus, Ceva - Thành Long", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- chuyen_de_mot_so_dung_cua_dinh_ly_menelaus_ceva_thanh_long.pdf
Nội dung text: Chuyên đề: Một số dụng của định lý Menelaus, Ceva - Thành Long
- GV: Thành Long [0977.303.868] CLB Trạng Nguyên : Add: Số 80 – Ngõ 16 – Hoàng Cầu CHUYÊN ĐỀ MỘT SỐ DỤNG CỦA ĐỊNH LÝ MENELAUS, CEVA I. Nội dung kiến thức sử dụng trong chuyên đề: 1. Định lý Menelaus (Nhà toán học cổ Hy Lạp, thế kỷ I sau công nguyên) Cho tam giác ABC. Các điểm A’, B’, C’ lần lượt nằm trên các đường thẳng BC, CA, AB sao cho trong chúng hoặc không có điểm nào, hoặc có đúng 2 điểm thuộc các cạnh của A'B'' BCCA tam giác ABC. Khi đó A’, B’, C’ thẳng hàng khi và chỉ khi 1 ACBACB''' Chứng minh * Trường hợp 1: Trong 3 điểm A’, B’, C’ có đúng 2 điểm thuộc cạnh tam giác ABC. Giả sử là B’, C’ Qua A kẻ đường thẳng song song với BC cắt đường thẳng B’C’ tại M. C'A'' AMB CA C A'B''''B C C AAMA CA B Ta có: ; . Vậy 1 CBA''' BBAAM A''''' CB A C BA BAMA C Gọi A’’ là giao của B’C’ với BC. A''B'' BCCA Áp dụng định lý Menelaus (phần thuận) ta có 1 ACBACB'''' A''B' AB mà nên . Do B’, C’ lần lượt thuộc cạnh CA, AB ACAC''' nên A’’ nằm ngoài cạnh BC. Vậy và A’, A’’ nằm ngoài cạnh BC suy ra AA' ' ' . Do đó A’, B’, C’ thẳng hàng . * Trường hợp 2: Trong 3 điểm A’, B’, C’ không có điểm thuộc cạnh tam giác ABC được chứng minh tương tự. 2. Định lý Ceva (Nhà toán học Ý, 1647-1734) Cho tam giác ABC. Các điểm A’, B’, C’ lần lượt thuộc các đường thẳng BC, CA, AB. Khi đó AA’, BB’, CC’ đồng quy khi và chỉ khi . “ Học mà không nghĩ thì mất hết, nghĩ mà không học thì mỏi mệt.” 1 | P
- GV: Thành Long [0977.303.868] CLB Trạng Nguyên : Add: Số 80 – Ngõ 16 – Hoàng Cầu Chứng minh Qua A kẻ đường thẳng song song với BC cắt đường thẳng BB’, CC’ tại M, N. BCBCANABAM'C'A' Ta có: ;; . BAAMCBBCACAN''' A'B'' BCCAAMBCAN Vậy ta có 1 ACBACBANAMBC''' Gọi I là giao của BB’ và CC’. Giải sử AI cắt BC tại A’’, suy ra A’’ cũng thuộc BC. A''BBCCA ' ' A'BBCCA ' ' Theo định lý Ceva (phần thuận) ta có . . 1 mà . . 1 ACBACB'' ' ' ACBACB''' A'BAB '' nên . Từ đó suy ra AA' ' ' . Do đó AA’, BB’, CC’ đồng quy ACAC' '' 3. Chú ý: HS cần nắm chắc các nội dung kiến thức hình học THCS. Nhất là các kiến thức: - Định lý Ta-lét, tính chất đường phân giác của tam giác, - Tứ giác nội tiếp - Các phương pháp chứng minh thẳng hàng, đồng quy, 4. Một số ứng dụng của định lý Menelaus, Ceva trong toán THCS: - Chứng minh các tỉ số đoạn thẳng, tỉ số diện tích bằng nhau - Chứng minh 3 điểm thẳng hàng, 3 đường thẳng đồng quy - Áp dụng để giải các bài tập tổng hợp: Chứng minh song song, tính góc, II. Bài tập minh họa: Bài 1. Cho ABC có trung tuyến AM. Trên AM lấy I sao cho AI = 4MI. Đường thẳng BI cắt AC tại P. Chứng minh rằng: PA = 2PC Lời giải. Áp dụng định lí Menelaus cho AMC với cát A PC IA BM tuyến BIP ta có: . . 1 PA IM BC P PC IM BC 1 I Suy ra: . nên PA = 2PC PA IA BM 2 B C M Nhận xét: Việc áp dụng định lí Menelaus cho bài toán này dẫn đến lời giải hay và rất ngắn gọn. “ Học mà không nghĩ thì mất hết, nghĩ mà không học thì mỏi mệt.” 2 | P
- GV: Thành Long [0977.303.868] CLB Trạng Nguyên : Add: Số 80 – Ngõ 16 – Hoàng Cầu Bài 2. Cho ABC. Gọi D là trung điểm của BC, E và F lần lượt là hai điểm nằm trên AB, AC sao cho AD, BF, CE đồng quy. Chứng minh rằng EF // BC Lời giải. Áp dụng định lí Ceva cho ABC với các đường A A E B D C F đồng quy là AD, BF và CE ta có . . 1 E F E B D C F A O A E C F E A F A Vì BD = CD nên .1 suy ra E B F A E B F C B Vậy theo định lí Ta-lét ta có: EF // BC D C Nhận xét: Trong bài tập trên nếu dùng các dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song thông thường dùng thì rất khó khăn trong chứng minh. Ở đây ta dùng định lí Ceva sẽ dẫn đến tỉ số có lợi là và áp dụng định lí Ta-let để thu được kết quả hay và ngắn gọn. Bài 3. Cho tứ giác ABCD ngoại tiếp đường tròn (O). Gọi M, N, P, Q lần lượt là các tiếp điểm của (O) với AB, BC, CD, DA. Chứng minh rằng: Các đường thẳng NP, MQ, BD đồng quy. Lời giải. Gọi I là giao của QM và BD. Áp dụng định lý Menelaus cho tam giác ABD với 3 điểm Q, M, I thẳng hàng ta có QAIDMB 1 mà MA = QA nên suy ra QDIBMA MB ID .1 . QD IB Ta có MB = NB, DQ = DP, PC = NC NB ID PC ID NB nên . 1 . . 1, do đó theo DP IB PD IB NC định lý Menelaus thì I, N, P thẳng hàng. Bài 4. Cho đường tròn (O; R) đường kính AB. Qua B kẻ tiếp tuyến d của đường tròn (O). MN là một đường kính thay đổi của đường tròn (M không trùng với A, B). Các đường thẳng AM và AN cắt đường thẳng d lần lượt tại C và D. Gọi I là giao điểm của CO và “ Học mà không nghĩ thì mất hết, nghĩ mà không học thì mỏi mệt.” 3 | P
- GV: Thành Long [0977.303.868] CLB Trạng Nguyên : Add: Số 80 – Ngõ 16 – Hoàng Cầu BM. Đường thẳng AI cắt đường tròn (O) tại điểm thứ hai là E, cắt đường thẳng d tại F. Chứng minh ba điểm C, E, N thẳng hàng. (Trích Câu 5.d Đề HSG Phú Thọ 2010-2011) Lời giải. Áp dụng định lý Menelaus vào tam giác ACO với ba điểm A B O I C M thẳng hàng là B, I, M ta có: . . 1 B O I C M A O I M A (1) I C 2 C M Tương tự với tam giác BCO và ba điểm thẳng hàng là A, OI FB I, F ta có: (2) IC 2CF M A F B Từ (1) và (2) ta có = . Do đó MF // AB (định lí Ta C M C F lét đảo) mà AB BC MF BC MFC 900 Ta có E F B E B A (cùng phụ với góc EAB); EBAEMC (tứ giác AMEB nội tiếp) EFBEMC Tứ giác MEFC nội tiếp MECMFC90 0 . Do đó: ME EC (3). Lại có MEN90 0 (chắn nửa đtròn) ME EN (4). Từ (3) và (4) suy ra C, E, N thẳng hàng. Bài 5. Cho tam giác nhọn ABC, ABAC . Gọi D, E, F lần lượt là chân đường cao kẻ từ A, B, C. Gọi P là giao điểm của đường thẳng BC và EF. Đường thẳng qua D song song với EF lần lượt cắt các đường thẳng AB, AC, CF tại Q, R, S. Chứng minh: a) Tứ giác BQCR nội tiếp. PBDB b) và D là trung điểm của QS. PCDC c) Đường tròn ngoại tiếp tam giác PQR đi qua trung điểm của BC. (Trích Đề thi vào lớp Chuyên Toán, Vĩnh Phúc 2013-2014) Lời giải. A a) Do nên Q nằm trên tia đối của tia BA và R nằm trong đoạn CA, E từ đó Q, C nằm về cùng một phía của F đường thẳng BR. R H “ Học mà không nghĩ thì mất hết, nghĩ mà không học thì mỏi mệt.” S 4 | P P B D M C Q
- GV: Thành Long [0977.303.868] CLB Trạng Nguyên : Add: Số 80 – Ngõ 16 – Hoàng Cầu Do tứ giác BFEC nội tiếp nên A F E B C A , Do QR song song với EF nên A F E B Q R Từ đó suy ra B CA B Q R hay tứ giác BQCR nội tiếp. D B H B b) Tam giác DHB đồng dạng tam giác EHA nên A E H A D C H C Tam giác DHC đồng dạng tam giác FHA nên A F H A DBAEHBAEFB Từ hai tỷ số trên ta được 1 DCAFHCAFEC Áp dụng định lí Menelaus cho tam giác ABC với cát tuyến PEF ta được: PB EC FA PB AE FB . . 1 . 2 PC EA FB PC AF EC PB DB Từ (1) và (2) ta được 3 PC DC DQBDDSCD Do QR song song với EF nên theo định lí Thales , . PFBPPFCP Kết hợp với (3) ta được DQDS hay D là trung điểm của QS. c). Gọi M là trung điểm của BC. Ta sẽ chứng minh DP DMDQ DR . Thật vậy, do tứ giác BQCR nội tiếp nên DQ DR DB DC (4). DCDB Tiếp theo ta chứng minh DP DMDB DCDPDB DC 2 DP DC DBDB 2 DCDB DP DCDC DP DBDB PC DC PB PB DB (đúng theo phần b). Do đó DP 5 DMDB DC PC DC Từ (4) và (5) ta được suy ra tứ giác PQMR nội tiếp hay đường tròn ngoại tiếp tam giác PQR đi qua trung điểm của BC. Bài 6. Cho tam giác ABC có ABAC . Trên các cạnh ABAC, lần lượt lấy các điểm ED, sao cho DE DC. Giả sử đường thẳng đi qua D và trung điểm của đoạn thẳng EB cắt đường thẳng BC tại F. a) Chứng minh rằng đường thẳng EF chia đôi góc AED. b) Chứng minh rằng BFECED . (Trích Đề thi vào lớp Chuyên Tin, Vĩnh Phúc 2011-2012) “ Học mà không nghĩ thì mất hết, nghĩ mà không học thì mỏi mệt.” 5 | P
- GV: Thành Long [0977.303.868] CLB Trạng Nguyên : Add: Số 80 – Ngõ 16 – Hoàng Cầu Lời giải. a) Gọi M là trung điểm BE, G là giao điểm A của các đường thẳng E F A,. C G A E A Ta sẽ chứng minh G D E D G Áp dụng định lý Ménélaus cho A D M với cát D tuyến G E,, F ta có: E GAFDEMGAFMEA 1 GDFMEAGDFDEM M F Lấy I B C sao cho D I A B . C I B Khi đó do hai tam giác F M B F, D I đồng dạng nên F M B M F D D I FMBMBM Do ABC cân, nên D CI cân, hay D I D C D E suy ra: FDDIDE E A E A Do là trung điểm của BE nên E M M B do đó E M M B GAFMEABMEAEA Vậy điều phải chứng minh. GDFDEMDEBMED b) Đặt ABCACBDCEDECDEGGEA ;;. Ta sẽ chứng minh . Thật vậy: Trong tam giác BEC có CBEBCE , suy ra CEB 180180200 (1) Do thẳng hàng nên FEB và do đó CEBCEGBEF 18018000 (2) Từ (1) và (2) suy ra , điều phải chứng minh. Bài 7. Cho tam giác ABC, gọi M là chân đường vuông góc kẻ từ A xuống đường phân giác của góc BCA, N và L lần lượt là chân đường vuông góc kẻ từ A và C xuống đường phân giác của góc ABC. Gọi F là giao của MN và AC, E là giao của BF và CL, D là giao của BL và AC. Chứng minh rằng DE song song với MN “ Học mà không nghĩ thì mất hết, nghĩ mà không học thì mỏi mệt.” 6 | P
- GV: Thành Long [0977.303.868] CLB Trạng Nguyên : Add: Số 80 – Ngõ 16 – Hoàng Cầu Lời giải. Kéo dài AM cắt BC tại G, kéo dài AN cắt BC tại I, kéo dài CL cắt AB tại J. Khi đó AM = MG. AN = NI suy ra MN và BC song song với nhau (1) Vì AM = MG nên AF = FC. Gọi H là giao của LF và BC, ta có BH = CH. Trong tam giác BLC có BE, LH, CD cắt B H C E L D nhau tại F, theo định lý Ceva ta có . . 1 H C E L D B . C E D B Vì BH = CH nên , suy ra DE và BC song E L L D song với nhau (2) Từ (1) và (2) suy ra MM song song với DE. Bài 8. Cho ABC lấy E, F, M thứ tự trên cạnh AC, AB sao cho EF//BC, MB = MC. Chứng minh CF, BE , AM đồng quy. Lời giải. Cách 1: (Chứng minh đồng quy) Gọi AM EF = K AF AK CE KM Theo định lý Talét ta có: ; ; BF KM AE AK BM và 1 A CM AF BM CE Suy ra . . = 1 F K E BF CM AE Áp dụng định lý Ceva cho ABC ta có CF, BE , AM đồng quy. B M C Cách 2: (Chứng minh thẳng hàng) Từ A kẻ đường thẳng // BC cắt BE tại N, AM A N BE = I AN BC MI BM Ta có = ; =2; = F BC MC AI AN E Suy ra . . = .2. =1 I B M C “ Học mà không nghĩ thì mất hết, nghĩ mà không học thì mỏi mệt.” 7 | P
- GV: Thành Long [0977.303.868] CLB Trạng Nguyên : Add: Số 80 – Ngõ 16 – Hoàng Cầu Áp dụng định lý Menelaus cho ABM thì F, I, C thẳng hàng. Từ đó suy ra CF, BE , AM đồng quy. Bài 9. Cho đường tròn nội tiếp ABC tiếp xúc các cạnh BC, CA, AB lần lượt tại D, E, F. Chứng minh AD, BE, CF đồng quy. Lời giải. Cách 1: (Chứng minh đồng quy) A Theo tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau: F AF = AE; BF = BD; CE = CD E AF BD CE AE BD Suy ra . . = . . =1 BF CD AE BD CE Áp dụng định lý Ceva cho ABC suy ra AD, B D C BE, CF đồng quy. Cách 2: (Chứng minh thẳng hàng) Từ A kẻ đt song song với BC cắt CF tại N N A AD CF = I. Ta có : F AE CB DI AF CB CD CB . . = . . = . = E CE DB AI CD BF AN AN I AN CB . =1 CB AN B D C Áp dụng định lí Menelaus cho ACD thì AD, BE, CF đồng quy. Bài 10. Cho tam giác ABC đường cao AH. Lấy D,E thứ tự trên AB, AC sao cho AH là phân giác góc DHE. Chứng minh: AH, BE, CD đồng quy. Lời giải. M A N Cách 1: (Chứng minh đồng quy) E Từ A kẻ đt // BC cắt HE, HD tại M và N D Vì HA là phân giác của góc A, HA là đường cao nên AM = AN B H C AD MA CE CH Ta có: ; BD BH AE AN AD BH CE MA BH CH . . . . 1. BD CH AE BH CH AN Áp dụng định lý Ceva cho ABC suy ra AH, BE, CD đồng quy. Cách 2: (Chứng minh thẳng hàng) M A N K “ Học mà không nghĩ thì mất hết, nghĩ mà không học thì mỏi mệt.” E 8 | P I D
- GV: Thành Long [0977.303.868] CLB Trạng Nguyên : Add: Số 80 – Ngõ 16 – Hoàng Cầu Từ A kẻ đt // BC cắt HD, HE, BE lần lượt tại M, N, K. Gọi AH BE = I AD MA AN HI BH Ta có: = = và BD BH BH AI AK AD BH HI AN BC BH AN BC AE CE . . = . . = . = . BD CH AI BH HC AK HC AK CE AE =1 Áp dụng định lí Menelaus cho ABH thì D, I, C thẳng hàng. Vậy AH, BE, CD đồng quy. Bài 11. Cho ABC vuông tại A, đường cao AK. Dựng bên ngoài tam giác những hình vuông ABEF và ACGH. Chứng minh: AK, BG, CE đồng quy. Lời giải. H Cách 1: (Chứng minh đồng quy) Gọi D = AB CE, I = AC BG F G Đặt AB = c, AC = b. A Ta có c2 = BK.BC; b2 = CK.BC I BK c2 b CI E = và = ; = D CK b2 c AI (do AIB CIG) B K C . . = . . =1 Áp dụng định lý Ceva cho ABC thì AK, BG, CE đồng quy. Cách 2: (Chứng minh thẳng hàng) Từ A kẻ đường thẳng song song với BC H cắt BG tại M. AK BG tại O. KO BK Ta có = ; = suy ra . G AO AM F BC b A . = . . M CK c I E BC D O = . . = . . = . =1 AM B K C Áp dụng định lý Menelaus cho ABK thì D, O, C thẳng hàng. Vậy AK, BG, CE đồng quy. “ Học mà không nghĩ thì mất hết, nghĩ mà không học thì mỏi mệt.” 9 | P
- GV: Thành Long [0977.303.868] CLB Trạng Nguyên : Add: Số 80 – Ngõ 16 – Hoàng Cầu III. Bài tập đề nghị: Bài 1. Cho tứ giác ABCD có M, N là giao của các cặp cạnh đối AB và CD, AD và BC. J A I A Đường thẳng AC cắt BD, MN tại I, J. Chứng minh rằng J C I C Bài 2. Cho 2 tam giác ABC và A’B’C’ sao cho AA’, BB’, CC’ đồng quy ở O. Gọi A1, B1, C1 lần lượt là giao điểm các cặp cạnh BC và B’C’, CA và C’A’, AB và A’B’. Chứng minh rằng A1, B1, C1 thẳng hàng. Bài 3. Cho tứ giác ABCD có các cặp cạnh đối AB và Cd, AD và BC cắt nhau tại M, N. Chứng minh rằng các trung điểm I, J, K của AC, BD, MN thẳng hàng. Bài 4. Cho lục giác ABCDEF nội tiếp đường tròn (O). Các điểm A’, B’, C’ lần lượt là giao điểm của các cặp AB và DE, BC và EF, CD và AF. Chứng minh 3 điểm A’, B’, C’ thẳng hàng. Bài 5. Cho tam giác ABC có A’, B’, C’ là trung điểm các cạnh BC, CA, AB. Điểm M nằm trong tam giác ABC các điểm A1, B1, C1 lần lượt là giao điểm của MA, MB, MC với B’C’, C’A’, A’B’. Chứng minh rằng A’A1, B’B1, C’C1 đồng quy. Bài 6. Cho tam giác ABC. Một đường thẳng cắt các cạnh BC, CA, AB lần lượt tại A1, B1, C1. Gọi A2, B2, C2 lần lượt là các điểm đối xứng của A1, B1, C1 qua trong điểm các cạnh BC, CA, AB. Chứng minh 3 điểm A2, B2, C2 thẳng hàng. Bài 7. Cho tam giác ABC và điểm M nằm trong tam giác. AM, BM, CM lần lượt cắt các cạnh đối diện tại A1, B1, C1. Giả sử đường tròn ngoại tiếp tam giác A1B1C1 cắt các cạnh BC, CA, AB tại điểm thứ hai là A2, B2, C2. Chứng minh AA2, BB2, CC2 đồng quy. Bài 8. Cho (O1) và (O2) cắt nhau tại hai điểm A, B. Các tiếp tuyến tại A và B của (O1) cắt nhau ở K. Lấy điểm M nằm trên (O1) không trùng A và B. Đường thẳng AM cắt (O2) tại điểm thứ hai P, đường thẳng KM cắt (O1) tại điểm thứ hai là C và đường thẳng AC cắt (O2) tại điểm thứ hai là Q. Gọi H là giao điểm của PQ với đường thẳng MC. Chứng minh rằng: H là trung điểm của PQ. Bài 9. Cho góc xOy, trên tia Ox lấy hai điểm C và A, trên tia Oy lấy hai điểm D và B sao cho AD cắt BC tại E. Các đường thẳng AB và CD cắt nhau tại K; tia OE cắt AB tại I. IA KA Chứng minh rằng: IB KB “ Học mà không nghĩ thì mất hết, nghĩ mà không học thì mỏi mệt.” 10 | P
- GV: Thành Long [0977.303.868] CLB Trạng Nguyên : Add: Số 80 – Ngõ 16 – Hoàng Cầu Bài 1. Cho ABC có trung tuyến AM. Trên AM lấy I sao cho AI = 4MI. Đường thẳng BI cắt AC tại P. Chứng minh rằng: PA = 2PC Bài 2. Cho ABC. Gọi D là trung điểm của BC, E và F lần lượt là hai điểm nằm trên AB, AC sao cho AD, BF, CE đồng quy. Chứng minh rằng EF // BC Bài 3. Cho tứ giác ABCD ngoại tiếp đường tròn (O). Gọi M, N, P, Q lần lượt là các tiếp điểm của (O) với AB, BC, CD, DA. Chứng minh rằng: Các đường thẳng NP, MQ, BD đồng quy. Bài 4. Cho đường tròn (O; R) đường kính AB. Qua B kẻ tiếp tuyến d của đường tròn (O). MN là một đường kính thay đổi của đường tròn (M không trùng với A, B). Các đường thẳng AM và AN cắt đường thẳng d lần lượt tại C và D. Gọi I là giao điểm của CO và BM. Đường thẳng AI cắt đường tròn (O) tại điểm thứ hai là E, cắt đường thẳng d tại F. Chứng minh ba điểm C, E, N thẳng hàng. Bài 5. Cho tam giác nhọn ABC, AB AC . Gọi D, E, F lần lượt là chân đường cao kẻ từ A, B, C. Gọi P là giao điểm của đường thẳng BC và EF. Đường thẳng qua D song song với EF lần lượt cắt các đường thẳng AB, AC, CF tại Q, R, S. Chứng minh: a) Tứ giác BQCR nội tiếp. PBDB b) và D là trung điểm của QS. PCDC c) Đường tròn ngoại tiếp tam giác PQR đi qua trung điểm của BC. (Trích Đề thi vào lớp Chuyên Toán, Vĩnh Phúc 2013-2014) Bài 6. Cho tam giác ABC có AB AC. Trên các cạnh A B, A C lần lượt lấy các điểm ED, sao cho DEDC . Giả sử đường thẳng đi qua D và trung điểm của đoạn thẳng EB cắt đường thẳng BC tại F. a) Chứng minh rằng đường thẳng EF chia đôi góc AED. b) Chứng minh rằng BFECED . (Trích Đề thi vào lớp Chuyên Tin, Vĩnh Phúc 2011-2012) Bài 7. Cho tam giác ABC, gọi M là chân đường vuông góc kẻ từ A xuống đường phân giác của góc BCA, N và L lần lượt là chân đường vuông góc kẻ từ A và C xuống đường phân giác của góc ABC. Gọi F là giao của MN và AC, E là giao của BF và CL, D là giao của BL và AC. Chứng minh rằng DE song song với MN Bài 8. Cho ABC lấy E, F, M thứ tự trên cạnh AC, AB sao cho EF//BC, MB = MC. Chứng minh CF, BE , AM đồng quy. Bài 9. Cho đường tròn nội tiếp ABC tiếp xúc các cạnh BC, CA, AB lần lượt tại D, E, F. Chứng minh AD, BE, CF đồng quy. “ Học mà không nghĩ thì mất hết, nghĩ mà không học thì mỏi mệt.” 11 | P
- GV: Thành Long [0977.303.868] CLB Trạng Nguyên : Add: Số 80 – Ngõ 16 – Hoàng Cầu Bài 10. Cho tam giác ABC đường cao AH. Lấy D,E thứ tự trên AB, AC sao cho AH là phân giác góc DHE. Chứng minh: AH, BE, CD đồng quy. Bài 11. Cho ABC vuông tại A, đường cao AK. Dựng bên ngoài tam giác những hình vuông ABEF và ACGH. Chứng minh: AK, BG, CE đồng quy “ Học mà không nghĩ thì mất hết, nghĩ mà không học thì mỏi mệt.” 12 | P