Ôn tập các dạng bài tập môn Toán Lớp 3
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập các dạng bài tập môn Toán Lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- on_tap_cac_dang_bai_tap_mon_toan_lop_3.docx
Nội dung text: Ôn tập các dạng bài tập môn Toán Lớp 3
- VI/ So sánh số lớn gấp mấy lần số bé Bài 1: Con chó nặng 24kg, con thỏ nhẹ hơn con chó 18kg. Hỏi con chó nặng gấp mấy lần con thỏ? Bài 2: Nhà Lan nuôi 6 con gà trống, số gà mái nhiều hơn số gà trống là 24 con. Hỏi số gà mái gấp mấy lần số gà trống? Bài 3: Đoạn thẳng AB dài 6dm, đoạn thẳng CD dài hơn đoạn thằng AB 3m. Hỏi đoạn thẳng CD dài gấp mấy lần đoạn thẳng AB? VII/ So sánh số bé bằng 1 phần mấy số lớn Bài 1: Trong vườn có 36 cây táo. Số cây chanh ít hơn số cây táo 27 cây. Hỏi số cây chanh bằng một phần mấy số cây táo? Bài 2: Năm nay Lan 9 tuổi, mẹ hơn Lan 36 tuổi. Hỏi năm nay tuổi Lan bằng một phần mấy tuổi mẹ? Bài 3: Một cửa hàng có tất cả 81kg đỗ xanh và đỗ đen. Trong đó có 9kg đỗ xanh, hỏi số kg đỗ xanh bằng một phần mấy số kg đỗ đen? VIII - GIẢI TOÁN Bài 1: Một quyển truyện dày 296 trang, Minh đã đọc 1/2 quyển truyện đó. Hỏi Minh còn phải đọc bao nhiêu trang nữa mới xong? Bài 2: Trên cây có 120quả táo, người ta đã hái số táo. Hỏi trên cây còn bao nhiêu quả táo? Bài 3: Đội múa hát của trường có 105 bạn, trong đó có các bạn là nam. Hỏi đội múa hát của trường có bao nhiêu bạn nữ? Bài 4: Một hộp xà phòng nặng 378g. Người ta đã dùng hết số xà phòng đó. Hỏi trong hộp còn lại bao nhiêu gam xà phòng? Bài 5: Trong đợt Kế hoạch nhỏ, lớp 3A thu được 87kg giấy vụn, lớp 3B thu được số giấy vụn gấp 3 lần số giấy vụn của lớp 3A. Hỏi cả 2 lớp thu được bao nhiêu ki-lô-gam giấy vụn? Bài 6: Quãng đường AB dài 172m, quãng đường BC dài gấp 4 lần quãng đường AB. Hỏi quãng đường AC dài bao nhiêu mét? Bài 7: Trại gà có 126 con gà trống, số gà mái gấp 4 lần số gà trống. Hỏi trại gà nuôi tất cả bao nhiêu con gà? Bài 8: Trong đợt Kế hoạch nhỏ, lớp 3A thu được 87kg giấy vụn, lớp 3B thu được số giấy vụn gấp 3 lần số giấy vụn của lớp 3A. Hỏi cả 2 lớp thu được bao nhiêu ki-lô-gam giấy vụn? IX/ Giảm đi một số lần Bài 1: Trên cây có 48 quả bưởi. Sau khi hái, số quả trên cây giảm đi 2 lần. Hỏi đã hái bao nhiêu quả bưởi? Bài 2: Một cửa hàng có 45 bao gạo. Sau khi bán, số bao gạo còn lại giảm đi 5 lần. Hỏi cửa hàng đã bán bao nhiêu bao gạo? Bài 3: Một người có 68kg gạo. Sau khi bán 28kg gạo, người đó san đều số gạo còn lại vào 8 túi. Hỏi mỗi túi có bao nhiêu ki-lô-gam gạo? X/ Một số dạng toán khác Bài 1: Có 3 thùng dầu, mỗi thùng chứa 125 lít. Người ta lấy ra 185 lít dầu từ các thùng đó. Hỏi còn lại bao nhiêu lít 13
- dầu? Bài 2: Cửa hàng có 78kg gạo, buổi sáng cửa hàng bán được 15kg gạo. Số gạo còn lại được chia đều vào 9 túi. Hỏi mỗi túi có bao nhiêu ki-lô-gam gạo? Bài 3: Một đoàn khách du lịch gồm 39 người muốn đi thăm quan chùa Hương bằng ô tô. Hỏi cần ít nhất mấy xe ô tô như thế để chở hết số khách đó, biết rằng mỗi xe chỉ chở được 5 người khách? Bài 4: Có 62m vải, may mỗi bộ quần áo hết 3m vải. Hỏi có thể may được nhiều nhất bao nhiêu bộ quần áo và còn thừa mấy mét vải? Bài 5: Em gấp được 18 ngôi sao. Số ngôi sao em gấp bằng số ngôi sao chị gấp. Hỏi chị gấp được bao nhiêu ngôi sao? Bài 6. Mua 6 cái bút cùng loại phải trả 36 600 đồng. Hỏi mua 9 cái bút như thế phải trả bao nhiêu tiền? Bài 7. Một cửa hàng có 6906l dầu, đã bán được 1/3 số dầu đó. Hỏi cửa hàng đó còn lại bao nhiêu lít dầu? Bài 8. Một hình vuông có chu vi là 880 cm, tính diện tích hình vuông đó? Bài 9. Một hình chữ nhật có chiều rộng là 13 dm. Chiều dài gấp 2 lần chiều rộng. Tính diện tích hình chữ nhật đó? Bài 2. Viết các số sau theo mẫu: Viết số Đọc số 65 097 Sáu mươi lăm nghìn không trăm chín mươi bảy Chín mươi hai nghìn bảy trăm linh ba 24 787 54 645 . Hai mươi mốt nghìn chín trăm sáu mươi tư 87 235 Tám mươi bảy nghìn sáu trăm ba mươi chín 65 898 98 587 Bài 3. A, Viết các số sau theo mẫu: 9 542 = 9 000 + 500 + 40 + 2 4 985 = 4 091 = 7 945 = 2 986 = . 3 098 = 9 086 = 2 980 = 4 920 = 7 888 = 1 753 = 3 765 = 8 050 = 65 999 = 43 909 = 12 000 = 24 091 = B, Viết các tổng theo mẫu: 6000 + 300 + 40 + 8 = 6 348 5 000 + 400 + 90 + 2 = 6 000 + 90 + 9 = 9 000 + 6 = 5 000 + 800 + 3 = 5 000 + 800 + 6 = 3 000 + 30 = 7 000 + 400 = 7 000 + 1 = 6 000 + 200 + 90 = 9 000 + 50 + 7 = 2 000 + 90 + 2 = 1 000 + 500 = 13
- 60 000 + 70 + 3 = . 80 000 + 8 = 90 000 + 9 000 = . 60 000 + 40 = Bài 4. Viết số thích hợp vào chỗ chấm A, 3005; 3010; 3015; ; . B, 91 100; 91 200; 91 300; ; . C, 58 000; 58 010; 58 020; ; . D, 7108; ; 7010; 7011; ; . E, ; 14 300; 14 350; ; . Bài 5. Điền dấu > < = vào chỗ chấm 65 255 65 255 12 092 13 000 90 258 90 285 75 242 75 243 20 549 30 041 - 430 60 679 65 908 - 2542 53 652 + 3215 54 245 462 + 54 254 60 000 70 000 + 30 000 100 000 90 000 - 3000 80 000 Bài 8. Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé: a, 90 653; 99 000; 89 999; 90 001; 98 888. b, 65 098; 65 099; 65 199; 65 999; 65 899. c, 35 978; 35 099; 35 699; 35 989; 35 099. Bài 9. Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: a, 90 653; 99 000; 89 999; 90 001; 98 888. b, 65 098; 65 099; 65 199; 65 999; 65 899. c, 35 978; 35 099; 35 699; 35 989; 35 099. Bài 10. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: A, Số liền sau của 9999 là: F, Số liền sau của 65 975 là: B, Số liền sau của 8999 là: G, Số liền sau của 20 099 là: C, Số liền sau của 90 099 là: H, Số liền sau của 16 001 là: D, Số liền trước của 60 000 là: I, Số liền trước của 76 090 là: E, Số liền trước của 78 090 là: K, Số liền trước của 54 985 là: 13
- Câu 1: Số gồm năm chục nghìn, sáu nghìn, hai trăm, tám đơn vị viết là: (M1 – 0.5 điểm) A. 56 208 B. 56 200 C. 56 280 D. 56 218 Câu 2: Số liền trước số lớn nhất có năm chữ số là: (M2 – 0.5 điểm) A. 90 000 B. 99 998 C. 100000 D. 99 999 Câu 3: Số 19 viết theo số La Mã là: (M2- 0.5 điểm) A. XVIIII B. XXI C. XIX D. IXX Câu 4: 1km = m. Số thích hợp điền vào chỗ trống là: (M1 – 0.5 điểm) A. 10000 B. 1001 C. 1000 D. 100 Câu 5: Hình vuông có cạnh là 8cm thì diện tích là (M2 – 0.5 điểm): A. 32 cm2 B. 64cm2 C. 64cm Câu 6: Chu vi hình chữ nhật có chiều dài 7cm, chiều rộng 5cm là (M2 – 0.5 điểm): A. 24cm B. 12cm C. 24 cm2 II. Phần tự luận: Câu 7: (M 2 - 2 điểm) Đặt tính rồi tính. 23415 + 62819 53409 - 19232 16132 x 6 93602 : 8 Câu 8: Tìm X (M 2 - 2 điểm) X : 3 = 17420 71542 - X = 51079 Câu 9: 5 xe tải chở được 36 700kg hàng. Hỏi 7 xe tải như thế chở được bao nhiêu ki – lô – gam hàng? (Biết mức chở của mỗi xe là như nhau.) (M 3 - 2 điểm) Câu 10: (M4 - 1 điểm) a) Tìm tích của số lớn nhất có 4 chữ số với số chẵn lớn nhất có 1 chữ số b) Tính nhanh: (61273 + 27981 - 2981 - 3273) x (9x4 - 36) Đề thi học kì 2 lớp 3 môn Toán - Đề 2 Câu 1: Khoanh vào trước câu trả lời đúng: a) Số liền sau của 39 999 là: A. 40 000 B. 40 998 C. 39 998 D. 40 100 b) Số lớn nhất trong các số: 8 576; 8 756; 8 765; 8 675 là: A. 8 576 B. 8 756 C. 8 765 D. 8 675 Câu 2: Hình vuông có cạnh 9cm. Diện tích hình vuông là: A. 36cm² B. 81cm C. 81cm² D. 36cm Câu 3: Hình chữ nhật ABCD có chiều dài 6 cm, chiều rộng 4 cm. Chu vi của hình chữ nhật là: A. 10 cm B. 20 cm C. 24 cm² D. 24 cm Câu 4: Đặt tính rồi tính: a) 3250 - 324 b) 84 695 – 2 367 c) 1 041 x 7 d) 24 672 : 6 Câu 5: Khoanh vào kết quả đúng: Số thích hợp cần điền vào chỗ chấm để 6m 7cm = cm là: A. 67 B. 607 cm C. 670 D. 607 Câu 6. Tìm x: a) x – 357 = 4 236 b) x : 7 = 4214 Câu 7: Viết các số: 6 022; 6 202; 6 220; 6 002 theo thứ tự từ lớn đến bé là: Câu 8: Một đội công nhân phải sửa quãng đường dài 4 215 m, đội đó đã sửa được 1/3 quãng đường. Hỏi đội công nhân đó còn phải sửa bao nhiêu mét đường nữa? Câu 9: Một hình chữ nhật có chiều rộng 8m, Chiều dài hơn chiều rộng 13m. Chu vi hình chữ nhật đó là bao nhiêu mét? Trả lời: Chu vi hình chữ nhật đó là: Câu 10: Túi thứ nhất đựng được 18 kg gạo, túi thứ hai đựng được gấp 3 lần túi thứ nhất. Hỏi cả hai túi đựng được tất cả bao nhiêu kg gạo? 13