Bài ôn tập môn Hóa học Lớp 12 - Chương 2: Cacbohiđrat
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài ôn tập môn Hóa học Lớp 12 - Chương 2: Cacbohiđrat", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_on_tap_mon_hoa_hoc_lop_12_chuong_2_cacbohidrat.doc
Nội dung text: Bài ôn tập môn Hóa học Lớp 12 - Chương 2: Cacbohiđrat
- CHƯƠNG 2: CACBOHIĐRAT BÀI 3: CACBOHIĐRAT Mục tiêu ❖ Kiến thức + Phát biểu được khái niệm và phân loại cacbohiđrat. + Trình bày được công thức cấu tạo, tính chất vật lí (trạng thái, màu, mùi, nhiệt độ nóng chảy, độ tan), ứng dụng của glucozơ. + Trình bày được tính chất hóa học của glucozơ: tính chất của ancol đa chức, anđehit đơn chức; phản ứng lên men rượu. Tài liệu Hoá 10-11-12 Đại Học Sư Phạm Hà Nội file word cực hay đủ dạng, liên hệ file word qua zalo nhóm 0988166193 để mua tài liệu ạ + Chỉ ra được công thức phân tử, đặc điểm cấu tạo, tính chất vật lí, ứng dụng của saccarozơ, xenlulozơ và tinh bột. + Phân tích được tính chất hóa học của saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ: tính chất chung (thủy phân), tính chất riêng (phản ứng của hồ tinh bột với iot, phản ứng của xenlulozơ với axit HNO3). ❖ Kĩ năng + Viết được các phương trình hóa học minh họa tính chất hóa học của các chất. + Phân biệt glucozơ và glixerol, glucozơ và fructozơ bằng phương pháp hóa học. + Phân biệt được saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ với các chất khác. + Giải được các bài tập hóa học có liên quan dựa trên phương trình hóa học và các định luật bảo toàn như: tính khối lượng của glucozơ trong phản ứng, hiệu suất phản ứng, độ rượu Trang 1
- Tài liệu Hoá 10-11-12 Đại Học Sư Phạm Hà Nội file word cực hay đủ dạng, liên hệ file word qua zalo nhóm 0988166193 để mua tài liệu ạ I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM Cacbohiđrat là những hợp chất hữu cơ tạp chức, có công thức chung là C H O . n 2 m Phân loại: Ví dụ: Glucozơ, fructozơ. Monosaccarit là nhóm cacbohiđrat đơn giản nhất, không thủy phân được. Đisaccarit là nhóm cacbohiđrat mà khi thủy phân mỗi phân tử sinh ra hai Ví dụ: Saccarozơ, phân tử monosaccarit. mantozơ. Polisaccarit là nhóm cacbohiđrat phức tạp, khi thủy phân đến cùng mỗi phân tử sinh ra nhiều phân tử monosaccarit. Ví dụ: Tinh bột, xenlulozơ. A. Monosaccarit: C6H12O6 1. Glucozơ a. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên Chất rắn, dạng kết tinh, không màu, có vị ngọt. b. Tính chất hóa học Glucozơ đặc biệt có nhiều Làm mất màu dung dịch brom. trong quả nho chín nên Phản ứng với Cu(OH)2: được gọi là đường nho. 2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O (xanh lam) Công thức cấu tạo Khử bằng hiđro: Mạch hở: Ni,t C6H12O6 + H2 C6H14O6 CH2 CH CH CH CH CH O Phản ứng tráng bạc: | | | | | AgNO3 /NH3 1C6H12O6 2Ag OH OH OH OH OH Phản ứng lên men: enzim Mạch vòng (α-glucozơ và C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2 ↑ 30 35C β-glucozơ) là dạng tồn tại c. Điều chế, ứng dụng chủ yếu. Điều chế trong công nghiệp: Thủy phân tinh bột (xúc tác HCl loãng hoặc enzim). Thủy phân xenlulozơ (xúc tác H2SO4 đặc). Ứng dụng: Là chất dinh dưỡng, thuốc tăng lực cho trẻ em và người ốm. Dùng để tráng gương, tráng ruột phích. Là sản phẩm trung gian cho quá trình sản xuất ancol etylic. 2. Fructozơ Trang 2
- a. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên Chất kết tinh, không màu, dễ tan trong nước, có vị ngọt. b. Tính chất hóa học Phản ứng với Cu(OH)2: C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O (xanh lam) Fructozơ có nhiều trong Khử bằng hiđro: Ni,t mật ong. C6H12O6 + H2 C6H14O6 Công thức cấu tạo Phản ứng tráng bạc: (fructozơ là đồng phân cấu AgNO3 /NH3 1C6H12O6 2Ag tạo của glucozơ). Không làm mất màu nước brom. Mạch hở: CH2 CH CH CH CH CH2 | | | | || | OH OH OH OH O OH Mạch vòng (α-fructozơ và β-fructozơ) là dạng tồn tại B. Đisaccarit (Saccarozơ: C12H22O11) chủ yếu. a. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên Chú ý: Trong môi trường Chất rắn kết tinh, không màu, không mùi, có vị ngọt. bazơ: b. Tính chất hóa học OH Fructozơ Phản ứng thủy phân: Glucozơ H ,t C12H22O11 + H2O C6H12O6 + C6H12O6 Nên fructozơ cũng tham Saccarozơ Glucozơ Fructozơ gia phản ứng tráng bạc. Phản ứng với Cu(OH)2: Chú ý: Dùng nước brom 2C12H22O11 + Cu(OH)2 → (C12H21O11)Cu + 2H2O (xanh lam) để phân biệt glucozơ và c. Sản xuất và ứng dụng fructozơ. Sản xuất: Từ cây mía, củ cải đường hoặc hoa thốt nốt. Ứng dụng: Là thực phẩm quan trọng của con người. Saccarozơ có nhiều nhất Pha chế thuốc. trong cây mía, củ cải Là nguyên liệu để thủy phân thành glucozơ và fructozơ dùng trong kĩ thuật đường và hoa thốt nốt, còn tráng gương, tráng ruột phích. có tên là đường mía, C. Polisaccarit: (C H O ) 6 10 5 n đường củ cải, 1. Tinh bột Saccarozơ được cấu tạo từ Tài liệu Hoá 10-11-12 Đại Học Sư Phạm Hà Nội file word cực hay đủ dạmộtng, lgốciên h glucozơệ file w o vàrd qmộtua zalo nhóm 0988166193 để mua tài liệu ạ gốc fructozơ liên kết với Trang 3
- a. Tính chất vật lí, cấu trúc phân tử nhau qua nguyên tử oxi Chất rắn vô định hình, màu trắng, không tan trong nước lạnh, trong nước nên khi thủy phân trong nóng bị trương lên tạo thành dung dịch keo gọi là hồ tinh bột. môi trường axit thu được Có hai dạng: glucozơ và fructozơ. Amilozơ: không phân nhánh, chứa liên kết α-1,4-glicozit. Chú ý: Saccarozơ không Amilopectin: phân nhánh, chứa liên kết α-1,4-glicozit và α-1,6-glicozit. làm mất màu dung dịch b. Tính chất hóa học nước brom và không tham Phản ứng thủy phân: gia phản ứng tráng bạc. H ,t (C6H10O5) n + nH2O nC6H12O6 Phản ứng màu với iot: Hồ tinh bột iot Xanh tím t Mất màu de nguoi Xanh tím c. Tổng hợp, ứng dụng Tổng hợp: Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp, theo sơ đồ phản ứng: H2O,as CO2 chat diep luc C6H12O6 (C6H10O5) n Ứng dụng: Chất dinh dưỡng cơ bản của con người và động vật. Sản xuất bánh kẹo, glucozơ và hồ dán. 2. Xenlulozơ a. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên Chất rắn dạng sợi, màu trắng, không mùi vị. Không tan trong nước và nhiều dung môi hữu cơ, nhưng lại tan trong nước Svayde (Cu(OH)2/NH3) Tinh bột được tạo thành từ Có nhiều trong bông, gỗ các gốc glucozơ nên khi b. Tính chất hóa học thủy phân hoàn toàn tạo Phản ứng thủy phân: glucozơ. H ,t (C6H10O5) n + nH2O nC6H12O6 Chú ý: Khi cho tinh bột Phản ứng với HNO3: H2SO4 dac ,t vào dung dịch iot tạo [C6H7O2(OH)3] n + 3nHNO3 dac thành hợp chất bọc có màu [C6H7O2(ONO2)3] n + 3nH2O xanh tím. Xenlulozơ trinitrat c. Ứng dụng Nguyên liệu chứa xenlulozơ được sử dụng trực tiếp hoặc chế biến thành giấy. Là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo: tơ visco, tơ axetat, chế tạo thuốc Trang 4
- súng không khói và chế tạo phim ảnh. Tương tự như tinh bột, xenlulozơ thủy phân cũng tạo glucozơ. Chú ý: Xenlulozơ trinitrat được ứng dụng vào làm thuốc súng không khói. SƠ ĐỒ HỆ THỐNG HÓA CH2 CH CH CH CH CH O Mạch hở: | | | | | Cấu tạo OH OH OH OH OH phân tử Dạng mạch vòng (α-glucozơ và β-glucozơ) là dạng tồn tại chủ yếu. Glucozơ Chất kết tinh không màu, dễ tan trong nước, vị ngọt Tính chất nhưng không ngọt bằng đường mía. vật lí Có nhiều trong quả nho chín, mật ong (30%), máu (0,1%). Tính chất của ancol đa chức 2C H O Cu OH dk thuong C H O Cu 2H O 6 12 6 2 6 11 6 2 2 xanh lam MONOSACCARIT Phản ứng tráng gương (tráng bạc) Tính chất (không thủy phân được) Glucozo AgNO3 /NH3 2Ag hóa học Phản ứng làm mất màu dung dịch nước brom Glucozo Br2 H2O Axit gluconic 2HBr Phản ứng lên men rượu enzim Trang 5 C6H12O6 30 35C 2C2H5OH 2CO2 Trong công nghiệp Điều chế C H O nH O H hoac enzim nC H O 6 10 5 n 2 6 12 6 Thuốc tăng lực, tráng gương, tráng ruột phích. Ứng dụng Mạch hở: Cấu tạo 6 5 4 3 2 1 phân tử CH2OH CHOH CHOH CHOH CO CH2OH Chất kết tinh, không màu, dễ tan trong nước, vị ngọt hơn đường mía. Tính chất vật lí Fructozơ Có nhiều trong dứa, xoài, mật ong (40%). OH Glucozo Fructozo → Ngoài tính chất của ancol đa chức, fructozơ còn có phản ứng tráng gương. Tính chất Chú ý: Fructozơ không phản ứng với dung dịch nước hóa học brom nên dùng dung dịch brom để phân biệt glucozơ và frutozơ. Ni,t C6H12O6 H2 C6H14O6 Glucozơ/Fructozơ Sobitol
- Saccarozơ được cấu tạo từ một gốc glucozơ và một gốc Cấu tạo phân tử fructozơ liên kết qua nguyên tử O. Saccarozơ Tính chất Chất kết tinh không màu, dễ tan trong nước, vị ngọt. vật lí Tính chất của ancol đa chức: 2C H O Cu OH C H O Cu 2H O Tính chất 12 22 11 2 12 21 11 2 2 hóa học xanh lam Phản ứng thủy phân: DISACCARIT Saccarozo H hoac enzim Glucozo Fructozo (Thủy phân tạo ra 2 Không có phản ứng tráng bạc. phân tử monosaccarit) CACBOHIĐRAT C H O n 2 m POLISACCARIT (Thủy phân hoàn toàn Amilozơ: không phân nhánh, chứa liên kết α-1,4-glicozit. Cấu tạo Amilopectin: phân nhánh, chứa liên kết α-1,4-glicozit và tạo ra nhiều phân tử phân tử monosaccarit) α-1,6-glicozit. Tính chất Tinh bột là chất rắn, vô định hình, màu trắng. vật lí Tinh bột Hồ tinh bột iot Xanh tím t Mất màu de nguoi Xanh tím Tính chất Phản ứng thủy phân hóa học C H O nH O H hoac enzim nC H O 6 10 5 n 2 6 12 6 Phản ứng quang hợp ở cây xanh 6nCO 5nH O anh sang mat troi C H O 6nO 2 2 diep luc clorophin 6 10 5 n 2 Tính chất Xenlulozơ là chất rắn, dạng sợi, màu trắng. vật lí Xenlulozơ tác dụng với HNO3 C H O OH 3nHNO H2SO4 dac,t Xenlulozơ 6 7 2 3 n 3 dac C H O ONO 3nH O 6 7 2 2 3 n 2 Tính chất Xenlulozơ trinitrat hóa học Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói. Phản ứng thủy phân: C H O nH O H hoac enzim nC H O 6 10 5 n 2 6 12 6 Trang 6
- Tài liệu Hoá 10-11-12 Đại Học Sư Phạm Hà Nội file word cực hay đủ dạng, liên hệ file word qua zalo nhóm 0988166193 để mua tài liệu ạ II. CÁC DẠNG BÀI TẬP Dạng 1: Lí thuyết trọng tâm Ví dụ mẫu Ví dụ 1: Trong phân tử các cacbohiđrat luôn có Glucozơ A. nhóm chức xeton.B. nhóm chức axit. và C. nhóm chức ancol.D. nhóm chức anđehit. fructozơ Hướng dẫn giải có 5 nhóm Trong phân tử của cacbohiđrat luôn có nhóm chức ancol. OH (dùng → Chọn C. phản ứng Ví dụ 2: Các chất nào sau đây đều có phản ứng thủy phân trong môi trường axit? este hóa A. Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ. với B. Tinh bột, saccarozơ, fructozơ. anhiđrit C. Tinh bột, xenlulozơ, fructozơ. axetic D. Tinh bột, xenlulozơ, glucozơ. (CH3CO)2 Hướng dẫn giải O để Glucozơ và fructozơ là monosaccarit nên không bị thủy phân. chứng → Loại B, C, D. minh), Saccarozơ là đisaccarit, tinh bột và xenlulozơ là polisaccarit đều bị thủy phân trong môi saccarozơ trường axit. có 8 nhóm → Chọn A. OH, mỗi Ví dụ 3: Để phân biệt glucozơ và fructozơ, người ta dùng thuốc thử nào sau đây? mắt xích A. AgNO3/NH3.B. Nước Br 2.C. Cu(OH) 2.D. H 2/Ni, t. của Hướng dẫn giải xenlulozơ A sai vì cả glucozơ và fructozơ đều phản ứng được với AgNO3/NH3 tạo ra chất rắn Ag. có 3 nhóm B đúng vì glucozơ chứa nhóm chức anđehit (CHO) nên có khả năng làm mất màu nước Br 2 OH. còn fructozơ thì không. C sai vì cả glucozơ và fructozơ có nhiều nhóm OH liền kề nên đều phản ứng với Cu(OH) 2 tạo phức màu xanh lam. D sai vì cả glucozơ và fructozơ đều là hợp chất cacbonyl (nhóm chức andehit CHO và xeton C = O) nên đều phản ứng được với H2. → Chọn B. Tài liệu Hoá 10-11-12 Đại Học Sư Phạm Hà Nội file word cực hay đủ dạng, liên hệ file word qua zalo nhóm 0988166193 để mua tài liệu ạ Trang 7
- Ví dụ 4: Phát biểu nào sau đây là sai? A. Xenlulozơ là chất rắn không màu, không mùi, không tan trong nước. B. Saccarozơ dùng để pha chế thuốc. C. Tinh bột và xenlulozơ không phải là đồng phân của nhau. D. Để chứng minh glucozơ có 5 nhóm OH, người ta dùng phản ứng với (CH3CO)2O. Hướng dẫn giải A sai vì xenlulozơ là chất rắn màu trắng, không mùi, không tan trong nước. B đúng vì ứng dụng của saccarozơ trong công nghiệp dược phẩm là dùng để pha chế thuốc. C đúng vì tinh bột và xenlulozơ có công thức phân tử là (C 6H10O5) n nhưng không phải là đồng phân do hệ số n khác nhau. D đúng vì để chứng minh glucozơ có 5 nhóm OH, người ta dùng phản ứng với anhiđrit axetic (CH3CO)2O tạo este. → Chọn A. Ví dụ 5: Cho các chất: dung dịch saccarozơ, glixerol, ancol etylic, etyl axetat. Số chất phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường là A. 1B. 2C. 3 D. 4 Hướng dẫn giải Các chất phản ứng với Cu(OH) 2 ở điều kiện thường là các chất có nhiều hơn OH kề nhau hoặc axit. → Các chất phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường trong dãy trên là: saccarozơ, glixerol. → Chọn B. Ví dụ 6: Trong các chất sau: benzen, axetilen, glucozơ, axit fomic, anđehit axetic, etilen, saccarozơ, fructozơ, metyl fomat. Số chất tác dụng được với dung dịch AgNO 3 trong NH3 để tạo ra kết tủa Ag là A. 7B. 5C. 6 D. 4 Hướng dẫn giải Các chất tác dụng được với dung dịch AgNO 3 trong NH3 để tạo ra kết tủa Ag là: glucozơ, axit fomic, anđehit axetic, fructozơ, metyl fomat. → Chọn B. Ví dụ 7: Cho các phát biểu sau: (1) Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh. (2) Thủy phân saccarozơ trong môi trường axit thu được hai phân tử glucozơ. (3) Fructozơ phản ứng được với AgNO3/NH3 do phân tử chứa nhóm CHO. Số phát biểu đúng là: Trang 8
- A. 0B. 1C. 2 D. 3 Hướng dẫn giải (1) đúng vì amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh còn amilozơ có cấu trúc mạch không phân nhánh. (2) sai vì saccarozơ được cấu tạo bởi một phân tử glucozơ và một phân tử fructozơ nên khi thủy phân thu được một phân tử glucozơ và một phân tử fructozơ. (3) sai vì fructozơ không có nhóm anđehit CHO nhưng vẫn phản ứng tráng gương được vì trong môi trường bazơ (OH-) fructozơ chuyển hóa thành glucozơ. → Chọn B. Tài liệu Hoá 10-11-12 Đại Học Sư Phạm Hà Nội file word cực hay đủ dạng, liên hệ file word qua zalo nhóm 0988166193 để mua tài liệu ạ Bài tập tự luyện dạng 1 Bài tập cơ bản Câu 1: Chất nào sau đây là polisaccarit? A. Glucozơ.B. Fructozơ.C. Tinh bột. D. Saccarozơ. Câu 2: Glucozơ có công thức phân tử là A. C6H10O5.B. C 12H22O11.C. C 6H12O6. D. C5H10O5. Câu 3: “Đường mía” là thương phẩm có chứa chất nào dưới đây? A. Glucozơ.B. Tinh bột.C. Fructozơ. D. Saccarozơ. Câu 4: Chất nào sau đây là đồng phân của glucozơ? A. Xenlulozơ.B. Fructozơ.C. Saccarozơ. D. Tinh bột. Câu 5: Trong công nghiệp, để sản xuất gương soi và ruột phích, người ta cho dung dịch AgNO 3 trong NH3 tác dụng với chất nào sau đây? A. Saccarozơ.B. Axetilen.C. Andehit fomic. D. Glucozơ. Câu 6: Số nhóm hiđroxit (OH) trong phân tử glucozơ là A. 5B. 6C. 3 D. 4 Câu 7: Ở nhiệt độ thường, nhỏ vài giọt dung dịch iot vào lát cắt củ khoai lang thấy xuất hiện màu A. đỏ.B. xanh tím.C. nâu đỏ. D. hồng. Câu 8: Saccarozơ không tham gia phản ứng nào sau đây? A. Thủy phân với xúc tác enzim. B. Thủy phân nhờ xúc tác axit. C. Phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam. D. Tráng bạc. Câu 9: Khi bị ốm, mất sức hoặc sau các ca phẫu thuật, nhiều người bệnh thường được truyền dịch để cơ thể sớm hồi phục. Chất trong dịch truyền có tác dụng trên là A. axit axetic.B. glucozơ.C. saccarozơ. D. ancol etylic. Câu 10: Fructozơ không phản ứng với A. nước brom.B. dung dịch AgNO 3/NH3. Trang 9
- C. H2/Ni (đun nóng). D. Cu(OH)2. Tài liệu Hoá 10-11-12 Đại Học Sư Phạm Hà Nội file word cực hay đủ dạng, liên hệ file word qua zalo nhóm 0988166193 để mua tài liệu ạ Câu 11: Glucozơ không có tính chất nào? A. Tính chất của nhóm anđehit.B. Tham gia phản ứng thủy phân. C. Tính chất của ancol đa chức.D. Lên men tạo ancol etylic. Câu 12: Phát biểu nào sau đây là sai? A. Glucozơ và fructozơ đều có phản ứng tráng bạc. B. Glucozơ và fructozơ là đồng phân cấu tạo của nhau. C. Saccarozơ bị thủy phân trong môi trường axit khi đun nóng. D. Cho iot vào hồ tinh bột xuất hiện màu tím đặc trưng. Câu 13: Ứng dụng nào sau đây không phải của glucozơ? A. Sản xuất rượu etylic.B. Tráng gương, tráng ruột phích. C. Nhiên liệu cho động cơ đốt trong.D. Thuốc tăng lực trong y tế. Câu 14: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Dung dịch saccarozơ phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam. B. Xenlulozơ bị thủy phân trong dung dịch kiềm đun nóng. C. Glucozơ bị thủy phân trong môi trường axit. D. Tinh bột có phản ứng tráng bạc. Câu 15: Dãy gồm các chất đều bị thủy phân trong dung dịch H2SO4 đun nóng là: A. Glucozơ, saccarozơ và fructozơ.B. Fructozơ, saccarozơ và tinh bột. C. Glucozơ, tinh bột và xenlulozơ.D. Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ. Câu 16: Cho các tính chất sau: (1) dạng sợi; (2) tan trong nước; (3) tan trong dung dịch Svayde; (4) tác dụng với dung dịch HNO3 d /H2SO4 d ; (5) tráng bạc; (6) thủy phân. Xenlulozơ có các tính chất là: A. (1), (3), (4), (5).B. (1), (3), (4), (6).C. (2), (3), (4), (6). D. (1), (2), (3), (6). Câu 17: Cho các dãy chất: tinh bột, xenlulozơ, glucozơ, fructozơ, saccarozơ. Số chất trong dãy thuộc loại monosaccarit là A. 2.B. 4.C. 3. D. 1. Câu 18: Dãy gồm các dung dịch đều tác dụng với Cu(OH)2 là: A. Glucozơ, glixerol, natri axetat.B. Glucozơ, glixerol, axit axetic. C. Glucozơ, anđehit fomic, kali axetat.D. Glucozơ, glixerol, ancol etylic. Câu 19: Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong dung dịch axit vô cơ loãng thu được chất X. Cho X phản ứng với khí H2 (Ni, t) thu được hợp chất hữu cơ Y. Các chất X, Y lần lượt là: A. Glucozơ, sobitol.B. Glucozơ, fructozơ.C. Glucozơ, etanol. D. Glucozơ, saccarozơ. Câu 20: Cho các phát biểu sau: (1) Fructozơ và glucozơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. (2) Saccarozơ và tinh bột đều không bị thủy phân khi có axit H2SO4 (loãng) làm xúc tác. (3) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp. (4) Xenlulozơ và saccarozơ đều thuộc loại đisaccarit. Trang 10
- Tài liệu Hoá 10-11-12 Đại Học Sư Phạm Hà Nội file word cực hay đủ dạng, liên hệ file word qua zalo nhóm 0988166193 để mua tài liệu ạ Phát biểu đúng là A. (2) và (4).B. (1) và (3).C. (3) và (4). D. (1) và (2). Câu 21: Đặc điểm giống nhau giữa glucozơ và saccarozơ là A. đều tham gia phản ứng tráng gương. B. đều hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh lam. C. đều có phản ứng thủy phân trong môi trường axit. D. đều được sử dụng trong y học làm “huyết thanh ngọt”. Bài tập nâng cao Câu 22: Cacbohiđrat X có đặc điểm: Bị thủy phân trong môi trường axit. Thuộc loại polisaccarit. Phân tử gồm nhiều gốc β-glucozơ. Cacbohiđrat X là A. glucozơ.B. saccarozơ.C. xenlulozơ. D. tinh bột. Câu 23: Cho các phát biểu sau: (a) Thủy phân hoàn toàn saccarozơ và tinh bột đều chỉ thu được glucozơ. (b) Saccarozơ và xenlulozơ đều thuộc loại đisaccarit. (c) Người ta dùng dung dịch brom để phân biệt glucozơ và fructozơ. (d) Glucozơ khử hiđro thu được axit gluconic. (e) Xenlulozơ axetat là thuốc súng không khói. (f) Mỗi mắt xích trong phân tử xenlulozơ có ba nhóm OH. Số phát biểu sai là A. 1B. 2C. 3 D. 4 Câu 24: Cho các phát biểu sau: (a) Công thức hóa học của xenlulozơ là [C6H7O2(OH)3] n . (b) Amilozơ được tạo thành từ các gốc α-glucozơ liên kết với nhau bằng liên kết α-1,4-glicozit. (c) Phân tử saccarozơ được cấu tạo bởi hai gốc glucozơ. (d) Tinh bột và xenlulozơ là hai đồng phân của nhau. Số phát biểu đúng là A. 3B. 2C. 1 D. 4 Câu 25: Cho các phát biểu sau: (a) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic. (b) Phản ứng thủy phân xenlulozơ xảy ra được trong dạ dày của động vật ăn cỏ. (c) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo. (d) Xenlulozơ bị hóa đen trong H2SO4 đặc. (e) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc. Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là Trang 11
- A. 3B. 2C. 4 D. 5 Tài liệu Hoá 10-11-12 Đại Học Sư Phạm Hà Nội file word cực hay đủ dạng, liên hệ file word qua zalo nhóm 0988166193 để mua tài liệu ạ Dạng 2: Phản ứng oxi hóa – khử Bài toán 1: Phản ứng tráng bạc Phương pháp giải Phản ứng tráng gương: Ví dụ: Đun nóng dung dịch chứa 18 gam glucozơ Glucozơ + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O với lượng vừa đủ dung dịch bạc nitrat trong → Amoni gluconat + 2Ag + 2NH4NO3 amoniac đến phản ứng hoàn toàn. Khối lượng bạc Fructozơ + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O đã sinh ra là → Amoni gluconat + 2Ag + 2NH4NO3 A. 10,8 gam.B. 43,2 gam. C. 21,6 gam. D. 32,4 gam. Hướng dẫn giải Nhận xét: 1Glucozơ/Fructozơ → 2Ag nglucozo 0,1mol Ta có: Glucozơ AgNO3 /NH3 2Ag 0,1 → 0,2 mol mAg 21,6gam → Chọn C. Ví dụ mẫu Ví dụ 1: Cho 500 ml dung dịch glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3, thu được 21,6 gam Ag. Nồng độ của dung dịch glucozơ đã dùng là A. 0,02MB. 0,20MC. 0,10M D. 0,01M Hướng dẫn giải nAg 0,2mol Ta có: Glucozơ AgNO3 /NH3 2Ag 0,1 0,2 mol Nồng độ của dung dịch glucozơ đã dùng là: 0,1 C 0,2M M 0,5 → Chọn B. Ví dụ 2: Đun nóng m gam glucozơ với lượng AgNO 3 trong NH3 dư thu được 54 gam Ag. Biết hiệu suất của phản ứng là 75%. Giá trị của m là A. 45,00.B. 33,75.C. 67,50. D. 60,00. Hướng dẫn giải Trang 12
- nAg 0,5mol Chú ý: Tương tự như các bài toán hiệu suất. Các bạn xem Nếu H 100% : Glucozơ AgNO3 /NH3 2Ag lại phương pháp ở Chương 1 0,25 0,5 mol – Bài 1 – Dạng 3. mglucozo 0,25.180 45gam Với H 75% thì m mglucozo 45: 75% 60gam → Chọn D. Bài toán 2: Phản ứng đốt cháy Phương pháp giải Phản ứng đốt cháy Ví dụ: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Phương trình hóa học: tinh bột, glucozơ và saccarozơ cần 5,376 lít O2 C H O nO t nCO mH O (đktc), thu được 3,96 gam nước. Giá trị của m là n 2 m 2 2 2 A. 4,68.B. 6,84. C. 8,64. D. 6,48. Hướng dẫn giải n 0,24mol;n 0,22mol O2 H2O Đốt cháy cacbohiđrat luôn có: Nhận xét: n n nCO nO 0,24mol O2 CO2 2 2 Bảo toàn khối lượng: m m m m Cách 1: Bảo toàn khối lượng: O2 CO2 H2O m m m m cacbohidrat O2 CO2 H2O m 0,24.32 0,24.44 0,22.18 m 10,56 3,96 7,68 m 6,84gam Cách 2: m m m cacbohidrat C H2O Cách 2: Ta có: m m m cacbohidrat C H2O 0,24.12 3,96 6,84gam → Chọn B. Đốt cháy một số cacbohiđrat: n Với CO2 1 Cacbohiđrat là glucozơ hoặc n H2O fructozơ. n 12 Với CO2 Cacbohiđrat là saccarozơ. n 11 H2O n 6 Với CO2 Cacbohiđrat là tinh bột hoặc n 5 H2O xenlulozơ. Trang 13
- Tài liệu Hoá 10-11-12 Đại Học Sư Phạm Hà Nội file word cực hay đủ dạng, liên hệ file word qua zalo nhóm 0988166193 để mua tài liệu ạ Ví dụ mẫu Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn a gam một cacbohiđrat X cần dùng V lít O 2 thu được 13,44 lít CO2 và 10,8 gam H2O. Biết 170 MX 190 , các khí đo ở đktc. X có công thức phân tử là A. C H O . B. C H O . C. C H (OH) . D. C H (OH) . 6 10 5 n 6 12 6 3 5 3 2 4 2 Hướng dẫn giải n 0,6mol;n 0,6mol CO2 H2O Gọi công thức phân tử đơn giản nhất của X là C H O . n 2 m n n 0,6 Ta có: CO2 1 Công thức phân tử đơn giản nhất của X là m n 0,6 H2O CH2O. → Công thức phân tử của X là CH O . 2 x Ta có: 170 30x 190 5,6 x 6,3 x 6 Vậy công thức phân tử của X là C6H12O6. → Chọn B. Ví dụ 2: Đốt cháy hoàn toàn cacbohiđrat X cần 8,96 lít khí O 2 (đktc) thu được CO2 và H2O. Hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy bằng dung dịch Ba(OH)2 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 19,7B. 39,4C. 59,1 D. 78,8 Hướng dẫn giải n 0,4mol O2 Đốt cháy cacbohiđrat luôn có: n n 0,4mol CO2 O2 Sản phẩm cháy được hấp thụ hoàn toàn bằng dung dịch Ba(OH)2 dư: CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O 0,4 → 0,4 mol m m 0,4.197 78,8gam BaCO3 → Chọn D. Bài tập tự luyện dạng 2 Bài tập cơ bản Trang 14
- Tài liệu Hoá 10-11-12 Đại Học Sư Phạm Hà Nội file word cực hay đủ dạng, liên hệ file word qua zalo nhóm 0988166193 để mua tài liệu ạ Câu 1: Cho 9,0 gam glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3 (đun nóng), thu được m gam Ag. Giá trị của m là A. 16,2.B. 10,8.C. 5,4. D. 21,6. Câu 2: Đun nóng 75 gam dung dịch glucozơ với dung dịch AgNO3 trong dư NH3 thu được 10,8 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm của glucozơ là A. 11%.B. 24%.C. 22%. D. 12%. Câu 3: Hỗn hợp M gồm glucozơ và saccarozơ. Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng vừa đủ 0,4 mol O2, thu được H2O và V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là A. 6,72.B. 8,96.C. 10,08. D. 111,20. Câu 4: Cho 250 ml dung dịch glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 5,4 gam Ag. Nồng độ mol của dung dịch glucozơ đã dùng là A. 0,10MB. 0,20MC. 0,50M D. 0,25M Câu 5: Đun nóng m gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong dư NH3 thu được 54 gam Ag. Biết hiệu suất phản ứng là 75%. Giá trị của m là A. 45,00.B. 33,75.C. 67,50. D. 60,00. Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và saccarozơ cần 2,52 lít O2 (đktc), thu được 1,8 gam nước. Giá trị của m là A. 3,06.B. 5,25.C. 3,15. D. 6,02. Câu 7: Người ta thường dùng glucozơ để tráng ruột phích. Trung bình phải cần dùng 0,72 gam glucozơ cho một ruột phích, biết hiệu suất của toàn quá trình là 80%. Khối lượng bạc có trong ruột phích là A. 0,8640 gamB. 0,6912 gamC. 1,0800 gam D. 0,9000 gam Câu 8: Cho dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm glucozơ và fructozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng thu được 38,88 gam Ag. Giá trị của m là A. 48,6.B. 32,4.C. 64,8. D. 16,2. Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X chứa glucozơ, fructozơ, saccarozơ cần dùng vừa đủ 37,632 lít khí O2 (đktc) thu được CO 2 và H2O. Cho toàn bộ sản phẩm cháy qua dung dịch Ba(OH) 2 dư thấy có m gam kết tủa xuất hiện. Giá trị của m là A. 330,96.B. 165,48.C. 197,00. D. 220,64. Câu 10: Hòa tan 6,12 gam hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ vào nước được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 3,24 gam Ag. Phần trăm khối lượng saccarozơ có trong hỗn hợp X là A. 44,1%.B. 55,9%.C. 70,6%. D. 35,3%. Bài tập nâng cao Câu 11: Chia m gam hỗn hợp gồm glucozơ và fructozơ thành hai phần bằng nhau: Phần một: Cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 86,4 gam Ag. Phần hai: Làm mất màu vừa hết dung dịch chứa 35,2 gam Br2. Thành phần phần trăm khối lượng fructozơ trong hỗn hợp ban đầu là A. 32,4%.B. 55,0%.C. 16,2%. D. 45,0%. Trang 15
- Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn a gam cacbohiđrat X cần 6,72 lít khí O 2, sau phản ứng thu được CO 2 và H2O. Hấp thụ hết sản phẩm cháy bằng dung dịch nước vôi trong dư, thấy khối lượng dung dịch nước vôi trong giảm 11,4 gam. X thuộc loại A. polisaccarit.B. monosaccarit.C. trisaccarit. D. đisaccarit. Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm xenlulozơ, glucozơ, saccarozơ bằng oxi. Toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ca(OH) 2 dư, thấy xuất hiện m 185,6 gam kết tủa và khối lượng bình tăng m 83,2 gam. Giá trị của m là A. 74,4.B. 80,3.C. 51,2. D. 102,4. Dạng 3: Phản ứng thủy phân Bài toán 1: Thủy phân saccarozơ Phương pháp giải Ví dụ: Thủy phân hoàn toàn 1 mol saccarozơ thu được sản phẩm là A. 180 gam glucozơ và 180 gam fructozơ. B. 360 gam glucozơ. C. 360 gam glucozơ và 360 gam fructozơ. D. 360 gam fructozơ. Thủy phân saccarozơ: Hướng dẫn giải H Quá trình phản ứng: C12H22O11 + H2O C6H12O6 + C6H12O6 H Glucozơ Fructozơ C12H22O11 + H2O Glucozơ + Fructozơ Chú ý: Khi thủy phân saccarozơ thu được sản 1 1 1 mol phẩm chứa glucozơ và fructozơ, sau đó cho sản mglucozo mfructozo 1.180 180gam phẩm phản ứng với AgNO3 trong NH3: → Chọn A. nAg 4nsaccarozo Ví dụ mẫu Ví dụ 1: Thủy phân hoàn toàn 0,01 mol saccarozơ trong môi trường axit, với hiệu suất là 60%, thu được dung dịch X. Trung hòa dung dịch X thu được dung dịch Y, đem toàn bộ dung dịch Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được m gam Ag. Giá trị của m là A. 6,480.B. 2,592.C. 0,648. D. 1,296. Hướng dẫn giải Nếu H = 100%: Quá trình phản ứng: H AgNO3 /NH3 C12H22O11 + H2O Glucozơ + Fructozơ 4Ag 0,01 0,01 0,01 0,04 mol mAg 0,04.108 4,32gam Với H = 60% mAg 4,32.60% 2,592gam Trang 16
- → Chọn B. Tài liệu Hoá 10-11-12 Đại Học Sư Phạm Hà Nội file word cực hay đủ dạng, liên hệ file word qua zalo nhóm 0988166193 để mua tài liệu ạ Bài toán 2: Thủy phân xenlulozơ/tinh bột Phương pháp giải Thủy phân tinh bột/xenlulozơ: Ví dụ: Cho 32,4 gam xenlulozơ đem thủy phân H trong môi trường axit thu được 27 gam glucozơ. (C6H10O5) n + nH2O nC6H12O6 Glucozơ Hiệu suất của quá trình thủy phân là A. 50%.B. 75%. C. 80%. D. 40%. Hướng dẫn giải Coi n 1, ta có sơ đồ: Coi n = 1, ta có sơ đồ: (C6H10O5) → C6H12O6 (C6H10O5) → C6H12O6 162 180 gam 162 180 gam Ta cần ghi nhớ tỉ lệ về khối lượng trên. 32,4.180 32,4 → 36 gam 162 m H glucozo theo thuc te .100% mglucozo theo ly thuyet 27 .100% 75% 36 → Chọn B. Ví dụ mẫu Ví dụ 1: Thủy phân 324 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng là 75%, khối lượng glucozơ thu được là A. 250 gam.B. 360 gam.C. 300 gam. D. 270 gam. Hướng dẫn giải Nếu H = 100%, ta có sơ đồ: (C6H10O5) → C6H12O6 162 180 gam 324.180 324 → 360 gam 162 Với H = 75% thì mglucozo thu duoc 360.75% 270gam → Chọn D. Bài tập tự luyện dạng 3 Bài tập cơ bản Câu 1: Thủy phân hoàn toàn 1 kg saccarozơ thu được Trang 17
- A. 1 kg glucozơ và 1 kg fructozơ.B. 0,5 kg glucozơ và 0,5 kg fructozơ. C. 1 kg glucozơ.D. 0,526 kg glucozơ và 0,526 kg fructozơ. Tài liệu Hoá 10-11-12 Đại Học Sư Phạm Hà Nội file word cực hay đủ dạng, liên hệ file word qua zalo nhóm 0988166193 để mua tài liệu ạ Câu 2: Thủy phân hoàn toàn 3,42 gam saccarozơ thu được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X phản ứng hết với dung dịch AgNO3/NH3 dư, đun nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là A. 43,20.B. 4,32.C. 21,60. D. 2,16. Câu 3: Thủy phân 202,5 gam tinh bột với hiệu suất phản ứng là 75%, khối lượng glucozơ thu được là A. 225,00 gam.B. 300,00 gam.C. 168,75 gam. D. 480,00 gam. Câu 4: Cho 32,4 gam xenlulozơ đem thủy phân trong môi trường axit thu được 28,8 gam glucozơ. Hiệu suất của quá trình thủy phân là A. 50%.B. 75%.C. 80%. D. 40%. Câu 5: Thủy phân hoàn toàn 8,55 gam saccarozơ trong môi trường axit thu được dung dịch X. Đun nóng dung dịch X với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 10,8.B. 5,4.C. 21,6. D. 16,2. Câu 6: Đem saccarozơ thủy phân trong môi trường axit thu được 72 gam glucozơ. Khối lượng saccarozơ đã đem thủy phân là (biết hiệu suất của quá trình thủy phân là 80%) A. 117,00 gam.B. 136,80 gam.C. 109,44 gam. D. 171,00 gam. Câu 7: Thủy phân hoàn toàn 405 gam tinh bột trong môi trường axit thu được m gam glucozơ. Biết hiệu suất của quá trình thủy phân là 75%. Giá trị của m là A. 675,0.B. 450,0.C. 337,5. D. 600,0. Câu 8: Thủy phân hoàn toàn 150 gam dung dịch saccarozơ 10,26% trong môi trường axit vừa đủ ta thu được dung dịch X. Cho X tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO 3 trong NH3 thì khối lượng Ag thu được là A. 36,94 gam.B. 19,44 gam.C. 15,50 gam. D. 9,72 gam. Câu 9: Lấy m gam saccarozơ đem thủy phân trong môi trường axit, sau đó cho sản phẩm thủy phân vào dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 2,7 gam chất rắn. Giá trị của m là A. 6,4500.B. 4,2750.C. 2,1375. D. 1,2825. Câu 10: Thủy phân 6,84 gam saccarozơ trong môi trường axit (hiệu suất phản ứng là 80%), thu được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X phản ứng hết với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3, đun nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là A. 6,912.B. 3,456.C. 34,560. D. 69,120. Câu 11: Thủy phân m gam tinh bột trong môi trường axit (giả sử sự thủy phân chỉ tạo glucozơ). Sau phản ứng, đem trung hòa axit bằng kiềm rồi thực hiện phản ứng tráng bạc thu được m gam Ag. Hiệu suất của phản ứng thủy phân tinh bột là A. 66,67%.B. 80,00%.C. 75,00%. D. 50,00%. Câu 12: Tiến hành thủy phân m gam gạo chứa 80% tinh bột, rồi lấy toàn bộ sản phẩm thu được thực hiện phản ứng với AgNO 3/NH3 thì được 5,4 gam kết tủa. Biết hiệu suất của toàn bộ quá trình là 50%. Giá trị của m là A. 1,620.B. 6,480.C. 10,125. D. 2,350. Trang 18
- Tài liệu Hoá 10-11-12 Đại Học Sư Phạm Hà Nội file word cực hay đủ dạng, liên hệ file word qua zalo nhóm 0988166193 để mua tài liệu ạ Bài tập nâng cao Câu 13: Thủy phân hoàn toàn 8,55 gam saccarozơ rồi chia sản phẩm thành hai phần: Phần một: Cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thì thu được x gam kết tủa. Phần hai: Cho tác dụng với dung dịch nước brom dư thì có y gam brom tham gia phản ứng. Giá trị của x, y lần lượt là A. 5,40 và 2,00.B. 2,16 và 3,20.C. 2,16 và 3,20. D. 4,32 và 3,20. Câu 14: Cho m gam hỗn hợp X gồm tinh bột và glucozơ tác dụng với dung dịch AgNO 3 trong NH3 dư, đun nóng, thu được 21,6 gam Ag. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn X trong môi trường axit, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y làm mất màu vừa hết dung dịch chứa 32 gam Br2. Giá trị của m là A. 33,3.B. 34,2.C. 50,4. D. 17,1. Câu 15: Hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ. Thủy phân hoàn toàn 7,02 gam X trong môi trường axit, thu được dung dịch Y. Trung hòa axit trong dung dịch Y, sau đó cho thêm lượng dư AgNO 3 trong dung dịch NH3, đun nóng, thu được 8,64 gam Ag. Thành phần phần trăm theo khối lượng của glucozơ trong X là A. 51,28%.B. 48,70%.C. 81,19%. D. 18,81%. Dạng 4: Tổng hợp ancol etylic Bài toán 1: Phản ứng lên men ancol Phương pháp giải Ví dụ: Lên men 108 gam glucozơ thu được khối lượng ancol etylic là bao nhiêu? A. 27,6 gam.B. 55,2 gam. C. 36,8 gam. D. 57,5 gam. Hướng dẫn giải nglucozo 0,6mol Phản ứng lên men rượu: Phương trình hóa học: men ruou C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2 men ruou C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2 180 96 88 gam Ta có: n 2n 2.0,6 1,2mol C2H5OH glucozo Nhận xét: n n 2n C2H5OH CO2 glucozo m 1,2.46 55,2gam C2H5OH Chú ý: Với các bài khối lượng lớn thì ta có thể sử → Chọn B. dụng tỉ lệ khối lượng. Ví dụ mẫu Ví dụ 1: Lên men m gam glucozơ thu được khí X. Dẫn khí X vào bình đựng nước vôi trong dư thu được 15 gam kết tủa. Hiệu suất quá trình lên men là 75%. Giá trị của m là A. 18,0.B. 36,0.C. 20,5. D. 27,0. Trang 19
- Hướng dẫn giải n 0,15mol CaCO3 Phương trình hóa học: Các em hãy quay lại bài toán CO2 + Ca(OH)2 du → CaCO3 + H2O về phản ứng đốt cháy 0,15 0,15 mol (Chương 1 – Bài 1 – Dạng 5) 1 Nếu H = 100%, ta có: nC H O nCO 0,075mol để ghi nhớ bài toán phụ khi 6 12 6 2 2 cho CO2 tác dụng dung dịch mglucozo 0,075.180 13,5gam kiềm. Với H = 75% thì m mglucozo ban dau 13,5: 75% 18gam → Chọn A. Bài toán 2: Tổng hợp ancol etylic từ tinh bột/xenlulozơ Phương pháp giải Tổng hợp ancol etylic từ tinh bột/xenlulozơ H enzim,30 35C Tinh bột/xenlulozơ Glucozơ 2C2H5OH + 2CO2 Coi n = 1, ta có sơ đồ: (C6H10O5) → C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2 162 180 96 88 gam Nhận xét: n n 2n C2H5OH CO2 tinh bot/xenlulozo Chú ý: Với các bài khối lượng lớn thì ta cần sử dụng tỉ lệ khối lượng. V V Độ rượu: D ruou .100 C2H5OH .100 V V V dd ruou C2H5OH H2O Ví dụ mẫu Ví dụ 1: Thủy phân hoàn toàn m gam tinh bột, thu lấy toàn bộ lượng glucozơ đem lên men thành ancol etylic với hiệu suất 50%, thu được V lít (đktc) khí CO2. Hấp thụ hết lượng CO 2 trên vào nước vôi trong dư thu được 40 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 72,0.B. 32,4.C. 36,0. D. 64,8. Hướng dẫn giải m m 40gam n 0,4mol CaCO3 CaCO3 Hấp thụ CO vào nước vôi trong dư: n n 0,4mol 2 CO2 CaCO3 Nếu H = 100%: Coi n = 1, ta có sơ đồ: (C6H10O5) → C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2 Trang 20
- 0,2 0,4 mol mtinh bot 0,2.162 32,4gam Với H = 50%: mtinh bot 32,4 :50% 64,8gam → Chọn D. Ví dụ 2: Từ m gam tinh bột điều chế được 575 ml dung dịch rượu 10 (khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml) với hiệu suất cả quá trình là 75%. Giá trị của m là A. 135,00.B. 75,94.C. 108,00. D. 60,75. Hướng dẫn giải Ta có: V 575.10% 57,5ml m 57,5.0,8 46gam C2H5OH C2H5OH Nếu H = 100%: Coi n = 1, ta có sơ đồ: (C6H10O5) → C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2 162 92 gam 46.162 81 46 gam 92 Với H = 75% nên mtinh bot 81: 75% 108gam → Chọn C. Ví dụ 3: Đem thủy phân rồi lên men 1 tấn gạo (chứa 80% tinh bột) thu được m tấn ancol etylic. Biết hiệu suất của mỗi quá trình là 75%, giá trị của m là A. 0,425.B. 0,345.C. 0,256. D. 0,613. Hướng dẫn giải mtinh bot trong gao 1.80% 0,8 tấn Nếu H = 100%: Coi n = 1, ta có sơ đồ: (C6H10O5) → C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2 162 92 gam 0,8.92 0,8 → tấn 162 0,8.92 m tấn C2H5OH 162 Chú ý: Nhân hiệu suất của cả Với hiệu suất mỗi quá trình là 75%: hai quá trình hoặc tính hiệu 0,8.92 m m .75%.75% 0,256 tấn suất của cả quá trình: C2H5OH thu duoc 162 H H1%.H2 %.100 Trang 21
- → Chọn C. Bài tập tự luyện dạng 4 Bài tập cơ bản Câu 1: Cho 18 gam glucozơ lên men thành ancol etylic, biết hiệu suất quá trình lên mên đạt 60%. Khối lượng ancol etylic tạo ra là A. 9,20 gam.B. 18,40 gam.C. 5,52 gam. D. 15,30 gam. Câu 2: Cho 11,25 gam glucozơ lên men rượu thoát ra 2,24 lít CO2 (đktc). Hiệu suất của quá trình lên men là A. 70%.B. 75%.C. 80%. D. 85%. Câu 3: Cho m gam glucozơ lên men thành rượu etylic với hiệu suất 80%. Hấp thụ hoàn toàn khí CO2 sinh ra vào nước vôi trong dư thu được 20 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 28,8.B. 14,4.C. 18,0. D. 22,5. Câu 4: Thực hiện lên men ancol từ glucozơ (H = 80%) được etanol và khí CO 2. Dẫn khí thu được vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 40 gam kết tủa. Khối lượng glucozơ ban đầu là A. 45,0 gam.B. 36,0 gam.C. 28,8 gam. D. 43,2 gam. Câu 5: Cho 360 gam glucozơ lên men tạo thành rượu etylic. Khí sinh ra được dẫn vào nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa. Biết hiệu suất của quá trình lên men đạt 80%. Giá trị của m là A. 400.B. 320.C. 200. D. 160. Câu 6: Tiến hành lên men m gam tinh bột (hiệu suất toàn quá trình đạt 81%) rồi hấp thụ toàn bộ lượng CO2 sinh ra vào nước vôi trong dư được 70 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 90.B. 150.C. 120. D. 70. Câu 7: Dùng m kg tinh bột để điều chế 2 lít dung dịch ancol etylic 46 (khối lượng riêng của C 2H5OH nguyên chất là 0,8 g/ml). Biết hiệu suất cả quá trình là 80%. Giá trị của m là A. 3,60.B. 1,44.C. 2,88. D. 1,62. Câu 8: Lên men 60 gam glucozơ, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào nước vôi trong thu được 12 gam kết tủa và khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng lên 10 gam với khối lượng nước vôi trong ban đầu. Hiệu suất phản ứng lên men là A. 75,0%.B. 60,0%.C. 54,0%. D. 67,5%. Câu 9: Tráng bạc hoàn toàn m gam glucozơ thu được 43,2 gam Ag. Nếu lên men hoàn toàn m gam glucozơ rồi cho khí CO2 thu được hấp thụ vào nước vôi trong dư. Khối lượng kết tủa thu được là A. 40 gam.B. 80 gam.C. 60 gam. D. 20 gam. Câu 10: Lên men m gam glucozơ (hiệu suất quá trình lên men là 90%), thu được etanol và khí CO 2. Hấp thụ hết lượng khí CO 2 sinh ra bằng nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm so với ban đầu là 3,4 gam. Giá trị của m là A. 15.B. 14.C. 13. D. 12. Câu 11: Ancol etylic được điều chế từ tinh bột bằng phương pháp lên men với hiệu suất toàn bộ quá trình là 90%. Hấp thụ toàn bộ lượng CO 2 sinh ra khi lên men m gam tinh bột vào nước vôi trong thu được 330 gam kết tủa và dung dịch X. Biết khối lượng X giảm đi so với khối lượng nước vôi trong ban đầu là 132 gam. Giá trị của m là A. 324,0.B. 405,0.C. 364,5. D. 328,1. Trang 22
- Câu 12: Lên men 162 gam bột nếp (chứa 80% tinh bột). Hiệu suất quá trình lên men là 55%. Lượng ancol etylic thu được đem pha loãng thành V lít rượu etylic 23. Biết khối lượng riêng của ancol nguyên chất là 0,8 g/ml. Giá trị của V là A. 220,000.B. 275,000.C. 0,220. D. 0,275. Bài tập nâng cao Câu 13: Một loại mùn cưa có chứa 60% xenlulozơ. Dùng 1kg mùn cưa trên có thể sản xuất được bao o nhiêu lít cồn 70 ? (Biết hiệu suất của quá trình là 70%; khối lượng riêng của C 2H5OH nguyên chất là 0,8 g/ml). A. 0,426 lít.B. 0,543 lít.C. 0,298 lít. D. 0,298 lít. Câu 14: Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất của cả quá trình là 75%. Lượng CO 2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH) 2, thu được 50 gam kết tủa và dung dịch X. Thêm dung dịch NaOH 1M vào X, thu được kết tủa. Để lượng kết tủa thu được là lớn nhất thì cần tối thiểu 100 ml dung dịch NaOH. Giá trị của m là A. 72,0.B. 64,8.C. 75,6. D. 90,0. Câu 15: Thực hiện phản ứng lên men rượu từ 2,025 kg khoai chứa 80% tinh bột (còn lại là tạp chất trơ). Cho toàn bộ lượng CO 2 hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH) 2 thu được 450 gam kết tủa, đun nóng dung dịch lại thu được 200 gam kết tủa nữa. Hiệu suất của phản ứng lên men là A. 85,5%.B. 42,5%.C. 37,5%. D. 30,3%. Dạng 5: Tổng hợp xenlulozơ trinitrat Phương pháp giải Điều chế xenlulozơ trinitrat: C H O OH 3nHNO C H O ONO 3nH O 6 7 2 3 n 3 6 7 2 2 3 n 2 162 189 297 54 gam Chú ý: Ta thường sử dụng tỉ lệ về khối lượng. Ví dụ mẫu Ví dụ 1: Xenlulozơ trinitrat được điều chế giữa axit nitric với xenlulozơ (hiệu suất phản ứng là 60% tính theo xenlulozơ). Nếu dùng 2 tấn xenlulozơ thì khối lượng xenlulozơ trinitrat điều chế được là A. 2,97 tấn.B. 3,67 tấn.C. 1,10 tấn. D. 2,20 tấn. Hướng dẫn giải Nếu H = 100%, ta có phương trình: C H O OH 3nHNO H2SO4 dac,t C H O ONO 3nH O 6 7 2 3 n 3 6 7 2 2 3 n 2 162 297 gam 2 ? tấn 2.297 m 3,67 tấn xenlulozo trinitrat 162 Với H = 60% thì mxenlulozo trinitrat 3,67.60% 2,2 tấn Trang 23
- → Chọn D. Ví dụ 2: Thể tích axit nitric 63% có d = 1,52 g/ml cần để sản xuất 297 gam xenlulozơ trinitrat nếu hiệu suất đạt 65% là A. 434,5 ml.B. 303,6 ml.C. 324,0 ml. D. 336,0 ml. Hướng dẫn giải Nếu H = 100%, ta có phương trình: C H O OH 3nHNO H2SO4 dac,t C H O ONO 3nH O 6 7 2 3 n 3 6 7 2 2 3 n 2 189 297 gam Với H = 65% thì m 189 : 65% 290,77gam HNO3 m 290,77 : 63% 461,54gam dd HNO3 m 461,54 V 303,6ml dd HNO3 d 1,52 → Chọn B. Bài tập tự luyện dạng 5 Bài tập cơ bản Câu 1: Đun nóng 121,5 gam xenlulozơ với dung dịch HNO 3 đặc trong H2SO4 đặc, dư, thu được m gam xenlulozơ trinitrat. Giá trị của m là A. 222,75.B. 186,75.C. 176,25. D. 129,75. Câu 2: Cho 340,2 kg xenlulozơ tác dụng dung dịch HNO 3 đặc dư. Biết hiệu suất là 80%. Khối lượng xenlulozơ trinitrat thu được là A. 504,90 kg.B. 501,93 kg.C. 498,96 kg. D. 493,02 kg. Câu 3: Từ 16,2 tấn xenlulozơ người ta sản xuất được m tấn xenlulozơ trinitrat (biết hiệu suất phản ứng tính theo xenlulozơ là 90%). Giá trị của m là A. 26,73.B. 33,00.C. 25,46. D. 29,70. Bài tập nâng cao Câu 4: Thể tích dung dịch HNO3 67,5% (khối lượng riêng là 1,5 g/ml) cần dùng để tác dụng với xenlulozơ tạo thành 178,2 kg xenlulozơ trinitrat là (biết khối lượng HNO3 bị hao hụt là 20%) A. 98 lít.B. 140 lít.C. 162 lít. D. 110 lít. Câu 5: Chia một lượng xenlulozơ thành hai phần bằng nhau. Cho phần một tác dụng với một lượng dư dung dịch hỗn hợp HNO3/H2SO4 đun nóng, thu được 35,64 kg xenlulozơ trinitrat với hiệu suất 75%. Thủy phân phần hai với hiệu suất 80%, trung hòa dung dịch sau thủy phân rồi cho toàn bộ lượng sản phẩm sinh ra tác dụng với một lượng H 2 dư (Ni, t) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m kg sobitol. Giá trị của m là A. 29,120.B. 17,472.C. 23,296. D. 21,840. Trang 24
- ĐÁP ÁN Dạng 1: Lí thuyết trọng tâm 1 - C 2 - C 3 - D 4 - B 5 - D 6 - A 7 - B 8 - D 9 - B 10 - A 11 - B 12 - D 13 - C 14 - A 15 - D 16 - B 17 - A 18 - B 19 - A 20 - B 21 - B 22 - C 23 - D 24 - B 25 - A Câu 10: Fructozơ không chứa nhóm anđehit (CHO) nên không phản ứng được với nước brom → A đúng. Fructozơ có nhóm hiđroxyl (OH) kề nhau nên phản ứng được với dung dịch Cu(OH) 2 tạo phức màu xanh lam → B sai. Fructozơ bị chuyển hóa thành glucozơ trong môi trường bazơ nên phản ứng được với AgNO 3/NH3 thu được kết tủa bạc → C sai. Fructozơ là hợp chất cacbonyl (nhóm chức C = O) nên phản ứng được với H 2/Ni (đun nóng) thu được sobitol → D sai. Câu 11: Cấu tạo của glucozơ có chứa nhóm chức anđehit và 5 nhóm OH nên glucozơ có tính chất của nhóm anđehit và của ancol đa chức → A, B sai. Glucozơ là monosaccarit nên không tham gia phản ứng thủy phân → B đúng. Khi có enzim xúc tác, glucozơ trong dung dịch lên men tạo ancol etylic và khí cacbonic → D sai. Câu 12: A, B, C đúng. D sai vì cho iot vào hồ tinh bột thì xuất hiện màu xanh tím đặc trưng. Câu 13: A đúng. B sai vì saccarozơ, tinh bột hay xenlulozơ chỉ bị thủy phân trong môi trường axit. C sai vì glucozơ là monosaccarit nên không bị thủy phân trong môi trường axit. D sai vì tinh bột không có nhóm CHO nên không có phản ứng tráng bạc. Câu 17: Monosaccarit gồm glucozơ và fructozơ. Đisaccarit gồm saccarozơ. Polisaccarit gồm tinh bột và xenlulozơ. → Có 2 chất trong dãy thuộc loại monosaccarit. Câu 18: Dãy gồm các dung dịch đều tác dụng với Cu(OH)2 là: Glucozơ, glixerol, axit axetic. Câu 19: Phương trình hóa học: H ,t (C6H10O5) n + nH2O nC6H12O6 (X: Glucozơ) Trang 25
- Ni,t C6H12O6 + H2 C6H14O6 (X) (Y: Sobitol) Câu 20: Các phát biểu đúng là (1) và (3). Tài liệu Hoá 10-11-12 Đại Học Sư Phạm Hà Nội file word cực hay đủ dạng, liên hệ file word qua zalo nhóm 0988166193 để mua tài liệu ạ Tài liệu Hoá 10-11-12 Đại Học Sư Phạm Hà Nội file word cực hay đủ dạng, liên hệ file word qua zalo nhóm 0988166193 để mua tài liệu ạ Trang 26