Bài tập trắc nghiệm môn Lịch sử Lớp 6 - Bài 17: Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng (năm 40) - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

docx 2 trang binhdn2 07/01/2023 3470
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập trắc nghiệm môn Lịch sử Lớp 6 - Bài 17: Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng (năm 40) - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxbai_tap_trac_nghiem_mon_lich_su_lop_6_bai_17_cuoc_khoi_nghia.docx

Nội dung text: Bài tập trắc nghiệm môn Lịch sử Lớp 6 - Bài 17: Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng (năm 40) - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

  1. TRẮC NGHIỆM BÀI 17 MÔN LỊCH SỬ 6: CUỘC KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG (NĂM 40) Câu 1: Vào năm 42, người đã được vua Hán lựa chọn để chỉ huy đạo quân tấn công chiếm lại nước ta A. Tô Định. B. Tiên Tư. C. Mã Viện. D. Trần Bá Tiên. Câu 2: Quân Hán tấn công Hợp Phố vào A. Tháng 4 năm 42 B. Tháng 5 năm 42 C. Tháng 6 năm 42 D. Tháng 7 năm 42 Câu 3: Sau khi Hai Bà Trưng giành được thắng lợi, vua Nam Hán không tiến hành đàn áp ngay cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng mà chỉ hạ lệnh cho các quận miền Nam Trung Quốc khẩn trương chuẩn bị xe, thuyền, làm thêm đường xá, tích trữ lương thực để sang đàn áp nghĩa quân vì A. Lúc này nhà Hán phải lo đối phó với các cuộc đấu tranh của nhân dân Trung Quốc. B. Lúc này nhà Hán thực hiện chính sách bành trướng lãnh thổ về phía Tây và phía Bắc. C. Sau những tổn thất do cuộc khởi nghĩa năm 40 gây ra, nhà Hắn muốn tranh thủ thời gian để chuẩn bị lực lượng. D. Cả ba câu trên đều đúng. Câu 4: Vào tháng 3 năm 43, Hai Bà Trưng đã hi sinh oanh liệt tại A. Lãng Bạc B. Cấm Khê C. Hợp Phố. D. Cẩm Khê Câu 5: Mã Viện chỉ huy một lực lượng bao nhiêu quân tân công nước ta vào tháng 4 năm 42? A. Mười vạn quân, hai nghìn xe thuyền các loại. B. Hai vạn quân, hai nghìn xe thuyền các loại. C. Ba vạn quân. hai nghìn xe thuyền các loại. D. Bốn vạn quân, hai nghìn xe thuyền các loại. Câu 6: Sau khi giành lại được độc lập cho đất nước Trưng Vương đã A. Xá thuế hai năm liền cho dân, luật pháp hà khắc cùng các thứ lao dịch nặng nẻ của chính quyền đô hộ bị bãi bỏ. B. Tiếp tục sử dụng luật pháp nhà Hán đề thống trị nhân dân. C. Xá thuế ba năm cho dân, bãi bỏ luật pháp hà khắc của chính quyền Hán. D. Tiếp tục thu thuế để có tiền xây dựng đất nước. Câu 7: Sau khi lên ngôi, Trưng Vương đóng đô ở A. Bạch Hạc (Phú Thọ) B. Cổ Loa (Hà Nội) C. Cẩm Khê (Ba Vì - Hà Tây) D. Mê Linh (Vĩnh Phúc) Câu 8: Hai Bà Trưng kéo quân đến vùng nào để nghênh chiến với quân nhà Hán? A. Hai Bà Trưng kéo quân đến Hợp Phố để nghênh chiến. B. Hai Bà Trưng kéo quân đến Lãng Bạc để nghênh chiến. C. Hai Bà Trưng kéo quân đến Lục Đầu để nghênh chiến. D. Hai Bà Trưng kéo quân đến Quỷ Môn Quan để nghênh chiến. Câu 9: Việc nhân dân lập đền thờ Hai Bà Trưng ở nhiều nơi cho thấy A. Nhân dân luôn nhớ đến công lao của Hai Bà Trưng trong công cuộc bảo vệ đất nước. B. Nhân dân rất căm ghét quân xâm lược Hán. C. Nhân dân không bao giờ quên những giai đoạn khó khăn của đất nước. D. Nhân dân luôn xây đền thờ thờ những người có công. Câu 10: Hậu quả của chính sách bóc lột của nhà Hán đối với nhân dân Giao Châu là gì? A. Đẩy người dân vào cảnh khốn cùng B. Thôn xóm tiêu điều C. Thúc đẩy nền kinh tế phát triển D. Đất nước xơ xác Câu 11: Thời gian Mã Viện đưa quân tấn công vào nước ta và đầu tiên chúng tấn công ở
  2. A. Tháng 4 - 42, quân Hán tấn công Hợp Phố. B. Tháng 4 - 42, quân Hán tấn công Giao Chỉ. C. Tháng 4 - 42, quân Hán tấn công Quỷ Môn Quan. D. Tháng 4 - 42, quân Hán tấn công Lục Đầu. Câu 12: Sau khi Hai Bà Trưng hi sinh, cuộc kháng chiến vẫn tiếp tục đến A. Tháng 11 năm 43 B. Tháng 01 năm 43 C. Tháng 11 năm 44 D. Tháng 01 năm 44 Câu 13: Quân Trung Quốc sau cuộc xâm lược sang Việt Nam, đi mười phần khi về A. Còn nguyên mười phần B. Còn tám phần. C. Còn bốn, năm phần. D. Còn hai, ba phần. Câu 14: Mã Viện được vua Hán chọn làm chỉ huy đạo quân xâm lược nước ta vì A. Mã Viện là viên tướng lão luyện, khét tiếng gian ác. B. Mã Viện là viên tướng nổi tiếng gian ác, lắm mưu nhiều kế. C. Mã Viện là viên tướng đã từng chinh chiến ở phương Nam. D. Mã Viện là viên tướng lão luyện, gian ác, lắm mưu nhiều kế, từng chinh chiến ở phương Nam. Câu 15: Lãng Bạc nằm ở A. Phía tây Cổ Loa B. Phía nam Cổ Loa C. Phía bắc Cổ Loa D. Phía đông Cổ Loa ĐÁP ÁN 1 C 4 B 7 D 10 A 13 C 2 A 5 B 8 B 11 A 14 D 3 D 6 A 9 C 12 A 15 D