Các chuyên đề luyện thi Toán 9 - Chuyên đề 8: Phương trình chứa căn bậc hai - Trần Văn Tình
Bạn đang xem tài liệu "Các chuyên đề luyện thi Toán 9 - Chuyên đề 8: Phương trình chứa căn bậc hai - Trần Văn Tình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- cac_chuyen_de_luyen_thi_toan_9_chuyen_de_8_phuong_trinh_chua.docx
Nội dung text: Các chuyên đề luyện thi Toán 9 - Chuyên đề 8: Phương trình chứa căn bậc hai - Trần Văn Tình
- GV- TRẦN VĂN TÌNH – 0988 339 256 CHUYÊN ĐỀ LUYỆN THI TOÁN 9 - CLC CHUYÊN ĐỀ 8 PHƯƠNG TRÌNH CHỨA CĂN BẬC HAI I/ DẠNG 1: f(x) e với e ≥ 0 là hằng số. ax b 1/ Trường hợp: f(x) = ax + b hoặc f(x) = thì: cx d Bước 1: Giải điều kiện f(x) ≥ 0 để tìm điều kiện của x Bước 2: Bình phương 2 vế phương trình (để làm mất căn). Bước 3: Giải phương trình để tìm nghiệm x thỏa mãn điều kiện. Ví dụ 1: Giải các phương trình sau: x 1 2x 3 2x 3 a) 2x 1 3 b) 6 c) 2 d) 2 2x 3 x 1 x 1 2/ Trường hợp: f(x) = ax2 + bx + c thì kiểm tra biểu thức f(x) * Nếu f(x) = ax2 + bx + c = (Ax ± B)2 tức là có dạng hằng đẳng thức thì: KHAI CĂN. Ax B e Phương trình Ax B e => Tìm x Ax B e Ví dụ 2: Giải các phương trình sau: x2 4x 4 3 Hướng dẫn Vì x2 – 4x + 4 = (x – 2)2, ta có 2 x 2 3 x 5 PT x 2 3 x 2 3 x 2 3 x 1 * Nếu f(x) = ax2 + bx + c không có dạng hằng đẳng thức thì: BÌNH PHƯƠNG 2 VẾ. Bước 1: Viết điều kiện f(x) ≥ 0. Bước 2: Bình phương 2 vế phương trình (để làm mất căn). Bước 3: Giải phương trình bậc hai có được bằng cách: Phân tích thành nhân tử, đưa về phương trình tích. Ví dụ 3: Giải phương trình sau: x2 4x 6 15 Hướng dẫn Nhận xét: x2 – 4x – 6 không có dạng (Ax ± B)2 nên ta không đưa được về phương trình trị tuyệt đối như Ví dụ 2. Điều kiện: x2 – 4x – 6 ≥ 0 1
- GV- TRẦN VĂN TÌNH – 0988 339 256 CHUYÊN ĐỀ LUYỆN THI TOÁN 9 - CLC Bình phương hai vế phương trình ta được: x2 – 4x – 6 = 15 x2 – 4x – 21 = 0 (x – 7) (x + 3) = 0 x = 7 hoặc x = - 3 Thay x tìm được vào điều kiện ta thấy cả x = 7 và x = - 3 đều thỏa mãn Vậy phương trình có nghiệm x = 7 ; x = - 3 Ví dụ 4: Giải phương trình sau: (x 2)(x 3) 5 Hướng dẫn Nhận xét: Nhìn Ví dụ 4 có vẻ khác với dạng Ví dụ 3 nhưng thực ra là cùng một dạng Vì f(x) = (x – 2)(x + 3) = x2 + x - 6 Do đó cách giải tương tự Ví dụ 3: x 2 0 x 2 x 3 0 x 3 x 2 Điều kiện: (x – 2)(x + 3) ≥ 0 x 2 0 x 2 x 3 x 3 0 x 3 Bình phương hai vế phương trình ta được: (x – 2)(x + 3) = 25 x2 + x - 6 = 25 x2 + x – 31 = 0 2 2 1 1 1 125 (x + x + ) - – 31 = 0 x ) - = 0 4 4 2 4 1 15 2 x 1 125 2 2 x 7 (t / m) x 2 4 1 15 x 8 (t / m) x 2 2 Vậy phương trình có nghiệm x = 7 ; x = - 8 II/ DẠNG 2: f(x) g(x) . 1/ Phương pháp. f(x) 0 Bước 1: Viết điều kiện của phương trình: g(x) 0 Nếu f(x) có dạng (Ax ± B)2 thì chỉ cần điều kiện g(x) 0 Bước 2: Nhận dạng từng loại từng dạng tương ứng với phương pháp giải sau: * LOẠI 1: Nếu f(x) có dạng hằng đẳng thức (Ax ± B) 2 thì KHAI CĂN đưa về phương trình trị tuyệt đối để giải. 2
- GV- TRẦN VĂN TÌNH – 0988 339 256 CHUYÊN ĐỀ LUYỆN THI TOÁN 9 - CLC * LOẠI 2: Nếu f(x) = Ax ± B và g(x) = Ex ± D thì dùng phương pháp BÌNH PHƯƠNG HAI VẾ. * LOẠI 3: Nếu f(x) = Ax2 + Bx + C (không có dạng hằng đẳng thức (Ax ± B) 2 ) và g(x) = Ex ± D thì dùng phương pháp BÌNH PHƯƠNG HAI VẾ. * LOẠI 4: Nếu f(x) = Ax2 + Bx + C và g(x) = Ex2 + Dx + F thì thử phân tích f(x) và g(x) thành nhân tử, nếu chúng có nhân tử chung thì đặt nhân tử chung đưa về phương trình tích. Bước 3: Kiểm tra nghiệm tìm được xem có thỏa mãn điều kiện không, rối kết luận nghiệm. 2/ Các ví dụ. 2 Ví dụ 5: Giải phương trình: 2x 3 x 5 Hướng dẫn Điều kiện: x 5 0 x 5 x 8 2x 3 x 5 PT 2x 3 x 5 2 2x 3 (x 5) x 3 Kết hợp điều kiện => Phương trình vô nghiệm. Ví dụ 6: Giải phương trình: x2 6x 9 x 7 Hướng dẫn Nhận xét: x2 – 6x + 9 = (x – 3)2 dạng bình phương một hiệu. Điều kiện: x 7 0 x 7 x 3 x 5 x PT x 3 x 7 x 3 (x 5) x 1 Kết hợp điều kiện => Phương trình có nghiệm x = - 1. Ví dụ 7: Giải phương trình: 2x 3 x 1 Hướng dẫn 3 2x 3 0 x 3 Điều kiện: 2 x x 1 0 2 x 1 Bình phương hai vế ta có: 2 2x 3 x2 2x 1 x2 4x 4 0 x 2 0 x 2 Theo điều kiện => Phương trình có nghiệm x = 2. 3
- GV- TRẦN VĂN TÌNH – 0988 339 256 CHUYÊN ĐỀ LUYỆN THI TOÁN 9 - CLC Ví dụ 8: Giải phương trình: x2 5x 6 x 2 Hướng dẫn Nhận xét: f(x) = x2 - 5x – 6 không có dạng hằng đẳng thức (Ax ± B) 2 nên để phá căn ta dùng phương pháp BÌNH PHƯƠNG HAI VẾ. x2 5x 6 0 Điều kiện: x 2 0 PT x2 5x 6 x2 4x 4 x 10 Thay x = - 10 vào điều kiện thấy không thỏa mãn Vậy phương trình vô nghiệm. 3/ Bài tập vận dụng: Giải các phương trình sau: a) x2 8x 16 4 x b) x2 2x 2 x c) 2x 27 6 x 2 2 III/ DẠNG 3: f(x) h(x) g(x) . Bước 1: Nếu bản thân f(x) và g(x) có chứa căn bậc hai thì có điều kiện trong căn. Bước 2: Đưa phương trình về dạng phương trình trị tuyệt đối. f(x) h(x) g(x) Bước 3: Xét dấu trị tuyệt đối và giải phương trình. Ví dụ 9: Giải phương trình x 4 4 x x 9 6 x 1 Hướng dẫn Điều kiện: x ≥ 0 Với phương trình này ta dễ dàng nhận thấy: 2 2 x 4 4 x x 2 x 9 6 x x 3 PT x 2 x 3 1 x 2 0 TH1: Nếu x 3 x 9 ta có x 3 0 0.x = 0 => Pt có vô số nghiệm x ≥ 0 4
- GV- TRẦN VĂN TÌNH – 0988 339 256 CHUYÊN ĐỀ LUYỆN THI TOÁN 9 - CLC x 2 0 x 4 TH2: Nếu ta có x 3 0 x 9 x 2 3 x 1 2 x 6 x 9 (Loại) x 2 0 x 4 TH3: Nếu x x 3 0 x 9 x 2 0 TH4: Nếu x 2 x 4 ta có x 3 0 2 x 3 x 1 0. x 2 => Pt có vô nghiệm Kết luận: Vậy phương trình có vô số nghiệm x ≥ 0 Ví dụ 10: (HS tự giải) Giải phương trình: x 3 4 x 1 x 8 6 x 1 4 IV/ PHƯƠNG PHÁP ĐẶC BIỆT TRONG GIẢI PHƯƠNG TRÌNH CHỨA CĂN. Trong mục này THẦY sẽ lấy ví dụ cụ thể để các em làm quen, từ đó vận dụng cho việc giải các phương trình tương tự. 1/ PHƯƠNG PHÁP đặt ẩn phụ đưa về phương trình bậc hai hoặc phương trình đơn giản hơn. Ví dụ 11: Giải phương trình x - 5x + 6 = 0 Hướng dẫn Điều kiện: x ≥ 0 Đặt x = t ≥ 0 => x = t2, ta có phương trình: t2 – 5t + 6 = 0 (Cách giải phương trình bậc 2 chúng ta sẽ được học trong chương sau). Với phương trình này chúng ta cũng hoàn toàn có thể phân tích vế trái thành nhân tử để đưa về phương trình tích. Ví dụ 12: Giải phương trình: x 1 x 6 5 Hướng dẫn x 1 0 Điều kiện: x 1 x 6 0 Đặt x 1 t 0 => x + 1 = t2, ta có phương trình t t2 5 5 t2 5 5 t (*) 5
- GV- TRẦN VĂN TÌNH – 0988 339 256 CHUYÊN ĐỀ LUYỆN THI TOÁN 9 - CLC Phương trình (*) thuộc phương trình LOẠI 3 – DẠNG 2: Điều kiện (*) là: 5 – t ≥ 0 t ≤ 5, BÌNH PHƯƠNG 2 VẾ của (*) ta có t2 + 5 = 25 – 10t + t2 t = 2 (thỏa mãn điều kiện của 0 ≤ t ≤ 5) x 1 2 x 1 4 x 3 Vậy phương trình có nghiệm x = 3. Ví dụ 13: Giải phương trình x2 2x 3 x2 2x 3 7 Hướng dẫn Điều kiện: x2 – 2x – 3 ≥ 0 PT x2 2x 3 3 x2 2x 3 10 0 Đặt t x2 2x 3 0 t2 x2 2x 3 ta có: 2 t 2 t + 3t – 10 = 0 (t – 2)(t + 5) = 0 t 5 Với t = - 5 (loại) Với t = 2 => x2 2x 3 4 x2 – 2x – 7 = 0 (x2 – 2x + 1) – 8 = 0 x 1 2 2 x 1 2 2 (x - 1)2 = 8 (thỏa mãn điều kiện) x 1 2 2 x 1 2 2 Ví dụ 14: (HS tự giải) Giải phương trình: x2 6x 3 x2 6x 7 5 2/ PHƯƠNG PHÁP đánh giá biểu thức dưới dấu căn lớn hơn hoặc nhỏ hơn một hằng số. c 0 2 2 2 Áp dụng với phương trình: f(x) c h(x) d g(x) e với d 0 c d e Thường thì chúng ta chưa nhìn thấy ngay dạng phương trình này, mà đôi khi tách một hệ số nào đó mới có [f(x)]2 ; [h(x)]2 và [g(x)]2 Ví dụ 15: Giải phương trình 3x2 6x 12 5x4 10x2 30 8 Hướng dẫn Nhận xét: 3x2 + 6x + 12 = 3(x2 + 2x + 1) + 9 = 3(x + 1)2 + 9 ≥ 9 => 3x2 6x 12 ≥ 3 5x4 - 10x2 + 30 = 5(x2 - 2x + 1) + 25 = 5(x - 1)2 + 25 ≥ 25 => 5x4 10x2 30 ≥ 5 Do đó: 3x2 6x 12 5x4 10x2 30 8 6
- GV- TRẦN VĂN TÌNH – 0988 339 256 CHUYÊN ĐỀ LUYỆN THI TOÁN 9 - CLC 2 2 3x 6x 12 3 3 x 1 9=9 x 1 0 Phương trình thỏa mãn 2 x 1 4 2 2 x2 -1 0 5x 10x 30 5 5 x -1 25=25 Vậy phương trình có nghiệm x = - 1 Ví dụ 16: Giải phương trình: 3x2 6x 7 5x2 10x 14 4 2x x2 Hướng dẫn Nhận xét: 3x2 + 6x + 7 = 3(x2 + 2x + 1) + 4 = 3(x + 1)2 + 4 ≥ 4 => 3x2 6x 7 ≥ 2 5x2 + 10x + 14 = 5(x2 - 2x + 1) + 9 = 5(x + 1)2 + 9 ≥ 9 => 5x2 10x 14 ≥ 3 4 – 2x – x2 = 5 – (x2 + 2x + 1) = 5 – (x + 1)2 ≤ 5 3x2 6x 7 5x2 10x 14 5 Khi đó: 2 4 2x x 5 3x2 6x 7 2 2 Phương trình thỏa mãn 5x 10x 14 3 x 1 0 x 1 4 2x x2 5 Vậy phương trình có nghiệm x = - 1 7