Ngân hàng câu hỏi Hóa học 8

doc 11 trang mainguyen 5590
Bạn đang xem tài liệu "Ngân hàng câu hỏi Hóa học 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docngan_hang_cau_hoi_hoa_hoc_8.doc

Nội dung text: Ngân hàng câu hỏi Hóa học 8

  1. NGÂN HÀNG CÂU HỎI HÓA HỌC 8 Câu 1. ( tuần 1, hiểu, 3 phút) Hỗn hợp nào dưới đây có thể tách riêng các chất thành phần bằng cách cho hỗn hợp vào nước, sau đó khuấy kĩ và lọc? A) Bột đá vôi và muối ăn. B) Bột than và bột sắt. C) Đường và muối. D)Giấm và rượu. E) Không tách được Đáp án A Câu 2. (tuần 1, hiểu, 2 phút) Phương pháp dùng để tách dầu ăn ra khỏi nước. A) PP Lọc B) PP Chưng cất. C) PP Chiết. D) Để yên cho muối lắng xuống rồi gạn nước đi. E) Không tách được Đáp án C Câu 3. ( tuần 2, vận dụng, 4 phút) Rượu etylic sôi ở 78,3 0C, nước sôi ở 100 0C. Muốn tách rượu ra khỏi hỗn hợp với nước có thể dùng cách nào trong số các cách cho dưới đây: A) Lọc. B) Bay hơi. C) Chưng cất ở nhiệt độ khoảng 80 0C. D) Không tách được Đáp án C Câu 4. ( tuần 2, hiểu, 2 phút) Dựa vào tính chất nào mà ta khẳng định chất lỏng là tinh khiết? A) Không màu, không mùi. B) Không tan trong nước. C) Lọc được qua giấy lọc. D) Có nhiệt độ sôi nhất định. E) Không khẳng định được Đáp án D Câu 5. (tuần 3, hiểu, 3 phút) Trong nguyên tử hạt nào mang điện tích âm? A) Electron; B) Proton ; C) Nơtron ; D) Tất cả đều sai Đáp án A Câu 6. (tuần 3, biết, 2 phút). Nguyên tử khối là khối lượng của một nguyên tử tính bằng đơn vị nào? A. Gam; B. Kilogam; C. Đơn vị cacbon (đvc); D. Cả 3 đơn vị trên. Đáp án C Câu 7. ( tuần 4, biết, 2 phút) Thành phần cấu tạo của nguyên tử là? A. Proton và electron; B. Nơtron và electron; C. Nơtron và proton; D. Proton, electron và nơtron Đáp án D Câu 8. ( tuần 4, vận dụng, 5 phút) 1
  2. Nếu tổng số proton, nơtron,electron trong một nguyên tử là 28 và số hạt không mang điện chỉ xấp xỉ 35% thì số electron của nguyên tử là: A. 7 B. 8 C. 9 D. 10 Đáp án C Câu 9. ( tuần 5, hiểu, 4 phút) Nguyên tố X có nguyên tử khối bằng 3,5 lần nguyên tử khối của oxi. X là nguyên tố nào sau đây? A. Ca B. Na C. K D. Cu E. Fe Đáp án E Câu 9. ( tuần 5, biết, 2 phút) Đơn chất là những chất được tạo nên từ bao nhiêu nguyên tố hóa học? A. Từ 2 nguyên tố B. Từ 3 nguyên tố C.Từ 4 nguyên tố trở lên D. Từ 1 nguyên tố Đáp án D. Câu 10. ( tuần 5, biết, 2 phút) Hợp chất là những chất được tạo nên từ bao nhiêu nguyên tố hóa học? A. Chỉ từ 1 nguyên tố B. Chỉ từ 2 nguyên tố. C. Chỉ ừ 3 nguyên tố. D. Từ 2 nguyên tố trở lên Đáp án D Câu 11 ( tuần 6, hiểu, 3 phút) Hợp chất Alx(NO3)3 có phân tử khối là 213. Giá trị của x là: A. 3 B. 2 C. 1 D. 4 Đáp án C Câu 12. ( tuần 6, vận dụng, 6 phút) Một hợp chất khí A gôm 2 nguyên tố C và H, trong đó C chiếm 80% về khối lượng. Tỉ khối của A đối với khí hidro là 15. Công thức hóa học của A là: A. CH4 B. C2H6 C. C3H8 D. C4H8 Đáp án B Câu 13. ( tuần 7, hiểu, 2 phút) Nguyên tố X có hóa trị III, công thức hóa học của muối sunfat là: A. XSO4 B. X(SO4)3 C. X2(SO4)3 D. X3SO4 E. X3(SO4)3 Đáp án C Câu 14. ( tuần 7, vận dụng, 5 phút) Biết công thức hóa học hợp chất của nguyên tố X với oxi là X2O3 và của nguyên tố Y với nguyên tố hiđro là YH3. Hỏi công thức hóa học hợp chất của X với Y là công thức hóa học nào? A. X2Y3 B. XY2 C. XY D. X2Y3 Đáp án C Câu 15. ( tuần 8, vận dụng, 5 phút) 2
  3. Hợp chất Bax(NO3)y có phân tử khối là 216. Bari có nguyên tử khối là 137 và hóa trị II. Hóa trị của nhóm (NO3) là: A. I B. II C. III D. Kết quả khác. Đáp án B Câu 16. (tuần 8, vận dụng, 5 phút) Oxits M2Ox có phân tử khối la 102. Hóa trị của M trong oxit là: A. I B. II C. III D. IV Đáp án C Câu 17. ( tuần 9, biết, 2 phút) Hiện tượng nào là hiện tượng hóa học trong các hiện tượng thiên nhiên sau đây: A. Sáng sớm, khi mặt trời mọc sương mù tan dần. B. Hơi nước trong các đám mây ngưng tụ và rơi xuống tạo ra mưa. C. Nạn cháy rừng tạo khói đen dày đặc gây ô nhiễm môi trường. D. Khi mưa thường có sấm sét. Đáp án C Câu 18. ( tuần 9, biết, 2 phút) Dấu hiệu nào sau đây giúp khẳng định có phản ứng hóa học xảy ra? A. Có chất kết tủa ( chất không tan). B. Có chất khí thoát ra ( sủi bọt). C. Có sự thay đổi màu sắc. D. Có sự tỏa nhiệt hoặc phát sang. E. Một trong số các dấu hiệu trên. Đáp án E Câu 19. ( tuần 10, hiểu, 3 phút). Trong phản ứng hóa học, hạt vi mô nào được bảo toàn? A. Hạt phân tử. B. Hạt nguyên tử. C. Cả hai loại hạt trên. D. Không loại hạt nào được bảo toàn. Đáp án B Câu 20. ( tuần 10, biết, 2 phút) Các câu sau đây đúng hay là sai? a) Rũa thanh sắt ta được chất mới là mạt sắt. b) Thanh sắt bị gỉ tạo ra chất mới là gỉ sắt ( sắt oxit). c) Làm lạnh nước lỏng đến 0C ta được chất mới là nước rắn ( nước đá). d) Cho đường vào nước ta được chất mới là nước đường. e) Cho vôi sống vào nước ta được chất mới là vôi tôi. Đáp án: b) và e) là đúng a), c) và d) sai. Câu 21. ( tuần 11, vận dụng, 8 phút) 3
  4. Lưu huỳnh cháy trong không khí theo sơ đồ phản ứng sau: Lưu huỳnh + khí oxi khí sunfurơ Nếu đã có 48 gam lưu huỳnh cháy và thu được 96 gam khí sunfurơ thì khối lượng oxi đã tham gia phản ứng là: A. 40 g B. 44 g C. 48 g D. 52 g E. Không xác định được. Đáp án C Câu 22. ( tuần 11, vận dụng, 5 phút) Một vật thể để ngoài trời, sau một thời gian bị gỉ. Hỏi khối lượng của vật thay đổi như thế nào so với khối lượng của vật trước khi bị gỉ? A. Tăng B. Giảm C. Không thay đổi D. Không thể xác định được Đáp án A Câu 23. (tuần 12, vận dụng, 5 phút) Cho sơ đồ hản ứng sau: FexOy + H2SO4 Fex(SO4)y + H2O Với x khác y thì giá trị thích hợp của x và y là: A. 1 và 2 B. 2 và 3 C. 3 và 4. Đáp án B Câu 24. ( tuần 12, hiểu, 4 phút) Một mol nước chứa số mol nguyên tử là: A. 6.1023 B. 12.1023 C. 18.1023 D. 24.1023 Đáp án C Câu 25. ( tuần 13, hiểu, 5 phut) Số nguyên tử sắt có trong 280 g sắt là: A. 20.1023 B.251023. C. 30.1023 D. 35.1023 E. Không xác định được. Đáp án C Câu 26. ( tuần 13, hiểu, 4 phút) Số mol nguyên tử nước có trong 36 g nước là: A. 1 mol B. 1,5 mol C. 2 mol D. 2,5 mol Đáp án C Câu 27 ( tuần 14, hiểu, 4 phút) Công thức hóa học của muối natri hiđrocacbonat là NaHCO3. Số nguyên tử có trong 0,5 mol NaHCO3 là: A. 8.1023 B. 1,8.1023 C. 18.1023 D. 16.1023 Đáp án C Câu 28. ( tuần 14, vận dụng, 10 phút) 4
  5. Thể tích ở đktc của khối lượng các khí được biểu diễn ở 4 dãy sau. Dãy nào có tất cả các két quả đúngvới 4 g H2, 2,8 g N2, 6,4 g O2 , 22 g CO2. A. 44,8 lit H2, 22,4 lit N2, 4,48 lit O2, 11,2 lit CO2 B. 44,8 lit H2, 2,24 lit N2, 4,48 lit O2, 11,2 lit CO2 C. 4,48 lit H2, 2,24 lit N2, 4,48 lit O2, 11,2 lit CO2 D. 44,8 lit H2, 2,24 lit N2, 44,8 lit O2, 11,2 lit CO2 Đáp án B. Câu 29. ( tuần 15, hiểu, 5 phút) Khí nào nhẹ nhất trong các khí sau: A. Metan CH4 B. Cacbon oxit CO C. Heli He D. Hiđro H2 Đáp án D. Câu 30. ( tuần 15, hiểu, 7 phút) Khối lượng hỗn hợp khí ở đktc gồm 11,2 lít H2 và 5,6 lít O2 là: A. 8 g B. 9 g C. 10 g D. 12 g Đáp án B Câu 31. ( tuần 16, vận dụng, 6 phút) Oxit có công thức hóa học RO2 trong đó mỗi nguyên tố chiếm 50% khối lượng. Khối lượng nguyên tố R có trong 1 mol oxit là: A. 16 g B. 32g C. 48 g D. 64 g Đáp án B. Câu 32. (tuần 16, Vận dụng, 5 phút). Oxit của một nguyên tố R có công thức hóa học là RO chứa 20% oxi về khối lượng. Tên của R là: A. Đồng B. Canxi C. Sắt D. Magie Đáp án A Câu 33. ( tuần 17, vận dụng, 6 phút) Sắt oxit có tỉ số khối lượng sắt với oxi là 21:8. Công thức hóa học của oxit sắt là: A. Fe2O3 B. FeO C. Fe3O4 D. Không xác định được. Đáp án C Câu 34. (Tuần 17, hiểu, 6 phút) Tỉ lệ khối lượng của nitơ và oxi trong một oxit của nitơ là 7:20. Công thưc hóa học của oxit là: A. N2O B. NO C. NO2 D. N2O5 Đáp án D Câu 35. ( tuần 18, hiểu, 6 phút) Hợp chất trong đó sắt chiếm 70% khối lượng là hợp chất nào trong số các hợp chất sau: A. FeO B. Fe2O3 C. Fe3O4 D. FeS Đáp án B 5
  6. Câu 36. (tuần 18, hiểu, 2 phút) Hãy suy luận và cho biết chất nào giàu nitơ nhất trong các chất sau: A. NO B. N2O C. NO2 D. N2O5 Đáp án B Câu 37. ( tuần 20, vận dụng, 4 phút) Đốt cháy 6.2 gam phôtpho trong bình chứa 6.72 lit khí oxi (đktc) tạo thành P2O5. Sau khi phản ứng kết thúc chất nào còn dư: A. Phôtpho dư B. oxi dư C. 2 Chất tác dụng vừa đủ Đáp án B Câu 38. (tuần 20, biết, 2 phút) Phát biểu nào sau đây về oxi là không đúng? A. Oxi là phi kim hoạt động rấ mạnh, nhất là ở nhiệt độ cao. B. Oxi tạo oxit axit với hầu hết các kim loại. C. Oxi không có mùi và không có mùi D. Oxi cần thiết cho sự sống Đáp án B Câu 39. (tuần 21, vận dụng, 3 phút) Quá trình nào dưới đây không làm giảm oxi trong không khí? A. Sự gỉ của các đồ vật bằng sắt B. Sự cháy của than, củi, bếp gaz. C. Sự quang hợp của cây xanh D. Sự hô hấp của động vật Đáp án C. Câu 40. ( tuần 21, hiểu, 3 phút) Dãy các chất nào sau đây toàn là oxit bazơ A. CuO, K2O, NO2 B. Na2O, CO, ZnO C. PbO, NO2, P2O5 D. MgO, CaO, PbO Đáp án D Câu 41. ( tuần 22, hiểu, 3 phút) Phản ứng nào sau đây thuộc loại phản ứng phân hủy: t A. 2KClO3 2KCl + 3O2 B. Fe2O3 + H2 Fe + H2O ĐF t C. 2H2O H2 + O2 D. FeCl2 + Cl2 FeCl3 Đáp án A Câu 42. ( tuần 22, biết, 2 phút) Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau đây về thành phần thể tích của không khí: A. 21% khí nitơ, 78% khí oxi, 1% các khí khác ( CO2, CO, khí hiếm ) B. 21% Các khí khác, 78% khí oxi, 1% khí oxi. C. 21% khí oxi, 78% khí nitơ, 1% các khí khác ( CO2, CO, khí hiếm ) D. 21% khí oxi, 78% các khí khác, 1% khí nitơ. 6
  7. Chọn đáp án C Câu 43. (tuần 23, biết, 3 phút) Nguyên liệu để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm là: A. KMnO4 B. KClO3 C. H2O D. Không khí E. A và B. Đáp án E Câu 44. (tuần 23, vận dụng, 10 phút) Viết phương trình hóa học biểu diễn sự cháy của sắt, phôtpho, lưu huỳnh, nhôm trong khí oxi. Đáp án: t 1. 3 Fe + 2O2 Fe3O4 o 2. 4P + 5O2 t 2P2O5 o 3. S + O2 t SO2 o 4, Al + O2 t Al2 O3 Câu 45. (tuần 24, hiểu, 6 phút) Đốt cháy hoàn toàn 6.72 lít khí C2H2 trong bình chứ khí oxi. Thể tích khí oxi cần dùng là: A. 26, 2 l B. 27,5 l C. 16,8 l D. 28,8 l Đáp án C Câu 46. (tuần 25, biết, 3 phút) Hỗn hợp khí hidro và khí oxi là hỗn hợp nổ. Hỗn hợp này nổ mạnh nhất ở tỉ lệ về thể tích là bao nhiêu: A. V : V = 3 : 1 B. V : V = 2 : 2 H2 O2 H2 O2 C. V : V = 1 : 2 D. V : V = 2 : 1 H2 O2 H2 O2 Đáp án D Câu 47. (tuần 25, vận dụng, 7 phút) Cho 48 g CuO tác dụng với khí H2 khi đun nóng. Thể tích khi H2(đktc) cần dùng cho phản ứng trên là: A. 11,2 lít B. 13,44 lít D. 13,88 lít D. 14,22 lít Đáp án B Câu 48. (tuần 26, biết, 2 phút) Phản ứng nào sau đây là phản ứng thế ? o t A. 4P + 5O2 2P2O5  B. 2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2 to C. CaCO3   CaO + CO2 to D. C + O2  CO2 Đáp án: B 7
  8. Câu 49. (tuần 26, vận dụng, 5 phút). Cho 13 g Zn vao dung dịch chứa 0,5 mol axit HCl. Thể tích khí H2 thu được là: A. 1,12 lít B. 2,24 lít C. 3,36 lít D. 4,48 lít Đáp án D Câu 50. (tuần 27, hiểu, 2 phút) Thu khí hidro bằng các đẩy không khí ta đặt bình như thế nào? A. Úp bình B. Ngửa bình C. Nghiêng bình Đáp án A Câu 51. (tuần 27, vận dụng, 8 phút) Dẫn 2,24 lít khí hidro (đktc) vào một ống có chứa 12 g CuO đã nung nóng tới nhiệt độ thích hợp. Khối lượng nước tạo thành là: A. 1.8 g B. 2 g C. 1.2 g D. 4g Đáp án A Câu 52. (tuần 28, biết, 5 phút) Dùng các cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong các câu sau: Nước là hợp chất tạo bởi hai nguyên tố (1) và (2) Chúng hóa hợp với nhau : - Theo tỉ lệ thể tích là (3) và (4) - Theo tỉ lệ khối lượng là (5) và (6) Ứng với hai nguyên tử hiđro có 1 nguyên tử oxi, vậy công thức hóa học của nước là (7) Đáp án (1) Hiđro; (2) oxi; (3)2 phần hiđro; (4) 1 phần oxi; (5) 1 phần hiđrô; (6) 8 phần oxi; (7) H2O. Câu 53. (tuần 28, hiểu, 5 phút) Tất cả các kim loại trong dãy nào sau đây tac dụng được với H2O ở nhiệt độ thường? A. Fe, Zn, Li, Sn B. Cu, Pb, Rb, Ag. C. K, Na, Ca, Ba. D. Al, Hg, Cs, Sr Đáp án C Câu 54(tuần 29, biết, 2 phút) Dãy chất nào sau đây toàn là axit A. KOH, HCl, H2S, HNO3 B. H2S , Al(OH)3, NaOH, Zn(OH)2 C. ZnS, HBr, HNO3, HCl D. H2CO3 , HNO3, HBr, H2SO3 Đáp án D Câu 55 (tuần 29, biết, 2 phút) Dãy chất nào sau đây toàn là bazơ A. HBr, Mg(OH)2, KOH, HCl B. Ca(OH)2, Zn(OH)2 , Fe(OH)3, KOH 8
  9. C. Fe(OH)3 , CaCO3, HCL, ZnS D. Fe(OH)2, KCl, NaOH, HBr Đáp án B Câu 56 (tuần 29, biết, 2 phút) Dãy chất nào sau đây toàn là muối A. NaHCO3, MgCO3 ,BaCO3 B. NaCl, HNO3 , BaSO4 C. NaOH, ZnCl2 , FeCl2 D. NaHCO3, MgCl2 , CuO Đáp án A Câu 57. (tuần 30, biêt, 7 phút) Cho nước tác dụng với vôi sống (CaO). Dung dịch sau phản ứng là cho quỳ tím chuyển thành mầu gì? A. Màu xanh B. Màu đỏ C. Không đổi màu Đáp án A Câu 58. (tuần 30, vận dụng, 7 phút) Cho 9.2 gam Na vào nước dư. Khối lượng của hợp chất bazơ tạo thành sau phản ứng là: A. 12 g B. 26 g C. 13 g D. 20 g Đáp án B Câu 59. (tuần 31, biết, 3 phút) Trộn 1 ml rượu etylic ( cồn) với 10 ml nước cất. câu nào sau đây diễn đạt đúng. A. chất tan là rượu etylic, dung môi là nước B. chất tan là nước, dung môi là rượu etylic C. Nước hoặc rượu etylic có thể là chất tan hoặc dung môi D. Cả hai chất nước và rượu etylic vừa là chất tan, vừa là dung môi. Đáp án A Câu 60. (tuần 32, biết, 4 phút) Chọn câu trả lời đúng nhất. Độ tan của một chất trong nước ở nhiệt độ xác định là: A. Số gam chất đó có thể tan trong 100gam nước B. Số gam chất đó có thể tan trong 100 gam dung dịch C. Số gam chất đó có thể tan trong 100 gam dung môi để tạo thành dung dịch bão hòa. D. Số gam chất đó có thể tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa. Đáp án D Câu 61. (tuần 32, vận dụng, 5 phút) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch có 20 gam đường trong 180 g nước. Kết quả là: A. 10% B. 10,5% C. 5% D. 20% Đáp án A Câu 62. (tuần 33, vận dụng, 5 phút) 9
  10. Tính nồng độ mol của 850 ml dung dịch có hòa tan 20 g KNO3. Kết quả sẽ là: Kết quả là: A. 0,233M B. 23,3M C. 2,33M D. 233M Đáp án A Câu 63. (tuần 33, vận dụng, 8 phút) Đun nhẹ 40 g dung dịch NaCl cho đến khi bay hơi hết người ta thu được 8g muối khan NaCl. Nồng độ % của dung dịch ban đầu là: A. 10% B. 15% C. 5% D. 20% Đáp án D. Câu 64. (tuần 34, hiểu, 7 phút) Từ dung dịch NaCl 1M hãy trình bày các pha chế 250 ml dung dịch NaCl 0,2M. Đáp án: Phần tính toán: tìm số mol của NaCl có trong dung dịch cần pha chế là: 0,05 mol Thể tích dung dich NaCl 1M trong đó có hòa tan 0,05 mol NaCl là: 50 ml Phần pha chế: -Đong lấy 50 ml dung dịch NaCl 1M cho vào bình tam giác - Thêm dần nước cất vào bình cho vừa đủ 250 ml. Lắc đều, ta được 250 ml dung dịch Nacl 0.2M cần pha chế. Câu 65. (tuần 35, vận dụng, 10 phút) Hòa tan hoàn toàn a gam nhôm vào bằng dung dịch HCl 2M vừa đủ. Sau phản ứng thu được 1,72 lít khí ở đktc. Tính a. Kết quả là: A. 3.4 g B. 5 g C. 7.5 g D. 5.4 g Đáp án D Câu 66. (tuần 35, vận dụng, 10 phút) Có các phản ứng hoá học sau: 1- CaCO3 CaO + CO2 2. 4P + 5O2 2P2O5 3. CaO + H2O Ca(OH)2 4. H2 + HgO Hg + H2O 5. Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2 6. 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 Hãy khoanh tròn chữ cái A hoặc B, C, D đứng trước câu trả lời đúng. a) Nhóm chỉ gồm các phản ứng phân huỷ là: A 1, 2 B. 3, 4 C. 5, 6 D. 1, 6 b) Nhóm chỉ gồm các phản ứng hoá hợp là: A. 1,3 B. 2, 4 C. 3, 5 D. 2, 3 Đáp án: a. đáp án D 10
  11. b. đáp án D Câu 67. (tuần 36, vận dụng, 10 phút) Cho 6,5 gam kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl 1M. Tính thể tích khí hidro thu được ở đktc. kết quả là: A. 2.24 l B. 0.224 l C. 224 l D. 22,4 l Đáp án A. 11