Tài liệu môn Hóa học 8 theo chuyên đề

doc 12 trang hoaithuong97 6790
Bạn đang xem tài liệu "Tài liệu môn Hóa học 8 theo chuyên đề", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • doctai_lieu_mon_hoa_hoc_8_theo_chuyen_de.doc

Nội dung text: Tài liệu môn Hóa học 8 theo chuyên đề

  1. BỘ TÀI LIỆU TRUNG TÂM ( 48 BUỔI ) HÓA HỌC KHỐI 8 NĂM 2020
  2. MỤC LỤC CHUYÊN ĐỀ I. CHẤT - NGUYÊN TỬ - PHÂN TỬ 5 CHỦ ĐỀ 1. CHẤT 5 A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI 5 B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG 5 CHỦ ĐỀ 2. NGUYÊN TỬ 7 A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI 7 B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG 8 CHỦ ĐỀ 3. NGUYÊN TỐ HÓA HỌC 9 A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI 9 B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG 10 CHỦ ĐỀ 4. ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT - PHÂN TỬ 11 A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI 11 B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG 12 CHỦ ĐỀ 5. CÔNG THỨC HÓA HỌC 14 A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI 14 B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG 14 CHỦ ĐỀ 6. HÓA TRỊ 16 A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI 16 B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG 16 CHỦ ĐỀ 7. ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CHUYÊN ĐỀ CHẤT - NGUYÊN TỬ - PHÂN TỬ 18 Đề kiểm tra 1 tiết Hóa học 8 Chuyên đề I (Đề 1) 21 Đề kiểm tra 1 tiết Hóa học 8 Chuyên đề I (Đề 2) 22 Đề kiểm tra 1 tiết Hóa học 8 Chuyên đề I (Đề 3) 24 Đề kiểm tra 1 tiết Hóa học 8 Chuyên đề I (Đề 4) 25 CHUYÊN ĐỀ II. PHẢN ỨNG HÓA HỌC 27 CHỦ ĐỀ 1. SỰ BIẾN ĐỔI CHẤT 27 A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI 27 B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG 27 CHỦ ĐỀ 2. PHẢN ỨNG HÓA HỌC 28 A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI 28 B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG 29 CHỦ ĐỀ 3. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG 30 A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI 30 B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG 31
  3. CHỦ ĐỀ 4. PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC 32 A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI 32 B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG 33 CHỦ ĐỀ 5. ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CHUYÊN ĐỀ PHẢN ỨNG HÓA HỌC 34 Đề kiểm tra 1 tiết Hóa học 8 Chuyên đề II (Đề 1) 36 Đề kiểm tra 1 tiết Hóa học 8 Chuyên đề II (Đề 2) 37 Đề kiểm tra 1 tiết Hóa học 8 Chuyên đề II (Đề 3) 38 Đề kiểm tra 1 tiết Hóa học 8 Chuyên đề II (Đề 4) 40 CHUYÊN ĐỀ III. MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC 42 CHỦ ĐỀ 1. MOL 42 A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI 42 B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG 42 CHỦ ĐỀ 2. CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG, THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT 43 A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI 43 B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG 43 CHỦ ĐỀ 3. TỈ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ 45 A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI 45 B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG 45 CHỦ ĐỀ 4. TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC 47 A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI 47 B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG 47 CHỦ ĐỀ 5. TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC 49 A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI 49 B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG 50 CHỦ ĐỀ 6. ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CHUYÊN ĐỀ MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC 53 Đề kiểm tra 1 tiết Hóa học 8 Chuyên đề III (Đề 1) 55 Đề kiểm tra 1 tiết Hóa học 8 Chuyên đề III (Đề 2) 56 Đề kiểm tra 1 tiết Hóa học 8 Chuyên đề III (Đề 3) 58 Đề kiểm tra 1 tiết Hóa học 8 Chuyên đề III (Đề 4) 59 CHUYÊN ĐỀ IV. OXI - KHÔNG KHÍ 61 CHỦ ĐỀ 1. TÍNH CHẤT CỦA OXI 61 A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI 61 B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG 61 CHỦ ĐỀ 2. SỰ OXI HÓA – PHẢN ỨNG HÓA HỢP - ỨNG DỤNG CỦA OXI 63 A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI 63 B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG 63
  4. CHỦ ĐỀ 3. OXIT 65 A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI 65 B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG 66 CHỦ ĐỀ 4. ĐIỀU CHẾ KHÍ OXI – PHẢN ỨNG PHÂN HỦY 67 A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI 67 B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG 67 CHỦ ĐỀ 5. KHÔNG KHÍ – SỰ CHÁY 68 A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI 68 B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG 69 CHỦ ĐỀ 6. ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CHUYÊN ĐỀ ÔXI – KHÔNG KHÍ 70 Đề kiểm tra 1 tiết Hóa học 8 Chuyên đề IV (Đề 1) 72 Đề kiểm tra 1 tiết Hóa học 8 Chuyên đề IV (Đề 2) 73 Đề kiểm tra 1 tiết Hóa học 8 Chuyên đề IV (Đề 3) 74 Đề kiểm tra 1 tiết Hóa học 8 Chuyên đề IV (Đề 4) 75 CHUYÊN ĐỀ V. HIĐRO – NƯỚC 77 CHỦ ĐỀ 1. TÍNH CHẤT - ỨNG DỤNG CỦA HIĐRO 77 A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI 77 B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG 77 CHỦ ĐỀ 2. PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ 79 A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI 79 B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG 80 CHỦ ĐỀ 3. ĐIỀU CHẾ KHÍ HIĐRO – PHẢN ỨNG THẾ 81 A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI 81 B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG 82 CHỦ ĐỀ 4. NƯỚC 83 A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI 83 B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG 84 CHỦ ĐỀ 5. AXIT - BAZƠ – MUỐI 86 A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI 86 B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG 87 CHỦ ĐỀ 6. ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CHUYÊN ĐỀ HIĐRO – NƯỚC 88 Đề kiểm tra 1 tiết Hóa học 8 Chuyên đề V (Đề 1) 92 Đề kiểm tra 1 tiết Hóa học 8 Chuyên đề V (Đề 2) 94 Đề kiểm tra 1 tiết Hóa học 8 Chuyên đề V (Đề 3) 95 Đề kiểm tra 1 tiết Hóa học 8 Chuyên đề V (Đề 4) 96 CHUYÊN ĐỀ VI. DUNG DỊCH 98
  5. CHỦ ĐỀ 1. DUNG DỊCH 98 A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI 98 B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG 98 CHỦ ĐỀ 2. ĐỘ TAN CỦA MỘT CHẤT TRONG NƯỚC 99 A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI 99 B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG 99 CHỦ ĐỀ 3. NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH 101 A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI 101 B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG 101 CHỦ ĐỀ 4. PHA CHẾ DUNG DỊCH 103 A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI 103 B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG 104 CHỦ ĐỀ 5. ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CHUYÊN ĐỀ DUNG DỊCH 106 Đề kiểm tra 1 tiết Hóa học 8 Chuyên đề VI (Đề 1) 111 Đề kiểm tra 1 tiết Hóa học 8 Chuyên đề VI (Đề 2) 112 Đề kiểm tra 1 tiết Hóa học 8 Chuyên đề VI (Đề 3) 113 Đề kiểm tra 1 tiết Hóa học 8 Chuyên đề VI (Đề 4) 114 CHUYÊN ĐỀ VII. KIỂM TRA HỌC KÌ 116 CHỦ ĐỀ 1. KIỂM TRA HỌC KÌ I 116 Đề thi hóa 8 học kì I (Đề 1) 116 Đề thi hóa 8 học kì I (Đề 2) 118 Đề thi hóa 8 học kì I (Đề 3) 120 Đề thi hóa 8 học kì I (Đề 4) 122 Đề thi hóa 8 học kì I (Đề 5) 124 CHỦ ĐỀ 2. KIỂM TRA HỌC KÌ II 127 Đề thi hóa 8 học kì II (Đề 1) 127 Đề thi hóa 8 học kì II (Đề 2) 128 Đề thi hóa 8 học kì II (Đề 3) 131 Đề thi hóa 8 học kì II (Đề 4) 133 Đề thi hóa 8 học kì II (Đề 5) 135
  6. CHUYÊN ĐỀ I. CHẤT - NGUYÊN TỬ - PHÂN TỬ CHỦ ĐỀ 1. CHẤT A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI Liên hệ Zalo 0988 166 193 để được hỗ trợ 1. Chất có ở đâu? a. Vật thể: - Vật thể tự nhiên gồm có một số chất khác nhau. VD: khí quyển gồm có các chất khí như nito, oxi, ; trong thân cây mía gồm các chất: đường (tên hóa học là saccarozo), nước, xenlulozo, ; đá vôi có thành phần chính là chất canxi cacbonat. - Vật thể nhân tạo được làm bằng vật liệu. Mọi vật liệu đều là các chất hay hỗn hợp mộit số chất. VD: ấm đun bằng nhôm, bàn bằng gỗ, lọ hoa bằng thủy tinh, b. Chất có ở đâu? Chất có trong tự nhiên ( đường, xenlolozo, ) Chất do con người điều chế được, như: chất dẻo, cao su, 2. Tính chất của chất - Tính chất vật lí: trạng thái (rắn, lỏng, khí), màu, mùi vị, tính tan, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, - Tính chất hóa học: là khả năng biến đổi thành chất khác. VD: khả năng phân hủy, tình cháy, - Các cách nhận biết: + Quan sát: giúp nhận ra tính chất bên ngoài + Dùng dụng cụ đo: xác định nhiệt độ nông chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng, + Làm thí nghiệm: xác định tính tan, dẫn điện, dẫn nhiệt, - Lợi ích của việc hiểu biết tính chất của chất: + Nhận biết chất, phân biệt chất này với chất khác + Biết cách sử dụng chất + Biết ứng dụng chất thích hợp trong đời sống và sản xuất 3. Chất tinh khiết - Hỗn hợp: là hai hay nhiều chất trộn lẫn với nhau VD: nước biển, nước khoang, nước muối, - Chất tinh khiết: là chất không có lẫn chất khác VD: nước cất - Cách tách chất ra khỏi hỗn hợp: dựa vào sự khác nhau của tính chất vật lý. B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG Câu 1: Cho các chất sau: hoa đào, hoa mai, con người, cây cỏ, quần áo Hãy cho biết vật nào là nhân tạo? A. Hoa đàoB. Cây cỏ C. Quần áoD. Tất cả đáp án trên Hướng dẫn giải: ⇒ Đáp án C
  7. Câu 2: Chọn đáp án đúng nhất A. Nước cất là chất tinh khiết.B. Chỉ có 1 cách để biết tính chất của chất C. Vật thể tự nhiên là do con người tạo raD. Nước mưa là chất tinh khiết Hướng dẫn giải: ⇒ Đáp án A Câu 3: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống “Cao su là chất ., có tính chất đàn hồi, chịu được ăn mòi nên được dùng chế tạo lốp xe” A. Thấm nướcB. Không thấm nước C. AxitD. Muối Hướng dẫn giải: ⇒ Đáp án B Câu 4: Điền từ thích hợp vào chỗ trống “ Thủy ngân là kim loại nặng có ánh bạc, có dạng (1) ở nhiệt độ thường. Thủy ngân thường được sử dụng trong(2) (3) và các thiết bị khoa học khác.” A.(1) rắn (2) nhiệt độ (3) áp kế B. (1) lỏng (2) nhiệt kế (3) áp kế C.(1) khí (2) nhiệt kế (3) áp suấtD. 3 đáp án trên Hướng dẫn giải: ⇒ Đáp án B Câu 5: Tìm từ sai trong câu sau “Thủy tinh, đôi khi trong dân gian còn được gọi là kính hay kiếng, là một chất lỏng (1) vô định hình đồng nhất, có gốc silicát, thường được pha trộn thêm các tạp chất để có vật chất (2) theo ý muốn. Thân mía gồm các vật thể(3): đường (tên hóa học là saccarozo(4)), nước, xenlulozo ” A. (1), (2), (4)B. (1), (2), (3) C. (2), (3), (4)D. (1), (2), (3), (4) Hướng dẫn giải: (1) chất rắn (2) tính chất (3) chất ⇒ Đáp án B Câu 6: Chất nào sau đây được coi là tinh khiết A. Nước cấtB. Nước mưa C. Nước lọcD. Đồ uống có gas Hướng dẫn giải: ⇒ Đáp án A Câu 7: Chất tinh khiết là chất A. Chất lẫn ít tạp chấtB. Chất không lẫn tạp chất C. Chất lẫn nhiều tạp chấtD. Có tính chất thay đổi Hướng dẫn giải: ⇒ Đáp án B
  8. Câu 8: Tính chất nào sau đây có thể quan sát được mà không cần đo hay làm thí nghiệm để biết? A. Tính tan trong nướcB. Khối lượng riêng C. Màu sắcD. Nhiệt độ nóng chảy Hướng dẫn giải: ⇒ Đáp án C Câu 9: Cách hợp lí để tách muối từ nước biển là: A. LọcB. Bay hơi C. Chưng cấtD. Để yên thì muối sẽ tự lắng xuống Hướng dẫn giải: ⇒ Đáp án B Câu 10: Vật thể tự nhiên là A. Con bòB. Điện thoại C. Ti viD. Bàn là Hướng dẫn giải: ⇒ Đáp án A Đáp án 1.C 2.A 3.B 4.B 5.B 6.A 7.B 8.C 9.B 10.A Hướng dẫn: Câu 5: (1) chất rắn (2) tính chất (3) chất CHỦ ĐỀ 2. NGUYÊN TỬ A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI 1. Khái niệm - Nguyên tử là những hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện. VD: Kim loại natri được cấu tạo từ rất nhiều nguyên tử natri - Đường nguyên tử vào khoảng 10-8 cm - Nguyên tử gồm: + Hạt nhân mang điện tích dương + Vỏ tạo bởi một hay nhiều electron mang điện tích âm. - Electron, kí hiệu là e, có điện tích âm nhỏ nhất và quy ước ghi bằng dấu (-) 2. Hạt nhân nguyên tử - Được cấu tạo bởi proton và notron. + Proton được kí hiệu là p, có điện tích như electtron nhưng khác dấu, ghi bằng dâu (+) + Notron không mang điện, kí hiệu là n
  9. - Trong một nguyên tử: Số p = số e - Proton và nơtron có cùng khối lượng, khối lượng của e rất bé - Khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng của nguyên tử 3. Lớp electron - Electron luôn chuyển động rất nhanh quanh hạt nhân và được sắp xếp thành từng lứp, mỗi lớp có một số e nhất định - Nguyên tử có thể liên kết với nhau nhờ electron B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG Câu 1: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống “Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và (1) về điện. Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi (2) mang (3)” A. (1) trung hòa; (2) hạt nhân; (3) điện tích âm B. (1) trung hòa; (2) một hay nhiều electron; (3) không mang điện C. (1) không trung hòa; (2) một hạt electron; (3) điện tích dương D. (1) trung hòa; (2) một hay nhiều electron; (3) điện tích âm Câu 2: Chọn đán án đúng nhất A. Số p=số eB. Hạt nhân tạo bởi proton và electron C. Electron không chuyển động quanh hạt nhânD. Eletron sắp xếp thành từng lớp Câu 3: Cho biết số p, số e, số lớp e và số e lớp ngoài cùng của (I) A. Số p = số e = 5; Số lớp e = 3; Số e lớp ngoài cùng =3 B. Số p = số e = 5; Số lớp e = 2; Số e lớp ngoài cùng =3 C. Số p là 5; Số e = số lớp e là 3; Số e lớp ngoài cùng là 2 D. số e lớp ngoài cùng = số lớp e = 3; Số p là 5; Số e là 4 Câu 4: Chọn đáp án sai A. Khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng của nguyên tử B. Số p = số e C. Hạt nhân tạo bởi proton và notronD. Oxi có số p khác số e Câu 5: Đường kính của nguyên tử là
  10. A. 10-8 cmB. 10 -9 cm C. 10-8 mD. 10 -9m Câu 6: Nguyên tử có khả năng liên kết với nhau. Tại sao? Chọn đáp án đúng A. Do có electronB. Do có notron C. Tự đưng có sẵn D. Do khối lượng hạt nhân bằng khối lượng nguyên tử Câu 7: Vì sao khối lương nguyên tử được coi bằng khối lượng hạt nhân. Chọn đáp án đúng A. Do proton và notron có cùng khối lượng còn electron có khối lượng rất bé B. Do số p = số e C. Do hạt nhân tạo bởi proton và notronD. Do notron không mang điện Câu 8: Trong khoảng không gian giữa hạt nhân và lớp vỏ electron của nguyên tử có những gì? A. ElectronB. Notron C. ProtonD. Không có gì Câu 9: Hạt nhân được cấu tạo bởi: A. Notron và electronB. Proton va electron C. Proton và notronD. Electron Câu 10: Điền từ vào chỗ trống “Trong tự nhiên, hidro có một người anh em sinh đôi là (1). Nguyên tử (2) còn được gọi là ‘hidro (3)’, chỉ khác có thêm 1 (4)” A. 1- đơtriti; 2- hidro; 3- nhẹ; 4- protonB. 1- triti; 2- hidro; 3-nặng; 4- electron C. 1- doteri; 2- doteri; 3-nặng; 4- notronD. 1- triti; 2- doteri; 3-nặng; 4- notron Đáp án: 1.D 2.A 3.A 4.D 5.A 6.A 7.A 8.D 9.C 10.C CHỦ ĐỀ 3. NGUYÊN TỐ HÓA HỌC A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI 1. Nguyên tố hóa học là gì? a. Định nghĩa Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân Số proton là đặc trưng của một nguyên tố hóa học Các nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố có tính chất giống nhau b. Kí hiệu hóa học: Dùng để biểu diễn nguyên tố hóa học Kí hiệu hóa học được biểu diễn bằng một hoặc hai chữ cái, chữ đầu được viết in hoa. VD: kí hiệu nguyên tố canxi là Ca, nguyên tố Xesi là Cs, nguyên tố kali là K, + Quy ước: mỗi kí hiệu của nguyên tố chỉ một nguyên tử nguyên tố đó.
  11. 2. Nguyên tử khối Nguyên tử có khối lượng vô cùng bé, nếu tính bằng gam thì số trị quá nhỏ Khối lượng nguyên tử C bằng 1,9926.10-23 g - Quy ước: lấy 1/12 khối lượng nguyên tử C làm đơn vị khối lượng nguyên tử gọi là đơn vị cacbon (đvC), kí hiệu là u Dựa theo đơn vị này để tính khối lượng nguyên tử Nguyên tử khối là khối lượng của một nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon Có thể so sánh độ nặng nhẹ giữa các nguyên tố bằng việc lập tỉ số giữa các nguyên tử khối: + Nếu lớn hơn 1: nặng hơn + Nếu nhỏ hơn 1: nhẹ hơn + Nếu bằng 1: bằng nhau VD: giữa nguyên tử oxi và photpho, nguyên tử nào nhẹ hơn: Lập tỉ số MO/MP = 16/31 < 1 ⇒ nguyên tử oxi nhẹ hơn photpho Mỗi nguyên tố đều có nguyên tử khối riêng biệt ⇒ có thể xác định nguyên tố thông qua nguyên tử khối 3. Có bao nhiêu nguyên tố hóa học? Đến nay, có hơn 110 nguyên tố hóa học. Oxi là nguyên tố phổ biến nhất, chiếm gần nửa khối lượng vỏ Trái Đất. Liên hệ Zalo 0988 166 193 để được hỗ trợ B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG Câu 1: Có bao nhiêu nguyên tố hóa học: A. Trên 110 nguyên tốB. Đúng 110 nguyên tố C. 111 nguyên tốD. 100 nguyên tố Câu 2: Kí hiệu của nguyên tố Xeci là A. CsB. Sn C. CaD. B Câu 3: Khối lượng nguyên tử A. 1, 9926.10-24kgB. 1,9924.10 -27g C. 1,9925.1025kgD. 1,9926.10 -27kg Câu 4: Nguyên tử của nguyên tố X có nguyên tử khối gấp 7 lần của nguyên tử nguyên tố hidro, đó là nguyên tử nguyên tố nào. Cho biết số p và số e A. Liti, số p=số e=3B. Be, số p=số e= 4 C. Liti, số p=số e=7D. Natri, số p=số e=11 Câu 5: Cho nguyên tố O có nguyên tử khối là 16, Mg là 24. Nguyên tử nào nặng hơn A. Mg nặng hơn OB. Mg nhẹ hơn O C. O bằng MgD. Tất cả đáp án trên Câu 6: Cho nguyên tử của nguyên tố C có 11 proton. Chọn đáp án sai A. Đấy là nguyên tố NatriB. Số e là 16 e
  12. C. Nguyên tử khối là 22D. Stt trong bảng tuần hoàn là 11 Câu 7: Cho nguyên tử khối của Bari là 137. Tính khối lượng thực nguyên tố trên. 22 -24 A. mBa=2,2742.10 kgB. m Ba=2,234.10 g -23 -21 C. mBa=1,345.10 kgD. m Ba=2,7298.10 g Câu 8: Chọn đáp án sai A. số p là số đặc trưng của nguyên tố hóa học B. nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tố cùng loại, có cùng số p trong hạt nhân C. 1 đvC=1/12 mC D. Oxi là nguyên tố chiếm gần nửa khối lượng vỏ trái đất Câu 9: Cho số khối của nguyên tử nguyên tố X là 39. Biết rằng tổng số hạt nguyên tử là 58. Xác định nguyên tố đó và cho biết số notron A. Kali, số n= 19B. Kali, số n=20 C. Ca, số n=19D. Ca, số n= 20 Câu 10: Cho điện tích hạt nhân của X là 15+. Biết rằng số hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 14. Xác định nguyên tố và số khối A. Nguyên tố P và A=30B. Nguyên tố Si và A= 29 C. Nguyên tố P và A=31D. Nguyên tố Cl và A=35.5 Đáp án: 1.A 2.A 3.D 4.A 5.A 6.C 7.D 8.B 9.B 10.C Hướng dẫn: Câu 4: Nguyên tử khối của hidro là 1 nhân với 7 là tìm được X Tra bảng tuần hoàn tìm được là liti Câu 5: Vì lập tỉ lệ nguyên tử khối giữa O và Mg là 16/24 < 1 nên O nhẹ hơn Mg hay Mg nặng hơn O Câu 7: m= 137.0,166.10-23=2,2742.10-22g Câu 9: có số khối là 39 nên p+n=39 (1) Tổng số hạt là 58 nên p + n + e = 58 nhưng p = e ⇒ 2p + n = 58 (2) Từ (1)(2) ta tính được số p = 19, n = 20, suy ra Kali Câu 10: điện tích hạt nhân là 15+ nên số p = 15(*) Có ( p + e ) – n = 14 mà p = e, suy ra 2p – n = 14 ( ) Từ (*)( ) ta có n = 16 Số khối A = p + n + 15 + 16 = 31 ⇒ nguyên tố cần tìm là P Link xem thử Liên hệ Zalo 0988 166 193 để được hỗ trợ