Tiếng Anh 10 - Bài tập thì tương lai gần

docx 1 trang hoaithuong97 5760
Bạn đang xem tài liệu "Tiếng Anh 10 - Bài tập thì tương lai gần", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxtieng_anh_10_bai_tap_thi_tuong_lai_gan.docx

Nội dung text: Tiếng Anh 10 - Bài tập thì tương lai gần

  1. II- CÁCH SỬ DỤNG CỦA THÌ TƯƠNG LAI GẦN 1. Dùng để diễn tả một dự định, kế hoạch trong tương lai. Ví dụ: - He is going to get married this year. (Anh ta dự định sẽ kết hôn trong năm nay.) - We are going to take a trip to HCM city this weekend. (Chúng tôi dự định sẽ làm một chuyến tới thành phố HCM vào cuối tuần này.) 2. Dùng để diễn đạt một dự đoán có căn cứ, có dẫn chứng cụ thể. Ví dụ: - Look at those dark clouds! It is going to rain. (Hãy nhìn những đám mây kia kìa! Trời sắp mưa đấy.) - Are you going to cook dinner? I have seen a lot of vegetables on the table. (Bạn chuẩn bị nấu bữa tối à? Tớ vừa trông thấy rất nhiều rau củ quả ở trên bàn.) III- DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ TƯƠNG LAI GẦN Dấu hiệu nhận biết thì tương lai gần bao gồm các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai giống như dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn, nhưng nó có thêm những căn cứ hay những dẫn chứng cụ thể. - in + thời gian: trong nữa (in 2 minutes: trong 2 phút nữa) - tomorrow: ngày mai - Next day: ngày hôm tới - Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới Ví dụ: - Tomorrow I am going to visit my parents in New York. I have just bought the ticket. (Ngày mai tôi sẽ đi thăm bố mẹ tôi ở New York. Tôi vừa mới mua vé rồi.) Ta thấy “Ngày mai” là thời gian trong tương lai. “Tôi vừa mới mua vé” là dẫn chứng cụ thể cho việc sẽ “đi thăm bố mẹ ở New York”. IV- BÀI TẬP THÌ TƯƠNG LAI GẦN Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc 1. She (come) to her grandfather’s house in the countryside next week. 2. We (go) camping this weekend. 3. I (have) my hair cut tomorrow because it’s too long. 4. She (buy) a new house next month because she has had enough money. 5. Our grandparents (visit) our house tomorrow. They have just informed us. 6. My father (play) tennis in 15 minutes because he has just worn sport clothes. 7. My mother (go) out because she is making up her face. 8. They (sell) their old house because they has just bought a new one.