Tiếng Anh 10 - Chuyên đề 03: Adverbs - Trạng từ

pdf 7 trang hoaithuong97 3040
Bạn đang xem tài liệu "Tiếng Anh 10 - Chuyên đề 03: Adverbs - Trạng từ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdftieng_anh_10_chuyen_de_03_adverbs_trang_tu.pdf

Nội dung text: Tiếng Anh 10 - Chuyên đề 03: Adverbs - Trạng từ

  1. A GUIDE FOR SUCCESS – ENGLISH TOPICS FOR ALL Topic 03. ADVERBS Chuyên đề 03. ADVERBS - TRẠNG TỪ I. Kinds (Classification): phân loại trạng từ 1. Adverbs of manner: trạng từ chỉ thể cách dung để chỉ cách thức của hành động, hoạt động, thường theo sau và bổ nghĩa cho các động từ. thông thường trạng từ chỉ thể cách được biến đổi phái sinh từ tính từ tương ứng: Adjs + ly = Adv Ví dụ về cấu tạo của trạng từ chỉ thể cách: adjectives adverbs adjectives adverbs 1. amazing amazingly 6. early early 2. beautiful beautifully 7. fast fast 3. brave bravely 8. good well 4. happy happily 9. hard hard 5. quick quickly 10. late late Ví dụ về chức năng của trạng từ chỉ thể cách: - She sang beautifully. He drove dangerously and got a serious accident. - Helen was used to getting up early. Tom run very fast and won the first place prize. - He did well in the examination and got good marks. 2. Adverbs of place: Các trạng từ chỉ nơi chốn được dùng như các ngữ cố định để tạo thành trạng ngữ chỉ nơi chốn. Gồm các trạng từ chỉ nơi chốn như: by/ down/ near/ here/ there/ etc. e.g. She comes there twice a week. Here come the police. The mother tried to stop her baby from coming any nearer to the socket. 3. Adverbs of time: Các trạng từ chỉ thời gian cũng được dùng như các ngữ cố định để tạo thành trạng ngữ chỉ thời gian. Gồm các trạng từ chỉ thời gian như: now/ soon/ still/ today/ yet/ etc. e.g. We are going to Hanoi today. He will return soon. They are still upstairs. We are now living in the age of information technology. 4. Adverbs of frequency: Các trạng từ chỉ tần suất được dùng để chỉ số lần xuất hiện của sự vật, sự việc trên một đơn vị thời gian. Gồm các trạng từ chỉ tần suất như: always/ usually/often/ sometimes/ occasionally/ seldom/ rarely/ never/ once/ twice/ three times/ four times/ etc. e.g. Linda often goes to school by bus. We never eat dog-meat. She once became the leader. He brushes his teeth twice a week. He goes to the church six times a year. 5. Adverbs of sentence: Các trạng từ của câu được dung để mô tả sắc thái lời nói và có vị trí linh hoạt trong câu. Các trạng từ của câu như: certainly/ definitely/ luckily/ etc. e.g. He was certainly the liar. He finally passed the driving test after three successive attempts. Luckily, she passed the exam. Mr. Peter loved the scenic beauty of the resort totally. 6. Adverbs of degree: Các trạng từ chỉ mức độ được dùng để mô tả mức độ hay tính chất của sự việc. Các trạng từ chỉ mức độ như: fairly/ hardly/ rather/ quite/ too/ etc. e.g. He was quite handsome. Hardly did we see anything. She is fairly tall with bright complexion. Mrs. Black felt a bit bored with the main character’s performance. 7. Adverbs of interrogative: Gồm các trạng từ: when/ where/ why/ e.g. When did you go? Where is she now? By Đỗ Bình – THPT Liễn Sơn, Lập Thạch, Vĩnh Phúc – Trang 1/7
  2. A GUIDE FOR SUCCESS – ENGLISH TOPICS FOR ALL Topic 03. ADVERBS Why didn’t you put on your best clothes to go to the interview? 8. Adverbs of relative: Gồm các trạng từ: when/ where/ why e.g. He came when we were watching T.V. That’s the park where we first met. I don’t know the reason why she didn’t come to your party yesterday. Note: Some adverbs share the same form with their corresponding adjectives – Một số trạng từ có hình thức giống hệt với tính từ cùng nguồn gốc với chúng. Hay nói khác đi, dưới đây là bảng một số tính từ và trạng từ có chung một hình thức: adjectives adverbs adjectives adverbs adjectives adverbs 1. back back 9. just* just* 17. near* near* 2. direct* direct* 10. late* late* 18. pretty pretty 3. early early 11. left left 19. right* right* 4. enough enough 12. little little 20. short* short* 5. far far 13. long long 21. till till 6. hard* hard* 14. more* more* 22. straight straight 7. high* high* 15. most* most* 23. well well 8. ill ill 16. much* much* 24. wrong* wrong* e.g. She is a hard worker. She works very hard. He didn’t have enough money, and he wasn’t old enough to earn much. A near look helps me know what it is. He lives near the church. My house is far from school so I have to walk far every morning. Note: Adverb with “*” above can either have “ly” or not, but differences in meanings. e.g. She worked hard. = She is a hard-working person. She could hardly work. = She could not or was unable to work. II. Positions (Functions): Vị trí hay chức năng của một số loại trạng từ được giới thiệu như dưới đây: 1. Adverbs of manner: Trạng từ chỉ thể cách có chức năng chính là bổ nghĩa cho động từ, chỉ cách thức của hoạt động. Trạng từ chỉ thể cách có vị trí như sau: * Follow verbs – đi liền ngay sau động từ để bổ nghĩa cho động từ: eg: He danced gracefully. She sang marvelously. They ran quickly to the bookstore. * Before prepositions or follow objects in – Theo sau các tân ngữ hoặc đi trước các giới từ trong cấu trúc: S – V – preposition – O eg: He looked at me carefully. He looked carefully at me. * Follow Subject – Theo sau các chủ ngữ như: eg: He suspiciously tasted the soup. The inspectors thoroughly examined the dead body. * At the beginning or end – Có thể đặt ở đầu hoặc cuối câu như: eg: Carefully he checks the suitcase. He checks the suitcase carefully. 2. Adverbs of time: Trạng từ chỉ thời gian thường só các vị trí sau: * At the beginning or end of sentences – Một số trạng từ chỉ thời gian có thể đặt ở đầu hoặc cuối của câu mà không làm thay đổi tính chất hay nghĩa của câu như: afterwards/ eventually/ lately/ now/ recently/ at once/ since then/ till/ eg: He will returns soon. = He will soon return = Soon he will return. Today we will learn lesson two. = We will learn lesson two today. Eventually we reach the top of the hill. = We eventually reach the top of the hill. * Always at the end - Một số trạng từ chỉ thời gian luôn được đặt ở cuối của câu, khi thay đổi vị trí chức năng của trạng từ cũng thay đổi, chẳng hạn như: before*/ early/ immediately*/ late (Adverbs with “*” are used as conjunctions when placed at the beginning of sentences – các trạng từ có dấu “*” ở trên sẽ được dung như liên từ khi được đặt ở đầu câu). By Đỗ Bình – THPT Liễn Sơn, Lập Thạch, Vĩnh Phúc – Trang 2/7
  3. A GUIDE FOR SUCCESS – ENGLISH TOPICS FOR ALL Topic 03. ADVERBS eg: He went to the church immediately. Khác với Immediately, he went to the church. * Follow subjects or “V - O” – các trạng từ yet/ still/etc. theo sau các chủ ngữ riêng just đứng tách giữa động từ trợ và động từ mang nghĩa như: eg: He still lives in the suburb of the city. nhưng: He has just left the house. 3. Adverbs of place: Các trạng từ chỉ nơi chốn có các vị trí trong câu như dưới đây: At the beginning or end – Được đặt ở đầu hoặc cuối của câu mà không làm thay đổi tính chất và nghĩa của câu như: away/ everywhere/ nowhere/ somewhere/ here /there/etc. eg: Nowhere could we find him. = We could find him nowhere. English is spoken everywhere.= Everywhere English is spoken. Administration – các trạng từ dung để chỉ định như: here/ there eg: He lives here. She hasn’t gone there. 4. Adverbs of frequency: Trạng từ chỉ tần suất:. Flexible positions - thường đi sau to be, đi trước các động từ thường, hoặc tách giữa động từ trợ với động từ mang nghĩa như: always/ continually/ frequently/ often/ once/ twice/ periodically/ repeatedly/ sometimes/ usually/etc. eg: She usually walks to school. She is often late for school. Sometimes he goes out at night. He sometimes goes out at night. He goes out at night sometimes. Restricted (inversion) – Các trạng từ mang nghĩa phủ định khi được đặt ở đầu câu sẽ phải đảo ngữ như: hardly - ever/ never/ rarely/ scarcely ever/ seldom/ etc. eg: She will never she eat this kind of food. Nhưng Never will she eat this kind of food. IV. Inversion cases: các trường hợp đảo ngữ Trong một số trường hợp các trạng từ có nghĩa hạn chế (phủ định) không đứng ở các vị trí bình thường mà được đảo lên đầu câu với dụng ý nhấn mạnh đến hành động của chủ thể (chủ ngữ). khi đó ta thực hiện hình thức đảo ngữ (đảo động từ trợ lên trước chủ ngữ - như câu nghi vấn) và gọi là câu đảo ngữ. cụ thể như trình bày dưới đây: 1. Restricted adverbs or phrases: Một số trạng từ và ngữ mang nghĩa phủ định phải đảo ngữ khi được đặt ở đầu câu như: hardly ever hardly when neither nor only by only . when never no sooner than not till scarcely when so nowhere on no account in no circumstances only in this way only .then scarcely ever not only seldom 2. Inversion cases: Trong tiếng Anh, đảo ngữ (đảo trật từ từ trong câu) được dùng để nhấn mạnh. Một số hình thức đảo ngữ như sau: 2.1. Đảo ngữ với NO và NOT: No - N - auxiliary - S – V/ Not any - N - auxiliary - S - V e.g: No money shall I lend you from now on. Not any money shall I lend you from now on. 2.2. Đảo ngữ với các trạng từ phủ định: Never, Rarely, Seldom, Little, Hardly ever, Never/ Rarely/ Seldom /Little/ Hardly ever - auxiliary - S - V e.g. Never in mid-summer does it snow. Hardly ever does he speak in the public. Little did I know that he was a compulsive liar. 2.3. Đảo ngữ với ONLY Only one Only later - auxiliary S – V. (Chỉ bằng cách này/ kia) Only in this way Only in that way * Only in this way – auxiliary – S – V or Only in - adv of time/ place e.g. Only in this way could the problem be solved. By Đỗ Bình – THPT Liễn Sơn, Lập Thạch, Vĩnh Phúc – Trang 3/7
  4. A GUIDE FOR SUCCESS – ENGLISH TOPICS FOR ALL Topic 03. ADVERBS * Only then – auxiliary – S – V or Only after - N: Chỉ sau khi làm gì e.g. Only after all guests had gone home could we relax. * Only by V-ing/ N: Chỉ bằng cách làm gì e.g. Only by practising English everyday can you speak it fluently. * Only when - clause: Chỉ khi làm gì e.g. Only when her friends told me did I know she had been well-known. Only when I understand her did I like her. * Only with - N: Chỉ với cái gì e.g. Only with the bank's loan could he buy the car. * Only if - clause e.g. Only if you promise to return the book will he lend it to you. 2.4. Đảo ngữ với các cụm từ có No * At no time: Không bao giờ e.g. The result of the match was never in doubt. → At no time/ Never was the result of the match in doubt * On no condition/ On no account + auxiliary+ S+ N: Dù bất cứ lý do gì cũng không e.g. On no account must this switch be touched. On no account should you be late for the exam. * Under/ in no circumstances: Dù trong bất cứ hoàn cảnh nào cũng không e.g. Under no circumstances should you lend him the money. * For no reason/ In no way: Không sao có thể e.g. In no way could I agree with you. * No longer: Không còn nữa e.g. The money is not tobe paid under any circumstances. → Under no circumsstances is the money tobe paid → On no condition shall we accept their proposal * By no means: Hoàn toàn không e.g. By no means does he intend to criticize your idea. 2.5. No sooner than :(Vừa mới thì đã ) hay Hardly/ Barely/ Scarcely when/ before e.g. Hardly had I arrived home when the telephone rang. (= I had hardly arrived home when the telephone rang.) e.g. Scarcely had she finished reading when she fell asleep. (= She had scarcely finished reading when she fell asleep.) e.g. Barely had they won the match when the coach had a heart attack. (= They had barely won the match when the coach had a heart attack.) e.g. No sooner had the company launched its new product than it went bankrupt. (= The company had no sooner launched its new product than it went bankrupt.) e.g. No sooner did they realize that they had made a mistake than the company went bankrupt. (= They no sooner realized that they had made a mistake than the company went bankrupt.) 2.6. Đảo ngữ với Not only but also (không những mà còn ) Not only + trợ động từ + S +V + but also + S + V hoặc Not only + trợ động từ + S + V but also e.g. Not only is he good at English but he also draw very well Not only does he sing well but he also plays musical instruments perfectly Not only does he study well, but also he sings well. 2.7. Đảo ngữ với So: So - adj/ adv - auxiliary - S - V - that S – V e.g. So strange was the situation that I couldn't sleep. So difficult is the test that students need three months to prepare. So dark is it that I can't write. So busy am I that I don't have time to look after myself. So difficult was the exam that few students pass it. So attractive is she that many boys run after her. So intelligent is that she can answer all questions in the interview. 2.8. Câu đảo ngữ có chứa “Such” mang cấu trúc như sau: Such - be - Danh từ - By Đỗ Bình – THPT Liễn Sơn, Lập Thạch, Vĩnh Phúc – Trang 4/7
  5. A GUIDE FOR SUCCESS – ENGLISH TOPICS FOR ALL Topic 03. ADVERBS e.g. Such is the moment that all greats traverse. (Thật là thời khắc trở ngại lớn lao). Such is the stuff of dreams. (Thật là một giấc mơ vô nghĩa). Lưu ý: Thường khi gặp “so great, so much - Noun” thì ta dùng đảo ngữ với “such” e.g. The problem is so great that everybody is concerned of it. → Such is the problem that everybody is concerned of it. There is so much uncertainty that I will not invest my money. → Such is there uncertainty that I will not invest my money. 2.9. Đảo ngữ với until/ till: Not until/ till - clause/ adv of time – auxiliary - S - V e.g. I won't come home till 10 o'clock. → Not until/ till 10 o'clock that I will come home. → It is not until 10 o'clock that I will come home. I didn't know that I had lost my key till I got home. → Not until/ till I got home did I know that I had lost my key. 2.10. Đảo ngữ với No where No where – Aux – S -V e.g. No where in Vietnam is the cenery as beautiful as that in my country. No where do I feel as comfortable as I do at home. No where can you buy the goods as good as those in my country. 2.11. Đảo ngữ với câu điều kiện a. Câu điều kiện loại 1: If clause = should+S+V (Lưu ý: Dùng SHOULD để nói về khả năng xảy ra ít chắc chắn hơn) e.g. Should she come late she wil miss the train. Should he lend me some money I will buy that house. b. Câu điều kiện loại 2: If clause= Were S +to V/ Were+S (Lưu ý: Dùng WERE TO để nói về khả năng xảy ra ít chắc chắn hơn) e.g. If I were you I would work harder. → Were I you, I would work harder. If I knew her I would invite her to the party. → Were I to know her, I would invite her to the party. c. Câu điều kiện loại 3: If clause = Had + S + V3ED e.g. If my parents hadn't encouraged me, I would have passed the exam. → Had my parents not encouraged me, I would have passed the exam. PRACTICE EXERCISE: BÀI TẬP THỰC HÀNH Choose the best answer among the A, B, C, or D provided to finish each of the incomplete sentences below. 01. John's ___ and efficiency at the company led to his promotion to Sales Manager. A. punctuality B. punctual C. punctuate D. punctually 02. In spite of her abilities, Laura has been ___ overlooked for promotion. A. repeat B. repeatedly C. repetitive D. repetition 03. Many teenagers show signs of anxiety and ___ when being asked about their future. A. depress B. depression C. depressing D. depressed 04. Unfortunately, Tom’s illness turned out to be extremely ___ so he was kept in isolation. A. infectious B. infection C. infect D. infectiously 05. One recent ___ in medicine is the development of laser in treating cancer. A. achieving B. achievement C. achievable D. achieved 06. ___, the invention was perfect, but it didn’t sell very well. A. Technologically B. Practically C. Politically D. Technically 07. In the past, people believed that women’s ___ roles were as mothers and wives. A. nature B. natural C. naturism D. naturalist 08. Some men are concerned with physical ___ when they choose a wife. A. attract B. attractive C. attractiveness D. attractively 09. I love Harry Potter so much because this ___ friend has taught me a lot about life. A. imagination B. imaginable C. imaginary D. imaginative By Đỗ Bình – THPT Liễn Sơn, Lập Thạch, Vĩnh Phúc – Trang 5/7
  6. A GUIDE FOR SUCCESS – ENGLISH TOPICS FOR ALL Topic 03. ADVERBS 10. What ___ views do Americans and Asians have about love and marriage? A. tradition B. traditionally C. traditionalism D. traditional 11. Some people tend to view foreigners with ___. A. suspect B. suspiciously C. suspicious D. suspicion 12. In case you need any ___, don’t hesitate to call for mine. A. assist B. assistant C. assisting D. assistance 13. Good students aren’t ___ intelligent students A. necessary B. necessity C. necessarily D. unnecessary 14. My sister is a woman of ___ age. A. marriage B. married C. marrying D. marriageable 15. Jet lag causes problems with our ___ clock. A. biological B. biology C. biologist D. biologically 16. His ___ of the generator is very famous. A. invent B. inventive C. invention D. inventor 17. We're best friends as we have a ___ interest in music. A. passion B. passionately C. passionless D. passionate 18. My aunt used to be a woman of great ___, but now she gets old and looks pale. A. beauty B. beautiful C. beautifully D. beautify 19. The panda’s ___ habitat is the bamboo forest. A. natured B. nature C. naturally D. natural 20. Good students aren't ___ intelligent students. A. necessary B. necessity C. necessarily D. unnecessary 21. Life ___ for both men and women has improved greatly in the past 20 years. A. expectation B. unexpectedly C. expectancy D. expectant 22. Nobody seemed to be interested in the news. It was greeted with a lack of ___. A. enthusiastic B. enthusiasm C. enthusiastically D. enthusiast 23. Although Romeo and Juliet were ___ in love, they still managed to kill themselves. A. deep B. deeply C. depth D. deepen 24. In the primary school, a child is in the ___ simple setting. A. comparison B. comparatively C. comparable D. comparative 25. Her mother told her not to be too ___ and advised her to try to do things herself. A. independent B. dependence C. depending D. dependent 26. We haven’t reached the final ___ on the funding for scientific research yet. A. decides B. decision C. deciding D. decisive 27. Many people have objected to the use of animals in ___ experiments. A. scientifically B. science C. scientist D. scientific 28. The children went ___ with excitement. A. wild B. wildly C. wilderness D. wildlife 29. She's an extremely competent and ___ worker. A. industry B. industrial C. industrious D. industrialized 30. The ___ of electronic books has changed the way many people read. A. invent B. invention C. inventively D. inventive 31. My aunt used to be a woman of great ___, but now she gets old and looks pale. A. beauty B. beautiful C. beautifully D. beautify 32. The architects have made ___ use of glass and transparent plastic. A. imaginatively B. imagination C. imaginative D. imagine 33. An only child often creates an ___ friend to play with. A. imaginary B. imaginable C. imagery D. imaginative 34. Even though they had financial difficulties, they were ___ married. A. happiness B. happy C. happily D. unhappy 35. My darling, you looked ___ in that dress. A. beauty B. beautify C. beautiful D. beautifully 36. I like this ___ song because it reminds me of my schooldays. A. beautiful B. beautifully C. beauty D. beautify 37. Mary was very ___ when moving the mirror into her room. By Đỗ Bình – THPT Liễn Sơn, Lập Thạch, Vĩnh Phúc – Trang 6/7
  7. A GUIDE FOR SUCCESS – ENGLISH TOPICS FOR ALL Topic 03. ADVERBS A. care B. carefulness C. careful D. carefully 38. iPhones 12 is the latest ___ in the field of smartphone design of Apple. A. creator B. create C. creativity D. creation 39. Many people have objected to the use of animals in ___ experiments. A. scientifically B. science C. scientist D. scientific 40. It was terrible. One passenger was killed, and the other was ___ injured. A. hardly B. completely C. severely D. fiercely ___HẾT___ Chú ý: Để chủ động về thời gian học tập, có thể làm bài tập, bài thi tốt hơn ngay bây giờ các trò có hãy kí kênh: theo dõi các videos bài giảng của thầy. Chi tiết liên hệ: binhbac72@gmail.com tel: +84987827866 By Đỗ Bình – THPT Liễn Sơn, Lập Thạch, Vĩnh Phúc – Trang 7/7