10 Đề ôn tập kiểm tra giữa học kì 1 môn Hóa học Lớp 12 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

docx 22 trang binhdn2 24/12/2022 4652
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "10 Đề ôn tập kiểm tra giữa học kì 1 môn Hóa học Lớp 12 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docx10_de_on_tap_kiem_tra_giua_hoc_ki_1_mon_hoa_hoc_lop_12_nam_h.docx

Nội dung text: 10 Đề ôn tập kiểm tra giữa học kì 1 môn Hóa học Lớp 12 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

  1. ĐỀ ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN HÓA HỌC 12- NĂM HỌC: 2022 - 2023 ĐỀ ÔN TẬP SỐ 1 ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA KÌ I Learning is the eye of the mind. Thời gian làm bài: 45 phút,không kể thời gian phát đề Câu 1: Xà phòng hóa hoàn toàn 3,7 gam HCOOC2H5 bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 4,8. B. 3,4. C. 3,2. D. 5,2. Câu 2: Công thức phân tử của fructozơ là A. C6H12O6. B. C12H22O11. C. C2H4O2. D. (C6H10O5)n. Câu 3: Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z với các thuốc thử được ghi ở bảng sau: Chất Thuốc thử Hiện tượng X Cu(OH)2 Tạo dung dịch màu xanh lam X, Y, Z Dung dịch Br2 Dung dịch Br2 nhạt màu X, Z Dung dịch AgNO3/NH3 Tạo kết tủa Ag Các chất X, Y, Z lần lượt là A. glixerol, glucozơ, metyl axetat. B. glucozơ, triolein, vinyl fomat. C. fructozơ, vinyl axetat, saccarozơ. D. Glixerol, tripanmitin, anđehit axetic. Câu 4: Trong các dung dịch sau: fructozơ, glucozơ, saccarozo, ancol etylic và xenlulozơ. Số chất tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng là A. 5. B. 1. C. 4. D. 2. Câu 5: Thủy phân hoàn toàn xenlulozơ, thu được monosaccarit X. Cho X lên men (xúc tác, t o) thu được chất hữu cơ Y. Chất Y là A. ancol etylic. B. glucozơ. C. sobitol. D. fructozơ. Câu 6: Khi xà phòng hóa triolein ta thu được sản phẩm là A. C17H33COONa và glixerol. B. C17H35COOH và glixerol. C. C15H31COONa và glixerol. D. C15H31COONa và etanol. Câu 7: Cho sơ đồ chuyển hoá (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng): 0 0 H2O(H ,t ) enzim(30 35 C) Tinh bột  X  Y → CH3COOH. Hai chất X và Y trong sơ đồ trên lần lượt là A. ancol etylic, anđehit axetic. B. glucozơ, axit axetic. C. glucozơ, ancol etylic. D. glucozơ, etyl axetat. Câu 8: Đun sôi hỗn hợp gồm ancol etylic và axit axetic (có axit H 2SO4 đặc làm xúc tác) sẽ xảy ra phản ứng A. trùng hợp. B. xà phòng hóa. C. trùng ngưng. D. este hóa. Câu 9: Trong số các chất sau đây, chất nào có nhiệt độ sôi lớn nhất? A. CH3COOH. B. C3H7OH. C. CH3CHO. D. HCOOCH3. Câu 10: Este etyl axetat có công thức là A. CH3COOCH3 B. CH3COOCH=CH2 C. CH3COOC2H5 D. C2H5COOCH3 Câu 11: Chất X có công thức phân tử C3H6O2, là este của axit fomic(HCOOH).Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. HCOOC2H5. B. HO-C2H4-CHO. C. CH3COOCH3. D. C2H5COOH. Câu 12: Trong thực tế người ta thường nấu rượu (ancol etylic) từ gạo. Tinh bột chuyển hóa thành ancol etylic qua 2 giai đoạn: Tinh bột glucozơ ancol etylic. Tính thể tích ancol etylic 46o thu được từ 10 kg gạo (chứa 81% tinh bột). Biết hiệu suất mỗi giai đoạn là 80%, khối lượng riêng của C2H5OH là 0,8 g/ml. A. 10 lít. B. 6 lít. C. 4 lít. D. 8 lít. Câu 13: Cho các phát biểu sau đây: (a) Đun nóng dung dịch saccarozơ với H2SO4 loãng thu được sản phấm có phản ứng tráng gương. (b) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có chuyển hóa qua lại lẫn nhau. (c) Glucozơ và fructozơ đều bị khử bởi AgNO3 trong dung dịch NH3. (d) Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 14: Cho dãy các chất: vinyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, phenyl axetat, tripanmitin. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư, đun nóng) sinh ra sản phẩm chứa ancol là A. 4. B. 2. C. 5. D. 3. Câu 15: Cho các phát biểu sau: (1) Chất béo không tan trong nước nhưng tan tốt trong dung môi không phân cực như benzen. (2) Phản ứng xà phòng hóa chất béo là phản ứng thuận nghịch. (3) Đốt cháy hoàn toàn CH3COOC2H5 thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. (4) Este no, đơn chức, mạch hở nhỏ nhất có phân tử khối bằng 60. Số phát biểu đúng? 10 Đề ôn tập kiểm tra – Hóa 12 Trang 1
  2. ĐỀ ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN HÓA HỌC 12- NĂM HỌC: 2022 - 2023 A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 16: Chất nào dưới đây không phải là este ? A. HCOOC6H5. B. CH3COOCH3. C. C2H5OH. D. CH3COOC2H5. Câu 17: Số nguyên tử cacbon trong phân tử glucozơ là A. 12. B. 5. C. 6. D. 10. Câu 18: Xenlulozo ngoài công thức phân tử là (C6H10O5)n còn có thể được viết là A. [C6H5(OH)5]n. B. [C6H7O2(OH)3]n. C. [C6H8O3(OH)2]. D. [C6H6O(OH)4]. Câu 19: Chất nào sau đây thuộc loại monosaccarit? A. Xenlulozơ. B. Glucozơ. C. Tinh bột. D. Saccarozơ. Câu 20: Công thức của tripanmitin là A. C15H31COOCH3. B. (C15H31COO)3C3H5. C. CH3COOCH2C6H5. D. (C17H33COO)2C2H4 . Câu 21: Để xà phòng hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp các chất béo trung tính X thì cần 90ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng kết thúc (giả sử phản ứng với hiệu suất 100%) thu được 28,36 gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là A. 31,6. B. 22,12. C. 27,52. D. 26,08. Câu 22: Trong phòng thí nghiệm, nhận biết hồ tinh bột bằng phản ứng màu đặc trưng với chất nào dưới đây? A. Dung dịch brom. B. Dung dịch iot. C. Quì tím. D. Cu(OH)2. Câu 23: Đun nóng este CH3COOC6H5 (phenyl axetat) với lượng dư dung dịch NaOH, thu được các sản phẩm hữu cơ là A. CH3COOH và C6H5OH. B. CH3OH và C6H5ONa. C. CH3COONa và C6H5ONa. D. CH3COOH và C6H5ONa. Câu 24: Dãy nào sau đây gồm tất cả các chất có phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit? A. Tinh bột, xenlulozơ, fructozơ. B. Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ. C. Tinh bột, saccarozơ, fructozơ. D. Tinh bột, xenlulozơ, glucozơ. Câu 25: Đun nóng dung dịch chứa 1,12 gam glucozơ với lượng vừa đủ dung dịch AgNO 3/NH3. Sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng Ag tối đa thu được là A. 0,672 gam. B. 2,4 gam. C. 1,5 gam. D. 1,344 gam. Câu 26: Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh, được điều chế từ xenlulozơ và HNO 3. Để điều chế 148,5 gam xenlulozơ trinitrat (hiệu suất 60%) thì khối lượng dung dịch HNO3 63% cần dùng là A. 99,225 gam. B. 35,725 gam. C. 90,0 gam. D. 250,0 gam. Câu 27: Saccarozơ phản ứng với chất nào sau đây? o A. Cu(OH)2. B. H2/Ni. C. dung dịch NaOH. D. dung dịch AgNO3/NH3,t . Câu 28: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Tripanmitin có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro khi đun nóng có xúc tác Ni. B. Chất béo là trieste của etylen glicol với các axit béo. C. Các chất béo thường không tan trong nước và nhẹ hơn nước. D. Chất béo bị thủy phân trong môi trường axit, không bị thủy phân trong môi trường kiềm. Câu 29: Đun nóng 0,2 mol hỗn hợp X gồm một este đơn chức và một este hai chức với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được một ancol Y duy nhất và 24,52 gam hỗn hợp Z gồm các muối. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 9,0 gam. Đốt cháy hoàn toàn 24,52 gam Z cần dùng 0,52 mol O 2, thu được Na2CO3 và 24,2 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của muối có khối lượng phân tử lớn nhất trong Z là A. 28,4%. B. 32,8%. C. 37,8%. D. 43,7%. Câu 30: Thủy phân hoàn toàn 10,12 gam este X trong dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được muối của axit cacboxylic đơn chức và 5,29 gam ancol etylic. Khối lượng muối thu được là A. 11,04 gam. B. 9,43 gam. C. 14,40 gam. D. 12,3 gam. Học sinh được sử dụng bảng HTTH các nguyên tố hóa học. HẾT ĐỀ ÔN TẬP SỐ 2 ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA KÌ I Never stop learning because life never stop Thời gian làm bài: 45 phút,không kể thời gian phát đề teaching. Câu 1: Xà phòng hoá hoàn toàn 17,8 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là A. 17,8 gam. B. 18,24 gam. C. 18,36 gam. D. 18,38 gam. Câu 2: Thủy phân hoàn toàn xenlulozo được chất X, lên men rượu chất X được sản phẩm hữu cơ Y. Y là A. ancol etylic. B. cacbonic. C. glucozo. D. axit axetic. Câu 3: Công thức phân tử của metyl axetat là A. C4H8O2. B. C2H4O2. C. C3H6O2. D. C3H4O2. Câu 4: Glucozo thuộc loại A. ancol đơn chức. B. monosacarit. C. polisaccarit. D. đisaccarit. Câu 5: Este có mùi hoa hồng là 10 Đề ôn tập kiểm tra – Hóa 12 Trang 2
  3. ĐỀ ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN HÓA HỌC 12- NĂM HỌC: 2022 - 2023 A. etyl butirat. B. etyl propionat. C. geranyl axetat. D. isoamyl axetat. Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 35,44 gam một chất béo X(triglixerit), sinh ra 51,072 lít(đkc) khí CO2 và 38,16 gam H2O. Cho 70,88 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là A. 72,15gam. B. 63,71gam. C. 73,12gam. D. 62,54gam. Câu 7: Thủy phân hoàn toàn 150 gam dung dịch saccarozơ 34,2% trong môi trường axit vừa đủ ta thu được dung dịch X. Cho một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 dư vào dung dịch X và đun nhẹ thì khối lượng Ag thu được là A. 64,8 gam. B. 34,2 gam. C. 16,2 gam. D. 15,5 gam. Câu 8: Nhỏ vài giọt dung dịch iot lên lát cắt miếng chuối xanh. Ta thấy xuất hiện A. kết tủa trắng B. màu xanh lam. C. màu đen tím. D. màu xanh tím. Câu 9: Tên gọi của este C4H8O2 khi thủy phân thu được ancol propylic. A. Metyl axetat. B. Proryl fomat. C. Etyl axetat. D. Metyl propionat. Câu 10: Chất nào tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam và không bị thủy phân? A. Tinh bột. B. xenlulozo. C. Saccarozơ. D. Fructôzơ. Câu 11: Khi xà phòng hóa chất béo sản phẩm thu được luôn có A. Axit axetic. B. Axit béo. C. Etanol. D. Glixerol. Câu 12: Cho 18 gam glucozo lên men thành ancol etylic và thoát ra 3,136 lít khí CO2 ( đktc ). Hiệu suất của quá trình lên men là: A. 70% B. 50% C. 80% D. 85% Câu 13: Chất nào tan trong nước, có vị ngọt và có nhiều trong mật ong? A. Tinh bột. B. Fructôzơ. C. Saccarozơ. D. Glucôzơ. Câu 14: Đun nóng este X đơn chức, mạch hở với NaOH thu được muối và ancol. Đốt cháy hoàn toàn 0,1mol X cần10,08 lít O2(đkc) và thu được 8,96 lít CO2(đkc). X không có phản ứng tráng gương. Công thức của X là A. CH3-COOCH=CH2. B. HCOO-CH2-CH=CH2. C. CH3-COOCH2-CH=CH2. D. CH2=CH-COOCH3. Câu 15: Chọn phát biểu đúng. A. Chất béo no không bị oxi hóa. B. Thủy phân tristearin trong axit được xà phòng. C. Ở điều kiện thường, triolein ở thể lỏng. oc D. Tripanmitin tham gia phản ứng cộng với H2(t ,Ni) Câu 16: Công thức phân tử của saccarozo là A. C12H22O11. B. C6H12O6. C. C6H10O5. D. (C6H10O5)n. Câu 17: Glucozo tham gia phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam vì phân tử có A. 6 cacbon không phân nhánh. B. nhóm –CH=O. C. 6 nguyên tử oxi. D. nhiều nhóm –OH kề nhau. Câu 18: Chọn thuốc thử để phân biệt glucozo và sacarozo. A. dung dịch AgNO3/NH3. B. Cu(OH)2 (ở ĐKT). C. Iôt trong etanol. D. Quỳ. Câu 19: Cho hỗn hợp X gồm 2 este: metyl axetat và etyl axetat vào dung dịch KOH vừa đủ, đun nóng. Sau phản ứng ta thu được A. 2 muối và 2 ancol. B. 1 muối và 1 ancol. C. 1 muối và 2 ancol. D. 2 muối và 1 ancol. Câu 20: Thực hiện 4 phản ứng sau với glucozo: o tác dụng với H2(Ni,t ), tráng gương, tác dụng với Cu(OH)2, thủy phân. Số lượng phản ứng không xảy ra là A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 21: Xà phòng hóa 7,4 gam CH3COOCH3 bằng 200ml dung dịch NaOH 0,25M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là A. 4,1gam. B. 9,6gam. C. 4,8gam. D. 8,2gam. Câu 22: Trong công nghiệp, chất nào được dùng làm nguyên liệu để sản xuất bánh kẹo, glucozo? A. Fructôzơ. B. Etanol. C. Xenlulozo. D. Tinh bột. Câu 23: Đốt cháy 3,2gam một este X đơn chức, mạch hở được 3,584 lit CO2(đkc) và 2,304 gam H2O. Nếu cho 15gam X tác dụng với 200ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 14,3 gam chất rắn khan. Công thức phân tử của ancol tạo nên este X là A. C3H6O. B. CH4O. C. C3H8O. D. C2H6O. Câu 24: Khi xà phòng hóa tristearin ta thu được sản phẩm gồm A. C17H33COOH và C3H5(OH)3 B. C17H35COONa và C3H5(OH)3 C. C17H31COONa và C3H5(OH)3 D. C17H33COONa và C2H5OH Câu 25: Từ 202,5gam gạo(chứa 80% khối lượng tinh bột) sản xuất được Vml ancol etylic (d =0,8g/ml). Biết hiệu suất của quá trình đạt 70%. Giá trị V là. 10 Đề ôn tập kiểm tra – Hóa 12 Trang 3
  4. ĐỀ ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN HÓA HỌC 12- NĂM HỌC: 2022 - 2023 A. 11,5. B. 8,05. C. 16,4 . D. 24,15. Câu 26: Dùng dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, có thể phân biệt được cặp chất nào sau đây? A. Glucozơ và glixerol. B. Saccarozơ và tinh bột. C. Saccarozơ và glixerol. D. Glucozơ và fructozo. Câu 27: Este CH3COOC2H5 có tên gọi là A. metyl fomat. B. metyl axetat. C. etyl fomat. D. etyl axetat. Câu 28: C3H6O2 có bao nhiêu đồng phân este? A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 29: Công thức của tripanmitin là A. (CH3[CH2]16COO)3C2H5. B. (CH3[CH2]16COO)3C3H5. C. (CH3[CH2]14COO)3C3H5. D. (CH3[CH2]15COO)3C2H5. Câu 30: Thủy phân C2H5COOCH3 trong môi trường axit thu được sản phẩm gồm A. C2H5COONa và CH3OH. B. C2H5COOH và CH3OH. C. CH3COOH và CH3OH. D. CH3COOH và C2H5OH. Học sinh được sử dụng bảng HTTH các nguyên tố hóa học. HẾT ĐỀ ÔN TẬP SỐ 3 ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA KÌ I Biết cách học là đủ chứng tỏ bạn thông thái. Thời gian làm bài: 45 phút,không kể thời gian phát đề - Henry Adams Câu 1. Cho m gam glucozo lên men thành rượu etylic và tất cả khí CO2 thoát ra hấp thụ vào dung dịch NaOH dư thì thu được dung dịch chứa 3,18g Na2CO3. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị của m là A. 1,8 B. 3,6 C. 2,7 D. 5,4 Câu 2. Đun nóng hỗn hợp gồm 0,1 mol C6H5OOC-CH2-COOCH3 và 0,15 mol axit CH3COOH với 600 ml dd NaOH 1M đến phản ứng hoàn toàn. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A.46,5 gamB.40,5 gamC. 44,7 gamD.42,8 gam Câu 3. Este Metyl fomat có công thức là A. HCOOC2H5. B. HCOOCH=CH2. C. HCOOCH3. D. CH3COOCH3. Câu 4. Glyxin không tác dụng với chất: A. H2SO4 loãng B. CH3OHC. KCl D. Ca(OH)2 Câu 5. Cho 27 gam glucozo thực hiện phản ứng tráng gương. Sau khi phản ứng kết thúc thu được m gam Ag. Giá trị của m là: A. 5,4 B. 32,4 C. 10,8 D. 21,6. Câu 6. X,Y,Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở ( trong đó Y và Z không no chứa một liên kết C=C và có tồn tại đồng phân hình học). Đốt cháy 21,62 gam hỗn hợp E chứa X,Y,Z với oxi vừa đủ, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 34,5 gam so với trước phản ứng. Mặt khác, đun nóng 21,62 gam E với 300ml dung dịch NaOH 1M ( vừa đủ), thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp gồm 2 ancol kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng. Khối lượng của muối có khối lượng phân tử lớn hơn trong hỗn hợp F là A. 8,64 gam.B. 8,1 gam.C. 4,68 gam.D. 9,72 gam. Câu 7. Thuốc thử cần dùng để nhận biết hồ tinh bột, glucozơ, saccarozơ là A. Iot, dung dịch AgNO3/NH3. B. dung dịch AgNO 3/NH3, Cu. C. Cu(OH)2.D. C. nước, Iot. Câu 8. Đốt cháy hoàn toàn m gam 1 chất béo triglixerit cần 1,61 mol O2, sinh ra 1,14 mol CO2 và 1,06 mol H2O. Cho 7,088 gam chất béo tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là: A. 7,312 gamB. 7,412 gamC. 7,512 gamD. 7,612 gam Câu 9. Đun 6 gam axit axetic với 6,9 gam etanol (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, thu được 6,6 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là: A. 50%. B. 75%. C. 55%. D. 62,5%. Câu 10. Dung dịch đường nào sau đây dùng để tiêm hoặc truyền vào tĩnh mạch của bệnh nhân? A. FructozơB. Glucozơ C. Saccarozơ D. Đường lấy từ hoa thốt nốt. Câu 11. Dầu mỡ động, thực vật để lâu thường có mùi khó chịu, ta gọi đó là hiện tượng A. đông tụ.B. mỡ bị ôi. C. oxi hóa.D. thủy phân. Câu 12. Trong công nghiệp để tráng bạc vào ruột phích, người ta thường sử dụng phản ứng hoá học nào sau đây? A. Cho axit fomic tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3. B. Cho axetilen tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3. C. Cho anđehit fomic tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3. D. Cho glucozơ tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3. Câu 13. Số đồng phân amin bậc 1 của công thức C4H11N là: 10 Đề ôn tập kiểm tra – Hóa 12 Trang 4
  5. ĐỀ ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN HÓA HỌC 12- NĂM HỌC: 2022 - 2023 A. 4 B. 2 C. 3 D. 8 Câu 14. Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2 là A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 15. Cho các chất X, Y, Z, T thỏa mãn bảng sau : Chất X Y Z T Thuốc thử NaOH Có phản ứng Có phản ứng Không phản ứng Có phản ứng NaHCO3 Sủi bọt khí Không phản ứng Không phản ứng Không phản ứng Cu(OH)2 hòa tan Không phản ứng Hòa tan Không phản ứng AgNO3/NH3 Không tráng gương Có tráng gương Tráng gương Không phản ứng X, Y, Z, T lần lượt là A. HCOOH, CH3COOH, glucozơ, phenol. B. CH3COOH, CH3COOCH3, glucozơ, CH3CHO. C. CH3COOH, HCOOCH3 , glucozơ, phenol. D. HCOOH, HCOOCH3, fructozơ, phenol. Câu 16. X là một aminoaxit có trong tự nhiên. Cho 0,01 mol X tác dụng vừa đủ với 0,01 mol HCl tạo muối Y. Lượng Y sinh ra tác dụng vừa đủ với 0,02 mol NaOH tạo 1,11 gam muối hữu cơ Z. X là A. H2N - CH2 - COOH B. HOOC - CH2 - CH2 - COOH C. CH3 - CH(NH2) - COOH D. HOOC - CH(NH2) - COOH Câu 17. Cho các chất: (1) amoniac, (2) metylamin, (3) anilin. Tính bazơ tăng dần theo thứ tự nào sau đây? A. (3) < (1) < (2). B. (3) < (2) < (1). C. (1) < (2) < (3) . D. (1) < (3) < (2) . Câu 18. Có thể gọi tên este (C17H33COO)3C3H5 là A. tristearin B. stearic C. tripanmitin D. triolein Câu 19. Đốt cháy hoàn toàn m gam một hỗn hợp X (glucozơ, fructozơ, saccarozơ và metyl fomat, axit axetic) cần 4,48 lít O2 (điều kiện chuẩn), sinh ra 3,42 gam nước. Giá trị của m là A. 4,86 B. 6,14 C. 5,82 D. 2,98 Câu 20. Cho 2,0 gam hỗn hợp X gồm metylamin, đimetylamin phản ứng vừa đủ với 0,05 mol HCl, thu được m gam muối. Giá trị của m là : A. 3,425. B. 2,550. C. 3,825. D. 4,725. Câu 21. Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức, no mạch hở, bậc 2 thu được CO2 và H2O với tỷ lệ mol tương ứng là 4 : 7. Tên gọi của amin đó là A. đimetylamin. B. đietylamin. C. etylamin. D. iso-propylamin. Câu 22. Amino axit là hợp chất hữu cơ trong phân tử A. chứa nhóm hiđroxyl và nhóm amino.B. chỉ chứa nhóm cacboxyl. C. chỉ chứa nhóm amino.D. chứa nhóm cacboxyl và nhóm amino. Câu 23. Dãy các chất đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân trong dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng là: A. saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ. B. glucozơ, saccarozơ và fructozơ. C. glucozơ, tinh bột và xenlulozơ. D. fructozơ, saccarozơ và tinh bột. Câu 24. Khẳng định nào sau đây không đúng: A. Thủy phân chất béo thu được glixerol B. Thủy phân chất béo trong KOH thì thu được xà phòng. C. Chất béo là một loại Lipit. D. Chất béo là đieste của glixerol với axit béo. Câu 25. Đốt cháy hoàn toàn 11,1 (g) este đơn chức A, thu được 10,08 lít(đktc) CO2 và 8,1 (g) nước. Mặt khác, cho 11,1 gam A tác dụng hoàn toàn với 250 ml dd NaOH 1M và đem cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 14,2 gam chất rắn khan. Este A là: A. HCOOCH2CH3 B. CH3COOCH3 C. HCOOCH3 D. CH3COOC2H5 Câu 26. Thủy phân este X trong môi trường kiềm, thu được natri axetat và ancol metylic. Công thức của X là A. CH3COOC2H5. B. C2H3COOC2H5.C. C 2H5COOCH3. D. CH3COOCH3. Câu 27. Để khử mùi tanh của cá (gây ra do một số amin, nhiều nhất là trimetylamin), ta có thể rửa cá với: A. cồn B. nước muối C. giấmD. nước - + Câu 28. Cho các phản ứng : H2N - CH2 - COOH + HCl Cl H3N - CH2 - COOH. H2N - CH2 - COOH + NaOH H2N - CH2 - COONa + H2O. Hai phản ứng trên chứng tỏ axit aminoaxetic. A. chỉ có tính axitB. chỉ có tính bazơ C. có tính oxi hóa và tính khửD. có tính chất lưỡng tính 10 Đề ôn tập kiểm tra – Hóa 12 Trang 5
  6. ĐỀ ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN HÓA HỌC 12- NĂM HỌC: 2022 - 2023 Câu 29. Chất nào sau đây đổi màu quỳ tím sang xanh? A. glyxin B. alanin C. etylamin D. anilin Câu 30. Phản ứng giữa cặp chất nào sau đây tạo ra etyl axetat? A. Axit fomic và ancol etylic.B. Axit axetic và ancol metylic. C. Axit axetic và ancol etylic. D. Axit fomic và ancol metylic. Học sinh được sử dụng bảng HTTH các nguyên tố hóa học. HẾT ĐỀ ÔN TẬP SỐ 4 ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA KÌ I Success is a journey not a destination. – Thời gian làm bài: 45 phút,không kể thời gian phát đề A.Moravia Câu 1: Chất thuộc loại đisaccarit là A. saccarozơ. B. fructozơ C. xenlulozơ. D. glucozơ. Câu 2: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Triolein có khả năng tham gia phản ứng công hiđro khi đun nóng có xúc tác Ni B. Các chất béo thường tan trong nước và nặng hơn nước C. Chất béo là trieste của glixerol với các axit béo D. Chất béo bị thủy phân khi đun nóng trong dung dịch kiềm Câu 3: Hãy chỉ ra điều sai trong các điều sau? A. Các amin đều có tính bazơ B. Amin tác dụng với axit cho ra muối C. Tính bazơ của anilin yếu hơn NH3 D. Amin là hợp chất hữu cơ có tính chất lưỡng tính Câu 4: Đun 100ml dung dịch amino axit 0,2M tác dụng vừa đủ với 80 ml dd NaOH 0,25M. Sau phản ứng người ta chưng khô dd thì thu được 2,5g muối khan. Mặt khác lại lấy 100g dung dịch amino axit nói trên có nồng độ 20,6% phản ứng vừa đủ với 400ml dung dịch HCl 0,5M. Amino axit có công thức phân tử là: A. H2N-C4H8-COOHB. H2N-C2H4-COOH C. H2N-CH2-COOH D. H2N-C3H6-COOH Câu 5: Hợp chất X có công thức cấu tạo: CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là: A. propyl axetat B. metyl propionat. C. metyl axetat. D. etyl axetat. Câu 6: Aminoaxit nào sau đây có hai nhóm amino? A. Axit Glutamic. B. Valin. C. Lysin. D. Alanin. Câu 7: Phân tử khối trung bình của xenlulozơ là 1620 000. Giá trị n trong công thức (C6H10O5)n là A. 9000 B. 10000 C. 8000 D. 7000 Câu 8: Cho các phát biểu sau: (a) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic. (b) Ở điều kiện thường, glucozơ và saccarozơ đều là những chất rắn, dễ tan trong nước. (c) Amilopectin trong tinh bột chỉ có các liên kết α–1,4–glicozit. (d) Sacarozơ bị hóa đen trong H2SO4 đặc. (e) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc. Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là A. 2. B. 1 C. 4. D. 3. Câu 9: Công thức nào sau đây là của xenlulozơ? A. [C6H7O2(OH)3]n. B. [C6H5O2(OH)3]n. C. [C6H8O2(OH)3]n. D. [C6H7O3(OH)3]n. Câu 10: Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm điều chế chất hữu cơ Y: Phản ứng nào sau đây xảy ra trong thí nghiệm trên? H+, t0 A. CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O B. H2NCH2COOH + NaOH H2NCH2COONa + H2O C. 2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + H2O D. CH3COOH + NaOH CH3COONa + H2O Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn 9,0 gam một amin no, đơn chức X phải dùng hết 16,8 lit oxi (đktc). Công thức của X là A. C5H13N B. C4H11N C. C2H7N D. C3H9N Câu 12: Amin nào dưới đây là amin bậc 2? A. CH3-N(CH3)-CH2-CH3 B. CH3-CH(NH2)-CH3 C. CH3-CH2NH2 D. CH3-NH-CH3 Câu 13: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là: A. 2. B. 6. C. 4. D. 5. Câu 14: Từ 972 kg tinh bột có thể điều chế được bao nhiêu lít rượu etylic 40 0? Biết khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8g/ml, Hiệu suất cả quá trình đạt 60%. A. 1035 lít. B. 1840 lít. C. 662,4 lit. D. 2875 lít. 10 Đề ôn tập kiểm tra – Hóa 12 Trang 6
  7. ĐỀ ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN HÓA HỌC 12- NĂM HỌC: 2022 - 2023 Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 este, cho sản phẩm cháy qua bình P2O5 dư khối lượng bình tăng lên 6,21 gam, sau đó cho qua dd Ca(OH)2 dư được 34,5 gam kết tủa. Các este trên thuộc loại : A. Este no B. Este đa chức C. Este no , đơn chức , mạch hởD. Este không no Câu 16: Thuốc thử phân biệt glucozơ với fructozơ là A. [Ag(NH3)2]OH. B. H2. C. dung dịch Br2. D. Cu(OH)2. Câu 17: Xà phòng hóa CH3COOC2H5 trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được muối có công thức là A. HCOONa B. CH3COONa. C. C2H5COONa. D. C2H5ONa. Câu 18: Alanin có thể phản ứng được với bao nhiêu chất trong các chất cho sau đây: Ba(OH)2 ; CH3OH ; H2N-CH2-COOH ; HCl ; Cu ; Na2SO4 ; H2SO4. A. 4 B. 5 C. 6 D. 7 Câu 19: Cho các chất sắp theo chiều tăng phân tử khối CH 3NH2, C2H5NH2, CH3CH2CH2NH2. Nhận xét nào sau đây đúng ? A. t0 sôi giảm dần, độ tan trong nước tăng dần B. t0 sôi, độ tan trong nước đều giảm dần C. t0 sôi, độ tan trong nước đều tăng dần D. t0 sôi tăng dần, độ tan trong nước giảm dần Câu 20: Trong các tên gọi dưới đây, chất nào có lực bazơ yếu nhất ? A. CH3NH2 B. (CH3)2NH C. C6H5NH2 D. NH3 Câu 21: Công thức phân tử của este no đơn chức,mach hở là ? A. CnH2nO2 B. CnH2nO C. CnH2n+2O2 D. CnH2n-2O2 Câu 22: Công thức nào sau đây có thể là công thức của chất béo? A. CH3COOCH2C6H5. B. (C17H33COO)2C2H4. C. C15H31COOCH3 D. (C17H35COO)3C3H5. Câu 23: Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau: Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng T Quỳ tím Quỳ tím chuyển màu xanh Y Dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng Kết tủa Ag trắng sáng X, Y Cu(OH)2 Dung dịch xanh lam Z Nước brom Kết tủa trắng X, Y, Z, T lần lượt là: A. Saccarozơ, glucozơ, anilin, etylamin. B. Etylamin, glucozơ, saccarozơ, anilin. C. Anilin, etylamin, saccarozơ, glucozơ. D. Saccarozơ, anilin, glucozơ, etylamin. Câu 24: Alanin có công thức là A. H2N-CH2-COOH B. C6H5-NH2. C. CH3-CH(NH2)-COOH. D. H2N-CH2-CH2-COOH Ni,t0 Câu 25: Thực hiện các phản ứng sau: Glucozơ + H2  X 30 350 C,men Glucozơ  2Y + 2CO2 Điều khẳng định nào sau đây về X và Y là đúng. A. Đốt cháy X và Y đều thu được n < n . B. Đều hòa tan Cu(OH) ở nhiệt độ phòng. CO2 H2O 2 C. Đều là hợp chất hữu cơ đa chức. D. Đều có cùng công thức đơn giản nhất. Câu 26: Để chứng minh trong phân tử glucôzơ có nhiều nhóm OH ở vị trí kề nhau, người ta cho dd glucôzơ phản ứng với: 0 A. Natri hydroxit. B. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. C. H2 (xt: Ni; t ). D. AgNO3/NH3đun nóng Câu 27: Cho 7,5 gam axit aminoaxetic (H2N-CH2-COOH) phản ứng hết với dung dịch HCl. Sau phản ứng, khối lượng muối thu được là: A. 44,00 gam. B. 11,15 gam C. 43,00 gam. D. 11,05 gam. Câu 28: Saccarozơ và glucozơ đều có: A. Phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng. B. Phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit. C. Phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch xanh lam. D. Phản ứng với dung dịch NaCl. Câu 29: Cho 11 g một este đơn chức tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được hai chất hữu cơ Y và Z. Đem toàn bộ Z đốt cháy chỉ thu được 16,5g CO 2 và 9g H2O. Biết Z khi bị oxit hóa cho sản phẩm có thể tham gia phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo thu gọn của este X là: A. CH3COOC2H5 B. HCOOCH2CH2CH3 C. HCOOC4H9 D. HCOOC3H7 Câu 30: Chất nào sau đây vừa tác dụng được với H2 NCH2 COOH, vừa tác dụng được với CH3 NH2 ? A. CH3OH. B. NaCl. C. HCl D. NaOH. Học sinh được sử dụng bảng HTTH các nguyên tố hóa học. HẾT 10 Đề ôn tập kiểm tra – Hóa 12 Trang 7
  8. ĐỀ ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN HÓA HỌC 12- NĂM HỌC: 2022 - 2023 ĐỀ ÔN TẬP SỐ 5 ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA KÌ I A winner never stops trying. Thời gian làm bài: 45 phút,không kể thời gian phát đề – Tom Landry Câu 1. Công thức phân tử của tristearin là A. C57H110O6. B. C54H110O6. C. C54H104O6. D. C51H98O6. Câu 2. Saccarit nào sau đây chiếm thành phần chính trong các loại hạt như gạo, ngô, lúa mì, lúa mạch? A. Glucozơ. B. Saccarozơ. C. Tinh bột. D. Xenlulozơ. Câu 3. Có bao nhiêu đồng phân tạo este mạch hở có công thức C5H8O2 khi thủy phân tạo ra một axit và một anđehit? A. 2 B. 4 C.3 D.5 Câu 4. Thủy phân este C4H6O2 trong môi trường axit thu được hỗn hợp 1 chất đều có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo của este đó là: A. HCOOCH2CH=CH2 B. HCOOC(CH3)=CH2 C. CH2=CHCOOCH3 D. HCOOCH=CHCH3 Câu 5. Cho các chất: axit propionic (X); axit axetic (Y); ancol etylic (Z) và metyl axetat (T). Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi là: A. T, Z, Y, X B. Z, T, Y, X C.T X, Y, Z D. Y, T, X, Z Câu 6. Cho dãy chuyển hóa sau: o 1500 C H2O H2 O2 X CH4  X  Y  Z  T  E Công thức cấu tạo của chất E là: A. CH3COOCH3 B. CH2=CHCOOCH3 C. CH3COOCH=CH2 D. CH3COOC2H5 Câu 7. Đặc điểm nào sau đây là sai về tinh bột? A.Là lương thực cơ bản của con người. B. Gồm hai thành phần là amilozơ và amilopectin. C. Phân tử có chứa các liên kết glicozit. D. Được cấu tạo bởi các gốc β-glucozơ. Câu 8. Chất không có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là: A. stiren B. Propen C. toluen D. isopren Câu 9. Este vinyl axetat có công thức tương ứng là: A. CH3COOCH=CH2 B. CH=CH2COOCH3 C. CH3COOC2H5 D. HCOOC2H5 Câu 10. Xà phòng hóa tristearin thu được sản phẩm là: A. C15H31COONa và etanol B. C17H35COONa và glixerol C. C15H31COOH và glixerol D. C17H35COOH và glixerol Câu 11. Mùi tanh của cá chủ yếu được gây nên bởi một số amin, nhiều nhất là trimetylamin. Để khử mùi tanh của cá trước khi chế biến, các đầu bếp đã sử dụng chất nào sau đây. A. giấm ăn. B. ancol etylic. C. nước muối. D. nước vôi. Câu 12. Có các chất mất nhãn riêng biệt sau: etyl axetat, formandehit, axit axetic và etanol. Để phân biệt chúng dùng cặp chất thuốc thử nào sau đây? A.AgNO3/NH3, dung dịch Br2, NaOH B.Quỳ tím, AgNO3/NH3, Na C.Quỳ tím, AgNO3/NH3, NaOH D.Phenolphtalein, AgNO3/NH3, NaOH Câu 13. Cho 3,88 gam hỗn hợp hai amin (no, đơn chức, mạch hở, là đồng đẳng kế tiếp), tác dụng hết với HCl, thu được 6,80 gam muối. Công thức phân tử của hai amin là A. C3H9N và C4H11N. C. CH5N và C2H7N. B. C3H7N và C4H9N. D. C2H7N và C3H9N. Câu 14. Cho các phát biểu sau: 1) Anilin là chất rắn, tan nhiều trong nước. 2) Anilin tác dụng với nước brom tạo thành kết tủa vàng. 3) Dung dịch anilin không làm đổi màu quì tím. 4) Anilin dễ bị oxi hóa khi để ngoài không khí. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 15. Xà phòng hóa hoàn toàn 89 gam chất béo X bằng dung dịch KOH thu được 4,6 gam glixerol và m gam xà phòng. Giá trị của m là A.92,8 gam B.85, 4 gam C.91,8 gam D.80,6 gam Câu 16. Cặp chất nào dưới đây là đồng phân của nhau? A. Tinh bột và xenlulozơ. B. Fructozơ và matozơ. C. Saccarozơ và glucozơ. D. Saccarozơ và matozơ. 10 Đề ôn tập kiểm tra – Hóa 12 Trang 8
  9. ĐỀ ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN HÓA HỌC 12- NĂM HỌC: 2022 - 2023 Câu 17. Xà phòng hóa hoàn toàn 9,7 gam hỗn hợp hai este đơn chức X, Y cần 150ml dung dịch KOH 1M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp hai ancol đồng đẳng kế tiếp và một muối duy nhất. Công thức cấu tạo thu gọn của X, Y lần lượt là A. HCOOCH3, HCOOC2H5. B. C2H5COOCH3, C2H5COOC2H5. C. CH3COOCH3, CH3COOC2H5 D. C2H3COOCH3, C2H3COOC2H5. Câu 18. Chất không bị thủy phân trong môi trường axit là chất nào dưới đây? A. Mantozơ. B. Xenlulozơ. C. Saccarozơ. D. Glucozơ. Câu 19. Ứng với công thức phân tử C5H13N có bao nhiêu amin bậc I là đồng phân cấu tạo của nhau ? A. 5 B. 6 C. 8 D. 9 Câu 20. Muốn xét nghiệm sự có mặt của glucozơ trong nước tiểu của người bị bệnh tiểu đường, người ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây? A. Na. B. CuSO4 khan. C. H2SO4. D. Cu(OH)2/OH– Câu 21. Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%. Lượng CO 2 sinh ra được hấp thụ vào dung dịch Ca(OH) 2 thu được 12 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 4,96 gam. Giá trị của m là A. 30 B. 15 C. 16 D. 32 Câu 22. Cho 240 gam glucozơ lên men thành ancol etylic và cho toàn bộ khí CO 2 sinh ra hấp thụ vào dung dịch NaOH dư được 212 gam muối. Hiệu suất phản ứng lên men là A. 70% B. 65% C. 75% D. 80%. Câu 23. Dãy gồm các chất được xếp theo chiều tính bazơ giảm dần từ trái qua phải là A. CH3NH2, NH3, C6H5NH2. B. NH3, CH3NH2, C6H5NH2. C. C6H5NH2, NH3, CH3NH2. D. CH3NH2, C6H5NH2, NH3. Câu 24. Nhận định nào sau đây không đúng? A. Amin có tính bazơ vì trên nguyên tử N có đôi electron tự do nên có khả năng nhận proton. B. Trong phân tử anilin có ảnh hưởng qua lại giữa nhóm amino và gốc phenyl. C. Anilin có tính bazơ nên làm mất màu nước brom. D. Anilin không làm đổi màu quỳ tím. Câu 25. Để phân biệt các dung dịch: CH3NH2, C6H5OH, CH3COOH, CH3CHO không thể dùng A. quỳ tím, dung dịch Br2. B. quỳ tím, AgNO3/NH3. C. dung dịch Br2, phenolphtalein. D. quỳ tím, Na Câu 26. Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X được 16,8 lít CO2, 2,8 lít N2 (các thể tích khí được đo ở đktc) và 20,25 gam H2O. Công thức của X là A. C3H7N. B. C2H7N. C. C3H9N. D. C4H9N. Câu 27. Chỉ dùng Cu(OH)2 có thể phân biệt dãy nào dưới đây chứa các dung dịch riêng biệt? A. Glucozơ, lòng trắng trứng, glixerol, ancol etylic. B. Glucozơ, mantozơ, glixerol, anđehit axetic. C. Lòng trắng trứng, glucozơ, fructozơ, glixerol. D. Saccarozơ, glixerol, anđehit axetic, ancol etylic. Câu 28. Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức, là đồng phân cấu tạo và đều chứa vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 8,064 lít khí O2 (đktc), thu được 14,08 gam CO2 và 2,88 gam H2O. Đun nóng m gam E với dung dịch NaOH dư, có tối đa 2,8 gam NaOH phản ứng, thu được dung dịch T chứa 6,62 gam ba muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic trong T là A. 1,64 gam. B. 2,46 gam. C. 3,28 gam. D. 3,14 gam. Câu 29. Điểm khác nhau về tính chất hóa học giữa glucozơ và fructozơ là A. phản ứng cộng với hiđro. B. phản ứng tráng gương. C. phản ứng với Cu(OH)2. D. phản ứng vớidung dịch Br2 Câu 30. Một dung dịch có các tính chất: - Hoà tan Cu(OH)2 cho phức đồng màu xanh lam. - Khử [Ag(NH3)2]OH và Cu(OH)2 khi đun nóng. - Bị thuỷ phân khi có mặt xúc tác axit hoặc enzim. A. glucozơ. B. mantozơ. C. fructozơ. D. saccarozơ. Học sinh được sử dụng bảng HTTH các nguyên tố hóa học. HẾT ĐỀ ÔN TẬP SỐ 6 ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA KÌ I Học tập là hạt giống của kiến thức, kiến thức Thời gian làm bài: 45 phút,không kể thời gian phát đề là hạt giống của hạnh phúc. Câu 1: Trong các dung dịch sau: fructozơ, glixerol, saccarozo, ancol etylic và tinh bột. Số dung dịch có thể hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là A. 1. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 2: Công thức của triolein là 10 Đề ôn tập kiểm tra – Hóa 12 Trang 9
  10. ĐỀ ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN HÓA HỌC 12- NĂM HỌC: 2022 - 2023 A. (C17H35COO)2C2H4. B. (C17H33COO)3C3H5. C. (CH3COO)3C3H5. D. (C2H3COO)3C3H5. Câu 3: Đun nóng dung dịch chứa 1,2 gam glucozơ với lượng vừa đủ dung dịch AgNO3/NH3. Sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng Ag tối đa thu được là A. 2,4 gam. B. 4 gam. C. 1,6 gam. D. 1,44 gam. Câu 4: Để xà phòng hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp các chất béo trung tính X thì cần 90ml dung dịch KOH 1M. Sau khi phản ứng kết thúc (giả sử phản ứng với hiệu suất 100%) thu được 28,36 gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là A. 22,12. B. 31,6. C. 26,08. D. 27,52. Câu 5: Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z với các thuốc thử được ghi ở bảng sau: Chất Thuốc thử Hiện tượng X, Y, Z Dung dịch Br2 Dung dịch Br2 nhạt màu X, Z Dung dịch AgNO3/NH3 Tạo kết tủa Ag X Cu(OH)2 Tạo dung dịch màu xanh lam Các chất X, Y, Z lần lượt là A. glixerol, glucozơ, metyl axetat. B. glixerol, tripanmitin, anđehit axetic. C. fructozơ, vinyl axetat, glucozơ. D. glucozơ, triolein, vinyl fomat. Câu 6: Tên gọi của este CH3COOCH3 là A. Metyl axetat. B. Etyl fomat. C. Etyl axetat. D. Metyl fomat. Câu 7: Cho các phát biểu sau: (a) Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước. (b) Đun nóng chất béo với dung dịch NaOH dư đến phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch chứa glixerol và axit béo. (c) Đốt cháy hoàn toàn CH3COOCH3 thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. (d) Este no, đơn chức, mạch hở nhỏ nhất có phân tử khối bằng 46. Số phát biểu đúng? A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Câu 8: Đun nóng 0,2 mol hỗn hợp X gồm một este đơn chức và một este hai chức với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được một ancol Y duy nhất và 24,52 gam hỗn hợp Z gồm các muối. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 9,0 gam. Đốt cháy hoàn toàn 24,52 gam Z cần dùng 0,52 mol O 2, thu được Na2CO3 và 24,2 gam hỗn hợp gồm CO 2 và H2O. Phần trăm khối lượng của muối có khối lượng phân tử lớn nhất trong Z là A. 43,7%. B. 37,8%. C. 32,8%. D. 28,4%. Câu 9: Công thức phân tử của glucozơ là A. C6H12O6. B. C12H22O11. C. C2H4O2. D. (C6H10O5)n. o Câu 10: Thủy phân hoàn toàn tinh bột, thu được monosaccarit X. Cho X phản ứng với H 2 (t , Ni) thu được chất hữu cơ Y. Chất Y là A. glucozơ. B. sobitol. C. ancol etylic. D. fructozơ. Câu 11: Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh, được điều chế từ xenlulozơ và HNO 3. Để điều chế 297 gam xenlulozơ trinitrat (hiệu suất 60%) thì khối lượng dung dịch HNO3 63% cần dùng là A. 180,0 gam. B. 71,45 gam. C. 500,0 gam. D. 198,45 gam. Câu 12: Số nguyên tử hiđro trong phân tử fructozơ là A. 12. B. 10. C. 6. D. 22. Câu 13: Mỗi mắc xích C6H10O5 trong xenlulozơ có chứa bao nhiêu nhóm OH? A. 5 B. 3 C. 2 D. 4 Câu 14: Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được natri axetat (CH3COONa)? A. C2H5COOCH3. B. CH3COOC2H5. C. HCOOCH3. D. HCOOC2H5. Câu 15: Triolein không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây? A. Cu(OH)2 (ở điều kiện thường). B. H2O (xúc tác H2SO4 loãng, đun nóng). C. H2 (xúc tác Ni, đun nóng). D. Dung dịch NaOH (đun nóng). Câu 16: Thuốc thử để phân biệt glucozơ và saccarozơ là o A. dung dịch AgNO3/NH3, t . B. Na. C. Cu(OH)2. D. dung dịch NaOH. Câu 17: Thủy phân hoàn toàn 10,12 gam este X trong dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được muối của axit cacboxylic đơn chức và 3,68 gam ancol metylic. Khối lượng muối thu được là A. 14,40 gam. B. 9,43 gam. C. 11,04 gam. D. 12,3 gam. Câu 18: Glucozơ không phản ứng với chất nào sau đây? o A. dung dịch AgNO3/NH3, t . B. H2/Ni. C. Cu(OH)2. D. dung dịch NaOH. Câu 19: Khi xà phòng hóa tristearin ta thu được sản phẩm là A. C15H31COONa và etanol. B. C15H31COOH và glixerol. 10 Đề ôn tập kiểm tra – Hóa 12 Trang 10
  11. ĐỀ ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN HÓA HỌC 12- NĂM HỌC: 2022 - 2023 C. C17H35COONa và glixerol. D. C17H35COOH và glixerol. Câu 20: Este X có công thức phân tử C3H6O2, được tạo từ axit và ancol etylic (C2H5OH). Vậy tên của X là A. metyl axetat. B. etyl fomat. C. axit propanoic. D. axit axetic. Câu 21: Dãy nào sau đây gồm tất cả các chất có tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch có màu xanh lam? A. Glucozơ, saccarozơ, fructozơ. B. Tinh bột, xenlulozơ, glucozơ. C. Glucozơ, xenlulozơ, fructozơ. D. Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ. Câu 22: Cho dãy các chất: phenyl axetat, vinyl axetat, etyl axetat, metyl fomat, tristearin. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư, đun nóng) không sinh ra sản phẩm chứa ancol là A. 4. B. 3. C. 5. D. 2. Câu 23: Trong thực tế người ta thường nấu rượu (ancol etylic) từ gạo. Tinh bột chuyển hóa thành ancol etylic qua 2 giai đoạn: Tinh bột glucozơ ancol etylic. Tính thể tích ancol etylic 46o thu được từ 10 kg gạo (chứa 81% tinh bột). Biết hiệu suất mỗi giai đoạn là 80%, khối lượng riêng của C2H5OH là 0,8 g/ml. A. 6 lít. B. 10 lít. C. 4 lít. D. 8 lít. Câu 24: Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit? A. Xenlulozơ. B. Glucozơ. C. Saccarozơ. D. Fructozơ. Câu 25: Cho các phát biểu sau đây: (a) Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh. (b) Trong môi trường bazơ, glucozơ và fructozơ có chuyển hóa qua lại lẫn nhau. (c) Glucozơ và fructozơ đều bị khử bởi AgNO3 trong dung dịch NH3. (d) Saccarozơ và tinh bột đều không bị thủy phân khi có axit H2SO4 (loãng) làm xúc tác. Số phát biểu sai là A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Câu 26: Đun sôi hỗn hợp gồm ancol etylic và axit axetic (có H 2SO4 đặc làm xúc tác) sẽ xảy ra phản ứng A. xà phòng hóa. B. trùng hợp. C. este hóa. D. trùng ngưng. Câu 27: Chất nào có nhiệt độ sôi thấp nhất? A. CH3COOC2H5. B. C4H9OH. C. C3H7COOH. D. C6H5OH. Câu 28: Cho 8,8 gam CH3COOC2H5 phản ứng hết với dung dịch NaOH (dư), đun nóng. Khối lượng muối CH 3COONa thu được là A. 16,4 gam. B. 4,1 gam. C. 12,3 gam. D. 8,2 gam. Câu 29: Cho sơ đồ chuyển hoá sau (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng): 0 0 enzim(30 35 C) CuO,t ) O2 ,xt Glucozơ  X  Y  CH3COOH. Hai chất X và Y trong sơ đồ trên lần lượt là A. CH3CH2OH và CH2=CH2. B. CH3CH2OH và CH3CHO. C. CH3CH(OH)COOH và CH3CHO. D. CH3CHO và CH3CH2OH. Câu 30: Chất nào dưới đây không phải là este ? A. HCOOC6H5. B. CH3COOH. C. CH3COOCH3. D. HCOOCH3. Học sinh được sử dụng bảng HTTH các nguyên tố hóa học. HẾT ĐỀ ÔN TẬP SỐ 7 ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA KÌ I Học thầy, học bạn, vô vạn phong lưu. Thời gian làm bài: 45 phút,không kể thời gian phát đề Câu 1: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Anilin không tác dụng với dung dịch brom . B. Dung dịch anilin làm đổi màu quỳ tím thành xanh. C. Metylamin có tính bazơ mạnh hơn amoniac, làm đổi màu quỳ tím thành xanh . D. Đimetylamin là amin bậc 1. Câu 2: Thủy phân 648 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng là 75%, khối lượng glucozơ thu được là A. 720 gam. B. 540 gam. C. 500 gam. D. 600 gam. Câu 3: Cho m gam một amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 1M thu được 16,3 gam muối. Công thức phân tử của amin là A. C2H5N. B. C3H9N. C. C2H7N. D. CH5N. Câu 4: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2 là A. 4. B. 5. C. 3. D. 2. Câu 5: Etyl axetat có công thức là A. C2H3COOC2H5. B. C2H5COOCH3. C. CH3COOCH3. D. CH3COOC2H5. Câu 6: Chất tham gia phản ứng tráng bạc là A. saccarozơ. B. tinh bột. C. xenlulozơ. D. glucozơ. Câu 7: (X) là axit cacboxylic no, hai chức, hở. (Y) là ancol no, đơn chức, hở. (T) là este hai chức được tạo thành từ (X) 10 Đề ôn tập kiểm tra – Hóa 12 Trang 11
  12. ĐỀ ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN HÓA HỌC 12- NĂM HỌC: 2022 - 2023 và (Y). Đốt cháy hoàn toàn 0,225 mol hỗn hợp M gồm (X), (Y) và (T) thu được 0,75 mol CO2 và 0,725 mol H 2O. Khi đun nóng 0,225 mol M với dung dịch NaOH dư đến phản ứng hoàn toàn thì số mol NaOH tối đa đã phản ứng là A. 0,25. B. 0,125. C. 0,225. D. 0,75. Câu 8: Xà phòng hóa tristearin, thu được sản phẩm là A. C17H35COONa và etanol. B. C17H35COONa và glixerol. C. C17H35COOH và glixerol. D. C15H31COOH và glixerol. Câu 9: Cho 100ml dung dịch glucozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được 4,32 gam bạc kết tủa. Nồng độ mol của dung dịch glucozơ đã dùng là A. 0,02M. B. 0,10M. C. 0,20M. D. 0,01M. Câu 10: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Tinh bột → X → Y → axit axetic. X và Y lần lượt là A. glucozơ, ancol etylic. B. ancol etylic, anđehit axetic. C. glucozơ, anđehit axetic. D. glucozơ, etyl axetat. Câu 11: Nhỏ nước brom vào chất nào sau đây thu được kết tủa màu trắng? A. Anilin. B. Glyxin. C. Alanin. D. Benzen. Câu 12: Tinh thể chất rắn X không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. X có nhiều trong quả nho chín nên còn gọi là đường o nho. Khử chất X bằng H2 (Ni, t ) thu được chất hữu cơ Y. Tên gọi của X và Y lần lượt là A. glucozơ và sobitol. B. saccarozơ và glucozơ. C. glucozơ và fructozơ. D. fructozơ và sobitol. Câu 13: Một phân tử saccarozơ có A. một gốc -glucozơ và một gốc -fructozơ. B. một gốc -glucozơ và một gốc -fructozơ. C. một gốc -glucozơ và một gốc -fructozơ. D. hai gốc -glucozơ. Câu 14: Bệnh nhân phải tiếp đường (tiêm hoặc truyền dung dịch đường vào tĩnh mạch). Đó là loại đường nào? A. Tinh bột. B. Glucozơ. C. Fructozơ. D. Saccarozơ. Câu 15: Hợp chất Y có công thức phân tử C4H8O2. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Z có công thức C3H5O2Na. Công thức cấu tạo của Y là A. CH3COOC2H5. B. C2H5COOH. C. C2H5COOC2H5. D. C2H5COOCH3. Câu 16: Thuỷ phân hoàn toàn 5,72 gam este no, đơn chức, hở (X) bằng 50ml dung dịch NaOH 1,3M (vừa đủ) thu được 2,99 gam ancol (Y). Tên gọi của (X) là A. etyl fomat. B. etyl propionat. C. etyl axetat. D. propyl axetat. Câu 17: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho vào cốc thủy tinh chịu nhiệt khoảng 5 gam mỡ lợn và 10ml dung dịch NaOH 40%. Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi. Để nguội hỗn hợp. Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 15 - 20 ml dung dịch NaCl bão hòa, khuấy nhẹ. Để yên hỗn hợp. Cho các phát biểu sau: (a) Sau bước 3 thấy có lớp chất rắn màu trắng chứa muối natri của axit béo nổi lên. (b) Vai trò của dung dịch NaCl bão hòa ở bước 3 là để tách muối natri của axit béo ra khỏi hỗn hợp. (c) Ở bước 2, nếu không thêm nước cất, hỗn hợp bị cạn khô thì phản ứng thủy phân không xảy ra. (d) Ở bước 1, nếu thay mỡ lợn bằng dầu nhớt thì hiện tượng thí nghiệm sau bước 3 vẫn xảy ra tương tự. (e) Trong công nghiệp, phản ứng ở thí nghiệm trên được ứng dụng để sản xuất xà phòng và glixerol. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 2. C. 3. D. 5. Câu 18: Thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm, thu được muối của axit béo và A. ancol đơn chức. B. glixerol. C. nước. D. phenol. Câu 19: Cho 8,85 gam amin đơn chức X tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được 14,325 gam muối có dạng RNH3Cl. Số đồng phân cấu tạo của X là A. 3. B. 2. C. 8. D. 4. Câu 20: Chất không tan được trong nước lạnh là A. tinh bột. B. glucozơ. C. fructozơ. D. saccarozơ. Câu 21: Chất nào sau đây thuộc loại monosaccarit? A. Xenlulozơ. B. Glucozơ. C. Tinh bột. D. Saccarozơ. Câu 22: Cho dãy các chất sau: C6H5NH2, C6H5NH3Cl, C2H5NH2, CH3COOH. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch HCl là A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 23: Công thức tổng quát của este tạo bởi axit no đơn chức, mạch hở và ancol no, đơn chức mạch hở có dạng A. CnH2nO2 (n ≥ 3). B. CnH2nO2 (n ≥ 2). C. CnH2n - 2O2 (n ≥ 4). D. CnH2n - 2O2 (n ≥ 3). Câu 24: Công thức nào sau đây là của xenlulozơ? 10 Đề ôn tập kiểm tra – Hóa 12 Trang 12
  13. ĐỀ ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN HÓA HỌC 12- NĂM HỌC: 2022 - 2023 A. [C6H5O2(OH)3]n. B. [C6H7O3(OH)3]n. C. [C6H8O2(OH)3]n. D. [C6H7O2(OH)3]n. Câu 25: Chất nào sau đây là amin? A. CH3NH2. B. CH3COOH. C. CH3COOCH3. D. C2H5OH. Câu 26: Tinh bột, xenlulozơ và saccarozơ đều có khả năng tham gia phản ứng A. với Cu(OH)2. B. tráng bạc. C. thủy phân. D. trùng hợp. Câu 27: Công thức nào sau đây thuộc chất béo? A. (C17H35COO)3C3H5. B. (C17H35COO)2C2H4. C. (C3H5COO)3C3H5. D. (CH3COO)3C3H5. Câu 28: Cho các phát biểu sau: (a) Glucozơ được gọi là đường nho do có nhiều trong quả nho chín. (b) Xenlulozơ bị thủy phân trong dạ dày động vật ăn cỏ nhờ enzim xenlulaza . (c) Phân tử amilozơ của tinh bột có cấu trúc mạch phân nhánh. (d) Trong cây mía chứa nhiều saccarozơ. (e) Hồ tinh bột tác dụng với iot tạo hợp chất có màu xanh tím . (f) Dung dịch saccarozơ không tạo màu xanh lam với Cu(OH)2. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 6. C. 3. D. 4. Câu 29: Lên men 2 tấn khoai chứa 70% tinh bột để sản xuất ancol etylic, hiệu suất của quá trình sản xuất là 85%. Khối lượng ancol thu được là A. 0,9354 tấn. B. 0,7950 tấn. C. 0,3379 tấn. D. 0,6758 tấn. Câu 30: Đốt cháy hoàn toàn 3,9 gam este (X) thu được 5,72 gam CO2 và 2,34 gam H2O. Công thức phân tử của este là A. C3H6O2. B. C4H8O4. C. C4H8O2. D. C2H4O2 Học sinh được sử dụng bảng HTTH các nguyên tố hóa học. HẾT ĐỀ ÔN TẬP SỐ 8- ĐỀ NC ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA KÌ I Set your target and keep trying until you Thời gian làm bài: 45 phút,không kể thời gian phát đề reach it.- Khuyết danh Câu 1. Tinh bột và saccarozơ đều có khả năng tham gia phản ứng A. thủy phân.B. hoà tan Cu(OH) 2. C. tráng gương. D. trùng hợp. Câu 2. Đun 12 gam axit axetic với lượng dư ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc). Sau phản ứng thu được 13,2 gam este Hiệu suất phản ứng este hoá là A. 62,5%.B. 70,0%. C. 75,0%. D. 50,0%. Câu 3. Phản ứng hóa học giữa axit axetic và ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng) là phản ứng A. trùng hợp. B. xà phòng hóa C. thủy phân. D. este hóa Câu 4. Chất tác dụng với H2 tạo thành sobitol là A. amilozơ.B. saccarozơ. C. fructozơ. D. xenlulozơ. Câu 5. Chất nào sau đây bị thủy phân khi đun nóng trong môi trường axit? A. Fructozơ. B. Saccarozơ. C. Glucozơ. D. Glixerol. Câu 6. Đun 10,56 gam etyl axetat với 150 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 12,30. B. 10,56. C. 9,84. D. 11,04. Câu 7. Loại đường ngọt sắc, có nhiều trong mật ong là A. saccarozơ.B. amilozơ. C. glucozơ. D. fructozơ. Câu 8. Số nguyên tử hidro trong phân tử fructozơ là A. 6. B. 10. C. 12. D. 22. Câu 9. Este X no, đơn chức, mạch hở có chứa 48,65% cacbon về khối lượng. Số công thức cấu tạo của X là A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Câu 10. Etyl fomat là một este có mùi thơm, không độc, được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm. Công thức của etyl fomat là A. C2H5COOCH3.B. HCOOC 2H5. C. CH 3COOC2H5. D. CH 3COOCH3. Câu 11. Tên gọi của este có công thức phân tử C4H8O2 khi thủy phân cho ancol bậc 2 là A. Propyl fomat. B. Isopropyl fomat. C. Metyl propionat. D. Etyl axetat. Câu 12. Cho m gam glucozơ phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 được 21,6 gam Ag. Giá trị của m là A. 27.B. 9. C. 18. D. 36. Câu 13. Propyl fomat được điều chế từ A. axit fomic và ancol propylic B. axit fomic và ancol metylic C. axit propionic và ancol metylic D. axit axetic và ancol propylic 10 Đề ôn tập kiểm tra – Hóa 12 Trang 13
  14. ĐỀ ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN HÓA HỌC 12- NĂM HỌC: 2022 - 2023 Câu 14. Chất X ở điều kiện thường tồn tại ở dạng tinh thể không màu và tan nhiều trong nước Thủy phân X trong môi trường axit, thu được hai sản phẩm đều có phản ứng tráng gương. Chất X là A. amilozơ.B. saccarozơ. C. xenlulozơ. D. vinyl axetat. Câu 15. Thủy phân tripanmitin [(C15H31COO)3C3H5] trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và muối X. Công thức cấu tạo thu gọn của muối X là A. C15H31COONa B. C 17H33COONa C. C 17H31COONa D. C 17H35COONa Câu 16. Chất nào sau đây thuộc loại chất béo? A. (C17H33COO)2C2H4. B. (C 15H31COO)3C3H5. C. C15H31COOH. D. (CH3COO)3C3H5. Câu 17. Chất nào sau đây là este? A. CH3COCH3. B. HCOOC 6H5.C. CH 3CHO. D. CH3COOH. Câu 18. Thuỷ phân hoàn toàn một este no, đơn chức, mạch hở X cần vừa đủ 100ml dung dịch NaOH 1M thu được 4,6 gam ancol và 8,2 gam muối. Tên gọi của X là A. Etyl axetat. B. Etyl fomat. C. Etyl propionat. D. Propyl axetat. Câu 19. Chất nào sau đây có phản ứng tráng bạc? A. C2H5OH. B. CH 3COOH.C. HCOOC 2H5. D. CH 3COCH3. Câu 20. Khi bị ốm, mất sức, nhiều người bệnh thường được truyền dịch đường để bổ sung nhanh năng lượng, chất trong dịch truyền có tác dụng trên là A. fructozơ. B. tinh bột. C. glucozơ. D. saccarozơ. Câu 21. Este X được tạo bởi ancol metylic và axit axetic Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. HCOOCH3. B. HCOOC 2H5. C. CH 3COOCH3.D. CH 3COOC2H5. Câu 22. Thủy phân este CH3CH2COOCH3 thu được ancol có công thức là A. C3H7OH. B. C 2H5OH. C. C3H5OH.D. CH 3OH. Câu 23. Este nào sau đây khi đốt cháy thu được số mol CO2 bằng số mol H2O? A. CH3COOC3H5. B. C 2H3COOCH3.C. CH 3COOCH3. D. HCOOC 2H3. Câu 24. Ở nhiệt độ thường, chất nào sau đây ở trạng thái rắn? A. Glixerol. B. Tristearin. C. Triolein. D. Etyl axetat. Câu 25. Đun nóng tinh bột trong dung dịch axit vô cơ, thu được sản phẩm là A. fructozơ và glucozơ. B. saccarozơ. C. fructozơ. D. glucozơ. Câu 26. Công thức của este no, đơn chức, mạch hở là A. CnH2n+2O2 (n ≥ 2). B. C nH2n+1O2 (n ≥ 2). C. CnH2nO2 (n ≥ 2). D. C nH2n-2O2 (n ≥ 3). Câu 27. Chất nào sau đây khi tác dụng với dung dịch NaOH thu được muối và ancol? A. CH2=CH-COOCH3.B. CH 3COOCH=CH2. C. CH3COOH.D. HCOOC 6H5 (-C6H5 là gốc phenyl). Câu 28. Dung dịch chất không hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo phức màu xanh lam là A. glixerol. B. ancol etylic C. glucozơ. D. fructozơ. Câu 29. Cacbohiđrat nào sau đây thuộc loại polisaccarit? A. Glucozơ. B. Fructozơ. C. Saccarozơ. D. Xenlulozơ. Câu 30. Lên men 45 gam glucozơ để điều chế ancol etylic, hiệu suất phản ứng 80%, thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là A. 4,48.B. 5,60. C. 8,96. D. 11.20. Câu 31. Khi đốt cháy hoàn toàn 4,32 gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ cần vừa đủ 0,15 mol O2, thu được CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là A. 3,60.B. 2,07. C. 2,52. D. 1.80. Câu 32. Polisaccarit X là chất rắn, ở dạng bột vô định hình, màu trắng và được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp. Thủy phân X, thu được monosaccarit Y. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Phân tử khối của Y là 162.B. Y tác dụng với H 2 tạo sorbitol. C. X dễ tan trong nước lạnh. D. X có phản ứng tráng bạc Câu 33. Xenlulozơ thuộc loại polisaccarit là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật, có nhiều trong gỗ, bông nõn. Công thức phân tử của xenlulozơ là A. C6H12O6. B. C 2H4O2.C. (C 6H10O5)n. D. C 12H22O11. Câu 34. Thủy phân m gam hỗn hợp este E được tạo bởi các axit đơn chức và các ancol đơn chức bằng dung dịch KOH vừa đủ rồi cô cạn thu được a gam hỗn hợp muối và b gam hỗn hợp ancol. Đốt cháy a gam hỗn hợp muối thu được hỗn hợp Y (gồm CO2 và hơi nước) và 9,66 gam K2CO3. Cho toàn bộ Y vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 45,31 gam kết tủa đồng thời thấy khối lượng bình tăng 13,0 gam so với ban đầu. Đun b gam hỗn hợp ancol sinh ra với H2SO4 đặc ở 140°C thu được 4,3 gam hỗn hợp các ete Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là 10 Đề ôn tập kiểm tra – Hóa 12 Trang 14
  15. ĐỀ ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN HÓA HỌC 12- NĂM HỌC: 2022 - 2023 A. 12,46.B. 12,00. C. 11,64. D. 11,58. Câu 35. Cho các phát biểu sau: (a) Glucozơ được gọi là đường nho do có nhiều trong quả nho chín. (b) Ở nhiệt độ thường, triolein ở trạng thái rắn. (c) Một số este có mùi thơm hoa quả được sử dụng làm hương liệu. (d) Một số este tan nhiều trong nước nên được dùng làm dung môi để tách chiết chất hữu cơ. (e) Nguyên liệu chính để sản xuất giấy viết là xenlulozơ. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 4. C. 5. D. 3. Câu 36. Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: – Bước 1: Cho vài giọt dung dịch iot (màu vàng nhạt) vào ống nghiệm đựng sẵn 2 ml dung dịch hồ tinh bột (không màu) và để trong thời gian 2 phút ở nhiệt độ thường. – Bước 2: Đun nóng ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn (không để sôi) khoảng 1-2 phút. – Bước 3: Để nguội ống nghiệm về nhiệt độ phòng. Cho các phát biểu sau: (a) Sau bước 1, dung dịch có màu xanh tím. (b) Sau bước 2, dung dịch bị mất màu do iot bị thăng hoa hoàn toàn. (c) Sau bước 3, dung dịch có màu xanh tím. (d) Ở bước 1, nếu thay dung dịch hồ tinh bột bằng xenlulozơ thi hiện tượng thí nghiệm sau bước 3 vẫn xảy ra trong tự. (e) Thí nghiệm trên có thể được dùng để nhận biết hồ tinh bột. Sỏ phát biểu đúng là A. 1. B. 4. C. 3 D. 2. Câu 37. Cho các phát biểu sau: (a) Thuỷ phân este no, đơn chức, mạch hở trong môi trường kiềm thu được muối và ancol. (b) Đốt cháy este no, đơn chức, mạch hở thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau. (c) Trong phân tử este no, đơn chức, mạch hở không chứa liên kết pi (π). (d) Công thức CnH2nO2 (n ≥ 2) là este no, đơn chức, mạch hở. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 38. Thủy phân hoàn toàn m gam triglixerit X cần vừa đủ 0,12 mol NaOH thu được 35,44 gam hỗn hợp 2 muối natri panmitat và natri oleat. Nếu cho 2m gam X vào dung dịch Br2 dư thì có tối đa a mol Br2 đã phản ứng. Giá trị của a là A. 0,08. B. 0,04. C. 0,18. D. 0,16. Câu 39. Este đa chức X có công thức phân tử C7H10O4. Đun nóng X với dung dịch NaOH thu được muối Y (không no) và hỗn hợp hai ancol Z và T (MZ < MT). Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Z và T là hai ancol liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. B. Phân tử muối Y có chứa 2 nguyên tử hidro. C. Z có trong thành phần của dung dịch diệt khuẩn phòng chống Covid-19. D. Có hai công thức cấu tạo thỏa mãn với X. Câu 40. Khi thủy phân hết 6,7 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở bằng lượng vừa đủ dung dịch NaOH, thu được một muối và hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng. Cho Y tác dụng hết với Na dư, thu được 1,12 lít H2 (đktc). Đốt cháy hết Y trong O2 dư, thu được H2O và m gam CO2. Giá trị của m là A. 4,4. B. 5,5. C. 3,3. D. 6,6. Học sinh được sử dụng bảng HTTH các nguyên tố hóa học. HẾT ĐỀ ÔN TẬP SỐ 9– ĐỀ NC ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA KÌ I No challenge shall never know all its Thời gian làm bài: 45 phút,không kể thời gian phát đề capabilities. – Goethe Câu 1: Trong y học, cacbohiđrat nào sau đây dùng để làm thuốc tăng lực? A. Fructozơ. B. Glucozơ. C. Xenlulozơ. D. Saccarozơ. Câu 2: Chất nào dưới đây không phải là este? A. CH3COOCH3. B. HCOOC6H5. C. HCOOCH3. D. CH3COOH. Câu 3: Amin nào sau đây là amin bậc 2? A. (CH3)3N. B. C2H5NH2. C. C6H5NH2. D. (CH3)2NH. Câu 4: Đun nóng a gam hỗn hợp E chứa triglixerit X và các axit béo với 200 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được glixerol và hỗn hợp muối Y. Hiđro hóa hoàn toàn Y cần vừa đủ 0,1 mol H 2 chỉ thu được muối natri panmitat. Đốt cháy 0,07 mol E thu được 1,645 mol CO2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là A. 55,40. B. 50,16. C. 54,56. D. 52,14. Câu 5: Chất nào sau đây không tan trong nước lạnh 10 Đề ôn tập kiểm tra – Hóa 12 Trang 15
  16. ĐỀ ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN HÓA HỌC 12- NĂM HỌC: 2022 - 2023 A. saccarozơ. B. tinh bột. C. glucozơ. D. fructozơ. Câu 6: Công thức chung của este tạo bởi ancol thuộc dãy đồng đẳng của ancol etylic và axit thuộc dãy đồng đẳng của axit axetic là công thức nào sau đây? A. CnH2n-4O2 (n ≥ 3) B. CnH2n+2O2 (n ≥ 3). C. CnH2nO2 (n ≥ 2). D. CnH2n-2O2 (n ≥ 2) Câu 7: Dung dịch amin nào sau đây không làm quỳ tím chuyển màu xanh? A. Etylamin. B. Metylamin. C. Phenylamin. D. Đimetylamin. Câu 8: Xà phòng hoá hoàn toàn 8,8 gam CH3COOC2H5 trong 150 ml dung dịch NaOH 1,0M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 8,20. B. 14,80. C. 10,20. D. 12,30. Câu 9: Este phenyl axetat có công thức là A. CH3COOC6H5. B. CH3COOCH=CH2. C. C6H5COOCH3. D. CH3COOCH2C6H5. Câu 10: Thủy phân một triglixerit X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối gồm natri oleat, natri stearat (có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2) và glixerol. Có bao nhiêu triglixerit X thỏa mãn tính chất trên? A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 11: Fructozơ (C6H12O6) phản ứng được với chất nào tạo thành dung dịch có màu xanh thẫm? o o o A. AgNO3/NH3 (t ). B. H2 (t , Ni). C. O2 (t ). D. Cu(OH)2. Câu 12: Khi thủy phân bất kỳ chất béo nào cũng thu được A. glixerol. B. axit oleic. C. axit panmitic. D. axit stearic. Câu 13: Este nào sau đây tác dụng với NaOH thu được ancol etylic? A. CH3COOC2H5. B. C2H5COOCH3. C. HCOOCH3. D. CH3COOC3H7. Câu 14: Chất béo X là trieste của glixerol với axit cacboxylic Y. Axit Y có thể là A. C15H31COOH. B. HCOOH. C. C2H5COOH. D. C2H3COOH. Câu 15: Ở điều kiện thích hợp, tinh bột (C6H10O5)n không tham phản ứng với chất nào? o o + A. O2 (t ). B. Cu(OH)2. C. I2. D. H2O (t , H ). Câu 16: Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất 81%, hấp thụ toàn bộ khí CO 2 sinh ra vào dung dịch chứa 0,05 mol Ba(OH)2, thu được kết tủa và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH vào X, đến khi kết tủa lớn nhất thì cần ít nhất 10 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là A. 6,0. B. 5,5. C. 7,0. D. 6,5. Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este đơn chức, thu 0,3 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Công thức phân tử của este là A. C2H4O2. B. C4H8O2. C. C3H6O2. D. C5H10O2. Câu 18: Cho các phát biểu sau: (a) Ở nhiệt độ thường, tất cả các amin đều tan nhiều trong nước. (b) Để rửa sạch ống nghiệm có dính anilin, có thể dùng dung dịch HCl. (c) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp. (d) Trong một phân tử chất béo luôn có 6 nguyên tử oxi. (e) Trong thành phần của gạo nếp lượng amilopectin rất cao nên gạo nếp dẻo hơn gạo tẻ. (g) Phản ứng của chất béo với dung dịch kiềm được gọi là phản ứng xà phòng hóa và nó xảy ra chậm hơn phản ứng thủy phân trong môi trường axit. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 2. C. 5. D. 3. Câu 19: Benzyl axetat là este có mùi thơm của hoa nhài. Công thức của benzyl axetat là A. CH3COOC6H5. B. C2H5COOCH2C6H5. C. C2H5COOC6H5. D. CH3COOCH2C6H5. Câu 20: Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH, số loại trieste được tạo ra tối đa là A. 3. B. 6. C. 5. D. 4. Câu 21: Đốt cháy hoàn toàn 6,46 gam hỗn hợp E gồm ba este no, mạch hở X, Y, Z (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol; MX < MY <MZ < 248) cần vừa đủ 0,235 mol O 2, thu được 5,376 lít khí CO2. Cho 6,46 gam E tác dụng hết với dung dịch NaOH (lấy dư 20% so với lượng phản ứng) rồi chưng cất dung dịch, thu được hỗn hợp hai ancol đồng đẳng kế tiếp và hỗn hợp chất rắn khan T. Đốt cháy hoàn toàn T, thu được Na2CO3, CO2 và 0,18 gam H2O. Phân tử khối của Z là A. 88. B. 74. C. 160. D. 146. Câu 22: Công thức cấu tạo của hợp chất (C17H33COO)3C3H5 có tên gọi là A. tristearin. B. triolein. C. trilinolein. D. tripanmitin. Câu 23: Ở điều kiện thường, amin nào sau đây ở trạng thái lỏng? A. Đimetylamin. B. Metylamin. C. Phenylamin. D. Etylamin. Câu 24: Cho 4,5 gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 8,15 gam muối. Số nguyên tử hiđro trong phân tử X là 10 Đề ôn tập kiểm tra – Hóa 12 Trang 16
  17. ĐỀ ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN HÓA HỌC 12- NĂM HỌC: 2022 - 2023 A. 2. B. 5. C. 7. D. 4. Câu 25: Hỗn hợp E gồm chất X (C mH2m+4O4N2, là muối của axit cacboxylic 2 chức) và chất Y C nH2n+3O2N, là muối của axit cacboxylic đơn chức). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol E cần dùng vừa đủ 0,58 mol O 2, thu được N2, CO2 và 0,84 mol H2O. Mặt khác, cho 0,2 mol E tác dụng hết với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được một chất khí làm xanh quỳ tím ẩm và hỗn hợp hai muối khan Z. Trong Z, phần trăm khối lượng muối có khối lượng phân tử lớn gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 32%. B. 30%. C. 28%. D. 34%. Câu 26: Etylamin (C2H5NH2) không phản ứng với chất nào? A. Br2 (dd). B. HCl (dd). C. HNO3 (dd). D. H2SO4 (dd). Câu 27: Tiến hành thí nghiệm phản ứng xà phòng hoá theo các bước sau đây: Bước 1: Cho vào bát sứ nhỏ khoảng 1 gam mỡ động vật và 2-2,5 ml dung dịch NaOH 40%. Bước 2: Đun hỗn hợp sôi nhẹ khoảng 8 – 10 phút và liên tục khuấy đều bằng đũa thuỷ tinh. Thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi. Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 4 – 5 ml dung dịch NaCl bão hoà nóng, khuấy nhẹ. Để nguội. Cho các phát biểu sau: (a) Mục đích của việc thêm dung dịch NaCl là để kết tinh muối natri của các axit béo. (b) Có thể thay thế mỡ động vật bằng dầu thực vật. (c) Mục đích chính của việc thêm nước cất trong quá trình tiến hành thí nghiệm để tránh nhiệt phân muối của các axit béo. (d) Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nhẹ nổi lên trên. (e) Phản ứng này dùng để điều chế xà phòng, nên gọi là phản ứng xà phòng hóa Số phát biểu đúng là A. 2. B. 4. C. 5. D. 3 Câu 28: Thủy phân este trong môi trường kiềm, đun nóng gọi là A. hiđrat hoá. B. hiđro hóa C. xà phòng hóa D. tráng bạc. Câu 29: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Các amin đều không độc, được sử dụng trong chế biến thực phẩm. B. Ở nhiệt độ thường, tất cả các amin đều tan nhiều trong nước. C. Tất cả các amin đều làm quỳ tím ẩm chuyển màu xanh. D. Để rửa sạch ống nghiệm có dính amin, có thể dùng dung dịch HCl. Câu 30: Lên men hoàn toàn 27 gam glucozơ. Khối lượng ancol etylic thu được là A. 6,9 gam. B. 13,8 gam. C. 9,2 gam. D. 4,6 gam. Câu 31: Loại thực phẩm không chứa nhiều saccarozơ là A. đường phèn. B. mật ong. C. đường kính. D. mật mía Câu 32: Cho các chuyển hoá sau: to , xt to , Ni (1) X + H2O  Y (2) Y + H2  Sobitol X, Y lần lượt là A. tinh bột và fructozơ. B. tinh bột và glucozơ. C. xenlulozơ và saccarozơ. D. xenlulozơ và fructozơ. Câu 33: Tổng số chất hữu cơ đơn chức có công thức phân tử C 4H8O2 tác dụng với dung dịch NaOH nhưng không tráng bạc là A. 5. B. 6. C. 3. D. 4. Câu 34: Este X có công thức C8H8O2 có chứa vòng benzen, X phản ứng được với dung dịch NaOH đun nóng theo tỉ lệ số mol 1:2, X không tham gia phản ứng tráng gương. Số công thức của X thỏa mãn điều kiện của X là A. 6. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 35: Chất nào sau đây có thành phần chính là trieste của glixerol với axit béo? A. mỡ bò. B. tơ tằm. C. bột gạo. D. sợi bông. Câu 36: Đốt cháy hoàn toàn một lượng este X (no, đơn chức, mạch hở) cần vừa đủ a mol O 2, thu được a mol H2O. Mặt khác, cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 8,4. B. 6,8. C. 8,2. D. 9,8. Câu 37: Chất X là chất kết tinh, không màu, dễ tan trong nước, có vị ngọt hơn đường mía, có nhiều trong quả ngọt như dứa, xoài. Chất Y là chất rắn, tinh thể không màu, dễ tan trong nước, có vị ngọt nhưng không ngọt bằng đường mía. Thủy phân đường mía, thu được X, Y. Hai chất X, Y lần lượt là A. Saccarozơ và glucozơ. B. Glucozơ và fructozơ. C. Saccarozơ và fructozơ. D. Fructozơ và glucozơ. 10 Đề ôn tập kiểm tra – Hóa 12 Trang 17
  18. ĐỀ ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN HÓA HỌC 12- NĂM HỌC: 2022 - 2023 Câu 38: Cho 26,8 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức tác dụng vừa đủ với 350 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng kết thúc, thu được ancol T và m gam hỗn hợp Y gồm hai muối. Đốt cháy hoàn toàn T thu được 6,72 lít khí CO2(đktc) và 8,1 gam nước. Giá trị của m là A. 20,5. B. 32,1. C. 23,9. D. 33,9. Câu 39: Chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C8H12O4. Từ X thực hiện các phản ứng sau: to Ni,to (a) X + 2NaOH  Y + Z +T (b) X + H2  E o (c) E + 2NaOH t 2Y + T (d) Y + HCl  NaCl + F Khẳng định nào sau đây đúng? A. Y là ancol etylic. B. Z là anđehit axetic. C. T là etylen glicol. D. T có hai đồng phân. Câu 40: Chất nào sau đây không tan trong nước? A. Fructozơ. B. Saccarozơ. C. Xenlulozơ. D. Glucozơ. Học sinh được sử dụng bảng HTTH các nguyên tố hóa học. HẾT ĐỀ ÔN TẬP SỐ 10 – ĐỀ NC ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA KÌ I Where there is a will, there is a way. – Thời gian làm bài: 45 phút,không kể thời gian phát đề Pauline Kael Câu 1: Fructozơ không phản ứng với o - o A. dd AgNO3/NH3, t . B. Cu(OH)2/OH .C. H 2/Ni, t .D. nước Br 2 Câu 2: Số đồng phân este có CTPT C3H6O2 là: A. 5.B. 3.C. 4.D. 2. Câu 3: Hợp chất X có CTPT C4H8O2. Khi thủy phân X trong dd NaOH thu được muối C2H3O2Na . Công thức cấu tạo của X là: A. CH3COOC2H5.B. HCOOC 3H7.C. C 3H7COOH.D. C 2H5COOCH3. Câu 4: Nhiệt độ sôi của các chất được sắp xếp theo thứ tự tăng dần đúng là A. CH3COOCH3 < C2H5OH < CH3COOH.B. CH 3OH < CH3COOH < C6H5OH. C. HCOOH < CH3COOH < C2H5OH.D. HCOOH < CH 3OH < CH3COOH Câu 5: Cho các hợp chất sau: C 6H5NH2 (1); C2H5NH2 (2); (C2H5)2NH (3); NaOH (4); NH3 (5). Độ mạnh của các bazơ được sắp xếp theo thứ tự tăng dần là: A. 5 < 2 < 1 < 3 < 4.B. 5 < 1 < 3 < 2 < 4.C. 4 < 5 < 1 < 2 < 3.D. 1 <5 < 2 < 3 < 4. Câu 6: Trong các tên gọi dưới đây, tên nào không phù hợp với chất CH3–CH(NH2)–COOH? A. Alanin.B. Axit 2-aminopropanoic C. Anilin.D. Axit -aminopropionic Câu 7: Trong các chất dưới đây, chất nào là đipeptit? A. H2N-CH2-CO-NH-CH2-CH2-COOH. B. H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH. C. H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH2-COOH. D. H2N-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH. Câu 8: Trong các công thức sau, công thức nào là của chất béo? A. C3H5(OCOC4H9)3.B. C 3H5(OCOC13H31)3. C. C3H5(COOC17H35)3.D. C 3H5(OCOC17H35)3. Câu 9: Cho các chất: C 6H5OH, HCHO, CH3CH2OH, C2H5OC2H5, CH3COCH3, HCOOCH3, CH3COOH, CH3COOCH3, HCOOH, HCOONa tác dụng với dd AgNO3/NH3, đun nóng. Số phản ứng tạo thành Ag là: A. 2.B. 5.C. 3.D. 4. Câu 10: Chất béo là trieste của A. glixerol với axit béo.B. glixerol với axit hữu cơ. C. ancol với axit béo.D. glixerol với vô cơ. Câu 11: Thuỷ phân hỗn hợp metyl axetat và etyl axetat trong dd NaOH đun nóng, sau phản ứng ta thu được: A. 2 muối và 2 ancol.B. 1 muối và 2 ancol.C. 1 muối và 1 ancol.D. 2 muối và 1 ancol. Câu 12: Khi nói về este vinyl axetat, mệnh đề nào sau đây không đúng? A. Vinyl axetat là một este không no, đơn chức . B. Thuỷ phân este trên thu được axit axetic và axetilen. C. Không thể điều chế trực tiếp từ axit hữu cơ và ancol. D. Xà phòng hóa cho ra 1 muối và 1 anđehit. Câu 13: Cho glixerin trioleat (hay triolein) lần lượt vào mỗi ống nghiệm chứa riêng biệt: Na, Cu(OH) 2, CH3OH, dung dịch Br2, dung dịch NaOH. Trong điều kiện thích hợp, số phản ứng xảy ra là 10 Đề ôn tập kiểm tra – Hóa 12 Trang 18
  19. ĐỀ ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN HÓA HỌC 12- NĂM HỌC: 2022 - 2023 A. 4.B. 2.C. 3.D. 5. Câu 14: Khi xà phòng hóa tristearin bằng dd NaOH, thu được sản phẩm là: A. C15H31COONa và etanol.B. C 17H35COOH và glixerol. C. C15H31COOH và glixerol.D. C 17H35COONa và glixerol. Câu 15: Vinyl axetat là tên gọi của hợp chất nào sau đây? A. C2H5COOCH3 B. HCOOC2H5 C. CH3COOCH=CH2. D. CH2=CH-COOCH3 Câu 16: Chất nào sau đây không phản ứng với axit axetic để tạo este? A. C2H2 B. C3H5(OH)3.C. C 6H5OHD. C 2H5OH Câu 17: Cho este phenyl axetat tác dụng với dd KOH dư. Sau phản ứng thu được muối hữu cơ gồm: A. CH3COOH và C6H5CH2OH.B. CH 3COOK và C6H5CH2OK. C. CH3COOK và C6H5OH.D. CH 3COOK và C6H5OK. Câu 18: C4H9O2N có mấy đồng phân amino axit có nhóm amino ở vị trí α? A. 4.B. 3.C. 2.D. 5. Câu 19: Một chất khi thủy phân trong môi trường axit, đun nóng không tạo ra glucozơ. Chất đó là: A. saccarozơ.B. tinh bột.C. xenlulozơ.D. protein. Câu 20: Cho lần lượt các chất: HCl, C6H5OH, CH3CH2OH, CH3COOCH3, CH3COOH tác dụng với dung dịch NaOH, đun nóng. Số phản ứng xảy ra là: A. 2.B. 5.C. 4.D. 3. Câu 21: Số đồng phân amin bậc một ứng với công thức phân tử C4H11N là A. 3.B. 4.C. 5.D. 2. Câu 22: Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau: Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng X Dung dịch I2 Có màu xanh tím Y Cu(OH)2 trong môi trường kiềm Có màu tím Z Dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng Kết tủa Ag trắng sáng T Nước Br2 Kết tủa trắng Dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là: A. Hồ tinh bột, anilin, lòng trắng trứng, glucozơ. B. Hồ tinh bột, lòng trắng trứng, anilin, glucozơ. C. Hồ tinh bột, lòng trắng trứng, glucozơ, anilin. D. Lòng trắng trứng, hồ tinh bột, glucozơ, anilin. Câu 23: Cacbohiđrat đều thuộc loại polisaccarit là: A. tinh bột, xenlulozơ.B. Saccarozơ, mantozơ. C. Fructozơ, glucozơ.D. Glucozơ, tinh bột. Câu 24: Cho các phát biểu sau: (a) Glucozơ được gọi là đường nho do có nhiều trong quả nho chín. (b) Chất béo là đieste của glixerol với axit béo. (c) Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh. (d) Ở nhiệt độ thường, triolein ở trạng thái rắn. (e) Trong mật ong chứa nhiều fructozơ. (f) Tinh bột là một trong những dinh dưỡng cơ bản của con người. Số phát biểu đúng là A. 5.B. 6.C. 3.D. 4. Câu 25: Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là A. 17,80 gam.B. 18,38 gam.C. 16,68 gam.D. 18,24 gam. Câu 26: Cho 12g axit axetic tác dụng với 4,6g ancol etylic (xúc tác H 2SO4 đặc, đun nóng). Sau phản ứng thu được 4,4g este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là: A. 55%B. 25%C. 50%D. 75% Câu 27: Đốt cháy hoàn toàn 1,48g hợp chất hữu cơ X thu được 1,344 lít CO 2 (đktc) và 1,08g H2O. Nếu cho 1,48g X tác dụng với NaOH thì thu được 1,36g muối. CTCT của X là: A. CH3COOCH3.B. C 2H5COOH.C. HCOOC 2H5.D. HCOOC 3H7. o Câu 28: Khử 18g glucozơ bằng khí H2 (xúc tác Ni, t ) để tạo sobitol, với hiệu suất phản ứng đạt 80%. Khối lượng sobitol thu được là: A. 14,40g.B. 14,56g.C. 18,20g.D. 22,75g. Câu 29: Đốt cháy hoàn toàn 8,26g N-metyletanamin với lượng oxi vừa đủ. Tổng khối lượng sản phẩm thu được sau phản ứng là: 10 Đề ôn tập kiểm tra – Hóa 12 Trang 19
  20. ĐỀ ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN HÓA HỌC 12- NĂM HỌC: 2022 - 2023 A. 31,78gB. 18,48gC. 23,26gD. 29,82g Câu 30: Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác axit sunfuric đặc, nóng. Để có 23,76 kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng dung dịch chứa m kg axit nitric (hiệu suất phản ứng đạt 90%). Giá trị của m là A. 16,8 kg.B. 30 kg.C. 21 kg.D. 10 kg Câu 31: Thủy phân hết m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 28,48 gam Ala, 32 gam Ala-Ala và 36,96 gam Ala-Ala-Ala. Giá trị của m là A. 66,44.B. 90,6.C. 111,74.D. 81,54. Câu 32: X là este tạo bởi α-amino axit Y (chứa 1 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH2) với ancol đơn chức Z. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong 200 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch thu được 13,7 gam chất rắn và 4,6 gam ancol Z. Vậy công thức của X là: A. CH3-CH(NH2)-COOC2H5 B. CH3-CH(NH2)-COOCH3 C. H2N-CH2-COOC2H5 D. H2N-CH2-COOCH2-CH=CH2 Câu 33: Một amino axit chứa 46,6%C, 8,74%H, 13,59%N, còn lại là oxi. Công thức đơn giản nhất trùng với công thức phân tử. CTPT đúng của amino axit là : A. C4H9O2NB. C 3H7O2NC. C 5H9O2ND. C 6H10O2N Câu 34: Xà phòng hóa 8,8 gam etylaxetat bằng 150ml dd NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dd thu được chất rắn khan có khối lượng là: A. 10,20gB. 8,56gC. 3,28gD. 8,25g Câu 35: Thuỷ phân hỗn hợp gồm 0,01 mol saccarozơ và 0,02 mol mantozơ một thời gian thu được dung dịch X (hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đều là 75%). Khi cho toàn bộ X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3 thì lượng số mol Ag thu được gần nhất với giá trị nào A. 0,12 mol.B. 0,095 mol.C. 0,06 mol.D. 0,090 mol. Câu 36: Cho 0,225 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng là A. 0,65.B. 0,45.C. 0,85.D. 0,80. Câu 37: Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp E chứa 1 mol peptit X và 1 mol peptit Y thu được 4 mol Ala và 5 mol Gly. Đốt cháy hoàn toàn 18,12g peptit X cần dùng 20,16 lít O2 (ở đktc) thu được CO2, H2O, N2 trong đó khối lượng CO2 nhiều hơn khối lượng nước là 19,8g. Y là A. tripeptitB. pentapeptitC. tetrapeptitD. hexapeptit Câu 38: Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol hỗn hợp một aminoaxit (có 1 nhóm NH 2) và 1 anđehit no, đơn chức, mạch hở thu được 0,6 mol CO2 và 0,675 mol nước . Nếu cho 0,2 mol hỗn hợp trên tác dụng với AgNO 3/NH3 dư thu được x mol Ag. Giá trị của x là: A. 0,1B. 0,16C. 0,11D. 0,14 Câu 39: Xà phòng hoá hoàn toàn m gam một este no, đơn chức, mạch hở E bằng 26 gam dung dịch MOH 28% (M là kim loại kiềm). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 24,72 gam chất lỏng X và 10,08 gam chất rắn khan Y. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được sản phẩm gồm CO 2, H2O và 8,97 gam muối cacbonat khan. Mặt khác, cho X tác dụng với Na dư, thu được 12,768 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng muối trong Y có giá trị gần nhất với A. 97,5.B. 80,0.C. 85,0.D. 67,5. Câu 40: Đốt cháy hoàn toàn 0,33 mol hỗn hợp X gồm metyl propionat, metyl axetat và 2 hiđrocacbon mạch hở cần vừa đủ 1,27 mol O2, tạo ra 14,4 gam H2O. Nếu cho 0,33 mol X vào dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là A. 0,40.B. 0,26.C. 0,30.D. 0,33. Học sinh được sử dụng bảng HTTH các nguyên tố hóa học. HẾT ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1: 1 B 6 A 11 A 16 C 21 C 26 D 2 A 7 C 12 D 17 C 22 B 27 A 3 B 8 D 13 D 18 B 23 C 28 C 4 D 9 A 14 D 19 B 24 B 29 B 5 A 10 C 15 A 20 B 25 D 30 B ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2: 1 C 6 C 11 D 16 A 21 A 26 A 2 A 7 A 12 A 17 D 22 D 27 D 3 C 8 D 13 B 18 A 23 A 28 B 4 B 9 B 14 D 19 C 24 B 29 C 5 C 10 D 15 C 20 A 25 C 30 B 10 Đề ôn tập kiểm tra – Hóa 12 Trang 20
  21. ĐỀ ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN HÓA HỌC 12- NĂM HỌC: 2022 - 2023 ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3: 1 C 6 A 11 B 16 C 21 A 26 D 2 C 7 A 12 D 17 A 22 D 27 C 3 C 8 A 13 A 18 D 23 A 28 D 4 C 9 B 14 A 19 C 24 D 29 C 5 B 10 B 15 C 20 C 25 A 30 C ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4: 1 A 6 C 11 C 16 C 21 A 26 B 2 B 7 B 12 D 17 B 22 D 27 B 3 D 8 D 13 C 18 B 23 A 28 C 4 D 9 A 14 A 19 D 24 C 29 B 5 B 10 A 15 C 20 C 25 A 30 C ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5: 1 A 6 C 11 A 16 D 21 C 26 C 2 C 7 D 12 B 17 A 22 C 27 A 3 B 8 C 13 D 18 D 23 A 28 D 4 D 9 A 14 A 19 C 24 C 29 D 5 A 10 B 15 A 20 D 25 D 30 B ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 6: 1 B 6 A 11 C 16 A 21 A 26 C 2 B 7 B 12 A 17 C 22 D 27 A 3 D 8 C 13 B 18 D 23 D 28 D 4 C 9 A 14 B 19 C 24 C 29 B 5 D 10 B 15 A 20 B 25 D 30 B ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 7: 1 C 6 D 11 A 16 C 21 B 26 C 2 B 7 A 12 A 17 A 22 A 27 A 3 C 8 B 13 A 18 B 23 B 28 D 4 D 9 C 14 B 19 B 24 D 29 D 5 D 10 A 15 D 20 A 25 A 30 D ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 8-ĐỀ NÂNG CAO: 1 6 11 16 21 26 31 36 2 7 12 17 22 27 32 37 3 8 13 18 23 28 33 38 4 9 14 19 24 29 34 39 5 10 15 20 25 30 35 40 ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 9-ĐỀ NÂNG CAO: 1 6 11 16 21 26 31 36 2 7 12 17 22 27 32 37 3 8 13 18 23 28 33 38 4 9 14 19 24 29 34 39 5 10 15 20 25 30 35 40 ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 10-ĐỀ NÂNG CAO: 1 D 6 C 11 B 16 C 21 B 26 C 31 B 36 D 2 D 7 B 12 B 17 D 22 C 27 C 32 C 37 B 3 A 8 D 13 B 18 C 23 A 28 B 33 A 38 B 4 A 9 D 14 D 19 D 24 D 29 A 34 A 39 C 5 D 10 A 15 C 20 C 25 A 30 A 35 B 40 A CHÚC CÁC EM ĐẠT ĐƯỢC KẾT QUẢ TỐT NHẤT!!!!!!!!!! 10 Đề ôn tập kiểm tra – Hóa 12 Trang 21
  22. ĐỀ ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN HÓA HỌC 12- NĂM HỌC: 2022 - 2023 ĐỀ 5 Câu 26. Gọi CTPT của amin đơn chức là CxHyN CxHyN + (x+y/4)O2 → xCO2 + y/2H2O + 1/2N2 nCO2 = 16,8/22,4 = 0,75 mol; nH2O = 20,25/18 = 1,125 mol; nN2 = 2,8/22,4 = 0,125 mol → namin = 2nN2= 0,25 mol → x = nCO2/namin = 0,75/0,25 = 3; y = 2nH2O/namin = 2.1,125/0,25 = 9 Vậy công thức phân tử của amin cần tìm là: C3H9N Câu 28. nCO2 = 0,32 mol => nC = 0,32 nH2O = 0,16 => nH = 0,32 Bảo toàn khối lượng => m = 5,44 gam nO = 0,08 mol => nC:nH:nO = 4:4:1 Do E đơn chức nên E là C8H8O2 Ta có nE = 0,04 mol nNaOH = 0,07 mol Trong E có este của phenol (0,03 mol) và 1 este của ancol (0,01 mol) nH2O = nEste của phenol = 0,03 mol Bảo toàn khối lượng ta có: mancol = mE + mNaOH - mT - mH2O = 1,08 gam nAncol = 0,01 mol => Mancol = 108 Công thức phân tử của ancol: C6H5CH2OH Xà phòng hóa E chỉ thu được 3 muối và ancol trên nên E chứa: HCOO-CH2-C6H5 = 0,01 mol CH3COOC6H5 (0,03) Vậy T chứa: HCOONa = 0,01mol CH3COONa = 0,03 mol C6H5ONa = 0,03 mol => mRCOONa = 3,14 gam 10 Đề ôn tập kiểm tra – Hóa 12 Trang 22