Chuyên đề Hóa học Lớp 12 - Chuyên đề 5: Đại cương về kim loại - Năm học 2022-2023

docx 81 trang binhdn2 09/01/2023 4661
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Chuyên đề Hóa học Lớp 12 - Chuyên đề 5: Đại cương về kim loại - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxchuyen_de_hoa_hoc_lop_12_chuyen_de_5_dai_cuong_ve_kim_loai_n.docx

Nội dung text: Chuyên đề Hóa học Lớp 12 - Chuyên đề 5: Đại cương về kim loại - Năm học 2022-2023

  1. D. Cu có khả năng tan được trong dung dịch FeCl2.10. *Nhúng 1 lá nhôm vào 400ml dung dịch hỗn hợp X gồm FeCl2 1M và FeCl3 2,85M. Sau một thời gian lấy lá nhôm ra, phần dung dịch Y còn lại có khối lượng bằng khối lượng dung dịch X. Tính nồng độ mol AlCl3 trong dung dịch Y: A. 1M B. 1,2MC. 1,4MD. 1,6M 11. Cho 5,6g bột Fe vào 200 ml AgNO3, sau khi thấy lượng Fe phản ứng hết thấy khối lượng dung dịch giảm 21,4 gam. Nồng độ mol/l của dung dịch AgNO3 bằng: A. 0,2M B. 1,25M C. 1,35M D. 0,1M 12. Điều nào sau đây không đúng trong các câu sau: A. Điện phân là quá trình oxi hoá khử xảy ra trên các điện cực khi cho dòng điện một chiều đi qua các dung dịch điện li B. Khi điện phân dung dịch NaCl thì pH của dung dịch giảm C. Khi điện phân dung dịch CuSO4 thì pH của dung dịch giảm dần D. Khi điện phân dung dịch CuCl2 thì pH của dung dịch không đổi 13. Nhúng một thanh nhôm nặng 25 gam vào 200 ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau một thời gian, cân lại thanh nhôm thấy cân nặng 25,69 gam. Nồng độ mol của CuSO4 và Al2(SO4)3 trong dung dịch sau phản ứng lần lượt là A. 0,425M và 0,2M.B. 0,425M và 0,3M.C. 0,4M và 0,2M.D. 0,425M và 0,025M. 14. Những kim loại nào sau đây có thể điều chế từ oxit, bằng phương pháp nhiệt luyện A. Fe, Pb, Cu B. Mg, Zn, NiC. Fe, Mn, NaD. Cu, Cr, Ca 15.*Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm 0,1 mol FeCl3, 0,2 mol CuCl2 và 0,1 mol HCl (điện cực trơ). Khi ở catot bắt đầu thoát khí thì ở anot thu được V lít khí (đktc). Biết hiệu suất của quá trình điện phân là 100%. Giá trị của V là A. 5,60. B. 11,20. C. 22,40. D. 4,48. ĐHB-2012 16. Kim loại kiềm có thể điều chế trong công nghiệp bằng phương pháp nào sau đây? A. Thuỷ luyện B. Nhiệt luyện C. điện phân nóng chảy D. điện phân dung dịch 17. Cho hỗn hợp A gồm Al, Zn, Mg. Đem oxi hoá hoàn toàn 28,6 gam A bằng oxi dư thu được 44,6 gam hỗn hợp oxit B. Hoà tan hết B trong dung dịch HCl thu được dung dịch D. Cô cạn dung dịch D được hỗn hợp muối khan là A. 99,6 gam B. 49,8 gam C. 74,7 gam D. 100,8 gam 18. Dãy các ion kim loại nào sau đây đều bị Zn khử thành kim loại? A. Cu2+, Mg2+, Pb2+ B. Cu2+, Ag+, Na+ C. Sn2+, Pb2+, Cu2+ D. Pb2+, Ag+, Al3+ 19. Hoà tan 5,4g bột Al vào 150ml dung dịch hỗn hợp chứa Fe(NO3)3 1M và Cu(NO3)2 1M. Kết thúc phản ứng thu được số gam chất rắn là A. 13,2.B. 13,8. C. 10,95.D. 15,2. 20. *Dung dịch A chứa 0,01 mol HCl + 0,02 mol NaCl. Điện phân dung dịch A có màng ngăn tới khi ở anốt thoát ra 0,224 lit khí ( đktc) thì ngưng lại, trong bình điện phân còn lại 1 lit dung dịch B. dung dịch B có pH bằng: A. 1B. 2C. 12 D. 1321. Sự ăn mòn điện hoá xảy ra các qúa trình: A. Sự oxi hoá ở cực âm B. Sự oxi hoá ở cực dương và sự khử ở cực âm C. Sự oxi hoá ở cực âm D. Sự khử ở cực dương và sự oxi hoá ở cực âm 22. Khi cho luồng khí H2 dư đi qua ống nghiệm chứa Al2O3, FeO, CuO, MgO nung nóng đến phản ứng xảy ra hoàn toàn. Chất rắn còn lại trong ống nghiệm gồm: A. Al2O3, FeO, CuO, MgOB. Al, Fe, Cu, Mg. C. Al2O3, Fe, Cu, MgOD. Al, Fe, Cu, MgO 23. Điện phân 100ml dung dịch Fe2(SO4)3 1M (điện cực trơ), với cường độ dòng điện I = 2,68A trong thời gian t giờ thì bắt đầu có khí thoát ra ở catot (hiệu suất của quá trình điện phân là 100%). Giá trị của t là A. 4. B. 1. C. 6. D. 2. 24. Cho hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với dung dịch Cu(NO 3)2 một thời gian thấy khối lượng kim loại bị giảm đi so với khối lượng kim loại ban đầu. Chất chắc chắn phản ứng hết là A. Cu(NO3)2.B. Al và Cu(NO 3)2.C. Al và Zn.D. Al. 25. *Hòa tan m gam CuSO4 vào nước được dung dịch X. Tiến hành điện phân dung dịch X với điện cực trơ, nhận thấy: - Sau t giây được 0,014 mol khí thoát ra chỉ ở một điện cựC. - Sau 2t giây được tổng cộng 0,048 mol khí ở cả 2 điện cựC. Tìm m: A. 5,76B. 7,56C. 8,23D. 10,1
  2. BÀI TẬP LÀM THÊM (TỰ GIẢI)1. Kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là A. Ag. B. Au. C. Cu. D. Al. 2. Cho dãy các kim loại: Na, Cu, Fe, Ag, Zn. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch HCl là A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. 3. Nhóm gồm tất cả kim loại nào không tác dụng với dd H 2SO4 loãng nhưng tác dụng với dd H 2SO4 đặc nóng: A. Ag, MgB. Cu, ZnC. Cu, AgD. Mg, Zn 4. Cu tan trong dung dịch nào sau đây? A. HCl loãng B. H2SO4 loãng C. FeSO4 D. Fe 2(SO4)3 5. Cho sơ đồ phản ứng : Fe3O4 + HNO3 Fe(NO3)3 + NO + H2O. Sau khi cân bằng, hệ số phương trình lần lượt là A. 3, 14, 9, 1, 7B. 3, 28, 9, 1, 14C. 3, 26, 9, 2, 13 D. 2, 28, 6, 1, 146. Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3? A. Fe, Ni, Sn. B. Al, Fe, CuO. C. Zn, Cu, Mg. D. Hg, Na, CA. CD 2009 7. Cho phản ứng: Fe3O4 + HNO3  Fe(NO3)3 + NO2 + H2O. Số phân tử HNO3 đóng vai trò môi trường tạo muối là: A. 6 B. 3 C. 28 D. 98. Cho lá Fe lần lượt vào các dung dịch: AlCl3, FeCl3, CuCl2, Pb(NO3)2, HCl, H2SO4 đặc, nóng dư. Số trường hợp phản ứng sinh ra muối Fe(II) là A. 5 B. 4 C. 6 D. 3 9. Cặp gồm 2 kim loại đều không tan trong dung dịch HNO3 đặc, nguội là: A. Zn, FeB. Fe, CrC. Cu, AlD. Ag, Fe 10. Hiện tượng nào đã xảy ra khi cho K kim loại vào dung dịch MgCl2. A. Sủi bọt khí không màu và có kết tủa đỏ. B. Sủi bọt khí không màu và có kết tủa trắng. C. Bề mặt kim loại có màu trắng, dd có màu xanh. D. Bề mặt kim loại có màu trắng và có kết tủa màu xanh. 11. Khi cho các chất: Al, Ag, Cu, CuO, Fe vào dung dịch axit H2SO4 loãng, dư thì các chất nào đều bị tan hết A. Ag, CuO, AlB. Cu, Al, FeC. Ag, Al, FeD. Al, CuO, Fe 12. Trường hợp nào sau đây kim loại không bị hoà tan? A. Ngâm Zn trong dung dịch HCl.B. Ngân Cu trong dung dịch HNO 3 C. Ngâm Fe trong H2SO4 đặc nguội.D. Ngâm Fe trong FeCl 3. 13. Hoà tan x mol CuFeS2 bằng dung dịch HNO3 đặc nóng sinh ra y mol NO2 (sản phẩm khử duy nhất). Liên hệ đúng giữa x và y là : A. y =17x B. x =15y C. x =17y D. y =15x14. Cho phương trình hoá học: Al + HNO3 Al(NO3)3 + NO + N2O + H2O (Biết tỉ lệ thể tích N 2O: NO = 1 : 3). Sau khi cân bằng phương trình hoá học trên với hệ số các chất là những số nguyên, tối giản thì hệ số của HNO3 là A. 64 B. 66 C. 60 D. 62 15. Kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch Pb(NO3)2 loãng và dung dịch HNO3 loãng tạo ra hai loại muối khác nhau là A. Cu B. AlC. ZnD. Fe 16. Cho hỗn hợp Mg; Fe; Cu vào dung dịch HNO3, sau khi phản ứng hoàn toàn chỉ còn dư một kim loại (tan một phần) và dung dịch X. Nhỏ tiếp từ từ dung dịch H 2SO4 loãng vào lại thấy kim loại đó tan hết. Dung dich X gồm những cation (không kể H+); A. Mg2+; Fe3+; Cu2+ B. Mg2+; Fe2+; Cu2+ C. Mg2+; Fe2+ D. Cu 2+; Fe3+ 17. Cho 8,50 gam hỗn hợp Li, Na và K tác dụng hết với nước thu được 3,36 lít khí H2 (đktc) và dung dịch X. Cho X tác dụng với 100ml dung dịch Fe2(SO4)3 1M, thu được m gam kết tủA. Giá trị của m là A. 5,35.B. 16,05.C. 10,70.D. 21,40.18. Hoà tan 1,19 gam hỗn hợp E gồm Al, Zn bằng dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch X và V lít khí Y (đktc). Cô cạn dung dịch X được 4,03 gam muối khan. Giá trị của V là A. 0,224.B. 0,448.C. 0,896.D. 1,792. 19. Hoà tan 6,4 gam Cu bằng axit H2SO4 đặc, nóng (dư), sinh ra V lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là A. 4,48. B. 6,72. C. 3,36. D. 2,24.
  3. 20. Cho 10 gam hỗn hợp các kim loại Mg và Cu tác dụng hết với dung dịch HCl loãng dư thu được 3,733 lit H2 (đkc). Thành phần % của Mg trong hỗn hợp là: A. 50%. B. 35%. C. 20%. D. 40%. 21. Hoà tan 6 gam hợp kim Cu, Fe và Al trong axit HCl dư thấy thoát ra 3,024 lít khí (đkc) và 1,86 gam chất rắn không tan. Thành phần phần % của hợp kim là A. 40% Fe, 28% Al 32% Cu.B. 41% Fe, 29% Al, 30% Cu. C. 42% Fe, 27% Al, 31% Cu.D. 43% Fe, 26% Al, 31% Cu.22. Cho 10,2g hỗn hợp 3 kim loại Mg, Zn, Al tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được 5,6 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch thì số gam muối khan thu được là A. 28g.B. 27,95g.C. 27g.D. 29g. 23. Hoà tan hết 1,72 gam hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al, Fe và Zn bằng dung dịch H2SO4 lõang thu được V lít khí (đktc) và 7,48 g muối sunfat khan. Giá trị của V là: A. 1,344 B. 1,008C. 1,12D. 3,36 24. Hoà tan hết 16,3g hỗn hợp kim loại gồm Fe, Al, Mg trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 0,55 mol SO2. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, khối lượng chất rắn khan thu được là A. 69,1gB. 96,1gC. 61,9gD. 91,6g 25. Cho a gam bột Al tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO 3 loãng thu được dung dịch A chỉ chứa một muối duy nhất và 0,1792 lít (đktc) hỗn hợp khí NO, N2 có tỉ khối hơi so H2 là 14,25. Tính a ? A. 0,459 gam. B. 0,594 gam. C. 0,342 gam.D. 0,954 gam. 26. Đốt cháy bột Al trong bình khí clo dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn khối lượng chất rắn trong bình tăng 4,26 gam so với ban đầu. Khối lượng Al đã phản ứng là A. 1,08 gam.B. 2,16 gam.C. 1,62 gam.D. 3,24 gam. 27. Đốt cháy hỗn hợp X gồm 3 kim loại Mg, Zn, Cu thu được 34,5 gam hỗn hợp rắn Y gồm 4 oxit kim loại. Để hòa tan hết hỗn hợp Y cần dùng vừa đủ dung dịch chứa 0,8 mol HCl. Khối lượng hỗn hợp X là A. 21,7g B. 24,9g C. 28,1g D. 31,3g28. Hòa tan hết 0,02 mol Fe và 0,03 mol Ag vào dung dịch HNO3 được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X và nung đến khối lượng không đổi thì thu được chất rắn cân nặng A. 8,56 gam. B. 4,84 gam. C. 5,08 gam. D. 3,60 gam 29. Cho 27,4 gam Ba vào 200 gam dung dịch CuSO4 16%, sau các phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Dung dịch X có khối lượng thay đổi so với khối lượng dung dịch CuSO4 ban đầu là: A. tăng 27,0 gam. B. giảm 38,8 gam. C. giảm 39,2 gam. D. giảm 38,4 gam.30. Cho 3,445 gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, Cu tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư, sau phản ứng thu được 1,12 lít NO (đkc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được muối khan có khối lượng là A. 12,745 gamB. 11,745 gamC. 10,745 gamD. 9,574 gam31. Chia m gam hỗn hợp Al, Fe làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 hoà tan trong dung dịch HCl dư được 8,96 lít khí H2 (đktc). Phần 2 hoà tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 10,08 lít khí SO2 (đktc). Tính giá trị m A. 12.B. 22. C. 11. D. 50.32. Hoà tan hoàn toàn 24,3 gam Al vào dung dịch HNO3 loãng dư, thu được V lít hỗn hợp khí NO và N2O (đktc) có tỷ khối hơi so với H 2 là 20,25 và dung dịch X không chứa muối amoni. Giá trị của V là A. 6,72.B. 8,96.C. 11,20.D. 13,44.33. Cho 2 gam hỗn hợp gồm Mg, Al, Fe, Zn tác dụng với dung dịch HCl (dư), giải phóng 0,1 gam khí. Cũng 2 gam hỗn hợp trên tác dụng với khí Cl2 (dư), thu được 5,763 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp trên là A. 16,8%. B. 22,4%. C. 19,2%. D. 8,4%. 34. Đốt 1 lượng nhôm (Al) trong 6,72 lít O2. Chất rắn thu được sau phản ứng cho hoà tan hoàn toàn vào dung dịch HCl thấy bay ra 6,72 lít H2 (các thể tích khí đo ở đkc). Khối lượng nhôm đã dùng là A. 8,1 gam.B. 16,2 gam. C. 18,4 gam. D. 24,3 gam. 35. Một hỗn hợp gồm Na, Ba có tỉ lệ mol 1:1 vào nước được dung dịch A và 0,3 mol khí B. Thể tích dung dịch HCl 0,1 M để 1 trung hoà 10 dung dịch A là A. 0,4 lít. B. 0,2 lít.C. 0,6 lít. D. 6 lít. 36. Cho 3,87g hỗn hợp X gồm Mg và Al vào 250ml dung dịch Y chứa axit HCl 1M và H2SO4 0,5M được dung dịch Z và 4,368 lít H2 (đktc). Thành phần % về khối lượng Mg trong hỗn hợp X là A. 37,21 %.B. 26%. C. 35,01%.D. 36%.37. Cho 2,22 g hỗn hợp kim loại gồm K, Na và Ba vào nước được 500 ml dung dịch X có pH = 13. Cô cạn dung dịch X được m gam chất rắn. Giá trị của m là: A. 4,02gB. 3,45gC. 3,07gD. 3,05g
  4. 38. Hoà tan 56 gam Fe vào m gam dung dịch HNO3 20% thu được dung dịch X, 3,92 gam Fe dư và V lít hỗn hợp khí ở đktc gồm 2 khí NO, N2O có khối lượng là 14,28 gam. Tính V A. 7,804 lítB. 8,048 lítC. 9,408 lítD. Kết quả khác 39. Hoà tan hoàn toàn 6 gam kim loại Ca vào 500ml dung dịch HNO3 aM, vừa đủ thu được dung dịch Y và 0,4928 lít khí N2 duy nhất. Tính a: A. 0,684MB. 0,644 C. 0,322MD. 0,342M 40. Hoà tan 4,8 gam Mg vào m gam dung dịch HNO3 10% vừa đủ thu được dung dịch Y chứa 30,4 gam muối và 0,896 lít một chất khí X nguyên chất, duy nhất. Tìm m? A. 667,8 gamB. 264,6 gam C. 529,2 gam D. 333,9 gam41. Hoà tan 7,8 gam Zn vào m gam dung dịch HNO3 15% vừa đủ thu được dung dịch Y chứa 24,28 gam muối và 0,1792 lít một chất khí X nguyên chất, duy nhất. Tìm CTPT của X: A. N2 B. N2O C. NOD. NO 2 42. Cho m gam hỗn hợp kim loại gồm Al, Mg, Zn phản ứng hết với dung dịch H2SO4 loãng, dư thì thu được dung dịch X chứa 61,4 gam muối sunfat và 5m/67 gam khí H2. Giá trị của m là A. 10,72. B. 17,42. C. 20,10. D. 13,40.43. Chia 29,6 gam hỗn hợp gồm Mg, Al, Zn thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 hoà tan hoàn toàn trong dung dịch H 2SO4 đặc nóng dư, thu được 29,2 gam muối. Phần 2 cho tác dụng hết với dung dịch AgNO3 thấy khối lượng chất rắn tăng m gam. Giá trị của m là A. 25,0.B. 17,6. C. 8,8.D. 1,4.44. Lấy m gam kim loại M hoà tan hết trong dung dịch Ba(OH)2 thu được V lít H2 (đktc). Nếu 2m gam M tan trong dung dịch HCl dư, thể tích H2 (đktc) sẽ là: A. V lít.B. 2V lít. C. 0,5V lít.D. 1,5V lít. 45.Đem hòa tan hoàn toàn m gam Mg trong dung dịch chứa đồng thời a mol H 2SO4 và b mol HCl, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch chứa 2 muối có tổng khối lượng là 4,1667m. Thiết lập biểu thức liên hệ giữa số mol của 2 axit: A. b= 8a B. b= 4a C. b= 7a D. b= 6a46. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp 3 kim loại chưa rõ hóa trị bàng dung dịch HNO3 thu được V lít hỗn hợp khí A (đktc) gồm NO 2 và NO (không sinh ra muối NH4NO3). Tỉ khối hơi của A so với H2 bằng 18,2. Tổng số gam muối khan tạo thành theo m và V là: A. m+6,0893V. B. m+ 3,2147. C. m+2,3147V. D. m+6,1875V. 47. Hoà tan hoàn toàn 13,2 gam hỗn hợp Na và K vào nước, thu được dung dịch X và 4,48 lít khí H 2 (đktc). Cho 5,2 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe tác dụng hết với dung dịch HCl, thu được dung dịch và 3,36 lít khí H2 (đktc). Cho X tác dụng với Y đến khi phản ứng hoàn toàn thu được x gam kết tủA. Giá trị của x là A. 12.B. 10,3. C. 14,875.D. 22,235.48. Hoà tan hoàn toàn 8,862 gam hỗn hợp gồm Mg và Al vào dung dịch HNO3 loãng, thu được dung dịch X và 3,136 lít (ở đktc) hỗn hợp Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hoá nâu trong không khí. Khối lượng của Y là 5,18 gam. Nếu cho dung dịch NaOH (dư) vào dung dịch X và đun nóng, không có khí mùi khai thoát ra. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu là : A. 11,37%. B. 11,54%. C. 18,28%. D. 12,80%.49. Hoà tan hoàn toàn một lượng Zn trong dung dịch AgNO3 loãng, dư thấy khối lượng chất rắn tăng 3,02 gam so với khối lượng kẽm ban đầu. Cũng lấy lượng Zn như trên cho tác dụng hết với oxi thì thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là. A. 1,1325.B. 1,6200.C. 0,8100.D. 0,7185.50. Chia 2m gam hỗn hợp X gồm Mg, Al và Cu thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng với Cl2 dư, đun nóng thu được (m + 7,1) gam hỗn hợp muối. Oxi hóa phần hai cần vừa đúng V lít hỗn hợp khí A ( đktc) gồm O2 và O3. Biết tỉ khối hơi của A đối với H2 là 20. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là A. 0,448. B. 0,672.C. 0,896.D. 1,120. 51. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Mg, Zn trong bình đựng a mol HNO3 thu được hỗn hợp khí Y (gồm b mol NO và c mol N2O) và dung dịch Z (không chứa muối amoni). Thêm V lít dung dịch NaOH 1M vào dung dịch Z thì thu được lượng kết tủa lớn nhất. Biểu thức liên hệ giữa V với a, b và c là A. V = a – b – 2cB. V = a – b – c C. V = a + 3b + 8c D. V = a + 4b + 10c 52. Cho 9,55 gam hỗn hợp gồm Mg, Al và Zn tác dụng vừa đủ với 870 ml dung dịch HNO3 1M, thu được dung dịch chứa m gam muối và 0,06 mol hỗn hợp khí N2 và N2O. Tỉ khối của hỗn hợp khí so với H2 là 20,667. Giá trị của m là A. 54,95 B. 42,55 C. 40,55 D. 42,9553. Hoà tan x gam kim loại M trong y gam dung dịch HCl 7,3% (lượng axit vừa đủ) thu được dung dịch A có nồng độ 11,96%. Kim loại
  5. M là : A. Cu. B. Fe. C. Mg. D. Mn. 54. Hòa tan hoàn toàn một lượng kim loại M bằng một lượng vừa đủ dung dịch HNO 3 loãng 15,75% đun nóng và khuấy đều. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí NO là sản phẩm khử duy nhất và dung dịch muối có nồng độ 16,93%. Kim loại M là A. Al.B. Fe.C. Zn.D. Cu.55. Đốt cháy hỗn hợp gồm 1,92 gam Mg và 4,48 gam Fe với hỗn hợp khí X gồm clo và oxi, sau phản ứng chỉ thu được hỗn hợp Y gồm các oxit và muối clorua (không còn khí dư). Hòa tan Y bằng một lượng vừa đủ 120 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Z. Cho AgNO3 dư vào dung dịch Z, thu được 56,69 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của clo trong hỗn hợp X là A. 51,72%. B. 76,70%. C. 53,85%. D. 56,36%. ĐHB-2012 BÀI 2. DÃY ĐIỆN HÓA 1. Cho một đinh Fe nhỏ vào dung dịch có chứa các chất sau: 1. Pb(NO3)2, 2. AgNO3 . 3. NaCl, 4. KCl, 5. CuSO4, 6. AlCl3. Các trường hợp phản ứng xảy ra là: A. 1, 2, 3 B. 4, 5, 6 C. 3, 4, 6 D. 1, 2, 5 2. Dung dịch FeSO4 và dung dịch CuSO4 đều tác dụng được với A. Ag. B. Fe. C. Cu. D. Zn. 3. Cặp chất không xảy ra phản ứng là A. Fe + Cu(NO3)2. B. Cu + AgNO3. C. Zn + Fe(NO 3)2. D. Ag + Cu(NO3)2. 4.Ở nhiệt độ thường, dung dịch FeCl 2 tác dụng được với kim loại A. Zn B. Au C. Cu D. Ag TN 2012 5. Cho các kim loại: Ni, Fe, Cu, Zn; số kim loại tác dụng với dung dịch Pb(NO3)2 là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. 6. Kim loại nào sau đây có phản ứng với dung dịch CuSO4? A. Mg, Al, AgB. Fe, Mg, Zn C. Ba, Zn, HgD. Na, Hg, Ni 7. Để hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm hai kim loại Cu và Zn, ta có thể dùng một lượng dư dung dịch A. HCl. B. AlCl3. C. AgNO3. D. CuSO4. 8. Cho các kim loại Zn, Ag, Cu, Fe tác dụng với dung dịch Fe3+. Số kim loại phản ứng được là : A. 4B. 3C. 2D. 1 9. Cho các cặp oxi hoá- khử : Al3+/Al, Fe2+/ Fe, Cu2+/ Cu, Fe3+/ Fe2+, Ag+/Ag. Kim loại Cu khử được các ion trong các cặp oxi hoá trên là 3+ + 3+ 2+ 2+ + 3+ 2+ A. Fe , Ag . B. Fe , Fe . C. Fe , Ag . D. Al , Fe . 10. Cho các cặp oxi hoá- khử : Al3+/Al, Fe2+/ Fe, Cu2+/ Cu, Fe3+/ Fe2+, Ag+/Ag. Kim loại khử được ion Fe3+ thành Fe là A. Fe. B. Cu. C. Cu. D. Al. 11. Cho bột Mg vào dung dịch hỗn hợp gồm CuSO 4 và FeSO4. Phản ứng xong thu được chất rắn gồm 2 kim loại và dung dịch chứa 2 muối thì điều nào sau đây là đúng A. 2 kim loại là Cu và Fe, 2 muối là MgSO4 và FeSO4 B. 2 kim loại là Cu và Mg, 2 muối là MgSO4 và FeSO4 C. 2 kim loại là Cu và Fe, 2 muối là MgSO4 và CuSO4 D. 2 kim loại là Fe và Mg, 2 muối là MgSO4 và FeSO4 12. Hai kim loại X, Y và các dung dịch muối clorua của chúng có các phản ứng hóa học sau: X + 2YCl3 → XCl2 + 2YCl2; Y + XCl2 → YCl2 + X. Phát biểu đúng là: A. Ion Y2+ có tính oxi hóa mạnh hơn ion X2+. B. Kim loại X khử được ion Y2+. C. Kim loại X có tính khử mạnh hơn kim loại Y. D. Ion Y3+ có tính oxi hóa mạnh hơn ion X2+. CD 2008 13. Cho từng kim loại Al, Sn, Cu, Ag lần lượt vào mỗi dung dịch muối Al3+, Sn2+, Cu2+, Ag+. Số lượng phản ứng xảy ra là: A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 14. Có 4 kim loại Al, Zn, Mg, Cu lần lượt vào 4 dung dịch muối : Fe2(SO4)3, AgNO3, CuCl2, FeSO4. Kim loại khử được cả 4 dung dịch muối là : (1) Al; (2) Zn; (3) Mg; (4) Cu
  6. A. Mg, AlB. Zn, CuC. Mg, ZnD. Mg, Al, Zn 15. Ngâm một lá Zn trong 200ml dung dịch AgNO3 0,1M. Khi phản ứng kết thúc khối lượng lá Zn A. giảm 1,51g. B. tăng 1,51g.C. giảm 0,43g. D. tăng 0,43g. 16. Ngâm một đinh sắt trong 100ml dung dịch CuCl2 1M. Sau khi phản ứng xong lấy đinh sắt ra, sấy khô. Khối lượng đinh sắt tăng thêm: A. 15,5gB. 0,8gC. 2,7gD. 2,4g17. Ngâm 21,6 gam Fe vào dung dịch Cu(NO3)2, phản ứng xong thu được 23,2 gam hỗn hợp rắn. Lượng đồng bám vào sắt là A. 12,8 gam.B. 6,4 gam.C. 3,2 gam.D. 1,6 gam.18.Ngâm một lá Zn sạch trong 500 ml dung dịch AgNO3. Sau khi phản ứng kết thúc, lấy lá Zn ra khỏi dung dịch rữa nhẹ, sấy khô thấy khối lượng lá Zn tăng thêm 30,2g. Nồng độ mol/l của dung dịch AgNO3 là bao nhiêu? A. 1,5M B. 0,5M C. 0,8M D. 0,6M 19. Ngâm một lá kẽm trong dung dịch chứa 2,24g ion kim loại M 2+. Phản ứng xong, khối lượng lá kẽm tăng thêm 0,94g. M2+ là ion kim loại nào sau đây: A. Fe2+ B. Cu2+ C. Cd2+ D. Pb2+ 20. Ngâm 1 lá Zn trong 100ml dung dịch AgNO3 0,1M. Phản ứng kết thúc khối lượng bạc thu được và khối lượng lá kẽm tăng lên là A. 1,08g và 0,755gB. 1,80g và 0,575gC. 8,01g và 0,557gD. 1,08g và 0,2255 g21. Nhúng một que sắt nặng 5g vào 50ml dung dịch CuSO4 15% (D = 1,12 g/ml). Khi que sắt đã được mạ kín thì có khối lượng là 5,154g. Nồng độ C% của dung dịch CuSO4 còn lại là A. 8,87%. B. 9,53%. C. 8,9%. D. 9,5%. 22. Ngâm 1 thanh kim loại Cu có khối lượng 20g vào trong 250 g dung dịch AgNO 3 6,8% đến khi lấy thanh Cu ra thì khối lượng AgNO3 trong dung dịch là 12,75g. Khối lượng thanh Cu sau phản ứng là: A. 25,7gB. 14,3gC. 21,9gD. 21,1g23. Nhúng một thanh Mg vào 200ml dung dịch Fe(NO3)3 1M, sau một thời gian lấy thanh kim loại ra cân lại thấy khối lượng tăng 0,8g. Số gam Mg đã tan vào dung dịch là A. 1,4gB. 4,8gC. 8,4gD. 4,1g. 24. Hòa tan hoàn toàn 28g Fe vào dung dịch AgNO3 dư thì khối lượng chất rắn thu được là: A. 108gB. 216g C. 162gD. 154g 25. Hòa tan 0,784 gam bột sắt trong 100 ml dung dịch AgNO3 0,3M. Khuấy đều để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 100 ml dung dịch A. Nồng độ mol/l chất tan trong dung dịch A là: A. Fe(NO3)2 0,12M; Fe(NO3)3 0,02M B. Fe(NO3)3 0,1M C. Fe(NO3)2 0,14M D. Fe(NO3)2 0,14M; AgNO3 0,02M26. Cho m gam bột đồng vào 100ml dung dịch Fe2(SO4)3 0,2M. Khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch A và 1,92 gam chất rắn không tan A. a. Tính m A. 2,4g B. 2,8g C. 3,2g D. 3,6g b. Cô cạn dung dịch A thì lượng muối khan thu được là : A. 8,46g B. 9,28g C. 10,78g D. 16g 27. Cho m gam bột Fe vào dung dịch X chứa 28,275 gam FeCl3 sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và 11,928 gam chất rắn. a. m có giá trị là A. 12,17 gam. B. 16,8 gam.C. 18,2 gam. D. 33,6 gam.b. Cô cạn dung dịch Y thu được bao nhiêu chất rắn khan? A. 50,825 gam.B. 33,147 gam.C. 48,268 gam. D. 42,672 gam.28. Cho a mol bột kẽm vào dung dịch có hòa tan b mol Fe(NO3)3. Tìm điều kiện liện hệ giữa a và b để sau khi kết thúc phản ứng không có kim loại. A. b > 3a B. a ≥ 2b C. b ≥ 2a D. b = 2a/3 29. M là kim loại hoá trị II. Lấy 2 lá kim loại M có khối lượng bằng nhau. Nhúng lá (1) vào dung dịch Pb(NO3)2, lá (2) vào dung dịch Cu(NO3)2 đến khi thấy số mol Pb(NO3)2 và Cu(NO3)2 trong hai dung dịch giảm như nhau thì nhấc ra. Kết quả về khối lượng : lá (1) tăng 19%; lá (2) giảm 9,6% so với ban đầu. M là A. Cd. B. Mg.C. Zn.D. Cu.30. Mạt thanh kim loại M hóa trạ II nhúng vào 1 lít dung dạch FeSO4 có khại lưạng tăng lên 16 gam. Nạu nhúng cùng thanh kim loại ạy vào 1 lít dung dạch CuSO4 thì khại lưạng cạa thanh tăng 20 gam. Biạt rạng các phạn ạng nói trên đạu hoàn toàn và sau phạn ạng còn dư kim loại M, 2 dung dạch FeSO4 và CuSO4 có cùng nạng đạ mol ban đạu. Kim loại M là:
  7. A. Mg.B. Mn.C. Cu.D. Zn.31. Cho cùng một lượng như nhau kim loại B vào hai cốc, cốc 1 đựng dung dịch AgNO3; cốc 2 đựng dung dịch Cu(NO3)2. Sau thời gian phản ứng, cốc 1 khối lượng thanh kim loại tăng thêm 27,05 gam; cốc 2 khối lượng thanh kim loại tăng 8,76 gam. Biết B tan vào cốc 2 nhiều gấp 2 lần khi tan vào cốc 1. Xác định tên kim loại B. A. Al B. Zn C. Fe D. Cr 32. Hòa tan một hỗn hợp chứa 0,1 mol Mg và 0,1 mol Al vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,1 mol Cu(NO 3)2 và 0,35 mol AgNO3. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khối lượng chất rắn thu được bằng: A. 21,6 gamB. 37,8 gamC. 42,6 gamD. 44,2 gam33. Cho hỗn hợp gồm 0,02 mol Al và 0,01 mol Fe vào 800 ml dung dịch gồm AgNO3 0,08 M và Cu(NO3)2 0,5M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 6,912B. 7,224C. 7,424D. 7,09234. Cho 2,16 gam hỗn hợp Mg n n và Fe (với Mg : Fe = 2:3) tác dụng hoàn toàn với 280ml dung dịch AgNO3 0,5M được m gam chất rắn. Giá trị của m là: A. 4,32. B. 14,04. C. 10,8. D. 15,12.35. Cho 0,2 mol Fe vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,3 mol Fe(NO3)3 và 0,2 mol AgNO3. Khi phản ứng hoàn toàn, số mol Fe(NO3)3 trong dung dịch bằng A. 0,0 mol. B. 0,1 mol. C. 0,3 mol. D. 0,2 mol.36. Cho 5,6g Fe vào 200ml dung dịch gồm AgNO3 2M và Cu(NO3)2 0,05M, khi phản ứng kết thúc, khối lượng chất rắn thu được là : A. 32,4gB. 30,8gC. 32,2gD. 30,9g 37. Cho 5,15g hỗn hợp X gồm Zn và Cu vào 140ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi phản ứng xong được 15,76g hỗn hợp 2 kim loại và dung dịch Y. Khối lượng Zn trong hỗn hợp là A. 1,6g.B. 1,95g. C. 3,2g. D. 2,56g. 38. Cho 2,7 gam Al tác dụng với 150 ml dung dịch X chứa Fe(NO3)3 0,5M và Cu(NO3)2 0,5M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là: A. 6,9 gam. B. 18,0 gam. C. 13,8 gam. D. 9,0 gam.39. Cho 29,8 gam hỗn hợp bột gồm Zn và Fe vào 600 ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và 30,4 gam hỗn hợp kim loại. Phần trăm về khối lượng của Fe trong hỗn hợp ban đầu là A. 37,58%. B. 43,62%. C. 56,37%. D. 64,42%. 40. Nhúng một thanh magie vào dung dịch có chứa 0,8 mol Fe(NO 3)3 và 0,05 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian, lấy thanh kin loại ra, rửa sạch, cân lại thấy khối lượng tăng 11,6 gam so với thanh kim loại ban đầu. Khối lượng magie đã phản ứng là: A. 25,2 gamB. 24 gamC. 20,88 gamD. 6,96 gam41. Cho 10,8 gam magie vào dung dịch có chứa 0,3 mol Fe(NO3)3 và 0,5 mol Cu(NO3)2. Sau khi các phản ứng kết thúc thu được dung dịch X. Cho dung dịch NaOH dư vào X thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi thu đươc m gam chất rắn. Giá trị của m là: A. 46 gam. B. 82 gam. C. 58 gam. D. 56 gam.42. Cho a gam hỗn hợp bột gồm Ni và Cu vào dung dịch AgNO3 (dư). Sau khi kết thúc phản ứng thu được 54 gam chất rắn. Mặt khác cũng cho a gam hỗn hợp 2 kim loại trên vào dung dịch CuSO 4 (dư), sau khi kết thúc phản ứng thu được chất rắn có khối lượng (a + 0,5) gam. Giá trị của a là A. 15,5 gam B. 42,5 gam C. 33,7 gam D. 53,5 gam43. Cho lá kẽm nặng 100g vào 100ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO 3)2 0,8M và AgNO3 0,2M; sau một thời gian lấy lá kim loại rửa nhẹ, sấy khô cân được 101,45g (giả thiết các kim loại sinh ra đều bám vào lá kẽm). Khối lượng kẽm đã tham gia phản ứng là A. 4,55 gam.B. 6,55 gam.C. 7,2 gam.D. 8,5 gam.44.Cho hỗn hợp gồm 2,7 gam Al và 8,4 gam Fe vào 200 ml dung dịch chứa Cu(NO3)2 1M và AgNO3 2M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị m là: A. 34,4 gam B. 49,6 gam C. 54,4 gam D. 50,6 gam 45. Cho m gam hỗn hợp gồm Al, Fe vào dung dịch chứa 0,1 mol Cu(NO3)2. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 7,0 gam chất rắn A và dung dịch B gồm hai muối. Kết luận sai là 3+ 2+ A. dung dịch B chứa Al và Fe . B. dung dịch B tác dụng được với dung dịch AgNO3. C. chất rắn A gồm Cu, Fe. D. dung dịch B chứa Al3+ và Cu2+. 46. Cho m gam hỗn hợp bột gồm Fe và Mg vào dung dịch AgNO3 dư, sau khi kết thúc phản ứng thu được 97,2 gam chất rắn. Mặt khác, cũng cho m gam hỗn hợp 2 kim loại trên vào dung dịch CuSO4 dư, sau khi kết thúc phản ứng thu được chất rắn có khối lượng 25,6 gam. Giá trị của m là:
  8. A. 14,5 gam B. 12,8 gam C. 15,2 gam D. 13,5 gam47.Dung dịch X chứa AgNO3 và Cu(NO3)2. Thêm 1 lượng hỗn hợp gồm 0,03 mol Al và 0,05 mol Fe vào 100 ml dung dịch X cho tới khi phản ứng kết thúc thu được 8,12 gam chất rắn Y gồm 3 kim loại. Cho Y vào dung dịch HCl dư thu được 0,672 lít khí (đktc). Tổng nồng độ của 2 muối là : A. 0,3MB. 0,8M C. 0,42MD. 0,45M 48. Một hỗn hợp X gồm Al và Fe có khối lượng 8,3 gam. Cho X vào 1 lít dung dịch A chứa AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,2M. Sau phản ứng kết thúc được chất rắn B và dung dịch C đã mất màu hoàn toàn. B hoàn toàn không tác dụng được với HCl. Số mol của Al, Fe trong hỗn hợp X lần lượt là. A. 0,1 mol; 0,1 mol.B. 0,1 mol; 0,2 mol.C. 0,2 mol; 0,2 mol.D. 0,1 mol; 0,3 mol. 49. Cho 0,3 mol Mg và 0,2 mol Al vào 200ml dung dịch chứa Cu(NO3)2 1M và Fe(NO3)2 1,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn B có khối lượng là: A. 29,6 gam.B. 32,3 gam.C. 30,95 gam.D. 31,4 gam. 50. Cho m gam bột Fe vào trong 200 ml dung dịch Cu(NO3)2 x(M) và AgNO3 0,5M thu được dung dịch A và 40,4 gam chất rắn X. Hòa tan hết chất rắn X bằng dung dịch HCl dư thu được 6,72 lít H 2 (đktc). X có giá trị là A. 0,8.B. 1,0. C. 1,2. D. 0,7. 51. Cho hỗn hợp bột gồm 0,48g Mg và 1,68g Fe vào dung dịch CuCl2, khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn thu được 3,12g phần không tan X. Số mol CuCl2 tham gia phản ứng là A. 0,03 B. 0,05 C. 0,06 D. 0,0452. Cho m gam bột Mg vào 200 ml dung dịch hỗn hợp Fe 2(SO4)3 1M và CuSO4 1M. Đến phản ứng hoàn toàn thu được 6,4 gam chất rắn. Giá trị của m là: A. 2,4 gam. B. 9,6 gam. C. 7,2 gam. D. 4,8 gam. 53. Cho 8,3 gam hỗn hợp X gốm Al, Fe có số mol bằng nhau vào 100ml dung dịch Y gồm Cu(NO3)2 và AgNO3, sau khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn A gồm 3 kim loại. Hòa tan A vào dung dịch HCl dư, thấy có 1,12 lít khí thoát ra (đktc) và còn lại 28 gam chất rắn B không tan. Nồng độ mol/l của Cu(NO3)2 và AgNO3 trong dung dịch Y lần lượt là: A. 2M và 1M.B. 1M và 2M.C. 0,2M và 0,1M.D. 0,1M và 0,2M.54. Cho m gam Al vào 100 ml dung dịch chứa Cu(NO 3)2 0,5M và AgNO3 0,3M sau khi phản ứng kết thúc thu được 5,16g chất rắn . Giá trị của m là: A. 0,24g B. 0,48g C. 0,81g D. 0,96g 55. Cho hỗn hợp bột chứa 0,01 mol Al và x mol Fe vào 200 ml dung dịch hỗn hợp AgNO 3 0,2M và Cu(NO3)2 0,1M. Đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A và 6,16 gam kim loại. Giá trị của x là: A. 0,035 mol. B. 0,05 mol. C. 0,03 mol. D. 0,025 mol.56. Hòa tan hỗn hợp X gồm CuSO4 và Fe2(SO4)3 vào nước được dung dịch Y. Cho Fe dư vào dung dịch Y đến khi các phản ứng kết thúc thu được dung dịch Z có khối lượng bằng khối lượng dung dịch Y (bỏ qua sự thủy phân của các ion trong dung dịch và sự bay hơi của nước). Phần trăm khối lượng của CuSO4 trong X là A. 63,20%. B. 5,40%. C. 26,32%. D. 73,68%. 57. Cho m gam bột Cu vào 400 ml dung dịch AgNO 3 0,2M, sau một thời gian phản ứng thu được 7,76 gam hỗn hợp chất rắn X và dung dịch Y. Lọc tách X, rồi thêm 5,85 gam bột Zn vào Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 10,53 gam chất rắn Z. Giá trị của m là A. 5,12.B. 3,84.C. 5,76. D. 6,40.DHB 201158.Cho a mol Al vào dung dịch chứa b mol Fe2+ và c mol Cu2+. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch chứa 2 loại ion kim loại. Kết luận nào sau đây là đúng ? A. . B. . C. . D. . 59. Cho 300 ml dung dịch AgNO3 vào 200 ml dung dịch Fe(NO3)2 sau khi phản ứng kết trhúc thu được 19,44 gam chất rắn và dung dịch X trong đó số mol của Fe(NO 3)3 gấp đôi số mol của Fe(NO 3)2 còn dư. Dung dịch X có thể tác dụng tối đa bao nhiêu gam hỗn hợp bột kim loại gồm Al và Mg có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 3 ? A. 7,92 gam. B. 11,88 gam.C. 5,94 gam.D. 8,91 gam.60. Cho m gam bột Cu vào 200 ml dung dịch AgNO3 0,2M, sau phản ứng thu được 3,88g chất rắn X và dung dịch Y. Cho 2,925g bột Zn vào dung dịch Y sau phản ứng thu được 5,265g chất rắn Z và dung dịch chỉ chứa 1 muối duy nhất. Giá trị của m là: A. 3,17 B. 2,56 C. 1,92 D. 3,2 61. Cho 0,81 gam Al và 6,72 gam Fe vào 100 ml dung dịch Cu(NO3)2, lắc kĩ để Cu(NO 3)2 phản ứng hết thì được chất rắn có khối lượng 9,76 gam. Nồng độ mol Cu(NO3)2 trong dung dịch là A. 0,75MB. 0,35MC. 0,42MD. 0,65M
  9. 62. Cho 0,5 mol Fe phản ứng hết với dung dịch có a mol AgNO3 sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X. Biết X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,15 mol brom. Tính giá trị của a là: A. 1,05 B. 1,5 C. 1,2 D. 1,3 63. Cho m gam Mg vào 100ml dung dịch chứa CuSO4 0,1M và FeSO4 0,1M sau khi phản ứng kết thúc ta thu được dung dịch A (chứa 2 ion kim loại ). Sau khi thêm NaOH dư vào dung dịch A thu được kết tủa B. Nung B ngoài không khí tới khối lượng không đổi thu được chất rắn nặng 1,2 gam. Tính m A. 0,24 gam B. 0,36 gam C. 0,12 gam D. 0,48 gam 64. Kim loại sắt tác dụng với dung dịch nào sau đây tạo ra muối sắt(II)? A. CuSO4. B. HNO3 đặc, nóng, dư. C. H2SO4 đặc, nóng, dư. D. MgSO4. DHA 2013 65. Cho các cặp oxi hóa – khử được sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính oxi hóa của các ion kim loại: Al 3+/Al; Fe2+/Fe, Sn2+/Sn; Cu2+/Cu. Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho sắt vào dung dịch đồng(II) sunfat. (b) Cho đồng vào dung dịch nhôm sunfat. (c) Cho thiếc vào dung dịch đồng(II) sunfat. (d) Cho thiếc vào dung dịch sắt(II) sunfat. Trong các thí nghiệm trên, những thí nghiệm có xảy ra phản ứng là: A. (b) và (c) B. (a) và (c)C. (a) và (b) D. (b) và (d) DHA 2013 66. Kim loại Ni đều phản ứng được với các dung dịch nào sau đây? A. MgSO4, CuSO4.B. NaCl, AlCl 3. C. CuSO4, AgNO3.D. AgNO 3, NaCl. CD 2013 67. Cho bột Fe vào dung dịch gồm AgNO 3 và Cu(NO3)2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X gồm hai muối và chất rắn Y gồm hai kim loại. Hai muối trong X và hai kim loại trong Y lần lượt là: A. Cu(NO3)2; Fe(NO3)2 và Cu; FeB. Cu(NO 3)2; Fe(NO3)2 và Ag; Cu C. Fe(NO3)2; Fe(NO3)3 và Cu; AgD. Cu(NO 3)2; AgNO3 và Cu; Ag DHA 201368. Cho hỗn hợp X gồm 0,01 mol Al và a mol Fe vào dung dịch AgNO3 đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được m gam chất rắn Y và dung dịch Z chứa 3 cation kim loại. Cho Z phản ứng với dung dịch NaOH dư trong điều kiện không có không khí, thu được 1,97 gam kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 1,6 gam chất rắn chỉ chứa một chất duy nhất. Giá trị của m là A. 8,64B. 3,24C. 6,48D. 9,72 DHA 201369. Nhúng một thanh sắt vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,02 mol AgNO3 và 0,05 mol Cu(NO3)2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng thanh sắt tăng m gam (coi toàn bộ kim loại sinh ra bám vào thanh sắt). Giá trị của m là A. 5,36B. 3,60C. 2,00D. 1,44 DHB 201370.Hỗn hợp X gồm FeCl 2 và NaCl có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2. Hòa tan hoàn toàn 2,44 gam X vào nước, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 5,74.B. 2,87.C. 6,82.D. 10,80. CD 2013 BÀI 3. PIN ĐIỆN HÓA (BAN NÂNG CAO) I. KIẾN THỨC CƠ BẢN: + - Công thức tính: Epin = E - E II. BÀI TẬP: 1. Có những pin điện hóa được tạo thành tử những cặp oxi hóa khử sau: (1) Pb 2+/Pb và Fe2+/Fe; (2) Ag+/Ag và Fe2+/Fe; (3) Ag+/Ag và Pb2+/PB. Suất điện động của mỗi pin điện hóa lần lượt là: A. +0,31V, +1,24V, +0,93VB. +0,31V, +1,24V, +0,76V C. +0,57V, +1,24V, +0,93VD. +0,31V, +1,34V, +0,67V 0 0 0 2.E pin(Zn–Pb) = +0,63V, E pin(Mg–Pb) = + 2,24V, E pin(Mg–Zn) là bao nhiêu? 0 A. +2,87VB. +1,87VC. +1,61V D. +1,16V3.E pin(Ni–Ag) = +1,06V và 0 + E Ni2+/Ni = –0,26V. Thế điện cực chuẩn Ag /Ag là: A. 0,8VB. 1,32V C. 0,76VD. 0,85V 2+ 3+ 0 4. Phản ứng hóa học xảy ra trong pin điện hóa: 2Cr + 3Cu → 2Cr + 3Cu. Biết E Cu2+/Cu = +0,34V, 0 0 E Cr3+/Cr = –0,74V. E của pin điện hóa là: A. 0,40VB. 1,08VC. 1,25VD. 2,50V 5. Cho suất điện động chuẩn E 0 của các pin điện hóa: E 0 (Fe-Z) = 1,24V; E0 (T-Fe) = 1,93V; E0 (Y-Fe) = 0,32V. Dãy sắp xếp theo chiều tăng dần tính khử các kim loại là: A. Z, Y, Fe, T B. Z, Fe, Y, T C. T, Y, Fe, Z D. Z, Fe, T, Y
  10. o o 6. Cho biết suất điện động của pin E Zn-Cu = 1,1V và E Zn-Ni = 0,5V. Suất điện động chuẩn của pin điện hóa được ghép bởi 2 cặp oxi hóa- khử chuẩn Ni2+ /Ni và Cu2+ /Cu là A. 0,08 V B. 0,60V C. 1,02 V D. 1,60 V7. Cho các phản ứng sau: (1) FeCl3 + SnCl2 (2) FeCl3 + Fe (3) ZnCl2 + KI (4) FeCl3 + KI (5) Fe(NO3)2 + AgNO3 (6) FeCl2 + I2 o o o o Bết E Zn / Zn = -0.76V; E Fe / Fe = -0.44V; E Sn / Sn = + 0.15V; E I /2I = + 0,53V; o o E Fe /Fe =+0.77V; E Ag /Ag = +0.80V. Các phản ứng hóa học có thể xảy ra là A. Tất cả các phản ứng trên. B. (1), (2), (4), (5). C. (1), (3), (4), (5), (6). D. (1), (2), (3), (4), (6). 8. Cho ba kim loại: M, R, X. Biết E0 của 2 cặp oxi hoá - khử M2+/M = -0,76V và R2+/R = +0,34V; khi cho X vào dung dịch muối của R thì có phản ứng xảy ra còn khi cho X vào dung dịch muối của M thì không xảy ra phản ứng; E0 của pin M-X = +0,63V thì E0 của pin X-R bằng A. 0,21V. B. 0,47V. C. 1,05V. D. 1,10V. E0 =0,18V E0 =0,3V E0 =0,13V 9. Cho suất điện động chuẩn của các pin điện hóa: X-Y ; Z-X ; Y-T (X, Y, Z, T là bốn kim loại). Khẳng định nào sau đây là đúng? A. Suất điện động chuẩn của pin điện hóa Y - Z là 0,48V. . B. Trong các pin điện hóa: Y-Z, X-Y, Y-T thì Y đều bị oxi hóa C. Tính khử giảm dần từ trái sang phải theo dãy: X, Z, Y, T D. Suất điện động chuẩn của pin điện hóa X - T là 0,31V. E0 1,06V; E0 0,50V; E0 1,76V 10. Cho suất điện động chuẩn của các pin điện hoá: Ni X Y Ni Ni Z (X, Y, Z là các kim loại khác sắt). Khi điện phân dung dịch hỗn hợp muối nitrat của các kim loại X, Y, Z, Ni (điện cực trơ, có màng ngăn) thì các kim loại thoát ra ở catốt theo thứ tự (từ trái qua phải) là: A. X, Z, Y, Ni B. Z, X, Ni, Y C. Z, X, Y, Ni D. X, Z, Ni, Y11. Thế điện cực chuẩn của cặp oxi hóa – khử nào sau đây có giá trị dương? A. Mg2+/ MgB. Na +/NaC. Al 3+/Al D. Cu2+/ Cu TN 2012 12. Cho: E0(Cu2+/Cu)=0,34V; E0(Zn2+/Zn)=-0,76V. Kết luận nào sau đây không đúng? A. Cu2+ bị Zn oxihoá tạo thành Cu. B. Cu2+ có tính oxi hóa mạnh hơn Zn2+. C. Cu có tính khử yếu hơn Zn. D. Phản ứng xảy ra trong pin là: Zn+Cu2+→Zn2++Cu. 0 0 13. Cho biết: E Ag+/Ag = +0,8V và E Hg2+/Hg = +0,85V. Phản ứng hóa học nào sau đây xảy ra được A. Hg + 2Ag+ → Hg2+ + 2AgB. Hg 2+ +2Ag → Hg + 2Ag+ C. Hg2+ +Ag+ → Hg + AgD. Hg + Ag → Hg 2+ + Ag+ 0 0 0 14. Hãy tính thế điện cực chuẩn của cặp oxi hóa khử E Zn2+/Zn. Biết rằng E pin(Zn–Cu) = 1,10V và E Cu2+/Cu = +0,34V 0 A. +0,76VB. –0,76VC. +1,44V D. –1,44V15. Cho biết E Cr3+/Cr = –0,74V 0 và E Pb2+/Pb = –0,13V. So sánh nào đúng? A. Ion Pb2+ có tính oxi hóa mạnh hơn ion Cr3+ B. Nguyên tử Pb có tính khử mạnh hơn nguyên tử Cr C. Ion Cr3+ có tính oxi hóa mạnh hơn ion Pb2+ D. Nguyên tử Cr và nguyên tử Pb có tính khử bằng nhau 16. Cho sức điện động của pin Zn-Ag, pin Mn-Ag lần lượt là 1,56V; 1,98V. Sức điện động của pin Mn-Zn là A. 3,54V B. 0,42VC. 1,77VD. 0,84V 0 17. Suất điện động chuẩn của các pin điện hóa: Cr–Ni là +0,51V và của Mn–Cd là +0,79V. Biết E Cd2+/Cd = – 0 3+ 2+ 0,40V và E Ni2+/Ni = –0,26V. Thế điện cực chuẩn của cặp Cr /Cr và Mn /Mn lần lượt là: A. +0,25V và +0,39VB. +0,77V và +1,19V C. –0,77V và –1,19VD. –0,25V và –0,39V 18. Cho suất điện động chuẩn E 0 của các pin điện hoá: E 0(Cu-X) = 0,46V; E0(Y-Cu) = 1,1V; E0(Z-Cu) = 0,47V (X, Y, Z là ba kim loại). Dãy các kim loại xếp theo chiều tăng dần tính khử từ trái sang phải là A. Z, Y, Cu, X. B. X, Cu, Z, Y. C. Y, Z, Cu, X. D. X, Cu, Y, Z. DHB 2008 2+ 2+ 19. Cho biết phản ứng oxi hoá - khử xảy ra trong pin điện hoá Fe – Cu là: Fe + Cu → Fe + Cu; E0 2+ 2+ (Fe /Fe) = – 0,44 V, E0 (Cu /Cu) = + 0,34 V. Suất điện động chuẩn của pin điện hoá Fe - Cu là A. 1,66 V. B. 0,10 V. C. 0,78 V. D. 0,92 V. CD 2008
  11. 0 0 0 0 E 3+ =-1,66V E 2+ =-0,76V E =-0,13V E 2+ =-0,34V 20. Cho các thế điện cực chuẩn: Al /Al , Zn /Zn , Pb2+/Pb , Cu /Cu .Trong các pin sau đây, pin nào có suất điện động chuẩn lớn nhất? A. Pin Zn – Cu. B. Pin Zn – PB. C. Pin Al – Zn. D. Pin Pb – Cu.DHB 2009 0 0 0 0 E 2+ =-2,37V E 2+ =-0,76V E 2+ =-0,13V E =-0,34V 21. Cho các thế điện cực chuẩn: Mg /Mg , Zn /Zn , Pb /Pb , Cu2+/Cu . Pin điện hoá có suất điện động chuẩn bằng 1,61V được cấu tạo bởi hai cặp oxi hoá - khử + + + + A. Pb2 /Pb và Cu2 /Cu. B. Zn2 /Zn và Cu2 /Cu. + + + + C. Mg2 /Mg và Zn2 /Zn. D. Zn2 /Zn và Pb2 /PB. CD 2010 22. Trong quá trình hoạt động của pin điện hoá Zn – Cu thì A. nồng độ của ion Zn2+ trong dung dịch tăng. B. khối lượng của điện cực Cu giảm. C. nồng độ của ion Cu2+ trong dung dịch tăng. D. khối lượng của điện cực Zn tăng. DHB 2011 23. Cho giá trị thế điện cực chuẩn của một số cặp oxi hóa – khử: Cặp oxi M2+/M X2+/X Y2+/Y Z2+/Z hóa/khử E0 (V) -2,37 -0,76 -0,13 +0,34 Phản ứng nào sau đây xảy ra? A. X + M2+ → X2++ M. B. X + Z 2+ → X2++ Z. C. Z + Y2+ → Z2+ + Y. D. Z + M 2+ → Z2++ M. CD 2011 0 24. Cho E pin(Zn-Cu) = 1,10V; và . Suất điện động chuẩn của pin điện hóa Cu-Ag là A. 0,46V. B. 0,56V. C. 1,14V. D. 0,34V. DHA 201225. Cho thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hóa - khử Ag +/Ag, Cu2+/Cu, Pb2+/Pb, Zn2+/Zn có giá trị lần lượt là: +0,80V; +0,34V; -0,13V; -0,76V. Trong các pin sau, pin nào có suất điện động chuẩn lớn nhất? A. Pin Pb-Cu. B. Pin Pb-Ag.C. Pin Zn-CuD. Pin Zn-Ag. CD 2012 BÀI 4. ĐIỆN PHÂN - 1. Khi điện phân dung dịch X ở catot xảy ra quá trình sau: 2H2O +2e →H2 + 2OH .Vậy dung dịch X phù hợp với chất nào sau đây? A. KBrB. AgNO 3 C. H2SO4 D. ZnSO4 2. Điện phân dung dịch muối sunfat của kim loại M, dung dịch sau điện phân có pH < 7. M là: A. NaB. KC. FeD. A, B, C đều đúng 3. Trong quá trình điện phân dung dịch CuSO4 (các điện cực trơ), ở anot xảy ra phản ứng: 2– 2– A. Oxi hóa ion SO4 B. Khử ion SO4 C. Khử phân tử H2OD. Oxi hóa phân tử H 2O 4. Sản phẩm thu được khi điện phân NaOH nóng chảy là gì ? A. Ở catot (-): Na và ở anot (+): O2 và H2O. B. Ở catot (-): Na2O và ở anot (+): O2 và H2. C. Ở catot (-): Na và ở anot (+): O2 và H2. D. Ở catot (-): Na2O và ở anot (+): O2 và H2O. 5. Dãy các kim loại đều có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của chúng là: A. Fe, Cu, Ag. B. Mg, Zn, Cu. C. Al, Fe, Cr. D. Ba, Ag, Au. 6. Khi điện phân dung dịch CuSO4 người ta thấy khối lượng catôt tăng đúng bằng khối lượng anot giảm. Điều đó chứng tỏ người ta dùng A. catot Cu. B. catot trơ.C. anot Cu. D. anot trơ. 7. Khi điện phân hỗn hợp dung dịch NaCl và CuSO4 (có màng ngăn) trong điều kiện thích hợp, nếu dung dịch sau điện phân hoà tan được Al2O3 thì sẽ xảy ra trường hợp nào sau đây: A. NaCl dư hoặc CuSO4 dưB. NaCl dư C. CuSO4 dư D. NaCl và CuSO 4 đều hết 8. Dung dịch X gồm Fe(NO3)3, Cu(NO3)2, AgNO3. Điện phân dung dịch X với điện cực trơ đến khi vừa hết mầu xanh kết quả thu được ở catốt gồm các kim loại : A. Fe, Cu, Ag B. Cu, Ag C. Fe, Cu D. Fe, Ag 9. Điện phân một dung dịch hỗn hợp gồm HCl, CuCl 2, NaCl với điện cực trơ, có màng ngăn. Kết luận nào sau đây là sai: A. Quá trình điện phân HCl kèm theo sự giảm trị số pH B. Quá trình điện phân CuCl2, pH không đổi. C. Quá trình điện phân H2O kèm theo sự tăng trị số pH (do bị mất nước trong khi điện phân)
  12. D. Thứ tự điện phân là CuCl2, HCl, NaCl, H2O 10. Khi điện phân dung dịch chứa hỗn hợp các chất tan: NaBr; FeCl3; CuCl2; HCl thì thứ tự phóng điện ở catot lần lượt là (biết trong dãy điện hoá, cặp Fe3+/Fe2+ đứng sau cặp Cu2+/Cu) 3+ 2+ 2+ + 3+ 2+ 2+ + A. Fe , Cu , Fe , H , H2O. B. Fe , Fe , Cu , H , H2O. 3+ 2+ + 2+ 2+ + 3+ 2+ C. Fe , Cu , H , Fe , H2O. D. Cu , H , Fe , Fe , H2O. 11. Nhóm các kim loại chỉ có thể điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy là: A. Be, Na, Au, Ca, Rb. B. Li, Ba, Al, K, Na. C. Al, Zn, Mg, Ca, K.D. K, Al, Ag, Au, Pt. 12. Điện phân (điện cực trơ, có vách ngăn) một dung dịch chứa các ion Fe 3+, Fe2+, Cu2+ thứ tự các ion bị khử xảy ra ở catot là: A. Fe2+, Cu2+, Fe3+ B. Fe 2+, Fe3+, Cu2+ C. Fe 3+, Fe2+, Cu2+. D. Fe3+, Cu2+, Fe2+ 13. Điện phân các dung dịch sau đây với điện cực trơ (có màng ngăn xốp giữa hai điện cực): (1). dd KCl ; (2). dd CuSO4; (3). dd KNO3; (4). dd AgNO3; (5). dd Na2SO4; (6). dd ZnSO4; (7). dd NaCl ; (8). dd H2SO4; (9). dd NaOH ; (10). dd MgSO4. Hỏi dung dịch nào sau khi điện phân có khả năng làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ? A. (2),(4),(6),(8).B. (2),(3),(4),(5),(6).C. (2),(4),(6),(8),(10)D. (2),(4),(8),(10). 14. Phản ứng nào xảy ra ở catot trong quá trình điện phân MgCl2 nóng chảy? A. Sự oxi hóa ion Mg2+ B. Sự khử ion Mg2+ C. Sự oxi hóa ion Cl– D. Sự khử ion Cl– 15. Điện phân các dung dịch sau với điện cực trơ màng ngăn xốp : 1. KCl; 2. CuSO4; 3. KNO3; 4. AgNO3; 5. Na2SO4; 6. ZnSO4; 7. NaCl; 8. H2SO4; 9.CaCl2 Sau khi điện phân xong, dung dịch nào có môI trường axit: A. 2, 3, 4, 5, 6 B. 2, 3, 4, 6, 8C. 2, 4, 6, 8D. 1, 9, 8 16.Phản ứng điện phân dung dịch CuCl 2 (với điện cực trơ) và phản ứng ăn mòn điện hoá xảy ra khi nhúng hợp kim Zn-Cu vào dung dịch HCl có đặc điểm là: A. Phản ứng ở cực âm có sự tham gia của kim loại hoặc ion kim loại. B. Phản ứng ở cực dương đều là sự oxi hoá Cl–. C. Đều sinh ra Cu ở cực âm. D. Phản ứng xảy ra luôn kèm theo sự phát sinh dòng điện. DHA 2010 17. Trong các dung dịch sau: Na2SO4, CuSO4, NaCl, AgNO3, KNO3, BaCl2, số dung dịch mà trong quá trình điện phân có pH không thay đổi là A. 2 B. 3C. 4D. 5 18. Khi điện phân dung dịch canxi clorua, ở catot thoát ra 4g hidro và V lít khí thoát ra ở anot. Khối lượng khí thoát ra ạ anot là A. 32g B. 142g C. 19g D. 64g19. Cho 1 lít dung dịch CuCl2 0,1M. Điện phân với cường độ 10A trong vòng 2895s. Khối lượng Cu thoát ra là A. 6,4g B. 3,2g C. 9, 6g D. 4,8g 20.Điện phân 100ml dung dịch AgNO 3 0,1M với cường độ dòng 1,93A (H= 100%) thì thời gian điện phân cần thiết là: A. 200 giâyB. 300 giâyC. 400 giâyD. 500 giây21. Điện phân dung dịch NaCl cho đến khi hết muối với dòng điện 1,61A thấy hết 60 phút 1. Tính khối lượng khí thoát ra, biết rằng điện cực trơ, màng ngăn xốp. A. 2,13 gam. B. 0,06 gam. C. 2,19 gam. D. 2,22 gam. 2. Trộn dung dịch sau điện phân với dung dịch H2SO4 chứa 0,04 mol rồi cô cạn dung dịch. Tính khối lượng muối khan thu đượC. A. 4,26 gam. B. 3,6 gam. C. 7,86 gam. D. 6,86 gam. 22. Điện phân dung dịch 1 muối nitrat kim loại với hiệu suất điện phân 100% cường độ dòng điện không đổi 7,72A trong thời gian 9 phút 22,5 giây. Sau khi kết thúc thấy khối lượng cattot tăng lên 4,86g do kim loại bám vào. Kim loại đó là A. Cu B. Ag C. Hg D. Pb23. Điện phân bằng điện cực trơ dung dịch muối sunfat của kim loại hoá trị II với dòng điện có cường độ 6A. Sau 29 phút điện phân thấy khối lượng catot tăng lên 3,45 gam. Kim loại đó là: A. Zn. B. Cu.C. Ni. D. Sn.24.Điện phân 100 ml dung dịch chứa NaCl với điện cực trơ, có màng ngăn, cường độ dòng điện I=1,93 A. Tính thời gian điện phân để được dung dịch pH=12, thể tích dung dịch được xem như không đổi, hiệu suất điên là 100%. A. 100s B. 50s C. 150s D. 200s25. Điện phân 200ml dung dịch NaCl 2M, điện cực trơ, vách ngăn (d=1,1g/ml) cho đến khi ở catot thoát ra 20,9 lit khí (đktc) thì dừng lại. Nồng độ phần trăm của dung dịch sau khi điện phân là:
  13. A. 34,84% B. 9,32% C. 30,85% D. 8,32%26. Điện phân dung dịch AgNO3 (với điện cực trơ). Nếu dung dịch sau khi điện phân có pH = 1, hiệu suất điện phân là 80%, thể tích của dung dịch được coi như không đổi thì nồng độ AgNO3 trong dung dịch ban đầu là A. 0,08.B. 0,1.C. 0,325.D. 0,125.27.Điện phân dung dịch muối nitrat của kim loại M, dùng điện cực trơ, cường độ dòng điện 2A. Sau thời gian điện phân 4 giờ 1 phút 15 giây, không thấy khí tạo ở catot, khối lượng catot tăng 9,75 gam. Sự điện phân có hiệu suất 100%, ion kim loại bị khử tạo thành kim loại bám hết vào catot. Kim loại M là A. Zn B. Pb C. Cu D. Fe28.Điện phân 100ml dung dịch CuSO4 nồng độ 0,5M với điện cực trơ một thời gian thì thấy khối lượng catot tăng 1 gam. Nếu dùng dòng điện một chiều có cường độ 1A, thì thời gian điện phân tối thiểu là A. 0,45 giờ. B. 40 phút 15 giây. C. 0,65 giờ. D. 50 phút 15 giây.29. Điện phân dung dịch KCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp thời gian 16,1 phút dòng điện I = 5A thu được 500ml dung dịch A. pH của dung dịch A có giá trị là A. 12,7. B. 1. C. 13. D. 1,3.30. Điện phân 500ml dung dịch AgNO3 với điện cực trơ cho đến khi catot bắt đầu có khí thoát ra thì ngừng điện phân. Để trung hòa dung dịch sau điện phân cần 800ml dung dịch NaOH 1M. Nồng độ mol AgNO3 và thời gian điện phân là bao nhiêu biết I=20A A. 0,8M, 3860s. B. 1,6M, 3860s. C. 1,6M, 360s. D. 0,4M, 380s.31. Sau một thời gian điện phân 500 ml dung dịch CuCl2, người ta thu được 3,36 lít khí (đktc) ở anôt. Sau đó ngâm một đinh sắt sạch trong dung dịch còn lại sau điện phân, phản ứng xong, khối lượng đinh sắt gia tăng 1,6g. Vậy nồng độ của CuCl2 trước khi điện phân là: A. 0,7M B. 0,1M C. 0,2M D. 0,5M32. Điện phân 100ml dung dịch Fe2(SO4)3 1M (điện cực trơ), với cường độ dòng điện I = 2,68A trong thời gian t giờ thì bắt đầu có khí thoát ra ở catot (hiệu suất của quá trình điện phân là 100%). Giá trị của t là A. 1.B. 6.C. 4.D. 2.33. Hoà tan 0,585 gam NaCl vào nước rồi đem điện phân với điện cực trơ có màng ngăn xốp, thu được 500ml dung dịch có pH = 12. Hiệu suất điện phân là: A. 25%B.45%C. 50%D. 60%34. Điện phân nóng chảy a gam một muối X tạo bởi kim loại M và một halogen thu được 0,896 lít khí nguyên chất (đktc). Cũng a gam X trên nếu hòa tan vào 100ml dung dịch HCl 1M rồi cho tác dụng với AgNO3 dư thì thu được 25,83 gam kết tủa. Tên của halogen đó là: A. Flo =19B. Clo=35,5C. Brom=80D. Iot=127 35. Tiến hành điện phân 500ml dung dịch Cu(NO3)2 0,1M (điện cực trơ) với cường độ I=19,3A, sau thời gian 400 giây ngắt dòng điện để yên bình điện phân để phản ứng xẩy ra hoàn toàn (tạo khí NO) thì thu được dung dịch X. Khối lượng của X giảm bao nhiêu gam so với dung dịch ban đầu? A. 1,88 gam B. 1,28 gam C. 3,80 gam D. 1,24 gam36.Điện phân 150ml dung dịch AgNO3 1M với điện cực trơ trong t giờ, cường độ dòng điện không đổi 2,68A (hiệu suất quá trình điện phân là 100%), thu được chất rắn X, dung dịch Y và khí Z. Cho 12,6 gam Fe vào Y, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 14,5 gam hỗn hợp kim loại và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N 5+). Giá trị của t là A. 0,8. B. 1,2. C. 1,0. D. 0,3. DHA 2012 37. Điện phân 100ml dung dịch hỗn hợp gồm H 2SO4 0,5M và NaCl 0,5M đến khi catot thoát ra 1,12 lít khí (đktc) thì dừng lại. Thể tích khí (đktc) thoát ra ở anot là A. 1,12 lít B. 0,56 lít C. 0,784 lít D. 0,84 lít 38. Điện phân dung dịch chứa HCl và KCl với màng ngăn xốp, sau một thời gian thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan và có pH = 12. Vậy: A. chỉ có HCl bị điện phân. B. chỉ có KCl bị điện phân. C. HCl và KCl đều bị điện phân hết. D. HCl bị điện phân hết, KCl bị điện phân một phần.39. Điện phân 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,1M và CuSO4 0,5M bằng điện cực trơ. Khi ở catot có 3,2 gam Cu thì thể tích khí thoát ra ở anot A. 0,672 lít. B. 0,84 lít. C. 6,72 lít. D. 0,448 lít. 40. Điện phân 100 ml hỗn hợp dung dịch gồm FeCl3 1M, FeCl2 2M, CuCl2 1M và HCl 2M với điện cực trơ có màng ngăn xốp cường độ dòng điện là 5A trong 2 giờ 40 phút 50 giây ở catot thu được A. 5,6g Fe.B. 2,8g Fe.C. 6,4g Cu. D. 4,6g Cu. 41. Tiến hành điện phân hoàn toàn dung dịch X chứa 200 ml dung dịch AgNO3 và Cu(NO3)2 thu được 56 gam hỗn hợp kim loại ở catot và 4,48 lít khí ở anot (đktc). Nồng độ mol AgNO3 và Cu(NO3)2 trong X lần lượt là
  14. A. 2M và 1M. B. 1M và 2M. C. 2M và 4M. D. 4M và 2M.42. Điện phân 100 ml dung dịch CuSO4 0,2M và AgNO3 0,1M.với cường dòng điện I = 3,86A. Tính thời gian điện phân để được một khối lượng kim loại bám bên catot là 1,72g. A. 250s. B. 1000s. C. 500s. D. 750s. 43. Điện phân dung dịch chứa 0,2 mol CuSO4 và 0,3 mol NaCl. Sau khi cả 2 điện cực đều có khí thoát ra thì dừng điện phân. Dung dich thu được có chứa: A. Na2SO4 và H2SO4 B. Na 2SO4 và NaOH C. CuSO 4 và Na2SO4 D. NaOH44. Hòa tan 30,4 gam FeSO4 vào 200 gam dung dịch HCl 1,095% thu được dung dịch A. Đem điện phân A với dòng điện có I=1,34A trong 2 giờ thu được m gam kim loại ở catot và V(l) khí (đktc) ở anot. Tìm m và V A. 1,12 và 0,896 B. 5,6 và 0,896 C. 1,12 và 1,344 D. 8,9 và 0,672 45. Điện phân dung dịch chứa m gam (NaCl và Cu(NO3)2) đến khi dung dịch hết màu xanh thì ở anot thu được 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí A. Biết tỉ khối của A so với H2 là 29. Tìm m A. 49,3B. 53C. 32,5D. 30,546. Điện phân 200 ml dung dịch (AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,2M) có I=5A; t=19 phút. Thể tích khí (đktc) thoát ra ở anot là bao nhiêu lít? A. 0,336 B. 0,224 C. 0,448 D. 0,672 47. Điện phân 200ml dung dịch Y gồm KCl 0,1M và Cu(NO3)2 0,2M với cường độ dòng điện 5A trong thời gian 1158 giây, điện cực trơ, màng ngăn xốp. Giả sử nước bay hơi không đáng kể. Độ giảm khối lượng của dung dịch sau khi điện phân là A. 3,59 gam.B. 2,31 gam.C. 1,67 gam.D. 2,95 gam. 48. Điện phân 2 lít dung dịch hỗn hợp gồm NaCl và CuSO 4 đến khi H2O bị điện phân ở hai cực thì dừng lại, tại catốt thu 1,28 gam kim loại và anôt thu 0,336 lít khí (ở đktc). Xem thể tích dung dịch không đổi thì pH của dung dịch thu được bằng? A. 2,3 B. 2 C. 12 D. 3 49. Cho 2 lít dung dịch hỗn hợp A gồm CuCl 2 0,1M và BaCl2 0,2M. Điện phân dung dịch A có màng ngăn ở điện cực đến khi thu được dung dịch có pH=13 (coi như thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể). Tổng thể tích khí thoát ra ở anot (đkc) là A. 3,36 lít B. 7,62 lít C. 6,72 lít D. 5,04 lít 50. Trong bình điện phân chứa 400ml dung dịch AgNO3 0,05M và Cu(NO3)2 0,1M. Điện phân dung dịch với cường độ dòng 10A trong thời gian 19 phút 18 giây (hiệu suất 100%) thì thu được khối lượng kim loại là A. 4,72 gam B. 4,34 gamC. 3,44 gamD. 3,27 gam 51. Điện phân dung dịch (a mol Cu(NO3)2 và b mol NaCl) với điện cực trơ có màng ngăn. Sau khi điện phân hết Cu2+, để ở anot chỉ thu được 1 khí duy nhất thì liên hệ giữa a và b là: A. b=2aB. b>2aC. b =2a52. Điện 2 phân 100ml dung dịch A chứa Cu2+, Na+; H+; SO4 có pH = 1, điện cực trơ. Sau một thời gian điện phân, rút điện cực ra khỏi dung dịch, thấy khối lượng dung dịch giảm 0,64 gam và dung dịch có màu xanh nhạt, thể tích dung dịch không đổi. Tính nồng độ H+ có trong dung dịch sau khi điện phân. A. 0,2M. B. 0,1M. C. 0,16M. D. 0,26M. 53. Điện phân (điện cực trơ, có màng ngăn, hiệu suất điện phân 100%) 500 ml dung dịch X gồm NaCl 0,1M và KCl 0,05M với cường độ dòng điện 1,34 ampe trong thời gian 1 giờ, thu được dung dịch Y. Coi thể tích dung dịch không đổi. Giá trị pH của dung dịch Y là A. 13,0.B. 12,7.C. 13,2.D. 13,5.54.Điện phân có màng ngăn 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm CuCl 2 0,1M và NaCl 0,5M (điện cực trơ, hiệu suất điện phân 100%) với cường độ dòng điện 5A trong 3860 giây. Dung dịch thu được sau điện phân có khả năng hoà tan m gam Al. Giá trị lớn nhất của m là: A. 4,05. B. 2,70. C. 1,35. D. 5,40. DHB 200955. Dung dịch X chứa hỗn hợp KCl và NaCl. Điện phân có màng ngăn điện cực trơ 200 g dung dịch X đến khi tỉ khối của khí ở cực dương bắt đầu giảm thì dừng lại. Để trung hoà dung dịch sau điện phân cần 200 ml dung dịch H2SO4 0,5M. Cô cạn dung dịch sau khi trung hoà thì được 15,8g muối khan. Khối lượng muối KCl và NaCl lần lượt là A. 3,77g và 2,925g B. 11,31g và 8,775g C. 7,45g và 5,85g D. Kết quả khác 56. Dung dịch X gồm a mol CuSO4, b mol NaCl (a>2b). Điện phân dung dịch X (điện cực trơ, màng ngăn xốp) cho tới khi ở catot bắt đầu có khí bay ra thì dừng lại. Thể tích khí (đktc) giải phóng trên anot là
  15. A. 5,6(2a+b) lít. B. 11,2(a+b) lít. C. 5,6(2a-b) lít. D. 22,4(2a-b) lít.57. Điện phân dung dịch Cu(NO3)2 điện cực trơ, với cường độ dòng điện 2A, thu được dung dịch A chứa hai chất tan có cùng nồng độ mol/l. Nhúng một thanh Fe vào dung dịch A, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí NO là sản phẩm khử duy nhất, rút thanh Fe ra cân lại thấy khối lượng thanh Fe giảm 1,04 gam so với ban đầu. Thời gian điện phân là A. 2895 giây. B. 7720 giây.C. 5790 giây.D. 3860 giây. 58. Điện phân với điện cực trơ dung dịch chứa 0,2 mol AgNO3 với cường độ dòng điện 2,68 A, trong thời gian t giờ thu được dung dịch X (hiệu suất quá trình điện phân là 100%). Cho 16,8 gam bột Fe vào X thấy thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và sau các phản ứng hoàn toàn thu được 22,7 gam chất rắn. Giá trị của t là A. 0,50. B. 1,00. C. 0,25. D. 2,00. 59. Điện phân có màng ngăn điện cực trơ 2 lít dung dịch chứa 0,2 mol CuCl 2 và 0,4 mol BaCl2 cho đến khi được dung dịch có pH =13 thì dừng điện phân. Xem thể tích dung dịch không đổi. Hãy cho biết thể tích khí lần lượt thu được ở hai điện cực catot, anot (đktc) là A. 4,48 lít và 44,8 lítB. 2,24 lít và 4,48 lítC. 2,24 lít và 6,72 lítD. 6,72 lít và 2,24 lít 60.Điện phân có màng ngăn với điện cực trơ 400 ml dung dịch hỗn hợp CuSO4 aM và NaCl 1M, với cường độ dòng điện 5A trong 3860 giây. Dung dịch tạo thành bị giảm so với ban đầu là 10,4 gam. Giá trị của a là A. 0,1M. B. 0,2M. C. 0,125M. D. 0,129M.61. Điện phân một dung dịch gồm a mol CuSO4 và b mol NaCl. Nếu b > 2a mà ở catot chưa có khí thoát ra thì dung dịch sau điện phân chứa các ion nào ? + 2- - + 2- 2+ + - + 2- 2+ - A. Na , SO4 , Cl . B. Na , SO4 , Cu . C. Na , Cl . D. Na , SO4 , Cu , Cl 62. Sản phẩm thu được khi điện phân dung dịch KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp) là A. K và Cl2.B. K, H 2 và Cl2. C. KOH, H2 và Cl2.D. KOH, O 2 và HCl. CD 2013 63. Điện phân dung dịch gồm NaCl và HCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp). Trong quá trình điện phân, so với dung dịch ban đầu, giá trị pH của dung dịch thu được A. không thay đổi.B. giảm xuống. C. tăng lên sau đó giảm xuống.D. tăng lên. CD 2013 64. Tiến hành điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl (hiệu suất 100%, điện cực trơ, màng ngăn xốp), đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì ngừng điện phân, thu được dung dịch X và 6,72 lít khí (đktc) ở anot. Dung dịch X hòa tan tối đa 20,4 gam Al2O3. Giá trị của m là A. 25,6. B. 23,5C. 51,1.D. 50,4. DHA 2013 3 65. Điện phân nóng chảy Al2O3 với các điện cực bằng than chì, thu được m kilogam Al ở catot và 89,6 m (đktc) hỗn hợp khí X ở anot. Tỉ khối của X so với H 2 bằng 16,7. Cho 1,12 lít X (đktc) phản ứng với dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 1,5 gam kết tủA. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 115,2B. 82,8C. 144,0D. 104,4 DHB 2013 BÀI 5. ĂN MÒN VÀ ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI 1. Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư. (b) Cho dung dịch AgNO3 tác dụng với dung dịch Fe(NO3)2 dư. (c) Dẫn khí H2 (dư) qua bột MgO nung nóng. (d) Cho Na vào dung dịch MgSO4. (e) Nhiệt phân Hg(NO3)2. (g) Đốt Ag2S trong không khí. (h) Điện phân dung dịch Cu(NO3)2 với điện cực trơ. Số thí nghiệm không tạo thành kim loại là A. 2. B. 5. C. 4. D. 3. 2. Số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hoá trong các thí nghiệm sau đây là bao nhiêu? (1) Cho Ba vào dung dịch CuSO4 . (2) Cho Fe dư vào dung dịch AgNO3. (3) Cho Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3 (4) Cho Zn vào dung dịch HCl. (5) Cho hợp kim Cu-Ag vào dung dịch MgCl2. (6) Cho một miếng gang vào nước vôi trong. (7) Đồ vật bằng thép phủ sơn rất kín ngoài không khí ẩm. (8) Vỏ tàu biển bằng thép được gắn miếng Zn ở phần ngập trong nước biển. A. 6 B. 4 C. 3 D. 5 3. Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Thả một viên Fe vào dung dịch HCl.
  16. (2) Thả một viên Fe vào dung dịch Cu(NO3)2. (3) Thả một viên Fe vào dung dịch FeCl3. (4) Nối một dây Ni với một dây Fe rồi để trong không khí ẩm. (5) Đốt một dây Fe trong bình kín chứa đầy khí O2. (6) Thả một viên Fe vào dung dịch chứa đồng thời CuSO4 và H2SO4 loãng. (7) Nối một dây Mg với một dây Fe rồi để trong không khí ẩm Trong các thí nghiệm trên thì số thí nghiệm mà Fe bị ăn mòn điện hóa học là A. 4. B. 6. C. 3 D. 5 4. Tiến hành các thí nghiệm sau 1. Cho Zn vào dung dịch AgNO3 2. Cho Fe Vào dung dịch Fe2(SO4)3 3. Cho Na vào dung dịch CuSO4 4. Dẫn khí CO (dư) qua bột CuO nóng Các thí nghiệm có tạo thành kim loại là A. (3) và (4). B. (1) và (4). C. (1) và (2). D. (2) và (3). 5. Trong các thí nghiệm sau: Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4 (1); Nhúng vật bằng gang vào cốc đựng dung dịch muối ăn (2); Nhúng thanh Cu vào dung dịch FeCl3 (3); Thanh Fe và thanh Cu (riêng biệt) cùng nhúng vào dung dịch HCl (4); Sợi dây sắt nối với sợi dây đồng trong không khí ẩm (5). Thí nghiệm xảy ra sự ăn mòn điện hoá học là A. (1), (2). B. (1), (3), (4). C. (2), (3), (5). D. ( 1) , (2), (5) 6. Trong công nghiệp, natri hiđroxit được sản xuất bằng phương pháp: A. điện phân dung dịch NaCl, không có màng ngăn điện cựC. B. điện phân dung dịch NaCl, có màng ngăn điện cựC. C. điện phân dung dịch NaNO3, không có màn ngăn điện cựC. D. điện phân NaCl nóng chảy. 7. Trường hợp nào sau đây sẽ thu được nhiều kim loại sinh ra nhất? A. Dùng khí H2 dư khử hỗn hợp ZnO, MgO, CuO và Fe3O4, Al2O3, CaO. B. Nhiệt phân hỗn hợp Pb(NO3)2, AgNO3, Ca(NO3)2, NaNO3, Hg(NO3)2, Al(NO3)3, Mg(NO3)2. C. Điện phân các dung dịch: CuSO4, AgNO3, FeCl2, Ni(NO3)2, NaCl, KNO3, Pb(NO3)2 D. Dùng khí CO dư khử hỗn hợp ZnO, MgO, CuO và Fe3O4, Al2O3, PbO, CaO, Na2O. 8. Bốn kim loại Na; Al; Fe và Cu được ấn định không theo thứ tự X; Y; Z; T. Biết rằng: - X; Y được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy. - X đẩy được kim loại T ra khỏi dung dịch muối của T. - Z tác dụng được với dung dịch H2SO4 đặc nóng nhưng không tác dụng được với dung dịch H2SO4 đặc nguội. X; Y; Z; T theo thứ tự là: A. Na; Al; Fe; Cu B. Al; Na; Fe; Cu C. Al; Na; Cu; Fe D. Na; Fe; Al; Cu 9. Trường hợp nào sau đây không xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa: A. Hai thanh Cu, Zn được nối với nhau bởi dây dẫn và cùng nhúng vào dung dịch HCl B. Hai dây Cu và Al được nối trực tiếp với nhau và để ngoài không khí ẩm. C. Để thanh thép ngoài không khí ẩm D. Để tấm sắt được mạ kín bằng thiếc ngoài không khí ẩm 10. Trường hợp nào sau đây, kim loại bị ăn mòn điện hóa học? A. Đốt dây sắt trong khí oxi khô. B. Thép cacbon để trong không khí ẩm. C. Kim loại kẽm trong dung dịch HCl D. Kim loại sắt trong dung dịch HNO3 loãng DHA 2013 11. Phát biểu nào dưới đây không đúng? A. Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử. B. Bản chất của ăn mòn kim loại là quá trình oxi hóa - khử. C. Ăn mòn hóa học phát sinh dòng điện. D. Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên tử kim loại. CD 2013 12. Trộn CuO với một oxit kim loại hóa trị II theo tỷ lệ mol 1:2 được hỗn hợp A. Dẫn một luồng khí H2 dư đi qua 3,6 gam A nung nóng thu được hh B. Để hòa tan hết B cần 60 ml dd HNO3 nồng độ 2,5M và thu được V lít khí NO duy nhất (đktc) và dd chỉ chứa nitrat kim loại. Oxit kim loại hóa trị II là A. MgO B. FeOC. CaOD. ZnO 13. Khi cho hợp kim Fe- Cu vào dung dịch H2SO4 loãng, chủ yếu xảy ra:
  17. A. ăn mòn hoá học.B. ăn mòn điện hoá. C. ăn mòn hoá học và điện hoá. D. sự thụ động hoá. 14. Khử 16 gam hỗn hợp các oxit kim loại FeO, Fe2O3, Fe3O4, CuO và PbO bằng khí CO ở nhiệt độ cao, khối lượng chất rắn thu được là 11,2 gam. Thể tích khí CO đã phản ứng (ở đkc) là bao nhiêu lít? A. 2,24 lít B. 3,36 lít C. 6,72 lítD. Không xác định được 15. Khử hoàn toàn a gam FexOy bằng khí CO ở nhiệt độ cao thu được 0,84 gam Fe và 0,88 gam khí CO2. Tính a ? A. 1,72 gam B. 1,16 gam C. 1,48 gam D. Không xác định được 16. Cho CO qua ống sứ chứa 15,2 gam hỗn hợp CuO, FeO nung nóng, sau một thời gian thu được 13,6 gam rắn X và hỗn hợp khí Y. Sục Y vào dung dịch nước vôi trong có dư thu được m gam kết tủa Z. m có giá trị là : A. 10g B. 5g C. 7,5gD. Kết quả khác 17. Khử hoàn toàn 24 gam hỗn hợp CuO và FexOy bằng H2 dư ở nhiệt độ cao thu được 17,6 gam hỗn hợp 2 kim loại. Khối lượng của H2O tạo thành là: A. 1,8 gam B. 5,4 gam C. 7,2 gam D. 3,6 gam 18. Hỗn hợp A dạng bột gồm Fe 2O3 và Al2O3. Cho khí H2 dư tác dụng hoàn toàn với 14,12 gam hỗn hợp A nung nóng, thu được hỗn hợp chất rắn B. Hòa tan hết hỗn hợp B bằng dung dịch HCl thì thấy thoát ra 2,24 lít khi hiđro ở điều kiện tiêu chuẩn. Phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A là: A. 60% Fe2O3; 40% Al2O3 B. 52,48% Fe2O3; 47,52% Al2O3 C. 40% Fe2O3; 60% Al2O3 D. 56,66% Fe2O3; 43,34% Al2O3 19. Khử hoàn toàn 4,06 gam một oxit kim loại bằng CO thu được 0,07 mol CO2. Lấy toàn bộ kim loại sinh ra cho vào dung dịch HCl dư thu được 1,176 lít H2 (đktc). Oxit kim loại là: A. Fe3O4.B. Fe 2O3.C. CuO.D. ZnO. 20. Dẫn luồng khí CO đi qua hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 nung nóng, sau một thời gian thu được chất rắn X và khí Y. Cho Y hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 29,55 gam kết tủa. Chất rắn X phản ứng với dung dịch HNO3 dư thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là A. 2,24. B. 4,48. C. 6,72. D. 3,36. ĐHB-2012 TRẮC NGHIỆM TRONG ĐỀ THI CĐ – ĐH – THPT QUỐC GIA QUA CÁC NĂM  Tính chất vật lí, hóa học, dãy thế điện cực chuẩn Câu 1. (Câu 7 – Đại Học KA – 2007) Dãy các ion xếp theo chiều giảm dần tính oxi hóa là (biết trong dãy điện hóa, cặp Fe3+/Fe2+ đứng trước cặp Ag+/Ag): A. Ag+, Fe3+, Cu2+, Fe2+. B. Ag+, Cu2+, Fe3+, Fe2+. C. Fe3+, Ag+, Cu2+, Fe2+. D. Fe3+, Cu2+, Ag+, Fe2+. Câu 2. (Câu 26 – Đại Học KB – 2007) Cho các phản ứng xảy ra sau đây: (1) AgNO3 + Fe(NO3)2  Fe(NO3)3 + Ag↓ (2) Mn + 2HCl  MnCl2 + H2↑ Dãy các ion được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hoá là A. Ag+, Mn2+, H+, Fe3+. B. Mn2+, H+, Ag+, Fe3+. C. Ag+, Fe3+, H+, Mn2+. D. Mn2+, H+, Fe3+, Ag+. Câu 3. (Câu 51 – Cao đẳng – 2007) Cho các ion kim loại: Zn2+, Sn2+, Ni2+, Fe2+, Pb2+. Thứ tự tính oxi hóa giảm dần là A. Pb2+ > Sn2+ > Fe2+ > Ni2+ > Zn2+. B. Sn 2+ > Ni2+ > Zn2+ > Pb2+ > Fe2+ . C. Zn2+ > Sn2+ > Ni2+ > Fe2+ > Pb2+. D. Pb2+ > Sn2+ > Ni2+ > Fe2+ > Zn2+. Câu 4. (Câu 35 – Cao đẳng – 2008) Cho pư hóa học: Fe + CuSO4  FeSO4 + Cu. Trong phản ứng trên xảy ra A. sự khử Fe2+ và sự oxi hóa Cu. B. sự khử Fe2+ và sự khử Cu2+. C. sự oxi hóa Fe và sự oxi hóa Cu. D. sự oxi hóa Fe và sự khử Cu2+. Câu 5. (Câu 52 – Cao đẳng – 2008) Hai kim loại X, Y và các dung dịch muối clorua của chúng có các phản ứng hóa học sau:
  18. X + 2YCl3 → XCl2 + 2YCl2; Y + XCl2 → YCl2 + X. Phát biểu đúng là: A. Ion Y2+ có tính oxi hóa mạnh hơn ion X2+. B. Kim loại X khử được ion Y2+. C. Kim loại X có tính khử mạnh hơn kim loại Y. D. Ion Y3+ có tính oxi hóa mạnh hơn ion X2+. Câu 6. (Cao đẳng2007) Thứ tự một số cặp oxi hóa – khử trong dãy điện hóa như sau: Fe2+/Fe; Cu2+/Cu; Fe3+/Fe2+. Cặp chất không phản ứng với nhau là A. Fe và dung dịch CuCl2.B. Fe và dung dịch FeCl 3. C. dung dịch FeCl2 và dung dịch CuCl2. D. Cu và dung dịch FeCl3. Câu 7. (Câu 47 – Cao đẳng – 2008) Cặp chất không xảy ra phản ứng hoá học là A. Cu + dung dịch FeCl3. B. Fe + dung dịch HCl. C. Fe + dung dịch FeCl3. D. Cu + dung dịch FeCl2. Câu 8. (Câu 4 – Cao đẳng – 2007) Để khử ion Fe3+ trong dung dịch thành ion Fe2+ có thể dùng một lượng dư A. kim loại Mg. B. kim loại Cu. C. kim loại Ba.D. kim loại Ag. Câu 9. (Câu 49 – Đại Học KA – 2007) Mệnh đề không đúng là A. Fe khử được Cu2+ trong dung dịch. B. Fe3+ có tính oxi hóa mạnh hơn Cu2+. C. Fe2+ oxi hóa được Cu. D. tính oxi hóa của các ion tăng theo thứ tự Fe2+, H+, Cu2+, Ag+. 2+ Câu 10. (Câu 23 – Cao đẳng – 2007) Để khử ion Cu trong dung dịch CuSO4 có thể dùng kim loại A. Fe.B. Na.C. K.D. Ba. Câu 11. (Câu 36 – Đại Học KA – 2008) X là kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng, Y là kim loại tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)3. Hai kim loại X, Y lần lượt là (biết thứ tự trong dãy thế điện hóa: Fe3+/Fe2+ đứng trước Ag+/Ag) A. Fe, Cu.B. Cu, Fe.C. Ag, Mg.D. Mg, Ag. Câu 12. (Câu 58 – Cao đẳng – 2009) Thứ tự một số cặp oxi hóa – khử trong dãy điện hóa như sau: Mg2+/Mg; Fe2+/Fe; Cu2+/Cu; Fe3+/Fe2+; Ag+/Ag. Dãy chỉ gồm các chất, ion tác dụng được với ion Fe3+ trong dung dịch là: A. Mg, Fe, Cu.B. Mg,Cu, Cu 2+. C. Fe, Cu, Ag+ D. Mg, Fe2+, Ag. Câu 13. (Câu 9 – Cao đẳng – 2009) Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3? A. Zn, Cu, MgB. Al, Fe, CuOC. Fe, Ni, SnD. Hg, Na, Ca Câu 14. (Câu 29 – Cao đẳng – 2008) Kim loại M phản ứng được với: dung dịch HCl, dung dịch Cu(NO3)2, dung dịch HNO3 (đặc, nguội). Kim loại M là A. Al. B. Ag. C. Fe. D. Zn. Câu 15. (Câu 8 – Cao đẳng – 2010) Cho biết thứ tự từ trái sang phải của các cặp oxi hoá – khử trong dãy điện hoá như sau: Zn2+/Zn ; Fe2+/Fe; Cu2+/Cu; Fe3+/Fe2+; Ag+/Ag. Các kim loại và ion đều pư được với ion Fe2+ trong dung dịch là A. Zn, Cu2+ B. Ag, Fe 3+ C. Ag, Cu2+ D. Zn, Ag+ Câu 16. (Câu 50 – Cao đẳng – 2010) Kim loại M có thể được điều chế bằng cách khử ion của nó trong oxit + bởi khí H2 ở nhiệt độ cao. Mặt khác, kim loại M khử được ion H trong dung dịch axit loãng thành H2. Kim loại M là A. Al B. Mg C. Fe D. Cu Câu 17. (Câu 44 – Đại Học KA – 2010) Các chất vừa tác dụng được với dung dịch HCl vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3 là: A. CuO, Al, Mg.B. Zn, Cu, Fe.C. MgO, Na, Ba.D. Zn, Ni, Sn. Câu 18. (Câu 36 – Cao Đẳng – 2011) Dãy gồm các kim loại đều tác dụng được với dung dịch HCl nhưng không tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nguội là: A. Fe, Al, CrB. Cu, Fe, AlC. Fe, Mg, AlD. Cu, Pb, Ag Câu 19. (Câu 44 – Cao Đẳng – 2011) Dãy gồm các ion đều oxi hóa được kloại Fe là A. Cr2+, Au3+, Fe3+.B. Fe 3+, Cu2+, Ag+.C. Zn 2+, Cu2+, Ag+.D. Cr 2+, Cu2+, Ag+. Câu 20. (Câu 57 – Đại Học KA – 2011) Cho các phản ứng sau:
  19. Fe + 2Fe(NO3)3  3Fe(NO3)2 AgNO3 + Fe(NO3)2  Fe(NO3)3 + Ag Dãy sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính oxi hóa các ion kim loại là: A. Ag+, Fe2+, Fe3+ B. Fe 2+, Fe3+, Ag+ C. Fe2+, Ag+, Fe3+ D. Ag+, Fe3+, Fe2+ Câu 21 (DHA2012): Cho các cặp oxi hóa – khử được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hóa của dạng oxi hóa như sau: Fe2+/Fe, Cu2+/Cu, Fe3+/Fe2+. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Cu2+ oxi hóa được Fe2+ thành Fe3+. B. Fe3+ oxi hóa được Cu thành Cu2+. C. Cu khử được Fe3+ thành Fe. D. Fe2+ oxi hóa được Cu thành Cu2+. Câu 22 (DHA2012): Cho hỗn hợp gồm Fe và Mg vào dung dịch AgNO 3, khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X (gồm hai muối) và chất rắn Y (gồm hai kim loại). Hai muối trong X là: A. Mg(NO3)2 và Fe(NO3)2 B. Fe(NO3)2 và AgNO3 C. Fe(NO3)3 và Mg(NO3)2 D. AgNO3 và Mg(NO3)2 Câu 23 (DHB2012): Phát biểu nào sau đây là sai? A. Nguyên tử kim loại thường có 1, 2 hoặc 3 electron ở lớp ngoài cùng. B. Các nhóm A bao gồm các nguyên tố s và nguyên tố p. C. Trong một chu kì, bán kính nguyên tử kim loại nhỏ hơn bán kính nguyên tử phi kim D. Các kim loại thường có ánh kim do các electron tự do phản xạ ánh sáng nhìn thấy được. Câu 24 (CD2012): Dung dịch loãng (dư) nào sau đây tác dụng được với kim loại sắt tạo thành muối sắt(III)? A. HNO3. B. H2SO4. C. FeCl3. D. HCl. Câu 25 (CD2012): Cho dãy các ion : Fe2+, Ni2+, Cu2+, Sn2+. Trong cùng điều kiện, ion có tính oxi hóa mạnh nhất trong dãy là A. Fe2+ B. Sn2+ C. Cu2+ D. Ni2+ Câu 26 (CD2012): Dung dịch loãng (dư) nào sau đây tác dụng được với kim loại sắt tạo thành muối sắt(III)? A. HNO3. B. H2SO4. C. FeCl3. D. HCl. Câu 27 (CD2012): Cho dãy các ion : Fe2+, Ni2+, Cu2+, Sn2+. Trong cùng điều kiện, ion có tính oxi hóa mạnh nhất trong dãy là A. Fe2+ B. Sn2+ C. Cu2+ D. Ni2+ Câu 28 (DHA2013): Cho bột Fe vào dung dịch gồm AgNO3 và Cu(NO3)2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X gồm hai muối và chất rắn Y gồm hai kim loại. Hai muối trong X và hai kim loại trong Y lần lượt là: A. Cu(NO3)2; Fe(NO3)2 và Cu; Fe B. Cu(NO3)2; Fe(NO3)2 và Ag; Cu C. Fe(NO3)2; Fe(NO3)3 và Cu; Ag D. Cu(NO3)2; AgNO3 và Cu; Ag. Câu 29 (DHA2013): Kim loại sắt tác dụng với dung dịch nào sau đây tạo ra muối sắt(II)? A. CuSO4. B. HNO3 đặc, nóng, dư. C. MgSO4. D. H2SO4 đặc, nóng, dư. Câu 30 (DHA2013): Cho các cặp oxi hóa – khử được sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính oxi hóa của các ion kim loại: Al3+/Al; Fe2+/Fe, Sn2+/Sn; Cu2+/Cu. Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho sắt vào dung dịch đồng(II) sunfat. (b) Cho đồng vào dung dịch nhôm sunfat. (c) Cho thiếc vào dung dịch đồng(II) sunfat. (d) Cho thiếc vào dung dịch sắt(II) sunfat. Trong các thí nghiệm trên, những thí nghiệm có xảy ra phản ứng là: A. (b) và (c) B. (a) và (c) C. (a) và (b) D. (b) và (d)  Câu 31 (DHA2013): Cho phương trình phản ứng aAl +bHNO3 cAl(NO3)3 + dNO + eH2O.Tỉ lệ a : b là A. 1 : 3 B. 2 : 3 C. 2 : 5 D. 1 : 4. Câu 32 (DHB2013): Cho phản ứng: FeO + HNO3 Fe(NO3)3 + NO + H2O. Trong phương trình của phản ứng trên, khi hệ số của FeO là 3 thì hệ số của HNO3 là A. 6. B. 10. C. 8. D. 4. 2 3 Câu 33 (DHB2013) : Cho phương trình hóa học của phản ứng : 2Cr 3Sn  2Cr 3Sn Nhận xét nào sau đây về phản ứng trên là đúng? 3 2 A. Cr là chất khử, Sn là chất oxi hóa 2 3 B. Sn là chất khử, Cr là chất oxi hóa 2 C. Cr là chất oxi hóa, Sn là chất khử
  20. 2 D. Cr là chất khử, Sn là chất oxi hóa Ăn mòn điện hóa, pin điện Câu 34. (Câu 7 – Cao đẳng – 2007) Cho các cặp kim loại nguyên chất tiếp xúc trực tiếp với nhau: Fe và Pb; Fe và Zn; Fe và Sn; Fe và Ni. Khi nhúng các cặp kim loại trên vào dung dịch axit, số cặp kim lọai trong đó Fe bị phá hủy trước là A. 4.B. 1.C. 2. D. 3. Câu 35. (Câu 4 – Đại Học KA – 2009) Cho các hợp kim sau: Cu–Fe (I); Zn–Fe (II); Fe–C (III); Sn–Fe (IV). Khi tiếp xúc với dung dịch chất điện li thì các hợp kim mà trong đó Fe đều bị ăn mòn trước là: A. I, II và III.B. I, II và IV.C. I, III và IV.D. II, III và IV. Câu 36. (Câu 50 – Đại Học KA – 2008) Biết rằng ion Pb2+ trong dung dịch oxi hóa được Sn. Khi nhúng hai thanh kim loại Pb và Sn được nối với nhau bằng dây dẫn điện vào một dung dịch chất điện li thì A. cả Pb và Sn đều bị ăn mòn điện hóaB. cả Pb và Sn đều không bị ăn mòn điện hóa C. chỉ có Pb bị ăn mòn điện hóaD. chỉ có Sn bị ăn mòn điện hóa Câu 37. (Câu 31 – Đại Học KB – 2007) Có 4 dung dịch riêng biệt: a) HCl, b) CuCl2, c) FeCl3, d) HCl có lẫn CuCl2. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Fe nguyên chất. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là A. 0. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 38. (Câu 50 – Đại Học KB – 2008) Tiến hành bốn thí nghiệm sau: - Thí nghiệm 1: Nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl3; - Thí nghiệm 2: Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4; - Thí nghiệm 3: Nhúng thanh Cu vào dung dịch FeCl3; - Thí nghiệm 4: Cho thanh Fe tiếp xúc với thanh Cu rồi nhúng vào dung dịch HCl. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là A. 1. B. 2 C. 4 D. 3 Câu 39. (Câu 51 – Đại Học KB – 2007) Trong pin điện hóa Zn–Cu, quá trình khử trong pin là A. Cu Cu2+ + 2e. B. Zn Zn2+ + 2e. C. Zn2 + 2e Zn. D. Cu2+ + 2e Cu. Câu 40. (Câu 52 – Đại Học KA – 2008) Một pin điện hóa có điện cực Zn nhúng trong dung dịch ZnSO4 và điện cực Cu nhúng trong dung dịch CuSO4. Sau một thời gian pin đó phóng điện thì khối lượng A. cả hai điện cực Zn và Cu đều tăng B. điện cực Zn giảm còn khối lượng điện cực Cu tăng. C. điện cực Zn tăng còn khối lượng điện cực Cu giảm. D. cả hai điện cực Zn và Cu đều giảm Câu 41. (Câu 30 – Đại Học KB – 2010) Có 4 dd riêng biệt: CuSO4, ZnCl2, FeCl3, AgNO3. Nhúng vào mỗi dd một thanh Ni. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là A. 1B. 4C. 3D. 2 Câu 42 (CDA2013) : Phát biểu nào dưới đây không đúng? A. Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên tử kim loại. B. Bản chất của ăn mòn kim loại là quá trình oxi hóa - khử. C. Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử. D. Ăn mòn hóa học phát sinh dòng điện. Câu 43 (CD2012): Tiến hành các thí nghiệm sau: (e) Cho lá Fe vào dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4 loãng; (f) Đốt dây Fe trong bình đựng khí O2; (g) Cho lá Cu vào dung dịch gồm Fe(NO3) và HNO3; (h) Cho lá Zn vào dung dịch HCl; Số thí nghiệm có xảy ra ăn mòn điện hóa là A. 3 B. 2 C. 1 D. 4 Điện phân, điều chế, tinh chế Câu 44. (Câu 8 – Cao đẳng2009) Nguyên tắc chung được dùng để điều chế kim loại là A. cho hợp chất chứa ion kim loại tác dụng với chất khử. B. khử ion kim loại trong hợp chất thành nguyên tử kim loại. C. oxi hoá ion kim loại trong hợp chất thành nguyên tử kim loại D. cho hợp chất chứa ion kim loại tác dụng với chất oxi hoá. Câu 45. (Câu 46 – Đại Học KA – 2007) Dãy gồm các kim loại được điều chế trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân hợp chất nóng chảy của chúng là A. Na, Cu, Al. B. Fe, Ca, Al. C. Na, Ca, Zn. D. Na, Ca, Al.
  21. Câu 46. (Câu 48 – Cao đẳng – 2008) Hai kim loại có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch là A. Na và Fe. B. Mg và Zn. C. Cu và Ag. D. Al và Mg. Câu 47. (Câu 39 – Đại Học KA – 2009) Dãy các kim loại đều có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của chúng là: A. Ba, Ag, Au.B. Fe, Cu, Ag.C. Al, Fe, Cr.D. Mg, Zn, Cu. Câu 48. (Câu 5 – Đại Học KA – 2008) Khi điện phân NaCl nóng chảy (điện cực trơ), tại catôt xảy ra A. sự khử ion Cl-.B. sự oxi hóa ion Cl -.C. sự oxi hóa ion Na +.D. sự khử ion Na +. Câu 49. (Câu 32 – Đại Học KB – 2009) Điện phân nóng chảy Al2O3 với anot than chì (hiệu suất điện phân 100%) thu được m kg Al ở catot và 67,2 m3 (ở đktc) hỗn hợp khí X có tỉ khối so với hiđro bằng 16. Lấy 2,24 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X sục vào dung dịch nước vôi trong (dư) thu được 2 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 54,0B. 75,6C. 67,5D. 108,0Câu 50. (Câu 32 – Đại Học KB – 2007) Điện phân dung dịch chứa a mol CuSO4 và b mol NaCl (với điện cực trơ, có màng ngăn). Để dung dịch sau điện phân làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng thì điều kiện của a và b là A. b > 2a. B. b = 2a. C. b < 2a. D. 2b = a.Câu 51. (Câu 27 – Đại Học KA – 2007) Điện phân dung dịch CuCl2 với điện cực trơ sau một thời gian thu được 0,32 gam Cu ở catot và một lượng khí X ở anôt. Hấp thụ hoàn toàn lượng khí X trên vào 200 ml dung dịch NaOH (ở nhiệt độ thường). Sau phản ứng, nồng độ NaOH còn lại là 0,05M (giả thiết thể tích dung dịch không thay đổi). Nồng độ ban đầu của dung dịch NaOH là A. 0,15M. B. 0,1M. C. 0,05M. D. 0,2M.Câu 52. (Câu 29 – Đại Học KB – 2009) Điện phân có màng ngăn 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm CuCl2 0,1M và NaCl 0,5M (điện cực trơ, hiệu suất điện phân 100%) với cường độ dòng điện 5A trong 3860 giây. Dung dịch thu được sau điện phân có khả năng hoà tan m gam Al. Giá trị lớn nhất của m là A. 4,05B. 2,70C. 1,35D. 5,40 Câu 53. (Câu 56 – Cao đẳng – 2010) Điện phân dung dịch CuSO4 với anot bằng đồng (anot tan) và điện phân dung dịch CuSO4 với anot bằng graphit (điện cực trơ) đều có đặc điểm chung là A. ở catot xảy ra sự oxi hóa: 2H2O +2e 2OH +H2 + B. ở anot xảy ra sự khử: 2H2O O2 + 4H +4e C. ở anot xảy ra sự oxi hóa: Cu Cu2+ +2e D. ở catot xảy ra sự khử: Cu2+ + 2e Cu Câu 54. (Câu 36 – Đại Học KA – 2010) Phản ứng điện phân dung dịch CuCl2 (với điện cực trơ) và phản ứng ăn mòn điện hóa xảy ra khi nhúng hợp kim Zn – Cu vào dung dịch HCl có đặc điểm là: A. Phản ứng xảy ra luôn kèm theo sự phát sinh dòng điện. B. Đều sinh ra Cu ở cực âm. C. Phản ứng ở cực âm có sự tham gia của kim loại hoặc ion kim loại. D. Phản ứng ở cực dương đều là sự oxi hóa Cl-. Câu 55. (Câu 50 – Đại Học KA – 2010) Điện phân (với điện cực trơ) một dung dịch gồm NaCl và CuSO4 có cùng số mol, đến khi ở catot xuất hiện bọt khí thì dừng điện phân. Trong cả quá trình điện phân trên, sản phẩm thu được ở anot là A. khí Cl2 và O2.B. khí H 2 và O2. C. chỉ có khí Cl2. D. khí Cl2 và H2. Câu 56. (Câu 52 – Đại Học KA – 2010) Điện phân (điện cực trơ) dung dịch X chứa 0,2 mol CuSO4 và 0,12 mol NaCl bằng dòng điện có cường độ 2A. Thể tích khí (đktc) thoát ra ở anot sau 9650 giây điện phân là A. 2,240 lít.B. 2,912 lít.C. 1,792 lít.D. 1,344 lít.Câu 57. (Câu 37 – Cao Đẳng – 2011) Điện phân 500 ml dung dịch CuSO4 0,2M (điện cực trơ) cho đến khi ở catot thu được 3,2 gam kim loại thì thể tích khí (đktc) thu được ở anot là: A. 3,36 lítB. 1,12 lítC. 0,56 lítD. 2,24 lít Câu 58. (Câu 3 – Đại Học KA – 2011) Hòa tan 13,68 gam muối MSO4 vào nước được dung dịch X. Điện phân X (với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, được y gam kim loại M duy nhất ở catot và 0,035 mol khí ở anot. Còn nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng số mol khí thu được ở cả hai điện cực là 0,1245 mol. Giá trị của y là A. 4,480.B. 3,920.C. 1,680.D. 4,788. Câu 59. (Câu 14 – Đại Học KA – 2011) Điện phân dung dịch gồm 7,45 gam KCl và 28,2 gam Cu(NO3)2 (điện cực trơ, màng ngăn xốp) đến khí khối lượng dung dịch giảm đi 10,75 gam thì ngừng điện phân (giả thiết lượng nước bay hơi không đáng kể). Tất cả các chất tan trong dung dịch sau điện phân là A. KNO3 và KOH.B. KNO 3, KCl và KOH.
  22. C. KNO3 và Cu(NO3)2.D. KNO 3, HNO3 và Cu(NO3)2.Câu 60. (Câu 43 – Đại Học KA – 2011) Khi điện phân dung dịch NaCl (cực âm bằng sắt, cực dương bằng than chì, có màng ngăn xốp) thì: A. ở cực dương xảy ra qtrinh oxi hóa ion Na+ và ở cực âm xảy ra quá trình khử ion Cl-. - B. ở cực âm xảy ra quá trình khử H2O và ở cực dương xảy ra quá trình oxi hóa Cl . - C. ở cực âm xảy ra quá trình oxi hóa H2O và ở cực dương xả ra quá trình khử ion Cl . D. ở cực âm xảy ra quá trình khử ion Na+ và ở cực dương xảy ra qtrình oxi hóa ion Cl-. Câu 61 (DHA2012): Dãy các kim loại đều có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối (với điện cực trơ) là: A. Ni, Cu, Ag. B. Li, Ag, Sn. C. Ca, Zn, Cu. D. Al, Fe, Cr. Câu 62 (CD2012): Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp thủy luyện? A. Ca. B. K. C. Mg. D. Cu. Câu 63 (CDA2013) : Sản phẩm thu được khi điện phân dung dịch KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp) là O H Cl Cl H Cl A. KOH, 2 và HCl B. KOH, 2 và 2 C. K và 2 D. K, 2 và 2 Câu 64 (CDA2013): Điện phân dung dịch gồm NaCl và HCl ( điện cực trơ, màng ngăn xốp). Trong quá trình điện phân , so với dung dịch ban đầu , giá trị pH của dung dịch thu được A. không thay đổi B. tăng lên C. giảm xuống D. tăng lên sau đó giảm xuống Câu 65 (DHA2013): Tiến hành điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO 4 và NaCl (hiệu suất 100%, điện cực trơ, màng ngăn xốp), đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì ngừng điện phân, thu được dung dịch X và 6,72 lít khí (đktc) ở anot. Dung dịch X hòa tan tối đa 20,4 gam Al2O3. Giá trị của m là A. 25,6. B. 23,5 C. 51,1. D. 50,4.Kim loại tác dụng axit HCl, H2SO4 loãng Câu 66. (Câu 27 – Cao đẳng – 2007) Hòa tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, thu được 1,344 lít hiđro (ở đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 9,52.B. 10,27. C. 8,98.D. 7,25. Câu 67. (Câu 19 – Đại Học KA – 2009) Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10% thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là A. 101,48 gam.B. 101,68 gam.C. 97,80 gam.D. 88,20 gam. Câu 68. (Câu 44 – Cao đẳng – 2008) Hoà tan hết 7,74 gam hỗn hợp bột Mg, Al bằng 500 ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,28M thu được dung dịch X và 8,736 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch X thu được lượng muối khan là A. 38,93 gam. B. 77,86 gam. C. 103,85 gam. D. 25,95 gam. Câu 69. (Câu 54 – Cao đẳng – 2008) Cho 13,5 gam hỗn hợp các kim loại Al, Cr, Fe tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng nóng (trong điều kiện không có không khí), thu được dung dịch X và 7,84 lít khí H2 (ở đktc).Cô cạn dung dịch X (trong điều kiện không có không khí) được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 48,8. B. 42,6. C. 47,1. D. 45,5. Câu 70. (Câu 40 – Đại Học KA – 2007) Cho m gam hỗn hợp Mg, Al vào 250 ml dung dịch X chứa hỗn hợp axit HCl 1M và dung dịch H2SO4 0,5M, thu được 5,32 lít H2 (đktc) và dung dịch Y (coi thể tích dung dịch không đổi). Dung dịch Y có pH là A. 7. B. 1. C. 2. D. 6.Câu 71. (Câu 17 – Đại Học KB – 2007) Cho 1,67 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), thoát ra 0,672 lít khí H2 (ở đktc). Hai kim loại đó là A. Be và Mg. B. Mg và Ca. C. Sr và Ba. D. Ca và Sr. Câu 72. (Câu 26 – Đại Học KB – 2008) Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Cu vào dung dịch HCl (dư), sau khi kết thúc phản ứng sinh ra 3,36 lít khí (ở đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp X trên vào một lượng dư axit nitric (đặc, nguội), sau khi kết thúc phản ứng sinh ra 6,72 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m là A. 11,5. B. 10,5 C. 12,3 D. 15,6 Câu 73. (Câu 34 – Cao đẳng – 2008) X là kim loại thuộc phân nhóm chính nhóm II (hay nhóm IIA). Cho 1,7 gam hỗn hợp gồm kim loại X và Zn tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, sinh ra 0,672 lít khí H 2 (ở đktc). Mặt khác, khi cho 1,9 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch H 2SO4 loãng, thì thể tích khí hiđro sinh ra chưa đến 1,12 lít (ở đktc). Kim loại X là
  23. A. Sr. B. Mg. C. Ba. D. Ca.Câu 74. (Câu 42 – Cao đẳng – 2007) Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe và Mg bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl 20%, thu được dung dịch Y. Nồng độ của FeCl2 trong dung dịch Y là 15,76%. Nồng độ phần trăm của MgCl2 trong dung dịch Y là A. 24,24% B. 11,79% C. 28,21% D. 15,76%Câu 75. (Câu 32 – Đại Học KA – 2010) Cho 7,1 gam hỗn hợp gồm một kim loại kiềm X và một kim loại kiềm thổ Y tác dụng hết với lượng dư dung dịch HCl loãng, thu được ,56 lít khí (đktc). Kim loại X, Y là A. natri và magie.B. liti và beri. C. kali và canxi.D. kali và bari. Câu 76 (DHA2012): Hòa tan hoàn toàn 2,43 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn vào một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, sau phản ứng thu được 1,12 lít H2 (đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối trong dung dịch X là A. 5,83 gam. B. 7,33 gam. C. 4,83 gam. D. 7,23 gam.Câu 77 (CD2012): Hòa tan hoàn toàn 1,1 gam hỗn hợp gồm một kim loại kiềm X và một kim loại kiềm thổ Y (M x < My) trong dung dịch HCl dư, thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). Kim loại X là A. K. B. Na. C. Rb. D. Li. Câu 78 (CD2012): Hòa tan hoàn toàn 2,7 gam hỗn hợp X gồm Fe, Cr, Al bằng dung dịch HCl dư, thu được 1,568 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, cho 2,7 gam X phản ứng hoàn toàn với khí Cl2 dư, thu được 9,09 gam muối. Khối lượng Al trong 2,7 gam X là bao nhiêu? A. 0,54 gam B. 0,81 gam C. 0,27gam D. 1,08 gamCâu 79 (CD2012): Hỗn hợp X gồm Na, Al và Fe (với tỉ lệ số mol giữa Na và Al tương ứng là 2 : 1). Cho X tác dụng với H2O (dư) thu được chất rắn Y và V lít khí. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch H 2SO4 loãng (dư) thu được 0,25V lít khí. Biết các khí đo ở cùng điều kiện, các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ số mol của Fe và Al trong X tương ứng là A. 1 : 2. B. 5 : 8. C. 5 : 16. D. 16 : 5.Câu 80 (CDA2013) : Na CO CaCO CO Hòa tan hoàn toàn 20,6 gam hỗn hợp gồm 2 3 và 3 bằng dung dịch HCl dư, thu được V lít khí 2 (đktc) và dung dịch chứa 22,8 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là A. 1,79 B. 4,48 C. 2,24 D. 5,60 Kim loại tác dụng HNO3, H2SO4 đặc Câu 81. (Câu 38 – Đại Học KB – 2007) Cho hỗn hợp Fe, Cu phản ứng với dung dịch HNO 3 loãng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan và kim loại dư. Chất tan đó là A. Fe(NO3)3. B. Fe(NO3)2. C. HNO3. D. Cu(NO3)2. Câu 82. (Câu 48 – Cao đẳng – 2007) Cho hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch axit H2SO4 đặc, nóng đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và một phần Fe không tan. Chất tan có trong dung dịch Y là A. MgSO4 và FeSO4. B. MgSO4. C. MgSO4 và Fe2(SO4)3. D. MgSO4 , Fe2(SO4)3. và FeSO4. Câu 83. (Câu 46 – Đại Học KB – 2008) Thể tích dung dịch HNO3 1M (loãng) ít nhất cần dùng để hoà tan hoàn toàn một hỗn hợp gồm 0,15 mol Fe và 0,15 mol Cu là (biết phản ứng tạo chất khử duy nhất là NO) A. 1,0 lít. B. 0,6 lit C. 0,8 lit D. 1,2 lit Câu 84. (Câu 43 – Cao đẳng – 2008) Cho 3,6 gam Mg tác dụng hết với dung dịch HNO 3 (dư), sinh ra 2,24 lít khí X (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Khí X là A. N2O. B. NO2. C. N2. D. NO.Câu 72. (Câu 19 – Đại Học KA – 2007) Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit HNO3, thu được V lít (ở đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO2) và dunh dịch Y (chỉ chứa hai muối và axit dư). Tỉ khối của X đối với H2 bằng 19. Giá trị V là A. 3,36. B. 2,24. C. 4,48. D. 5,60. Câu 73. (Câu 25 – Cao đẳng – 2009) Hoà tan hoàn toàn 8,862 gam hỗn hợp gồm Al và Mg vào dung dịch HNO3 loãng, thu được dung dịch X và 3,136 lít (ở đktc) hỗn hợp Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hoá nâu trong không khí. Khối lượng của Y là 5,18 gam. Cho dung dịch NaOH (dư) vào X và đun nóng, không có khí mùi khai thoát ra. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu là A. 12,80%B. 15,25%C. 10,52%D. 19,53% Câu 74. (Câu 10 – Đại Học KB – 2007) Cho 6,72 gam Fe vào dung dịch chứa 0,3 mol H 2SO4 đặc, nóng (giả thiết SO2 là sản phẩm khử duy nhất). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được A. 0,12 mol FeSO4. B. 0,02 mol Fe2(SO4)3 và 0,08 mol FeSO4. C. 0,05 mol Fe2(SO4)3 và 0,02 mol Fe dư. D. 0,03 mol Fe2(SO4)3 và 0,06 mol FeSO4.Câu 75. (Câu 23 – Đại Học KA – 2009) Cho 3,024 gam một kim loại M tan hết trong dung dịch HNO3 loãng, thu được 940,8 ml khí NxOy (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) có tỉ khối đối với H2 bằng 22. Khí NxOy và kim loại M là
  24. A. NO và Mg.B. N 2O và AlC. N 2O và Fe. D. NO2 và Al.Câu 76. (Câu 20 – Đại Học KB – 2010) Hòa tan hoàn toàn 2,44 gam hỗn hợp bột X gồm FexOy và Cu bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư). Sau phản ứng thu được 0,504 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch chứa 6,6 gam hỗn hợp muối sunfat. Phần trăm khối lượng của Cu trong X là A. 39,34%.B. 65,57%. C. 26,23%.D. 13,11%.Câu 77. (Câu 26 – Đại Học KA – 2010) Cho x mol Fe tan hoàn toàn trong dung dịch chứa y mol H2SO4 (tỉ lệ x : y = 2 : 5), thu được một sản phẩm khử duy nhất và dung dịch chỉ chứa mối sunfat. Số mol electron do lượng Fe trên nhường khi bị hoà tan là A. 3xB. yC. 2xD. 2yCâu 78. (Câu 7 – Đại Học KB – 2010) Khử hoàn toàn m gam oxit MxOy cần vừa đủ 17,92 lít khí CO (đktc), thu được a gam kim loại M. Hòa tan hết a gam M bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư), thu được 20,16 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Oxit MxOy là A. Cr2O3.B. FeO. C. Fe 3O4.D. CrO.Câu 79. (Câu 2 – Đại Học KB – 2010) Nung 2,23 gam hỗn hợp X gồm các kim loại Fe, Al, Zn, Mg trong oxi, sau một thời gian thu được 2,71 gam hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào dung dịch HNO3 (dư), thu được 0,672 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Số mol HNO3 đã phản ứng là A. 0,12 .B. 0,14.C. 0,16. D. 0,18.Câu 80. (Câu 11 – Đại Học KA – 2011) Đun nóng m gam hỗn hợp Cu và Fe có tỉ lệ khối lượng tương ứng 7 : 3 với một lượng dung dịch HNO3. Khi các phản ứng kết thúc, thu được 0,75m gam chất rắn, dung dịch X và 5,6 lít hỗn hợp khí +5 (đktc) gồm NO và NO2 (không có sản phẩm khử khác của N ). Biết lượng HNO3 đã phản ứng là 44,1 gam. Giá trị của m là A. 44,8.B. 40,5.C. 33,6.D. 50,4. Câu 27 (DHB2012): Cho 29 gam hỗn hợp gồm Al, Cu và Ag tác dụng vừa đủ với 950 ml dung dịch HNO 3 1,5M, thu được dung dịch chứa m gam muối và 5,6 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm NO và N 2O. Tỉ khối của X so với H2 là 16,4. Giá trị của m là A. 98,20 B. 97,20 C. 98,75 D. 91,00 Câu 10 (CD2012): Hòa tan hoàn toàn 8,9 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn bằng lượng vừa đủ 500 ml dung dịch HNO3 1M. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 1,008 lít khí N2O (đktc) duy nhất và dung dịch X chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 34,10 B. 31,32 C. 34,32 D. 33,70Câu 28 (DHA2013): Hòa tan hoàn toàn m gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng, thu được 5,376 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm N 2, N2O và dd chứa 8m gam muối. Tỉ khối của X so với H2 bằng 18. Giá trị của m là A. 17,28 B. 19,44 C. 18,90 D. 21,60 . HNO Câu 23 (CDA2013) : Cho m gam Al phản ứng hoàn toàn với dung dịch 3 loãng (dư), thu được 4,48 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) . Giá trị của m là A. 4,05 B. 8,10C. 2,70D. 5,40 Kl tác dụng dung dịch muối Câu 81. (Câu 39 – Cao đẳng – 2008) Cho hỗn hợp bột Al, Fe vào dung dịch chứa Cu(NO3)2 và AgNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn gồm ba kim loại là: A. Al, Cu, Ag. B. Fe, Cu, Ag. C. Al, Fe, Ag. D. Al, Fe, Cu. Câu 82. (Câu 25 – Đại Học KA – 2009) Cho hỗn hợp gồm Fe và Zn vào dung dịch AgNO3 đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X gồm hai muối và chất rắn Y gồm hai kim loại. Hai muối trong X là A. Fe(NO3)2 và AgNO3.B. AgNO 3 và Zn(NO3)2. C. Zn(NO3)2 và Fe(NO3)2.D. Fe(NO 3)3 và Zn(NO3)2. Câu 83. (Câu 44 – Đại Học KA – 2008) Cho hỗn hợp bột gồm 2,7 gam Al và 5,6 gam Fe vào 550 ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là (biết thứ tự trong dãy thế điện hóa : Fe3+/Fe2+ đứng trước Ag+/Ag) A. 59,4 B. 64,8 C. 32,4 D. 54,0 Câu 84. (Câu 21 – Cao đẳng – 2009) Cho m1 gam Al vào 100 ml dung dịch gồm Cu(NO3)2 0,3M và AgNO3 0,3M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được m2 gam chất rắn X. Nếu cho m2 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thì thu được 0,336 lít khí (ở đktc). Giá trị của m1 và m2 lần lượt là A. 8,10 và 5,43B. 1,08 và 5,16C. 0,54 và 5,16D. 1,08 và 5,43 Câu 85. (Câu 34 – Đại Học KB – 2008) Tiến hành hai thí nghiệm sau:
  25. - Thí nghiệm 1: Cho m gam bột Fe (dư) vào V1 lít dung dịch Cu(NO3)2 1M; - Thí nghiệm 2: Cho m gam bột Fe (dư) vào V2 lít dung dịch AgNO3 0,1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được ở hai thí nghiệm đều bằng nhau. Giá trị của V1 so với V2 là A. V1 = V2. B. V 1 = 10V2. C. V1 = 5V2. D. V 1 = 2V2. Câu 86. (Câu 56 – Đại Học KB – 2008) Cho một lượng bột Zn vào dung dịch X gồm FeCl2 và CuCl2. Khối lượng chất rắn sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn nhỏ hơn khối lượng bột Zn ban đầu là 0,5 gam. Cô cạn phần dung dịch sau phản ứng thu được 13,6 gam muối khan. Tổng khối lượng các muối trong X là A. 13,1 gam. B. 17,0 gam. C. 19,5 gam. D. 14,1 gam. Câu 87. (Câu 45 – Đại Học KA – 2009) Cho hỗn hợp gồm 1,2 mol Mg và x mol Zn vào dung dịch chứa 2 mol Cu2+ và 1 mol Ag+ đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được một dung dịch chứa 3 ion kim loại. Trong các giá trị sau đây, giá trị nào của x thỏa mãn trường hợp trên? A. 1,5B. 1,8 C. 2,0D. 1,2Câu 88. (Câu 47 – Đại Học KB – 2007) Cho m gam hỗn hợp bột Zn và Fe vào lượng dư dung dịch CuSO4. Sau khi kết thúc các phản ứng, lọc bỏ phần dung dịch thu được m gam bột rắn. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Zn trong hỗn hợp bột ban đầu là A. 90,27%. B. 85,30%. C. 82,20%. D. 12,67%.Câu 89. (Câu 42 – Đại Học KB – 2009) Nhúng một thanh sắt nặng 100 gram vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 0,2M và AgNO3 0,2M. Sau một thời gian lấy thanh kim loại ra, rửa sạch làm khô cân được 101,72 gam (giả thiết các kim loại tạo thành đều bám hết vào thanh sắt). Khối lượng sắt đã phản ứng là A. 2,16 gamB. 0,84 gamC. 1,72 gamD. 1,40 gamCâu 90. (Câu 42 – Cao đẳng – 2009) Nhúng một lá kim loại M (chỉ có hoá trị hai trong hợp chất) có khối lượng 50 gam vào 200 ml dung dịch AgNO3 1M cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn,. Lọc dung dịch, đem cô cạn thu được 18,8 gam muối khan. Kim loại M là A. MgB. ZnC. CuD. FeCâu 91. (Câu 32 – Cao đẳng – 2010) Cho 29,8 gam hỗn hợp bột gồm Zn và Fe vào 600 ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và 30,4 gam hỗn hợp kim loại. Phần trăm về khối lượng của Fe trong hỗn hợp ban đầu là A. 56,37% B. 37,58% C. 64,42% D. 43,62%Câu 92. (Câu 2 – Đại Học KA – 2010) Cho 19,3 gam hỗn hợp bột Zn và Cu có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2 vào dung dịch chứa 0,2 mol Fe2(SO4)3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kim loại. Giá trị của m là A. 6,40B. 16,53C. 12,00D. 12,80 Câu 93. (Câu 21 – Đại Học KB – 2010) Điện phân (với điện cực trơ) 200 ml dung dịch CuSO4 nồng độ x mol/l, sau một thời gian thu được dung dịch Y vẫn còn màu xanh, có khối lượng giảm 8g so với dung dịch ban đầu. Cho 16,8g bột Fe vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 12,4g kim loại. Giá trị của x là A. 2,25B. 1,5 C. 1,25D. 3,25Câu 94 (DHA2012): Cho 2,8 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch gồm AgNO 3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M; khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn X. Giá trị của m là A. 4,72. B. 4,08. C. 4,48. D. 3,20Câu 95 (DHB2012): Cho 0,42 gam hỗn hợp bột Fe và Al vào 250 ml dung dịch AgNO3 0,12M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và 3,333 gam chất rắn. Khối lượng Fe trong hỗn hợp ban đầu là A. 0,168 gam B. 0,123 gam C. 0,177 gam D. 0,150 gamCâu 96 (CD2012): Tiến hành điện phân (với điện cực trơ) V lít dung dịch CuCl 2 0,5M. Khi dừng điện phân thu được dung dịch X và 1,68 lít khí Cl2 (đktc) duy nhất ở anot. Toàn bộ dung dịch X tác dụng vừa đủ với 12,6 gam Fe. Giá trị của V là A. 0,60. B. 0,15. C. 0,45. D. 0,80. Câu 97 (DHA2013): Cho 1,37 gam Ba vào 1 lít dung dịch CuSO4 0,01 M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng kết tủa thu được là A. 3,31 gam B. 2,33 gam C. 1,71 gam D. 0,98 gam. Kim loại tác dụng với phi kim Câu 98. (Câu 45 – Đại Học KA – 2007) Hòa tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500 ml axit H2SO4 0,1M (vừa đủ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cô cạn dung dịch có khối lượng là A. 4,81 gam. B. 5,81 gam.C. 3,81 gam.D. 6,81 gam.Câu 99. (Câu 7 – Đại Học KA – 2008) Cho 2,13 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Cu và Al ở dạng bột tác dụng hoàn toàn
  26. với oxi thu được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 3,33 gam. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để phản ứng hết với Y là: A. 57 ml. B. 50 ml. C. 75 ml. D. 90 ml. Câu 100. (Câu 60 – Cao đẳng – 2009) Nung nóng 16,8 gam hỗn hợp Au, Ag, Cu, Fe, Zn với một lượng dư khí CO2, đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 23,2 gam chất rắn X. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để phản ứng với chất rắn X là A. 600 ml.B. 200 ml.C. 800 ml.D. 400 ml.Câu 101. (Câu 4 – Đại Học KA – 2008) Để hoà tan hoàn toàn 2,32 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3 (trong đó số mol FeO bằng số mol Fe2O3), cần dùng vừa đủ V lít dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là: A. 0,23.B. 0,18.C. 0,08.D. 0,16. Câu 102. (Câu 12 – Đại Học KB – 2008) Cho 9,12 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, được dung dịch Y; cô cạn Y thu được 7,62 gam FeCl2 và m gam FeCl3. Giá trị của m là A. 9,75. B. 8,75 C. 7,8 D. 6,5 Câu 103. (Câu 29 – Đại Học KA – 2008) Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 38,72.B. 35,50.C. 49,09.D. 34,36 Câu 104. (Câu 31 – Cao đẳng – 2009) Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam kim loại M (có hoá trị hai không đổi trong hợp chất) trong hỗn hợp khí Cl2 và O2. Sau phản ứng thu được 23,0 gam chất rắn và thể tích hỗn hợp khí đã phản ứng là 5,6 lít (ở đktc). Kim loại M là A. BeB. CuC. CaD. Mg Câu 105. (Câu 38 – Cao đẳng – 2008) Trộn 5,6 gam bột sắt với 2,4 gam bột lưu huỳnh rồi nung nóng (trong điều kiện không có không khí), thu được hỗn hợp rắn M. Cho M tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, giải phóng hỗnhợp khí X và còn lại một phần không tan G. Để đốt cháy hoàn toàn X và G cần vừa đủ V lít khí O2 (ở đktc). Giá trị của V là A. 4,48. B. 3,08. C. 3,36. D. 2,80. Câu 106. (Câu 7 – Cao Đẳng – 2011) Đốt cháy hoàn toàn 17,4 gam hỗn hợp Mg và Al trong khí oxi (dư) thu được 30,2 gam hỗn hợp oxit. Thể tích khí oxi (đktc) đã tham gia phản ứng là: A. 17,92 lítB. 4,48 lít C. 11,20 lítD. 8,96 lít Câu 107 (DHB2012): Đốt cháy hỗn hợp gồm 1,92 gam Mg và 4,48 gam Fe với hỗn hợp khí X gồm Clo và Oxi, sau phản ứng chỉ thu được hỗn hợp Y gồm các oxit và muối clorua (không còn khí dư) hòa tan Y bằng một lượng vừa đủ 120 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Z. Cho AgNO3 dư vào dung dịch Z, thu được 56,69 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của Clo trong hỗn hợp X là A. 51,72% B. 76,70% C. 53,85% D. 56,36% Cl O Câu 108 (CDA2013): Cho 7,84 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm 2 và 2 phản ứng vừa đủ với 11,1 gam hỗn hợp Y gồm Mg và Al, thu được 30,1 gam hỗn hợp Z. Phần trăm khối lượng của Al trong Y là A. 75,68% B. 24,32% C. 51,35% D. 48,65%Câu 109: Cho 50 ml HNO dung dịch 3 1M vào 100 ml dung dịch KOH nồng độ x mol/l, sau phản ứng thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan duy nhất. Giá trị của x là A. 0,5 B. 0,8 C. 1,0 D. 0,3Phản ứng nhiệt luyện Câu 110. (Câu 41 – Đại Học KA – 2007) Cho luồng khí H2 (dư) qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, ZnO, MgO nung ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng hỗn hợp rắn còn lại là A. Cu, Fe, Zn, Mg. B. Cu, Fe, ZnO, MgO. C. Cu, FeO, ZnO, MgO.D. Cu, Fe, Zn, MgO. Câu 111. (Câu 13 – Cao đẳng – 2007) Cho khí CO (dư) đi vào ống sứ nung nóng đựng hỗn hợp X gồm Al2O3, MgO, Fe3O4, CuO thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch NaOH (dư), khuấy kĩ, thấy còn lại phần không tan Z. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần không tan Z gồm A. MgO, Fe, Cu.B. Mg, Fe, Cu.C. MgO, Fe 3O4, Cu.D. Mg, Al, Fe, Cu. Câu 112. (Câu 17 – Cao đẳng – 2008) Dẫn từ từ V lít khí CO (ở đktc) đi qua một ống sứ đựng lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO, Fe2O3 (ở nhiệt độ cao). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí X. Dẫn toàn bộ khí X ở trên vào lượng dư dung dịch Ca(OH)2 thì tạo thành 4 gam kết tủa. Giá trị của V là A. 0,224. B. 0,896. C. 0,448. D. 1,120. Câu 113. (Câu 22 – Đại Học KA – 2008) Cho V lít hỗn hợp khí (ở đktc) gồm CO và H2 phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO và Fe3O4 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn
  27. hợp rắn giảm 0,32 gam. Giá trị của V là A. 0,448. B. 0,112.C. 0,224. D. 0,560. Câu 114. (Câu 12 – Đại Học KA – 2009) Cho luồng khí CO (dư) đi qua 9,1 gam hỗn hợp gồm CuO và Al2O3 nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 8,3 gam chất rắn. Khối lượng CuO có trong hỗn hợp ban đầu là A. 0,8 gam. B. 8,3 gam.C. 2,0 gam.D. 4,0 gam. Câu 115. (Câu 46 – Cao đẳng – 2007) Cho 4,48 lít khí CO (ở đktc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 8 gam một oxit sắt đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn . Khí thu được sau phản ứng có tỉ khối so với hiđro bằng 20. Công thức của oxit sắt và phần trăm thể tích của khí CO2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng là A. FeO; 75%. B. Fe2O3; 75%C. Fe 2O3; 65%D. Fe 3O4; 75%.Câu 116. (Câu 46 – Đại Học KB – 2010) Hỗn hợp X gồm CuO và Fe2O3. Hoà tan hoàn toàn 44 gam X bằng dd HCl (dư), sau phản ứng thu được dd chứa 85,25 gam muối. Mặt khác, nếu khử hoàn toàn 22 gam X bằng CO (dư), cho hỗn hợp khí thu được sau phản ứng lội từ từ qua dd Ba(OH)2 (dư) thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 76,755B. 73,875C. 147,750D. 78,875  NĂM 2014 Câu 117: (ĐHKA) Điện phân dung dịch X chứa a mol CuSO4 và 0,2 mol KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, thu được 2,464 lít khí ở anot (đktc). Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng thể tích khí thu được ở cả hai điện cực là 5,824 lít (đktc). Biết hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0,26B. 0,24C. 0,18D. 0,15 Câu 118: (ĐHKA) Cho lá Al vào dung dịch HCl, có khí thoát ra. Thêm vài giọt dung dịch CuSO4 vào thì A.phản ứng ngừng lạiB. tốc độ thoát khí không đổi C. tốc độ thoát khí giảmD. tốc độ thoát khí tăngCâu 119: (ĐHKB) Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch gồm các chất tan: A. Fe(NO3)2, AgNO3, Fe(NO3)3.B. Fe(NO 3)2, AgNO3. C. Fe(NO3)3, AgNO3.D. Fe(NO 3)2, Fe(NO3)3.Câu 120: (ĐHKB) Cho các phản ứng sau: 0 C H O t (a) 2 (hoi) (b) Si + dung dịch NaOH t0 (c) FeO CO  (d) O3 + Ag 0 0 Cu(NO ) t KMnO t (e) 3 2 (f) 4 Số phản ứng sinh ra đơn chất là A. 4.B. 3.C. 5.D. 6. Câu 121: (CĐ) Điện phân dung dịch hỗn hợp CuSO4 (0,05 mol) và NaCl bằng dòng điện có cường độ không đổi 2A (điện cực trơ, màng ngăn xốp). Sau thời gian t giây thì ngừng điện phân, thu được dung dịch Y và khí ở hai điện cực có tổng thể tích là 2,24 lít (đktc). Dung dịch Y hòa tan tối đa 0,8 gam MgO. Biết hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của t là A. 6755B. 772C. 8685D. 4825 Câu 122: (CĐ) Cho hỗn hợp gồm Al và Zn vào dung dịch AgNO 3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X chỉ chứa một muối và phần không tan Y gồm hai kim loại. Hai kim loại trong Y và muối trong X là A. Al, Ag và Zn(NO3)2 B. Al, Ag và Al(NO3)3 C. Zn, Ag và Al(NO3)3 D. Zn, Ag và Zn(NO3)2Câu 123: (CĐ) Phản ứng nào sau đây là phản ứng điều chế kim loại theo phương pháp nhiệt luyện? t0 A. Mg + FeSO4 MgSO4 + Fe.B. CO + CuO  Cu + CO2. dpdd dpnc C. CuCl2  Cu + Cl2.D. 2Al 2O3  4Al + 3O2. THPT QG 2015 Câu 124: Trong các ion sau đây, ion nào có tính oxi hóa mạnh nhất? A. Ca2+. B. Ag+. C. Cu2+. D. Zn2+. Câu 125: Kim loại Fe không phản ứng với chất nào sau đây trong dung dịch? A. CuSO4. B. MgCl2. C. FeCl3. D. AgNO3. Câu 126: Điện phân dung dịch muối MSO4 (M là kim loại) với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi. Sau thời gian t giây, thu được a mol khí ở anot. Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng số mol khí thu
  28. được ở cả hai điện cực là 2,5a mol. Giả sử hiệu suất điện phân là 100%, khí sinh ra không tan trong nước. Phát biểu nào sau đây là sai? A. Khi thu được 1,8a mol khí ở anot thì vẫn chưa xuất hiện bọt khí ở catot. B. Tại thời điểm 2t giây, có bọt khí ở catot. C. Dung dịch sau điện phân có pH<7 D. Tại thời điểm t giây, ion M2+ chưa bị điện phân hết. THPT QG 2016 Câu 127: Phản ứng hóa học nào sau đây sai? A. Cu + 2FeCl3(dung dịch)  CuCl2 + 2FeCl2 B. 2Na +2H2O  2NaOH + H 2 t0 C. H2 + CuO  Cu + H2O D. ZnSO4 + Fe  FeSO4 + Zn Câu 127: Thực hiện các thí nghiệm sau ở nhiệt độ thường: (a) ) Cho bột Al vào dung dịch NaOH. (b) Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3. (c) ) Cho CaO vào nước. (d) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch CaCl2. Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng là A. 4 B. 2 C. 3 D. 1 Câu 128: Tiến hành các thí nghiệm sau : (a) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường. (b) Hấp thụ hết 2 mol CO2 vào dung dịch chứa 3 mol NaOH (c) Cho KMnO4 vào dung dịch HCl đặc, dư (d) Cho hỗn hợp Fe2O3 và Cu (tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1) vào dung dịch HCl dư (e) Cho CuO vào dung dịch HNO3 (f) Cho KHS vào dung dịch NaOH vừa đủ Số thí nghiệm thu được 2 muối là A. 3. B. 6. C. 4. D. 5. Câu 129: Điện phân dung dịch hỗn hợp NaCl và 0,05 mol CuSO4 bằng dòng điện một chiều có cường độ 2A (điện cực trơ, có màng ngăn). Sau thời gian t giây thì ngừng điện phân, thu được khí ở hai điện cực có tổng thể tích là 2,352 lít (đktc) và dung dịch X. Dung dịch X hoà tan được tối đa 2,04 gam Al 2O3. Giả sử hiệu xuất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của t là A. 9408. B. 7720. C. 9650. D. 8685. Câu 130: Cho m gam Mg vào dung dịch X gồm 0.03 mol Zn(NO3)2 và 0.05 mol Cu(NO3)2 , sau một thời gian thu được 5.25 gam kim loại và dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Y, khối lượng kết tủa thu được là 6,67 gam. Giá tị của m là : A. 4,05 B. 2,86 C. 2,02 D. 3,6