Tài liệu ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Lịch sử - Năm học 2023 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Tài liệu ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Lịch sử - Năm học 2023 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- tai_lieu_on_thi_tot_nghiep_thpt_mon_lich_su_nam_hoc_2023_co.pdf
Nội dung text: Tài liệu ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Lịch sử - Năm học 2023 (Có đáp án)
- TÀI LIỆU ÔN TN THPT 2023 Câu 1: [NB] Sau khi Liên Xô tan rã (1991), quốc gia nào sau đây được kế thừa địa vị pháp lý của Liên Xô tại Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc? A. Hunggari. B. Anbani. C. Liên Bang Nga. D. Rumani. Câu 1. Liên Xô phải tiến hành công cuộc khôi phục kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai vì A. các nước phương Tây cấm vận. B. các thế lực phản động chống phá. C. bị chiến tranh tàn phá nặng nề. D. Mĩ tiến hành Chiến tranh lạnh. Câu 2. Sự kiện Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử năm 1949 đã A. buộc các nước phương Tây phải đặt quan hệ ngoại giao với Liên Xô. B. chứng tỏ Liên Xô là nước đầu tiên chế tạo thành công bom nguyên tử. C. phá thế độc quyền về vũ khí nguyên tử của Mĩ. D. làm đảo lộn hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ. Câu 3. Từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô thực hiện nhiệm vụ trọng tâm là A. khôi phục kinh tế và hàn gắn vết thương chiến tranh. B. tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất - kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội. C. củng cố, hoàn thiện hệ thống chính trị của chủ nghĩa xã hội. D. thành lập và phát triển Hội đồng tương trợ kinh tế. Câu 4. Một trong những biểu hiện Liên Xô là thành trì của cách mạng thế giới từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX là A. tích cực giúp đỡ các nước xã hội chủ nghĩa. B. trực tiếp đối đầu với các cường quốc phương Tây. C. làm phá sản hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ. D. thúc đẩy sự hình thành xu thế hợp tác toàn cầu. về Câu 5. Những năm đầu sau khi Liên Xô tan rã, Liên bang Nga thực hiện chính sách đối ngoại ngả phương Tây với hi vọng A. thành lập một liên minh chính trị ở châu Âu. B. xây dựng một liên minh kinh tế lớn ở châu Âu. C. nhận được sự ủng hộ về chính trị và sự viện trợ về kinh tế. D. tăng cường hợp tác khoa học - kĩ thuật với các nước châu Âu. Câu 6. Nội dung nào không phản ánh đúng ý nghĩa của những thành tựu mà nhân dân Liên Xô đạt được trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội từ năm 1945 đến năm 1973? A. Đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân Liên Xô được nâng cao. B. Liên Xô đã bước đầu xây dựng được cơ sở vật chất - kĩ thuật cho chủ nghĩa xã hội. C. Liên Xô đã hoàn thành công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội, tiến lên xây dựng chủ nghĩa cộng sản. D. Để lại nhiều bài học kinh nghiệm cho công cuộc xây dựng CNXH ở một số nước trên thế giới. Câu 7. Đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, quốc gia nào sau đây trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới? A. Liên Xô. B. Italia. C. Mĩ. D. Trung Quốc. Câu 8. Yếu tố nào dưới đây quyết định sự thành công của Liên Xô trong việc thực hiện kế hoạch 5 năm (1946 - 1950)? A. Liên Xô là nước thắng trận trong Chiến tranh thế giới thứ hai. B. Nhân dân Liên Xô có tinh thần tự lực, tự cường. C. Liên Xô có lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú. D. Liên Xô có sự hợp tác hiệu quả với các nước Đông Âu. Câu 9. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa của sự kiện Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử (1949)? A. Phá thế độc quyền về vũ khí nguyên tử của Mĩ. B. Làm đảo lộn hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ. C. Sự phát triển vượt bậc của nền khoa học - kĩ thuật Xô viết. D. Tạo ra thế cân bằng về vũ khí nguyên tử giữa Mĩ và Liên Xô. Câu 10. Trong giai đoạn 1945 - 1950, một trong những nhiệm vụ trọng tâm của Liên Xô là A. phá thế bị bao vây, cô lập, mở rộng quan hệ đối ngoại. B. tiến hành cải tổ để đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng. C. khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh. Chu Thị Kim Liên – DTNT tỉnh Phú Thọ Page 1
- D. xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội. Câu 11: Nội dung nào dưới đây là sự khái quát về chính sách đối ngoại của Liên Xô từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX? A. Giúp đỡ các nước trong hệ thống xã hội chủ nghĩa. B. Chống lại âm mưu gây chiến của các thế lực thù địch. C. Bảo vệ hòa bình, ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc D. Ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. Câu 12: Quốc gia nào dưới đây được kế tục vai trò và địa vị quốc tế của Liên Xô ở Liên hợp quốc? A. Lítva. B. Liên Bang Nga. C. Ucraina. D. Pakistan. Câu 13: Tháng 12/1993, hiến pháp liên bang Nga được ban hành, quy định thể chế A. quân chủ chuyến chế. B. quân chủ lập hiến. C. Tổng thống liên bang. D. cộng hòa xã hội chủ nghĩa. Câu 14: Đặc điểm nổi bật của kinh tế Liên bang Nga giai đoạn 1991 – 1995 là A. phát triển, đứng thứ hai thế giới. B. phục hồi và phát triển nhanh. C. suy thoái, tăng trưởng âm. D. phát triển thần kì”. Câu 15: Từ năm 1996 đến năm 2000, kinh tế Liên bang Nga A. kém phát triển và suy thoái. B. phát triển với tốc độ cao. C. lâm vào trì trệ và khủng hoảng. D. có sự phục hồi và phát triển. Câu 16: Chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000 là ngả về phương Tây, khôi phục và phát triển quan hệ với các nước ở A. châu Á. B. châu Âu. C. châu Phi. D. châu Mĩ. Câu 17. Nguyên nhân trực tiếp đòi hỏi Liên Xô bắt tay khôi phục kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. thu được nhiều chiến phí. B. Chiếm được nhiều ruộng đất. C. Bị tổn thất nặng nề trong chiến tranh. D. bị các nước phương Tây bao vây, cấm vận. Câu 18. Nội dung nào không phải là khó khăn lớn của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Tổn thất nặng nề về người và của do hậu quả của Chiến tranh. B. Bị các nước phương Tây và Mĩ bao vây kinh tê. C. Thiếu cán bộ có kinh nghiệm quản lý và công nhân lành nghề. D. Đời sống nhân dân vô cùng khó khăn, cực khổ. Câu 19. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô bước vào công cuộc khắc phục hậu quả chiến tranh cuộc xây dựng đất nước trong điều kiện thuận lợi nào? A. Phá vỡ thế bao vây, cô lập của các nước phương Tây. B. Sự ủng hộ của phong trào cách mạng thế giới. C. Tinh thần tự cường của nhân dân Liên Xô. D. Thu được nhiều lợi nhuận sau chiến tranh. Câu 20. Năm 1949, diễn ra sự kiện quan trọng nào ở Liên Xô? A. Chế tạo thành công bom nguyên tử. B. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo. C. Phóng tàu vũ trụ bay vòng quanh Trái Đất. D. Đưa con người lên thám hiểm Mặt Trăng. Câu 21. Liên Xô đi đầu trong công cuộc xây dựng cơ sở vật chất - kĩ thuật của CNXH ở lĩnh vực nào? A. Công nghiệp vũ trụ, công nghiệp điện hạt nhân. B. Công nghiệp nặng chế tạo máy móc. C. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng. D. Công nghiệp quốc phòng. Câu 22. Năm 1957, Liên Xô đạt được thành tựu tiêu biểu nào về khoa học - kĩ thuật? A. Chế tạo thành công bom nguyên tử. B. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo. C. Phóng tàu vũ trụ bay vòng quanh Trái Đất. D. Đưa con người lên thám hiểm Mặt Trăng. Câu 23. Sự kiện nào mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người? A. Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo. B. Vệ tinh Sputnik thoát khỏi sức hút của Trái Đất. C. Liên Xô phóng thành công tàu vũ trụ bay vòng quanh Trái Đất. D. Nhà du hành vũ trụ Amstrong đi bộ trên Mặt Trăng. Câu 24. Thành tựu đạt được trong công cuộc khôi phục kinh tế ở Liên Xô (1945 – 1950) có ý nghĩa nào sau đây? A. Tạo cơ sở vật chất, kĩ thuật cho công cuộc xây dựng CNXH. B. Thể hiện tính ưu việt của CNXH ở Liên Xô. C. Đạt thế cân bằng về chiến lược quân sự và sản xuất vũ khí hạt nhân với Mĩ. D. Ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. Câu 25: Ngay sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, nhân dân Liên Xô thực hiện kế hoạch 5 năm (1946 -1950) nhằm A. khôi phục kinh tế sau chiến tranh. B. công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa. C. hiện đại hóa xã hội chủ nghĩa. D. đối phó với âm mưu mới của Mĩ. Chu Thị Kim Liên – DTNT tỉnh Phú Thọ Page 2
- Câu 26. I. Gagarin (Liên Xô) là nhà du hành vũ trụ đầu tiên A. bay vòng quanh Trái Đất. B. thám hiểm Mặt Trăng. C. đặt chân lên Mặt Trăng. D. thám hiểm Sao Hỏa. Câu 27. Từ năm 1994, Liên bang Nga thực hiện chính sách đối ngoại nào sau đây? A. Định hướng Đại Tây Dương. B. Định hướng châu Mĩ. C. Trở về châu Á. D. Trở về châu Âu. Câu 28. Hiện nay Liên bang Nga đang phải đối diện với những khó khăn nào sau đây? A. Chế độ phân biệt chủng tộc. B. Mâu thuẫn gay gắt về tôn giáo. C. Chủ nghĩa khủng bố và chủ nghĩa li khai. D. Tình trạng khủng hoảng liên tiếp về kinh tế. Câu 29: Người đầu tiên bay vào vũ trụ là A. Amstrong B. Gagarin. C. Phạm Tuân. D. Xicocopxki. Câu 30: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô chú trọng vào ngành kinh tế nào để đưa đất nước phát triển? A. Phát triển công nghiệp nhẹ. B. Phát triển công nghiệp truyền thống. C. Phát triển kinh tế công – nông - thương nghiệp. D. phát triển công nghiệp nặng. Câu 31: Đến nửa đầu những năm 70, Liên Xô trở thành A. nước đầu tiên trên thế giới đưa người lên Mặt trăng. B. nước xuất khẩu vũ khí và lương thực số một thế giới. C. nước đi đầu trên thế giới trong cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật lần hai. D. cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới sau Mĩ. Câu 32: Quốc gia đi tiên phong trong lĩnh vực công nghiệp vũ trụ và điện hạt nhân là A. Trung Quốc. B. Liên Xô. C. Mĩ. D. Nhật Bản. Câu 33: Sau khi Liên Xô tan rã, Liên Bang Nga kế thừa địa vị pháp lý của Liên Xô tại A. các cơ quan thuộc Đảng cộng sản Liên Xô và nhà nước Liên Xô. B. các nước Cộng hòa trong Liên bang Xô Viết. C. Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc và các cơ quan ngoại giao ở nước ngoài. D. Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc và các cơ quan thuộc Đảng cộng sản. Câu 34: Trong những năm 1990 - 1995, bức tranh chung về nước Nga là A. kinh tế được phục hồi, phát triển, chính trị - xã hội ổn định, vị thế được nâng cao. B. chính trị - xã hội ổn định nhưng kinh tế vẫn tăng trưởng âm. C. kinh tế tăng trưởng luôn là số âm, chính trị - xã hội không ổn định, ảnh hưởng xấu đến vị thế quốc tế. D. trở thành cường quốc CN đứng thứ 2 thế giới sau Mĩ. Câu 35: Từ năm 2000, bức tranh chung về nước Nga là A. kinh tế được phục hồi, phát triển, chính trị - xã hội ổn định, vị thế quốc tế được nâng cao. B. chính trị -xã hội đã ổn định nhưng kinh tế vẫn tăng trưởng âm. C. chính trị -xã hội không ổn định nên đã ảnh hưởng xấu đến vị thế quốc tế. D. trở thành cường quốc CN đứng thứ 2 thế giới sau Mĩ. Câu 36: Nhận xét nào đúng về tình hình nước Nga từ năm 1991 đến năm 1995? A. chính trị - xã hội không ổn định, kinh tế tăng trưởng âm. B. chính trị - xã hội ổn định, kinh tế phát triển chậm. C. kinh tế phát triển mạnh, chính trị - xã hội không ổn định. D. kinh tế phát triển, chính trị - xã hội vẫn chưa ổn định. Câu 37: Chính sách ngoại giao của Liên bang Nga (1991 – 2000) có điểm gì nổi bật? A. Duy trì tình trạng căng thẳng với các nước phương Tây. B. Tập trung mở rộng quan hệ đối ngoại với tất cả các nước. C. Ngả về phương Tây, khôi phục quan hệ với các nước châu Á. D. Tập trung phát triển quan hệ với các nước ASEAN. Câu 38. Quốc gia đi tiên phong trong lĩnh vực công nghiệp vũ trụ và điện hạt nhân là A. Liên Xô. B. Trung Quốc. C. Nhật Bản. D. Mĩ. Câu 39. Quốc gia đầu tiên phóng thành công tàu vũ trụ có người lái bay vòng quanh Trái Đất là A. Liên Xô. B.Anh. C.Mĩ. D. Trung Quốc. Câu 40. Từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của TK XX, quốc gia nào có nền công nghiệp đứng thứ hai trên thế giới (sau Mĩ)? A. Anh. B. Mĩ. C. Liên Xô. D. Trung Quốc. Câu 41. Nội dung nào dưới đây không phải là biểu hiện về thành tựu của Liên Xô trong lĩnh vực khoa học kĩ thuật (từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai)? A. Đưa người đặt chân lên Mặt Trăng. B. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo. Chu Thị Kim Liên – DTNT tỉnh Phú Thọ Page 3
- C. Chế tạo thành công bom nguyên tử. D. Phóng thành công tàu vũ trụ có người lái. Câu 2: [NB] Trong giai đoạn 1939 - 1945, tổ chức nào sau đây được thành lập ở Việt Nam? A. An Nam Cộng sản đảng. B. Đông Dương Cộng sản liên đoàn. C. Việt Nam Giải phóng quân. D. Đông Dương Cộng sản đảng. Câu 34: [TH] Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5-1941) chủ trương thành lập mặt trận dân tộc thống nhất của mỗi nước Đông Dương vì lí do nào sau đây? A. Những mục tiêu chiến lược của cách mạng ở mỗi nước đã có nhiều thay đổi. B. Thực hiện sự chỉ đạo của Quốc tế Cộng sản đối với cách mạng Đông Dương. C. Cần chuẩn bị cho cuộc đấu tranh tự giải phóng trước hoàn cảnh lịch sử mới. D. Yêu cầu phải hợp nhất các hội cứu quốc của mỗi dân tộc thành một mặt trận. Câu 1. Sự kiện Nhật đảo chính Pháp (9/3/1945), chứng tỏ ở Đông Dương A. có sự khủng hoảng chính trị sâu sắc. B. Pháp - Nhật đã suy yếu trầm trọng. C. thời cơ Tổng khởi nghĩa đã chín muồi. D. nhiệm vụ dân tộc đã hoàn thành. Câu 2. Từ cuối tháng 9 - 1940, nhân dân Việt Nam chịu sự thống trị của A. Mĩ và Pháp. B. Anh và Pháp. C. Nhật và Pháp. D. Trung Hoa Dân quốc và Pháp. Câu 3. Sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ (1939), ở Việt Nam thực dân Pháp đã thi hành chính sách A. “ Kinh tế thời chiến”. B. “Thuộc địa thời chiến”. C. “Kinh tế chỉ huy”. D. “Kinh tế mới”. Câu 4. Sau khi đảo chính Pháp (tháng 3-1945), phát xít Nhật đã A. hỗ trợ Việt Nam giành lại nền độc lập. B. cùng Việt Minh chống quân Đồng minh. C. đưa Trần Trọng Kim lên làm “Quốc trưởng”. D. tuyên bố “giúp Đông Dương xây dựng nền độc lập”. Câu 5. Mục đích phát xít Nhật bắt nhân dân ta nhổ lúa trồng đay là để A. phá hoại nền thương nghiệp của ta. B. phát triển cây công nghiệp mới. C. phát triển nền công nghiệp nhẹ. D. phục vụ cho nhu cầu chiến tranh. Câu 6. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương (tháng 11-1939) xác định nhiệm vụ trước mắt của cách mạng Đông Dương là A. đánh đổ đế quốc và tay sai. B. đánh đổ đế quốc và phong kiến. C. chống chế độ phản động thuộc địa Pháp. D. đánh đổ đế quốc Pháp, phát xít Nhật và tay sai. Câu 7. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương (tháng 11-1939) xác định mục tiêu trước mắt của cách mạng Đông Dương là A. giải phóng dân tộc Việt Nam. B. giải phóng các dân tộc Đông Dương. C. giành độc lập dân tộc và ruộng đất dân cày. D. đánh bại chủ nghĩa phát xít, bảo vệ hòa bình thế giới. Câu 8. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương (tháng 11-1939) đã thay khẩu hiệu lập chính quyền Xô viết công nông binh bằng khẩu hiệu nào? A. Độc lập dân tộc và ruộng đất dân cày. B. Tất cả chính quyền về tay công nông. C. Lập Chính phủ dân chủ cộng hòa. D. Lập Chính phủ Liên hiệp kháng chiến. Câu 9. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương (tháng 11-1939) chủ trương tịch thu ruộng đất của những đối tượng nào? A. Đế quốc phát xít Pháp - Nhật. B. Đế quốc Pháp, phát xít Nhật và bọn tay sai. C. Thực dân đế quốc và toàn bộ giai cấp địa chủ. D. Thực dân đế quốc và địa chủ phản bội quyền lợi dân tộc. Câu 10. Hình thức mặt trận nào được thành lập theo quyết định của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 11/1939)? A. Mặt trận Thống nhất dân tộc Phản đế Đông Dương. B. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương. C. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh. D. Mặt trận Thống nhất dân chủ Đông Dương. Câu 11. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương (tháng 11-1939) đã xác định phương pháp đấu tranh của Đảng là A. công khai. B. bí mật. C. nửa hợp pháp. D. bán công khai. Câu 12. Để tập trung thực hiện nhiệm vụ giải phóng dân tộc, Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương (tháng 11-1939) đã A. tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất. B. liên minh có điều kiện với các giai cấp địa chủ. C. đề ra khẩu hiệu lập chính quyền Xô viết công nông binh. D. giải quyết vấn đề dân tộc trong phạm vi từng nước ĐD. Câu 13. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương (tháng 5-1941) đã xác định kẻ thù trước mắt của cách mạng là A. đế quốc Pháp - Nhật. B. đế quốc và phong kiến. C. tất cả các giai cấp bóc lột. D. phát xít Nhật và tay sai. Câu 14. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương (tháng 5-1941) đã chủ trương thành lập mặt trận nào? Chu Thị Kim Liên – DTNT tỉnh Phú Thọ Page 4
- A. Mặt trận phản đế Đông Dương. B. Mặt trận dân chủ Đông Dương. C. Mặt trận Liên hiệp quốc dân Việt Nam. D. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh. Câu 15. Sau khi thành lập, Mặt trận Việt minh đã chính thức công bố A. Tuyên ngôn, Chương trình, Điều lệ. B. Tuyên ngôn, Chính cương, Điều lệ. C. Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt. D. Luận cương chính trị đầu tiên. Câu 16. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương (tháng 5-1941) đã xác định nhiệm vụ trung tâm của toàn Đảng, toàn dân là A. chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang. B. tập trung chống đế quốc và phong kiến. C. góp sức cùng quân Đồng minh đánh bại phe phát xít. D. giúp đỡ phong trào giải phóng dân tộc ở Lào và Campuchia. Câu 17. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương (tháng 5-1941) đã xác định hình thái của cuộc khởi nghĩa ở nước ta là A. kết hợp khởi nghĩa từng phần với tổng khởi nghĩa. B. tiến hành tổng khởi nghĩa ngay khi kẻ thù suy yếu. C. đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa. D. kết hợp khởi nghĩa toàn dân với chiến tranh cách mạng. Câu 18. Để tập trung thực hiện nhiệm vụ giải phóng dân tộc, Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương (tháng 5-1941) đã A. gác hẳn khẩu hiệu cách mạng ruộng đất. B. nêu khẩu hiệu giảm tô, giảm thuế, chia lại ruộng công. C. đề ra khẩu hiệu lập chính quyền Xô viết công nông binh. D. thành lập ở mỗi nước Đông Dương một đảng Mác-Lênin riêng. Câu 19. Căn cứ địa cách mạng đầu tiên của Việt Nam trong giai đoạn 1939 - 1945 là A. Bắc Kạn. B. Bắc Sơn - Võ Nhai. C.Thái Nguyên. D.Tuyên Quang. Câu 20. Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân được thành lập (tháng 12-1944) theo chỉ thị của A. Hồ Chí Minh. B.Võ Nguyên Giáp. C.Phạm Văn Đồng. D.Văn Tiến Dũng. Câu 21. Ngày 22 - 12 - 1944, theo chỉ thị của Hồ Chí Minh, lực lượng vũ trang được thành lập với tên gọi là A. Đội du kích Bắc Sơn. B. Việt Nam giải phóng quân. C. Trung đội Cứu quốc quân III. D. Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân. Câu 22. Sau khi về nước năm 1941, Nguyễn Ái Quốc đã chọn nơi nào để xây dựng căn cứ địa cách mạng? A.Tuyên Quang. B.Thái Nguyên. C. Cao Bằng. D. Lạng Sơn. Câu 23. Năm 1945, Việt Nam Giải phóng quân được thành lập trên cơ sở hợp nhất các tổ chức nào? A. Cứu quốc quân với du kích Ba Tơ. B. Các Trung đội cứu quốc quân I, II, III. C.Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân với đội tự vệ Cao Bằng. D.Việt Nam Cứu quốc quân và Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân. Câu 24. Địa danh nào được chọn là thủ đô của Khu giải phóng Việt Bắc A. Tân Trào (Tuyên Quang). B. Định Hoá (Thái Nguyên). C. Bắc Sơn (Lạng Sơn). D. Pác Bó (Cao Bằng). Câu 25. Để xây dựng lực lượng chính trị chuẩn bị cho cuộc khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền, Đảng đã vận động các tầng lớp nhân dân tham gia A. Mặt trận phản đế Đông Dương. B. Mặt trận Việt Minh. C. Mặt trận Dân chủ Đông Dương. D. Mặt trận Liên Việt. Câu 26. Hội nghị Quân sự cách mạng Bắc Kì (4-1945) đã quyết định vấn đề gì? A. Thành lập đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân. B. Thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam. C. Thống nhất các lực lượng vũ trang. D. Thành lập khu giải phóng Việt Bắc. Câu 27. Đến năm 1942, khắp các châu ở Cao Bằng đều có A. Hội Cứu quốc. B. Cứu quốc quân. C. Hội phụ nữ cứu quốc. D. Hội Thanh niên cứu quốc. Câu 28. Khu giải phóng Việt Bắc thành lập năm 1945 được ví như A. thủ đô kháng chiến. B. trung tâm đầu não kháng chiến. C. căn cứ địa cách mạng cả nước. D. hình ảnh thu nhỏ của nước Việt Nam mới. Câu 29. Ngày 25 - 8 -1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh cùng Trung ương Đảng từ Tân Trào về A. Hà Nội. B. Thái Nguyên. C. Cao Bằng. D. Lạng Sơn. Câu 30. Theo đề nghị của Hồ Chí Minh, ngày 28 - 8 - 1945 tổ chức nào được cải tổ thành Chính phủ lâm thời nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa? A. Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc. B. Ủy ban quân sự cách mạng Bắc Kì. Chu Thị Kim Liên – DTNT tỉnh Phú Thọ Page 5
- C. Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam. D. Uỷ ban lâm thời khu giải phóng Việt Bắc. Câu 31. “Pháp chạy Nhật đầu hàng, vua Bảo Đại thoái vị. Nhân dân ta đã đánh đổ các xiềng xích của thực dân gần 100 năm nay để xây dựng nên nước Việt Nam độc lập ”. Nội dung trên được trích trong A. Chỉ thị toàn dân kháng chiến. B. báo cáo Bàn về cách mạng Việt Nam. C. Tuyên ngôn độc lập. D. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến. Câu 32. “Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do và độc lập, và sự thật đã thành một nước tự do, độc lập ”. Nội dung trên được trích trong A. Tuyên ngôn độc lập. B. Chỉ thị Toàn dân kháng chiến. C. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến. D. báo cáo Bàn về cách mạng Việt Nam. Câu 33. Ngay sau khi cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công trong cả nước, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã A. soạn thảo Tuyên ngôn độc lập. B. soạn thảo Cương lĩnh chính trị của Đảng. C. thành lập Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên. D. gửi Bản yêu sách của nhân dân An Nam tới hội nghị Véc - xai. Câu 34. Một trong những nguyên nhân thắng lợi của cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là A. liên minh chiến đấu của 3 nước Đông Dương. B. sự ủng hộ, giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô. C. chiến thắng của quân Đồng minh trong chiến tranh thế giới thứ hai. D. phong trào phản đối chiến tranh xâm lược Việt Nam của nhân dân Mĩ. Câu 35. Một trong những nguyên nhân thắng lợi của cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là A. liên minh chiến đấu của 3 nước Đông Dương. B. sự ủng hộ, giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô. C. Đảng chớp thời cơ phát động quần chúng nhân dân tổng khởi nghĩa. D. phong trào phản đối chiến tranh xâm lược Việt Nam của nhân dân Mĩ. Câu 36. Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam thành công đã A. làm tan rã hệ thống thuộc địa của thực dân Pháp. B. mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển ở nước ta. C. chấm dứt sự tồn tại của chế độ phong kiến ở Việt Nam. D. tập hợp lực lượng yêu nước trong một mặt trận thống nhất. Câu 37. Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam thắng lợi, trên thực tế ta giành chính quyền từ A. thực dân Pháp và đế quốc Mĩ. B. thực dân Pháp và tay sai. C. thực dân Pháp và phát xít Nhật. D. phát xít Nhật và tay sai. Câu 38. Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam thắng lợi đã góp phần vào A. sự suy yếu chủ nghĩa thực dân. B. thắng lợi của cách mạng Châu Á. C. phong trào công nhân thế giới. D. chiến thắng chủ nghĩa phát xít. Câu 39. Sau khi Nhật đảo chính Pháp, khẩu lệnh “Đánh đuổi Pháp - Nhật” được thay bằng khẩu hiệu A. “Đánh đổ đế quốc phát xít”. B. “Đánh đổ đế quốc phong kiến”. C. “Đánh đuổi phát xít Nhật”. D. “Người cày có ruộng”. Câu 40. Trong cao trào kháng Nhật cứu nước, khẩu hiệu nào sau đây đã đáp ứng nguyện vọng cấp bách của nông dân A. “phá kho thóc, giải quyết nạn đói”. B. “giảm tô, giảm thuế, chia lại ruộng công”. C. “cách mạng ruộng đất”. D. “tự do, dân chủ, cơm áo và hòa bình”. Câu 41. Ngày 13/8/1945, ngay khi nhận được những thông tin về việc Nhật Bản sắp đầu hàng Đồng minh, Trung ương Đảng và Tổng bộ Việt Minh lập tức thành lập cơ quan nào? A. Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc. B. Ủy ban lâm thời Khu giải phóng. C. Ủy ban Quân sự cách mạng Bắc Kì. D. Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam. Câu 42. Sau khi về nước (năm 1941), lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc đã triệu tập và chủ trì hội nghị nào? A. Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản. B. Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng. C. Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương Đảng. D. Hội nghị Quân sự cách mạng Bắc Kì. Câu 43. Trong Chỉ thị của Ban Thường vụ Trung ương Đảng (12/3/1945) đã nhận định kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương là A. đế quốc Pháp - Nhật. B. thực dân Pháp. C. đế quốc Mĩ. D. phát xít Nhật. Câu 44. Tổ chức chính trị nào là thành viên của Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh? A. Việt Nam Quốc dân đảng. B. Đảng Dân chủ Việt Nam. C. Đảng Thanh niên. D. Đảng Cộng sản Việt Nam. Câu 45. Tổ chức nào được xem là tiền thân của Quân đội nhân dân Việt Nam? A. Đội du kích Bắc Sơn. B. Việt Nam Giải phóng quân. Chu Thị Kim Liên – DTNT tỉnh Phú Thọ Page 6
- C. Quân đội quốc gia Việt Nam. D. Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân. Câu 46. Các Hội Cứu quốc của Mặt trận Việt Minh được bắt đầu xây dựng từ vùng A. trung du. B. đồng bằng. C. miền núi. D. miền xuôi. Câu 47. Giành chính quyền cấp tỉnh sớm nhất trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945 là A. Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam, Hà Nội. B. Hải Dương, Hà Tĩnh, Bắc Giang, Quảng Ninh. C. Hưng Yên, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam. D. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam. Câu 48. Những tỉnh giành chính quyền cuối cùng trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 là A. Phú Thọ và Hà Tiên. B. Hà Tiên và Đồng Nai Thượng. C. Nghệ An và Hà Tĩnh. D. Hà Tiên và Châu Đốc. Câu 49. Chiều ngày 16/8/1945, đội Việt Nam Giải phóng quân do Võ Nguyên Giáp chỉ huy tiến về giải phóng thị xã A. Cao Bằng. B. Phú Thọ. C. Thái Nguyên. D. Vĩnh Yên. Câu 50: Sau khi về Việt Nam (đầu năm 1941), Nguyễn Ái Quốc đã chọn Cao Bằng làm nơi xây dựng A. Khu giải phóng Việt Bắc. B. trung tâm chỉ đạo kháng chiến. C. sở chỉ huy các chiến dịch. D.căn cứ địa cách mạng. Câu 51: Sau khi Nhật đảo chính Pháp (9/3/1945), Đảng Cộng sản Đông Dương đã đề ra khẩu hiệu nào sau đây? A. “Đánh độ phong kiến”. B. “Đánh đuối phản động thuộc địa”. C. “Đánh đuổi thực dân Pháp”. D. “Đánh đuối phát xít Nhật”. Câu 52: Ngày 2/9/1945, tại Quảng trường Ba Đình (Hà Nội), Chủ tịch Hồ Chí Minh A. đọc bản Tuyên ngôn Độc lập. B. phát lệnh Tổng khởi nghĩa. C. Công bố Chỉ thị Toàn dân kháng chiến. D. đọc Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến. Câu 53: Trong khởi nghĩa từng phần (từ tháng 3 đến tháng 8/1945), nhân dân Việt Nam ở Bắc Kì và Bắc Trung kì thực hiện khẩu hiệu A. “Phá kho thóc giải quyết nạn đói”. B. “Người cày có ruộng”. C. “Tăng gia sản xuất”. D. “Không một tấc đất bỏ hoang”. Câu 54: Sau khi đầu hàng phát xít Đức, chính phủ Pháp thực hiện chính sách thù địch đối với A. lực lượng tiến bộ trong nước và cách mạng thuộc địa. B. chủ nghĩa phát xít và các lực lượng tiến bộ trong nước. C. các nước đế quốc dân chủ và cách mạng thuộc địa. D. chủ nghĩa phát xít và Liên xô. Câu 55: Sau khi chiếm được Đông Dương 1940, phát xít Nhật đã A. giữ nguyên bộ máy thống trị của thực dân Pháp. B. thay đổi toàn bộ bộ máy thống trị của Pháp trước đây. C. đưa tay sai người VN lên nắm quyền thay cho Pháp. D. trao trả độc lập cho VN, tuyên bố VN độc lập. Câu 56: Khi vào Đông Dương, phát xít Nhật giữ nguyên bộ máy thống trị của thực dân Pháp nhằm A. phát xít hóa bộ máy chính quyền ở thuộc địa. B. biến thực dân Pháp thành tay sai cho Nhật. C. dùng nó để vơ vét kinh tế và đàn áp cách mạng. D. lợi dụng chính sách cai trị của Pháp để đàn áp cách mạng. Câu 57: Để kiểm soát gắt gao nền kinh tế Đông Dương trong những năm Chiến tranh thế giới thứ hai, thực dân Pháp thi hành chính sách A. mở rộng đầu tư. B. cải cách mở cửa. C. kinh tế chỉ huy. D. bế quan tỏa cảng. Câu 58. Nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam trong thời kì 1939 – 1945 là A. đánh đuổi đế quốc xâm lược, giành độc lập dân tộc. B. đánh đổ các giai cấp bóc lột, giành quyền tự do dân chủ. C. lật đổ chế độ phong kiến, giành ruộng đất cho dân cày. D. lật đổ chế độ phản động thuộc địa, cải thiện dân sinh. Câu 59. Nét nổi bật về tình hình chính trị của Việt Nam từ sau tháng 9 - 1940 là gì? A. Việt Nam không còn là thuộc địa của Pháp. B. Việt Nam đặt dưới ách thống trị của Nhật - Pháp. C. Pháp đã bị Nhật hất cẳng để độc chiếm Việt Nam. D. Nhật đã đảo chính Pháp để độc chiếm Đông Dương. Câu 60. Ngày 9-3-1945, Nhật đảo chính Pháp ở Đông Dương vì A. thực dân Pháp bắt đầu suy yếu. B. mâu thuẫn Nhật – Pháp trở nên gay gắt. C. Nhật đã đầu hàng Đồng minh. D. quân Đồng minh đã vào Đông Dương. Câu 61. Kẻ thù chính của nhân dân Việt Nam từ tháng 9 năm 1939 đến trước tháng 9 năm 1940 là A. phát xít Nhật. B. phong kiến tay sai. C. thực dân Pháp. D. tư sản mại bản. Câu 12. Sau khi vào Đông Dương (9-1940), Nhật vẫn giữ nguyên bộ máy thống trị của Pháp ở đây vì A. Nhật muốn giữ mối quan hệ hòa hảo với Pháp. B. Nhật chưa đủ sức đuổi hoàn toàn quân Pháp ra khỏi Đông Dương. C. Pháp đã đầu hàng và muốn liên minh chặt chẽ với Nhật. D. Nhật dùng bộ máy đó để đàn áp phong trào cách mạng Việt Nam. Câu 62. Hành động nào thể hiện rõ thái độ của thực dân Pháp sau khi phát xít Nhật vào Đông Dương (tháng 9-1940)? A. Đầu hàng và chia sẻ quyền lợi cho Nhật. B. Hợp tác cùng nhân dân Đông Dương chống Nhật. C. Kiên quyết đánh Nhật để độc chiếm Đông Dương. D. Thực hiện chính sách Kinh tế chỉ huy. Câu 63. Nhật đảo chính Pháp ở Đông Dương vào ngày 9-3-1945 là do Chu Thị Kim Liên – DTNT tỉnh Phú Thọ Page 7
- A. Pháp không tuân thủ các điều khoản đã kí kết với Nhật. B. Pháp ráo riết hoạt động, chờ thời cơ phản công Nhật. C.Nhật bị Đồng minh đánh bại nên trả thù thực dân Pháp. D.Nhật đang giành thắng lợi ở Châu Á – Thái Bình Dương. Câu 64. Để thực hiện quyền dân tộc tự quyết, Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương (tháng 5-1941) đã quyết định thành lập ở mỗi nước Đông Dương một A. Đảng Mác-Lênin riêng. B. Chính phủ nhân dân riêng. C. Lực lượng vũ trang riêng. D. Mặt trận dân tộc thống nhất riêng. Câu 65. Nội dung nào không phải là vai trò của Nguyễn Ái Quốc tại Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương (tháng 5-1941)? A. Triệu tập, chủ trì hội nghị. B. Thành lập Mặt trận Việt Minh. C. Hoàn chỉnh chủ trương của Đảng. D. Thành lập căn cứ địa cách mạng đầu tiên. Câu 66. Nghị quyết của Hội nghị Quân sự cách mạng Bắc Kì (tháng 4 - 1945) ở Việt Nam được triển khai trong thực tiễn qua sự kiện A. Đại hội Quốc dân được triệu tập. B. Việt Nam Giải phóng quân ra đời. C. “Quân lệnh số 1” được ban bố (13/8/1945). D. Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân thành lập. Câu 67. Sự phát triển của lực lượng chính trị cách mạng của Đảng Cộng sản Đông Dương trong thời kì 1939- 1945 có đặc điểm gì? A. Từ nông thôn tiến về các thành thị. B. Từ thành thị phát triển về nông thôn. C. Từ miền xuôi phát triển lên miền ngược. D. Từ miền núi phát triển xuống miền xuôi. Câu 68. Nguyên nhân quyết định thắng lợi của cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là A. sự giúp đỡ của lực lượng Đồng minh. B. toàn Đảng, toàn dân đồng lòng, nhất trí. C. liên minh chiến đấu của 3 nước Đông Dương. D. sự lãnh đạo của Đảng, đứng đầu là Hồ Chí Minh. Câu 69. Mục tiêu số một của cách mạng Việt Nam được đề ra trong Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5/1941) là A. giải phóng dân tộc. B. cách mạng ruộng đất. C. phát động Tổng khởi nghĩa. D. thành lập Chính phủ nhân dân. Câu 70. Lực lượng vũ trang có vai trò như thế nào trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam? A. Nòng cốt, quyết định thắng lợi. B. Quan trọng nhất đưa đến thắng lợi. C. Xung kích, hỗ trợ lực lượng chính trị. D. Đông đảo, quyết định thắng lợi. Câu 71. Nội dung nào không phải là nghị quyết của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5/1941)? A. Tiếp tục tạm gác nhiệm vụ cách mạng ruộng đất. B. Nhiệm vụ chủ yếu trước mắt là giải phóng dân tộc. C. Giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương. D. Thành lập Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương. Câu 72. Nội dung nào không phải là nghị quyết của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (tháng 11/1939)? A. Tạm gác nhiệm vụ cách mạng ruộng đất. B. Đặt vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu. C. Xác định phát xít Nhật là kẻ thù chính của dân tộc. D. Thành lập Mặt trận Thống nhất dân tộc Phản đế Đông Dương. Câu 73. Mặt trận dân tộc thống nhất đầu tiên của riêng Việt Nam là A. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương. B. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương. C. Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam. D. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh. Câu 74. Sự chuyển hướng đấu tranh được đề ra tại Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 11/1939) là A. đánh đổ đế quốc và tay sai, giải phóng dân tộc. B. thành lập chính phủ riêng từng nước Đông Dương. C. chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang là nhiệm vụ trung tâm. D. thành lập mặt trận thống nhất riêng từng nước Đông Dương. Câu 75. Khi Nhật đảo chính Pháp (9/3/1945), Đảng Cộng sản Đông Dương không chủ trương phát động Tổng khởi nghĩa giành chính quyền vì A. quần chúng trong cả nước chưa sẵn sàng hành động. B. công cuộc chuẩn bị khởi nghĩa từng phần chưa hoàn thiện. C. điều kiện khách quan cho khởi nghĩa từng phần chưa chín muồi. D. quân Nhật ở Trung Quốc chưa suy yếu, khủng hoảng. Câu 76. Cuộc khởi nghĩa từng phần (từ tháng 3 đến giữa tháng 8/1945) của cách mạng Việt Nam còn được gọi A. cao trào kháng Nhật cứu nước. B. cao trào đánh đuổi phát xít Nhật. Chu Thị Kim Liên – DTNT tỉnh Phú Thọ Page 8
- C. phong trào chống Nhật cứu nước. D. phong trào kháng Pháp đuổi Nhật. Câu 77. Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương có tầm quan trọng đặc biệt đối với thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 vì A. là nhân tố cơ bản dẫn tới thắng lợi của cách mạng. B. giương cao hơn nữa ngọn cờ giải phóng dân tộc. C. tăng cường khối đoàn kết ba nước Đông Dương. D. hoàn chỉnh chủ trương chuyển hướng đấu tranh của Đảng. Câu 78. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (tháng 5/1941) chủ trương thành lập Mặt trận Việt Nam. độc lập đồng minh để A. tập hợp các lực lượng yêu nước chống kẻ thù chung. B. chuẩn bị cho khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền. C. thành lập mặt trận riêng ở Lào và Campuchia. D. giải quyết vấn đề dân tộc trong từng nước Đông Dương. Câu 79. Để khắc phục điểm hạn chế về nhiệm vụ cách mạng của Luận cương chính trị (tháng 10/1930), trong thời kì 1939 - 1945 Đảng đã chủ trương A. đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu. B. tạm gác khẩu hiệu đánh đuổi Pháp - Nhật. C. giảm tô, giảm thuế, chia ruộng đất công. D. lập chính phủ dân chủ cộng hòa. Câu 80. Điểm mới của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương 5/1941 so với Hội nghị tháng 11/1939 là A. đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc, chống đế quốc và phong kiến. B. tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thực hiện giảm tô giảm tức. C. giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước ở Đông Dương. D. thành lập mặt trận thống nhất rộng rãi chống đế quốc và tay sai. Câu 81. Tên mặt trận “Việt Nam độc lập đồng minh” thành lập năm 1941 vừa thể hiện nhiệm vụ cách mạng trong nước vừa góp phần thực hiện nhiệm vụ quốc tế vì A. tập hợp lực lượng cả dân tộc, thực hiện nhiệm vụ giải phóng dân tộc. B. nguyện đứng về phe đồng minh chống phát xít để giành độc lập. C. tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất để tập trung vào vấn đề dân tộc. D. giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương. Câu 82. Thông qua sự kiện nào trong cao trào kháng Nhật cứu nước, quần chúng nhân dân được tập dượt đấu tranh toàn diện nhất? A. Khởi nghĩa từng phần ở căn cứ Cao - Bắc - Lạng. B. Phong trào “Phá kho thóc, giải quyết nạn đói”. C. Khởi nghĩa giành chính quyền ở Ba Tơ (Quảng Ngãi). D. Thống nhất các lực lượng vũ trang trong cả nước. Câu 83. Mối quan hệ giữa khẩu hiệu “Độc lập dân tộc” và “Ruộng đất dân cày” được giải quyết như thế nào trong thời kì 1939 - 1945? A. Ruộng đất dân cày đặt lên hàng đầu. B. Tạm gác khẩu hiệu độc lập dân tộc. C. Tiếp tục thực hiện hai khẩu hiệu. D. Tạm gác cách mạng ruộng đất. Câu 84. Hội nghị nào của Đảng ngay từ đầu đã giải quyết đúng vấn đề dân tộc? A. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (tháng 5/1941). B. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (tháng 1/1930). C. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (tháng 11/1939). D. Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương (tháng 10/1930). Câu 85. Nội dung nào không phải là lí do Đảng cộng sản Đông Dương không chủ trương phát động Tổng khởi nghĩa sau khi Nhật đảo chính Pháp (9/3/1945)? A. Lực lượng của Pháp ở Đông Dương còn mạnh. B. Tầng lớp trung gian còn ảo tưởng vào Nhật. C. Cơ sở Đảng ở các địa phương chưa sẵn sàng. D. Lực lượng của Nhật chưa hoàn toàn suy yếu. Câu 86. Công cuộc chuẩn bị toàn diện cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam được hoàn thành A. sau Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương Đảng (tháng 2/1943). B. trong cao trào kháng Nhật cứu nước (tháng 3 đến giữa 8 -1945). C. trước Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (tháng 5/1941). D. trước Hội nghị Quân sự cách mạng Bắc Kì (tháng 4/1945). Câu 87. Nghị quyết của Hội nghị Quân sự cách mạng Bắc Kì (tháng 4/1945) ở Việt Nam được triển khai trong thực tiễn qua sự kiện A. Việt Nam Giải phóng quân ra đời (15/5/1945). B. Đại hội Quốc dân được triệu tập (16 - 17/8/1945). C. “Quân lệnh số 1” được ban bố (13/8/1945). D. Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân thành lập. Câu 88. Nội dung nào không phải là ý nghĩa của Cách mạng tháng Tám 1945 ở Việt Nam? A. Mở ra một bước ngoặt lớn trong lịch sử dân tộc Việt Nam. B. Buộc Pháp công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam. C. Góp phần chiến thắng phát xít trong Chiến tranh thế giới thứ hai. D. Mở đầu kỉ nguyên mới của dân tộc: kỉ nguyên độc lập, tự do. Chu Thị Kim Liên – DTNT tỉnh Phú Thọ Page 9
- Câu 89. Thời cơ khách quan nào dẫn đến Cách mạng tháng Tám 1945 ở Việt Nam thắng lợi nhanh chóng? A. Có khối liên minh công - nông vững chắc. B. Sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương. C. Dân tộc Việt Nam vốn có truyền thống yêu nước. D. Liên Xô và Đồng minh đánh bại phát xít Nhật. Câu 90. Quân lệnh số 1 của Uỷ ban khởi nghĩa toàn quốc Việt Nam đã viết: “Hỡi quốc dân đồng bào! Phát xít Nhật đã đầu hàng Đông minh, quân Nhật đã bị tan rã tại khắp các mặt trận, kẻ thù chúng ta đã ngã gục Đoạn trích trên cho biết A. thời cơ cách mạng đã chín muồi. B. thời cơ cách mạng đang đến gần. C. thời kì tiền khởi nghĩa đã bắt đầu. D. Cách mạng tháng Tám đã thành công. Câu 91. Nội dung nào không phải là ý nghĩa của khởi nghĩa từng phần từ tháng 3 đến tháng 8/1945? A. Phát huy sức mạnh từng nước Đông Dương. B. Thúc đẩy thời cơ Tổng khởi nghĩa xuất hiện. C. Tăng thêm thế và lực cho tổng khởi nghĩa. D. Góp phần làm cho kẻ thù bị suy yếu. Câu 92. Nhận xét nào không đúng về Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam? A. Diễn ra với sự kết hợp lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang. B. Diễn ra nhanh, gọn, ít đổ máu, bằng phương pháp hòa bình. C. Diễn ra với sự kết hợp khởi nghĩa ở cả nông thôn và thành thị. D. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa. Câu 93. Lệnh tổng khởi nghĩa trong cả nước được ban bố trong hoàn cảnh A. Nhật sắp đầu hàng quân Đồng minh. C. Nhật đảo chính Pháp ở Đông Dương. B. Nhật đã đầu hàng quân Đồng minh. D. Đồng minh đã vào giải giáp quân Nhật. Câu 15. Sau ngày 9/3/1945, kẻ thù của nhân dân Việt Nam là A. thực dân Pháp, phát xít Nhật. B. thực dân Pháp và tay sai của Pháp. C. phát xít Nhật và tay sai của Nhật. D. chủ nghĩa đế quốc và phát xít. Câu 94. Năm 1943, Uỷ ban Việt Minh liên tỉnh Cao - Bắc - Lạng lập ra 19 ban xung phong “Nam tiến” để A. liên lạc với căn cứ địa Bắc Sơn - Võ Nhai. B. chuẩn bị thành lập Khu giải phóng Việt Bắc. C. lùng bắt những tên tay sai, thực dân đầu sỏ. D. tấn công quân sự vào các đồn bốt của Pháp. Câu 95. Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam nổ ra và giành thắng lợi nhanh chóng, ít đổ máu là do có A. điều kiện khách quan và chủ quan thuận lợi. B. toàn dân sẵn sàng tiến lên Tổng khởi nghĩa. C. Đảng Lao động và Chủ tịch Hồ Chí Minh lãnh đạo. D. sự ủng hộ của nhân dân các nước XHCN. Câu 96. Hồ Chí Minh viết: “Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do độc lập và sự thật đã trở thành tự do và độc lập ". Đoạn trích trên được đề cập ở văn kiện nào? A. Đường Kách mệnh. B. Tuyên ngôn Độc lập. C. Bản án chế độ thực dân Pháp. D. Lời kêu gọi toàn Câu 97. Nội dung nào phản ánh không chính xác tính chất dân chủ của Cách mạng tháng Tám năm 1945? A. Xóa bỏ chế độ sở hữu ruộng đất của địa chủ. B. Đem lại các quyền tự do dân chủ cho nhân dân. C. Xóa bỏ chế độ phong kiến tồn tại hàng nghìn năm. D. Góp phần vào thắng lợi của phe dân chủ chống phát xít. Câu 98. Lực lượng vũ trang có vai trò như thế nào trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam? A. Nòng cốt, quyết định thắng lợi. B. Đông đảo, quyết định thắng lợi. C. Xung kích, hỗ trợ lực lượng chính trị. D. Quan trọng nhất đưa đến thắng lợi. Câu 99. Nhận xét nào không chính xác về Cách mạng tháng Tám năm 1945 của Việt Nam? A. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa. B. Có sự kết hợp giữa chuẩn bị lâu dài và chớp thời cơ nhanh chóng. C. Là cuộc cách mạng bạo lực, trong đó chủ yếu là bạo lực vũ trang. D. Là cuộc cách mạng bạo lực, trong đó chủ yếu là bạo lực chính trị. Câu 100. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện (15/8/1945) đã tác động như thế nào đến cách mạng Việt Nam? A. Tạo điều kiện cho thực dân Pháp quay trở lại xâm lược nước ta. B. Thời cơ cách mạng chín muồi, lệnh Tống khởi nghĩa được ban bố. C. Bắt đầu tạo ra sự khủng hoảng về chính trị trong hàng ngũ kẻ thù. D. Làm cho dấu hiệu của thời cơ cách mạng bắt đầu xuất hiện. Câu 101. Đóng vai trò nòng cốt, xung kích trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là A. lực lượng chính trị. B. lực lượng vũ trang. C. lực lượng trung gian. D. lực lượng dân nghèo. Câu 102. Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam mang tính chất điển hình là A. xã hội chủ nghĩa. B. giải phóng dân tộc. C. dân chủ nhân dân. D. dân chủ tư sản. Câu 103. Vào thời gian nào Đảng Cộng sản Đông Dương trở thành Đảng cầm quyền ở Việt Nam? A. Đảng Cộng sản ra đời đầu năm 1930. B. Cách mạng tháng Tám thành công (1945). C. Nguyễn Ái Quốc về nước lãnh đạo cách mạng (1941). D. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp kết thúc (1954). Chu Thị Kim Liên – DTNT tỉnh Phú Thọ Page 10
- Câu 104. Sự phát triển của lực lượng chính trị trong thời kì vận động trực tiếp cho cách mạng tháng Tám năm 1945 có đặc điểm A. kết hợp giữa nông thôn với thành thị. B. kết hợp giữa miền núi và miền xuôi. C. từ miền núi phát triển xuống miền xuôi. D. từ miền xuôi phát triển lên miền núi. Câu 105. Năm 1945, khởi nghĩa thắng lợi ở Hà Nội, Huế, Sài Gòn đã tác động quyết định đến các địa phương trong cả nước vì A. làm xuất hiện thời cơ “ngàn năm có một”. B. lực lượng trung gian ngả hẳn về phía cách mạng. C. công cuộc chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang đã hoàn thành. D. Cơ quan đầu não của kẻ thù đã bị cách mạng đánh chiếm. Câu 106. Bài học rút ra từ sự thành công của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam đối với phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á là gì? A. Có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản. B. Chớp thời cơ phát lệnh khởi nghĩa. C. Vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lênin. D. Có quá trình chuẩn bị chu đáo, kĩ lưỡng, chớp thời cơ. Câu 107. Một trong những đặc điểm của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là A. đi từ du kích chiến là chính, tiến lên vận động chiến. B. kết hợp đấu tranh trên ba mặt trận quân sự - chính trị - ngoại giao. C. đấu tranh giành chính quyền ở thành thị trước rồi tỏa về nông thôn. D. sử dụng bạo lực chính trị là chủ yếu, kết hợp lực lượng vũ trang. Câu 108. Một bài học lớn của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa nhiệm vụ dân tộc và dân chủ, trong đó đặt lên hàng đầu là A. giải phóng dân tộc. B. giải phóng giai cấp. C. chống phong kiến. D. giải phóng xã hội. Câu 109. Đảng Cộng sản Đông Dương quyết định tổng khởi nghĩa trong cả nước, giành chính quyền trước khi quân Đồng minh kéo vào Đông Dương là để A. tránh quân Đồng minh đàn áp cách mạng. B. Cổ vũ nhân dân thuộc địa chống chủ nghĩa phát xít. C. đón tiếp quân Đồng minh vào giải giáp quân Nhật. D. giúp đỡ Lào, Campuchia đấu tranh tự giải phóng. Câu 110. Nội dung nào không phải là đặc điểm của cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam? A. Đập tan hoàn toàn bộ máy chính quyền đế quốc, phong kiến. B. Cuộc tổng khởi nghĩa đã huy động được toàn dân tham gia. nhanh chóng. C. Cuộc tổng khởi nghĩa giành chính quyền rất D. Diễn ra nhanh gọn, ít đổ máu, bằng phương pháp hòa bình. Câu 111. Nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam thời kì 1930 - 1945 là A. đánh đổ các giai cấp bóc lột giành quyền tự do dân chủ. B. đánh đuổi đế quốc xâm lược giành độc lập dân tộc. C. lật đổ chế độ phong kiến giành ruộng đất cho dân cày. D. lật đổ chế độ phản động thuộc địa, cải thiện dân sinh. Câu 112. Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam nổ ra trên phạm vi cả nước là do A. lực lượng cách mạng được Đảng chuẩn bị chu đáo ở cả nông thôn và thành thị. B. quân Đồng minh chuẩn bị vào Đông Dương giải giáp quân Nhật trên cả nước. C. lực lượng trung gian đã ngả hẳn về phía cách mạng trên phạm vi cả nước. D. kẻ thù chính của cách mạng đã đầu hàng trên phạm vi cả nước. Câu 113. Thời cơ của cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là “ngàn năm có một” vì A. phát xít Nhật đã đầu hàng Đồng minh. B. Chiến tranh thế giới thứ hai đã kết thúc. C. quân Đồng minh vào giải giáp quân Nhật. D. chính phủ bù nhìn thân Nhật đã bị tiêu diệt. định Câu 114. Trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam khởi nghĩa ở thành thị có ý nghĩa quyết đến thắng lợi chung trong cả nước vì đây là nơi A. lực lượng chính trị, lực lượng vũ trang phát triển mạnh nhất. B. tập trung các trung tâm chính trị - kinh tế của kẻ thù. C. quần chúng nhân dân sẵn sàng đứng dậy làm cách mạng. D. chính quyền bù nhìn thân Nhật và phản động ngoan cố nhất. Câu 115. Thời cơ “ngàn năm có một” của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam tồn tại trong khoảng thời gian từ sau khi A. Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi Đồng minh vào Đông Dương. B. Nhật đảo chính Pháp độc chiếm Đông Dương và ra sức đàn áp nhân dân. C. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc ở châu Âu, Đức đầu hàng Đồng minh. D. Phát xít Đức đầu hàng Đồng minh, Nhật ở Đông Dương hoang mang, rệu rã. Câu 116. Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công là kết quả chủ trương của Đảng Cộng sản Đông Dương giai đoạn 1939 - 1945 về tiến hành A. cuộc cách mạng giải phóng dân tộc. B. cuộc cách mạng XHCN. C. cuộc cách mạng tư sản dân quyền. D. cuộc cách mạng tư sản kiểu cũ. Chu Thị Kim Liên – DTNT tỉnh Phú Thọ Page 11
- Câu 117. Hình thức giành chính quyền của Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là A. tiến công kết hợp nổi dậy. B. chính trị kết hợp với vũ trang. C. quân sự kết hợp ngoại giao. D. quân sự kết hợp binh vận. Câu 118. Lực lượng đông đảo nhất, giữ vai trò quyết định thắng lợi của Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là A. lực lượng chính trị. B. lực lượng vũ trang. C. lực lượng quân sự. D. lực lượng tự vệ. Câu 119: Các thế lực ngoại xâm có mặt ở Việt Nam trong những năm 1940 - 1945 là A. Pháp, Nhật Bản. B. Pháp, Mĩ. C. Nhật Bản, Anh. D. Anh, Pháp. Câu 120: Mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam trước Cách mạng tháng Tám năm 1945 là mâu thuẫn giữa A. giai cấp vô sản với giai cấp tư sản. B. giai cấp nông dân với giai cấp địa chủ phong kiến. C. toàn thể nhân dân với đế quốc xâm lược và phản động tay sai. D. nhân dân lao động với thực dân Pháp và các giai cấp bóc lột. Câu 121: Trong quá trình chuẩn bị lực lượng tiến tới khởi nghĩa giành chính quyền (1941 - 1945), một trong những nhiệm vụ cấp bách của Đảng Cộng sản Đông Dương là vận động quần chúng tham gia A. các Ủy ban hành động. B. Mặt trận Việt Minh. C. các Hội Phản đế. D. Hội Liên Việt. Câu 122: Năm 1941, Nguyễn Ái Quốc chọn Cao Bằng để xây dựng căn cứ địa cách mạng vì đây là nơi có A. lực lượng vũ trang phát triển lớn mạnh. B. địa hình thuận lợi để phát triển lực lượng. C. nhiều căn cứ du kích đã được xây dựng. D. các tổ chức cứu quốc đã được thành lập. Câu 123: Phong trào “Phá kho thóc, giải quyết nạn đói” (1945) thu hút đông đảo nhân dân Việt Nam ở Bắc Kì và Bắc Trung Kì tham gia vì A. đáp ứng được yêu cầu cấp bách của quần chúng. B. đáp ứng đầy đủ yêu cầu của mọi giai cấp trong xã hội. C. giải quyết cơ bản yêu cầu ruộng đất cho nông dân. D. giải quyết triệt để mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội. Câu 124: Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5/1941) trương giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước ở Đông Dương nhằm A. thực hiện quyền tự quyết của các dân tộc. B. giải quyết triệt để vấn đề dân tộc dân chủ. C. chống âm mưu lập Liên bang Đông Dương của Pháp. D. kết hợp giải quyết vấn đề dân chủ ở mỗi nước. Câu 125: Đâu không phải là điều kiện bùng nổ của cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam? A. Đảng và quần chúng nhân dân đã sẵn sàng hành động. B. Lực lượng trung gian đã ngả hẳn về phía cách mạng. C. Phát xít Nhật đảo chính lật đổ Pháp ở Đông Dương. D. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện. Câu 126: Nguyên nhân nào sau đây dẫn đến thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam? A. Có liên minh chiến đấu của ba nước Đông Dương. B. Sự ủng hộ trực tiếp của các nước xã hội chủ nghĩa. C. Sự giúp đỡ trực tiếp của các nước Đồng minh. D. Truyền thống yêu nước của dân tộc được phát huy. Câu 127: Ở Việt Nam, phong trào cách mạng 1930 – 1931 và Cách mạng tháng Tám năm 1945 đều A. giành thắng lợi, thiết lập được chính quyền cách mạng. B. sử dụng bạo lực của quần chúng để giành chính quyền. C. diễn ra nhanh, gọn, ít đổ máu, bằng phương pháp hòa bình. D. có sự kết hợp ba thứ quân trong lực lượng vũ trang nhân dân. Câu 128: Hội nghị lần thứ 6 (tháng 11/1939) và lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5/1941) đều chủ trương hoàn thành cuộc cách mạng nào? A. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. B. Cách mạng tư sản dân quyền. C. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới. D. Cách mạng giải phóng dân tộc. Câu 129: Hội nghị tháng 11/1939 và Hội nghị tháng 5/1941 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương có điểm khác biệt về A. việc giải quyết quyền lợi ruộng đất cho nông dân. B. việc xác định hình thức chính quyền cách mạng. C. chủ trương đoàn kết các lực lượng dân tộc. D. chủ trương giải quyết vấn đề quyền dân tộc tự quyết. Câu 130: Quyết định nào của Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5/1941) đã khắc phục được một trong những hạn chế của luận cương chính trị (tháng 10/1930)? A. Xác định công nông là lực lượng nòng cốt của cách mạng. B. Đề ra khẩu hiệu chống đế quốc và chống phong kiến. C. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất. D. Sử dụng phương pháp bạo lực cách mạng. Câu 131: Trong giai đoạn 1939 - 1945, Đảng Cộng sản Đông Dương đã khắc phục được một trong những hạn chế của Luận cương chính trị (tháng 10/1930) qua chủ trương A. tập hợp lực lượng toàn dân tộc chống đế quốc. B. sử dụng phương pháp bạo lực cách mang. C. thành lập chính phủ công nông binh. D. xác định động lực cách mạng là công nông. Chu Thị Kim Liên – DTNT tỉnh Phú Thọ Page 12
- Câu 132: Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là một cuộc cách mạng A. diễn ra nhanh, gọn, bằng phương pháp hòa bình. B. giải phóng dân tộc có tính chất dân chủ điển hình. C. bạo lực dựa vào lực lượng chính trị là chủ yếu. D. giải phóng dân tộc không mang tính bạo lực. Câu 133: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng tiến trình khởi nghĩa giành chính quyền của nhân dân Việt Nam trong năm 1945? A. Giành chính quyền bộ phận tiến lên giành chính quyền toàn quốc. B. Giành chính quyền ở các vùng nông thôn rồi tiến vào thành thị. C. Giành chính quyền ở các đô thị lớn rồi tỏa về các công nông thôn. D. Giành chính quyền đồng thời ở cả hai địa bàn nông thôn và thành thị. Chu Thị Kim Liên – DTNT tỉnh Phú Thọ Page 13