Bài tập môn Hóa học Lớp 12 - Chương 1: Este. Chất béo

pdf 4 trang Hùng Thuận 21/05/2022 3850
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập môn Hóa học Lớp 12 - Chương 1: Este. Chất béo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_tap_mon_hoa_hoc_lop_12_chuong_1_este_chat_beo.pdf

Nội dung text: Bài tập môn Hóa học Lớp 12 - Chương 1: Este. Chất béo

  1. CHƯƠNG 1: ESTE-CHẤT BÉO BÀI 2: CHẤT BÉO (LIPIT) 1. Khái niệm: 1.1. Chất béo: Chất béo là trieste của glixerol và các axit béo, có tên chung là triglixerit hay triaxyl gilxerol. *Công thức cấu tạo: C3H5(OOC-R)3 Trong đó, R là các gốc axit của các axit béo 1.2. Axit béo: là axit cacboxylic đơn chức, mạch không phân nhánh, có số nguyên tử C từ 12 đến 24. Có 4 loại axit béo phải nhớ: 1) Axit panmitic: C H -COOH 15 31 → axit no tạo thành mỡ động vật. 2) Axit stearic: C17H35-COOH 3) Axit oleic: C17H33-COOH → axit không no tạo thành dầu thực vật. 4) Axit linoleic: C17H31-COOH 1.3. Xà phòng: là muối Na, K của các axit béo: C15H31-COONa; C15H31-COOK .vv. 2. Tên gọi 2.1. Tên chất béo = glixerol + tri + tên gốc axit béo 2.2. Tên chất béo = tri + tên axit béo đổi đuôi “ic” thành “in) Ví dụ: C3H5(OOC-C15H31)3; C3H5(OOC-C17H35)3; C3H5(OOC-C17H33)3; (glixerol tripanmitat (glixerol tristearat (glixerol trioleat Hay tripanmitin) hay tristearin) hay triolein) 3. Tính chất hóa học 3.1. Phản ứng thủy phân: Giống este 1) Trong môi trường axit: Tạo thành glixerol và axit béo . Phản ứng thuận nghịch: 0 H24 SO, t C3H5(OOC-R)3 + 3H2O 3RCOOH + C3H5(OH)3; R là gốc của axit béo 2) Trong môi trường kiềm: Tạo thành glixerol và xà phòng . Phản ứng một chiều C3H5(OOC-R)3 + 3NaOH ⎯⎯→ 3RCOONa + C3H5(OH)3; R là gốc của axit béo 3.2. Phản ứng ở gốc hiđrocacbon: Gốc hiđrocacbon không no có phản ứng cộng với H2, Br2 tương tự anken. Ni, t0 C3H5(OOC-C17H33)3 + 3H2 ⎯⎯⎯→ C3H5(OOC-C17H35)3. (triolein) (tristearin) C3H5(OOC-C17H33)3 + 3Br2 C3H5(OOC-C17H33Br2)3. 4. Các chỉ số của chất béo 4.1. Chỉ số axit: là số mg KOH dùng để trung hóa lượng axit béo tự do có trong 1 gam chất béo. 4.2. Chỉ số este: là số mg KOH dùng để thủy phân lượng este có trong 1 gam chất béo. 4.3. Chỉ số xà phòng hóa: là số mgKOH dùng để xà phòng hóa 1 gam chất béo = chỉ số axit +chỉ số este. BÀI TẬP VỀ CHẤT BÉO Câu 1: Chọn công thức đúng của chất béo là A. C3H5(COO-C17H35)3. B. C3H5(OOC-C17H35)3. C. C3H5(OOC-C3H7)3. D. C17H35(COO-C3H5)3. Câu 2: Chất béo X có công thức là C3H5(OOC-C17H35)3. Tên của X là A. tripanmitin. B. tristearin. C. triolein. D. trilinolein. Câu 3: Phát biểu nào sau đây không đúng về chất béo? A. Chất béo là trieste của glixerol với các axít béo. B. Chất béo nặng hơn nước và không tan trong nước. C. Chất béo nhẹ hơn nước và rất ít tan trong nước. D. Chất béo chứa các gốc hiđrocacbon của các axít béo no là chất rắn ở nhiệt độ phòng. Câu 4: Phát biểu nào sau đây sai? A. Nhiệt độ sôi của este thấp hơn hẳn so với nhiệt độ sôi của ancol có cùng phân tử khối. B. Trong công nghiệp có thể chuyển hóa chất béo lỏng thành chất béo rắn (dầu thành mỡ). C. Số nguyên tử hiđro trong phân tử este đơn và đa chức luôn luôn là số chẵn. D. Sản phẩm của phản ứng xà phòng hóa chất béo là glixerol và các axit béo. Câu 5 (ĐH A- 2012): Cho các phát biểu sau: Bài tập Hóa học 12, luyện thi Đại học Trang 1/4
  2. (a) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol. (b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ. (c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch. (d) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C17H33COO)3C3H5, (C17H35COO)3C3H5. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 6: Để phân biệt hai loại chất béo: tripanmitin và triolein, người là dùng hóa chất là A. dung dịch NaOH. B. dung dịch HCl. C. dung dịch Br2. D. dung dịch CuSO4. Câu 7: Để phân biệt hai loại chất lỏng: axit axetic, glixerol và triolein, người là dùng hóa chất là A. nước và dung dịch NaOH. B. nước và quỳ tím. C. dung dịch Br2. D. dung dịch NaOH. Câu 8: Cho vài giọt dung dịch CuSO4 vào ống nghiệm đựng khoảng 3 ml dầu ăn. Thêm tiếp dung dịch NaOH và H2O vào ống nghiệm rồi đun nóng, hiện tượng xảy ra là A. có kết tủa Cu(OH)2 và không tan khi đun nóng. B. có kết tủa Cu(OH)2 và Cu(OH)2 tan do NaOH dư. C. có kết tủa Cu(OH)2 sau đó tan thành dd xanh lam. D. 3. có kết tủa màu trắng xuất hiện. Câu 9: Cho triolein lần lượt vào các ống nghiệm chứa riêng biệt các chất: Na, Cu(OH)2, CH3OH, dung dịch Br2, dung dịch NaOH (đun nóng). Số trường hợp xảy ra phản ứng hóa học là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 10: Tính chất của chất béo được liệt kê như sau: (1) chất lỏng; (2) Chất rắn; (3) dễ tan trong nước; (4) dễ tan trong xăng; (5) dễ thủy phân trong môi trường axit hoặc kiềm; (6) làm mất màu dung dịch nước brom; (7) tác dụng được với H2 (Ni xúc tác). Số tính chất đúng với mọi loại chất béo là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 11 (ĐH B-2011): Triolein không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây? A. H2O (xác tác H2SO4 loãng, đun nóng). B. Cu(OH)2 ở điều kiện thường. C. Dung dịch NaOH (đun nóng). D. H2 (xác tác Ni, đun nóng). Câu 12: Cho axit X + H2 (dư) → axit Y. Tên của X và Y lần lượt là A. axit panmitic, axit oleic. B. axit linoleic, axit oleic. C. axit linoleic, axit stearic. D. axit stearic, axit linoleic. 0 0 Câu 13 (ĐH A-2010): Cho sơ đồ chuyển hóa: Triolein ⎯⎯⎯⎯⎯→+HduNi2 ,,(,) t X ⎯⎯⎯⎯⎯→+NaOHdu,, t Y ⎯⎯⎯→+HCl Z Tên của Z là A. axit oleic. B. axit stearic. C. axit panmitic. D. axit linoleic. Câu 14: Ở ruột non cơ thể người, dưới tác dụng của các enzym như lipaza, chất béo bị thủy phân thành A. axit cacboxylic và glixerol. B. axit béo và glixerol. C. CO2 và H2O, giải phóng năng lượng. D. CO2, NH3, H2O và giải phóng năng lượng. Câu 15: Cho glixerol tác dụng với hỗn hợp gồm hai axít béo là oleic và linoleic, số loại chất béo thu được tối đa là A. 4. B. 6. C. 5. D. 7. Câu 16: Đun nóng glixerol với hỗn hợp 2 axit panmitic và stearic, số chất béo thu được chứa cả hai gốc axit trên là A. 4. B. 3. C. 2. D. 5. Câu 17: Đun nóng glixerol với hỗn hợp 3 axit panmitic, stearic và oleic thì số chất béo thu được tối đa là A. 15. B. 12. C. 24. D. 18. Câu 18: (minh họa 2017): Cho 1 mol triglixerit x tác dụng với NaOH dư, thu được 1 mol glixerol, 1 mol natri panmitat và 2 mol natri oleat. Phát biểu nào sau đây sai? A. có hai đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất của X. B. 1 mol X làm mất màu tối đa 2 mol Br2. C. Phân tử X có 5 liên kết π. D. Công thức phân tử của X là C52H96O6. Câu 19 (minh họa 2020): Tiến hành thí nghiệm xà phòng hóa chất béo: Bước 1: Cho vào bát nhỏ khoảng 2 ml dầu dừa và 6 ml dung dịch NaOH 40%. Bài tập Hóa học 12, luyện thi Đại học Trang 2/4
  3. Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh thoảng thêm nước cất để cho thể tích hỗn hợp không đổi rồi để nguội hỗn hợp. Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 7-10 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ rồi để yên hỗn hợp. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Sau bước 3 thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên là glixerol. B. Thêm dung dịch NaCl bão hòa nóng để làm tăng hiệu suất phản ứng. C. Ở bước 2, nếu không thêm nước cất, hỗn hợp phản ứng bị cạn khô thì phản ứng thủy phân không xảy ra. D. Trong thí nghiệm này, có thể thay dầu dừa bằng dầu nhờn bôi trơn máy. Câu 20: Cho 0,1 mol tristearin tác dụng hoàn toàn với dd NaOH dư đun nóng, thu được m gam glixerol. Giá trị m là A. 27,6. B. 4,6. C. 14,4. D. 9,2. Câu 21: Thủy phân hoàn toàn 24,18 kg một chất béo trung tính cần dùng vừa đủ 3,6 kg NaOH. Khối lượng glixerol (kg) và muối (kg) tạo thành lần lượt là A. 2,76 và 25,02. B. 25,02 và 2,76. C. 8,28 và 8,34. D. 28,8 và 25,02. Câu 22: Thủy phân hoàn toàn 66 gam một chất béo trung tính cần dùng vừa đủ 12 g NaOH. Khối lượng xà phòng thu được là A. 56,9 gam. B. 80,7 gam. C. 78,0 gam. D. 68,8 gam. Câu 23 (ĐH B-2008): Xà phòng hóa hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ dung dịch chứa 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là A. 17,80 gam. B. 18,24 gam. C. 16,68 gam. D. 18,38 gam. Câu 24: Thủy phân hoàn toàn m g một chất béo bằng dung dịch NaOH thu được 9,2 gam glixerol và 91,8 gam muối của một axít béo. Giá trị m và công thức cấu tạoc của chất béo tương ứng là A. 89 , (C17H33COO)3C3H5. B. 89 , (C17H35COO)3C3H5. C. 98 , (C17H35COO)3C3H5. D. 98 , (C17H33COO)3C3H5. Câu 25: Xà phòng hóa hoàn toàn 8,6 gam chất béo cần 1,2 gam NaOH và thu được 0,92 gam glixerol và muối của các axit béo. Khối lượng phân tử trung bình của các axit béo là A. 234 đvC. B. 301 đvC. C. 274 đvC. D. 231 đvC. Câu 26: Thủy phân hoàn toàn 444 gam một lipit thu được 46 gam glixerol và hai loại axít béo. Hai loại axit béo là A. C15H31-COOH và C17H35COOH. B. C17H33-COOH và C15H31COOH. C. C17H31-COOH và C17H33COOH. D. C17H33-COOH và C17H35COOH. Câu 27 (ĐH A-2010): Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và axit linoleic. Để trung hòa m gam X cần dùng 40 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được 15,232 lít CO2 (đktc) và 11,7 gam H2O. Số mol của axit linoleic trong hỗn hợp là A. 0,015. B. 0,010. C. 0,020. A. 0,005. Câu 28 (ĐH A- 2014): Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo, thu được lượng CO2 và H2O hơn kém nhau 6 mol. Mặt khác, a mol chất béo trên tác dụng tối đa với 600 ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của a là A. 0,15. B. 0,18. C. 0,30. D. 0,20. Câu 29: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol chất béo X rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu 550 gam kết tủa và thấy khối lượng bình đựng nước vôi trong tăng 330,2 gam. Mặt khác, cho 1 mol X tác dụng vừa đủ với V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là A. 56,0. B. 67,2. C. 89,6. D. 112,0. Câu 30 (CĐ-2014): Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần dùng vừa đủ 3,26 mol O2, thu được 2,28 mol CO2 và 39,6 gam H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn a gam X trong dung dịch NaOH, đun nóng, thu được dung dịch chứa b gam muối. Giá trị của b là A. 40,40. B. 36,72. C. 31,92. D. 35,60. Câu 31 (minh họa 2017): Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần dùng vừa đủ 4,83 mol O2, thu được 3,42 mol CO2 và 3,18 mol H2O. Mặt khác, cho a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, đun nóng, thu được dung dịch chứa b gam muối. Giá trị của b là A. 53,16. B. 57,12. C. 60,36. D. 54,84. Bài tập Hóa học 12, luyện thi Đại học Trang 3/4
  4. Câu 32 (THPTQG 2018): Thủy phân hoàn toàn a gam triglixerit X trong NaOH dư, thu được glixerol, natri stearat và nati oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng vừa đủ 3,22 mol O2, thu được H2O và 2,28 mol CO2. Mặt khác, cho m gam X phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0,04. B. 0,08. C. 0,20. D. 0,16. Câu 33 (minh họa 2017): Đốt cháy hoàn toàn a mol X (X là trieste của glixerol với các axit đơn chức, mạch hở), thu được b mol CO2 và c mol H2O (b-c=4a). Mặt khác, hidro hóa m1 gam X cần 6,72 lít H2 (đktc), thu được 39 gam Y (Y là este no). Đun nóng m1 gam X với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, đun nóng. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m2 gam chất rắn. Giá trị của m2 là A. 57,2 B. 42,6. C. 53,2. D. 52,6. Câu 34 (minh họa 2020): Xà phòng hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm các triglixerit bằng dung dịch NaOH, thu được glixerol và hỗn hợp X gồm 3 muối C17HxCOONa, C15H31COONa, và C17HyCOONa có tỷ lệ mol tương ứng là 3:4:5. Hidro hóa hoàn toàn m gam E, thu được 68,96 gam hỗn hợp Y. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam E thì cần vừa đủ 6,14 mol O2. Giá trị của m là A. 68,40. B. 60,20. C. 68,80. D. 68,84. Câu 35: Trung hòa lượng axít béo tự do có trong 7 gam chất béo cần dùng vừa đủ 15 ml dung dịch KOH 0,05M. Chỉ số axít của chất béo trên là A. 6. B. 5. C. 7. D. 8. Câu 36: Khi xà phòng hóa hoàn toàn 1,5 gam chất béo cần dùng vừa đủ 50 ml dung dịch KOH 0,1M. Chỉ số xà phòng của chất béo trên là A. 178. B. 187. C. 280. D. 820. Câu 37: Một chất béo X có chỉ số axít là 5,6. Thể tích dung dịch NaOH 0,05M cần dùng để trung hòa hết lượng axít tự do trong 20 gam X là A. 20 ml. B. 30 ml. C. 40 ml. D. 50 ml. Câu 38: Để trung hòa 15 gam một loại chất béo có chỉ số axít bằng 7 cần dùng dung dịch chứa a gam NaOH. Giá trị của a là A. 0,075. B. 0,280. C. 0,150. D. 0,200. Câu 39 (ĐH B-2011): Cho 200 gam một loại chất béo có chỉ số axit bẳng 7 tác dụng vừa đủ với một lượng dung dịch NaOH, thu được 207,55 gam hỗn hợp muối khan. Khối lượng NaOH đã tham gia phản ứng là A. 31,45. B. 31,00. C. 32,36. D. 30,00. Bài tập Hóa học 12, luyện thi Đại học Trang 4/4