30 Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh - Môn thi: Hóa 9
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "30 Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh - Môn thi: Hóa 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- 30_de_thi_chon_hoc_sinh_gioi_cap_tinh_mon_thi_hoa_9.doc
Nội dung text: 30 Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh - Môn thi: Hóa 9
- ĐỀ 14 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS QUẢNG NAM NĂM HỌC 2011-2012 Môn thi : HOÁ HỌC ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian : 150 phút (không kể thời gian giao đề) Ngày thi : 03/4/2012 Câu I.(3 điểm) 1.Cho các kim loại Mg, Al, Fe lần lượt tác dụng với các dung dịch HCl, NaOH, CuSO4, AgNO3.Viết các phương trình phản ứng xảy ra (nếu có). 2.Có bốn chất sau: KCl, H2O, MnO2, H2SO4 đặc .Từ những chất trên làm thế nào có thể điều chế :HCl ; Cl2 ; KClO3. Viết phương trình phản ứng đã dùng. Câu II.(3 điểm) 1.Hoàn thành các phương trình phản ứng của sơ đồ sau. Ghi rõ điều kiện ( nếu có): Saccarozơ (1) glucozơ (2) ancol etylic (3) axit axetic(4) natriaxetat (5) metan (6) axetilen (7) benzen (8) nitrobenzen. 2.Một trong những cách làm sạch tạp chất có lẫn trong nước mía dùng sản xuất đường phèn theo phương pháp thủ công trước đây được thực hiện bằng cách cho bột than xương và máu bò vào nước ép mía. Sau đó khuấy kĩ đun nhẹ rồi lọc lấy phần nước trong. Phần nước trong này mất hẳn màu xẫm và mùi mía. Cô cạn nước lọc thì thu được đường phèn. Hãy giải thích việc sử dụng than xương và máu bò trong cách làm này? 3.Butan có lẫn tạp chất là các khí etilen, cacbonic, axetilen. Nêu cách tiến hành và viết các phương trình phản ứng xảy ra trong quá trình làm sạch khí. Câu III.(4 điểm) 1.Cho 0,1g canxi tác dụng với 25,0cm 3 nước lạnh ở nhiệt độ phòng. Thể tích khí hyđro đo được trong thời gian 4 phút, mỗi lần đo cách nhau 30 giây. Kết quả thu được như sau: Thời 0 30 60 90 120 150 180 210 240 gian(gy) Thể 0 20 32 42 50 56 59 60 60 tích(cm3) a.Dựa vào bảng số liệu cho biết: tốc độ phản ứng thay đổi thế nào và sau bao nhiêu giây phản ứng kết thúc. b.Tìm thể tích khí hyđro thu được ở nhiệt độ phòng và nồng độ phần trăm của dung dịch sau khi phản ứng 3 kết thúc. Biết ở điều kiện nhiệt độ phòng 1,0 mol khí có thể tích 24000cm và khối lượng riêng của nước là 1,0g/cm3. 2.Cho 400 ml dung dịch E gồm AlCl 3 x mol/lít và Al2(SO4)3 y mol/lít tác dụng với 612 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 8,424 gam kết tủa. Mặt khác, khi cho 400 ml E tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư) thì thu được 33,552 gam kết tủa. Tìm x,y. Câu IV.(3 điểm) 1.Có các chất lỏng A, B, C, D, E. Chất nào là benzen, ancol etylic, axit axetic, dung dịch glucozơ, nước. Biết kết quả của những thí nghiệm như sau: -Cho tác dụng với Na thì A, B, C, D có khí bay ra; E không phản ứng - Cho tác dụng với CaCO3 thì A, B, C, E không phản ứng; D có khí bay ra -Cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 thì A, C, D, E bạc không xuất hiện; B có bạc xuất hiện -Đốt trong không khí thì A, E cháy dễ dàng; D có cháy ; B,C không cháy Xác định A, B, C, D, E và viết các phương trình phản ứng hoá học theo các kết quả thí nghiệm trên. 2.Đốt cháy hoàn toàn m(g) chất hữu cơ A chỉ thu được a(g) CO 2 và b(g) H2O. Biết 3a = 11b và 7m = 3(a + b). Xác định cụng thức phân tử (A), biết tỉ khối hơi của (A) đối với không khí : dA/KK < 3 . Câu V.(4 điểm) Cho V lít(đktc) khí CO đi qua ống sứ đựng 5,8g sắt oxit nung đỏ, một thời gian thu được hỗn hợp khí A và chất rắn B. Cho B tác dụng hết với axit HNO3 loãng dư thu được dung dịch C và 0,784 lit (đktc) khí NO là sản phẩm khử duy nhất. Cô cạn dung dịch C thu được 18,15g muối sắt III khan. Nếu hoà tan hoàn toàn B bằng axit HCl dư thu được 0,672 lit khí (đktc)(xem quá trình sắt tác dụng với muối sắt III về muối sắt II không đáng kể). 45
- 1.Tìm công thức sắt oxit và phần trăm khối lượng các chất trong B. 2.Tìm V và phần trăm thể tích các khí trong hỗn hợp A, biết tỉ khối của A đối với hyđro là 17,2. Câu VI.( 3 điểm) Một hỗn hợp khí (A) gồm một hiđrocacbon (X) mạch hở và H2. Cho 17,6g hỗn hợp (A) vào dung dịch nước brom , sau khi phản ứng hoàn toàn thấy dung dịch brom nhạt màu và khối lượng brom tham gia phản ứng là 96,0g. Khi đốt cháy hoàn toàn 17,6g hỗn hợp (A), dẫn sản phẩm cháy vào nước vôi trong thì toàn bộ sản phẩm cháy bị hấp thụ hết và tạo được 20,0g kết tủa. Lọc bỏ kết tủa thấy khối lượng dung dịch nước vôi tăng thêm m(gam) so với ban đầu. Đun sôi dung dịch còn lại tạo thêm 50,0g kết tủa nữa. 1.Tìm công thức phân tử của (X) và tính thành phần phần trăm số mol hỗn hợp (A). 2. Tính m. Ghi chú : Thí sinh được phép dùng bảng tuần hoàn và máy tính bỏ túi. 46
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẢNG NAM KỲ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 NĂM HỌC : 2011-2012 HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN HÓA HỌC ĐỀ CHÍNH THỨC (Hướng dẫn chấm có 4 trang) STT Đáp án Điểm Câu I 1.Các phản ứng: 2,0 đ Mg + 2HCl MgCl2 + H2 3 (0,2.10) điểm Mg + CuSO4 MgSO4 +Cu Mg + 2AgNO3 Mg(NO3)2 +2Ag 2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2 2Al + 2NaOH +2H2O 2NaAlO2 + 3H2 2Al + 3CuSO4 Al2(SO4)3 + 3Cu Al+ 3AgNO3 Al(NO3)3 +3Ag 1,0đ Fe+ 2HCl FeCl2 + H2 Fe + CuSO4 FeSO4 +Cu Fe+ 2AgNO3 Fe(NO3)2 +2Ag Nếu AgNO3 dư thì : Fe(NO3)2 + AgNO3 Fe(NO3)3 + Ag 2. 2KCl + H2SO4 đặc nóng K2SO4 + 2HCl (0,25.4) toC MnO2 + 4HCl MnCl2 +Cl2 + 2H2O đpmangngan 2KCl + 2H2O 2KOH +H2+Cl2 100oC 3Cl2 + 6KOH 5KCl+ KClO3 + 3H2O H 2SO4;toC Câu II 1. C12H22O11 + H2O 2C6H12O6 1,0đ (0,125.8) 3 enzim;30 35oC C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2 điểm enzim C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O CH3COOH + NaOH CH3COONa + H2O CaO;toC CH3COONa + NaOH CH4 + Na2CO3 1500oC;l ln 2CH4 C2H2 +3H2 600oC;bôtthan 3C2H2 C6H6 1,0 đ H 2SO4 C6H6 +HNO3 đặc C6H5NO2 +H2O 2.Than xương (C vô định hình) có đặc tính hấp phụ các chất màu và mùi.Máu bò(protein) khi tan trong nước mía tạo thành dung dịch keo, có khả năng giữ các tạp chất nhỏ lơ lửng, không lắng đọng.Khi đun nóng protein bị đông tụ,kéo những hạt tạp chất này lắng xuống, nhờ đó khi 1,0đ lọc bỏ phần không tan, thu được nước mía trong, không có màu ,mùi và các tạp chất. 3.Cho hỗn hợp khí C4H10,C2H4 ,C2H2 ,CO2 đi qua dung dịch brom dư. Khí đi ra là C4H10 và CO2, cho hỗn hợp thu được vào dung dịch nước vôi dư. Khí đi ra là C4H10 nguyên chất. C2H4 + Br2 C2H4Br2 C2H2 + 2Br2 C2H2Br4 CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O Câu 1.a.-Tốc độ phản ứng giảm dần theo thời gian. 0,5 đ III (0,25) -Phản ứng kết thúc sau 210 giây 1,0đ 47
- 4 (0,25) điểm b.Phương trình phản ứng: Ca + 2H2O Ca(OH)2 +H2 Số mol H2 = số mol Ca(OH)2 = số mol Ca = 0,1:40 =0,0025mol 3 Thể tích khí H2 = 0,0025.24000 =60cm 3 ( hoặc nhìn vào bảng số liệu thể tích khí H2 =60cm ) (0,25) Khối lượng Ca(OH)2 =74.0,0025=0,185g 1,0đ (0,25) Khối lượng dung dịch sau phản ứng = 25.1 + 0,1 – 0,0025.2 = 25,095g (0,25) Nồng độ % dung dịch = (0,185:25,095).100 = 0,737% (0,25) 2. Phương trình điện li 3+ - AlCl3 Al + 3Cl (1) (0,20.5) 0,4x 0,4x : (mol) Al (SO ) 2Al3+ +3SO 2- (2) 2 4 3 4 1,5đ 0,4y 0,8y 1,2 y : (mol) Khi tác dụng với NaOH: 3+ - Al + 3OH Al(OH)3 (3) Nếu NaOH dư thì có phản ứng: 3+ - - Al + 4OH AlO2 + 2H2O (4) Khi cho BaCl2 dư vào : 2+ 2- Ba + SO4 BaSO4 (5) 1,2 y 1,2 y : (mol) Số mol Al3+ = 0,4x +0,8y; 2- Số mol BaSO4 =33,552 :233 = 0,144 mol nSO4 =1,2y = 0,144 y= 0,12(mol) (0,5) nOH- = nNaOH = 0,612 mol; - nAl(OH)3 =8,424:78= 0,108 mol nOH tạo kết tủa ở (3) = 0,108.3 =0,324 < 0,612 có phản ứng (3) &(4) (0,5) - - số mol OH tạo AlO2 = 0,612- 0,324 = 0,288 mol 0,4x +0,8y=0,108 + (0,288:4) x= 0,21mol ( 0, 5 ) Câu 1.Từ các kết quả xác định được A:C2H5OH; B: dung dịch glucozơ(C6H12O6 ); C:H2O 1,5đ IV ;D:CH3COOH ; E : C6H6(benzen) (0,5) 3điểm 2C2H5OH + 2Na 2C2H5ONa + H2 (0,125.8) 2H2O + 2Na 2NaOH + H2 2CH3COOH + 2Na 2CH3COONa + H2 2CH3COOH + CaCO3 (CH3COO)2Ca + H2O + CO2 NH 3,toC C6H12O6 + Ag2O C6H12O7 + 2Ag C2H5OH + 3O2 2CO2 + 3H2O 1,5đ CH3COOH + 2O2 2CO2 + 2H2O 2C6H6 + 15O2 12CO2 + 6H2O 2. mC =12a/44 =3a/11 =b(g) 48
- mH = 2b/18 =b/9(g) (0,25) mO = m-( b + b/9 ) = m -10b/9 theo đề : 7m =3a +3b =11a +3b = 14b m=2b(g) mO =2b – 10b/9 = 8b/9(g) (0,25) Gọi công thức phân tử của A là CxHyOz Ta có tỷ lệ : x:y:z = b/12 :b/9:8b/9.16 = 3:4:2 (0,5) công thức phân tử A : (C3H4O2)n; với n nguyên dương theo đề : 72n < 29.3 n < 1,208 chỉ có n = 1 đúng điều kiện Vậy công thức phân tử của A là: C3H4O2 (0,5) Câu V 1. Gọi công thức phân tử sắt oxit là FexOy CO HNO3 Ta có sơ đồ FexOy Fex’Oy’;Fe;FexOy dư Fe(NO3)3;NO 1,0đ 4điểm Áp dụng sự bảo toàn với nguyên tố Fe: số mol Fe(FexOy) = số mol Fe trong Fe(NO3)3 = 18,15:242=0,075mol (0,5) Số mol O = (5,8-56.0,075):16 = 0,1mol (0,25) Ta có x:y = 0,075:0,1 = 3:4 Vậy công thức cần tìm Fe3O4 1,5đ (0,25) Chất rắn B có thể gồm:Fe,FeO,Fe3O4 dư Phương trình phản ứng: Fe + 4HNO3 Fe(NO3)3 + NO + 2H2O (1) 3FeO + 10HNO3 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O (2) 3Fe3O4 + 28HNO3 9Fe(NO3)3 + NO + 14H2O (3) Fe + 2 HCl FeCl2 + H2 (4) FeO + 2 HCl FeCl2 + H2O (5) Fe3O4 + 8HCl 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O (6) (0,5) Gọi a,b,c lần lượt là số mol Fe,FeO,Fe3O4 dư trong B Từ (4) số mol H2 = a = 0,03 1,5đ Từ (1),(2),(3) số mol NO = a + b/3+ c/3 = 0,035 Số mol Fe = a + b + 3c = 0,075 Giải hệ phương trình ta có: a=0,03 ; b = 0 ; c= 0,015 Khối lượng B = 56.0,03 + 232.0,015 = 5,16g (0,75) % khối lượng hỗn hợp : %Fe = 32,56% ; %Fe3O4 = 67,44% (0,25) 2.Phương trình phản ứng: toC Fe3O4 + 4CO 3Fe + 4CO2 (7) Theo phản ứng: số mol CO phản ứng = số mol CO2 Gọi d là % thể tích CO2 ; % thể tích CO = 1-d Ta có : 44d + 28(1-d) = 17,2.2 d= 0,4 . %VCO2=40% ; %VCO =60% (0,75) Theo (7) số mol CO phản ứng = (4/3).số mol Fe =(4/3).0,03=0,04mol Do đó số mol CO ban đầu = (0,04.100):40=0,1mol V=0,1.22,4= 2,24lit (0,75) 49
- Câu 1.Gọi công thức phân tử tổng quát của (X) là :CnH2n+2-2k ; với: 2≤n≤4; 1≤ k ≤ n VI CnH2n+2-2k + kBr2 CnH2n+2-2kBr2k (1) 3 x kx : mol điểm 2CnH2n+2-2k +(3n+1-k)O2 2nCO2 + 2(n+1-k)H2O (2) x nx : mol 2H2 + O2 2 H2O (3) CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O (4) 0,5đ 2CO2 + Ca(OH)2 Ca(HCO3)2 (5) toC Ca(HCO3)2 CaCO3 + H2O +CO2 (6) Gọi x là số mol (X) trong hỗn hợp 0,5đ Số mol CO2 =nx = 0,2 + 2.0,5 =1,2 (a) Số mol Br2 =kx = 0,6 (b) Từ (a) & (b) n =2k 0,5đ + khi k=1 n =2 CTPT C2H4 x = 0,6 số mol H2 =(17,6 – 28.0,6):2 = 0,4 mol % C2H4 = 60% ; %H2 = 40% 0,5đ + khi k=2 n = 4 CTPT C4H6 0,5đ x = 0,3 số mol H2 =(17,6 – 54.0,3):2 = 0,7 mol % C4H6 = 30% ; %H2 = 70% 0,25đ 2.Số mol nguyên tử H trong 2 trường hợp: 4.0,6+2.0,4= 6.0,3+2.0,7=3,2mol 0,25đ số mol H2O= 1,6mol Số mol CO2 = nx =1,2mol m = mCO2 + mH2O – mCaCO3 =44.1,2 +18.1,6 -20 =61,6gam Ghi chú: Các bài toán ở câu III,IV,V ,VI : Học sinh có thể giải theo cách khác nhưng lập luận đúng và cho kết quả đúng vẫn đạt điểm tối đa như trên. - Phương trình hoá học không cân bằng hoặc cân bằng sai thì trừ nửa số điểm của phương trình đó. Trong một phương trình viết sai 1 công thức hóa học thì không tính điểm phương trình. 50
- ĐỀ 15 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀOTẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH QUẢNG NINH LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2011-2012 ĐỀ THI CHÍNH THỨC MÔN HÓA HỌC 9 Họ và tên, chử ký (BẢNG B) của giảm thị số 1 Ngày thi: 23/03/2012 Thời gian làm bài: 150 phút (Không kể thời gian giao đề) (Đề thi này có 01 trang) Câu 1 : (3,5 điểm) Cho sơ đồ phản ứng sau : (2) (3) (1) A FeCl2 B (4) Fe Fe2O3 ( 6 ) (7) D C (5) Biết A,B,C,D là các hợp chất khác nhau của sắt và không phải là FeCl 2, Fe2O3. Xác định công thức hóa học của các hợp chất đó và viết các phương trình phản ứng minh họa. Câu 2: (5,0 điểm) 1/ Nhiệt phân hỗn hợp gồm BaCO 3, MgCO3, Al2O3 được chất rắn A và khí B. Hòa tan A vào nước dư được dung dịch D và chất rắn không tan C. Cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch HCl vào dung dịch D thì xuất hiện kết tủa, sau đó kết tủa tan dần. Chất rắn C tan một phần trong dung dịch NaOH dư, phần còn lại tan hết trong dung dịch HCl dư . Xác định các chất trong A,B,C,D và viết phương trình hóa học xảy ra. Biết các phản ứng xảu ra hoàn toàn. 2/ Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt 4 chất khí đựng trong 4 bình mất nhãn sau: CO, CO 2, N2, SO2. Câu 3 (3,5 điểm) Hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe 3O4 , Fe2O3 có số mol bằng nhau. Lấy 52 gam hỗn hợp X cho vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch A. Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch A thu được kết tủa B. Lọc lấy kết tủa B nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn C. Tìm giá trị của m. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Câu 4: (3,5 điểm) Hòa tan hoàn toàn a gam oxit của một kim loại hóa trị (II) trong 48 gam dung dịch H 2SO4 loãng, nồng độ 6,125% thu được dung dịch A chứa 2 chất tan trong đó H 2SO4 có nồng độ 0,98%. Mặt khác, dùng 2,8 lít cacbon (II) oxit để khử hoàn toàn a gam oxit trên thành kim loại thu được khí B duy nhất. Nếu lấy 0,896 lít khí B cho vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 0,8 gam kết tủa. Tìm giá trị của a và xác định công thức của oxit kim loại đó. Biết các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Câu 5: (4,5 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít hỗn hợp gồm 2 hidrocacbon (tỉ lệ thể tích là 2:3) có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử thu được 11,2 lít khí cacbonic và 11,2 gam nước. Xác định công thức phân tử của 2 hidrocacbon biết các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. 51
- ĐỀ 16 SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH QUẢNG TRỊ NĂM HỌC 2011 - 2012 ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN: HÓA HỌC – LỚP 9 THCS Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề) Khoá ngày: 12/4/2012 Đề thi có 01 trang, gồm 05 câu Câu 1. (4,0 điểm) 1. Hỗn hợp A gồm CaCO 3, Cu, FeO, Al. Nung nóng A (trong điều kiện không có không khí) một thời gian thu lấy chất rắn B. Cho B vào nước dư được dung dịch C và chất rắn D (không thay đổi khối lượng khi cho vào dung dịch NaOH). Cho D tác dụng với dung dịch H 2SO4 đặc nóng, dư. Xác định B, D và viết các phương trình phản ứng xảy ra. 2. Hoà tan hoàn toàn 4 gam Fe xOy cần 52,14 ml dung dịch HCl 10% (D = 1,05g/ml). Xác định công thức FexOy. 3. Một hỗn hợp gồm Al 2(SO4)3 và K2SO4, trong đó số nguyên tử oxi chiếm 20/31 tổng số nguyên tử có trong hỗn hợp. Tính % theo khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp. Câu 2. (4,0 điểm) 1. Viết các phương trình phản ứng xảy ra khi cho lần lượt các chất khí sau: SO 2, Cl2, NO2, H2S, CO2 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư. 2. Hỗn hợp khí A gồm a mol SO 2 và 5a mol không khí. Nung nóng hỗn hợp A với V 2O5 xúc tác thu được hỗn hợp khí B. Biết rằng tỉ khối hơi của A so với B bằng 0,93. Hãy tính hiệu suất phản ứng giữa SO2 và O2. Cho không khí có chứa 80% N2 và 20% O2 theo thể tích. 3. Nhỏ từ từ 3V 1 lít dung dịch Ba(OH) 2 xM (dung dịch X) vào V 1 lít dung dịch Al 2(SO4)3 yM (dung dịch Y) thì phản ứng vừa đủ và thu được kết tủa lớn nhất là m gam. a) Tính giá trị x/y. b) Nếu trộn V2 lít dung dịch X vào V1 lít dung dịch Y (ở trên ) thì kết tủa thu được có khối lượng bằng 0,9m gam. Xác định giá trị V2/V1. Câu 3. (4,0 điểm) 1. Khử hoàn toàn 24 gam hỗn hợp Fe2O3 và CuO nung nóng bằng lượng CO dư, toàn bộ CO2 sinh ra cho hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được 40 gam kết tủa. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính số mol mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu. 2. Viết các phương trình phản ứng chứng minh: a) Tính axit của dung dịch HCl mạnh hơn CH3COOH b) Độ hoạt động của O3 mạnh hơn O2 c) Tính bazơ của dung dịch Ba(OH)2 mạnh hơn NH3 d) Độ hoạt động của Fe mạnh hơn Cu 3. Cho hỗn hợp A gồm 3 kim loại X, Y, Z có hóa trị lần lượt là III, II, I và tỉ lệ số mol tương ứng là 1:2:3, trong đó số mol của X bằng x mol. Hòa tan hoàn toàn A bằng dung dịch có chứa y (gam) HNO 3 (lấy dư 25%). Sau phản ứng thu được V lít khí NO2 và NO (đktc, không có sản phẩm khử khác). Dựa vào sơ đồ phản ứng chứng minh rằng: y = 1,25(10x + V/22,4)63. Câu 4. (4,0 điểm) 1. Hòa tan hoàn toàn 8,7 gam một hỗn hợp gồm kali và một kim loại M (thuộc nhóm IIA) trong 3 dung dịch HCl dư, thì thu được 5,6 dm H2 (đktc). Nếu hòa tan hoàn toàn 9 gam kim loại M trong dung dịch HCl dư, thì thể tích khí H2 sinh ra chưa đến 11 lít (đktc).Hãy xác định kim loại M. (Cho các kim loại nhóm IIA: Be=9, Mg=24, Ca=40, Sr=88, Ba=137) 2. Từ tinh bột, các chất vô cơ cần thiết và các điều kiện có đủ, hãy viết các phương trình phản ứng điều chế các chất sau: etyl axetat, etilen, PVC. Câu 5. (4,0 điểm) Cho 76,2 gam hỗn hợp A gồm 1 ancol đơn chức (ROH) và 1 axit cacboxylic đơn chức (R/COOH). Chia A thành 3 phần bằng nhau. Đem phần 1 tác dụng hết với Na, thu được 5,6 lít H2 (đktc). Đốt cháy hết phần 2 thì thu được 39,6 gam CO2. Đem phần 3 thực hiện phản ứng este hóa với hiệu suất 60%, sau phản ứng thấy có 2,16 gam nước sinh ra. Viết các phương trình phản ứng xảy ra, xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của các chất trong A. Cho: H=1, O=16, C=12, N=14, Na=23, Mg=24, Al=27, S=32, Cl=35,5; Ca=40, Fe=56, Cu=64. (Thí sinh không được dùng bảng HTTH và bảng Tính tan) 52
- SỞ GD&ĐT QUẢNG TRỊ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHỌN HSG TỈNH THCS NĂM HỌC: 2011-2012 ĐỀ CHÍNH THỨC Khoá ngày 12 tháng 4 năm 2012 Môn: HOÁ HỌC – Lớp 9 (Hướng dẫn chấm có 05 trang) Câu Ý Nội dung Điểm Câu 1 4,0 điểm 1 to 2,5 Phản ứng: CaCO3 CaO + CO2 to 2Al + 3FeO Al2O3 + 3Fe (B: CaO, Al2O3, Cu, FeO, CaCO3 dư, Fe, Al) CaO + H2O Ca(OH)2 2Al + Ca(OH)2 + 2H2O Ca(AlO2)2 + 3H2 Al2O3 + Ca(OH)2 Ca(AlO2)2 + H2O Do D không thay đổi khối lượng khi cho vào dung dịch NaOH, nên D không còn Al và Al2O3. Suy ra: D gồm Cu, FeO, CaCO3, Fe. to CaCO3 + H2SO4 đặc CaSO4 + CO2 + H2O to Cu + 2H2SO4 đặc CuSO4 +2H2O + SO2 to 2FeO + 4H2SO4 đặc Fe2(SO4)3 + SO2 +4 H2O to 2Fe + 6H2SO4 đặc Fe2(SO4)3 + 3SO2 +6H2O 2 1,05.52,14.10 0,25 Ta có: nHCl = 0,15 mol 100.36,5 Phản ứng: FexOy + 2yHCl xFeCl2y + yH2O (1) 0,25 x 56x 16y 2y x 2 0,25 Theo (1) và bài ra: . Vậy công thức Fe2O3 4 0,15 y 3 3 Gọi x, y lần lượt là số mol của Al2(SO4)3 và K2SO4 trong hỗn hợp. 0,5 12x 4y 20 x 1 Ta có: 17x 7y 31 y 2 342.1 0,25 Vậy: %(m) Al2(SO4)3 = .100% 49,57% 342.1 174.2 %(m)K2SO4 = 50,43% Câu 2 4,0 điểm 1 Ca(OH)2 + SO2 CaSO3 + H2O 1,5 2Ca(OH)2 + 2Cl2 CaCl2 + Ca(ClO)2 + H2O t0 6Ca(OH)2 + 6Cl2 5CaCl2 + Ca(ClO3)2 + 6H2O Ca(OH)2 + H2S CaS + 2H2O Ca(OH)2 + CO2 CaCO3 + H2O 2Ca(OH)2 + 4NO2 Ca(NO2 )2 + Ca(NO3)2 + 2H2O Đúng mỗi pt 0,25 0,25x6= 1,5 điểm 2 2)Hỗn hợp A ban đầu có SO2: amol, N2 : 4a mol và O2: a mol. 0,25 o V2O5 , t Phản ứng : 2SO2 + O2 2SO3 (1) (Có thể chọn a=1 mol) Gọi số mol SO2 phản ứng là x 0,25 Theo (1): Số mol giảm = số mol O2 phản ứng = 0,5x (mol) nB= 6a-0,5x (mol) Theo ĐLBTKL: mA= mB = m 0,25 m m x dA/B =: 0,93 0,84 . 6a 6a 0,5x a 54
- a a 0,25 Vì , nên H% của phản ứng tính theo SO2. Vậy H%= 84% 2 1 3 Phản ứng: 3Ba(OH)2 + Al2(SO4)3 3BaSO4 + 2Al(OH)3 (1) 0,5 3V1x V1y 3 1 x Ta có: x=y 1 3V1x V1y y Chọn x = y =1, khi đó m=3V1.233+ 2.V1.78=855V1gam (I) Do 0,9m<m(gam) nên có 2 trường hợp xảy ra Trường hợp 1: Al2(SO4)3 dư, Ba(OH)2 hết 0,5 2 Theo(1): 0,9m=V2.233+V .78 285V gam(II) 3 2 2 V Từ (I, II) : 2 2,7 V1 Trường hợp 2: Kết tủa tan một phần 0,5 Sau (1) xảy ra tiếp phản ứng: 2Al(OH)3+Ba(OH)2 Ba(AlO2)2+4H2O(2) Theo(1,2): Khối lượng kết tủa tan là 0,1m=(V2 3V1).2.78 0,1m (III) V Từ (I, III) : 2 3,548 (=3,55) V1 Câu 3 4,0 điểm 1 40 1,0 Ta có: nCO2 = nCaCO3 = =0,4 mol 100 Gọi x, y lần lượt là số mol của Fe2O3 và CuO trong 24 gam hỗn hợp to Phản ứng : Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2 (1) x 3x to CuO + CO Cu + CO2 (2) y y Ca(OH)2 + CO2 CaCO3 + H2O (3) Theo bài ra ta có hệ phương trình: 1,0 160x + 80y = 24 y = 0,1 3x + y = 0,4 x = 0,1 2 Phản ứng : a) HCl + CH3COONa NaCl + CH3 COOH 1,0 b) O3 + 2KI + H2O 2KOH + I2 + O2 c) Ba(OH)2 + 2NH4Cl BaCl2 + 2NH3 + 2H2O d) Fe + CuSO4 Cu + FeSO4 3 y.100 y 0,5 Ta có: nHNO3 (phản ứng) = 63.125 63.1,25 Sơ đồ: X+Y+Z + HNO3 X(NO3)3 + Y(NO3)2 + ZNO3 + NO2 + NO (1) 0,5 y V V Áp dụng ĐLBT: =3x+4x + 3x + y = 1,25.(10x + ).63 63.1,25 22,4 22,4 Câu 4 4,0 điểm 1 Phản ứng: 2K + 2HCl 2KCl + H2 (1) 0,5 M + 2HCl MCl2 + H2 (2) 55
- Theo (1,2) và bài ra: 1,0 a + 2b = 0,5 9 11 18,3 < M < 34,8 (do 0 < b < 0,25) Vậy M là Mg M 22,4 39a + b.M = 8,7 2 - Điều chế etyl axetat: CH3COOC2H5 2,5 axit, to (-C6H10O5-)n + nH2O nC6H12O6 men C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2 men giaám C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O o H2SO4 , t CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O - Điều chế etilen 0 H2SO4 d ,170 C C2H5OH CH2=CH2 + H2O - Điều chế PVC: (-CH2-CHCl-)n CH3COOH + NaOH CH3COONa + H2O t0 CH3COONa + NaOH(rắn) CH4 + Na2CO3 CaO 15000 C 2CH4 CH CH + 3H2 LLN xt,to CH CH + HCl CH2=CHCl xt, p,to nCH2=CHCl (-CH2-CHCl-)n Có thể theo cách khác cũng cho điểm tối đa: C2H4 C2H4Cl2 C2H3Cl PVC Mỗi phương trình 0,25 điểm 0,25x10= 2,5 điểm Câu 5 4,0 điểm Đặt ancol ROH là: CxHyO, axit R’COOH: CaHbO2 1,25 Phần 1: 2ROH + 2Na 2RONa + H2 (1) 2 R’COOH + 2Na 2R’COONa + H2 (2) Phần 2: CxHyO + (x+y/4 -1/2)O2 xCO2 + y/2H2O (3) CaHbO2 + (a+b/4 - 1)O2 aCO2 +b/2H2O (4) o H2SO4 , t Phần 3: ROH + R’COOH R’COOR + H2O (5) Đúng mỗi phương trình phản ứng 0,25 điểm 5x0,25=1,25 điểm Theo (1, 2): n(1/3A)= 2nH2=2.5,6/22,4= 0,5 mol 0,5 Nếu H%(5)=100% thì n(ROH pư)=n(R/COOH pư)=0,12.100/60=0,2 mol Có hai trường hợp: 0,5 Trường hợp 1: nROH 0,2mol nR'COOH 0,3mol Theo(3, 4): 0,2x + 0,3a = 39,6/44 = 0,9 (= nCO2 khi đốt phần 2) 2x + 3a = 9 x = 3 , a = 1 Trong A: C3HyO : 0,2 mol và HCOOH : 0,3 mol 0,5 mA= 3[(12.3+y+16)0,2 + 46.0,3]=76,2 y=6 Vậy CTPT, CTCT các chất trong A: C3H6O (CH2=CH-CH2-OH) 0,25 HCOOH n 0,2mol n 0,3mol 0,5 Trường hợp 2: R'COOH ROH Theo(3, 4): 3x + 2a = 9 x = 1, a= 3 56
- Trong A: CH4O : 0,3 mol và C3HbO2 : 0,2 mol 0,5 mA= 3[32.0,3 + (68+b)0,2]=76,2 b=11 (loại vì b lẽ) Ghi chú: Thí sinh có thể làm cách khác, nếu đúng vẫn đạt điểm tối đa trong mỗi câu. Nếu PTHH thiếu điều kiện hoặc thiếu cân bằng hoặc thiếu cả hai thì trừ một nửa số điểm của PTHH đó. . HẾT . 57
- ĐỀ 17 UBND TỈNH TIỀN GIANG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS CẤP TỈNH Khóa ngày : 20/3/2012 Đáp án chính thức Môn : HÓA HỌC Đáp án có 3 trang, gồm 4 câu. Câu 1:( 5 điểm) a.Có các phản ứng sau: MnO2 + HClđặc khí X + t0 KClO3 khí Y + MnO2 t0 NH4Cl(r) + NaNO2(r) khí Z + 0 FeS + HCl t khí M + Cho các khí X, Y, Z , M phản ứng với nhau (từng đôi một) ở điều kiện thích hợp .Hãy hoàn thành và viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra. b. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm x mol Na và y mol Al vào nước thu được V lít khí H 2 (đktc) và dung dịch Y. Hãy viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra và lập biểu thức tính V theo x và y. Đáp án: a.MnO2 + 4HClđặc Cl2 (X) + MnCl2 +2H2O 0,5 đ t0 2KClO3 3O2 (Y) + 2KCl 0,5 đ MnO2 t0 NH4Cl(r) + NaNO2(r) N2 (Z) + NaCl + 2H2O 0,5 đ t0 FeS + 2HCl H2S (M) + FeCl2 0,5 đ Cl2 + H2S 2HCl + S 0,5 đ 3O2 + 2H2S 2H2O + 2SO2 t0 N2 + O2 2 NO 0,5 đ b. Na + H2O NaOH + ½ H2 0,5 đ x x x/2 NaOH + Al + H2O NaAlO2 + 3/2 H2 0,5 đ y y 3y/2 Do hòa tan hết hỗn hợp nên nhôm phản ứng hết. 0,5 đ V = 22,4(x/2 +3y/2) 0,5 đ Câu 2:( 5 điểm) a.Viết các đồng phân chứa vòng benzen của hợp chất hữu cơ có công thức phân tử là C7H8O . b. Hòan thành sơ đồ sau và viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra dưới dạng công thức cấu tạo(có kèm điều kiện phản ứng). A B + C B + C D D + H2O E E + O2 F + H2O F + E C4H8O2 +H2O Đáp án: a. 5 cấu tạo x 0,5 đ 58
- CH2OH CH3 CH3 OH OH CH3 OCH3 OH b. 5 phản ứng x 0,5 đ A: CH4 B: C2H2 C:H2 D:C2H4 E:C2H5OH F: CH3COOH C4H8O2: CH3COOC2H5 Điều kiện của phản ứng 1.1500 0C, làm lạnh nhanh 2.Pd, t0 3.H2SO4 l 4.Men giấm. 0 5.H2SO4 đđ,t Câu 3:( 5 điểm) Cho 5,4 gam hỗn hợp bột X gồm Fe và Zn tác dụng với dung dịch CuSO4. Sau một thời gian, thu được dung dịch Y và 5,68 gam chất rắn Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch HCl (loãng, dư), sau khi các phản ứng kết thúc thì khối lượng chất rắn giảm 0,56 gam và dung dịch thu được chỉ chứa một muối duy nhất. a.Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra và xác định các chất có trong Y và Z. b.Tính phần trăm khối lượng của các chất trong X . Đáp án: a. Do Zn có tính khử mạnh hơn Fe và mZ > mX nên Zn hết,Fe dư. Dung dịch thu được chỉ có 1 muối duy nhất là FeCl2 Vậy Z gồm: Fe dư và Cu. 0,5 đ Gọi a,b và x lần lượt là số mol Zn bđ, Fe bđ và Fe phản ứng. Zn + CuSO4 Cu + ZnSO4 0,5 đ a a a Fe + CuSO4 Cu + FeSO4 0,5 đ x x x Fe + 2HCl FeCl2 + H2 0,5 đ 0,01 0,01 Y gồm: ZnSO4 và FeSO4 0,5 đ b. nFe dư = 0,01 Ta có: 65a + 56b = 5,4 (1) 0,5 đ 64(a +x) + 0,56 = 5,68 a + x = 0,08 (2) 0,5 đ b – x = 0,01 (3) 0,5 đ Giải hệ: a =0,04 b= 0,05 59
- x= 0,04 0,5 đ % Fe =51,85 % Zn =48,15 0,5 đ Câu 4:( 5 điểm): Đốt cháy hoàn toàn 2,4 gam một hiđrocacbon X ở điều kiện thường là chất khí, dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch nước vôi trong. Sau phản ứng thu được 15 gam kết tủa và thấy khối lượng dung dịch giảm 4,92 gam. a. Xác định công thức phân tử của X. b.Cho hỗn hợp A gồm 0,1 mol C 2H4, 0,2 mol X (tìm được ở trên) và 0,7 mol H2. X được nung trong bình kín có xúc tác là Ni. Sau một thời gian thu được 0,8 mol hỗn hợp Y, Y phản ứng vừa đủ với 100ml dung dịch Br2 aM. Tính a. Đáp án: a. m ddgiảm=m CaCO3 – m CO2 – m H2O 0,5 đ mCO2 + mH2O =15 – 4,92 =10,08 gam 0,5 đ ĐLBTKL: mO2 = 10,08 – 2,4 =7,68 gam nO2 = 0,24 mol 0,5 đ CxHy + (x + y/4) O2 xCO2 +y/2H2O 0,5 đ a a( (x + y/4) Ta có: a( 12x + y) = 2,4 (1) a( (x + y/4) = 0,24 (2) 0,5 đ Giải (1) & (2) x/y = ¾.Do X ở điều kiện thường là chất khí nên : x=3,y=4 Vậy:X là C3H4 0,5 đ b. nH2 pư=0,2 mol BT số liên kết pi nH2 pư + nBr2 pư = 0,1 + 0,2.2 1 đ nBr2 pư = 0,3 mol a= 3M 1 đ LƯU Ý :Học sinh giải đúng bằng bất cứ cách giải nào cũng cho trọn điểm 60
- ĐỀ 18 SỞ GD & ĐT VĨNH PHÚC KỲ THI CHỌN HSG LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2011 -2012 ——————— ĐỀ THI MÔN: HOÁ HỌC ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao đề. —————————————— Câu 1 ( 2,0 điểm). Viết các phương trình phản ứng theo sơ đồ sau. o A (khÝ) 1500 C Lµm l¹nh nhanh B C D E CH3COOC2H5 CH COONa NaOH 3 CaO X (r¾n) Y (khÝ) Câu 2 (1,5 điểm). 1. Có 5 dung dịch không có nhãn và cũng không có màu: NaCl, HCl, NaOH, Na2SO4 , H2SO4 . Để nhận ra từng dung dịch, người ta đưa ra các phương án sau: a/ Dùng quỳ tím và dung dịch AgNO3 . b/ Dùng quỳ tím và dung dịch BaCl2 . Phương án nào đúng ? Giải thích ? Viết phương trình phản ứng ? 2. Đi từ các chất ban đầu là đá vôi, than đá và được dùng thêm các chất vô cơ cần thiết, hãy viết các phương trình phản ứng điều chế ra polivinyl clorua, 1,2- đicloetan. Câu 3 (1,5 điểm). Oxi hóa m gam hợp chất hữu cơ A bằng CuO rồi cho sản phẩm sinh ra gồm CO2 và hơi H2O lần lượt đi qua bình 1 đựng H 2SO4 đặc và bình 2 đựng 2 lít Ca(OH) 2 0,0225 M. Kết thúc các quá trình người ta thấy khối lượng bình 1 tăng 1,08 gam, bình 2 thu được 2 gam kết tủa và khối lượng CuO giảm 3,2 gam. Xác định công thức phân tử của A biết MA c. Tìm biểu thức quan hệ giữa a và b. Câu 7 (1,0 điểm). Một hỗn hợp X gồm Na, Ca, Na 2O và CaO. Hòa tan hết 25,65 gam hỗn hợp X vào nước thu được 2,8 lít H 2 (đktc) và dung dịch Y trong đó có 14 gam NaOH. Hấp thụ hoàn toàn 16,8 lít CO2(đktc) vào dung dịch Y tính khối lượng kết tủa thu được. —Hết— Cho: C = 12; H = 1; O = 16; Na = 23; Mg = 61
- SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KỲ THI CHỌN HSG LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2011-2012 ——————— HƯỚNG DẪN CHẤM: MÔN HÓA HỌC —————————— Câu 1 ( 2,0 điểm) Viết các phương trình phản ứng theo sơ đồ sau. o A (khÝ) 1500 C Lµm l¹nh nhanh B C D E CH3COOC2H5 CH COONa NaOH 3 CaO X (r¾n) Y (khÝ) Nội dung Điểm Sơ đồ biến hóa: Các phương trình hóa học biểu diễn sơ đồ trên: 1. CH COONa + NaOH CaO CH + Na CO 0,5 3 to 4 2 3 1500oC 2. 2CH4 lµm l¹nh nhanh C2H2 + 3H2 3. C H + H Pd / PbCO3 C H 2 2 2 to 2 4 H2SO4 4. C2H4 + H2O CH3CH2OH men giÊm 5. C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O 0,25 H2SO4 6. CH3COOH + C2H5OH ‡A AAAAAA†A CH3COOC2H5 + H2O to 7. Na2CO3 + 2HCl 2NaCl + CO2 + H2O 0,25 Học sinh không viết sơ đồ vẫn cho đủ số điểm (nếu đúng), học sinh có thể chon sơ đồ khác (nếu đúng) vẫn cho đủ số điểm. 0,25 0,25 0,25 0,25 Câu 2(2,0 điểm). 1) Có 5 dung dịch không có nhãn và cũng không có màu : NaCl, HCl, NaOH, Na2SO4 , H2SO4 . Để nhận ra tứng dung dịch người ta đưa ra các phương án sau : a/ Dùng quỳ tím và dung dịch AgNO3 . b/ Dùng quỳ tím và dung dịch BaCl2 . Phương án nào đúng ? Giải thích ? Viết phương trình phản ứng ? 2. Đi từ các chất ban đầu là đá vôi, than đá và được dùng thêm các chất vô cơ cần thiết, hãy viết phương trình phản ứng điều chế ra polivinyl clorua, 1,2 - đicloetan. Nội dung Điểm 1/ Vì 5 dung dịch nhận biết gồm : 1 bazơ, 2 axit mạnh, 2 muối tan tốt nên đầu tiên dùng quỳ tím để phân nhóm. - 2- - Trong đó 2 axit cũng như 2 muối đều có gốc axit là Cl và SO4 nên ta có thể dùng tiếp muối AgNO3 hay BaCl2 đều được. 62
- - Dùng quỳ tím : + Hóa xanh : NaOH ( nhóm 1 ) + Hóa đỏ : HCl, H2SO4 ( nhóm 2 ) + Không đổi màu : NaCl, Na2SO4 a/ Dùng quỳ tím và dung dịch AgNO3 : - Nhóm 1 : kết tủa trắng là HCl, còn lại là H2SO4 0.5 - Nhóm 2 : kết tủa trắng là NaCl, còn lại là Na2SO4 HCl + + AgNO3 → HNO3 + 2AgCl ↓ NaCl + AgNO3 → NaNO3 + 2AgCl ↓ b/ Dùng quỳ tím và dung dịch BaCl2 : - Nhóm 1 : kết tủa trắng là H2SO4, còn lại là HCl 0.5 - Nhóm 2 : kết tủa trắng là Na2SO4 , còn lại là NaCl BaCl2 + H2SO4 → 2HCl + BaSO4 ↓ BaCl2 + Na2SO4 → 2NaCl + BaSO4 ↓ t0 2. CaCO3 CaO + CO2 t0 CaO + 3C CaC2 + CO CaC2 + 2H2O C2H2 + Ca (OH)2 1.0 H C C H + HCl CH2 = CHCl t0, p,xt nCH2 = CHCl (- CH2 - CHCl-)n t0,Pd / PbCO3 H C C H + H2 CH2 = C H2 CH2 = C H2 + Cl2 CH2Cl -CH2Cl Câu 3 (1,5 điểm). Oxi hóa m gam hợp chất hữu cơ A bằng CuO rồi cho sản phẩm sinh ra gồm CO2 và hơi H2O lần lượt đi qua bình 1 đựng H2SO4 đặc và bình 2 đựng 2 lít Ca(OH)2 0,0225 M. Kết thúc các quá trình người ta thấy khối lượng bình 1 tăng 1,08 gam, bình 2 thu được 2 gam kết tủa và khối lượng CuO giảm 3,2 gam. Xác định công thức phân tử của A biết MA < 100. Nội dung Điểm 1. n(H2O) = 0,06 mol n(H) = 0,12 mol Từ các phản ứng : CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O 0,25 2CO2 + Ca(OH)2 Ca(HCO3)2 với n 0,045mol và n 0,02mol n(CO ) bằng 0,02 mol hoặc 0,07 mol. 0,25 Ca(OH)2 CaCO3 2 3,2gam n(O) tham gia phản ứng bằng 0,2mol 16gam / mol Vậy số mol O trong A bằng : Trường hợp 1: nếu số mol CO2 bằng 0,02 mol n(O) = 0,02mol 2 + 0,06 mol – 0,2 mol < 0 (loại) Trường hợp 2: nếu số mol CO2 bằng 0,07mol n(O) = 0,07mol 2 + 0,06 mol – 0,2 mol = 0 mol 0,5 A là hidrocacbon có công thức đơn giản C7H12 63
- Vì MA x = 104 g và y = 26 g. + Tính số gam chất tan X có trong 104 g nước ở 300C : mct X = 15 . 104 : 100 = 15,6 (g) + Số gam X tách ra khi hạ nhiệt độ từ 700C xuống 300C = 26 – 15,6 = 10,4 (g) 0,75 Câu 5(1,0 điểm). Hỗn hợp khí A gồm 2 hiđrocacbon. Đốt cháy hoàn toàn 1 lít A trong khí oxi thu được 1,6 lit khí CO2 và 1,4 lít hơi nước. Xác định công thức phân tử các hiđrocacbon có trong hỗn hợp khí A, biết rằng thể tích các khí và hơi nước đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Nội dung Điểm 1/ Đặt công thức chung của các chất trong hỗn hợp là CxHy. y t0 y PTHH : CxHy.+ ( x + ) O2 xCO2 + H2O (1) 4 2 Từ (1) : thể tích CO2 = x . thể tích CxHy 1,6 = x. Do đó A phải chứa 1 chất có số nguyên tử C A chứa CH4. y y Thể tích hơi H2O = . thể tích CxHy 1,4 = => y = 2,8 2 2 Trong A có 1 hidrocacbon có số nguyên tử H < 2,8, chất còn lại chứa 2 nguyên tử H. 0,25 Đặt công thức là CnH2. Gọi thể tích của riêng CH4 trong 1 lit A là a lit. Thể tích riêng của CxH2 = 1 – a (lit). [4.a 2(1 a)] 0,25 y = = 2,8 a = 0,4. [1.0,4 1n(1 0,4)] n = = 1,6 n = 2. 1 64
- Công thức của CnH2 là C2H2 . Vậy công thức phân tử của các chất trong hỗn hợp A là CH4 và C2H2 . 0,5 Câu 6(1,5 điểm). Đốt cháy hoàn toàn a gam S rồi cho sản phẩm sục qua 200 mL dung dịch NaOH b M thu được dung dịch X. Chia X làm hai phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch CaCl 2 dư thấy xuất hiện c gam kết tủa. Phần 2 tác dụng với dung dịch nước vôi dư thấy xuất hiện d gam kết tủa. Biết d > c. Tìm biểu thức quan hệ giữa a và b. Nội dung Điểm Phương trình : (1) S + O2 SO2 (2) SO2 + NaOH NaHSO3 0,25 (3) SO2 + 2 NaOH Na2SO3 + H2O Phần I tác dụng với dung dịch CaCl2 sinh kết tủa, chứng tỏ dung dịch X có chứa Na SO , phần II tác dụng với dung dịch Ca(OH) sinh nhiều kết tủa hơn chứng tỏ 2 3 2 0,25 dung dịch X có muối NaHSO3 (4) Na2SO3 + CaCl2 CaSO3 + 2NaCl (5) Na2SO3 + Ca(OH)2 CaSO3 + 2NaOH 0,25 (6) NaHSO3 + Ca(OH)2 CaSO3 + NaOH + H2O ns = a/32 (mol) , nNaOH = 0,2 b ( mol) 0.25 Theo (2),(3), để SO2 tác dụng với dung dịch NaOH sinh 2 loại muối thì : n NaOH n NaOH 0,2b 6,4b 1 2 1 < < 2 naSO naS a a Vậy : 2 b 3,2b < a < 6,4b 6,4 3,2 32 0.5 Câu 7(1,0 điểm). Một hỗn hợp X gồm Na, Ca, Na2O và CaO. Hòa tan hết 25,65 gam hỗn hợp X vào nước thu được 2,8 lít H2 (đktc) và dung dịch Y trong đó có 14 gam NaOH. Hấp thụ hoàn toàn 16,8 lít CO2(đktc) vào dung dịch Y tính khối lượng kết tủa thu được. Nội dung Điểm Quy đổi hỗn hợp ban đầu gồm Na, Ca và O2. Đặt số mol tương ứng mỗi chất có trong hỗn hợp là x,y,z. Khối lượng hỗn hợp: mhh = 23x+ 40y + 32z = 25,65 (1) Định luật bảo toàn e: x + 2y = 4z + 0,125x2 (2) Định luật bảo toàn nguyên tố: nNaOH = x = 0,35 (3) Giải hệ phương trình ta thu được : x= 0,35 mol, y = 0,3 mol và z= 0,175 mol Vậy dung dịch Y chứa 0,35 mol NaOH, 0,3 mol Ca(OH) 2 0,5 65
- Hấp thụ CO2 vào dung dịch Y có các phản ứng Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O (1) CO2 : 2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O (2) CO2 : Na2CO3 + CO2 + H2O → 2NaHCO3 (3) CO2 : CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2 (4) Dựa vào các phản ứng ta tính được khối lượng kết tủa là 20gam. 0,5 * Chú ý Học sinh làm theo các cách khác ( nếu đúng vẫn cho đủ số điểm). Nếu chưa ra đến kết quả thì đúng đến đâu chấm đến đó. Hết 24; Ca = 40; Fe = 56; Br = 80; N = 14; Al = 27; Ba = 137; Cr = 52; Cu = 64; Ag = 108. Họ và tên thí sinh: SBD: Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm! Thí sinh không được dùng bất cứ tài liệu nào kể cả BTH các nguyên tố hóa học. 66
- ĐỀ 19 67
- ĐỀ 20 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀOTẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LÀO CAI LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2011-2012 Câu 1. (4,0 điểm) 1. Nung nóng Cu trong không khí một thời gian được chất rắn A. Hòa tan A bằng H2SO4 đặc nóng dư được dung dịch B và khí C. Khí C tác dụng với dung dịch KOH thu được dung dịch D. Dung dịch D vừa tác dụng với dung dịch BaCl 2, vừa tác dụng với dung dịch NaOH. Cho B tác dụng với dung dịch KOH. Viết các phương trình hóa học xảy ra. 2. Từ pirit sắt, nước biển, không khí và các thiết bị cần thiết khác. Hãy viết phương trình hóa học điều chế các chất: nước Javen, FeSO4, FeCl3. Câu 2. (4,0 điểm) 1. Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết các hỗn hợp sau: (Fe + Fe 2O3), (Fe + FeO), (FeO + Fe2O3). 2. Nêu hiện tượng xảy ra trong mỗi trường hợp sau và viết phương trình hóa học xảy ra: a. Cho khí CO2 lội chậm qua nước vôi trong, sau đó thêm tiếp nước vôi trong vào dung dịch thu được. b. Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch Na2CO3. Câu 3. (4,0 điểm) 1. Tìm các chất kí hiệu bằng chữ cái trong sơ đồ sau và hoàn thành sơ đồ bằng phương trình hóa học: o A (khÝ) 1500 C Lµm l¹nh nhanh B C D E CH3COOC2H5 CH COONa NaOH 3 CaO X (r¾n) Y (khÝ) 2. Từ một loại tinh dầu người ta tách ra được hợp chất hữu cơ A. Đốt cháy hoàn toàn 2,64 gam A m CO2 11 cần vừa đủ 4,704 lít khí oxi (đktc) chỉ thu được CO 2 và H2O với tỉ lệ khối lượng là = . Biết m 2 H2O MA < 150. Xác định công thức phân tử của A. Câu 4. (3,0 điểm) 1. Hòa tan 5,72 gam Na2CO3.xH2O trong 44,28 gam nước ta thu được dung dịch có nồng độ 4,24%. Xác định công thức của hiđrat. 2. Khử 3,48 gam oxit một kim loại M cần dùng 1,344 lít H 2 (đktc). Toàn bộ lượng kim loại thu được cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 1,008 lít H 2 (đktc). Xác định kim loại M và oxit của nó. Câu 5. (2,0 điểm) Cho 87 gam dung dịch rượu etylic tác dụng với Na lấy dư thì thu được 28 lít khí H2 (đktc). a. Tính khối lượng của rượu etylic và nước trong dung dịch. b. Tính độ rượu của dung dịch rượu trên (biết khối lượng riêng của rượu nguyên chất là 0,8 g/ml) Câu 6. (3,0 điểm) Cho 5,12 gam hỗn hợp X gồm 3 kim loại Mg, Fe và Cu ở dạng bột tác dụng với 150 ml dung dịch HCl 2M, sau khi phản ứng kết thúc thấy chỉ thoát ra 1,792 lít khí H 2 (đktc). Đem lọc rửa thu được 1,92 gam chất rắn B. a. Tính khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp X. b. Cho 2,56 gam hỗn hợp X tác dụng với 250 ml dung dịch AgNO 3 0,34M. Khuấy kỹ hỗn hợp để cho phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch và chất rắn E. Tính khối lượng của chất rắn E. Hết Chú ý: - Thí sinh được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. - Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. 69
- ĐỀ 21 SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN NGUYỄN TRÃI HẢI DƯƠNG NĂM HỌC 2012-2013 MÔN THI: HOÁ HỌC ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 120 phút ( Đề thi gồm: 01 trang) Câu 1 (2 điểm) 1. Cho hỗn hợp gồm Al 2O3, Cu, Fe2O3 vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch X và chất rắn Y. Cho từ từ dung dịch NaOH tới dư vào dung dịch X thu được dung dịch Z và kết tủa M. Nung kết tủa M ngoài không khí tới khối lượng không đổi thu được chất rắn N. Cho khí H 2 dư đi qua N nung nóng thu được chất rắn P. Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch Z thu được kết tủa Q. a. Xác định thành phần các chất có trong X, Y, Z, M, N, P, Q. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. b. Viết các phương trình phản ứng hoá học xảy ra. 2. Cho hỗn hợp kim loại Mg, Fe vào dung dịch chứa hỗn hợp muối Cu(NO 3)2, AgNO3. Phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp chất rắn A gồm 3 kim loại và dung dịch B chứa 2 muối. Trình bày phương pháp tách riêng từng kim loại ra khỏi hỗn hợp A. Viết phương trình hoá học. Câu 2 (2 điểm) Cho hai hợp chất hữu cơ X, Y chứa (C,H,O) chỉ chứa một loại nhóm chức đã học và có khối lượng mol phân tử đều bằng 46 gam. 1. Xác định công thức cấu tạo của X, Y. Biết X, Y đều phản ứng với Na, dung dịch của Y làm quỳ tím hoá đỏ. 2. Từ X viết các phương trình hoá học điều chế Polivynylclorua (PVC) và Polietylen (PE). Câu 3 (2 điểm) 1. Hãy chọn các chất thích hợp và viết các phương trình phản ứng hoàn thành sơ đồ biến hóa sau: + (X) +(X) + Cho biết: (A) (B) (D) (P) Các chất A, B, D là hợp chất của Na; +(Y) Các chất M và N là hợp chất của Al; Các chất P, Q, R là hợp chất của Ba; +(X) + +(Y) (M) (N) (Q) (R) Các chất N, Q, R không tan trong nước. - X là chất khí không mùi, làm đục dung dịch nước vôi trong; - Y là muối Na, dung dịch Y làm đỏ quì tím. 2. Từ 9 kg tinh bột có thể điều chế được bao nhiêu lit rượu (ancol) etylic 46 o? Biết hiệu suất của cả quá trình điều chế là 72%, khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,8g/ml. Câu 4 (2 điểm) Nung 9,28 gam hỗn hợp A gồm FeCO 3 và một oxit sắt trong không khí đến khối lượng không đổi. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8 gam một oxit sắt duy nhất và khí CO 2. Hấp thụ hết lượng khí CO2 vào 300 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M, kết thúc phản ứng thu được 3,94 gam kết tủa. 1. Tìm công thức hoá học của oxit sắt. 2. Cho 9,28 gam hỗn hợp A tác dụng với dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch B. Dẫn 448ml khí Cl2 (đktc) vào B thu được dung dịch D. Hỏi D hoà tan tối đa bao nhiêu gam Cu? Câu 5 (2 điểm) Thuỷ phân hoàn toàn 19 gam hợp chất hữu cơ A (mạch hở, phản ứng được với Na) thu được m 1 gam chất B và m2 gam chất D chứa hai loại nhóm chức. - Đốt cháy m1 gam chất B cần 9,6 gam khí O2 thu được 4,48 lit khí CO2 và 5,4 gam nước. - Đốt cháy m2 gam chất D cần 19,2 gam khí O2 thu được 13,44 lit khí CO2 và 10,8 gam nước. 1. Tìm công thức phân tử A, B, D. 2. Xác định công thức cấu tạo của A, B, D. Cho biết: Fe = 56; Ba = 137; C = 12; O = 16; H = 1; Na = 23; Cl = 35,5; Cu = 64 70
- Hết Họ và tên thí sinh: Số báo danh: . Chữ ký của giám thị 1: . Chữ ký của giám thị 2: . SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP HẢI DƯƠNG 10 THPT CHUYÊN NGUYỄN TRÃI NĂM HỌC: 2012 – 1013 MÔN THI: HOÁ HỌC ĐÁP ÁN CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 120 phút ( Đáp án gồm: 05 trang) Câu/ý HƯỚNG DẪN Biểu điể m a. Dung dịch X : Al2(SO4)3, CuSO4, FeSO4, H2SO4 Chất rắn N : CuO, Fe2O3 0,25 Chất rắn Y : Cu Chất rắn P : Cu, Fe Dung dịch Z : NaAlO2, Na2SO4, NaOH Kết tủa Q : Al(OH)3 Kết tủa M : Cu(OH)2, Fe(OH)2 b. PTHH: Al2O3 + 3H2SO4 Al2(SO4)3 +3H2O 0,25 Fe2O3 + 3H2SO4 Fe2(SO4)3 +3H2O Cu + Fe2(SO4)3 CuSO4 + 2FeSO4 6NaOH + Al2(SO4)3 2Al(OH)3+ 3Na2SO4 0,25 1 NaOH + Al(OH)3 NaAlO2 + 2H2O (1đ) 2NaOH + FeSO4 Fe(OH)2+ Na2SO4 2NaOH + CuSO4 Cu(OH)2+ Na2SO4 to 0,25 Cu(OH)2 CuO + H2O to 4Fe(OH)2 + O2 2Fe2O3 + 4H2O to CuO + H2 Cu + H2O o Fe O + 3H t 2Fe + 3H O 1 2 3 2 2 CO2 + NaOH NaHCO3 CO2 + H2O + NaAlO2 Al(OH)3 + NaHCO3 PTHH: 0,25 Mg + AgNO3 Mg(NO3)2 + 2Ag Mg + Cu(NO3)2 Mg(NO3)2 + Cu Fe + AgNO3 Fe(NO3)2 + 2Ag Fe + Cu(NO3)2 Fe(NO3)2 + Cu Chất rắn A : Ag, Cu, Fe 2 Dung dịch B : Mg(NO3)2, Fe(NO3)2 (1đ) Cho chất rắn A vào dung dịch HCl dư. Thu được phần chất rắn là kim loại Cu, Ag và 0,25 phần dung dịch FeCl2 và HCl Fe + 2HCl FeCl2 + H2 Cho NaOH dư vào phần dung dịch, thu được kết tủa là Fe(OH)2 NaOH + HCl NaCl + H2O NaOH + FeCl2 Fe(OH)2 + NaCl Nung kết tủa ngoài không khí đến khối lượng không đổi. Cho luồng khí H 2 dư đi qua 71
- chất rắn, nung nóng, thu được Fe. to 4Fe(OH)2 + O2 2Fe2O3 + 4H2O to Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O Nung 2 kim loại trong không khí tới khối lượng không đổi thu được chất rắn gồm CuO 0,25 và Ag. Cho chất rắn sau phản ứng vào dung dịch HCl dư thu được kim loại Ag. to 2Cu + O2 2CuO CuO + 2HCl CuCl2 + H2O Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch sau phản ứng thu được kết tủa, lọc lấy kết tủa 0,25 đem nung ngoài không khí tới khối lượng không đổi, cho luồng H 2 dư đi qua chất rắn, nung nóng thu được Cu tinh khiết. NaOH + HCl NaCl + H2O CuCl2 + 2NaOH 2NaCl + Cu(OH)2 to Cu(OH)2 CuO + H2O to CuO + H2 Cu + H2O * Gọi công thức tổng quát của X, Y là CxHyOz (x, y, z N ) 0,25 Ta có: MX, Y = 46 12x + y + 16z = 46. 46 (12x y) z 16 46 14 z 2 16 Cho z = 1 12x + y = 30 ( C H ) 0,25 1 2 6 Cho z = 2 12x + y = 14 ( CH ) (1,0 2 Vậy công thức phân tử của X, Y có thể là C H O, CH O . đ) 2 6 2 2 Vì Y phản ứng với Na, làm đỏ quỳ tím, Y có nhóm -COOH CTPT Y: CH 2O2 => 0,25 CTCT của Y: H-COOH PTHH: 2HCOOH + 2Na 2HCOONa + H2 X phản ứng với Na, X phải có nhóm -OH. CTPT Y: C2H6O 0,25 => CTCT của X : CH -CH -OH 2 3 2 PTHH: 2CH3-CH2-OH + 2Na 2CH3-CH2-ONa + H2 Viết PTHH điều chế polietilen (P.E) 0,25 CH -CH -OH H2SO4d CH = CH + H O 3 2 170o 2 2 2 xt,to , p nCH2 = CH2 (-CH2 = CH2-)n Điều chế polivinylclorua (P.V.C) 0,25 2 CH -CH -OH + O men giam CH COOH + H O (1,0 3 2 2 3 2 đ) CH3COOH + NaOH CH3COONa + H2O CaO,to 0,25 CH3COONa + NaOH Na2CO3 + CH4 1500o ,lamlanhnhanh 2CH4 CH CH + 3H2 CH CH + HCl CH2=CHCl 0,25 xt,to , p nCH2=CHCl (-CH2-CHCl-)n Khí X không mùi, làm đục dung dịch nước vôi trong là CO2 0,25 Dung dịch muối Na mà làm đỏ quì tím ( môi trường axit) phải là NaHSO4. (Các dung dịch muối Na khác không làm đổi màu quì tím hoặc quì tím đổi màu xanh). Các chất thỏa mãn điều kiện là: CO 2 CO2 H 2O 0,25 NaOH Na 2 CO 3 NaHCO3 Ba(HCO3)2 + NaHSO4 72
- 1 CO2 H 2O NaHSO4 NaAlO2 Al(OH ) 3 BaCO3 BaSO4 (1,25 Các chất có công thức tương ứng như trên đ) PTHH: 0,25 3 2NaOH + CO2 Na2CO3 + H2O Na2CO3 + CO2 + H2O 2 NaHCO3 2NaOH + 2Al + 2H2O 2NaAlO2 + 3H2 NaHCO3 + NaOH Na2CO3 + H2O NaAlO2 + CO2 dư + 2H2O Al(OH)3 + NaHCO3 0,25 3Na2CO3 + 2AlCl3 + 3H2O 2Al(OH)3 + 6NaCl + 3CO2 2NaHCO3 + Ba(OH)2 dư BaCO3 + Na2CO3+ 2H2O BaCO3 + 2NaHSO4 BaSO4 + Na2SO4 + CO2 + H2O 0,25 Ba(HCO3)2 + 2NaHSO4 BaSO4 + Na2SO4 + 2CO2+2H2O Ba(HCO3)2 + Na2SO4 BaSO4 + 2NaHCO3 2 PTHH: 0,25 men (0,75 (-C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6 đ) C6H12O6 2C2H5OH + CO2 => (-C6H10O5)n 2nC2H5OH 162n (g) 92n(g) 9(kg) m(kg) 92n 9 46 46 72 0,25 m (kg) ; vì H= 72% nên mrượu thực tế = 3,68(kg) 3680(g) 162n 9 9 100 3680 0,25 Vrượu = 4600(ml) 0,8 4600 100 V 10000(ml) 10(lit) ruou 46o 46 * 4 Gọi công thức tổng quát của oxit sắt là FxOy ( x, y N ) 0,25 to PTHH: 4FeCO3 + O2 2Fe2O3 + 4CO2 (1) 3x 2y) to 2FxOy + ( ) O2 xFe2O3 (2) 2 8 3,94 0,25 n 0,05(mol);n 0,3 0,1 0,03(mol);n 0,02(mol) Fe2O3 160 Ba(OH )2 BaCO3 197 Cho CO2 vào dung dịch Ba(OH)2 PTHH: CO2 + Ba(OH)2 BaCO3 (3) Có thể: 2CO2 + Ba(OH)2 Ba(HCO3)2 (4) Trường hợp 1: Xảy ra các phản ứng 1, 2, 3 0,25 Theo PT(1), (3): n n n 0,02(mol) 1 FeCO3 CO2 BaCO3 (1,5 1 Theo (1): n n 0,01(mol) đ) Fe2O3 2 FeCO3 n 0,05 0,01 0,04(mol) Fe2O3 ( pu2) 2 2 0,08 Theo PT(2): n n 0,04 (mol) FexOy x Fe2O3 x x Theo bài ra: m = m m 9,28(gam) 0,25 hỗn hợp FeCO3 FexOy 0,08 0,02 116 (56x 16y) 9,28 x x 16 (loai) y 31 Trường hợp 2: Xảy ra các phản ứng 1, 2, 3, 4 0,25 73
- Theo PT (3): n n 0,02(mol) CO2 BaCO3 nCO 2(0,03 0,02) 0,02(mol) 2( 4) n 0,04(mol) CO2 Theo PT(1), (3): n n 0,04(mol) FeCO3 CO2 1 Theo (1): n n 0,02(mol) Fe2O3 2 FeCO3 n 0,05 0,02 0,03(mol) Fe2O3( 2) 2 2 0,06 0,25 Theo PT(2): n n 0,03 (mol) FexOy x Fe2O3 x x Theo bài ra: m = m m 9,28(gam) hỗn hợp FeCO3 FexOy 0,06 0,04 116 (56x 16y) 9,28 x x 3 x 3; y 4 y 4 Vậy công thức oxit sắt là Fe3O4 ( sắt từ oxit) 2 Cho 9,28 gam hỗn hợp A vào dung dịch HCl dư. 0,25 (0,5 FeCO3 + 2HCl FeCl2 + CO2 + H2O (5) đ) 0,04 0,04 Fe3O4 + 8HCl FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O (6) 0,02 0,02 0,04 Dung dịch B gồm: FeCl2 0,06 mol; FeCl3 0,04 mol; HCl dư Cho khí Cl2 = 0,02 (mol) vào dung dịch B 2FeCl2 + Cl2 2FeCl3 (7) 0,04 0,02 0,04 (mol) Dung dịch D có chứa: n 0,08(mol) ; n 0,02(mol) 0,25 FeCl3 FeCl2 2FeCl3 + Cu CuCl2 + 2FeCl2 (8) 0,08 0,04 (mol) => mCu = 0,04.64 = 2,56 gam * 1 Gọi công thức tổng quát của B là CxHyOz (x, y, z Є N ) 0,25 (1,5 n 0,3(mol) ; n 0,2(mol) ; n 0,3(mol) O2 CO2 H2O đ) Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: m m m m m 4,6(gam) 1 O2 CO2 H2O 1 => mO(B) 4,6 (0,2.12 0,3.2) 1,6(gam) nO(B) 0,1(mol) => x:y:z = nC: nH: nO = 0,2: 0,6: 0,1 = 2:6:1 => Công thức thực nghiệm (C2H6O)n => 6n ≤ 2.2n + 2 => n ≤ 1 => n = 1 0,25 5 => B có công thức phân tử: C2H6O Do B là sản phẩm của phản ứng thuỷ phân nên B có CTCT: CH3CH2OH * Gọi công thức tổng quát của D là CaHbOc (a, b, c Є N ) 0,25 n 0,6(mol) ; n 0,6(mol) ; n 0,6(mol) O2 CO2 H2O Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: m m m m m 18(gam) 2 O2 CO2 H2O 2 => mO(D) 18 (0,6.12 0,6.2) 9,6(gam) nO(D) 0,6(mol) => a:b:c = nC: nH: nO = 0,6: 1,2: 0,6 = 1:2:1 => Công thức thực nghiệm (CH2O)k * Gọi công thức tổng quát của A là CmHnOp (m, n, p Є N ) 0,25 Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: 74
- m m m m m m m m 4,6 18 19 3,6(gam) A HO2 B D H2O 1 2 A => m 0,2(mol) H2O Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố: 0,25 mC(A) = mC(B) + mC(D) = 0,2.12 +0,6.12 = 9,6(g) => nC = 0,8 (mol) m = m + m - m = 0,6 + 1,2 - 2.0,2= 1,4(g) => n = 1,4 (mol) H(A) H(B) H(D) H (H2O) H mO(A) = 19 – mC(A) + mH(A) = 19 - 0,8.12 - 1,4= 8(g) => nO = 0,5 (mol) m:n:p = nC : nH : nO = 0,8 : 1,4 : 0,5 = 8 : 14 : 5 Do A có Công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất CTPT A: C8H14O5 n A = 0,1 (mol); nB = 0,1 (mol) 0,25 n 0,2(mol) => n : n : n 0,1: 0,2 : 0,1 1: 2 :1 H2O A H2O B A có 2 nhóm chức este, khi thuỷ phân cho 1 phân tử C2H5OH D có 2 loại nhóm chức và có công thức thực nghiệm (CH2O)k và D là sản phẩm của phản ứng thuỷ phân => k= 3 => D có công thức phân tử C3H6O3 2 B có công thức cấu tạo CH3-CH2-OH 0,25 (0,5 D có công thức cấu tạo CH3-CH(OH)-COOH hoặc HO-CH2-CH2-COOH đ) A có CTCT: CH3-CH(OH)-COO-CH(CH3)-COOC2H5 hoặc HO-CH2-CH2-COO-CH2-CH2-COOC2H5 Phương trình phản ứng 0,25 H CH3-CH(OH)-COO-CH(CH3)-COOC2H5 + 2H2O 2CH3-CH(OH)-COOH + C2H5OH H HO-CH2-CH2-COO-CH2-CH2-COOC2H5 + 2H2O 2HO-CH2-CH2-COOH + C2H5OH Lưu ý: Học sinh có các phương pháp giải khác và đúng vẫn cho điểm tối đa theo từng phần 75
- ĐỀ 22 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 NĂM HỌC 2012-2013 QUẢNG NGÃI Môn thi : Hóa học (hệ chuyên ) ĐỂ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài :120(không kể thời gian giao đề ) Câu 1 :(3 điểm ) 1/Chọn các chất A,B,C,D,E thích hợp rồi hoàn thành các phương trình hóa học sau ( biết A là kim loại , G là phi kim ): A + B → C + D + E D + E + G → B + X BaCl2 + C → Y + BaSO4 Z + Y → T + A T + G → FeCl3 2/ Từ các chất : Na2SO3,NH4HCO3,Al,KMnO4, dung dịch HCl đặc ,dung dịch NaOH, viết tất cả các phương trình phản ứng điều chế chất khí (điều kiện phản ứng có đủ ) Câu 2 :(2,0 điểm ) 1/Chỉ dùng thêm một hóa chất , hãy phân biệt 5 chất rắn :Al ,FeO, BaO, ZnO, Al4C3 đựng trong các lọ riêng biệt .Viết các phương trình phản ứng xảy ra 2/ Trình bày phương pháp tinh chế NaCl từ hỗn hợp rắn gồm :NaHCO3, Na2CO3, CaCl2, NaCl Câu 3 : (1,5 điểm ) 1/ Có dung dịch NaOH , khí CO2, ống đong chia độ và cốc thủy tinh các loại . Trình bày phương pháp điều chế dung dịch Na2CO3 2/ Hòa tan hoàn toàn 11,96 gam một kim loại kiểm trong 73 gam dung dịch HCl 20%.Cô cạn dụng dịch sau phản ứng thu được 28,2 gam chất rắn .Xác định tên kim loại kiềm Câu 4 : (1,5 điểm ) Nung hỗn hợp X gồm C và CuO đến khi phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn A . Cho chất rắn A phản ứng vừa đủ với 0,5 lít dung dịch HCl 0,4M . lọc lấy phần không tan sau phản ứng cho tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 1,344l khí (ở đktc) a/ Tính khối lượng của hỗn hợp X b/ Cho lượng hỗn hợp X như trên tác dung với dung dịch H2SO4 đặc 5M vừa đủ .Tính thể tích khí thoát ra ở đktc và thể tích dung dịch axit đã dùng Câu 5 :( 2,0 điểm ) Hỗn hợp khí X gồm H2,C2H2, C2H4 ,trong đó số mol của C2H2 bằng số mol của C2H4 . Cho V lít hỗn hợp khí X đi qua Ni nung nóng ( hiệu suất phản ứng đạt 100%) thu được 2,24 lít hỗn hợp khí Y có khối lượng 1,32 gam. Xác định giá trị của V.(các thể tích đo ở điều kiện tiêu chuẩn ) Cho:H = 1,O = 16, S = 32 ,Cu = 64,Li = 7 , Na = 23 Cl = 35,5, K = 39 Hết Thí sinh không được sử dụng tài liệu.Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm 76
- HƯỚNG DẪN GIẢI Câu 1 1/ A: Cu B: H2SO4 C: CuSO4 D : SO2 E :H2O G:Cl2 X : HCl Y : CuCl2 Z : Fe T : FeCl2 PTHH: Cu + 2H2SO4 đặc, nóng → CuSO4 + SO2 + 2 H2O SO2 + Cl2 + 2H2O → H2SO4 + 2 H2O BaCl2 + CuSO4 → BaSO4 + CuCl2 Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu FeCl2 + Cl2 → FeCl3 2/ PTHH :Na2SO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + SO2 NH4HCO3 + HCl → NH4Cl + H2O + CO2 2 NH4HCO3 + 2NaOH → Na2CO3 + 2NH3 + 2H2O 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 +3 H2 2Al + 6HCl → 2 AlCl3 + 3H2 2KMnO4 + 16 HCl → 2 KCl + 2 MnCl2 + 5 Cl2 + H2O Câu 2 1/Hóa chất :H2O Cách phân biệt : -Trích mỗi chất ra một ít làm mẫu thử - Cho các chất vào nước , chất nào tan là BaO, chất nào tan tạo ↓ và có ↑ là Al4C3 - Cho dung dịch Ba(OH)2 thu được ở trên tác dụng với các chất không tan , chất nào tan và có ↓ là Al , chất nào tan không tạo ↑ là ZnO, chất nào không tan là FeO PTHH: BaO + H2O → Ba(OH)2 Al4C3 + 12 H2O → 4 Al(OH)3 + 3 CH4 Ba(OH)2 + 2Al + 2H2O → Ba(AlO2)2 + 3H2 Ba(OH)2 + ZnO → BaZnO2 + H2O 2/Cách tinh chế :Cho hỗn hợp hòa tan vào nước , cho Na2CO3 vào đến dư , lọc bỏ kết tủa. Dung dịch thu được sau phản ứng cho tác dụng với dung dịch HCl dư , cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được NaCl tinh khiết Câu 3 1/ Sục CO2 đến dư vào dung dịch NaOH , sau đó cô cạn rồi nung chất rắn thu được đến khi không còn khí thoát ra , hòa tan chất rắn thu được vào nước thu được dung dịch Na2CO3 2/Gọi tên kim loại kiềm là M 73x20 nCl = nHCl = = 0,4 mol 100x35,5 vì khối lượng kim loại + khối lượng clo < khối lượng chất rắn thu được→ chất rắn có MOH và MCl mOH = m rắn – m kim loại – m clo = 28,2 – 11,96 – 0,4 x 35,5 = 2,04 gam 2,04 ta có n MOH = n OH = = 0,12 mol , n MCl = 0,4 mol 17 ta có : (M + 35,5) x 0,4 + (M + 17 ) x 0,12 = 28,2 → M = 23 : Natri Câu 4 a/ PTHH: CuO + C → Cu + CO2 CuO + 2 HCl → CuCl2 + H2O Cu + 2H2SO4 đặc, nóng → CuSO4 + SO2 + 2 H2O 1 1 n CuO dư = n HCl = x 0,5 x 0,4 =0,1 mol 2 2 n Cu sinh ra = n SO2 = 0,06 mol ; n C = n Cu = 0,06 mol n CuO ban đầu = 0,16 mol khối lượng hỗn hợp X = 0,16 x 80 + 0,06 x 12 = 13,52 gam b/ tác dụng với H2SO4 đặc ,nóng CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O C + 2 H2SO4 đặc,nóng → CO2 + 2 SO2 + 2 H2O n khí thoát ra = 3 nC trong X = 3 x 0,06 = 0,18 mol → V khí = 4,032 lít số mol H2SO4 đã dùng = 2 x 0,06 + 0,16 = 0,28 mol → thể tích dung dịch H2SO4 5 M đã dùng = 0,056 lít 77
- Câu 5 Ni.t0 PTHH : C2H2 + H2 C2H6 b mol b mol b mol Ni.t0 C2H4 + H2 C2H6 b mol b mol b mol Gọi a là số mol H2 ban đầu , b là số mol của C2H6 , cũng là số mol của C2H4 trong hỗn hợp Số mol hiddro còn lại sau phản ứng = a – 2b mol Số mol hỗn hợp khí ban đầu = a + 2b 2,24 Số mol hỗn hợp khí sau phản ứng = 2b + (a -2b) = a mol = = 0,1 mol 22,4 Khối lượng hỗn hợp khí sau phản ứng = 2(a – 2b) + 2b x 30 = 1,32 gam 2a – 4b + 60b = 1,32 gam 56b = 1,32 – 2.0,1=1,12 b = 0,02 Số mol hỗn hợp khí ban đầu = 0,1 + 0,02 x 2 = 0,14 mol →V hỗn hợp ban đầu = 3,136 lít 78
- ĐỀ 23 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CAO BẰNG CẤP TỈNH LỚP 9 NĂM HỌC 2010-2011 Môn : Hóa học ĐỀ DỰ BỊ Thời gian : 150 phút ( không kể thời gian giao đề) ĐỀ BÀI (Đề gồm 02 trang) Câu 1 : (4,0 điểm) 1. Trình bày phương pháp hóa học để tách riêng từng oxit ra khỏi hỗn hợp gồm: CuO, Al 2O3 và Fe2O3. 2. Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra khi : a) Sục khí CO2 từ từ vào dung dịch nước vôi trong. b) Cho từ từ dung dịch KOH vào dung dịch Al2(SO4)3. c) Cho từ từ dung dịch Al2(SO4)3 vào dung dịch KOH. Câu 2: (4,0 điểm) Có 5 lọ hóa chất bị mất nhãn chứa các chất sau: BaCl2, Na2CO3, H2SO4, NaOH, (NH4)2SO4. Không dùng thêm thuốc thử hãy nhận biết các chất trên? Câu 3: ( 4,0 điểm) Đốt hỗn hợp C và S trong Oxi dư được hỗn hợp khí A. Chia hỗn hợp khí A làm 2 phần. - Cho phần 1( khí A) lội qua dung dịch NaOH thu được dung dich B và khí C. - Cho khí C qua hỗn hợp chứa CuO, MgO nung nóng thu được chất rắn D và khí E. - Cho khí E lội qua dung dịch Ca(OH) 2 thu được kết tủa F và dung dịch G thêm dung dịch KOH vào G lại thấy có kết tủa F xuất hiện. Đun nóng G cũng thấy kết tủa F. 0 Cho phần 2 (khí A) còn lại qua xúc tác V2O5 ở nhiệt độ 450 C thu được khí M. Dẫn M qua dung dịch BaCl2 thấy có kết tủa N. Xác định thành phần A, B, C, D, E, F, G, M, N và viết tất cả các phương trình phản ứng xảy ra. Câu 4: (2,0 điểm) Hòa tan một lượng muối cacbonat của kim loại hóa trị (II) trong một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 20% thu được một dung dịch muối có nồng độ 28,196%. Tìm công thức hóa học của muối cacbonat trên. Câu 5. ( 2,0 điểm). Cho hỗn hợp 2 kim loại Fe và Cu tác dụng với khí Clo dư thu được 59,5 gam hỗn hợp muối. Cũng lượng hỗn hợp trên cho tác dụng với lượng dư dung dịch HCl 10% thu được 25,4 gam một muối. a. Tính khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp thu được. b. Tính thể tích dung dịch HCl 10% (d = 1,0 g/ml) đã phản ứng. Câu 6 : (1,0 điểm) Hỗn hợp X gồm metan, axetilen theo tỉ lệ thể tích là 1: 1. Hãy: a) Tinh chế CH4 từ hỗn hợp X. b) Tinh chế C2H2 từ hỗn hợp X. Câu 7 : (3,0 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 7,3 gam một hợp chất hữu cơ thu được 13,2 gam CO 2 và 4,5 gam H2O. Mặt khác hóa hơi hoàn toàn 29,2 gam chất hữu cơ trên thu được thể tích hơi bằng thể tích của 6,4 gam O2 (trong cùng điều kiện). Tìm công thức phân tử hợp chất hữu cơ trên. Cho : H=1, C=12, O=16, S=32, Cl=35,5, Fe=56, Cu=64 (Học sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn và bảng tính tan. Giám thị không giải thích gì thêm) 79
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CAO BẰNG HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2010-2011 Môn: Hóa học (Hướng dẫn chấm gồm 04 trang) Câu Ý Nội dung Thang điểm Câu 1 (4.0 1 Cho hỗn hợp vào trong dung dịch NaOH dư. Chỉ có Al2O3 phản ứng: Al O + 2NaOH 2NaAlO + H O điểm) 2 3 2 2 0,25 Lọc lấy chất rắn không tan là CuO, Fe2O3 và dung dịch nước lọc A. Nung nóng chất rắn rồi khử bằng cách cho luồng khí H2 ( hoặc CO) dư đi qua ta thu được hỗn hợp chất rắn gồm 2 kim loại Cu, Fe. t 0 CuO + H2 Cu + H2O. t 0 0,25 Fe2O3 + 3H2 2 Fe + 3 H2O. - Hoà tan hỗn hợp kim loai bằng dung dịch axit HCl ( dư) . Xảy ra phản ứng: Fe + 2 HCl FeCl2 + H2. 0,25 Cu không phản ứng. Lọc lấy Cu và dung dịch nước lọc B. Nung Cu trong không khí ở nhiệt độ cao ta được CuO : 0,25 t 0 2Cu + O2 2CuO. - Lấy dung dịch B thu được cho tác dung với dd NaOH dư thu được kết tủa Fe(OH)2 0,25 FeCl2 + 2 NaOH Fe(OH)2 + 2 NaCl. - Lọc lấy kết tủa Fe(OH)2 và nung trong không khí ở nhiệt độ cao ta thu được Fe2O3. t0 0,25 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O 4Fe(OH)3 t0 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O - Thổi từ từ đến dư khí CO2 ( hoặc nhỏ từ từ dd HCl vào vừa đủ) vào dung dịch A thu được kết Al(OH)3 . Lọc kết tủa và nung ở nhiệt độ cao 0,25 thu được Al2O3. NaAlO2 + CO2 + 2 H2O Al(OH)3 + NaHCO3 0,25 t0 2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O. 2 a) Kết tủa xuất hiện, kết tủa tăng dần sau đó tan dần. CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O 0,75 CO2 + H2O + CaCO3 Ca(HCO3)2 b) Kết tủa xuất hiện, kết tủa tăng dần, sau đó tan dần. 6KOH + Al2(SO4)3 2Al(OH)3 + 3K2SO4 0,75 KOH + Al(OH)3 KAlO2 + 2H2O c) Kết tủa xuất hiện rồi tan ngay, lại xuất hiện rồi lại tan ngay, lâu sau kết tủa không tan nữa và tăng dần. 0,5 Al2(SO4)3 + 6KOH 2Al(OH)3 + 3K2SO4 KOH + Al(OH)3 KAlO2 + 2H2O Câu 2 Nhận biết đúng mỗi chất đạt 1,0 điểm Lấy ở mỗi dung dịch ra1 ít làm thuốc thử, cho các chất tác dụng (4.0 điểm) lần lượt với nhau từng đôi một. Kết quả: BaCl2 Na2CO3 H2SO4 NaOH (NH4)2SO4 BaCl2 _ BaCO3 BaSO4 _ BaSO4 BaCO3 Na2CO3 _ CO2 _ _ H2SO4 BaSO4 CO2 _ _ _ 80
- NaOH _ _ _ _ NH3 (NH4)2SO4 BaSO4 _ _ NH3 _ 1,0 Dung dịch tạo 3 kết tủa trắng với 3 dung dịch khác là BaCl2 BaCl2 + Na2CO3 BaCO3 + 2NaCl BaCl2 + H2SO4 BaSO4 + 2HCl 1,0 BaCl2 + (NH4)2SO4 BaSO4 + 2NH4Cl Dung dịch tạo 1 chất khí có mùi khai với 1 dung dịch khác là NaOH 1,0 2NaOH + (NH4)2SO4 Na2SO4 + 2NH3 + 2H2O Dung dịch tạo 1 chất khí có mùi khai và 1 kết tủa trắng với 2 dung dịch khác là (NH4)2SO4 Lấy BaCl2 cho phản ứng với 2 mẫu thử còn lại là Na 2CO3 và H2SO4. 1,0 Sau đó lấy nước lọc của 2 mẫu thử trên cho phản ứng với các chất còn lại. Nếu mẫu nào có khí thoát ra thì mẫu đó là Na2CO3, mẫu còn lại là H2SO4 Na2CO3 + 2HCl 2NaCl + CO2 + H2O ( Học sinh có thể trình bày cách nhận biết rồi viết 5 PT riêng) Câu 3 + Đốt hỗn hợp C và S trong Oxi dư : 2C + O = 2 CO 0,25 (4.0 điểm) 2 C + O2 = CO2 0,25 S + O2 = SO2 0,25 Hỗn hợp khí A: CO2 , SO2, CO và O2 dư 0,25 + Cho hỗn hợp khí A qua dung dịch NaOH: 0,25 CO2 + 2NaOH = Na2CO3 + H2O SO2 + 2NaOH = Na2SO3 + H2O 0,25 Dung dịch B chứa Na CO , Na SO 2 3 2 3 0,25 còn khí C chứa: O2, CO C qua CuO, MgO nóng. Chỉ có CuO phản ứng với CO 0,25 CuO + CO = Cu + CO 2 0,25 Chất rắn D ( MgO, Cu ) và khí E có: CO2, O2, CO dư E lội qua Ca(OH)2 : 0,25 CO2 + Ca(OH)2 = CaCO3 + H2O 2CO2 + Ca(OH)2 = Ca(HCO3)2 Kết tủa F là CaCO3 0,5 Dung dịch G: Ca(HCO3)2 0,25 Ca(HCO3)2+ 2KOH = CaCO3 + K2CO3 + H2O 0,25 Ca(HCO3)2 = CaCO3 + CO2 + H2O A qua xúc tác V2O5 và nhiệt độ 0,25 2SO3 + O2 = 2SO3 ( khí M) M qua dung dịch BaCl2 SO3 + H2O + BaCl2 = BaSO4 + 2HCl 0,25 Kết tủa N : BaSO4 Câu 4 Gọi kim loại hóa trị II là M có khối lượng mol là M, x là số mol của MCO (2.0 điểm) 3 0,5 MCO3 + H2SO4 MSO4 + CO2 + H2O x (mol) x (mol) x (mol) x (mol) m = M 60 x = Mx + 60x (g) MCO3 98x 100% m = = 490x (g) ddH 2SO4 20% m = M 96 x = Mx + 96x (g) MSO4 m = 44x (g) 0,75 CO2 81
- (Mx 96x)100 Theo đề bài ta có: 28,196 Mx 60x 490x 44x 0,75 M = 65 (Zn) Vậy: CTHH cần tìm là ZnCO3 Câu 5 a t0 2Fe + 3Cl2 2FeCl3 (2.0 điểm) x x t0 Cu + Cl2 CuCl2 y y Fe + 2HCl FeCl2 + H2 x x 0,5 162,5x + 135 y = 59,5 127x = 25,4 Giải hệ PT được 0,5 162,5x 135y 59,5 127x 25,4 x = 0,2 mol; y=0,2 mol m 0,2 162,5 32,5gam;m 0,2 135 27gam FeCl3 CuCl2 b. m m n.M d V ; V d d n 2n 2 0,2 mol HCl FeCl2 1,0 0,2.2.36 ,5.100 V 146 ml ddaxit 10 % 1,0 10 Cho hỗn hợp A qua nước Br dư thì C H bị giữ lại còn khí đi CH . Câu 6 a. 2 2 2 4 0,5 C2H2 + 2Br2 C2H2Br2 (1.0 điểm) b. Cho hỗn hợp A qua dung dịch AgNO3 (NH3) sau đó lọc lấy kết tủa rồi đem hòa tan bằng HNO ta thu được C H 3 2 2 0,5 dd AgNO3 / NH3 C2H2 + Ag2O C2Ag2 C2Ag2 + 2HNO3 2AgNO3 + C2H2 Câu 7 13,2 Ta có : n = 0,3 (mol) m = 0,3 12 = 3,6(g) CO 2 C (3.0 điểm) 44 4,5 nHO = m 0,25(mol) H = 0,25 2 =0,5(g) 2 18 1,0 Khối lượng oxi có trong hợp chất : mO = 7,3 – 3,6 – 0,5 = 3,2(g) Gọi công thức của hợp chất là CxHyOz 3,6 0,5 3,2 Ta có : x : y : z =: : = 0,3 : 0,5 : 0,2 = 3: 5 : 2 12 1 16 công thức đơn giản của hợp chất là : C3H5O2 1,0 Công thức nguyên : (C3H5O2)n 6,4 Theo đề bài : nO = 0,2(mol) 2 32 82
- Vì : V = V n = n 0,5 (29,2g hợp chất) (6,4g O2 ) (29,2g hợp chất) (6,4g O2 ) 29,2 M 0,2 = 146 73n = 146 M (C3 H5 O2 ) n (C3 H 5O2 ) n n = 2 0,5 Vậy công thức phân tử của hợp chất là : C6H10O4 Lưu ý : Giải bài toán bằng các phương pháp khác nhau nhưng nếu tính đúng, lập luận và đến kết quả đúng vẫn tính theo biểu điểm. Trong khi tinh toán nếu lầm lẫn một câu hỏi nào đó dẫn đến kết quả sai thì trừ nửa số điểm dành cho câu hỏi đó. Nếu tiếp tục dùng kết quả sai để giải tiếp các vấn đề tiếp theo thì không tính điểm các phần sau đó. Cách cho điểm toàn bài :tổng điểm cả bài 20 điểm Sau khi hai giám khảo chấm xong thống nhất điểm thì điểm toàn bài không làm tròn. Điểm toàn bài là số nguyên, hoặc số thập phân, viết bằng số và bằng chữ, ghi vào chỗ quy định. 83
- ĐỀ 24 SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LÂM ĐỒNG NĂM HỌC 2010-2011 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn : Hoá học – THCS (Đề thi gồm có 02 trang) Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Ngày thi : 18/02/2011 Câu 1 : (1,5 điểm) Cho các chất Al2O3, Al(NO3)3, NaAlO2, Al2(SO4)3, Al(OH)3, AlCl3, Al. Hãy lựa chọn chất thích hợp sắp xếp thành một dãy chuyển hoá và viết phương trình phản ứng minh họa (ghi rõ điều kiện nếu có). Câu 2: (1,5 điểm) Đi từ các chất ban đầu là đá vôi, than đá và được dùng thêm các chất vô cơ cần thiết, hãy viết phương trình phản ứng điều chế ra polivinyl clorua, đicloetan. Câu 3: (2,5 điểm) a/ Có một miếng kim loại natri để ngoài không khí ẩm một thời gian biến thành sản phẩm A. Cho A tan vào nước được dung dịch B. Cho dung dịch B vào dung dịch NaHSO 4.Viết các phương trình hóa học của quá trình thí nghiệm trên. b/ Cho 100ml nước vào cốc thuỷ tinh. Sau đó cho thêm 40 gam muối ăn vào khuấy đều cho đến khi còn một ít muối không tan, lắng xuống đáy. Sau đó đun nhẹ, thấy toàn bộ muối trong cốc đều tan. Để nguội dung dịch đến nhiệt độ phòng thì thấy muối kết tinh trở lại. Giải thích hiện tượng nêu trên. Câu 4: (2,5 điểm) a/ Chỉ dùng nước và khí cacbonic, bằng phương pháp hóa học em hãy phân biệt 5 chất bột màu trắng sau: NaCl, Na2CO3 , Na2SO4 , BaCO3 , BaSO4 . b/ Những khí thải (CO2, SO2 ) trong quá trình sản xuất gang thép có ảnh hưởng như thế nào đến môi trường xung quanh? Dẫn ra một số phản ứng để giải thích. Em hãy đề nghị biện pháp để chống ô nhiễm môi trường ở khu dân cư gần cơ sở sản xuất gang thép. Câu 5: (1,5 điểm) Em hãy dùng các phương trình hóa học để giải thích vì sao không được bón chung các loại phân đạm: NH4NO3, (NH4)2SO4 và CO(NH2)2 với vôi hoặc tro bếp (chứa K2CO3). Biết rằng trong nước, CO(NH2)2 chuyển hóa thành (NH4)2CO3. Câu 6: (2,5 điểm) Hỗn hợp A gồm CaCO3, Cu, Fe3O4. Nung nóng A (trong điều kiện không có không khí) một thời gian được chất rắn B và khí C. Cho khí C hấp thụ vào dung dịch NaOH được dung dịch D. Dung dịch D tác dụng được với BaCl2 và dung dịch KOH. Hoà tan B vào nước dư được dung dịch E và chất rắn F. Cho F vào dung dịch HCl dư được khí C, dung dịch G và chất rắn H. Nếu hoà tan F vào dung dịch H2SO4 đặc, dư thu được khí I và dung dịch K. Xác định B, C, D, E, F, G, H, I, K và viết các phương trình phản ứng xảy ra. Câu 7 : (2 điểm) Đồ thị biễu diễn độ tan S trong nước của chất rắn X như sau: a/ Hãy cho biết dung dịch bão hòa ở trong khoảng nhiệt độ nào? b/ Nếu 130 gam dung dịch bão hòa đang ở 700C hạ nhiệt độ xuống còn 300C. Hỏi có bao nhiêu gam X tách ra khỏi dung dịch? 84 t0(0C)
- Câu 8 : (2,5 điểm) Hỗn hợp khí A gồm 2 hiđrocacbon. Đốt cháy hoàn toàn 1 lít A trong khí oxi thu được 1,6 lit khí CO2 và 1,4 lít hơi nước. Xác định công thức phân tử các hiđrocacbon có trong hỗn hợp khí A, biết rằng thể tích các khí và hơi nước đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Câu 9 : (3,5điểm) X là hỗn hợp hai muối cacbonat trung hòa của kim loại hoá trị (I) và kim loại hóa trị (II). Hòa tan hoàn toàn 18 gam hỗn hợp X bằng dung dịch HCl (vừa đủ ) thì thu được 3,36 lit khí (đktc) và dung dịch Y. a/ Nếu cô cạn dung dịch Y thì thu được bao nhiêu gam hỗn hợp muối khan? b/ Nếu tỷ lệ số mol của muối cacbonat kim loại hoá trị (I) với muối cacbonat kim loại hóa trị (II) trong hỗn hợp X là 2:1. Nguyên tử khối của kim loại hóa trị (I) lớn hơn nguyên tử khối của kim loại hóa trị (II) là 15 đ.v.C. Hãy tìm công thức phân tử của hai muối. (Cho biết: C =12, O = 16, Ca = 40, H=1, Mg = 24, Cu = 64, Fe = 56, Na =23, K =39, Li = 4) Hết Họ và tên thí sinh: Số báo danh . Giám thị 1: Ký tên . Giám thị 2: Ký tên . SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LÂM ĐỒNG NĂM HỌC 2010-2011 HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ CHÍNH THỨC Môn : Hoá học – THCS Ngày thi : 18/02/2011 Câu Hướng dẫn chấm Điểm Câu 1 Al Al2O3 NaAlO2 Al(OH)3 Al2(SO4)3 AlCl3 Al(NO3) 4Al 1,5 t0 (1,5 điểm) + 3O2 2 Al2O3 0,25 0,25 Al2O3 + 2NaOH NaAlO2 + H2O 0,25 NaAlO + 2H O + CO Al(OH) + NaHCO 2 2 2 3 3 0,25 2Al(OH)3 + 3 H2SO4 Al2(SO4)3 + 6H2O 0,25 Al2(SO4)3 + 3 Ba Cl2 2 AlCl3 + 3BaSO4 0,25 AlCl3 + 3 Ag NO3 Al(NO3)3 + 3AgCl ( Thí sinh có phương án khác hợp lý vẫn đạt điểm tối đa) Câu 2 1,5 (1,5 điểm) t0 0,125 CaCO3 CaO + CO2 t0 0,125 CaO + 3C CaC2 + CO 0,25 CaC2 + 2H2O C2H2 + Ca (OH)2 0,25 H C C H + HCl CH2 = CHCl 0,25 t0, p,xt nCH2 = CHCl (- CH2 - CHCl-)n 0,25 t0,Pd 0,25 H C C H + H2 CH2 = C H2 85
- CH2 = C H2 + Cl2 CH2Cl -CH2Cl Câu 3 a/ Khi ®Ó miÕng Na ngoµi kh«ng khÝ Èm cã thÓ x¶y ra c¸c ph¬ng tr×nh ho¸ häc sau: 2.0 (2,5 điểm) 4Na + O2 2Na2O 2Na + 2H2O 2NaOH + H2 0,125 Na2O+H2O 2NaOH đ 0,125 Na2O + CO2 Na2CO3 0,25 2NaOH + CO2 Na2CO3 + H2O 0,25 Hçn hîp A gåm Na, NaOH, Na2CO3, Na2O 0,25 Khi cho hçn hîp A vµo níc, tÊt c¶ tan trong níc vµ cã c¸c ph¬ng tr×nh ho¸ häc sau: 2Na + 2H2O 2NaOH + H2 Na2O + H2O 2NaOH Vậy dung dÞch B chøa NaOH vµ Na2CO3 Cho dung dÞch B dung dÞch NaHSO4 : 0,25 NaHSO4 + NaOH Na2SO4 + H2O 0,25 2NaHSO4 + Na2CO3 2Na2SO4 + CO2 + H2O 0,25 NaHSO4 + Na2CO3 Na2SO4 + NaHCO3 (nÕu NaHSO4 thiÕu) 0,25 b/ Hoµ tan d NaCl t¹o ra dung dÞch b·o hoµ, phÇn kh«ng tan ®îc sÏ l¾ng xuèng. Khi t¨ng nhiÖt ®é ®é tan cña muèi t¨ng nªn NaCl tan thªm. 0,5 Khi gi¶m nhiÖt ®é ®é tan cña muèi gi¶m nªn phÇn kh«ng tan ®îc kÕt 0,25 tinh trë l¹i. 0,25 Câu 4 2,5 (2,5 điểm) 1,5 a/ Hoà tan 5 chất bột trắng vào nước được nhóm 1(gồm các dung dịch NaCl, 0,125 Na2CO3 Na2SO4) và nhóm 2 (BaCO3, BaSO4 không tan). Sục khí CO dư và nước vào nhóm 2 nhận biết được BaCO tan (tạo dd Ba(HCO ) , 2 3 3 2 0,125 chất còn lại không tan là BaSO4. CO2 + H2O + BaCO3 Ba(HCO3)2 0,25 0,125 Cho dd Ba(HCO3)2 vào nhóm 1 thì Na2CO3 và Na2SO4 tạo kết tủa trắng, nhân biết được NaCl Ba(HCO3)2 + Na2CO3 BaCO3 + 2NaHCO3 0,25 0,25 Ba(HCO3)2 + Na2SO4 BaSO4 + 2NaHCO3 Sục khí CO2 dư và nước vào hai kết tủa, kết tủa tan ta nhận biết được Na 2CO3, kết tủa 0,125 không tan là Na2SO4 CO + H O + BaCO Ba(HCO ) 0,25 2 2 3 3 2 1,0 b/ 0,25 + Khí CO2, SO2 gây ô nhiểm không khí, ảnh hưởng đến sức khoẻ con người, độc hại cho động vật, thực vật. 0,25 + những khí thải này khi gặp mưa sẽ nhanh chóng tạo thành H 2CO3, H2SO3 làm cho nồng độ axit trong nước mưa cao hơn mức bình thường, rất có hại cho môi trường: SO2 + H2O H2SO3 0,125 CO2 + H2O H2CO3 0,125 + Biện pháp chống ô nhiễm môi trường: xây dựng hệ thống xử lí khí thải độc hại trước khi thải ra ngoài không khí ( cho khí thải đi qua dung dịch kiềm như NaOH, Ca(OH) 2, 86
- hai khí SO2, CO2 bị giữ lại). Trồng nhiều cây xanh để hấp thụ khí CO2. 0,25 Câu 5 1,5 (1,5 điểm) * Nếu bón chung với vôi thì : 2NH4NO3 + Ca(OH)2 Ca(NO3)2 + 2NH3 + 2H2O 0,25 (NH4)2SO4 + Ca(OH)2 CaSO4 + 2NH3 + 2H2O 0,25 (NH4)2CO3 + Ca(OH)2 CaCO3 + 2NH3 + 2H2O 0,25 * Nếu bón chung với tro bếp ( chứa K2CO3) 0,25 2NH4NO3 + K2CO3 2KNO3 + H2O + CO2 + 2NH3 0,25 (NH4)2SO4 + K2CO3 K2SO4 + H2O + CO2 + 2NH3 0,25 (NH4)2CO3 + K2CO3 2KHCO3 + 2NH3 Như vậy bón chung phân đạm với vôi hoặc tro bếp thì luôn bị thất thoát đạm do giải phóng NH3. Câu 6 2,5 t0 (2,5 điểm) CaCO3 CaO + CO2 (B: CaO,Cu, Fe3O4 CaCO3 dư; C:CO2) 0,125 CO2 + NaOH NaHCO3 0,25 0,125 CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O 0,25 2NaHCO3 + 2KOH Na2CO3 + K2CO3 + 2H2O 0,25 Na2CO3 + BaCl2 BaCO3 + 2 NaCl (D: Na2CO3 và NaHCO3 ) CaO + H O Ca(OH) (E: Ca(OH) ; F:Cu, Fe O CaCO dư) 2 2 2 3 4 3 0,25 CaCO + 2HCl CaCl + 2H O + CO 3 2 2 2 0,25 Fe3O4 + 8 HCl FeCl2 + 2FeCl3 + 4 H2O (C: CO2 ; G:CaCl2, FeCl2, 2FeCl3, HCl dư; 0,25 H: Cu ) t0 CaCO3 + H2SO4 đặc CaSO4 + H2O + CO2 t0 Cu+ 2H2SO4 đặc CuSO4 +2H2O + SO2 0,25 t0 2Fe3O4 + 10H2SO4 đặc 3Fe2(SO4)3 +10 H2O + SO2 0,25 0,25 Câu 7 2,0 (2,0 điểm) a. Dung dịch bão hòa trong khoảng nhiệt độ từ 00C đến 100C; 300C đến 400C; 600C đến 0,5 700C. b.Khối lượng X kết tinh: + Số gam chất tan và số gam nước có trong 130 g dd ở 700C: 0,75 Cứ 100 g nước hòa tan 25 g X tạo thành 125 g dd xg nước hòa tan y g X tạo thành 130 g dd bảo hoà => x = 104 g và y = 26 g. + Tính số gam chất tan X có trong 104 g nước ở 3O0C : mct X = 15 . 104 : 100 = 15,6 (g) 0,5 + Số gam X tách ra khi hạ nhiệt độ từ 700C xuống 3O0C = 26 – 15,6 = 10,4 (g) 0,25 Câu 8 2,5 (2,5 điểm) Đặt công thức chung của các chất trong hỗn hợp là CxHy. y t0 y 0,25 PTHH : CxHy.+ ( x + ) O2 xCO2 + H2O (1) 4 2 Từ (1) : thể tích CO2 = x . thể tích CxHy 1,6 = x. 0,25 Do đó A phải chứa 1 chất có số nguyên tử C A chứa CH4. y y Thể tích hơi H2O = . thể tích CxHy 1,4 = => y = 2,8 0,25 2 2 0,25 87
- Trong A có 1 hidrocacbon có số nguyên tử H mCO2 = 6,6 (g) nH2O = x + y = 0,15 (mol) => m H2O = 2,7 (g) nHCl = 2x + 2y = 2.0,15 = 0,3 (mol) => m HCl = 10,95 (g) Theo định luật bào toàn khối lượng : Khối lượng hai muối khan thu được : m = m + m - m - m XCl và YCl2 hhA HCl CO2 H2O 0,75 = 18 + 10,95 – 6,6 – 2,7 = 19,65 (g) b. Vì tỷ lệ số mol của muối cacbon nat kim loại hoá trị (I) với muối cacbon nat kim loại hoá trị (II) trong hỗn hợp X là 2:1 nên x = 2y. 0,5 x + y = 0,15 => 2y + y = 0,15 => y = 0,05 (mol) ; x = 0,1 (mol). Vì nguyên tử khối của kim loại hoá trị (I) lớn hơi của kim loại hoá trị (II) là 15 đvc nên X = Y + 15 . 0,5 mX2CO3 = 0,1. ( 2X + 60) = 0,1.(2Y + 90 ) = 0,2Y + 9 mYCO3 = 0,05. ( Y + 60) = 0,05Y + 3 mA= mX2CO3 + mYCO3 = (0,2Y + 9 ) + ( 0,05Y + 3 ) = 0,25Y = 6 => Y = 24 ( kim loại Mg) 0,5 X = 24 + 15 = 39 ( kim loại K) Công thức của hai muối là K2CO3và MgCO3. Lưu ý : - Phương trình phản ứng: nếu sai cân bằng hay thiếu điều kiện thì trừ ½ số điểm dành cho phương trình phản ứng đó - Bài toán giải theo cách khác đúng kết quả, lập luận hợp lý vẫn đạt điểm tối đa. nếu tính toán nhầm lẫn dẫn đến kết quả sai trừ ½ số điểm dành cho nội dung đó. Nếu dùng kết quả sai để giải tiếp thì không chấm điểm các phần tiếp theo. 88
- ĐỀ 25 SỞ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH SÓC TRĂNG Năm học 2010-2011 Đề chính thức Môn: Hóa học - Lớp 9 (Thời gian làm bài 150 phút, không kể phát đề) Đề thi này có 01 trang Câu I (5 điểm): 1. Chỉ dùng kim loại Bari hãy nhận biết các lọ đựng dung dịch mất nhãn sau: FeCl3 , Na2SO4 , CuCl2 , NaNO3. (2,5 điểm) 2. Để m gam bột Fe ngoài không khí một thời gian thu được 6 gam hỗn hợp gồm sắt và các oxit của sắt. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp đó bằng dung dịch HNO3 loãng thu được 1,12 lít khí NO duy nhất (đktc). Tìm m? (2,5 điểm) Câu II (5 điểm): 1. Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra khi : (2,0 điểm) a. Sục khí CO2 từ từ vào dung dịch nước vôi trong. b. Cho từ từ dung dịch KOH vào dung dịch Al2(SO4)3. 2. Hỗn hợp A gồm 2 kim loại Al và Mg. Cho 1,29 gam A vào 200 ml dung dịch CuSO 4. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,47 gam chất rắn B gồm hai kim loại và dung dịch C. Lọc lấy dung dịch C rồi thêm dung dịch BaCl2 dư vào thu được 11,65 gam kết tủa. (3,0 điểm) a. Viết các phương trình phản ứng có thể xảy ra. b. Tính nồng độ mol/lít của dung dịch CuSO4. c. Tính khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp A. Câu III(5 điểm): 1. Trên hai đĩa cân đặt hai cốc dung dịch HCl và H 2SO4 loãng có khối lượng bằng nhau, cân thăng bằng. -Cho vào cốc đựng dung dịch HCl 25gam CaCO3. -Cho vào cốc đựng dung dịch H2SO4 (a) gam Al. Sau khi phản ứng kết thúc, cân vẫn giữ vị trí thăng bằng. Hãy viết phương trình phản ứng và tính (a), biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. (2,5 điểm) 2. Khi hoà tan một lượng của một oxit kim loại hoá trị II vào một lượng vừa đủ dung dịch axit H 2SO4 4,9%, người ta thu được một dung dịch muối có nồng độ 5,78%. Xác định công thức của oxit trên. (2,5 điểm) Câu IV (5 điểm): 1. Hoàn thành các phương trình phản ứng (ghi điều kiện phản ứng nếu có) của chuỗi chuyển hoá sau: (2,0 điểm) C6H5Br CaC2 C2H2 C6H6 C6H12 2. Hỗn hợp X ở (đktc) gồm một ankan và một anken. Cho 3,36 lít hỗn hợp X qua bình nước Brom dư thấy có 8 gam Brôm tham gia phản ứng. Biết 3,36 lít hỗn hợp X nặng 6,5 gam. (3,0 điểm) a. Tìm công thức phân tử của ankan và anken, biết số nguyên tử cacbon trong mỗi phân tử không quá 4. b. Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít hỗn hợp X và cho tất cả sản phẩm cháy hấp thụ vào dung dịch NaOH (dư), sau đó thêm BaCl2 dư thì thu được bao nhiêu gam chất kết tủa? Viết phản ứng. (Cho Fe=56, Al=27, Mg=24, Cu=64, Ba=137, Ca=40, Zn=65, O=16, S=32, H=1, C=12) Hết 89
- Ghi chú: Học sinh được sử dụng Bảng hệ thống tuần hoàn của NXB Giáo dục. 90
- SỞ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH SÓC TRĂNG Năm học 2010-2011 Đề chính thức Môn: Hóa học - Lớp 9 (Thời gian làm bài 150 phút, không kể phát đề) ___ HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN HÓA HỌC CÂU NỘI DUNG ĐIỂM I(5đ) 1(2,5đ) Cho kim loại Ba vào các mẫu thử trên, đầu tiên có phản ứng: 0,5 Ba + 2 H2O Ba(OH)2+ H2(k) Mẫu nào có kết tủa nâu đỏ là FeCl3 0,5 3Ba(OH)2+ 2FeCl3 2Fe(OH)3(r)nâu + 3BaCl2 Mẫu có kết tủa trắng là Na2SO4 0,5 Ba(OH)2) + Na2SO4 BaSO4(r) + 2NaOH Mẫu nào cho kết tủa xanh là CuCl2 0,5 Ba(OH)2 + CuCl2 Cu(OH)2( r) + BaCl2 Mẫu không có hiện tượng gì là NaNO3 0,5 2. (2,5đ) m 1,12 0,25 Ta có : nFe = (mol) ; nNO = = 0,05(mol) 56 22,4 6 m 0,25 mO = 6 – m (g) nO = (mol) 2 2 32 0,25 Ta có : Fe Fe+3 + 3e m 3m 0,25 56 56 N+5 + 3e N+2 3 0,05 0,05 0,25 -2 O2 + 4e 2O 6 m 4 (6 m) 32 32 3m 4 (6 m) 1,25 Theo định luật bảo toàn electron ta có : = 3 0,05 + 56 32 m = 5,04 (g) II(5đ) 1.(2đ) a) Kết tủa xuất hiện, sau đó tan dần. 0,5 CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O 0,25 CO2 + H2O + CaCO3 Ca(HCO3)2 0,25 b) Kết tủa xuất hiện, sau đó tan dần. 0,5 0,25 6KOH + Al2(SO4)3 2Al(OH)3 + 3K2SO4 0,25 KOH + Al(OH)3 KAlO2 + 2H2O 2.(3đ) a. Các phương trình phản ứng: 91
- Mg + CuSO4 MgSO4 + Cu (1) 0,25 2Al + 3CuSO Al (SO ) + 3Cu (2) 4 2 4 3 0,25 MgSO4 + BaCl2 MgCl2 + BaSO4 (3) 0,25 0,25 Al2(SO4)3 + 3BaCl2 2AlCl3 + 3BaSO4 (4) 2- b. Tính nồng độ CuSO4 : Vì BaCl2 dư nên ion SO4 sẽ kết tủa hết với ion Ba2+. 0,5 2- 11,65 Số mol CuSO4 = Số mol SO4 = số mol BaSO4 = = 0,05 233 0,05 Nồng độ dung dịch CuSO4 = = 0,25 M 0,5 0,2 c. Tính khối lượng từng kim loại : Gọi số mol Mg, Al tham gia phản ứng lần lượt là x, y, theo phương trình phản ứng (1), (2) số mol Cu tạo thành : x + 1,5y. Ta có : (x + 1,5y) 64 – (24x + 27y) = 3,47– 1,29 = 2,18 (*) Theo phương trình phản ứng (3) , (4): (x + 1,5y) 233 =11,65 ( ) 40x + 69y = 2,18 0,5 Kết hợp (*) và ( ) ta có hệ : 233x + 349,5y = 11,65 Giải hệ ta được: x = y = 0,02 (mol) 0,25 0,25 Khối lượng Mg = 0,02. 24 = 0,48 g. Khối lượng Al = 1,29 – 0,48 = 0,81 g. III(5đ) 1(2,5đ) - Cốc thứ nhất: Số mol CaCO3 = 25 :100 = 0,25 mol. CaCO3 + 2HCl CaCl2 + CO2 + H2O 0,25 0.25 0,25 khối lượng tăng thêm : 25 – 0,25 x 44 = 14gam. 0,5 - Để cân thăng bằng , ở cốc thứ hai , sau khi H2 bay đi , thì khối lượng cũng phải tăng 14gam 0,25 2 Al + 3 H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2 a 3 a/27 . 27 2 a .3 .2 0, 5 => a - = 14 27 . 2 1 Giải được a = 15,75gam. 2(2,5đ) 0,25 Ta có RO + H2SO4 RSO4 + H2O (R + 16) 98g (R + 96)g Giả sử hoà tan 1 mol RO 1.0 Khối lượng dd thu được = (R + 16) + (98 : 4,9).100 = R + 2016 1,0 R 96 C%( RSO4) = .100% = 5,87% 0,25 R 2016 Giải phương trình ta được: R = 24, kim loại hoá trị II là Mg. 92
- IV(5đ) 1.(2đ) CaC2 + 2H2O C2H2 + Ca(OH)2 0,5 to 3C2H2 C6H6 0,5 xt,to 0,5 C H + 3 H C H 6 6 2 6 12 0,5 Fe,t0 C6H6 + Br2 C6H5Br + HBr 2.(3đ) Đặt CTPT của X, Y lần lượt là CnH2n + 2 và CmH2m Điều kiện: 1 n 4 và 2 m 4 ( m, n nguyên dương) Cho hổn hợp khí qua dd nước brom X: C H + Br Không phản ứng n 2n + 2 2 0,25 Y: CmH2m + Br2 CmH2mBr2 Gọi số mol X, Y trong hỗn hợp lần lượt là a và b ta có: 3,36 0,25 a + b = = 0,15 (mol) 22,4 0,25 8 nY = nBrom = b = = 0,05 (mol) a = 0,1 mol 160 Theo khối lượng hỗn hợp: 0,25 (14n + 2)0,1 + 14m . 0,05 = 6,5 Rút gọn: 2n + m = 9 Vì cần thoả mãn điều kiện: 1 n 4 và 2 m 4 ( m, n nguyên dương) 0,5 Chỉ hợp lí khi n = m = 3 Vậy công thức phân thức phân tử X là C3H8; Y là C3H6. 0,25 2/ Ta có các PTHH xảy ra: 0,25 C3H8 + 5O2 3CO2 + 4H2O 0,1 0,3 mol 0,25 2C3H6 + 9O2 6CO2 + 6H2O 0,05 0,15 mol 0,25 CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O 0,45 0,9 0,45 mol 0,5 BaCl2 + Na2CO3 BaCO3 + 2NaCl 0,45 0,45 0,45 mol mrắn = 0,45 . 197 = 88,65g * Ghi chú : - Không cân bằng phản ứng hoặc thiếu điều kiện trừ 1/2 số điểm. - Học sinh có thể giải cách khác nhưng đúng vẫn cho điểm tối đa. 93
- ĐỀ 26 UBND TỈNH THÁI NGUYÊN ĐỀ THI CHỌN HSG LỚP 9 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀOTẠO NĂM HỌC 2010 – 2011 MÔN HÓA HỌC (Thời gian làm bài 150 phút không kể thời gian giao đề) CÂU 1: (4,0 điểm) 1. Cho A là oxít, B là muối, C và D là các kim loại. Hãy chọn chất thích hợp với A, B, C, D và hoàn thành phương trình hoá học (PTHH) của các phản ứng sau: a) A + HCl 2 Muối + H2O b) B + NaOH 2 Muối + H2O c) C + Muối 1 Muối d) D + Muối 2 Muối 2. Từ đá vôi, muối ăn, nước và các điều kiện cần thiết, hãy viết PTHH điều chế: a) Natri cacbonat. b) Natri hiđrocacbonat. c) Canxi clorua. d. Nước gia-ven. CÂU 2: (5,0 điểm) 1. Cho 7 lọ chứa các dung dịch (riêng biệt): NH 4Cl; Zn(NO3)2; (NH4)2SO4; phenolphtalein; K2SO4; HCl, NaCl không nhãn. Chỉ dùng thêm dung dịch Ba(OH)2 làm thuốc thử có thể nhận biết được bao nhiêu chất trong số các chất đã cho? Viết PTHH của các phản ứng để minh họa. 2. Khối lượng riêng của một dung dịch CuSO 4 là 1,206g/ml. Đem cô cạn 414,594ml dung dịch này thu được 140,625g tinh thể CuSO4 .5H2O. Tính nồng độ C% và CM của dung dịch nói trên. CÂU 3: (3,0 ®iÓm) Tỉ khối hơi của hỗn hợp X gồm CO2, SO2 so với khí nitơ bằng 2. Cho 0,112 lít X (ở đktc) lội từ từ qua 500ml dung dịch Ba(OH)2. Sau thí nghiệm phải dùng 50ml dung dịch axit HCl 0,1M để trung hòa lượng Ba(OH)2 dư. a) Tính % thể tích mỗi khí trong X. b) Tính nồng độ CM của dung dịch Ba(OH)2 trước thí nghiệm. c) Hãy tìm cách nhận biết mỗi khí có trong hỗn hợp X, viết PTHH của các phản ứng. CÂU 4: (4,0 ®iÓm) 1. Biết axit lactic có công thức cấu tạo: CH 3-CH(OH)-COOH. Hãy viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra khi cho axit lactic lần lượt tác dụng với các chất: a) Na dư. b) C2H5OH (H2SO4đặc, đun nóng nhẹ). c) Dung dịch Ba(OH)2. d) Dung dịch KHCO3. 2. Cho 32,8 gam hỗn hợp A gồm 2 chất hữu cơ X, Y tác dụng vừa đủ với 0,2 lít dung dịch NaOH 1M thu được hỗn hợp 2 rượu R1OH, R2OH và 18,8 gam một muối RCOONa (trong đó R, R1, R2 chỉ chứa cacbon, hiđro và R2 = R1 + 14). Cho toàn bộ 2 rượu tác dụng với Na dư thu được 6,72 lít H 2 (ở đktc). Xác định công thức cấu tạo của 2 chất X, Y. CÂU 5: (4,0 ®iÓm) 1. Hỗn hợp X (gồm C xHy (A) và H2). Nung nóng X với chất xúc tác Ni thu được khí Y duy nhất. Tỉ khối hơi của Y so với H2 gấp 3 lần tỉ khối hơi của X so với H2. Đốt cháy hòan toàn một lượng khác khí Y thu được 22g CO2 và 13,5g H2O. Xác định A. 2. Trộn 10ml một hydrocacbon khí với một lượng oxi dư rồi cho nổ hỗn hợp này bằng tia lửa điện . Làm cho hơi nước ngưng tụ thì thể tích của hỗn hợp thu được sau phản ứng giảm đi 30ml. Phần khí còn lại cho đi qua dung dịch KOH dư thì thể tích của hỗn hợp giảm đi 40ml nữa (các thể tích khí được quy về cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất). a) Xác định công thức phân tử của hydrocacbon. b) Viết Công thức cấu tạo của các đồng phân mạch hở ứng với công thức phân tử vừa tìm được. (Biết: H=1, O=16, C=12,Cl=35,5, Mg=24, Fe=56, Zn=65, Ca=40) Họ tên thi sinh . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Phòng thi . . . . . SBD . . . . . . . . . Giám thị 1 (ký, ghi rõ họ tên) 94
- UBND TỈNH THÁI NGUYÊN HD CHẤM ĐỀ THI CHỌN HSG LỚP 9 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀOTẠO NĂM HỌC 2010 – 2011 MÔN HÓA HỌC (Thời gian 150 phút không kể thời gian giao đề) CÂU NỘI DUNG ĐIỂ M 1. 2,0 1 a) Fe3O4 + 8HCl FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O (4,0đ b) Ca(HCO3)2 + 2NaOH CaCO3 + Na2CO3 + 2H2O ) c) Fe + 2FeCl3 3FeCl2 d) Cu + 2FeCl3 CuCl2 + 2FeCl2 2. Các PTHH 2,0 to CaCO3 CaO + CO2 đpnc 2 NaCl + 2 H2O 2 NaOH + H2 + Cl2 CaO + H2O Ca(OH)2 as H2 + Cl2 2HCl (được HCl) 2NaOH + CO2 Na2CO3 + 2 H2O (được Na2CO3) NaOH + CO2 NaHCO3 (được NaHCO3) Ca(OH)2 + 2HCl CaCl2 + 2H2O (được CaCl2) 2NaOH + Cl2 NaCl + NaClO + H2O (nước gia-ven) 1. Dùng thuốc thử Ba(OH)2 cho đến dư: 3,0 *Trước hết nhận được 5 chất (đúng 2 - Chỉ có khí mùi khai NH4Cl mỗi (5,0đ 2NH4Cl + Ba(OH)2 2NH3 + BaCl2 + 2H2O chất ) 0,4đ) - Có khí mùi khai + trắng (NH4)2SO4 (đúng (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 2NH3 + BaSO4 + 2H2O hết - Chỉ có trắng K SO 2 4 cho 2K SO + Ba(OH) 2KOH + BaSO 2 4 2 4 điểm - Dung dịch có màu hồng phenolphtalein tối đa) - Có , sau đó tan Zn(NO3)2 Zn(NO3)2 + Ba(OH)2 Ba(NO3)2 + Zn(OH)2 Zn(OH)2 + Ba(OH)2 BaZnO2 + 4H2O *Sau đó, lấy một ít dd (Ba(OH) 2 + phenolphtalein) cho vào 2 ống nghiệm. Cho từ từ từng giọt dung dịch HCl và dd NaCl vào mỗi ống nghiệm: - ống nghiệm mất màu hồng sau một thời gian dd HCl - dung dịch còn lại là NaCl. 2,0 2. Khối lượng của CuSO4 ( chất tan ) là : 160 m .140,625 90g CuSO4 250 95
- m 90 Số mol CuSO4 là : n 0,5625mol CuSO4 M 160 Khối lượng dung dịch : mdd d.V 414,594.1,206 500g Nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dung dịch là : m 90.100 C% CuSO4 .100 18% CuSO4 mdd 500 n 0,5625 C = 1,35675 M M V 0,414594 C%.d.10 18.10.1,206 Hoặc : C 1,35675mol M M 160 3 - %V mỗi khí trong X: 1,0 (3,0đ Đặt x , y là số mol CO2, SO2 trong X, ta có: ) 44x 64y x 2 2 → 28(x y) y 3 Vậy trong X có : %VCO2 = 40% ; %VSO2 = 60% 1,0 - CM của dung dịch Ba(OH)2 trước khi thí nghiệm: Trong 0,112 lít (X) có 0,002 mol CO2 và 0,003 mol SO2. Đặt a là CM của Ba(OH)2, ta có: Số mol Ba(OH)2 ban đầu là: 0,5a (mol). Số mol HCl : 0,05 x 0,1 = 0,005 (mol) PTPƯ: Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O 0,0025 0,005 Số mol Ba(OH)2 đã phản ứng: (0,5a - 0,0025) mol. Vì Ba(OH)2 dư nên: Ba(OH)2 + CO2 → BaCO3 ↓ + H2O 0.002 0,002 Ba(OH)2 + SO2 → BaSO3 ↓ + H2O 0.003 0,003 Ta có: 0,5a - 0,0025 = 0,002 + 0,003 => a = 0,015(M) 1,0 - Nhận biết CO2 và SO2 trong X: Bằng cách cho lội qua dung dịch nước brôm, dung dịch bị mất màu, vì: SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr Khí còn lại ra khỏi dung dịch làm đục nước vôi trong: Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O 1. 2,0 Viết phương trình phản ứng: a) CH3-CH(OH)-COOH + 2Na CH3-CH(ONa)-COONa + H2↑ 4 H2SO4 ®Æc b) CH CH(OH)COOH + C H OH CH3CH(OH)COOC2H5 + H O (4,0đ 3 2 5 toC 2 ) c) 2CH3-CH(OH)-COOH + Ba(OH)2 (CH3-CH(OH)-COO)2Ba + 2H2O 2,0 d) CH3-CH(OH)-COOH + KHCO3 CH3-CH(OH)-COOK + H2O + CO2 2. Gọi công thức trung bình của 2 ancol: R OH OHR + Na ONaR + 1/2 H 2 0,6 mol 0,3 mol n(NaOH) = 0,2×1 = 0,2 mol 0,6 mol = n(2 rượu) suy ra trong hỗn hợp ban đầu gồm 1 este và 1 rượu 96
- RCOOR’ + NaOH RCOONa + R’OH R’’OH R’’OH Áp dụng bảo toàn khối lượng suy ra: m(2ancol) = m(2chất ban đầu) + m(NaOH) – m(muối) = 32,8 + 0,2×40- 18,8 = 22 gam M (R OH)= 22/0,6 = 36,67 32(CH3OH) M (R OH)= 36,67 rượu R1OH là CH3OH; suy ra R2OH là C2H5OH CH3OH : x mol ta có hệ x + y = 0,6 suy ra x = 0,4 C2H5OH: y mol 32x + 46y = 22 y = 0,2 n(NaOH) = 0,2×1 = 0,2 mol = n(este) = n(C2H5OH) suy ra gốc rượu trong este là C2H5- 32,8 gam RCOOC2H5 : 0,2 mol CH3OH: 0,4 mol Suy ra: (R + 73)×0,2 + 32×0,4 = 32,8 R = 27 R là C2H3 Vậy công thức của X, Y là: CH2=CH-COOC2H5 CH3OH 1. Khi cháy Y thu được: 2,0 5 22 13,5 nCO2 = = 0.5 (mol) < nH2O = = 0,75 mol) (4,0đ 44 18 ) Hydrocacbon Y là hydrocacbon no ( vì cháy cho nCO2 < nH2O) Công thức phân tử của Y là CnH2n+2. 3n 1 CnH2n+2 + O2 nCO2 + (n+1)H2O 2 0,5 0,75 n n 1 = 1,5n = n +1 n =2 0,5 0,75 Vậy công thức của Y là C2H6 * Nếu A ( C2H4) : C2H4 + H2 C2H6 d Y 30 Theo đề bài : H2 = ( ) : 2 = 2 < 3 ( lọai ) d X 28 2 H2 * Nếu A ( C2H2) : C2H2 + 2H2 C2H6 d Y 30 Theo đề bài : H2 = ( ) : 3 = 3 ( thõa mãn ) d X 26 4 H2 Vậy A là C2H2 2,0 2. 1,0 y y CxHy + ( x+ ) O2 xCO2 + H2O (1) 4 2 CO2 + 2KOH K2CO3 + H2O (2) y y Từ (1) : 1 mol + ( x+ )mol x mol + mol 4 2 Vì trong cùng điều kiên : 97
- y y Vml + ( x+ )Vml x Vml + Vml 4 2 10 ml 40 ml 30 ml (Biết thể tích CO2 tạo thành sau phản ứng là 40ml (do KOH hấp thu) (Biết thể tích hơi nước là 30ml) Vậy: x = 4. 1,0 y = 6. => CTPT của hydrocacbon đó là : C4H6. b. Ứng với CTPT C4H6 có 4 đồng phân mạch thẳng sau: CH3 – C = C – CH3 CH C – CH2 - CH3 CH = C – CH2 – CH3 CH3 - C C - CH3 CH2 = CH – CH = CH2 CH2 = C = CH – CH3 Chú ý: Thí sinh làm bài theo phương pháp khác: Cho kết quả đúng; lập luận chặt chẽ giám khảo căn cứ thang điểm của HD chấm cho điểm sao cho hợp lý. 98
- ĐỀ 27 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH HÀ NAM LỚP 9 THCS NĂM 2011 Môn: HOÁ HỌC ĐỀ THI CHÍNH THỨC Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) BÀI 1.(3,0 điểm) 1. Trình bày phương pháp và viết phương trình phản ứng tách riêng từng chất từ hỗn hợp sau: Al2O3, SiO2, CuO. 2. Không dùng thêm thuốc thử hãy phân biệt các dung dịch riêng biệt sau: FeCl2, FeCl3, CuCl2, MgCl2, ZnCl2, NaOH, KCl, NaNO3. Viết phương trình phản ứng minh hoạ. BÀI 2.(3,0 điểm) 1. Cho dung dÞch NaOH 20% t¸c dông võa ®ñ víi dung dÞch FeCl2 10%. §un nãng trong kh«ng khÝ cho ph¶n øng x¶y ra hoµn toµn. TÝnh C% cña dung dÞch muèi t¹o thµnh sau ph¶n øng (Coi níc bay h¬i kh«ng ®¸ng kÓ). 2. Hoà tan 25,2 gam Fe vào dung dịch H2SO4 10% vừa đủ. Sau phản ứng thu được dung dịch Y có nồng độ phần trăm của FeSO 4 là 9,275% đồng thời tách ra 55,6 gam muối sunfat kết tinh. Xác định công thức của muối kết tinh. BÀI 3.(3,0 điểm) Cho m gam hỗn hợp A gồm: Al, Na, Mg tác dụng với nước dư thu được 2,24 lít khí H 2. Nếu lấy 2m gam hỗn hợp A tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 8,96 lít khí H 2. Nếu lấy 3m gam hỗn hợp A tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được 22,4 lít khí H 2. Biết các thể tích khí đo ở đktc, tính m và phần trăm về khối lượng của từng kim loại trong A. BÀI 4.(4,0 điểm) Hãy trình bày cách làm ngắn gọn cho các ý sau: 1. Cho hỗn hợp gồm 0,3 mol Cu2S và x mol FeS2 tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 loãng. Sau phản ứng thu được khí NO duy nhất và dung dịch chỉ có hai muối sunfat. Tính x. 2. Crackinh 10 mol C5H12 sau một thời gian thu được 16 mol hỗn hợp A gồm các ankan CH4, C2H6, C3H8, C5H12 và các anken C2H4, C3H6, C4H8. a. Xác định tỉ lệ phần trăm số mol C5H12 đã tham gia phản ứng? b. Chia A thành hai phần bằng nhau, phần 1 đốt cháy hoàn toàn thu được a gam CO2 và b gam H2O. Phần 2 tác dụng vừa hết 500 ml dung dịch Br2 C (M). Tính a, b, C. 3. Tính khối lượng SO3 cần thêm vào 500 gam dung dịch H2SO4 22,5 % để thu được dung dịch H2SO4 42,5%. BÀI 5.(3,0 điểm) Tìm các chất và điều kiện thích hợp để hoàn thành sơ đồ phản ứng sau: A C2H2 G CH3COOH B C D E I K Biết A là khí có trong thành phần chính của khí thiên nhiên, B là khí dùng để cứu hoả. BÀI 6.(4,0 điểm) 1. Hîp chÊt h÷u c¬ A cã chøa C, H, O. Cø 0,37 gam h¬i chÊt A th× chiÕm thÓ tÝch b»ng thÓ tÝch của 0,16 gam O2 ë cïng ®iÒu kiÖn. Cho 2,22 gam chÊt A phản ứng với 100 ml dung dÞch NaOH 1M có d = 1,0262 g/ml. Sau khi ph¶n øng x¶y ra hoµn toµn, n©ng nhiÖt ®é tõ tõ cho ®Õn kh«, lµm l¹nh phÇn h¬i cho ngng tô hÕt. Sau thÝ nghiÖm thu ®îc chÊt r¾n B khan vµ 100 gam chÊt láng. X¸c ®Þnh c«ng thøc cấu tạo của A. 2. Một hỗn hợp A gồm 1 ankan và 1 anken. Dẫn A vào bình đựng 500 gam dung dịch Br 2 4%, sau khi brôm phản ứng hết thấy khối lượng bình brôm tăng 3,50 gam và thu được khí bay ra khỏi bình có khối lượng 7,30 gam. Đốt cháy hoàn toàn khí bay ra thu được 21,56 gam CO 2. Xác định công thức phân tử của hai chất ban đầu. Cho H = 1; C = 12; O = 16; Mg = 24; Na = 23; Al = 27; S = 32; Fe = 56; Br = 80. HẾT Họ và tên Số báo danh Chữ ký của giám thị số1 Chữ ký của giám thị số1 99
- ĐỀ 28 Së Gi¸o dôc vµ §µo t¹o §Ò thi chän häc sinh giái líp 9 THCS n¨m häc 2010-2011 Th¸i B×nh M«n: HOÁ häc Thêi gian lµm bµi: 150 phót (kh«ng kÓ thêi gian giao ®Ò) Câu 1. (3 điểm) a) Đun nóng nhẹ dung dịch HCl đậm đặc dư với 3,48 gam MnO 2, khí Clo sinh ra được hấp thụ hết bằng 800 ml dung dịch NaOH 0,1M ở nhiệt độ thường. Tính nồng độ mol/l của các chất trong dung dịch sau phản ứng. b) Quặng boxít có thành phần chính là Al 2O3 có lẫn một lượng Fe 2O3 và SiO2. Bằng phương pháp hoá học hãy tách Al2O3 ra khỏi hỗn hợp. Viết phương trình phản ứng minh hoạ. Câu 2. (3 điểm) Hoà tan hoàn toàn một oxit kim loại M (hoá trị không đổi) vào lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10% tạo dung dịch X chứa một muối nồng độ 11,243%. a) Xác định oxit kim loại trên. b) Viết phương trình phản ứng trong các trường hợp sau (kèm điều kiện phản ứng, nếu có). + Điều chế kim loại tương ứng từ oxit trên. + Hoà tan oxit trên trong dung dịch NaOH dư. + Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch Na2CO3. Câu 3. (2 điểm) Cho ba bình mất nhãn: Bình X chứa dung dịch KHCO3 và K2CO3. Bình Y chứa dung dịch KHCO3 và K2SO4. Bình Z chứa dung dịch K2CO3 và K2SO4. Chỉ dùng quỳ tím, dung dịch HCl, dung dịch Ba(OH) 2 và ống nghiệm; hãy phân biệt các dung dịch chứa trong các bình trên? Viết phương trình phản ứng minh hoạ. Câu 4. (3 điểm) Cho hiđrocacbon X có công thức phân tử C nH2n+2 (có tính chất tương tự metan) tác dụng với clo (ánh sáng) thu được 15,75 gam hỗn hợp các sản phẩm thế monoclo và điclo. Khí HCl sinh ra được hấp thụ hoàn toàn bằng nước sau đó trung hòa bằng dung dịch NaOH thấy tốn hết 250 ml dung dịch NaOH 1,2M. Xác định công thức phân tử của X. Câu 5. (2 điểm) Trộn V 1 lít dung dịch HCl 1M với V2 lít dung dịch NaOH 2M được dung dịch X. Dung dịch X hoà tan được tối đa a mol Al(OH)3. Tìm biểu thức liên hệ giữa V1, V2 và a? Câu 6. (3 điểm) Hỗn hợp A gồm 3 kim loại: K, Al, Fe được chia thành 3 phần bằng nhau: Phần 1 cho tác dụng với nước dư thu được 4,48 lít khí. Phần 2 tác dụng với dung dịch KOH dư thu được 7,84 lít khí. Phần 3 hoà tan hoàn toàn trong 0,5 lít dung dịch H2SO4 1,2M thu được 10,08 lít khí và dung dịch B. a) Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A (Cho các khí đều đo ở đktc). b) Cho dung dịch B tác dụng với 240 gam dung dịch NaOH 20%. Lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Tính giá trị m? (giả sử các muối tạo kết tủa đồng thời với NaOH). Câu 7. (2 điểm) Hấp thụ hết V lít khí CO 2 (đktc) vào 200 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1M và Ba(OH) 2 0,5M thu được 11,82 gam kết tủa. Xác định giá tri của V? Câu 8. (2 điểm) Cho khí etan (C 2H6) qua xúc tác (ở nhiệt độ cao) thu được một hỗn hợp khí X gồm etan dư, etilen, axetilen và H2. Tỷ khối của hỗn hợp X đối với etan là 0,4. Nếu cho 0,6 mol hỗn hợp X qua dung dịch Br2 dư thì có tối đa bao nhiêu mol Br2 đã tham gia phản ứng. Cho: H=1; C=12; O=16, Na=23; Al=27; S=32; Cl=35,5; K=39; Mn=55; Fe=56; Ba=137. Hết Họ và tên thí sinh: Số báo danh: 100
- Së Gi¸o dôc vµ §µo t¹o Kú thi chän häc sinh giái líp 9 THCS n¨m häc 2010-2011 Th¸i B×nh h¦íNG DÉN Vµ BIÓU §IÓm M¤N HOÁ häc (03 trang) Câu Nội dung Điểm Câu 1. a) Số mol MnO2 = 3,48 : 87 = 0,04 mol 0,25 (3đ) Số mol NaOH = 0,1.0,8 = 0,08 mol Ptpư: MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O 0,5 Theo ptpư: mol NaOH = 2mol Cl2 → phản ứng vừa đủ 0,25 mol NaCl = mol NaClO = mol Cl2 = 0,04 mol 0,25 → CM(NaCl) = CM(NaClO) = 0,04 : 0,8 = 0,05(M) 0,25 b) Đun hỗn hợp với dung dịch NaOH đặc dư 0,5 toC SiO2 + 2NaOH Na2SiO3 + H2O Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O 0,5 Lọc tách phần dung dịch rồi dẫn khí CO2 tới dư vào CO2 + NaOH → NaHCO3 0,5 CO2 + NaAlO2 + 2H2O → Al(OH)3 + NaHCO3 Lọc tách kết tủa rồi nung ở nhiệt độ cao toC 2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O Câu 2. a) Đặt công thức oxít M2On 1,5 (3đ) Ptpư: M2On + nH2SO4 → M2(SO4)n + nH2O mol 1 n 1 mddH2SO4 = n.98.100/10 = 980n gam mdd muối = 2M + 996n (gam) → C% muối = (2M + 96n) : (2M + 996n) = 0,11243 → M = 9n → M = 27 (Al) → Công thức oxít: Al2O3 dpnc b) ptpứ: Al2O3 criolit 2Al + 3/2O2 0,5.3 Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O Al2(SO4)3 + 3Na2CO3 + 3H2O → 2Al(OH)3 + 3Na2SO4 + 3CO2 Câu 3. - Điều chế dung dịch BaCl2: Cho dung dịch Ba(OH)2 vào ống nghiệm, cho tiếp quỳ 0,5 (2đ) tím vào, quỳ tím hoá xanh. Cho từ từ dung dịch HCl vào đến khi quỳ chuyển sang màu tím thì dừng lại, ta điều chế được dd BaCl2 Ptpư: Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O - Lấy một lượng nhỏ từng dung dịch X, Y, Z cho vào từng ống nghiệm riêng biệt đánh số thứ tự Nhận + Cho dd BaCl2 vào từng ống nghiệm đến dư, các ống nghiệm đều tạo kết tủa trắng: Kết tủa từ được X chứa BaCO3; từ Y chứa BaSO4; từ Z chứa hỗn hợp BaCO3 và BaSO4. mỗi dd Ptpư: K2CO3 + BaCl2 → BaCO3 + 2KCl và viết K2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2KCl pthh + Cho dung dịch HCl tới dư vào từng ống nghiệm chứa các kết tủa: Nếu kết tủa nào cho tan hết thì ban đầu là dd X, nếu kết tủa tan một phần thì đó là dd Z, còn lại là dd Y 0,5đ BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + CO2 + H2O askt Câu 4. Ptpư CnH2n+2 + Cl2 CnH2n+1Cl + HCl 2.0.5 (3đ) askt CnH2n+2 + 2Cl2 CnH2nCl2 + 2HCl 0,25 HCl + NaOH → NaCl + H2O Số mol NaOH = mol HCl = mol Cl2 = 0,3 mol 1,75 Theo ĐLBTKL: mankan = 15,75 + 36,5.0,3 – 71,0,3 = 5,4 gam → 0,15 < molankan < 0,3 → 5,4/0,3 < Mankan < 5,4/0,15 → 18 < 14n + 2 < 36 → 1,14 < n < 2,43 → n = 2 → CTPT ankan: C2H6 101
- Câu Nội dung Điểm Câu 5. Số mol HCl = V1 mol (2đ) Số mol NaOH = 2V2 mol Trường hợp 1: Dung dịch X chứa HCl dư 1,0 HCl + NaOH → NaCl + H2O 2V2 2V2 3HCl + Al(OH)3 → AlCl3 + 3H2O 3a a Số mol HCl = 2V2 + 3a = V1 Trường hợp 2: Dung dịch X chứa NaOH 1,0 HCl + NaOH → NaCl + H2O V1 V1 Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O a a Số mol NaOH = V1 + a = 2V2 Câu 6. a) Gọi x, y, z lần lượt là số mol K, Al, Fe trong một phần (3đ) Phần 2: K + H2O → KOH + 1/2H2 (1) 0,5 x x x/2 Al + KOH + H2O → KAlO2 + 3/2H2 (2) y 3y/2 Số mol H2 = x/2 + 3y/2 = 7,84/22,4 = 0,35 mol 0,5 Phần 1: Số mol H2 (1) = x/2 Số mol H2 (2) = 3/2mol KOH (1) = 3x/2 Tổng mol H2 = x/2 + 3x/2 = 0,2 → x = 0,1 mol → y = 0,2 mol 0,5 Phần 3: Số mol H2SO4 = 0,6 mol 2K + H2SO4 → K2SO4 + H2 x x/2 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2 y y/2 3y/2 Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 z z z Số mol H2 = x/2 + 3y/2 + z = 10,08/22,4 = 0,45 mol → z = 0,1 mol 0,5 Khối lượng của 1 phần = 0,1.39 + 0,2.27 + 0,1.56 = 14,9 gam → %mK = 26,17%; %mAl = 36,24%; %mFe = 37,59% b) Số mol H2SO4 pư = mol H2 = 0,45 mol Viết → mol H2SO4 dư = 0,6 – 0,45 = 0,15 mol Đúng Số mol NaOH = 1,2 mol Ptpư Ptpư: H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O 0,5 0,15 0,3 FeSO4 + 2NaOH → Fe(OH)2 + Na2SO4 0,1 0,2 0,1 Al2(SO4)3 + 6NaOH → 2Al(OH)3 + 3Na2SO4 0,1 0,6 0,2 Tính Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O toán 0,1 0,1 đến Số mol Al(OH)3 dư = 0,2 – 0,1 = 0,1 mol đáp toC án 0,5 4Fe(OH)2 + O2 2Fe2O3 + 4H2O 0,1 0,05 toC 2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O 0,1 0,05 Khối lượng chất rắn = 160.0,05 + 102.0,05 = 13,1 gam Câu 7. Số mol NaOH = 0,2 mol (2,0đ) Số mol Ba(OH)2 = 0,1 mol 102
- Câu Nội dung Điểm Số mol BaCO3 = 11,82/197 = 0,06 mol Trường hợp 1: CO2 thiếu so với Ba(OH)2 0,75 CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O 0,06 0,06 → VCO2 = 0,06.22,4 = 1,344 lít Trường hợp 2: CO2 dư so với Ba(OH)2 1,25 CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O 0,1 0,1 0,1 CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O 0,1 0,2 0,1 CO2 + Na2CO3 + H2O → 2NaHCO3 0,1 0,1 CO2 + H2O + BaCO3 → Ba(HCO3)2 0,04 0,04 → VCO2 = 0,34.22,4 = 7,616 lít Câu 8. p,t 0,5 Ptpư C2H6 xt C2H4 + H2 (2,0đ) p,t C2H6 xt . C2H2 + 2H2 C2H4 + Br2 → C2H4Br2 C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4 1,5 Giả sử nung 1 mol C2H6 Có KLPTTB của X = 0,4.30 = 12 (g/mol) Theo BTKL có mX = mC2H6 = 30 gam → số mol hỗn hợp X = 30/12 = 2,5 mol Khi nung 1 mol C2H6 thu được 2,5 mol hỗn hợp X Vậy x mol . 0,6 mol → x = 0,6/2,5 = 0,24 mol Theo ptpư: số mol Br2 pứ = mol H2 = độ tăng số mol = 0,6 – 0,24 = 0,36 mol. Ghi chú: 1. Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa 2. Viết phương trình thiếu điều kiện hoặc cân bằng sai cho nửa số điểm. 103
- ĐÊ 29 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 BẾN TRE TRUNG HỌC CƠ SỞ CẤP TỈNH NĂM HỌC 2010-2011 Môn: HÓA HỌC ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 150 phút ( Không kể chép đề) Câu 1 ( 4,0 điểm): R là nguyên tố thuộc nhóm A của bảng tuần hoàn. Tỷ lệ % khối lượng của R trong oxit cao nhất và của R trong hợp chất khí với hidro là 0,425. 1) Xác định nguyên tố R và công thức hóa học của oxit cao nhất của R ( oxit X) 2) Y là oxit khác của R có tỷ khối hơi đối với X là 0,8. Hãy viết 3 phản ứng hóa học điều chế Y từ 3 chất ( kim loại, phi kim, muối). Câu 2 (3,0 đ): Cho chuỗi biến hóa sau: (A) + (B) (C) + (D) + (E) (C) + NaOH (G) + (G) + (T) + (E) (M) (M) (L) + (E) (X) + (T) (L) + (D) (L) + H2 Fe + Tìm công thức các chất ký hiệu bằng chữ cái in hoa trong dấu ngoặc (A), (B), Viết các phương trình phản ứng phù hợp với sơ đồ trên. Câu 3 ( 4,0 điểm) : Dung dịch A chứa CuSO 4 8% và (NH4)2SO4 6,6%. Cho 15,07 gam Ba vào 100gam dung dịch A, sau phản ứng thu được dung dịch B, khí C và kết tủa D. Tính nồng độ phần trăm chất tan trong dung dịch B. Câu 4 ( 3,0 điểm) : Dẫn V lít CO2 ( đktc) vào bình chứa 200ml dung dịch Ba(OH)2 2M, sau phản ứng thu được 39,4 gam kết tủa. Tìm giá trị V. Câu 5 ( 2,0 điểm) : A là một muối có các tính chất sau : tan được trong nước và thăng hoa hoàn toàn khi đun nóng. Tìm 2 chất phù hợp với A và viết các phương trình trình phản ứng nhiệt phân A Câu 6 (4,0 điểm) : Chỉ dùng một thuốc thử hãy phân biệt các chất rắn sau : Na2SO4, FeCl3, NH4NO3, NaCl. Cho : H=1 ; C=12 ; N= 14 ; O= 16 ;, S=32 ; Cl=35,5 ; Na=23 ; Mg=24 ; Al =27 ; K =39 ; Ca = 40 ; Fe =56 ; Cu=64 ; Zn=65 ; Ba = 137 Hết 104
- ĐỀ 30 SỞ GD & ĐT TRÀ VINH KÌ THI CHỌN LỌC HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2010 – 2011 Đề thi chính thức MÔN THI: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Câu 1.(2 điểm) a)Trong phòng thí nghiệm có những chất sau: vôi sống CaO, sôđa Na2CO3 và nước H2O. Từ những chất đã có, hãy viết phương trình hóa học điều chế NaOH. b)Cho 4 ống nghiệm mất nhãn chứa riêng biệt các dung dịch HCl, Ba(OH) 2, NaCl, Na2SO4. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch trên (viết phương trình hóa học nếu có). Câu 2. (2 điểm) Cho sơ đồ biễu diễn chuyển đổi sau: Phi kim (1) Oxit axit(2) Oxit axit(3) Axit (4) muối sunfat tan (5) muối sunfat không tan. a)Tìm công thức các chất thích hợp để thay thế cho tên các chất trong sơ đồ. b)Viết các phương trình hóa học biễu diễn chuyển đổi trên. (ghi rõ điều kiện nếu có). Câu 3. (2 điểm) a)Biết rằng cứ một mol khí metan cháy tỏa ra 200 Kcal và 1 kg than cháy tỏa ra 8000 Kcal. Hãy so sánh nhiệt tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 1 kg khí metan và 2 kg than. b)Từ metan, người ta có thể điều chế H2 ( và CO) theo 2 cách sau: 8000 / Ni - Cách 1: CH4 + ½O2 CO + 2H2 (Hiệu suât 80%) 8000 / Ni -Cách 2: CH4 + H2O CO + 3H2 (Hiệu suât 75%) Hỏi cách nào thu được nhiều H2 hơn ? Câu 4. (3 điểm) Đốt cháy hoàn toàn một phi kim X trong bình chứa khí oxi dư. Khi phản ứng kết thúc, thu được một oxit tương ứng trong đó oxi chiếm 56,338% theo khối lượng. Xác định công thức của oxit thu được. Câu 5.(3 điểm) Đôt cháy a gam sắt trong không khí thu được 1,35 a gam chất rắn Y gồm F 3O4 và Fe dư. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của kim loại sắt có trong chất rắn Y. Câu 6. (2,5 điểm) Từ axetilen có thể tổng hợp ra benzen nhờ phản ứng: C,6000 C 3C2H2 C6H6 a)Viết các phương trình hóa học biễu diễn quá trình tổng hợp benzen từ canxi cacbua. b)Tính khối lượng canxi cacbua cần dùng để điều chế 117 gam bezen. Biết rằng hiệu suất của quá trình tổng hợp này là 60%. Câu 7. (3 điểm) Nhúng thanh kim loại A hóa trị II vào dung dịch CuSO 4. Sau một thời gian lấy thanh kim loại ra thấy khối lượng giảm 0,05%. Mặt khác cũng lấy thanh kim loại như trên nhúng vào dung dịch Pb(NO 3)2 thì thấy khối lượng thanh kim loại tăng lên 7,1%. Xác định tên kim loại A. Biết rằng số mol CuSO 4 và Pb(NO3)2 tham gia ở 2 trường hợp bằng nhau. Câu 8.(2,5 điểm) Cho men rượu vào 2 lít dung dịch glucozơ. Sau một thời gian, men rượu tác dụng lên glucozơ làm thoát ra 8,96 lít khí cacbonic (đktc) a)Viết phương trình hóa học xảy ra. b)Tính nồng độ mol/ lít của dung dịch glucozơ. Biết rằng hiệu suất của quá trình lên men chỉ đạt 20%. Hết 105