Trắc nghiệm chủ đề Tiến hóa trích từ đề thi của bộ Giáo dục từ 2009 đến 2020

docx 20 trang hoaithuong97 4490
Bạn đang xem tài liệu "Trắc nghiệm chủ đề Tiến hóa trích từ đề thi của bộ Giáo dục từ 2009 đến 2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxtrac_nghiem_chu_de_tien_hoa_trich_tu_de_thi_cua_bo_gd_tu_200.docx

Nội dung text: Trắc nghiệm chủ đề Tiến hóa trích từ đề thi của bộ Giáo dục từ 2009 đến 2020

  1. CHỦ ĐỀ TIẾN HÓA, TRÍCH ĐỀ THI CHÍNH THỨC TỪ 2009 ĐẾN 2020 ĐỀ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2009, Mã đề 405 Câu 7: Một trong những bằng chứng về sinh học phân tử chứng minh rằng tất cà các loài sinh vật đều có chung nguồn gốc là: A. tất cả các loài sinh vật hiện nay đều chung một bộ mã di truyền. B. sự giống nhau về một số đặc điểm hình thái giữa các loài phân bố ở các vùng địa lí khác nhau. C. sự tương đồng về quá trình phát triển phôi ở một số loài động vật có xương sống. D. sự giống nhau về một số đặc điểm giải phẫu giữa các loài. Câu 18: Theo thuyết tiến hóa tổng hợp, đơn vị tiến hóa cơ sở là: A. cá thể.B. tế bào.C. bào quan.D. quần thể. Câu 24: Cho đến nay, các bằng chứng hóa thạch thu được cho thấy các nhóm linh trưởng phát sinh ở đại A. Nguyên sinh. B. Tân sinh. C. Trung sinh.D. Cổ sinh. Câu 25: Nhân tố tiến hóa không làm thay đổi tần số alen nhưng lại làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể giao phối là: A. các yếu tố ngẫu nhiên.B. giao phối không ngẫu nhiên. C. đột biến. D. di – nhập gen. Câu 27: Người đầu tiên đưa ra khái niệm biến dị cá thể là A. Moocgan.B. Menđen.C. Lamac.D. Đacuyn. Câu 32: Trong quá trình hình thành quần thể thích nghi, chọn lọc tự nhiên có vai trò A. tạo ra các kiểu gen thích nghi. B. ngăn cản sự giao phối tự do, thúc đẩy sự phân hóa vốn gen trong quần thể gốc. C. tạo ra các kiểu hình thích nghi. D. sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi. Câu 36: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chọn lọc tự nhiên? A. Chọn lọc tự nhiên chống alen lặn sẽ loại bỏ hoàn toàn các alen lặn khỏi quần thể ngay cả khi ở trạng thái dị hợp. B. Chọn lọc tự nhiên đào thải alen lặn làm thay đổi tần số alen nhanh hơn so với trường hợp chọn lọc chống lại alen trội. C. Chọn lọc tự nhiên chống alen trội có thể nhanh chóng loại alen trội ra khỏi quần thể. D. Chọn lọc tự nhiên chống alen lặn sẽ loại bỏ hoàn toàn các alen lặn ra khỏi quần thể ngay sau một thế hệ. ĐỀ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2011, Mã đề thi: 385 Câu 2: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về tiến hóa nhỏ? A. Tiến hóa nhỏ diễn ra trong phạm vi phân bố tương đối hẹp, trong thời gian lịch sử tương đối ngắn. B. Tiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể, đưa đến sự hình thành loài mới. C. Tiến hóa nhỏ có thể nghiên cứu được bằng thực nghiệm. D. Tiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của loài gốc để hình thành các nhóm phân loại trên loài. Câu 3: Nhân tố tiến hóa nào sau đây không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng tăng dần tỉ lệ đồng hợp tử và giảm dần tỉ lệ dị hợp tử? A. Chọn lọc tự nhiên.B. Giao phối gần.C. Di – nhập gen.D. Đột biến. Câu 14: Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu cung cấp cho chọn lọc tự nhiên là A. thường biến. B. đột biến nhiễm sắc thể.C. đột biến gen. D. biến dị tổ hợp. Câu 18: Lừa đực giao phối với ngựa cái để ra con la không có khả năng sinh sản. Đây là ví dụ về A. cách li sinh thái. B. cách li tập tính. C. cách li sau hợp tử. D. cách li cơ học. Câu 19: Trong lịch sử phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất, loài người xuất hiện ở A. đại Tân sinh. B. đại Nguyên sinh.C. đại Cổ sinh. D. đại Trung sinh. Câu 26 : Trong quá trình tiến hóa, nếu giữa các quần thể cùng loài đã có sự phân hóa về vốn gen thì dạng cách li nào sau đây khi xuất hiện giữa các quần thể này sẽ đánh dấu sự hình thành loài mới? A. Cách li tập tính.B. Cách li địa lí. C. Cách li sinh thái. D. Cách li sinh sản. Câu 35: Tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một loại mã di chuyền, đều dùng cùng 20 loại axit amin để cấu tạo nên prôtêin, chứng tỏ chúng tiến hóa từ một tổ tiên chung. Đây là một trong những bằng chứng tiến hóa về: A. phối sinh học.B. địa lý sinh vật học.C. sinh học phân tử.D. giải phẫu so sánh. Câu 42: Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, đơn vị tiến hóa cơ sở ở các loài giao phối là: A. tế bào.B. cá thể.C. quần thể.D. quần xã. Câu 43: Cho các dấu hiệu về chiều hướng tiến hóa của từng nhóm loài như sau: (1) Số lượng cá thể tăng dần, tỉ lệ sống sót ngày càng cao.
  2. (2) Khu phân bố ngày càng thu hẹp và trở nên gián đoạn (3) Khu phân bố mở rộng và liên tục (4) Số lượng cá thể giảm dần, tỉ lệ sống sót ngày càng thấp (5) Nội bộ ngày càng ít phân hóa, một số nhóm trong đó hiếm dần và cuối cùng là diệt vong Các dấu hiệu phản ánh chiều hướng thoái bộ sinh học của từng nhóm là: A. (1), (3) và (5).B. (1), (3) và (4).C. (2), (4) và (5). D. (1), (2) và (4). ĐỀ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2013, Mã đề 469 Câu 3: Nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể làm cho một alen có lợi bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể và một alen có hại trở nên phổ biến trong quần thể? A. Chọn lọc tự nhiên.B. Giao phối không ngẫu nhiên. C. Đột biến.D. Các yếu tố ngẫu nhiên. Câu 10: Quá trình phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất gồm các giai đoạn sau: (1) Tiến hóa tiền sinh học. (2) Tiến hóa hóa học. (3) Tiến hóa sinh học. Các giai đoạn trên diễn ra theo trình tự đúng là: A. (3) (2) (1). B. (2) (3) (1). C. (1) (2) (3). D. (2) (1) (3). Câu 31: Kết quả của quá trình tiến hóa nhỏ là hình thành nên A. loài mới.B. bộ mới.C. họ mới.D. chi mới. Câu 36: Nhân tố nào sau đây làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể sinh vật theo một hướng xác định? A. Giao phối không ngẫu nhiênB. Chọn lọc tự nhiên C. Đột biếnD. Di – nhập gen Câu 37: Bằng chứng tiến hóa nào sau đây không phải là bằng chứng sinh học phân tử? A. Tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đếu sử dụng chung một bộ mã di truyền. B. Prôtêin của các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin. C. ADN của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit . D. Tất cả các cơ thể sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ tế bào. Câu 46: Nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể sinh vật một cách đột ngột? A. Giao phối không ngẫu nhiên.B. Chọn lọc tự nhiên. C. Đột biến.D. Các yếu tố ngẫu nhiên. ĐỀ THI TUYỂN SINH CAO ĐẲNG 2007, Mã đề thi 571 Câu 2: Quá trình đột biến là nhân tố tiến hóa vì đột biến A. làm biến đổi tần số tương đối các alen trong quần thể. B. làm cho sinh vật thích nghi với môi trường sống. C. làm cho sinh vật biến đổi theo hướng xác định. D. không gây hại cho quần thể. Câu 7: Hình thành loài mới bằng con đường địa lý thường gặp ở A. động vật, không gặp ở thực vật. B. tất cả các loài sinh vật. C. thực vật và động vật ít di động.D. thực vật, không gặp ở động vật. Câu 15: Loài cỏ Spartina có bộ NST 2n = 120 được xác định gồm bộ NST của loài cỏ gốc Châu Âu 2n=50 và bộ NST của loài cỏ gốc Châu Mỹ 2n=70. Loài cỏ Spartina được hình thành bằng A. con đường tự đa bội hóa. B. phương pháp lai tế bào. C. con đường sinh thái. D. con đường lai xa và đa bội hóa. Câu 16: Nhân tố quy định chiều hướng tiến hóa của sinh giới là: A. cơ chế cách ly.B. quá trình đột biến. C. quá trình giao phối.D. quá trình chọn lọc tự nhiên. Câu 22: Sự phân hóa khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể là mặt chủ yếu của: A. các cơ chế cách li. B. quá trình chọn lọc tự nhiên. C. quá trình đột biến. D. quá trình giao phối. Câu 24: Trong tự nhiên, con đường hình thành loài nhanh nhất là con đường A. lai xa và đa bội hóa.C. địa lý.B. sinh thái.D. lai khác dòng. Câu 26: Khi nói về quá trình phát sinh loài người, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Trong nhóm vượn người ngày nay tinh tinh có quan hệ họ hàng gần với người nhất. B. Vượn người ngày nay và người là hai nhánh phát sinh từ một gốc chung. C. Vượn người ngày nay là tổ tiên trực tiếp của loài người. D. Vượn người ngày nay không phải là tổ tiên trực tiếp của loài người.
  3. Câu 28: Trong quá trình phát sinh sự sống, bước quan trọng để dạng sống sản sinh ra những dạng giống chúng, di truyền đặc điểm cho thế hệ sau là sự A. hình thành lớp màng. B. xuất hiện các enzim. C. xuất hiện cơ chế tự sao chép.D. hình thành các đại phân tử. Câu 35: Dạng cách ly nào đánh dấu sự hình loài mới? A. Cách ly sinh thái. B. Cách ly địa lý. C. Cách ly sinh sản và cách ly di truyền. D. Cách ly địa lý và cách ly sinh thái. Câu 38: Đacuyn giải thích sự hình thành đặc điểm thích nghi màu xanh lục ở các loài sâu ăn lá là do A. quần thể sâu ăn lá đa hình về kiểu gen và kiểu hình, chọn lọc tự nhiên đã tiến hành chọn lọc theo những hướng khác nhau. B. quần thể sâu ăn lá xuất hiện những biến dị màu xanh lục được chọn lọc tự nhiên giữ lại. C. sâu ăn lá đã bị ảnh hưởng bởi màu sắc của lá cây có màu xanh lục. D. chọn lọc tự nhiên đã đào thải những cá thể mang biến dị có màu sắc khác màu xanh lục, tích lũy những cá thể mang biến dị màu xanh lục. Câu 40: Trong tiến hóa tiền sinh học, những mầm sống đầu tiên xuất hiện ở A. trong lòng đất.B. trong nước đại dương nguyên thủy. C. khí quyển nguyên thủy. D. trong ao hồ nước ngọt. ĐỀ THI TUYỂN SINH CAO ĐẲNG 2008, MÃ ĐỀ THI: 106 Câu 11: Trong môi trường không có thuốc trừ sâu DDT thì dạng ruồi có đột biến kháng DDT sinh trưởng chậm hơn dạng ruồi bình thường, khi phun DDT thì thể đột biến kháng DDT lại tỏ ra có ưu thế hơn và chiếm tỉ lệ ngày càng cao. Kết luận có thể được rút ra là: A. Đột biến gen kháng thuốcDDT là có lợi cho thể đột biến trong điều kiện môi trường có DDT. B. Đột biến gen kháng thuốc DDT là trung tính cho thể đột biến trong điều kiện môi trường không có DDT. C. Đột biến gen kháng thuốc DDT là không có lợi cho thể đột biến trong điều kiện môi trường có DDT. D. Đột biến gen kháng thuốc là có lợi cho thể đột biến trong điều kiện môi trường không có DDT. Câu 27: Theo quan niệm hiện đại về quá trình phát sinh loài người. Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Trong lớp Thú thì người có nhiều đặc điểm giống với vượn người (cấu tạo bộ xương, phát triển phôi ) B. Người và vượn người ngày nay có nguồn gốc khác nhau nhưng tiến hóa theo cùng một hướng. C. Người có nhiều đặc điểm giống với động vật có xương sống và đặc biệt giống với lớp Thú (thể thức cấu tạo cơ thể, sự phân hóa của răng, ). D. Người có nhiều đặc điểm khác với vượn người (cấu tạo cột sống, xương chậu, tư thế đứng, não bộ, ). Câu 28: Theo quan niệm hiện đại về sự phát sinh sự sống, chất nào sau đây chưa có hoặc có rất ít trong khí quyển nguyên thủy của Quả Đất? A. Mêtan (CH4).B. Hơi nước.C. Ôxy. D. Xianôgen (C 2N2). Câu 33: Một trong những vai trò của quá trình giao phối ngẫu nhiên đối với tiến hóa là: A. phân hóa khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể. B. tạo alen mới làm phong phú thêm vốn gen của quần thể. C. tăng cường sự phân hóa kiểu gen trong quần thể bị chia cắt. D. phát tán các đột biến trong quần thể. Câu 39: Trong quá trình phát sinh loài người, đặc điểm nào sau đây ở người chứng tỏ tiếng nói đã phát triển? A. Có lồi cằm rõ.B. Góc quai hàm nhỏ.C. Xương hàm bé. D. Răng nanh ít phát triển. Câu 42: Theo thuyết tiến hóa tổng hợp thì tiến hóa nhỏ là quá trình A. biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể dẫn đến sự hình thành loài mới. B. duy trì ổn định thành phần kiểu gen của quần thể. C. củng cố ngẫu nhiên những alen trung tính trong quần thể. D. hình thành các nhóm phân loại trên loài. ĐỀ THI TUYỂN SINH CAO ĐẲNG 2009, Mã đề thi: 138 Câu 1: Nói về bằng chứng phôi sinh học (phôi sinh học so sánh), phát biểu nào sau đây là đúng? A. Phôi sinh học so sánh chỉ nghiên cứu những đặc điểm khác nhau trong quá trình phát triển phôi của các loài động vật. B. Phôi sinh học so sánh chỉ nghiên cứu những đặc điểm giống nhau trong quá trình phát triển phôi của các loài động vật. C. Phôi sinh học so sánh nghiên cứu những đặc điểm giống nhau và khác nhau trong quá trình phát triển phôi của các loài động vật. D. Phôi sinh học so sánh nghiên cứu những đặc điểm khác nhau trong giai đoạn đầu, giống nhau ở giai đoạn sau trong quá trình phát triển phôi của các loài.
  4. Câu 3: Theo quan niệm hiện đại, thực chất của chọn lọc tự nhiên là A. sự sống sót của những cá thể thích nghi nhất. B. sự phát triển và sinh sản của những kiểu gen thích nghi hơn. C. phân hóa khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể. D. củng cố ngẫu nhiên những biến dị có lợi, đào thải những biến dị có hại. Câu 4: Theo Đacuyn, nguyên liệu chủ yếu cho chọn lọc tự nhiên là A. thường biến.B. biến dị cá thể.C. đột biến.D. biến dị tổ hợp. Câu 5: Nhân tố nào dưới đây không làm thay đổi tần số alen trong quần thể ? A. Giao phối ngẫu nhiên.B. Các yếu tố ngẫu nhiên. C. Chọn lọc tự nhiên.D. Đột biến. Câu 8: Phát biểu nào sau đây là không đúng về sự phát sinh sự sống trên Trái Đất? A. Quá trình hình thành các hợp chất hữu cơ cao phân tử đầu tiên diễn ra theo con đường hóa học và nhờ nguồn năng lượng tự nhiên. B. Các chất hữu cơ phức tạp đầu tiên xuất hiện trong đại dương nguyên thủy tạo thành các keo hữu cơ, các keo này có khả năng trao đổi chất và đã chịu tác động của quy luật chọn lọc tự nhiên. C. Quá trình phát sinh sự sống (tiến hóa của sự sống) trên Trái Đất gồm các giai đoạn: tiến hóa hóa học, tiến hóa tiền sinh học và tiến hóa sinh học. D. Sự sống đầu tiên trên Trái Đất được hình thành trong khí quyển nguyên thủy, từ chất hữu cơ phức tạp. Câu 15: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới? A. Các cá thể đa bội được cách li sinh thái với các cá thể cùng loài dễ dẫn đến hình thành loài mới. B. Quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí và sinh thái luôn luôn diễn ra độc lập với nhau. C. Quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí và sinh thái rất khó tách bạch nhau, vì khi loài mở rộng khu phân bố địa lí thì nó cũng đồng thời gặp những điều kiện sinh thái khác nhau. D. Hình thành loài bằng con đường (cơ chế) lai xa và đa bội hóa luôn luôn gắn liền với cơ chế cách li địa lí. Câu 17: Trong quá trình tiến hóa, cách li địa lí có vai trò A. hạn chế sự giao phối tự do giữa các cá thể thuộc các quần thể cùng loài. B. hạn chế sự giao phối tự do giữa các cá thể thuộc các quần thể khác loài. C. làm biến đổi tần số alen của quần thể theo những hướng khác nhau. D. làm phát sinh các alen mới, qua đó làm tăng sự đa dạng di truyền trong quần thể. Câu 31: Trong lịch sử phát sinh và phát triển của sinh vật trên Trái Đất, cho đến nay, hóa thạch của sinh vật nhân thực cổ nhất tìm thấy thuộc đại A. Tân sinh.B. Trung sinh.C. Thái cổ.D. Nguyên sinh. Câu 41: Phát biểu nào sau đây là đúng về các yếu tố ngẫu nhiên đối với quá trình tiến hóa của sinh vật? A. Yếu tố ngẫu nhiên luôn làm tăng vốn gen của quần thể. B. Yếu tố ngẫu nhiên luôn làm tăng sự đa dạng di truyền của sinh vật. C. Yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen không theo một hướng xác định. D. Yếu tố ngẫu nhiên luôn đào thải các alen trội và lặn có hại ra khỏi quần thể, chỉ giữ lại alen có lợi. Câu 47: Phát biểu nào sau đây là đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên? A. Chọn lọc tự nhiên đào thải alen lặn làm thay đổi tần số alen chậm hơn so với trường hợp chọn lọc chống lại alen trội. B. Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động khi điều kiện môi trường sống thay đổi. C. Chọn lọc tự nhiên không thể đào thải hoàn toàn alen trội gây chết ra khỏi quần thể. D. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể vi khuẩn chậm hơn so với quần thể sinh vật lưỡng bội. Câu 52: Nội dung nào sau đây nói về cách li sau hợp tử? A. Các cá thể giao phối với nhau tạo ra hợp tử, nhưng hợp tử không phát triển thành con lai. B. Các cá thể có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau, nên không giao phối với nhau. C. Các cá thể sống ở những sinh cảnh khác nhau, nên không giao phối với nhau. D. Các cá thể có những tập tính giao phối riêng, nên thường không giao phối với nhau. Câu 54: Quần thể cây tứ bội được hình thành từ quần thể cây lưỡng bội có thể xem như loài mới vì A. cây tứ bội giao phấn với cây lưỡng bội cho đời con bất thụ. B. cây tứ bội có khả năng sinh sản hữu tính kém hơn cây lưỡng bội. C. cây tứ bội có khả năng sinh trưởng, phát triển mạnh hơn cây lưỡng bội. D. cây tứ bội có cơ quan sinh dưỡng, cơ quan sinh sản lớn hơn cây lưỡng bội. ĐỀ THI TUYỂN SINH CAO ĐẲNG NĂM 2010, Mã đề thi 864 Câu 8: Trong lịch sử phát triển của sinh giới trên Trái Đất, dương xỉ phát triển mạnh ở A. kỉ Silua thuộc đại Cổ sinh.B. kỉ Krêta (Phấn trắng) thuộc đại Trung sinh. C. kỉ Cacbon (Than đá) thuộc đại Cổ sinh.D. kỉ Jura thuộc đại Trung sinh.
  5. Câu 9: Loài bông của châu Âu có 2n = 26 NST đều có kích thước lớn, loài bông hoang dại ở Mĩ có 2n = 26 NST đều có kích thước nhỏ. Loài bông trồng ở Mĩ được tạo ra bằng con đường lai xa và đa bội hóa giữa loài bông của châu Âu với loài bông hoang dại ở Mĩ. Loài bông trồng ở Mĩ có số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng là A. 26 NST lớn và 13 NST nhỏ.B. 26 NST lớn và 26 NST nhỏ. C. 13 NST lớn và 13 NST nhỏ.D. 13 NST lớn và 26 NST nhỏ. Câu 16: Để kiểm tra giả thuyết của Oparin và Handan, năm 1953 Milơ đã tạo ra môi trường nhân tạo có thành phần hóa học giống khí quyển nguyên thủy của Trái Đất. Môi trường nhân tạo đó gồm: A. CH4, NH3, H2 và hơi nước.B. N 2, NH3, H2 và hơi nước. C. CH4, CO2, H2 và hơi nước.D. CH 4, CO, H2 và hơi nước. Câu 26: Theo quan niệm hiện đại, các yếu tố ngẫu nhiên tác động vào quần thể A. luôn làm tăng tần số kiểu gen đồng hợp tử và giảm tần số kiểu gen dị hợp tử. B. làm thay đổi tần số các alen không theo một hướng xác định. C. luôn là tăng tính đa dạng di truyền của quần thể. D. không làm thay đổi tần số alen của quần thể. Câu 30: Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên A. làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể không theo một hướng xác định. B. phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các kiểu gen khác nhau trong quần thể. C. tác động trực tiếp lên kiểu gen mà không tác động lên kiểu hình của sinh vật. D. làm xuất hiện các alen mới làm phong phú thêm vốn gen của quần thể. Câu 33: Trong các cơ chế cách li sinh sản, cách li trước hợp tử thực chất là A. ngăn cản hợp tử phát triển thành con lai hữu thụ. B. ngăn cản sự thụ tinh tạo thành hợp tử. C. ngăn cản con lai hình thành giao tử.D. ngăn cản hợp tử phát triển thành con lai. Câu 35: Bằng chứng nào sau đây không được xem là bằng chứng sinh học phân tử? A. Các cơ thể sống đều được cấu tạo từ tế bào. B. ADN của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit. C. Mã di truyền của các loài sinh vật đều có đặc điểm giống nhau. D. Prôtêin của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin. Câu 38: Khi nói về quá trình hình thành loài mới theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa phổ biến ở thực vật. B. Hình thành loài bằng con đường cách li địa lí thường xảy ra một cách chậm chạp qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp. C. Hình thành loài là quá trình tích lũy các biến đổi đồng loạt do tác động trực tiếp của ngoại cảnh hoặc do tập quán hoạt động của động vật. D. Hình thành loài bằng con đường sinh thái thường gặp ở thực vật và động vật ít di chuyển xa. Câu 47: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên sẽ đào thải hoàn toàn một alen có hại ra khỏi quần thể khi A. chọn lọc chống lại alen lặn.B. chọn lọc chống lại alen trội. C. chọn lọc chống lại thể dị hợp.D. chọn lọc chống lại thể đồng hợp lặn. Câu 50: Trong các loại cách li trước hợp tử, cách li tập tính có đặc điểm: A. Các cá thể của các loài khác nhau có thể sinh sản vào những mùa khác nhau nên chúng không có điều kiện giao phối với nhau. B. Các cá thể của các loài khác nhau có thể có những tập tính giao phối riêng nên chúng thường không giao phối với nhau. C. Mặc dù sống trong cùng một khu vực địa lí nhưng các cá thể của các loài có họ hàng gần gũi và sống trong những sinh cảnh khác nhau nên không thể giao phối với nhau. D. Các cá thể thuộc các loài khác nhau có thể có cấu tạo các cơ quan sinh sản khác nhau nên chúng không thể giao phối với nhau. ĐỀ THI TUYỂN SINH CAO ĐẲNG NĂM 2011, Mã đề thi: 625 Câu 7: Hiện nay có một số bằng chứng chứng tỏ: Trong lịch sử phát sinh sự sống trên Trái Đất, phân tử được dùng làm vật chất di truyền (lưu giữ thông tin di truyền) đầu tiên là: A. ADN và sau đó là ARN.B. ARN và sau đó là ADN. C. prôtêin và sau đó là ADN.D. prôtêin và sau đó là ARN. Câu 26: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, bò sát cổ ngự trị ở: A. kỉ Triat (Tam điệp) thuộc đại Trung sinh.B. kỉ Đệ tam thuộc đại Tân sinh. C. kỉ Jura thuộc đại Trung sinh.D. kỉ Pecmi thuộc đại Cổ sinh. Câu 27: Khi nói về tiến hoá nhỏ, phát biểu nào sau đây là không đúng?
  6. A. Tiến hoá nhỏ là quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể (biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể) đưa đến sự hình thành loài mới. B. Kết quả của tiến hoá nhỏ sẽ dẫn tới hình thành các nhóm phân loại trên loài. C. Sự biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể đến một lúc làm xuất hện cách li sinh sản của quần thể đó với quần thể gốc mà nó được sinh ra thì loài mới xuất hiện. D. Tiến hoá nhỏ là quá trình diễn ra trên quy mô của một quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hoá. Câu 28: Cho những ví dụ sau: (1) Cánh dơi và cánh côn trùng. (2) Vây ngực của cá voi và cánh dơi. (3) Mang cá và mang tôm. (4) Chi trước của thú và tay người. Những ví dụ về cơ quan tương đồng là: A. (1) và(3). B. (1) và (4).C. (1) và (2).D. (2) và (4). Câu 31: Cho các nhân tố sau: (1) Giao phối không ngẫu nhiên. (2) Chọn lọc tự nhiên. (3) Đột biến gen. (4) Giao phối ngẫu nhiên. Theo quan niệm tiến hoá hiện đại, những nhân tố làm thay đổi tần số alen của quần thể là: A. (2) và (3).B. (3) và (4).C. (1) và (4).D. (2) và (4). Câu 33: Theo quan điểm tiến hoá hiện đại, giải thích nào sau đây về sự xuất hiện bướm sâu đo bạch dương màu đen (Biston betularia) ở vùng Manchetxtơ (Anh) vào những năm cuối thế kỷ XIX, nửa đầu thế kỷ XX là đúng? A. Dạng đột biến quy định kiểu hình màu đen ở bướm sâu đo bạch dương đã xuất hiện một cách ngẫu nhiên từ trước và được chọn lọc tự nhiên giữ lại. B. Môi trường sống là các thân cây bạch dương bị nhuộm đen đã làm phát sinh các đột biến tương ứng màu đen trên cơ thể sây đo bạch dương. C. Khi sử dụng thức ăn bị nhuộm đen do khói bụi đã làm cho cơ thể bướm bị nhuộm đen. D. Tất cả bướm sây đo bạch dương có cùng một kiểu gen, khi cây bạch dương có màu trắng thì bướm có màu trắng, khi cây có màu đen thì bướm có màu gen. Câu 35: Theo quan niệm tiến hoá hiện đại, giao phối không ngẫu nhiên A. làm thay đổi tần số alen của quần thể không theo một hướng xác định. B. làm thay đổi tần số alen nhưng không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể. C. chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể. D. làm xuất hiện những alen mới trong quần thể. Câu 41: Theo quan điểm tiến hoá hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Chọn lọc tự nhiên không thể loại bỏ hoàn toàn một alen lặn có hại ra khỏi quần thể. B. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen. C. Chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội có thể nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể. D. Chọn lọc tự nhiên làm xuất hiện các alen mới và các kiểu gen mới trong quần thể. Câu 42: Các tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một loại mã di truyền, đều dùng cùng 20 loại axit amin để cấu tạo nên prôtêin, đây là bằng chứng chứng tỏ: A. các gen của các loài sinh vật khác nhau đều giống nhau. B. tất cả các loài sinh vật hiện nay là kết quả của tiến hoá hội tụ. C. prôtêin của các loài sinh vật khác nhau đều giống nhau. D. Các loài sinh vật hiện nay đã được tiến hoá từ một tổ tiên chung. Câu 56: Trường hợp nào sau đây thuộc cơ chế cách li sau hợp tử? A. Các nhóm cá thể thích nghi với các điều kiện sinh thái khác nhau sinh sản ở các mùa khác nhau nên không giao phối với nhau. B. Hợp tử được tạo thành và phát triển thành con lai nhưng con lai lại chết non, hoặc con lai sống được đến khi trưởng thành nhưng không có khả năng sinh sản. C. Các cá thể sống ở hai khu vực địa lí khác nhau, yếu tố địa lí ngăn cản quá trình giao phối giữa các cá thể. D. Các cá thể sống trong một môi trường nhưng có tập tính giao phối khác nhau nên bị cách li về mặt sinh sản. ĐỀ THI TUYỂN SINH CAO ĐẲNG NĂM 2012, Mã đề 815 Câu 21: Trong lịch sử phát triển của sinh vật trên Trái Đất, loài người xuất hiện ở A. kỉ Đệ tam (Thứ ba) của đại Tân sinh. B. kỉ Triat (Tam điệp) của đại Trung sinh. C. kỉ Krêta (Phấn trắng) của đại Trung sinh. D. kỉ Đệ tứ (Thứ tư) của đại Tân sinh. Câu 30: Cặp cơ quan nào sau đây là cơ quan tương đồng? A. Cánh dơi và tay người. B. Gai xương rồng và gai hoa hồng. C. Mang cá và mang tôm. D. Cánh chim và cánh côn trùng.
  7. Câu 33: Năm 1953, Milơ và Urây đã làm thí nghiệm để kiểm tra giả thuyết của Oparin và Handan. Trong thí nghiệm này, loại khí nào sau đây không được sử dụng để tạo môi trường có thành phần hóa học giống khí quyển nguyên thủy của Trái Đất? A. CH4. B. H 2. C. NH 3. D. O 2. Câu 36: Theo quan niệm hiện đại, nhân tố nào sau đây có vai trò quy định chiều hướng tiến hóa? A. Các yếu tố ngẫu nhiên. B. Đột biến. C. Di - nhập gen. D. Chọn lọc tự nhiên. Câu 42: Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Cách li địa lí sẽ tạo ra các kiểu gen mới trong quần thể dẫn đến hình thành loài mới. B. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa thường gặp ở động vật. C. Cách li địa lí luôn dẫn đến hình thành loài mới. D. Cách li tập tính và cách li sinh thái có thể dẫn đến hình thành loài mới Câu 46: Cho các nhân tố sau: (1) Đột biến. (2) Chọn lọc tự nhiên (3) Các yếu tố ngẫu nhiên (4) Giao phối ngẫu nhiên Cặp nhân tố đóng vai trò cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa là A. (3) và (4). B. (1) và (4). C. (1) và (2). D. (2) và (4). ĐỀ THI TUYỂN SINH CAO ĐẲNG NĂM 2013, Mã đề thi 528 Câu 3: Đặc điểm chung của nhân tố đột biến và di – nhập gen là A. không làm thay đổi tần số alen của quần thể. B. có thể làm xuất hiện các kiểu gen mới trong quần thể. C. làm giảm tính đa dạng di truyền trong quần thể. D. luôn là tăng tần số kiểu gen dị hợp trong quần thể. Câu 5: Theo quan niệm hiện đại về quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, ở giai đoạn tiến hóa hóa học không có sự tham gia của nguồn năng lượng nào sau đây? A. Năng lượng từ hoạt động của núi lửa.B. Năng lượng từ bức xạ mặt trời. C. Năng lượng từ sự phóng điện trong tự nhiên. D. Năng lượng giải phóng từ quá trình phân giải các chất hữu cơ trong tế bào. Câu 8: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, cây có mạch và động vật di cư lên cạn là đặc điểm sinh vật điển hình ở A. kỉ Đệ tam.B. kỉ Tam điệp.C. kỉ Phấn trắng.D. kỉ Silua. Câu 13: Cánh chim tương đồng với cơ quan nào sau đây? A. Cánh dơi.B. Vây cá chép.C. Cánh bướm. D. Cánh ong. Câu 16: Trong một hồ ở châu Phi, người ta thấy có hai loài cá rất giống nhau về các đặc điểm hình thái và chỉ khác nhau về màu sắc, một loài màu đỏ và một loài màu xám. Mặc dù cùng sống trong một hồ nhưng chúng không giao phối với nhau. Tuy nhiên khí nuôi các cá thể của hai loài này trong một bể cá có chiếu ánh sáng đơn sắc làm cho chúng có màu giống nhau thì chúng lại giao phối với nhau và sinh con. Dạng cách li nào sau đây làm cho hai loài này không giao phối với nhau trong điều kiện tự nhiên? A. Cách li sinh thái.B. Cách li địa lí.C. Cách li cơ học.D. Cách li tập tính. Câu 18: Khi nói về chọn lọc tự nhiên theo quan niệm hiện đại, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen, từ đó làm thay đổi tần số alen của quần thể. B. Chọn lọc tự nhiên chống lại alen lặn làm thay đổi tần số alen chậm hơn so với chọn lọc chống lại alen trội. C. Chọn lọc tự nhiên không bao giờ đào thải hết alen trội gây chết ra khỏi quần thể. D. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể vi khuẩn chậm hơn so với quần thể sinh vật lưỡng bội. Câu 28: Theo quan niệm của Đacuyn, nguồn nguyên liệu chủ yếu của tiến hóa là A. đột biến gen.B. đột biến nhiễm sắc thể.C. biến dị cá thể.D. thường biến. Câu 43: Do các trở ngại địa lí, từ một quần thể ban đầu được chia thành nhiều quần thể cách li với nhau. Nếu các nhân tố tiến hóa làm phân hóa vốn gen của các quần thể này đến mức làm xuất hiện các cơ chế cách li sinh sản thì loài mới sẽ hình thành. Đây là quá trình hình thành loài mới bằng con đường A. lai xa và đa bội hóa.B. cách li tập tính.C. cách li sinh thái.D. cách li địa lí. Câu 45: Theo quan niệm hiện đại, tần số alen của một gen nào đó trong quần thể có thể bị thay đổi nhanh chóng khi A. các cá thể trong quần thể giao phối không ngẫu nhiên. B. gen dễ bị đột biến thành các alen khác nhau. C. các cá thể trong quần thể giao phối ngẫu nhiên.D. kích thước quần thể giảm mạnh. Câu 55: Theo quan niệm hiện đại, kết quả của quá trình tiến hóa nhỏ là hình thành nên A. kiểu gen mới.B. alen mới.C. ngành mới.D. loài mới. ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC 2007, Mã đề thi: 209
  8. Câu 1: Quá trình tiến hóa dẫn tới hình thành các hợp chất hữu cơ đầu tiên trên Quả đất không có sự tham gia của những nguồn năng lượng: A. hoạt động núi lửa, bức xạ mặt trời.B. tia tử ngoại và năng lượng sinh học. C. tia tử ngoại, hoạt động núi lửa. D. phóng điện trong khí quyển, tia tử ngoại. Câu 5: Phát biểu nào dưới đây không đúng với tiến hóa nhỏ? A. Tiến hóa nhỏ diễn ra trong thời gian địa chất lâu dài và chỉ có thể nghiên cứu gián tiếp. B. Tiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể qua các thế hệ. C. Tiến hóa nhỏ diễn ra trong thời gian lịch sử tương đối ngắn, phạm vi tương đối hẹp. D.Tiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi vốn gen của quần thể qua thời gian. Câu 11: Phát biểu nào sau đây sai về vai trò của quá trình giao phối trong tiến hóa? A. Giao phối cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên. B. Giao phối tạo ra alen mới cho quần thể. C. Giao phối góp phần làm tăng tính đa dạng di truyền. D. Giao phối làm trung hòa tính có hại của đột biến. Câu 12: Nhân tố làm biến đổi thành phần kiểu gen và tần số tương đối các alen của quần thể theo một hướng xác định là A. đột biến. B. chọn lọc tự nhiên. C. giao phối. D. cách li. Câu 18: Theo quan niệm hiện đại, cơ sở vật chất chủ yếu của sự sống là A. prôtêin và axit nuclêic. B. saccarit và photpholipit. C. axit nuclêic và lipit. D. prôtêin và lipit. Câu 22: Trong quá trình tiến hóa nhỏ, sự cách ly có vai trò A. làm thay đổi tần số alen từ đó hình thành loài mới. B. xóa nhòa những khác biệt về vốn gen giữa hai quần thể đã phân ly. C. góp phần thúc đẩy sự phân hóa kiểu gen của quần thể gốc. D. tăng cường sự khác nhau về kiểu gen giữa các loài, các họ. Câu 23: Phát biểu nào sau đây không đúng về quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lý (hình thành loài khác khu vực địa lý)? A. Hình thành loài mới bằng con đường địa lý diễn ra chậm chạp trong thời gian lịch sử lâu dài. B. Trong những điều kiện địa lý khác nhau, chọn lọc tự nhiên đã tích lũy các đột biến và biến dị tổ hợp theo những hướng khác nhau. C. Hình thành loài mới bằng con đường địa lý thường gặp ở cả động vật và thực vật. D. Điều kiện địa lý là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật, từ đó tạo ra loài mới. Câu 24: Theo quan điểm tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên tác động lên mọi cấp độ tổ chức sống, trong đó quan trong nhất là sự chọn lọc ở cấp độ A. cá thể và quần thể. B. quần thể và quần xã. C. quần xã và hệ sinh thái. D. phân tử và tế bào. Câu 25: Đacuyn là người đầu tiên đưa ra khái niệm A. đột biến. B. biến dị cá thể. C. biến dị tổ hợp. D. đột biến trung tính. Câu 32: Hai loài sinh học (loài giao phối) thân thuộc thì A. cách li sinh sản với nhau trong điều kiện tự nhiên.B. hoàn toàn khác nhau về hình thái. C. hoàn toàn biệt lập về khu phân bố.D. giao phối tự do với nhau trong điều kiện tự nhiên. Câu 36: Nguyên nhân của hiện tượng bất thụ thường gặp ở con lai giữa hai loài khác nhau là: A. tế bào của cơ thể lai xa có kích thước lớn, cơ thể sinh trưởng mạnh, thích nghi tốt. B. tế bào của cơ thể lai xa không mang các cặp NST tương đồng. C. tế bào của cơ thể lai xa chứa bộ NST tăng gấp bội so với hai loài bố mẹ. D. tế bào của cơ thể lai xa mang đầy đủ bộ NST của hai loài bố mẹ. Câu 37: Theo quan niệm hiện đại, nhân tố làm trung hòa tính có hại của đột biến là: A. đột biến. B. giao phối. C. chọn lọc tự nhiên. D. các cơ chế cách ly. Câu 40: Phát biểu nào sau đây không phải là quan niệm của Đacuyn? A. Loài mới được hình thành dần dần qua nhiều dạng trung gian dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên theo con đường phân ly tính trạng. B. Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật. C. Toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả quá trình tiến hóa từ một nguồn gốc chung. D. Ngoại cảnh thay đổi chậm chạp, sinh vật có khả năng thích ứng kịp thời. ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG 2008, MÃ ĐỀ THI: 253 Câu 2: Năm 1953, S.Milơ (S. Miller) thực hiện thí nghiệm tạo ra môi trường có thành phần hóa học giống khí quyển nguyên thủy và đặt trong điều kiện phóng điện liên tục một tuần, thu được các axit amin cùng các phân tử hữu cơ khác nhau. Kết quả thí nghiệm chứng minh:
  9. A. các chất hữu cơ được hình thành từ chất vô cơ trong điều kiện khí quyển nguyên thủy của Trái Đất. B. các chất hữu cơ được hình thành trong khí quyển nguyên thủy nhờ nguồn năng lượng sinh học. C. các chất hữu cơ đầu tiên được hình thành trong khí quyển nguyên thủy của Trái đất bằng con đường tổng hợp sinh học. D. ngày nay các chất hữu cơ vẫn được hình thành phổ biến bằng con đường tổng hợp hóa học trong tự nhiên. Câu 5: Các loài sâu ăn lá thường có màu xanh lục lẫn với màu xanh của lá, nhờ đó mà khó bị chim ăn sâu phát hiện và tiêu diệt. Theo Đacuyn, đặc điểm thích nghi này được hình thành do: A. Ảnh hưởng trực tiếp của thức ăn là lá cây có màu xanh làm biến đổi màu sắc cơ thể sâu. B. Chọn lọc tự nhiên tích lũy các đột biến màu xanh lục xuất hiện ngẫu nhiên trong quần thể sâu. C. Khi chuyển sang ăn lá sâu tự biến đổi màu cơ thể để thích nghi với môi trường. D. Chọn lọc tự nhiên tích lũy các biến dị cá thể màu xanh lục qua nhiều thế hệ. Câu 9: Hình thành loài mới: A. bằng con đường lai xa và đa bội hóa diễn ra nhanh và gặp phổ biến ở thực vật. B. khác khu vực địa lí (bằng con đường địa lí) diễn ra nhanh trong thời gian ngắn. C. ở động vật chủ yếu diễn ra bằng con đường lai xa và đa bội hóa. D. bằng con đường lai xa và đa bội hóa diễn ra chậm và hiếm gặp trong tự nhiên. Câu 10: Theo Kimura, sự tiến hóa ở cấp độ phân tử diễn ra bằng sự củng cố ngẫu nhiên các đột biến.A. có lợi. B. trung tính. C. có hại. D. NST. Câu 12: Một số đặc điểm không được xem là bằng chứng về nguồn gốc động vật của loài người A. Chữ viết và tư duy trừu tượng. B. Các cơ quan thoái hóa (ruột thừa, nếp thịt nhỏ ở khóe mắt). C. Sự giống nhau về thể thức cấu tạo bộ xương của người và động vật có xương sống. D. Sự giống nhau trong phân tử phôi của người và phôi của động vật có xương sống. Câu 14: Theo quan điểm hiện đại, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên: A. NST. B. kiểu gen. C. alen.D. kiểu hình. Câu 21: Phát biểu không đúng về sự phát sinh sự sống trên Trái đất là: A. Sự xuất hiện sự sống gắn liền với sự xuất hiện các đại phân tử hữu cớ có khả năng tự nhân đôi. B. Chọn lọc tự nhiên không tác động tới những giai đoạn đầu tiên của quá trình tiến hóa hình thành tế bào sơ khai mà chỉ tác động từ khi sinh vật đa bào đầu tiên xuất hiện. C. nhiều bằng chứng thực nghiệm thu được đã ủng hộ quan điểm cho rằng các chất hữu cơ đầu tiên trên Trái đất được hình thành bằng con đường tổng hợp hóa học. D. Các chất hữu cơ đơn giản đầu tiên trên Trái đất có thể được xuất hiện bằng con đường tổng hợp hóa học. Câu 24: Bằng chứng quan trọng có sức thuyết phục nhất cho thấy trong nhóm vượn ngày nay, tinh tinh có quan hệ gần gũi nhất với người là: A. sự giống nhau về ADN của tinh tinh và ADN của người. B. khả năng biểu lộ tình cảm vui buồn hay giận dữ. C. khả năng sử dụng các công cụ sẵn có trong tự nhiên. D. thời gian mang thai 270-275 ngày đẻ con và nuôi con bằng sữa. Câu 28: Đối với quá trình tiến hóa nhỏ, chọn lọc tự nhiên A. tạo ra các alen mới, làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định. B. cung cấp các biến dị di truyền làm phong phú vốn gen của quần thể. C. là nhân tố làm thay đổi tần số alen không theo một hướng xác định D. là nhân tố có thể làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định. Câu 37: Trong phương thức hình thành loài bằng con đường địa lí (hình thành khác khu vực địa lí), nhân tố trực tiếp gây ra sự phân hóa vốn gen của quần thể gốc là: A. cách li địa lí.B. chọn lọc tự nhiên .C. tập quán hoạt động. D. cách li sinh thái. Câu 38: Động vật quá trình tiến hóa nhỏ, nhân tố đột biến (quá trình đột biến ) có vai trò cung cấp: A. nguồn nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên. B. các biến dị tổ hợp, làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể. C. các alen mới, làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định. D. các alen mới, làm thay đổi tần số alen của quần thể một cách chậm chạp. Câu 42: Chọn lọc tự nhiên đào thải các đột biến có hại và tích lũy các đột biến có lợi trong quần thể. Alen đột biến có hại sẽ bị chọn lọc tự nhiên đào thải: A. triệt để khỏi quần thể nếu đó là alen lặn. B. khỏi quần thể rất nhanh nếu đó là alen trội. C. không triệt để khỏi quần thể nếu đó là alen trội. D. khỏi quần thể rất chậm nếu đó là alen trội. Câu 40: Theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây là đúng?
  10. A. Tất cả các biến dị là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên. B. Tất cả các biến dị đều di truyền được và đều là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên. C. Không phải tất cả các biến dị di truyền đều là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên. D. Tất cả các biến dị di truyền đều là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên. ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2009, Mã đề thi 297 Câu 8: Trong đại Cổ sinh, dương xỉ phát triển mạnh ở kỉ A. Silua. B. Pecmi. C. Cacbon (Than đá). D. Cambri. Câu 9: Ở một loài thực vật giao phấn, các hạt phấn của quần thể 1 theo gió bay sang quần thể 2 và thụ phấn cho các cây của quần thể 2. Đây là một ví dụ về A. biến động di truyền. B. di - nhập gen. C. giao phối không ngẫu nhiên. D. thoái hoá giống. Câu 16: Bằng chứng nào sau đây ủng hộ giả thuyết cho rằng vật chất di truyền xuất hiện đầu tiên trên Trái Đất có thể là ARN? A. ARN có thể nhân đôi mà không cần đến enzim (prôtêin). B. ARN có kích thước nhỏ hơn ADN. C. ARN có thành phần nuclêôtit loại uraxin. D. ARN là hợp chất hữu cơ đa phân tử. Câu 33: Phát biểu nào dưới đây không đúng về vai trò của đột biến đối với tiến hóa? A. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể góp phần hình thành loài mới. B. Đột biến nhiễm sắc thể thường gây chết cho thể đột biến, do đó không có ý nghĩa đối với quá trình tiến hóa. C. Đột biến đa bội đóng vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa vì nó góp phần hình thành loài mới. D. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa của sinh vật. Câu 47: Cho các nhân tố sau: (1) Biến động di truyền. (2) Đột biến. (3) Giao phối không ngẫu nhiên. (4) Giao phối ngẫu nhiên. Các nhân tố có thể làm nghèo vốn gen của quần thể là: A. (2), (4). B. (1), (4). C. (1), (3). D. (1), (2). Câu 50: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới? A. Quá trình hình thành quần thể thích nghi luôn dẫn đến hình thành loài mới. B. Sự cách li địa lí tất yếu dẫn đến sự hình thành loài mới. C. Sự hình thành loài mới không liên quan đến quá trình phát sinh các đột biến. D. Quá trình hình thành quần thể thích nghi không nhất thiết dẫn đến hình thành loài mới. ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2010, Mã đề thi: 381 Câu 3: Theo Đacuyn, đối tượng của chọn lọc tự nhiên là A. các cá thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên các quần thể sinh vật có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi với môi trường. B. quần thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên các loài sinh vật có sự phân hoá về mức độ thành đạt sinh sản. C. các cá thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên loài sinh vật có các đặc điểm thích nghi với môi trường. D. quần thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên loài sinh vật có kiểu gen quy định các đặc điểm thích nghi với môi trường. Câu 9: Các bằng chứng cổ sinh vật học cho thấy: Trong lịch sử phát triển sự sống trên Trái Đất, thực vật có hoa xuất hiện ở A. kỉ Đệ tam (Thứ ba) thuộc đại Tân sinh. B. kỉ Triat (Tam điệp) thuộc đại Trung sinh. C. kỉ Krêta (Phấn trắng) thuộc đại Trung sinh. D. kỉ Jura thuộc đại Trung sinh. Câu 14: Cho một số hiện tượng sau: (1) Ngựa vằn phân bố ở châu Phi nên không giao phối được với ngựa hoang phân bố ở Trung Á. (2) Cừu có thể giao phối với dê, có thụ tinh tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết ngay. (3) Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản. (4) Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn cho hoa của loài cây khác. Những hiện tượng nào trên đây là biểu hiện của cách li sau hợp tử? A. (2), (3). B. (1), (4). C. (3), (4). D. (1), (2). Câu 17: Bằng chứng nào sau đây phản ánh sự tiến hoá hội tụ (đồng quy)? A. Trong hoa đực của cây đu đủ có 10 nhị, ở giữa hoa vẫn còn di tích của nhụy. B. Chi trước của các loài động vật có xương sống có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau. C. Gai cây hoàng liên là biến dạng của lá, gai cây hoa hồng là do sự phát triển của biểu bì thân. D. Gai xương rồng, tua cuốn của đậu Hà Lan đều là biến dạng của lá.
  11. Câu 21: Để xác định mối quan hệ họ hàng giữa người và các loài thuộc bộ Linh trưởng (bộ Khỉ), người ta nghiên cứu mức độ giống nhau về ADN của các loài này so với ADN của người. Kết quả thu được (tính theo tỉ lệ % giống nhau so với ADN của người) như sau: khỉ Rhesut: 91,1%; tinh tinh: 97,6%; khỉ Capuchin: 84,2%; vượn Gibbon: 94,7%; khỉ Vervet: 90,5%. Căn cứ vào kết quả này, có thể xác định mối quan hệ họ hàng xa dần giữa người và các loài thuộc bộ Linh trưởng nói trên theo trật tự đúng là: A. Người - tinh tinh - khỉ Vervet - vượn Gibbon- khỉ Capuchin - khỉ Rhesut. B. Người - tinh tinh - vượn Gibbon - khỉ Rhesut - khỉ Vervet - khỉ Capuchin. C. Người - tinh tinh - khỉ Rhesut - vượn Gibbon - khỉ Capuchin - khỉ Vervet. D. Người - tinh tinh - vượn Gibbon - khỉ Vervet - khỉ Rhesut - khỉ Capuchin. Câu 27: Cho các nhân tố sau: (1) Chọn lọc tự nhiên. (2) Giao phối ngẫu nhiên. (3) Giao phối không ngẫu nhiên. (4) Các yếu tố ngẫu nhiên. (5) Đột biến. (6) Di - nhập gen. Các nhân tố có thể vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể là: A. (1), (2), (4), (5). B. (1), (3), (4), (5). C. (1), (4), (5), (6). D. (2), (4), (5), (6). Câu 31: Quá trình hình thành loài lúa mì (T. aestivum) được các nhà khoa học mô tả như sau: Loài lúa mì (T. monococcum) lai với loài cỏ dại (T. speltoides) đã tạo ra con lai. Con lai này được gấp đôi bộ nhiễm sắc thể tạo thành loài lúa mì hoang dại (A. squarrosa). Loài lúa mì hoang dại (A. squarrosa) lai với loài cỏ dại (T. tauschii) đã tạo ra con lai. Con lai này lại được gấp đôi bộ nhiễm sắc thể tạo thành loài lúa mì (T. aestivum). Loài lúa mì (T. aestivum) có bộ nhiễm sắc thể gồm A. bốn bộ nhiễm sắc thể đơn bội của bốn loài khác nhau. B. bốn bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của bốn loài khác nhau. C. ba bộ nhiễm sắc thể đơn bội của ba loài khác nhau. D. ba bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của ba loài khác nhau. Câu 41: Theo quan niệm hiện đại, quá trình hình thành quần thể thích nghi xảy ra nhanh hay chậm không phụ thuộc vào A. tốc độ tích luỹ những biến đổi thu được trong đời cá thể do ảnh hưởng trực tiếp của ngoại cảnh. B. áp lực của chọn lọc tự nhiên. C. tốc độ sinh sản của loài. D. quá trình phát sinh và tích luỹ các gen đột biến ở mỗi loài. Câu 47: Các kết quả nghiên cứu về sự phân bố của các loài đã diệt vong cũng như các loài đang tồn tại có thể cung cấp bằng chứng cho thấy sự giống nhau giữa các sinh vật chủ yếu là do A. chúng sống trong cùng một môi trường. B. chúng có chung một nguồn gốc. C. chúng sống trong những môi trường giống nhau. D. chúng sử dụng chung một loại thức ăn. Câu 55: Cặp nhân tố tiến hoá nào sau đây có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể sinh vật? A. Giao phối không ngẫu nhiên và di - nhập gen. B. Đột biến và chọn lọc tự nhiên. C. Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên. D. Đột biến và di - nhập gen. ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2011, Mã đề thi: 357 Câu 2: Khi nói về vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Cách li địa lí duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa. B. Cách li địa lí trực tiếp làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định. C. Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp D. Cách li địa lí ngăn cản các cá thể của các quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau. Câu 3: Nếu một alen đột biến ở trạng thái lặn được phát sinh trong quá trình giảm phân thì alen đó A. được tổ hợp với alen trội tạo ra thể đột biến. B. không bao giờ được biểu hiện ra kiểu hình. C. có thể được phát tán trong quần thể nhờ quá trình giao phối. D. bị chọn lọc tự nhiên đào thải hoàn toàn ra khỏi quần thể, nếu alen đó là alen gây chết. Câu 4: Theo quan niệm hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể. B. Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm biến đổi tần số alen của quần thể theo hướng xác định. C. Chọn lọc tự nhiên chỉ đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà không tạo ra các kiểu gen thích nghi. D. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể. Câu 6: Cho các thông tin về vai trò của các nhân tố tiến hóa như sau: (1) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định. (2) Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hóa. (3) Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể cho dù alen đó là có lợi.
  12. (4) Không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể (5) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm. Các thông tin nói về vai trò của đột biến gen là: A.(1) và (4).B.(2) và (5). C. (1) và (3). D.(3) và (4). Câu 16: Theo qua niệm hiện đại, quá trình hình thành loài mới A. không gắn liền với quá trình hình thành quần thể thích nghi. B. là quá trình tích lũy các biến đổi đồng loại do tác động trực tiếp của ngoại cảnh. C. bằng con đường địa lí diễn ra rất nhanh chóng và không xảy ra đối với những loài động vật có khả năng phát tán mạnh. D. là sự cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi, tạo ra hệ gen mới cách li sinh sản với qyần thể gốc. Câu 31: Khi nói về hóa thạch, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Căn cứ vào tuổi của hóa thạch, có thể biết được loài nào đã xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau. B. Hóa thạch là di tích của sinh vật để lại trong các lớp đất đá của vỏ Trái Đất. C. Hóa thạch cung cấp cho chúng ta những bằng chứng gián tiếp về lịch sử tiến hóa của sinh giới D. Tuổi của hóa thạch có thể được xác định nhờ phân tích đồng vị phóng xạ có trong hóa thạch. Câu 47: Khi nói về các bằng chứng tiến hóa, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Cơ quan thoái hóa cũng là cơ quan tương đồng vì chúng được bắt nguồn từ một cơ quan ở một loài tổ tiên nhưng nay không còn chức năng hoặc chức năng bị tiêu giảm. B. Những cơ quan thực hiện các chức năng như nhau nhưng không được bắt nguồn từ một nguồn gốc được gọi là cơ quan tương đồng. C. Các loài động vật có xương sống có các đặc điểm ở giai đoạn trưởng thành rất khác nhau thì không thể có các giai đoạn phát triển phôi giống nhau. D. Những cơ quan ở các loài khác nhau được bắt nguồn từ một cơ quan ở loài tổ tiên, mặc dù hiện tại các cơ quan này có thể thực hiện các chức năng rất khác nhau được gọi là cơ quan tương tự. ÐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC KHỐI B NĂM 2012, Mã đề 836 Câu 3: Nhân tố nào sau đây góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể? A. Chọn lọc tự nhiên.B. Giao phối không ngẫu nhiên. C. Cách li địa lí.D. Đột biến. Câu 13: Theo quan niệm hiện đại về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên từng alen, làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể. B. Chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể. C. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể. D. Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm biến đổi tần số alen theo một hướng xác định. Câu 20: Đầu kỉ Cacbon có khí hậu ẩm và nóng, về sau khí hậu trở nên lạnh và khô. Đặc điểm của sinh vật điển hình ở kỉ này là: A. xuất hiện thực vật có hoa, cuối kỉ tuyệt diệt nhiều sinh vật kể cả bò sát cổ. B. dương xỉ phát triển mạnh, thực vật có hạt xuất hiện, lưỡng cư ngự trị, phát sinh bò sát. C. cây hạt trần ngự trị, bò sát ngự trị, phân hóa chim. D. cây có mạch và động vật di cư lên cạn. Câu 22: Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, ở giai đoạn tiến hóa hóa học đã hình thành nên A. các giọt côaxecva. B. các tế bào nhân thực. C. các tế bào sơ khai. D. các đại phân tử hữu cơ. Câu 31: Nhân tố tiến hóa nào sau đây có khả năng làm phong phú thêm vốn gen của quần thể? A. Chọn lọc tự nhiên.B. Các yếu tố ngẫu nhiên. C. Giao phối không ngẫu nhiên.D. Di – nhập gen. Câu 44: Ở một quần thể, cấu trúc di truyền của 4 thế hệ liên tiếp như sau: F1 : 0,12AA; 0,56Aa; 0,32aa F2 : 0,18AA; 0,44Aa; 0,38aa F3 : 0,24AA; 0,32Aa; 0,44aa F4 : 0,28AA; 0,24Aa; 0,48aa Cho biết các kiểu gen khác nhau có sức sống và khả năng sinh sản như nhau. Quần thể có khả năng đang chịu tác động của nhân tố nào sau đây? A. Giao phối không ngẫu nhiên.B. Đột biến gen. C. Các yếu tố ngẫu nhiên.D. Giao phối ngẫu nhiên. Câu 46: Theo quan niệm của Đacuyn về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Chọn lọc tự nhiên là sự phân hóa về khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể. B. Chọn lọc tự nhiên dẫn đến hình thành các quần thể có nhiều cá thể mang các kiểu gen quy định các đặc điểm thích nghi với môi trường.
  13. C. Đối tượng tác động của chọn lọc tự nhiên là các cá thể trong quần thể. D. Kết quả của chọn lọc tự nhiên là hình thành nên loài sinh vật có các đặc điểm thích nghi với môi trường. Câu 59: Nhân tố nào sau đây có thể làm giảm kích thước quần thể một cách đáng kể và làm cho vốn gen của quần thể khác biệt hẳn với vốn gen ban đầu? A. Các yếu tố ngẫu nhiên.B. Giao phối không ngẫu nhiên. C. Đột biến.D. Giao phối ngẫu nhiên. ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC 2013, Mã đề thi: 638 Câu 2: Khi nghiên cứu lịch sử phát triển của sinh glới, người ta đã căn cứ vào loại bằng chứng trực tiếp nào sau đây để có thể xác định loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau? A. Cơ quan tương tự.B. Hóa thạch. C. Cơ quan tương đồng.D. Cơ quan thoái hóa. Câu 5: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, ở kỉ Tam điệp (Triat) có lục địa chiếm ưu thế, khí hậu khô. Đặc điểm sinh vật điển hình ở kỉ này là: A. Cây hạt trần ngự trị. Bò sát cổ ngự trị. Phân hóa chim. B. Dương xỉ phát triển mạnh. Thực vật có hạt xuất hiện. Lưỡng cư ngự trị. Phát sinh bò sát. C. Phân hóa cá xương. Phát sinh lưỡng cư và côn trùng. D. Cây hạt trần ngự trị. Phân hóa bò sát cổ. Cá xương phát triển. Phát sinh thú và chim. Câu 7: Khi nói về nguồn nguyên liệu của tiến hóa, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Mọi biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của quá trình tiến hóa. B. Đột biến gen là nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của quá trình tiến hóa. C. Tiến hóa sẽ không xảy ra nếu quần thể không có các biến dị di truyền. D. Nguồn biến dị của quần thể có thể được bổ sung bởi sự nhập cư. Câu 20: So với đột biến nhiễm sắc thể thì đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của tiến hóa vì A. đa số đột biến gen là có hại, vì vậy chọn lọc tự nhiên sẽ loại bỏ chúng nhanh chóng, chỉ giữ lại các đột biến có lợi. B. alen đột biến có lợi hay có hại không phụ thuộc vào tổ hợp gen và môi trường sống, vì vậy chọn lọc tự nhiên vẫn tích lũy các gen đột biến qua các thế hệ. C. đột biến gen phổ biến hơn đột biến nhiễm sắc thể và ít ảnh hưởng đến sức sống, sự sinh sản của cơ thể sinh vật. D. các alen đột biến thường ở trạng thái lặn và ở trạng thái dị hợp, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp vào kiểu gen do đó tần số của gen lặn có hại không thay đổi qua các thế hệ. Câu 32: Hiện nay, người ta giả thiết rằng trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, phân tử tự nhân đôi xuất hiện đầu tiên có thể là A. prôtêin.B. ADN.C. ARN. D. lipit. Câu 38: Các ví dụ nào sau đây thuộc cơ chế cách li sau hợp tử? (1) Ngựa cái giao phối với lừa đực sinh ra con la không có khả năng sinh sản. (2) Cây thuộc loài này thường không thụ phấn được cho cây thuộc loài khác. (3) Trứng nhái thụ tinh với tinh trùng cóc tạo ra hợp tử nhưng hợp tử không phát triển. (4) Các loài ruồi giấm khác nhau có tập tính giao phối khác nhau. Đáp án đúng là: A. (2), (3).B. (1), (4).C. (1), (3).D. (2), (4). Câu 49: Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, gen đột biến gây hại nào dưới đây có thể bị loại khỏi quần thể nhanh nhất? A. Gen lặn nằm trên đoạn tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y. B. Gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường. C. Gen lặn nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính. D. Gen trội nằm trên nhiễm sắc thể thường. Câu 53: Con lai được sinh ra từ phép lai khác loài thường bất thụ, nguyên nhân chủ yếu là do : A. Số lượng nhiễm sắc thể của hai loài không bằng nhau, gây trở ngại cho sự nhân đôi nhiễm sắc thể. B. Các nhiễm sắc thể trong tế bào không tiếp hợp với nhau khi giảm phân gây trở ngại cho sự phát sinh giao tử. C. Số lượng gen của hai loài không bằng nhau. D. Cấu tạo cơ quan sinh sản của hai loài không phù hợp. ÐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC KHỐI B NĂM 2014, Mã đề 426 Câu 5: Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, sự kiện nào sau đây không diễn ra trong giai đoạn tiến hóa hóa học? A. Từ các chất vô cơ hình thành nên các chất hữu cơ đơn giản. B. Hình thành nên các tế bào sơ khai (tế bào nguyên thủy). C. Các axit amin liên kết với nhau tạo nên các chuỗi pôlipeptit đơn giản. D. Các nuclêôtit liên kết với nhau tạo nên các phân tử axit nuclêic. Câu 8: Theo quan niệm hiện đại, một trong những vai trò của giao phối ngẫu nhiên là A. làm thay đổi tần số các alen trong quần thể.
  14. B. tạo biến dị tổ hợp là nguyên liệu cho quá trình tiến hóa. C. tạo các alen mới, làm phong phú vốn gen của quần thể. D. quy định chiều hướng tiến hóa. Câu 9: Theo quan niệm hiện đại, chọn lọc tự nhiên A. trực tiếp tạo ra các tổ hợp gen thích nghi trong quần thể. B. không tác động lên từng cá thể mà chỉ tác động lên toàn bộ quần thể. C. vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể. D. chống lại alen lặn sẽ nhanh chóng loại bỏ hoàn toàn các alen lặn ra khỏi quần thể. Câu 22: Theo quan niệm của Đacuyn, nguồn nguyên chủ yếu của quá trình tiến hóa là A. đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.B. đột biến gen. C. biến dị cá thể.D. đột biến số lượng nhiễm sắc thể. Câu 23: Các nhân tố nào sau đây vừa làm thay đổi tần số alen vừa có thể làm phong phú vốn gen của quần thể? A. Chọn lọc tự nhiên và giao phối không ngẫu nhiên. B. Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên. C. Giao phối ngẫu nhiên và các cơ chế cách li.D. Đột biến và di - nhập gen. Câu 28: Khi nói về nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng? A. Giao phối không ngẫu nhiên không chỉ làm thay đổi tần số alen mà còn làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể B. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể. C. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen, qua đó làm thay đổi tần số alen của quần thể. D. Yếu tố ngẫu nhiên là nhân tố duy nhất làm thay đổi tần số alen của quần thể ngay cả khi không xảy ra đột biến và không có chọn lọc tự nhiên. Câu 32: Một quần thể côn trùng sống trên loài cây M. Do quần thể phát triển mạnh, một số cá thể phát tán sang loài cây N. Những cá thể nào có sẵn các gen đột biến giúp chúng khai thác được thức ăn ở loài cây N thì sống sót và sinh sản, hình thành nên quần thể mới. Hai quần thể này sống trong cùng một khu vực địa lí nhưng ở hai ổ sinh thái khác nhau. Qua thời gian, các nhân tố tiến hóa tác động làm phân hóa vốn gen của hai quần thể tới mức làm xuất hiện cách li sinh sản và hình thành nên loài mới. Đây là ví dụ về hình thành loài mới A. bằng cách li sinh thái.B. bằng tự đa bội. C. bằng lai xa và đa bội hóa.D. bằng cách li địa lí. Câu 41: Theo quan niệm của thuyết tiến hóa tổng hợp, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Tiến hóa nhỏ là quá trình làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. B. Các yếu tố ngẫu nhiên dẫn đến làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể. C. Tiến hóa nhỏ sẽ không xảy ra nếu tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể được duy trì không đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác. D. Lai xa và đa bội hóa có thể nhanh chóng tạo nên loài mới ở thực vật. Câu 45: Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, A. sự cách li địa lí chỉ góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa. B. các quần thể sinh vật trong tự nhiên chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên khi điều kiện sống thay đổi bất thường. C. những biến đổi kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với những thay đổi của ngoại cảnh đều di truyền được. D. mọi biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của quá trình tiến hóa. ĐỀ THI TUYỂN SINH CAO ĐẲNG 2014, Mã đề thi 197 Câu 11: Trong các nhân tố tiến hoá sau, có bao nhiêu nhân tố làm thay đổi tần số alen của quần thể? (1) Đột biến. (2) Giao phối không ngẫu nhiên. (3) Di-nhập gen. (4) Các yếu tố ngẫu nhiên. (5) Chọn lọc tự nhiên. A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 18: Khi nói về bằng chứng tiến hoá, phát biểu nào sau đây đúng? A. Những cơ quan thực hiện các chức năng khác nhau được bắt nguồn từ một nguồn gốc gọi là cơ quan tương tự. B. Cơ quan thoái hoá phản ánh sự tiến hoá đồng quy (tiến hoá hội tụ). C. Những loài có quan hệ họ hàng càng gần thì trình tự các axit amin hay trình tự các nuclêôtit càng có xu hướng khác nhau và ngược lại. D. Tất cả vi khuẩn và động, thực vật đều được cấu tạo từ tế bào. Câu 26: Trong quá trình tiến hoá, chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên đều có vai trò A. Có thể làm xuất hiện alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể. B. Làm thay đổi tần số các alen và thành phần kiểu gen của quần thể. C. Làm cho một gen nào đó dù có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể. D. Quy định chiều hướng tiến hoá. Câu 34: Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây đúng?
  15. A. Hình thành loài bằng cách li địa lý có thể có sự tham gia của các yếu tố ngẫu nhiên. B. Quá trình hình thành loài mới chỉ diễn ra trong cùng khu vực địa lý. C. Hình thành loài bằng cách li sinh thái là con đường hình thành loài nhanh nhất. D. Hình thành loài bằng cơ chế lai xa và đa bội hoá chỉ diễn ra ở động vật. Câu 35: Nhân tố nào sau đây cung cấp nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hoá của sinh giới? A. Chọn lọc tự nhiên. B. Các yếu tố ngẫu nhiên. C. Đột biến. D. Các cơ chế cách ly. Câu 38: Trong lịch sử phát triển của sự sống trên Trái Đất, dương xỉ phát triển mạnh và bò sát phát sinh ở kỉ A. Cacbon. B. Krêta. C. Pecmi. D. Ocđôvic. KỲ THI THPT QUỐC GIA 2015, Mã đề 159 Câu 6: Đối với quá trình tiến hoá, chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên đều có vai trò A. làm phong phú vốn gen của quần thể. B. làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. C. định hướng quá trình tiến hoá.D. tạo ra các kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi. Câu 7: Bằng chứng nào sau đây được xem là bằng chứng tiến hoá trực tiếp? A. Di tích của thực vật sống trong ở các thời đại trước đã được tìm thấy trong các lớp than đá ở Quảng Ninh. B. Tất cả sinh vật từ đơn bào đến đa bào đều được cấu tạo từ tế bào. C. Chi trước của mèo và của dơi có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau. D. Các axit amin trong chuỗi β-hemôglobin của người và tinh tinh giống nhau. Câu 17: Theo thuyết tiến hoá hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng? A. Mọi biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của quá trình tiến hoá. B. Các quần thể sinh vật chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên khi điều kiện sống thay đổi. C. Những quần thể cùng loài sống cách ly với nhau về mặt địa lý mặc dù không có tác động của các nhân tố tiến hoá vẫn có thể dẫn đến hình thành loài mới. D. Khi các quần thể khác nhau cùng sống trong một khu vưc địa lí, các cá thể của chúng giao phối với nhau sinh con lai bất thụ thì có thể xem đây là dấu hiệu của cách ly sinh sản. Câu 19: Trên quần đảo Galapagos có 3 loài sẻ cùng ăn hạt: - Ở một hòn đảo (đảo chung) có 3 loài sẻ cùng sinh sống, kích thước mỏ của 3 loài này rất khác nhau nên chúng sử dụng các loại hạt có kích thước khác nhau, phù hợp với kích thước mỏ của mỗi loài. - Ở các hòn đảo khác (các đảo riêng), mỗi hòn đảo chỉ có một trong ba loài sẻ này sinh sống, kích thước mỏ của các cá thể thuộc mỗi loài lại khác với kích thước mỏ của các cá thể cùng loài đang sinh sống ở hòn đảo chung. Nhận định nào sau đây về hiện tượng trên sai? A. Kích thước mỏ có sự thay đổi bởi áp lực chọn lọc tự nhiên dẫn đến giám bớt sự cạnh tranh giữa 3 loài sẻ cùng sống ở hòn đảo chung. B. Sự phân li ổ sinh thái dinh dưỡng của 3 loài sẻ trên hòn đảo chung giúp chúng có thể chung sống với nhau. C. Kích thước khác nhau của các loại hạt mà 3 loài sẻ này sử dụng làm thức ăn ở hòn đảo chung là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi về kích thước mỏ của 3 loài sẻ. D. Sự khác biệt về kích thước mỏ giữa các cá thể đang sinh sống ở hòn đảo chung so với các cá thể cùng loài ở hòn đảo riêng là kết quả của quá trình chọn lọc tự nhiên theo các hướng khác nhau. Câu 36: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng? A. Chọn lọc tự nhiên luôn làm thay đổi đột ngột tần số a len và thành phần kiểu gen của quần thể. B. Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác dụng của các nhân tố tiến hóa . C. Các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen quần thể, giảm sự đa dạng di truyền nên không có vai trò đối với tiến hóa. D. Khi không có tác động của đột biến, chọn lọc tự nhiên và di – nhập gen thì tần số a len và thành phần kiểu gen của quần thể sẽ không thay đổi. KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2016, Mã đề thi 147 Câu 4: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây có thể làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể? A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Giao phối ngẫu nhiên. C. Các yếu tố ngẫu nhiên. D. Đột biến. Câu 10: Trong lịch sử phát triển của sinh giới trên Trái Đất, bò sát cổ ngự trị ở A. kỉ Jura. B. kỉ Pecmi. C. kỉ Đêvôn. D. kỉ Cambri. Câu 12: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, khi nói về vai trò của các nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây sai? A. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố tiến hóa có hướng. B. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm nghèo vốn gen của quần thể. Trang 1/8 - Mã đề thi 147 C. Di - nhập gen có thể mang đến những alen đã có sẵn trong quần thể. D. Giao phối không ngẫu nhiên vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
  16. Câu 17: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về chọn lọc tự nhiên? (1) Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen, qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể. (2) Chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội làm biến đổi tần số alen của quần thể nhanh hơn so với chọn lọc chống lại alen lặn. (3) Chọn lọc tự nhiên làm xuất hiện các alen mới và làm thay đổi tần số alen của quần thể. (4) Chọn lọc tự nhiên có thể làm biến đổi tần số alen một cách đột ngột không theo một hướng xác định. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 23: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, trong các phát biểu sau về quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu phát biểu đúng? (1) Hình thành loài mới có thể xảy ra trong cùng khu vực địa lí hoặc khác khu vực địa lí. (2) Đột biến đảo đoạn có thể góp phần tạo nên loài mới. (3) Lai xa và đa bội hóa có thể tạo ra loài mới có bộ nhiễm sắc thể song nhị bội. (4) Quá trình hình thành loài có thể chịu sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên. A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 24: Bằng chứng tiến hóa nào sau đây là bằng chứng sinh học phân tử? A. Prôtêin của các loài sinh vật đều cấu tạo từ 20 loại axit amin. B. Xương tay của người tương đồng với cấu trúc chi trước của mèo. C. Tất cả các loài sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào. D. Xác sinh vật sống trong các thời đại trước được bảo quản trong các lớp băng. KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2017, Mã đề thi 201 Câu 81. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, một alen có lợi cũng có thể bị loại hoàn toàn khỏi quần thể bởi tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây? A. Đột biến. B. Giao phối không ngẫu nhiên. C. Chọn lọc tự nhiên. D. Các yếu tố ngẫu nhiên Câu 84. Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, lưỡng cư và côn trùng phát sinh ở kỉ nào sau đây? A. Kỉ Silua. B. Kỉ Đêvôn. C. Kỉ Pecmi. D. Kỉ Ocđôvic. Câu 90. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố đột biến có vai trò nào sau đây? A. Quy định chiều hướng tiến hóa. B. Làm thay đổi tần số alen mà không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể. C. Tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể. D. Cung cấp nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa. Câu 93. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên có chung đặc điểm nào sau đây? A. Luôn dẫn đến hình thành đặc điểm thích nghi của sinh vật. B. Làm thay đổi tần số alen của quần thể không theo một chiều hướng nhất định. C. Cung cấp nguồn biến dị thứ cấp cho quá trình tiến hóa. D. Có thể làm giảm tính đa dạng tính di truyền của quần thể. Câu 94. Khi nói về quá trình hình thành loài mới bằng con đường cách ly địa lý, phát biểu nào sau đây đúng? A. Hình thành loài bằng con đường cách ly địa lý thường xảy ra ở các loài động vật ít di chuyển. B. Cách ly địa lý góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa. C. Cách ly địa lý luôn dẫn đến cách ly sinh sản và hình thành nên loài mới. D. Cách ly địa lý trực tiếp làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2018, Mã đề thi 201 Câu 90: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, hiện tượng trao đổi các cá thể hoặc các giao tử giữa các quần thể cùng loài được gọi là A. chọn lọc tự nhiên. B. đột biến. C. di - nhập gen. D. giao phối không ngẫu nhiên. Câu 91: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, ở đại nào sau đây phát sinh các nhóm linh trưởng? A. Đại Cổ sinh. B. Đại Nguyên sinh. C. Đại Tân sinh. D. Đại Trung sinh. Câu 93: Khi nói về các nhân tố tiến hóa theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng? A. Giao phối không ngẫu nhiên luôn dẫn đến trạng thái cân bằng di truyền của quần thể. B. Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể không theo một hướng xác định. C. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa. D. Di - nhập gen chỉ làm thay đổi tần số alen của các quần thể có kích thước nhỏ. Câu 106: Một quần thể ngẫu phối có tần số kiểu gen là 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì ở F có 84% số cá thể mang alen A. II. Nếu có tác động của nhân tố đột biến thì chắc chắn sẽ làm giảm đa dạng di truyền của quần thể. III. Nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì alen a có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể. IV. Nếu chỉ chịu tác động của di - nhập gen thì có thể sẽ làm tăng tần số alen A. A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2018, Mã đề thi 202
  17. Câu 86: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, các nhóm linh trưởng phát sinh ở đại nào sau đây? A. Đại Nguyên sinh. B. Đại Cổ sinh. C. Đại Trung sinh. D. Đại Tân sinh. Câu 87: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể làm phong phú vốn gen của quần thể? A. Chọn lọc tự nhiên. B. Các yếu tố ngẫu nhiên. C. Giao phối không ngẫu nhiên. D. Di - nhập gen. Câu 95: Khi nói về tiến hóa nhỏ theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng? A. Tiến hóa nhỏ là quá trình hình thành các đơn vị phân loại trên loài. B. Tiến hóa nhỏ không thể diễn ra nếu không có sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên. C. Tiến hóa nhỏ là quá trình làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. D. Đột biến là nhân tố tạo nguồn nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa nhỏ. Câu 107: Một quần thể ngẫu phối có tần số kiểu gen là 0,25 AA : 0,50 Aa : 0,25 aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì F có 75% số cá thể mang alen a. II. Nếu chỉ có tác động của nhân tố đột biến thì chắc chắn làm giảm đa dạng di truyền của quần thể. III. Nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì alen A có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể. IV. Nếu chỉ có tác động của di - nhập gen thì tần số các alen luôn thay đổi theo một hướng xác định. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2018, Mã đề thi 203 Câu 85: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, loài người xuất hiện ở đại nào sau đây? A. Đại Trung sinh. B. Đại Cổ sinh. C. Đại Nguyên sinh. D. Đại Tân sinh. Câu 88: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nguồn nguyên liệu thứ cấp của quá trình tiến hoá là A. đột biến gen. B. đột biến số lượng nhiễm sắc thể. C. đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. D. biến dị tổ hợp. Câu 95: Khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng? A. Các yếu tố ngẫu nhiên chỉ làm thay đổi tần số alen của quần thể có kích thước nhỏ. B. Các yếu tố ngẫu nhiên làm tăng đa dạng di truyền của quần thể. C. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ hoàn toàn một alen có lợi ra khỏi quần thể. D. Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể theo một hướng xác định. Câu 108: Một quần thể ngẫu phối có tần số kiểu gen là 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì ở F có 60% số cá thể mang alen A. II. Nếu có tác động của nhân tố đột biến thì chắc chắn sẽ làm giảm đa dạng di truyền của quần thể. III. Nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì alen a có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể. IV. Nếu chỉ chịu tác động của di – nhập gen thì có thể làm tăng tần số alen A. A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2018, Mã đề thi 204 Câu 90: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, ở đại nào sau đây phát sinh loài người? A. Đại Cổ sinh. B. Đại Trung sinh. C. Đại Nguyên sinh. D. Đại Tân sinh. Câu 91: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể làm cho một alen dù có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể? A. Các yếu tố ngẫu nhiên. B. Chọn lọc tự nhiên. C. Đột biến. D. Giao phối không ngẫu nhiên. Câu 96: Khi nói về vai trò của đột biến đối với quá trình tiến hoá, phát biểu nào sau đây đúng? A. Đột biến gen trong tự nhiên làm thay đổi nhanh chóng tần số alen của quần thể. B. Đột biến đa bội có thể dẫn đến hình thành loài mới. C. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể không có ý nghĩa đối với quá trình tiến hoá. D. Đột biến cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hoá. Câu 104: Một quần thể ngẫu phối có tần số kiểu gen là 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì ở F có 60% số cá thể mang alen A. II. Nếu có tác động của nhân tố đột biến thì có thể làm tăng đa dạng di truyền của quần thể. III. Nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì alen a có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể. IV. Nếu chỉ chịu tác động của di - nhập gen thì có thể sẽ làm tăng tần số alen A. A. 2. B. 1. C. 4. D. 3 KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2018, Mã đề thi 205 Câu 83: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, loài người xuất hiện ở đại nào sau đây? A. Đại Cổ sinh. B. Đại Nguyên sinh. C. Đại Tân sinh. D. Đại Trung sinh. Câu 88: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nguồn nguyên liệu thứ cấp của quá trình tiến hoá là
  18. A. đột biến số lượng nhiễm sắc thể. B. biến dị tổ hợp. C. đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. D. đột biến gen. Câu 98: Khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng? A. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ hoàn toàn một alen có lợi ra khỏi quần thể. B. Các yếu tố ngẫu nhiên làm tăng đa dạng di truyền của quần thể. C. Các yếu tố ngẫu nhiên chỉ làm thay đổi tần số alen của quần thể có kích thước nhỏ. D. Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể theo một hướng xác định. Câu 102: Một quần thể ngẫu phối có tần số kiểu gen là 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì ở F có 60% số cá thể mang alen A. II. Nếu có tác động của nhân tố đột biến thì chắc chắn sẽ làm giảm đa dạng di truyền của quần thể. III. Nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì alen a có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể. IV. Nếu chỉ chịu tác động của di – nhập gen thì có thể làm tăng tần số alen A. A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2018, Mã đề thi 206 Câu 84: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể làm cho một alen dù có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể? A. Chọn lọc tự nhiên. B. Giao phối không ngẫu nhiên. C. Các yếu tố ngẫu nhiên. D. Đột biến. Câu 86: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, ở đại nào sau đây phát sinh loài người? A. Đại Nguyên sinh. B. Đại Cổ sinh. C. Đại Trung sinh. D. Đại Tân sinh. Câu 96: Khi nói về vai trò của đột biến đối với quá trình tiến hoá, phát biểu nào sau đây đúng? A. Đột biến gen trong tự nhiên làm thay đổi nhanh chóng tần số alen của quần thể. B. Đột biến cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hoá. C. Đột biến đa bội có thể dẫn đến hình thành loài mới. D. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể không có ý nghĩa đối với quá trình tiến hoá. Câu 103: Một quần thể ngẫu phối có tần số kiểu gen là 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì ở F có 60% số cá thể mang alen A. II. Nếu có tác động của nhân tố đột biến thì có thể làm tăng đa dạng di truyền của quần thể. III. Nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì alen a có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể. IV. Nếu chỉ chịu tác động của di - nhập gen thì có thể sẽ làm tăng tần số alen A. A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. SINH HỌC KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2019, Mã đề thi 202 Câu 84. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm? A. Giao phối ngẫu nhiên. B. Các yếu tố ngẫu nhiên. C. Đột biến gen. D. Giao phối không ngẫu nhiên. Câu 86. Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, chim phát sinh ở A. đại Thái cổ.B. đại Trung sinh. C. đại Tân sinh.D. đại Nguyên sinh. Câu 103. Một quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gen ở thế hệ P là 0,64 AA : 0,27 Aa : 0,09 aa. Cho biết alen A trội hoàn toàn so với alen a. Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây sai về quần thể này? A. Nếu có tác động của nhân tố đột biến thì tần số alen A có thể thay đổi. B. Nếu có tác động của chọn lọc tự nhiên thì tần số kiểu hình trội có thể bị giảm mạnh. C. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì tần số các kiểu gen không thay đổi qua tất cả các thế hệ. D. Nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì alen a có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể. Câu 109. Một loài thực vật, xét 1 gen có 2 alen, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Nghiên cứu thành phần kiểu gen của một quần thể thuộc loài này qua các thế hệ thu được kết quả ở bảng sau: Thành phần kiểu gen Thế hệ P Thế hệ F1 Thế hệ F2 Thế hệ F3 Thế hệ F4 AA 7/10 16/25 3/10 1/4 4/9 Aa 2/10 8/25 4/10 2/4 4/9 aa 1/10 1/25 3/10 1/4 1/9
  19. Giả sử sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua mỗi thế hệ chỉ do tác động của nhiều nhất là 1 nhân tố tiến hóa. Cho các phát biểu sau: I. Quần thể này là quần thể tự thụ phấn. II. Sự thay đổi thành phần kiểu gen ở F2 có thể do di - nhập gen. III. Có thể môi trường sống thay đổi nên hướng chọn lọc thay đổi đã làm cho tất cả các cá thể mang kiểu hình lặn ở F3 không còn khả năng sinh sản. IV. Nếu F4 vẫn chịu tác động của chọn lọc như ở F3 thì tần số kiểu hình lặn ở F5 là 9/16. Theo lý thuyết, trong các phát biểu trên có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 1.B. 3. C. 2.D. 4. KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2019, Mã đề thi 203 Câu 82. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây có thể làm phong phú vốn gen của quần thể? A. Chọn lọc tự nhiên.B. Di - nhập gen. C. Giao phối không ngẫu nhiên. D. Các yếu tố ngẫu nhiên. Câu 89. Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, thực vật có hoa xuất hiện ở A. Đại Cổ sinh. B. Đại Trung sinh. C. Đại Nguyên sinh.D. Đại Tân sinh. Câu 103. Một quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gen ở thế hệ P là 0,16 AA : 0,48 Aa : 0,36 aa. Cho biết alen A là trội hoàn toàn so với alen a. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai về quần thể này? A. Nếu có tác động của nhân tố đột biến thì tần số alen A có thể thay đổi. B. Nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì alen a có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể. C. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì tần số các kiểu gen không thay đổi qua tất cả các thế hệ. D. Nếu có tác động của chọn lọc tự nhiên thì tần số kiểu hình trội có thể bị giảm mạnh. Câu 111. Một loài thực vật, xét 1 gen có 2 alen, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Nghiên cứu thành phần kiểu gen của một quần thể thuộc loài này qua các thế hệ thu được kết quả ở bảng sau: Thành phần kiểu gen Thế hệ P Thế hệ F1 Thế hệ F2 Thế hệ F3 Thế hệ F4 AA 7/10 16/25 3/10 1/4 4/9 Aa 2/10 8/25 4/10 2/4 4/9 aa 1/10 1/25 3/10 1/4 1/9 Giả sử sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua mỗi thế hệ chỉ do tác động của nhiều nhất là 1 nhân tố tiến hóa. Cho các phát biểu sau: I. Quần thể này là quần thể giao phối ngẫu nhiên. II. Sự thay đổi thành phần kiểu gen ở F2 có thể do tác động của các yếu tố ngẫu nhiên. III. Có thể môi trường sống thay đổi nên hướng chọn lọc thay đổi dẫn đến tất cả các cá thể mang kiểu hình lặn ở F 3 không còn khả năng sinh sản. IV. Nếu F4 vẫn chịu tác động của chọn lọc như ở F3 thì tần số kiểu hình lặn ở F5 là 1/16. Theo lí thuyết, trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 1.B. 3. C. 2.D. 4. KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2020, Mã đề: 213 Câu 88: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây có thể loại bỏ hoàn toàn 1 alen có lợi ra khỏi quần thể? A. Các yếu tố ngẫu nhiên. B. Chọn lọc tự nhiên. C. Giao phối ngẫu nhiên. D. Đột biến. Câu 91: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây không phải là nhân tố tiến hóa? A. Đột biến. B. Chọn lọc tự nhiên. C. Di - nhập gen. D. Giao phối ngẫu Câu 100: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, lưỡng cư phát sinh ở đại A. Cổ sinh. B. Tân sinh. C. Nguyên sinh. D. Thái cổ. KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2020, Mã đề thi 216 Câu 96: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, côn trùng phát sinh ở đại A. Thái cổ. B. Trung sinh,C. Tân sinh. D. Cổ sinh.
  20. Câu 99: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây định hướng quá trình tiến hóa? A. Các yếu tố ngẫu nhiên. B. Giao phối ngẫu nhiên, C. Chọn lọc tự nhiên. D. Di - nhập gen. Câu 100: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây không làm thay đổi tần số alen của quần thể? A. Giao phối ngẫu nhiên. B. Đột biển. C. Chọn lọc tự nhiên. D. Di - nhập gen. KÌ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2020, Mã đề 224 Câu 89: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, côn trùng phát sinh ở đại A. Trung sinh. B. Tân sinh. C. Cổ sinh. D. Thái cổ. Câu 97: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây không làm thay đổi tần số alen của quần thể? A. Giao phối ngẫu nhiên. B. Di - nhập gen. C. Đột biến. D. Chọn lọc tự nhiên. Câu 98: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây định hướng quá trình tiến hóa? A. Di - nhập gen. B. Giao phối ngẫu nhiên. C. Các yếu tố ngẫu nhiên. D. Chọn lọc tự nhiên.