Đề thi thử chọn học sinh giỏi văn hóa lớp 12 - Môn Hóa

docx 10 trang hoaithuong97 5540
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử chọn học sinh giỏi văn hóa lớp 12 - Môn Hóa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_thi_thu_chon_hoc_sinh_gioi_van_hoa_lop_12_mon_hoa.docx

Nội dung text: Đề thi thử chọn học sinh giỏi văn hóa lớp 12 - Môn Hóa

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH ĐỀ THI THỬ CHỌN HỌC SINH GIỎI VĂN HÓA LỚP 12 TRƯỜNG THPT LvD Khóa thi ngày / /2021 (Đề thi có 2 trang, 5 câu tự luận) Thời gian làm bài: 180 phút(không kể thời gian phát đề) Câu 1. (4,0 điểm) 1. Viết các phương trình phản ứng trong các thí nghiệm sau: a) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ba(HCO3)2. b) Cho từ từ NH3 đến dư vào dung dịch CuCl2. c) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch NaAlO2. d) Cho Fe tác dụng với dung dịch AgNO3 dư. e) Cho Mg tác dụng với dung dịch FeCl3 dư. f) Sục khí NO2 tác dụng với dung dịch NaOH. 2. Cho dung dịch H2SO4 loãng tác dụng lần lượt với các dung dịch riêng biệt sau: BaS, Na 2S2O3, Na2CO3, Fe(NO3)2. Nêu hiện tượng và viết các phương trình phản ứng xảy ra. 3. Cho kim loại M có hóa trị II, tác dụng với dung dịch CuSO4, lọc tách được 7,72 gam chất rắn A. Cho 1,93 gam A tác dụng với dung dịch axit HCl dư, thu được 0,01 mol khí. Mặt khác, cho 5,79 gam A tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được 19,44 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Xác định kim loại M. 4. Hòa tan hoàn toàn 9,96 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe bằng dung dịch chứa 1,175 mol HCl, thu được dung dịch Y. Thêm dung dịch chứa 1,2 mol NaOH vào dung dịch Y, phản ứng hoàn toàn, lọc kết tủa, nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 13,65 gam chất rắn. Viết phương trình phản ứng và tính số mol của Al, Fe trong hỗn hợp X. Câu 2: (4,0 điểm) 1. Hòa tan Al bằng V ml dung dịch H2SO4 1M và HCl 1M, thu được dung dịch Y. Cho từ từ đến dư dung dịch Ba(OH) 2 vào Y, thấy khối lượng kết tủa tạo thành phụ thuộc vào số mol Ba(OH)2 như đồ thị sau: Dựa vào đồ thị trên, tìm giá trị của y. 2. Hỗn hợp X gồm Fe2O3, FeO và Fe. Hòa tan m gam X trong dung dịch chứa 1,50 mol HNO3, thu được dung dịch Y và 2,24 lít khí NO. Dung dịch Y hòa tan tối đa 17,6 gam Cu, thấy thoát ra 1,12 lít NO. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 và ở điều kiện tiêu chuẩn. Tính m. 3. Hòa tan hết 63,28 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Fe(NO3)2 và Cu trong dung dịch chứa 1,44 mol HNO3 và 0,24 mol + NaNO3. Sau phản ứng thu được dung dịch Y (không chứa NH4 ), hỗn hợp khí Z gồm t mol NO2 và 0,04 mol NO. Y hòa tan tối đa 12,8 gam Cu, thu được t mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N +5) và dung dịch T chứa 166,96 gam muối. Tính phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp X. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. 4. M và R là các nguyên tố thuộc nhóm A, có thể tạo với hiđro các hợp chất MH và RH. Gọi X và Y lần lượt là hiđroxit ứng với hóa trị cao nhất của M và R. Trong Y, R chiếm 35,323% khối lượng. Để trung hòa hoàn toàn 50 gam dung dịch 16,8% X cần 150 ml dung dịch Y 1M. Xác định M và R. Câu 3. (4 điểm ) 1. Cho hỗn hợp gồm Fe và Fe3O4 tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, thu được SO2 (sản phẩm khử duy nhất) và một phần kim loại không tan. Cho phần kim loại không tan tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng hết với dung dịch KMnO 4 đun nóng (đã axit hóa bằng dung dịch H 2SO4 loãng dư). Sục SO2 vào nước clo. Viết các phương trình phản ứng xảy ra. 2. Chia 28,3 gam hỗn hợp B gồm Al, Mg và FeCO3 thành hai phần bằng nhau: - Phần 1: Tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 0,225 mol hỗn hợp khí. - Phần 2: Tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc, đun nóng, dư, thu được dung dịch C và 0,275 mol hỗn hợp D gồm CO2, SO2. Tính thành phần % về khối lượng các chât trong B. 3. Cho 12,24 gam hỗn hợp D gồm C2H6, C2H4, C3H4 vào dung dịch AgNO3/NH3 dư, phản ứng kết thúc, thu được 14,7 gam kết tủa. Mặt khác 0,19 mol hỗn hợp D phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,14 mol Br 2. Viết các phương trình phản ứng và tính số mol mỗi chất trong 12,24 gam hỗn hợp D. 4. Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 este no, mạch hở (chỉ chứa nhóm chức este) bằng dung dịch NaOH Trang 1/2 – Đề thi HSG VH LỚP 12
  2. vừa đủ. Chưng cất dung dịch sau phản ứng, thu được 12,3 gam muối khan Y của một axit hữu cơ và hỗn hợp Z gồm 2 ancol, số nguyên tử cacbon trong mỗi phân tử ancol không quá 3 nguyên tử. Đốt cháy hoàn toàn muối Y, thu được 0,075 mol Na2CO3. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Z, thu được 0,15 mol CO2 và 0,24 mol H2O. Xác định công thức cấu tạo của 2 este. Câu 4. (4,0 điểm) 1. Cho hợp chất thơm A có công thức p-HOCH2C6H4OH lần lượt tác dụng với Na, dung dịch NaOH, 0 CH3COOH (xt, t ). Viết các phương trình phản ứng (vẽ rõ vòng benzen) xảy ra. 2. Xác định các chất A, B, C, D và viết phương trình phản ứng (ghi rõ điều kiện nếu có) thực hiện sơ đồ sau: 15000 C CH3COOH  A  CH4  B  C  D  caosu buna 3. Chia 14,2 gam hỗn hợp X gồm hai anđehit đơn chức thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần 1 thu được 15,4 gam CO2 và 4,5 gam H2O. Cho phần 2 tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 43,2 gam bạc. Xác định công thức cấu tạo của hai anđehit trên. 4. Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 este no, mạch hở (trong phân tử mỗi chất chỉ chứa nhóm chức este) bằng dung dịch NaOH vừa đủ. Chưng cất dung dịch sau phản ứng, thu được 12,3 gam muối khan Y của một axit hữu cơ và hỗn hợp Z gồm 2 ancol (số nguyên tử cacbon trong mỗi phân tử ancol không vượt quá 3). Đốt cháy hoàn toàn muối B trên, thu được 7,95 gam muối Na2CO3. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp C trên, thu được 3,36 lít CO2 (đktc) và 4,32 gam H2O. Xác định công thức cấu tạo của 2 este. Câu 5. (4,0 điểm) 1. Hỗn hợp R gồm 2 anđehit đơn chức là đồng đẳng kế tiếp. Cho 20,8 gam R phản ứng tráng bạc, thu được tối đa 2 mol Ag. Nếu hiđro hóa hoàn toàn 10,4 gam R thành 2 ancol tương ứng là N và M (MN < MM), xúc tác H2SO4 đặc ở 1400C, thu được 3,62 gam hỗn hợp ete. Biết hiệu suất phản ứng ete hóa N là 50%. Tính hiệu suất phản ứng ete hóa M. 0 2. Cho 0,08 mol hỗn hợp X gồm bốn este mạch hở phản ứng vừa đủ với 0,17 mol H2 (xúc tác Ni, t ), thu được hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 110 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Z gồm hai muối của hai axit cacboxylic no có mạch cacbon không phân nhánh và 6,88 gam hỗn hợp T gồm hai ancol no, đơn chức. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol X cần vừa đủ 0,09 mol O2. Tính thành phần phần trăm về khối lượng muối có phân tử khối lớn hơn trong Z. 3. Este A1 tạo bởi 2 axit cacboxylic X1, Y1 đều đơn chức, mạch hở và ancol Z 1. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam A1 bằng dung dịch NaOH, thu được dung dịch B1. Cô cạn dung dịch B1, rồi nung trong NaOH khan dư, có xúc tác CaO, thu được chất rắn R1 và hỗn hợp khí K1 gồm 2 hiđrocacbon có tỉ khối so với O2 là 0,625. Dẫn khí K1 lội qua dung dịch nước brom dư thấy có 0,24 mol một chất khí thoát ra. Cho toàn bộ lượng chất rắn R 1 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 0,36 mol khí CO2. Để đốt cháy hoàn toàn 2,76 gam ancol Z1 cần dùng vừa đủ 0,105 mol O2, thu được CO2 và nước có tỉ lệ khối lượng tương ứng là 11:6. Cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Viết các phương trình phản ứng và tìm công thức cấu tạo của X1, Y1, Z1 và A1. 4.Cho hỗn hợp gồm tristearin và một este đơn chức, no, mạch hở X tác dụng với 2,0 lít dung dịch NaOH 0,3M sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A, trung hòa dung dịch A bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch B chứa a gam hỗn hợp ancol và b gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp ancol trên trong khí oxi dư thu được 35,20 gam CO2 và 18,00 gam nước. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn b gam muối trong oxi dư thu được 32,90 gam chất rắn khan; 334,80 gam hỗn hợp CO 2 và H2O. Xác định công thức phân tử của este X. Trang 2/2 – Đề thi HSG VH LỚP 12
  3. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH HDC ĐỀ THI THỬ CHỌN HỌC SINH GIỎI VĂN HÓA LỚP 12 TRƯỜNG THPT LvD Khóa thi ngày / /2021 (Đề thi có 2 trang, 5 câu tự luận) Thời gian làm bài: 180 phút(không kể thời gian phát đề) a) Ba(HCO3)2 + 2NaOH → BaCO3 ↓+ Na2CO3 + 2H2O b) CuCl2 + 2H2O + 2NH3 → Cu(OH)2 + 2NH4Cl Cu(OH)2 + 4NH3 [Cu(NH3)4](OH)2 1 c) CO2 + 2H2O + NaAlO2 → Al(OH)3↓ + NaHCO3 1,0 d) 2AgNO3 + Fe → 2Ag + Fe(NO3)2 AgNO3 + Fe(NO3)2 → Ag + Fe(NO3)3 e) Mg + 3FeCl3 → MgCl2 + 2FeCl2 f) 2NO2 + 2NaOH NaNO2 + NaNO3 + H2O - Dung dịch BaS: tạo khí mùi trứng thối và kết tủa trắng BaS + H2SO4 H2S + BaSO4 - Dung dịch Na2S2O3 : tạo khí mùi sốc và kết tủa vàng 2 Na2S2O3 + H2SO4 S + SO2 + Na2SO4 + H2O. 1,0 - Dung dịch Na2CO3 : tạo khí không màu, không mùi Na2CO3 + H2SO4 CO2 + Na2SO4 + H2O - Dung dịch Fe(NO3)2 : tạo khí không màu hóa nâu trong không khí 2+ + - 3+ 3Fe + 4H + NO3 3Fe + NO + 2H2O , 2NO + O2 2NO2 Câu 1 Chất rắn Y gồm có Cu và M dư (vì A có phản ứng với HCl) Bảo toàn e: nM(dư) = n(H2) = 0,01 mol 3 Vậy trong 1,93 gam A có 0,01 mol M 1,0 Trong 5,79 gam A có 0,03 mol M Bảo toàn e: nAg = 2.0,03 + 2nCu = 0,18 mol nCu = 0,06 mol Ta có: 0,03M + 0,06.64 = 5,79 M = 65. Vậy M là Zn. Gọi x, y lần lượt là số mol của Al và Fe trong 9,96 gam hỗn hợp X 2Al + 6HCl 2AlCl3 +3 H2 (1) HCl + NaOH NaCl + H2O (3) Fe + 2HCl FeCl2 + H2 (2) FeCl2 + 2NaOH Fe(OH)2 + 2NaCl (4) AlCl3 + 3NaOH Al(OH)3 + 3NaCl (5) 4 Có thể: Al(OH)3 + NaOH NaAlO2 + 2H2O (6) 1,0 to Nung kết tủa: 2Fe(OH)2 + 3/2 O2  Fe2O3 + 2H2O (7) to 2Al(OH)3  Al2O3 + 3H2O (8) Theo (1 5): Số mol NaOH còn lại sau (5): 1,2 - 1,175=0,025 mol TH 1: x 0,025 mol, không có (8) Trang 3/2 – Đề thi HSG VH LỚP 12
  4. 27x 56y 9,96 x 0,015 (0,015 0,025 mol (0,025 x/3 2Al + 3H2SO4→ Al2(SO4)3 + 3H2 3a x-3a >x-3a Al2(SO4)3 + 3Ba(OH)2 → 3BaSO4 + 2Al(OH)3 (đoạn 2) a >3a 3a 2a 2AlCl3 + 3Ba(OH)2 → 3BaCl2 + 2Al(OH)3 (đoạn 3) x/3 >0,5x >x/3 2Al(OH)3 + Ba(OH)2 → Ba(AlO2)2 + 4H2O (đoạn 4) Tổng số mol Ba(OH)2 ở thời điểm khối lượng kết tủa cực đại là: x -3a+3a+0,5x =1,5x =0,75 => x =0,5 mol 1 m↓(max)=233(x-3a+3a)+ 78(2a+x/3)=139,9 => a 15 => y = 233(x-3a)=233(0,5 -0,2)= 69,9 gam. 2. Theo tiến trình phản ứng, dựa vào sản phẩm sau cùng của phản ứng giữa dung dịch X với Cu, có thể 2+ 2+ coi dung dịch HNO3 hòa tan hỗn hợp X và Cu sinh ra muối Fe , Cu , NO Quy đổi X và Cu thành các đơn chất tương ứng ta có: 2 Fe (amol) Fe (amol) 2 O (bmol) 1,5mol HNO3  Cu (0,275mol) 0,15mol NO 0,75mol H2O Cu(0,275mol) NO3 (1,5 0,15 1,35mol) Bảo toàn điện tích trong dung dịch muối: 2a + 0,275.2 = 1,35 => a = 0,4 mol Bảo toàn e cho quá trình hòa tan: 2a + 0,275.2 = 2b + 0,15.3 => b = 0,45 mol. Vậy m = 56.0,4 + 16.0,45 = 29,6 gam 3. Gọi mol trong X gồm Fe3O4, Fe(NO3)2 và Cu có số mol a,b,c - X + 1,44 mol HNO3 và 0,24 mol NaNO3 => dung dịch Y gồm muối Fe (3a+b) mol, Na+ 0,24 mol Cu2+ : c mol - NO3 : 1,64+2b-t mol (bTN); H+: 4t mol (Tính theo NO lần 2) và (NO2:t mol; NO:0,04 mol ) + (H2O: t+0,08+4a mol) - dung dịch Y +Cu 0,1 mol -> dd T Fe2+: 3a+b mol Na+ 0,24 mol; Trang 4/2 – Đề thi HSG VH LỚP 12
  5. Cu2+ c+0,2 mol; - NO3 : 6a+2b+2c+0,64 mol. ( Bảo toàn điện tích của T) Và NO: t mol + H2O 2t mol Một số phản ứng và bán p/ư + -2 (1) 2H + O H2O + - (2) 4H + NO3 + 3e NO + 2H2O + - (3) 2H + NO3 + 1e NO2 + H2O + - 2+ (4) 3Cu + 8 H + 2 NO3 3Cu + 2 NO + 4 H2O (5) Cu + 2 Fe3+ Cu2+ + 2 Fe2+ mX = 232a+180b+64c=63,28 (I) mT = 56(3a+b) +23x0,24+64x(c+0,2)+ (6a+2b+2c+0,62)x62=166,96 (II) BT H: => 1,44= 4t + 0,16+2.( t+4a) (III) BT N: => 1,64+2b-t= t+6a+2b+2c+0,64 (IV) => a=0,1 mol; b=0,18; c=0,12; t=0,08. => KQ: %m Cu = 12,14% %mFe3O4=36,66% %mFe(NO3)2=51,20% 4. Hợp chất với hiđro có dạng RH nên Y có thể thuộc nhóm IA hoặc VIIA. Trường hợp 1 : Nếu Y thuộc nhóm IA thì B có dạng YOH Ta có Y17=35,32364,677Y17=35,32364,677→→Y= 9,284 ( loại do không có nghiệm thích hợp) Trường hợp 2: Y thuộc nhóm VIIA thì B có dạng HYO4 Ta có Y16.4+1=35,32364,677Y16.4+1=35,32364,677→ Y = 35,5 (Cl) → nA = nHClO4 = 0,15 mol HClO4 là một axit nên A là một bazo dạng XOH: HClO4 + XOH → XClO4 + H2O Luôn có nA = nXOH= 0,15 mol → MXOH =50.0,1680.1550.0,1680.15 = 56 ( KOH) → X là K. Câu Ý Nội dung Điểm to 2Fe + 6H2SO4  Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O to 2Fe3O4 + 10H2SO4  3Fe2(SO4)3 + SO2 + 10H2O Fe + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4 1 Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 1,0 10HCl + 2 KMnO4 + 3H2SO4 → K2SO4 + 2MnSO4 + 5Cl2 + 8 H2O 10FeCl2 + 6 KMnO4 + 24H2SO4 3K2SO4 + 6MnSO4 + 5Fe2(SO4)3 + 10Cl2 + 24 H2O SO2 + Cl2 + 2H2O 2HCl + H2SO4 Câu 3 Mỗi phương trình 0,125 điểm, riêng phương trình 6 0,25 điểm. Gọi x, y, z lần lượt là số mol của Mg, Al, FeCO3 trong hỗn hợp B Phần 1: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 (1) 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 (2) 2 FeCO3 + 2HCl → FeCl2 + CO2 + H2O (3) 1,0 to Phần 2: Mg + 2H2SO4 (đặc)  MgSO4 + SO2 +2H2O (4) to 2Al + 6H2SO4 (đặc)  Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O (5) to 2FeCO3 + 4H2SO4 (đặc)  Fe2(SO4)3 + SO2 + 2CO2 + 4H2O(6) Trang 5/2 – Đề thi HSG VH LỚP 12
  6. Câu Ý Nội dung Điểm x 1,5y z 0,225.2 x 0,1 mol Ta coù heä: x 1,5y 1,5z 0,275.2 y = 0,1 mol 24x 27y 116z 28,3 z = 0,2 mol Gọi x, y, z lần lượt là số mol của C2H6, C2H4, C3H4 trong 12,24 gam D NH3 CH3-C  CH +Ag[(NH3)2]OH  CH3-C CAg +2NH3 + H2O (1) C2H4 + Br2  BrH2C - CH2Br (2) CH3 - C  CH + 2 Br2  CH3- CBr2 - CHBr2 (3) 3 Theo (1 3) và bài ra ta có hệ: 1,0 3 0 x 2 8y 4 0 z 1 2,2 4 x 0,2 m o l z 1 4, 7 / 1 4 7 0,1 y = 0 ,0 8 m o l x y z y 2 z z = 0 ,1 m o l 0,1 9 0,1 4 Ta có n = n = 2 n = 0,15 mol Na/Y NaOH Na2CO3 0,15 5 Gọi CT chung của Z là C H O n có CH 3OH n 2n+2 m 0,24 0,15 3 Vì nN aZOH có ítn hnhấth Z 1 ancol đa chức và axit tạo muối Y đơn chức 12,3 Gọi Y là RCOONa n = n = 0,15mol M = = 82 RCOONa Na/Y RCOONa 0,15 R = 15 Y là CH3COONa Trong Z: ancol còn lại là đa chức C2H4(OH)2 hoặc C3H8Oz (z=2 hoặc 3) TH 1: Nếu 2 ancol là CH OH và C H (OH) và x, y là số mol của 2 ancol tương 4 3 2 4 2 1,0 ứng x + y = 0,09 x = 0,03 x + 2 y 5 nNaOH = x + 2y = 0,15 (thỏa mãn) = y = 0,06 0,09 3 CTCT của 2 este là CH3COOCH3 và (CH3COO)2C2H4 TH 2: Nếu 2 ancol là CH3OH và C3H8-z(OH)z; a và b là số mol của 2 ancol tương ứng a+ b= 0,09 a = 0,06 a+3b 5 nNaOH = a+zb =0,06+0,03z = 0,15 z = 3 = b= 0,03 0,09 3 CTCT của 2 este là CH3COOCH3 và (CH3COO)3C3H5 Câu 4 1 Trang 6/2 – Đề thi HSG VH LỚP 12
  7. 2 CH3COOH +NaOH CH3COONa H2O CaO,t0 CH3COONa NaOH  CH4 Na 2CO3 1500o C 2CH4 LLN C2H2 3H2 to ,xt 2C2H2  CH2 CH C  CH 0 Pd,PbCO3 ,t CH2 CH C  CH H2  CH2 CH CH CH2 xt,to ,p nCH2 CH CH CH2  ( CH2 CH CH CH2 )n 3 Khối lượng mỗi phần là 14,2/2 = 7,1 gam Phần 1: n 0,35mol; n 0,25mol CO2 H2O => mC = 4,2gam; mH = 0,5gam => mO = 7,1-4,2-0,5 = 2,4gam => nO = 0,15mol Vì anđehit đơn chức => n2anđehit = nO = 0,15mol Phần 2: nAg = 43,2/108 = 0,4 mol. Vì nanđehit Hỗn hợp có HCHO Đặt công thức của anđehit còn lại là RCHO Gọi số mol của HCHO và RCHO ở mỗi phần lần lượt là x và y . Sơ đồ phản ứng tráng gương: HCHO  4Ag x 4x (mol) RCHO  2Ag y 2y (mol) => x + y = 0,15 (1) 4x + 2y = 0,4 (2) Giải (1) và (2) => x = 0,05; y = 0,1. Từ khối lượng mỗi phần là 7,1 gam => 0,05.30 + 0,1.(R+29) = 7,1 => R = 27 (-C2H3) => Anđehit còn lại là: CH2=CH-CHO 4 3,36 4,32 7,95 n = = 0,15mol; n = = 0,24mol n Na CO = = 0,075mol; CO2 H2O 2 3 106 22,4 18 nNa/X=nNaOH=0,075.2=0,15 mol Vì nco2 Z gồm 2 ancol no, mạch hở. 0,15 nZ=0,24-0,15=0,09 mol => C = 1,67 0,09 => CT của 1 ancol trong Z là: CH3OH n n Vì NaOH hh Z , hỗn hợp X mạch hở, chỉ chứa nhóm chức este Hỗn hợp Z có 1 ancol đa chức và Axit tạo muối Y đơn chức và ancol còn lại là đa chức. Gọi CT của Y là RCOONa 12,3 n = n = 0,15mol M = = 82 RCOONa Na/Y RCOONa 0,15 R = 15, R là CH3, muối Y là CH3COONa Vì số nguyên tử C trong mỗi ancol không vượt quá 3 ancol còn lại là ancol đa chức có CT là C2H4(OH)2 hoặc C3H8Oa (a=2 hoặc 3) Trang 7/2 – Đề thi HSG VH LỚP 12
  8. TH1: Nếu Z gồm 2 ancol: CH3OH và C2H4(OH)2 Gọi x và y là số mol của 2 ancol tương ứng x y 0,09 x 0,03 => => x 2y 0,15 y 0,06 => nNaOH = x + 2y = 0,15 (thỏa mãn) => CTCT của 2 este là CH3COOCH3 và (CH3COO)2C2H4 TH2: Nếu Z gồm 2 ancol là: CH3OH và C3H8Oa Gọi x và y là số mol của 2 ancol tương ứng x y 0,09 x 0,06 => => x 3y 0,15 y 0,03 => nNaOH = x + ay = 0,06 + 0,03a = 0,15 =>a = 3 => CTCT của 2 este là CH3COOCH3 và (CH3COO)3C3H5. Câu 5 1 Nếu R không có HCHO thì M 20,8 gam/mol loại 0,25 Vậy R gồm: HCHO a mol và CH3CHO b mol 30a 44b 20,8 a 0,4mol CH OH : 0,2mol Ta coù heä: 1/ 2 3 0,5 4a 2b 2 b 0,2mol C2H5OH : 0,1mol H SO ,140o 2ROH 2 4  R O + H O. Gọi hiệu suất H%, H%=100.h 2 2 0,25 32.0,2.0,5 + 46.0,1.h -18.0,05-18.0,05h = 3,62 h =0,3567 H%=35,67% 2 *) Xử lý ancol: + nNaOH = 0,11 mol => nROH = 0,11 mol. 0,25 CH3OH: 0,11 mol + Qui T về CH2: x mol => 14x + 0,11.32 = 6,88 => x = 0,24 mol + Đốt cháy T CH3OH + 3/2O2 → CO2 + 2H2O 0,11 0,11.3/2 0,5 CH2 + 3/2O2 → CO2 + H2O 0,24 0,24.3/2 => nO2(T) = 3/2(0,11 + 0,24) = 0,525 mol 0,25 * Nhận xét: nY = nX = 0,08 mol n 0,11 =>NaOH = 1,375 => Trong Y có este đơn chức và este đa chức. Do nY 0,08 muối có mạch cacbon không phân nhánh => este hai chức. + Hidro hóa hoàn toàn X => Z gồm hai muối no. *) Xử lý muối HCOONa: a mol + Qui Z về (COONa)2: b mol CH2: c mol Ta có: a + b = 0,08 và a + 2b = 0,11 => a = 0,05 và b = 0,03 + nO2(Y) = nO2(X) + nO2 (H2) = 0,09.8 + ½ .0,17 = 0,805 mol => nO2(Z) = nO2(Y) – nO2( T) = 0,805 – 0,525 = 0,28 mol + Phản ứng đốt Z: Trang 8/2 – Đề thi HSG VH LỚP 12
  9. 2HCOONa + O2  Na2CO3 + CO2 + H2O 0,05 → 0,025 (COONa)2 + ½ O2  Na2CO3 + CO2 0,03→ 0,015 CH2 + 3/2 O2  CO2 + H2O 0,16 ← 0,24 + ghép nhóm CH2 vào muối => Z gồm : CH3CH2COONa: 0,05 mol NaOOC –CH2 –CH2 –COONa: 0,03 mol 0,03.162 =>%m = 100% = 50,31% 9,66 3 m n CO2 11 CO2 3 Tìm Z1: Do n n Z : no, hở: CnH2n+2Ok m 6 n 4 H2O CO2 H2O H2O 3n 1 k 0,5 CnH2n+2Ok + O2 → nCO2 + (n+1)H2O 2 n 3 5 0,5k 44 16k Ta có: n 3 k 3 Z : C H (OH) n 1 4 0,105 2,76 3 5 3 Xác định X1, Y1: Do K1 = 32.0,625=20 có CH4 và RH nCH4= 0,24 mol X1 là CH3COOH CH3COONa:0,24 mol RCOONa=0,36-0,24=0,12mol Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + CO2 + H2O CaO,to CH3COONa + NaOH ¾ ¾ ¾® Na2CO3 + CH4 CaO,to 0,5 RCOONa + NaOH ¾ ¾ ¾® Na2CO3 + RH 16.0,24 (R 1).0,12 20 R 27(C H ) 0,24 0,12 2 3 Do nX1 : nY1 = 2 : 1 A1: (CH3COO)2C3H5(OCOCH=CH2) 5.4 (C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH →3C17H35COONa + C3H5(OH)3 0,25đ a mol 3 a 3ª a RCOOR’ + NaOH →RCOONa + R’OH b mol b b b HCl + NaOH →NaCl + H2O c mol c c c ta có : 3ª+b+c= 0,6 (1) Đốt ancol thu được: 0,8mol CO2 và 1mol H2O 0,25đ nancol = a+b=0,2 (2) Đốt hỗn hợp muối D (3amol C17H35COONa, bmol CmH2m+1COONa, c mol NaCl) 2C17H35COONa →35CO2 + Na2CO3 + 35H2O 0,25đ 3ª mol 105ª/2 1,5ª 105/2 2CmH2m+1COONa → (2m+1)CO2 + Na2CO3 + (2m+1)H2O bmol (2m+1)b/2 b/2 (2m+1)b/2 m muoi sau đốt =106(1,5a+ 0,5b)+ 58,5c =32,90 (3) Giải hệ (1), (2), (3) ta có: a=b=0,1; b=0,2 Từ phản ứng đốt cháy muối ta có: [(105a/2 +(2m+1)b/2].62 = 334,8 m=1 0,25đ Từ phản ứng đốt cháy ancol ta có: 3a + nb = 0,8 n=5 ancol C5H11OH Vậy Công thức của este CH3COOC5H11 (C7H14O2) Trang 9/2 – Đề thi HSG VH LỚP 12
  10. Trang 10/2 – Đề thi HSG VH LỚP 12