Bài ôn tập môn Hóa học Lớp 12 - Chương 6: Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm và hợp chất của chúng

doc 22 trang Hùng Thuận 21/05/2022 5951
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài ôn tập môn Hóa học Lớp 12 - Chương 6: Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm và hợp chất của chúng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_on_tap_mon_hoa_hoc_lop_12_chuong_6_kim_loai_kiem_kim_loa.doc

Nội dung text: Bài ôn tập môn Hóa học Lớp 12 - Chương 6: Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm và hợp chất của chúng

  1. CHƯƠNG 6: KIM LOẠI KIỀM, KIM LOẠI KIỀM THỔ, NHÔM VÀ HỢP CHẤT CỦA CHÚNG BÀI 12: KIM LOẠI KIỀM THỔ VÀ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA KIM LOẠI KIỀM THỔ Mục tiêu ❖ Kiến thức + Biết được vị trí của kim loại kiềm thổ trong bảng tuần hoàn và cấu hình electron nguyên tử. + Nêu được tính chất vật lí chung của kim loại kiềm thổ và một số hợp chất quan trọng. + Trình bày được tính chất hóa học của kim loại kiềm thổ và một số hợp chất quan trọng của kim loại kiềm thổ. + Chỉ ra được một số ứng dụng các hợp chất quan trọng của kim loại kiềm thổ. + Trình bày được thế nào là nước cứng, tác hại của nước cứng và cách làm mềm nước cứng. Tài liệu Hoá 10-11-12 Đại Học Sư Phạm Hà Nội file word cực hay đủ dạng, liên hệ file word qua zalo nhóm 0988166193 để mua tài liệu ạ ❖ Kĩ năng + Viết được cấu hình electron của nguyên tử kim loại kiềm thổ và ion tương ứng. + Xác định đúng sản phẩm các phản ứng của kim loại kiềm thổ và một số hợp chất của quan trọng. + Giải được các bài toán từ đơn giản đến phức tạp liên quan đến kim loại kiềm thổ và một số hợp chất quan trọng của kim loại kiềm thổ. + Giải được các bài tập xác định loại nước cứng và cách làm mềm nước cứng. + Vận dụng kiến thức để giải quyết các bài toán thực tế. Trang 1
  2. Tài liệu Hoá 10-11-12 Đại Học Sư Phạm Hà Nội file word cực hay đủ dạng, liên hệ file word qua zalo nhóm 0988166193 để mua tài liệu ạ I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM A. KIM LOẠI KIỀM THỔ 1. Cấu hình electron Cấu hình electron: [Khí hiếm] ns2 . Nguyên tử kim loại kiềm thổ dễ mất hai electron ở lớp ngoài cùng tạo thành ion có điện tích 2+. M  M2 2e Cấu hình electron của ion kim loại kiềm thổ là cấu hình electron của khí hiếm gần nhất đứng trước nó. Ví dụ: Cấu hình electron của Mg( Z 12 ): Ne3s2 2. Vị trí trong bảng tuần hoàn Vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn: Số thứ tự = số hiệu nguyên tử. Chu kì = số lớp electron. Nhóm IIA (vì có 2 electron lớp ngoài cùng). Ví dụ: Cấu hình electron của nguyên tử Mg: 1s2 2s2 2p6 3s2 Nguyên tố Mg thuộc ô thứ 12, chu kì 3, nhóm IIA. 3. Tính chất vật lí Các kim loại kiềm thổ có màu trắng bạc, có thể dát mỏng. Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi tương đối thấp (nhưng cao hơn kim loại kiềm). Khối lượng riêng tương đối nhỏ, độ cứng tương đối thấp. Chú ý: Tính chất vật lí của kim loại kiềm thổ thay đổi không theo quy luật vì chúng có mạng tinh thể khác nhau 4. Tính chất hóa học Kim loại kiềm thổ có tính khử mạnh và tính khử tăng dần từ Be đến Ba: M  M2 2e Trong hợp chất kim loại kiềm thổ chỉ có số oxi hóa +2. Tính khử của kim loại kiềm thổ thể hiện qua các phản ứng với phi kim, axit, nước, Chú ý: Ở nhiệt độ thường, Be không tác dụng với nước, Mg phản ứng chậm. B. MỘT SỐ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA KIM LOẠI KIỀM THỔ 1. Canxi hiđroxit: Ca OH 2 Là chất rắn màu trắng, ít tan trong nước. Tên gọi khác: vôi tôi Dung dịch Ca OH 2 gọi là dung dịch nước vôi trong. Trang 2
  3. Tài liệu Hoá 10-11-12 Đại Học Sư Phạm Hà Nội file word cực hay đủ dạng, liên hệ file word qua zalo nhóm 0988166193 để mua tài liệu ạ Ca OH 2 có đầy đủ tính chất của một bazơ. Được dùng trong công nghiệp sản xuất amoniac, clorua vôi CaOCl2 ; vật liệu xây dựng Chú ý: 1. Dung dịch nước vôi trong thường dùng để nhận biết CO2   CO2 Ca OH 2 CaCO3 H2O 2. Phản ứng tạo clorua vôi.  Ca OH 2 Cl2 CaOCl2 H2O 2. Canxi cacbonat: CaCO3 Là chất rắn, màu trắng, không tan trong nước, phân hủy ở 1000C . t CaCO3  CaO CO2 Tan được trong các axit mạnh. 2 CaCO3 2H  Ca CO2 H2O Trong tự nhiên CaCO3 tồn tại ở dạng đá vôi, đá hoa, đá phấn, và thành phần chính của vỏ và mai ốc, sò, hến Đá vôi được dùng làm vật liệu xây dựng, sản xuất vôi, xi măng, thủy tinh, Chú ý: 1. CaCO3 bị hòa tan trong nước có CO2 CaCO3 CO2 H2O Ca HCO3 2 2. Sự tạo thành thạch nhũ trong hang động, cặn trong ấm nước là do phản ứng: Ca HCO t CaCO CO H O 3 2 3 2 2 3. Canxi sunfat: CaSO4 Canxi sunfat ( CaSO4 ) tồn tại ba dạng: Thạch cao sống: CaSO4 .2H2O Thạch cao nung: CaSO4 .H2O hoặc CaSO4 .0,5H2O Thạch cao khan: CaSO4 Chú ý: Thạch cao nung được dùng để bó bột khi gãy xương, đúc khuôn, nặn tượng. Trang 3
  4. Tài liệu Hoá 10-11-12 Đại Học Sư Phạm Hà Nội file word cực hay đủ dạng, liên hệ file word qua zalo nhóm 0988166193 để mua tài liệu ạ 4. Nước cứng a. Khái niệm Nước cứng là nước chứa nhiều ion Ca2 hoặc Mg2 hoặc cả hai ion đó. Nước mềm là nước chứa ít hoặc không chứa ion Ca2 và Mg2 . Chú ý: Nước cứng là khái niệm đánh giá nước tự nhiên. b. Phân loại Nước cứng có ba loại tính cứng: 2 2 Tính cứng tạm thời là tính cứng gây nên bởi ion Ca , Mg dưới dạng muối HCO3 . Tính cứng vĩnh cửu là tính cứng gây ra bởi ion Ca2 , Mg2 dưới dạng muối sunfat hoặc clorua. Tính cứng toàn phần gồm cả tính cứng tạm thời và cả tính cứng vĩnh cửu. Chú ý: 1. Khi đun nóng mà mất tính cứng thì tính cứng đó được gọi là tính cứng tạm thời. 2. Các bài tập phân biệt tính cứng là dựa vào thành phần ion âm. c. Tác dụng của nước cứng Tạo cặn trong nồi hơi, trong ấm nước, trong ống dẫn nước. Khi giặt quần áo với nước cứng thì xà phòng bị kết tủa, tốn xà phòng, làm quần áo nhanh hỏng do kết tủa bám vào quần áo. Làm giảm mùi vị của thức ăn, nước uống, làm thức ăn lâu chín. d. Cách làm mềm nước cứng Nguyên tắc làm mềm nước cứng là giảm nồng độ ion Ca2 và Mg2 trong nước cứng. 2 3 Dùng các dung dịch muối CO3 , PO4 hoặc dùng phương pháp trao đổi ion làm mềm được tất cả các loại tính cứng. Dùng cách đun nóng hoặc dùng dung dịch kiềm như NaOH, KOH, Ca OH vừa đủ chỉ làm mềm 2 được tính cứng tạm thời. Chú ý: Phương pháp làm mềm nước bằng cách tạo kết tủa với Ca2 và Mg2 gọi là phương pháp kết tủa. SƠ ĐỒ HỆ THỐNG HÓA KIM LOẠI KIỀM THỔ (IIA): Cấu hình electron lớp ngoài cùng: ns2 , các kim loại kiềm thổ: Be, Mg, Ca, Sr, Ba. Trang 4
  5. Tài liệu Hoá 10-11-12 Đại Học Sư Phạm Hà Nội file word cực hay đủ dạng, liên hệ file word qua zalo nhóm 0988166193 để mua tài liệu ạ TÍNH CHẤT VẬT LÝ • Có màu trắng bạc. • Khối lượng riêng tương đối nhỏ. • Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, tính cứng: o Thấp nhưng cao hơn nhóm IA. o Hơi cứng hơn kim loại kiềm nhưng vẫn tương đối mềm. TÍNH CHẤT HÓA HỌC - Tính khử mạnh • Tác dụng phi kim o Tác dụng với O2 : 2R O2  2RO • Tác dụng nước o Kim loại kiềm thổ (trừ Be, Mg) phản ứng với nước ở nhiệt độ thường: R 2H O  R OH H 2 2 2 Chú ý: Be không phản ứng với nước, Mg không phản ứng ở nhiệt độ thường nhưng phản ứng được với nước ở nhiệt độ cao. • Tác dụng với axit o Tác dụng với dung dịch HCl, H2SO4 loãng: Kim lo¹i kiÒm thæ + Axit  Muèi H2 o Tác dụng với HNO3,H2SO4 đặc (trừ Au, Pt) Kim lo¹i + HNO3 / H2SO4 ®Æc  Muèi SPK H2O Chú ý: Sản phẩm khử có thể xuống H2S, S hoặc NH4NO3 MỘT SỐ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG • Ca OH 2 (vôi tôi) o Chất rắn màu trắng, ít tan trong nước. Dung dịch Ca OH được gọi là nước vôi trong là một bazơ mạnh. o 2 o Ứng dụng: chế tạo vữa; khử chua đất trồng; sản xuất NH3 , clorua vôi • CaSO4 o CaSO4 .2H2O : Thạch cao sống; dùng để sản xuất xi măng. o CaSO4 .H2O hoặc CaSO4 .0,5H2O : Thạch cao nung; thường dùng để làm phấn viết, bó bột, đúc tượng. Trang 5
  6. o CaSO4 : Thạch cao khan. Tài liệu Hoá 10-11-12 Đại Học Sư Phạm Hà Nội file word cực hay đủ dạng, liên hệ file word qua zalo nhóm 0988166193 để mua tài liệu ạ • CaCO3 ( vôi sống) o Chất rắn màu trắng, không tan trong nước, phân hủy ở nhiệt độ 1000C Sự xâm thực của nước mưa: CaCO CO H O  Ca HCO o 3 2 2 3 2 o Sự tạo thành thạch nhũ trong các hang động: Ca HCO  CaCO CO H O 3 2 3 2 2 NƯỚC CỨNG ( CHỨA NHIỀU Ca2 VÀ Mg2 ) • Phân loại o Nước cứng tạm thời: chứa HCO3 2 o Nước cứng vĩnh cửu: chứa SO4 ,Cl 2 o Nước cứng toàn phần: chứa HCO3 ,SO4 ,Cl • Phương pháp làm mềm nước cứng: Đối với nước cứng tạm thời: Đun sôi; Ca OH vừa đủ. o 2 o Đối với nước cứng: phương pháp trao đổi ion: dùng Na2CO3 hoặc Na3PO4 . • Tác hại: o Làm giảm hương vị khi nấu ăn, pha trà, thực phẩm lâu chín. o Giặt quần áo: tốn xà phòng, quần áo nhanh hỏng. o Tắc ống dẫn nước. Tài liệu Hoá 10-11-12 Đại Học Sư Phạm Hà Nội file word cực hay đủ dạng, liên hệ file word qua zalo nhóm 0988166193 để mua tài liệu ạ II. CÁC DẠNG BÀI TẬP Dạng 1: Lí thuyết trọng tâm Ví dụ mẫu Ví dụ 1: Vị trí của kim loại M ( Z 12 ) trong bảng tuần hoàn là A. chu kì 2, nhóm IIA.B. chu kì 3, nhóm IIA. C. chu kì 2, nhóm IIIA.D. chu kì 3, nhóm IIIA. Hướng dẫn giải: Cấu hình electron M ( Z 12 ): 1s2 2s2 2p6 3s2 . Nguyên tử M có: Số hiệu nguyên tử Z 12 Ô thứ 12. 3 lớp electron Chu kì 3. Trang 6
  7. 2 electron lớp ngoài cùng Nhóm IIA. Tài liệu Hoá 10-11-12 Đại Học Sư Phạm Hà Nội file word cực hay đủ dạng, liên hệ file word qua zalo nhóm 0988166193 để mua tài liệu ạ Do đó, M thuộc ô thứ 12, chu kì 3, nhóm IIA trong bảng tuần hoàn. Chọn A. Ví dụ 2: Chất tác dụng với dung dịch Ca OH tạo ra kết tủa trắng là 2 A. Ca HCO .B. BaCl .C. Ba NO D. CaCl . 3 2 2 3 2 2 Hướng dẫn giải: A đúng vì Ca HCO phản ứng được với Ca OH và tạo kết tủa trắng. 3 2 2 Ca OH Ca HCO  2CaCO  2H O 2 3 3 2 B, C, D sai vì Ca OH không phản ứng được với BaCl , Ba NO , CaCl . 2 2 3 2 2 Chọn A. Ví dụ 3: Dung dịch không thể làm mềm nước có tính cứng tạm thời là A. dung dịch NaOH.B. dung dịch Na2CO3 C. dung dịch HCl.D. dung dịch Na3PO4 Hướng dẫn giải: Nước có tính cứng tạm thời có thể làm mềm bằng dung dịch kiềm NaOH hoặc các dung dịch muối 2 3 CO3 , PO4 . HCl không thể làm mềm nước cứng tạm thời. Chọn C. Ví dụ 4: Nung thạch cao sống ở 160C , thu được thạch cao nung. Công thức của thạch cao nung là A. CaO .B. CaSO4 .2H2O .C. CaSO4 .H2 O D. CaSO4 . Hướng dẫn giải Một số dạng tồn tại của canxi sunfat CaSO4 : Thạch cao khan CaSO4 .H2O : Thạch cao nung CaSO4 .2H2O : Thạch cao sống Chọn C. Ví dụ 5: Trong khí thải công nghiệp thường có chứa các khí SO2 và NO2 . Để loại bỏ các chất khí đó trong hệ thống xử lí khí thải ta sử dụng A. dung dịch Ca OH .B. H O 2 2 C. khí NH3 .D. dung dịch HCl. Trang 7
  8. Tài liệu Hoá 10-11-12 Đại Học Sư Phạm Hà Nội file word cực hay đủ dạng, liên hệ file word qua zalo nhóm 0988166193 để mua tài liệu ạ Hướng dẫn giải Ca OH hấp thụ hoàn toàn được SO và NO do xảy ra phản ứng, đồng thời Ca OH sẵn có và rẻ tiền 2 2 2 2 nên hay được sử dụng trong công nghiệp. Chọn A. Ví dụ 6: Phản ứng giải thích sự hình thành thạch nhũ trong các hang động và cặn trong ấm đun nước là t A. CaCO3  CaO CO2 B. CO H O CaCO  Ca HCO 2 2 3 3 2 C. CO Ca OH  CaCO H O 2 2 3 2 D. Ca HCO t CaCO CO H O 3 2 3 2 2 Hướng dẫn giải: Cặn trong ấm nước hoặc thạch nhũ là chất rắn, được tạo ra từ chất tan có sẵn trong nước tự nhiên đó là Ca HCO . 3 2 Phương trình hóa học: Ca HCO t CaCO CO H O 3 2 3 2 2 Chọn D. Bài tập tự luyện dạng 1 Câu 1: Chất thường được dùng để khử chua đất trong sản xuất nông nghiệp là A. CaSO4 .B. CaCO3 .C. CaO D. CaCl2 . Câu 2: Kim loại nào sau đây không tan trong nước? A. Na.B. Be.C. Ca. D. Ba. Câu 3: Thành phần chính của đá vôi là A. CaSO B. CaCO C. Ca OH D. CaO . 4 3 2 Câu 4: Vật liệu thường được dùng để bó bột khi gãy xương, nặn tượng là A. đá vôi.B. thạch cao khan.C. thạch cao sống. D. thạch cao nung. Câu 5: Để xử lí sơ bộ nước thải công nghiệp chứa các ion kim loại nặng, người ta thường dùng A. dung dịch NaCl.B. nước vôi trong.C. nước máy. D. dung dịch H2SO4 . Câu 6: Dung dịch tác dụng được với CaCO3 là A. dung dịch HCl.B. dung dịch NaCl.C. dung dịch NaOH. D. dung dịch Na2S Câu 7: Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước ( CaSO4 .2H2O ) được gọi là A. thạch cao nung.B. thạch cao khan.C. đá vôi. D. thạch cao sống. Câu 8: Để làm sạch lớp cặn trong các dụng cụ đun và chứa nước nóng, người ta dùng A. nước vôi trong. B. giấm ăn.C. dung dịch muối ăn. D. ancol etylic. Trang 8
  9. Tài liệu Hoá 10-11-12 Đại Học Sư Phạm Hà Nội file word cực hay đủ dạng, liên hệ file word qua zalo nhóm 0988166193 để mua tài liệu ạ 2 2 2 Câu 9: Một mẫu nước cứng chứa các ion: Ca , Mg , HCO3 ,Cl ,SO4 . Chất được dùng để làm mềm nước cứng trên là A. NaHCO3 . B. Na2CO3 .C. HCl. D. H2SO4 2 2 Câu 10: Cho mẫu nước cứng chứa các ion: Ca , Mg , HCO3 . Hoá chất được dùng để làm mềm mẫu nước cứng trên là A. HCl.B. Na2CO3 C. H2SO4 D. NaCl. Câu 11: Muối dễ bị phân hủy khi đun nóng là A. CaCl .B. NaCl.C. Ca HCO D Na SO 2 3 2 2 4 Câu 12: Dung dịch khi tác dụng với axit H2SO4 vừa tạo khí, vừa tạo kết tủa là A. Na CO .B. BaCl C. Ba HCO D. Ca OH 2 3 2 3 2 2 Câu 13: Dãy gồm các chất đều có thể làm mất tính cứng tạm thời của nước là: A. HCl, NaOH, Na2CO3. B. NaOH, Na3PO4 , Na2CO3. C. KCl, Ca OH , Na CO . D. HCl, Ca OH , Na CO . 2 2 3 2 2 3 Câu 14: Một loại nước cứng khi đun sôi thì mất tính cứng. Trong loại nước cứng này có hòa tan các chất: A. CaSO , MgCl .B. Ca HCO , Mg HCO 4 2 3 2 3 2 C. Mg HCO , CaCl D. Ca HCO , MgCl . 3 2 2 3 2 2 Câu 15: Dãy gồm các chất đều có thể làm mất tính cứng vĩnh cửu của nước là: A. NaOH, Na CO .B. Na PO , Na CO .C. Ca OH , Na CO .D. K SO , Na CO . 2 3 3 4 2 3 2 2 3 2 4 2 3 Câu 16: Cho các phát biểu sau: (a) Nước cứng chứa nhiều ion Ca2 hoặc Mg2 . (b) Tất cả kim loại kiềm thổ đều tan trong nước ở nhiệt độ thường. (c) Khi giặt quần áo bằng xà phòng trong nước cứng thì tốn xà phòng. (d) Ca OH được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nhiệp. 2 (e) Thạch cao sống có công thức là CaSO4 .H2O . (g) Đun nóng có thể làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu. Số phát biểu đúng là A. 3.B. 1.C. 2. D. 4. Câu 17: Lần lượt cho mẫu Ba vào lượng dư các dung dịch: K2SO4 , NaHCO3, HNO3, NH4Cl . Số trường hợp có xuất hiện kết tủa là A. 3.B. 4.C. 2. D. 1. Câu 18: Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch H2SO4 . Trang 9
  10. Tài liệu Hoá 10-11-12 Đại Học Sư Phạm Hà Nội file word cực hay đủ dạng, liên hệ file word qua zalo nhóm 0988166193 để mua tài liệu ạ (b) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4 . (c) Cho dung dịch NH CO vào dung dịch Ca OH . 4 2 3 2 (d) Cho dung dịch NaHCO vào dung dịch Ca OH . 3 2 (e) Cho dung dịch NH SO vào dung dịch Ba OH . 4 2 4 2 (g) Cho dung dịch NaHSO vào dung dịch Ba HCO . 4 3 2 Số thí nghiệm có đồng thời cả kết tủa và khí là A. 2.B. 3.C. 4. D. 5. Câu 19: Cho các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau: ®iÖn ph©n 2X1 2H2O cã mµng ng¨n 2X2 Y  Z CO2 X2  X3 CO2 2X2  X4 H2O X3 X5  T X2 H2O 2X3 X5  T X4 2H2O Hai chất X2 , X5 lần lượt là: A. K CO ,BaCl . B. KOH,Ba HCO .C. KHCO , Ba OH . D. KOH, Ba OH 2 3 2 3 2 3 2 2 2+ Câu 20: Kim loại nào sau đây khử được ion Fe trong dung dịch FeSO4 thành Fe là A. Cu.B. Ca.C. Ba. D. Mg. Dạng 2: Bài toán liên quan đến tính chất của kim loại kiềm thổ Phương pháp giải • Viết phương trình phản ứng xảy ra rồi tính theo phương trình hóa học. Ngoài ra có thể dùng phương pháp bảo toàn nguyên tố hoặc bảo toàn electron để tính nhanh số mol. Chú ý 1: 1. Kim loại Ca, Ba tác dụng với nước giống kim loại kiềm. 2. Bài toán kim loại Mg khi tác dụng với dung dịch HNO3 thường có sản phẩm muối NH4 . Chú ý 2: Với bài toán xác định kim loại: m Nếu bài toán một kim loại thì tính nguyên tử khối theo công thức M , từ đó suy ra tên kim loại. n m Nếu bài toán hỗn hợp thì tìm phân tử khối trung bình M hh , từ đó kết hợp với điều kiện của bài nhh toán để tìm kim loại. Trang 10
  11. Tài liệu Hoá 10-11-12 Đại Học Sư Phạm Hà Nội file word cực hay đủ dạng, liên hệ file word qua zalo nhóm 0988166193 để mua tài liệu ạ Ví dụ: Cho 4,8 gam kim loại M thuộc nhóm IIA tan hết trong dung dịch HCl dư, thu được 4,48 lít khí ở đktc. Kim loại M là A. Ca.B. Be. C. Mg.D. Ba. Hướng dẫn giải: n 0,2 mol H2 Phương trình hóa học: M 2HCl  MCl2 H2 0,2  0,2 mol m 4,8 M 24 Mg M n 0,2 Vậy kim loại M là magie (Mg). Chọn C. Ví dụ mẫu Ví dụ 1: Hòa tan hết 5 gam kim loại kiềm thổ X vào dung dịch HCl dư thu được 2,8 lít H2 ở đktc. Kim loại X là A. Ba.B. Mg.C. Ca. D. Sr. Hướng dẫn giải: n 0,125mol H2 Cách 1: Tính theo phương trình hóa học Phương trình hóa học: X 2H O  X OH H 2 2 2 0,125  0,125 mol mX 5 MX 40 nX 0,125 Kim loại X là Ca (canxi). Cách 2: Bảo toàn electron Quá trình cho nhận electron: 2 X  X 2e 2H 2e  H2 Bảo toàn electron: 2n 2n n 0,125 mol X H2 X mX 5 MX 40 nX 0,125 Kim loại X là Ca (canxi). Trang 11
  12. Chọn C. Tài liệu Hoá 10-11-12 Đại Học Sư Phạm Hà Nội file word cực hay đủ dạng, liên hệ file word qua zalo nhóm 0988166193 để mua tài liệu ạ Ví dụ 2: Hoà tan hết 6,4 gam hỗn hợp M gồm kim loại X (nhóm IIA) và oxit của nó cần vừa đủ 400 ml dung dịch HCl 1M. Kim loại X là A. Ba.B. Mg.C. Be. D. Ca. Hướng dẫn giải: nHCl 0,4 mol Phương trình hóa học: X 2HCl  XCl2 H2 1 XO 2HCl  XCl2 H2O 2 1 Theo phương trình (1), (2): n n n n 0,2 mol M X XO 2 HCl mM 6,4 MM 32 nM 0,2 MX 32 MXO 16 MX 32 Vậy X là Mg (magie) Chọn B. Ví dụ 3: Cho 2,4 gam Mg tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được 0,2688 lít (ở đktc) khí N2 duy nhất và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 15,60.B. 15,52.C. 16,50. D. 16,25. Hướng dẫn giải: n 0,1 mol; n 0,012 mol Mg N2 So sánh: n 2n 0,2 mol n 10n 0,12 mol cho e cña kl Mg nhËn e cña khÝ N2 Sản phẩm khử có NH4NO3 . 0,2 0,12 n 0,01 mol NH4NO3 8 Mg NO 3 2 Sơ đồ phản ứng: Mg HNO3  Muèi N2 H2O NH4NO3 Bảo toàn nguyên tố Mg: nMg NO nMg 0,1 mol 3 2 m mmuèi mMg NO mNH NO 0,01.80 0,1.148 15,6 gam 3 2 4 3 Chọn A. Chú ý: Trường hợp sản phẩm khử có NH4NO3 thì ta luôn có: Trang 12
  13. n n n KL cho e khi nhËn e NH4NO3 8 (Chương 5 – Bài 8 – Dạng 4) Bài tập tự luyện dạng 2 Bài tập cơ bản Tài liệu Hoá 10-11-12 Đại Học Sư Phạm Hà Nội file word cực hay đủ dạng, liên hệ file word qua zalo nhóm 0988166193 để mua tài liệu ạ Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam kim loại M (có hoá trị không đổi) trong hỗn hợp khí Cl2 vào O2 . Sau phản ứng thu được 23,0 gam chất rắn và thể tích hỗn hợp khí đã phản ứng là 5,6 lít (đktc). Kim loại M là A. Ca.B. Cu.C. Mg. D. Al. Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 24 gam hỗn hợp X gồm MO, M OH và MCO (M là kim loại có hóa trị 2 3 không đổi) trong 100 gam dung dịch H2SO4 39,2%, thu được 1,12 lít khí (đktc) và dung dịch Y chỉ chứa một chất tan duy nhất có nồng độ 39,41%. Kim loại M là A. Cu.B. Zn.C. Mg. D. Ca. Câu 3: Hòa tan hoàn toàn 2,45 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm thổ vào 200 ml dung dịch HCl 1,25M, thu được dung dịch Y chứa ba chất tan có nồng độ mol bằng nhau. Hai kim loại trong X là A. Mg và Ca.B. Be và Mg.C. Mg và Sr. D. Be và Ca. Câu 4: Cho 7,1 gam hỗn hợp gồm một kim loại kiềm X và một kim loại kiềm thổ Y tác dụng hết với lượng dư dung dịch HCl loãng, thu được 5,6 lít khí (đktc). Kim loại X, Y lần lượt là A. K và Ba.B. Li và Be.C. Na và Mg. D. K và Ca. Câu 5: Hỗn hợp A gồm một kim loại kiềm X và một kim loại kiềm thổ Y. Cho 28,8 gam A hòa tan hết vào nước, thu được 6,72 lít H2 (Ở đktc). Nếu trộn thêm 2,8 gam Li vào 28,8 gam A thu được hỗn hợp B trong đó phần trăm khối lượng Li bằng 13,29%. Kim loại kiềm thổ Y là A. Ca.B. Mg.C. Ba. D. Sr. Câu 6: Cho 0,04 mol Mg tan hết trong HNO3 thu được 0,01 mol khí X (là sản phẩm khử duy nhất của N 5 ). Khí X là A. NO2 .B. NO .C. N2O . D. N2 . Câu 7: Cho 2,16 gam Mg tan hết trong dung dịch HNO3 . Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,896 lít khí NO (ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 13,92.B. 13,32.C. 14,50. D. 13,50. Câu 8: Cho hỗn hợp gồm 6,72 gam Mg và 0,8 gam MgO tác dụng hết với lượng dư dung dịch HNO3 . Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,896 lít một khí X (đktc) và dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y thu được 46 gam muối khan. Khí X là A. N2O .B. NO2 .C. N2 . D. NO Trang 13
  14. Tài liệu Hoá 10-11-12 Đại Học Sư Phạm Hà Nội file word cực hay đủ dạng, liên hệ file word qua zalo nhóm 0988166193 để mua tài liệu ạ Câu 9: Hòa tan 10,65 gam hỗn hợp gồm một oxit kim loại kiềm và một oxit kim loại kiềm thổ bằng dung dịch HCl dư được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X, lấy muối khan đem điện phân nóng chảy hoàn toàn với điện cực trơ thì thu được 3,36 lít khí (đo ở đktc) ở anot và a gam hỗn hợp kim loại ở catot. Giá trị của a là A. 5,85.B. 8,25.C. 9,05. D. 9,45. Bài tập nâng cao Câu 10: Cho m gam hỗn hợp gồm Na,Na2 O, K, K2O,Ba, BaO (trong đó oxi chiếm 9,639% khối lượng) tác dụng với một lượng dư H2O , thu được 0,672 lít H2 (đktc) và 200 ml dung dịch X. Cho X tác dụng với 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm H2SO4 0,2M và HCl 0,1 M, thu được 400 ml dung dịch có pH 13. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 6,6.B. 6,8.C. 7,2. D. 5,4. Dạng 3: Bài toán liên quan đến tính chất của hợp chất hiđroxit và muối cacbonat Phương pháp giải • Hợp chất hiđroxit của kim loại có hai loại: Loại tan trong nước: có tính chất của bazơ kiềm. Loại không tan trong nước chỉ có Mg OH và Be OH . 2 2 • Phản ứng của hợp chất hiđroxit của kim loại kiềm thổ với axit: Phản ứng trung hòa: H OH  H2O Ta luôn có: n n H OH Chú ý: Bài toán hòa tan hoàn toàn kim loại kiềm, kiềm thổ với nước thu được dung dịch bazơ, sau đó trung hòa dung dịch bazơ bằng axit HCl / H SO loãng ta luôn có: n 2n 2 4 OH H2 • Hợp chất muối cacbonat của kim loại kiềm thổ không tan, muối hiđrocacbonat của kiềm thổ tan tốt. Chúng đều tác dụng với axit mạnh tạo khí CO2 . Ngoài ra muối hiđrocacbonat còn có thể tác dụng với dung dịch bazơ. Ví dụ mẫu Ví dụ 1: Cho m gam hỗn hợp Na, Ba vào nước thu được 100 ml dung dịch X và 0,112 lít H2 (ở đktc). Giá trị pH của dung dịch X là A. 1.B. 2.C. 12. D. 13. Hướng dẫn giải n 0,005 mol H2 Cho kim loại kiềm, kiềm thổ vào nước thu được dung dịch bazơ: n 2n 0,01 mol OH H2 Trang 14
  15. 0,01 OH 0,1M 0,1 pH 14 log OH 13 Chọn D. Tài liệu Hoá 10-11-12 Đại Học Sư Phạm Hà Nội file word cực hay đủ dạng, liên hệ file word qua zalo nhóm 0988166193 để mua tài liệu ạ Ví dụ 2: Cho 9,125 gam muối hiđrocacbonat phản ứng hết với dung dịch H2SO4 dư, thu được dung dịch chứa 7,5 gam muối sunfat trung hòa. Công thức của muối hiđrocacbonat là A. NaHCO . B. Ca HCO .C. Ba HCO .D. Mg HCO . 3 3 2 3 2 3 2 Hướng dẫn giải Gọi công thức của muối hiđrocacbonat là M HCO n 1,2,3 . 3 n Phương trình hóa học: 2M HCO nH SO  M SO 2nCO 2nH O 3 n 2 4 2 4 n 2 2 9,125 7,5 mol M 61n 2M 96n 9,125 7,5 Ta có phương trình: M 61n 2M 96n M 12n 2 1 Với n 2 M 24 M là Mg (thỏa mãn) Vậy công thức của muối hiđrocacbonat là Mg HCO . 3 2 Chọn D. Ví dụ 3: Hòa tan hoàn toàn 9,95 gam hỗn hợp X gồm Na, K và Ba vào 100 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y và 2,24 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 13,50.B. 17,05.C. 15,20. D. 11,65. Hướng dẫn giải n 0,1mol; n 0,1mol n n 0,1 mol H2 HCl H Cl Coi kim loại tác dụng với nước trước tạo dung dịch kiềm, khi đó: n 2n 0,2 mol OH H2 Sau đó dung dịch kiềm tác dụng với axit: H OH  H2O 0,1 0,1 mol n 0,2 0,1 0,1mol OH d­ m m m m KL Cl OH 9,95 0,1.35,5 0,1.17 15,20 gam Chọn C. Trang 15
  16. Chú ý: Khi cho kim loại tan trong nước vào dung dịch axit ta coi kim loại tác dụng với nước tạo thành dung dịch kiềm, dung dịch kiềm sinh ra mới tác dụng với axit. Tài liệu Hoá 10-11-12 Đại Học Sư Phạm Hà Nội file word cực hay đủ dạng, liên hệ file word qua zalo nhóm 0988166193 để mua tài liệu ạ Ví dụ 4: Hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm và một kim loại kiềm thổ. Hòa tan hoàn toàn 1,788 gam X vào nước, thu được dung dịch Y và 537,6 ml khí H2 (đktc). Dung dịch Z gồm H2SO4 và HCl, trong đó số mol của HCl gấp hai lần số mol của H2SO4 . Trung hòa dung dịch Y bằng dung dịch Z tạo ra m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là A. 3,792.B. 4,656.C. 4,460. D. 2,790. Hướng dẫn giải n 0,024 mol H2 Ta có: n 2n 0,048 mol OH dd Y H2 Gọi số mol của HCl và H2SO4 lần lượt là 2x, x mol. n n 2n 4x mol H HCl H2SO4 Phản ứng trung hòa: n n 0,048 mol H OH 4x 0,048 x 0,012 Ta có: n nHCl 2x 0,024 mol; n 2 nH SO x 0,012 mol Cl SO4 2 4 2 Muối gồm các cation kim loại và anion gốc axit Cl , SO4 mmuèi 1,788 0,024.35,5 0,012.96 3,792 gam Chọn A. 2 Ví dụ 5: Dung dịch X chứa các ion Ca ,Na ,HCO3 và 0,1 mol Cl . Chia X thành hai phần bằng nhau. Phần một cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 2 gam kết tủa. Phần hai cho tác dụng với dung dịch Ca OH dư, thu được 3 gam kết tủa. Mặc khác, nếu đun sôi đến cạn dung dịch X thì thu được m 2 gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 9,21.B. 9,26.C. 8,79. D. 7,47. Hướng dẫn giải n 0,02 mol; n 0,03 mol CaCO3 1 CaCO3 2 Xét phần hai: Phương trình ion: 2 HCO3 OH  CO3 H2O 0,03  0,03 mol Trang 16
  17. 2 2 CO3 Ca d­  CaCO3 0,03  0,03 mol 1 dung dịch X có n 0,03 mol 2 HCO3 Xét phần một: Phương trình ion: 2 HCO3 OH  CO3 H2O 0,03 0,03 mol 2 2 CO3 d­ Ca  CaCO3 0,02  0,02 mol 1 dung dịch X có n 0,02 mol 2 Ca2 2 Vậy dung dịch X chứa: Ca (0,04 mol); Na ;HCO3 (0,06 mol); Cl (0,1 mol). Bảo toàn điện tích: 2n 2 n n n Ca Na HCO3 Cl n 1.0,06 0,1 0,04.2 0,08mol Na Khi cô cạn dung dịch X xảy ra phản ứng: 2 2HCO3 CO3 CO2 H2O 0,06 0,03 mol Khối lượng muối khi cô cạn dung dịch X: mCr m 2 m m m 2 Ca Na Cl CO3 0,04.40 0,08.23 0,1.35,5 0,03.60 8,79 gam Chọn C. Bài tập tự luyện dạng 3 Bài tập cơ bản 2 2 Câu 1: Trong một cốc nước có chứa ion Ca ; 0,01 mol Na ; 0,005 mol Mg ; 0,05 mol HCO3 ; 0,01 mol Cl . Đun sôi cốc nước trên đến phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nước trong cốc sau khi đun nóng là A. nước cứng vĩnh cửu.B. nước cứng tạm thời. C. nước mềm.D. nước cứng toàn phần. 2 Câu 2: Cho dung dịch X gồm 0,007 mol Na ; 0,003 mol Ca ; 0,006 mol Cl ; 0,006 mol HCO3 và 0,001 mol NO . Để loại bỏ hết Ca2 trong X cần dùng dung dịch chứa a gam Ca OH . Giá trị của a là 3 2 A. 0,180.B. 0,120.C. 0,444. D. 0,222. Câu 3: Dung dịch X gồm 0,1 mol K ; 0,2 mol Mg2 ; 0,1 mol Na ; 0,2 mol Cl và a mol Y2 . Cô cạn dung dịch X, thu được m gam muối khan. Ion Y2 và giá trị của m lần lượt là 2 2 2 2 A. CO3 và 30,1.B. SO4 và 56,5. C. CO3 và 42,1.D. SO4 và 37,3. Trang 17
  18. Tài liệu Hoá 10-11-12 Đại Học Sư Phạm Hà Nội file word cực hay đủ dạng, liên hệ file word qua zalo nhóm 0988166193 để mua tài liệu ạ Câu 4: Để trung hoà dung dịch X gồm 0,1 mol NaOH và 0,15 mol Ba OH cần V lít dung dịch Y gồm 2 HCl 0,1 M và H2SO4 0,05 M. Giá trị của V là A. 2.B. 1.C. 3. D. 4. Câu 5: Hòa tan một mẫu hợp kim Ba - Na vào nước được dung dịch X và 6,72 lít khí (đktc). Trung hòa 1 dung dịch X thì thể tích HCl 0,1M cần dùng là 10 A. 0,60 lít.B. 0,30 lít.C. 0,06 lít. D. 0,80 lít. Câu 6: Hòa tan hết 15,755 gam kim loại M trong 200 ml dung dịch HCl 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 23,365 gam rắn khan. Kim loại M là A. Ba.B. Al.C. Na. D. Zn. Câu 7: Hòa tan hoàn toàn 8,94 gam hỗn hợp gồm Na, K và Ba vào nước thu được dung dịch X và 2,688 lít khí H2 (đktc). Dung dịch Y gồm HCl và H2SO4 tỉ lệ tương ứng là 4 : 1. Trung hòa vừa đủ dung dịch X bởi dung dịch Y, tổng khối lượng các muối tạo ra là A. 13,70 gam.B. 12,78 gam.C. 18,46 gam. D. 14,26 gam. Bài tập nâng cao 2 2 2 Câu 8: Dung dịch X chứa đồng thời Na , Ca , Mg ,Cl ,HCO3 và SO4 . Đun nóng X đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,68 gam kết tủa, dung dịch Y và có 2,24 lít khí thoát ra (đktc). Khi đun nóng để cô cạn dung dịch Y thì thu được 13,88 gam chất rắn khan. Tổng khối lượng muối có trong dung dịch X ban đầu là A. 22,84 gam.B. 35,76 gam.C. 17,76 gam. D. 23,76 gam. Câu 9: Cho 200 ml dung dịch Ba OH 0,1M vào 300 ml dung dịch NaHCO 0,1 M, thu được dung 2 3 dịch X và kết tủa Y. Cho từ từ dung dịch HCl 0,25M vào X đến khi bắt đầu có khí sinh ra thì hết V ml. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là A. 80.B. 40.C. 60. D. 160. Câu 10: Nung m gam hỗn hợp X gồm KHCO3 và CaCO3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Y. Cho Y vào nước dư, thu được 0,25m gam chất rắn Z và dung dịch E. Nhỏ từ từ dung dịch HCl 1M vào E, khi khí bắt đầu thoát ra cần dùng V1 lít dung dịch HCl và khi khí thoát ra hết, thì thể tích dung dịch HCl đã dùng là V2 lít. Tỉ lệ V1 : V2 là A. 3 : 5.B. 5 : 6.C. 2 : 3. D. 3 : 4. Dạng 4: Bài toán CO tác dụng với dung dịch kiềm có Ba OH hoặc Ca OH 2 2 2 Phương pháp giải Khi cho CO2 tác dụng với dung dịch kiềm thì có thể xảy ra phản ứng: 2 CO2 2OH  CO3 H2O 1 CO2 OH  HCO3 2 Trang 18
  19. • Bài toán cho biết số mol của OH và CO2 , tính lượng kết tủa thu được. n OH Bước 1: Xét tỉ lệ T và tính n 2 n CO3 CO2 Nếu 1 T 2 thì khi đó: n 2 n nCO CO3 OH 2 Nếu T 2 thì khi đó: n 2 nCO CO3 2 2 2 Bước 2: So sánh số mol CO3 và M để tính số mol kết tủa MCO3 . • Bài toán chưa biết số mol CO2 thì xét hai trường hợp: TH1: Chỉ tạo muối trung hòa, khi đó OH dư, CO2 hết và chỉ xảy ra phản ứng (1). n n CO2 min  2 TH2: Tạo cả hai muối CO3 và HCO3 , khi đó cả OH và CO2 đều hết, xảy ra cả phản ứng (1) và (2). n n n CO2 max OH  Hoặc: nCO n 2 n 2 CO3 HCO3 • Bài toán xác định lượng bazơ chưa biết thì xét hai trường hợp: TH1: Nếu n n n 2n  CO2 OH ph¶n øng  TH2: Nếu n n n n n  CO2 OH ph¶n øng CO2  Ví dụ: Hấp thụ hoàn toàn 1,12 lít khí CO (ở đktc) vào 200 ml dung dịch Ba OH nồng độ 0,2M, thu 2 2 được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 7,88.B. 5,91. C. 9,85.D. 1,97. Hướng dẫn giải nCO 0,05 mol; nBa OH 0,04 mol 2 2 n 0,04 mol; n 0,08mol Ba2 OH n 0,08 Xét 1 T OH 1,6 2 n 0,05 CO2 2 Tạo hai muối CO3 và HCO3 . Khi đó: n 2 0,08 0,05 0,03 mol CO3 Phương trình hóa học: Trang 19
  20. 2 2 Ba CO3  BaCO3 0,04 0,03 0,03 mol m m 0,03.197 5,91 gam BaCO3 Chọn B. Tài liệu Hoá 10-11-12 Đại Học Sư Phạm Hà Nội file word cực hay đủ dạng, liên hệ file word qua zalo nhóm 0988166193 để mua tài liệu ạ Ví dụ: Cho V lít CO (đktc) vào 700 ml Ba OH 0,1 M, sau phản ứng thu được 9,85 gam kết tủa. Giá 2 2 trị lớn nhất của V là A. 2,240.B. 1,680. C. 2,016.D. 3,360. Hướng dẫn giải nBa OH 0,07mol; nBaCO 0,05 mol 2 3 n 0,14 mol OH 2 Lượng CO2 lớn nhất khi tạo cả hai muối CO3 và HCO3 ; n m n 0,14 0,05 0,09 mol CO2 max OH  V 0,09.22,4 2,016 lít. CO2 Chọn C. Ví dụ: Hấp thụ hết 4,48 lít khí CO (đktc) lội vào 8 lít Ca OH ta thu được 12 gam kết tủa A. Nồng độ 2 2 mol/l của dung dịch Ca OH là 2 A. 0,08M.B. 0,06M. C. 0,04M.D. 0,02M. Hướng dẫn giải Gọi nồng độ mol/l của dung dịch Ca OH là xM. 2 nCO 0,2 mol; nCa OH 4x mol 2 2 n 2nCa OH 8x mol OH 2 n 0,12 mol CaCO3 Ta thấy: n n nên: CaCO3 CO2 n n n 0,2 0,12 0,32 mol OH CO2 CaCO3 16x 0,32 x 0,02 Chọn D. Trang 20
  21. Ví dụ mẫu Ví dụ 1: Hấp thụ hoàn toàn 1,12 lít khí CO (ở đktc) vào 200 ml dung dịch Ba OH nồng độ 0,1M và 2 2 NaOH 0,1 M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 7,88.B. 3,94.C. 9,85. D. 1,97. Hướng dẫn giải nCO 0,05 mol, nBa OH 0,02 mol,nNaOH 0,02 mol 2 2 n 0,06 mol; n 2 nBa OH 0,02 mol OH Ba 2 n 0,06 Xét 1 T OH 1,2 2 tạo cả CO2 và HCO n 0,05 3 3 CO2 Khi đó: n 2 n nCO 0,06 0,05 0,01 mol CO3 OH 2 Phương trình hóa học: 2 2 Ba CO3  BaCO3  0,02 0,01 0,01 mol m m 0,01.197 1,97 gam BaCO3 Chọn D. Ví dụ 2: Hấp thụ hoàn toàn V lít khí CO (ở đktc) vào dung dịch chứa 0,015 mol Ba OH thu được 2 2 1,97 gam kết tủa. Giá trị nhỏ nhất của V là A. 0,224.B. 0,672.C. 0,336.D. 0,448. Hướng dẫn giải nBaCO 0,01 mol,nBa OH 0,015 mol n 0,03 mol 3 2 OH Lượng CO2 là nhỏ nhất khi không tạo muối HCO3 , khi đó: n n n 0,01mol CO2  BaCO3 V 0,224 lít CO2 Chọn A. Ví dụ 3: Hấp thụ hết x mol khí CO bởi dung dịch Ba OH thu được 1,97 gam kết tủa và dung dịch X. 2 2 Lọc bỏ kết tủa, cho X tác dụng dung dịch Ca OH vừa đủ thu được 2,97 gam kết tủa. Giá trị của x là 2 A. 0,02.B. 0,06.C. 0,03. D. 0,04. Hướng dẫn giải n 0,01 mol BaCO3 Cho X tác dụng với dung dịch Ca OH vừa đủ thu được kết tủa Dung dịch chứa Ba HCO (a 2 3 2 mol). Phương trình hóa học: Trang 21
  22. Ba HCO Ca OH  BaCO CaCO 2H O 3 2 2 3 3 2 a a a mol Ta có: m m m 2,97 gam  BaCO3 CaCO3 197a 100a 2,97 a 0,01 Bảo toàn nguyên tố C: nCO nBaCO 2nBa HCO 2 3 3 2 x 0,01 2.0,01 0,03 Chọn C. Chú ý: 2 2 Ca Ba 2 Dung dịch sau phản ứng    có CO3 trong dung dịch. 2 2 ®un nãng Dung dịch sau phản ứng (có chứa Ca và Ba ) hoÆc kiÒm   có HCO3 trong dung dịch. Bài tập tự luyện dạng 4 Bài tập cơ bản Câu 1: Hấp thụ hết 0,448 lít CO (ở đktc) vào dung dịch chứa a mol Ca OH . Sau phản ứng thu được 2 2 2 gam kết tủa. Giá trị của a là A. 0,01.B. 0,02.C. 0,03. D. 0,04 Câu 2: Hấp thụ hết V lít CO (ở đktc) vào dung dịch chứa 0,02 mol Ca OH , thu được 1 gam kết tủa 2 2 và dung dịch X. Đun nóng X thu thêm được 1 gam kết tủa nữa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là A. 0,224.B. 0,448.C. 0,672. D. 0,560. Câu 3: Hấp thụ hoàn toàn 0,672 lít khí CO (đktc) vào 1 lít dung dịch gồm NaOH 0,025M và Ca OH 2 2 0,0125M, thu được x gam kết tủa. Giá trị của x là A. 2,00.B. 1,00.C. 1,25. D. 0,75. Câu 4: Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO (đktc) vào 125 ml dung dịch Ba OH 1M, thu được dung 2 2 dịch X. Coi thể tích dung dịch không thay đổi, nồng độ mol của chất tan trong dung dịch X là A. 0,6M.B. 0,2M.C. 0,1M. D. 0,4M. Câu 5: Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO (đktc) vào 750 ml dung dịch Ba OH 0,2M, thu được m gam 2 2 kết tủa. Giá trị của m là A. 29,55.B. 39,40.C. 9,85. D. 19,70. Tài liệu Hoá 10-11-12 Đại Học Sư Phạm Hà Nội file word cực hay đủ dạng, liên hệ file word qua zalo nhóm 0988166193 để mua tài liệu ạ Tài liệu Hoá 10-11-12 Đại Học Sư Phạm Hà Nội file word cực hay đủ dạng, liên hệ file word qua zalo nhóm 0988166193 để mua tài liệu ạ Trang 22