Một số Đề thi thử tốt nghiệp THPT - Môn Lịch sử
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Một số Đề thi thử tốt nghiệp THPT - Môn Lịch sử", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- mot_so_de_thi_thu_tot_nghiep_thpt_mon_lich_su.pdf
Nội dung text: Một số Đề thi thử tốt nghiệp THPT - Môn Lịch sử
- www.luyenthivn.com Câu 22. Sau cách mạng tháng Tám năm 1945, những thế lực ngoại xâm nào có mặt ở Việt Nam từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc? A. Phát xít Nhật, đế quốc Mĩ. B. Thực dân Pháp, phát xít Nhật. C. Đế quốc Anh, phát xít Nhật. D. Phát xít Nhật, Trung Hoa dân quốc. Câu 23. Sự kiện chính trị tiêu biểu nào trong năm 1963 làm cho chính quyền Sài Gòn lâm vào khủng hoảng triền miên? A. Cuộc đảo chính lật đổ chính quyền Ngô Đình Diệm. B. Hòa thượng Thích Quảng Đức tự thiêu phản đối chính quyền Sài Gòn. C. Cuộc biểu tình của 2 vạn tăng ni phật tử Huế (08-5-1963). D. Cuộc biểu tình của 70 vạn quần chúng ở Sài Gòn (16-6-1963). Câu 24. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ ba của Đảng Lao động Việt Nam (9-1960) chỉ rõ vai trò và nhiệm vụ của cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam là A. quyết định nhất đối với sự phát triển của cách mạng cả nước. B. quan trọng nhất đối với sự phát triển của cách mạng cả nước. C. quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam. D. quyết định thường xuyên đối với cuộc cách mạng trong cả nước. Câu 25. Trong thập niên 90 của thế kỷ XX, các cuộc xung đột quân sự xảy ra ở bán đảo Bancăng và một số nước châu Phi là một trong những A. di chứng của cuộc Chiến tranh lạnh. B. biểu hiện mâu thuẫn mới trong trật tự hai cực. C. biểu hiện sự trỗi dậy của các thế lực mới trong trật tự đa cực. D. thành công của Mỹ trong việc thiết lập trật tự thế giới đơn cực. Câu 26. Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức (1972) và Định ước Henxinki (1975) đều chủ trương A. thủ tiêu tên lửa tầm trung ở châu Âu, cắt giảm vũ khí chiến lược. B. giải quyết các vấn đề tranh chấp bằng biện pháp hòa bình. C. tiến hành thúc đẩy hợp tác về kinh tế, chính trị và quốc phòng. D. giải thể các tổ chức quân sự của Mỹ và Liên Xô tại châu Âu. Câu 27. Sự xuất hiện ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929 không phải là A. bước phát triển mạnh mẽ của phong trào công nhân Việt Nam. B. xu thế của cuộc vận động giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vô sản. C. bước chuẩn bị trực tiếp cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. D. mốc chấm dứt thời kỳ khủng hoảng về đường lối cách mạng Việt Nam. Câu 28. Đại hội đại biểu lần thứ nhất Đảng Cộng sản Đông Dương (3-1935) đã xác định ba nhiệm vụ chủ yếu của Đảng là A. tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản. B. củng cố và phát triển Đảng, tranh thủ quần chúng, chống chiến tranh đế quốc. C. củng cố và phát triển Đảng, chống chủ nghĩa phát xít, xây dựng chủ nghĩa xã hội. D. chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít đòi dân sinh dân chủ. Câu 29. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tatxinhi và kế hoạch Rơ-ve có điểm chung cơ bản là A. Phát triển ngụy quân để xây dựng quân đội quốc gia. B. Tiến hành chiến tranh tâm lý và chiến tranh kinh tế với quân ta. C. Gấp rút tập trung quân Âu - Phi để xây dựng lực lượng cơ động mạnh. D. Cô lập, bao vây căn cứ địa Việt Bắc từ xa. Câu 30. Một trong những ý nghĩa của Tổng tiến công Mậu Thân (1968) của nhân dân miền Nam là www.luyenthivn.com Trang 84
- www.luyenthivn.com A. buộc Mĩ phải tuyên bố kết thúc chiến tranh xâm lược Việt Nam. B. Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam. C. Mĩ phải thay đổi chiến thuật chiến tranh xâm lược miền Nam Việt Nam. D. Mỹ phải tuyên bố chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc. Câu 31. Nguyên nhân quyết định Đảng ta đề ra đường lối đổi mới năm 1986 là do A. cuộc khủng hoảng ở Liên Xô ngày càng trầm trọng. B. Việt Nam lâm vào khủng hoảng toàn diện về kinh tế - xã hội. C. thành công của cuộc cải cách ở Trung Quốc nên buộc phải đổi mới. D. tác động của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật và xu thế toàn cầu hóa. Câu 32. Việt Nam có thể rút ra kinh nghiệm gì từ sự phát triển kinh tế của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Tập trung sản xuất hàng hóa để xuất khẩu, phát triển ngoại thương. B. Đẩy mạnh sản xuất hàng tiêu dùng nội địa, thay thế hàng nhập khẩu. C. Xây dựng nền kinh tế tự chủ kết hợp với mở cửa, hội nhập khu vực, quốc tế. D. Xây dựng nền kinh tế tự chủ kết hợp với nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc. Câu 33. Đầu năm 1930, khuynh hướng vô sản thắng thế hoàn toàn khuynh hướng tư sản ở Việt Nam vì A. giải quyết triệt để tất cả mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam. B. giai cấp công nhân chiếm tỉ lệ lớn nhất trong cơ cấu xã hội Việt Nam. C. đáp ứng được yêu cầu khách quan của sự nghiệp giải phóng dân tộc. D. giải quyết được yêu cầu ruộng đất của giai cấp nông dân Việt Nam. Câu 34. Bài học lịch sử rút ra từ thắng lợi Cách mạng tháng Tám năm 1945 trong việc tập hợp, tổ chức lực lượng, phân hóa và cô lập kẻ thù là A. cùng một lúc tấn công vào các kẻ thù của cách mạng. B. giải quyết các yêu cầu về ruộng đất cho giai cấp nông dân. C. thành lập mặt trận dân tộc thống nhất đoàn kết các lực lượng. D. Triệt để tận dụng lực lượng đồng minh vào giải giáp quân đội Nhật. Câu 35. “Lúc này Đảng không thể do dự. Do dự là hỏng hết. Đảng phải quyết đoán mau chóng, phải dùng những phương pháp - dù là những phương pháp đau đớn - để cứu vãn tình thế”! (Đảng Cộng sản Việt Nam- Văn kiện Đảng toàn tập. Tập 12. Nxb Chính trị quốc gia. H, 2001, tr 21) Đoạn trích dẫn nói về quyết định nào của Đảng? A. Thành lập Đảng Dân chủ Việt Nam (1944). B. Tuyên bố giải tán Đảng Cộng sản (1945). C. Chấp nhận vĩ tuyến 17 trong Hiệp định Giơnevơ (1954). D. Chuyển từ đấu tranh chính trị sang bạo lực cách mạng (1959). Câu 36. Mối quan hệ giữa hai khẩu hiệu: “Độc lập dân tộc” và “Ruộng đất dân cày” được giải quyết như thế nào trong giai đoạn 1939-1945? A. Tạm gác lại khẩu hiệu giải phóng dân tộc. B. Tạm gác khẩu hiệu ruộng đất. C. Không thực hiện hai khẩu hiệu trên. D. Tiếp tục thực hiện cả hai khẩu hiệu trên. www.luyenthivn.com Trang 85
- www.luyenthivn.com Câu 37. Từ thực tiễn cách mạng Việt Nam từ sau ngày 2-9-1945 đến trước 19-12-1946 phản ánh quy luật nào của lịch sử Việt Nam A. Kiên quyết chống giặc ngoại xâm. B. Dựng nước đi đôi với giữ nước. C. Mềm dẻo trong quan hệ đối ngoại. D. Luôn giữ vững chủ quyền dân tộc. Câu 38. Điểm khác nhau giữa chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mỹ ở miền Nam Việt Nam? A. Tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc với quy mô lớn. B. Là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới. C. Nằm trong chiến lược toàn cầu “Phản ứng linh hoạt”. D. Dựa vào viện trợ kinh tế và quân sự của Mỹ. Câu 39. Nét nổi bật trong nghệ thuật chỉ đạo cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 của Đảng Lao động Việt Nam là A. kết hợp tiến công quân sự với nổi dậy của các lực lượng vũ trang. B. bám sát tình hình, ra quyết định chính xác, linh hoạt, đúng thời cơ. C. kết hợp tiến công và nổi dậy thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng. D. quyết định tổng công kích, tạo thời cơ để tổng khởi nghĩa thắng lợi. Câu 40. Tình hình nước Nga sau Cách mạng tháng Mười năm 1917 và tình hình Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 chứng tỏ A. dân tộc và dân chủ là hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng. B. giành chính quyền là vấn đề cơ bản của mọi cuộc cách mạng. C. giành và giữ chính quyền chỉ là sự nghiệp của giai cấp vô sản. D. giành chính quyền đã khó nhưng giữ chính quyền còn khó hơn. ĐÁP ÁN 1. A 2. B 3. C 4. C 5. C 6. A 7. A 8. A 9. B 10. B 11. C 12. C 13. C 14. A 15. D 16. B 17. B 18. A 19. B 20. B 21. D 22. D 23. A 24. C 25. A 26. B 27. D 28. B 29. D 30. D 31. B 32. C 33. C 34. C 35. B 36. B 37. B 38. A 39. C 40. D HƯỚNG DẪN GIẢI Câu 1. Giai cấp địa chủ phong kiến Việt Nam cuối thế kỉ XIX mang đặc điểm gì? - Chọn đáp án A. Số lượng ít, sở hữu nhiều ruộng đất. - Được thực dân Pháp dung dưỡng, giai cấp địa chủ phong kiến Việt Nam cuối thế kỉ XIX mặc dù số lượng ít nhưng sở hữu nhiều ruộng đất. Câu 2. Một trong những cơ quan chính của Liên hợp quốc được quy định trong Hiến chương (năm 1945) là - Chọn đáp án B. Hội đồng Quản thác. www.luyenthivn.com Trang 86
- www.luyenthivn.com - Cơ quan chính của Liên hợp quốc được quy định trong Hiến chương (năm 1945) gồm 6 cơ quan chính là Đại hội đồng , Hội đồng Bảo an , Hội đồng Kinh tế-xã hội , Hội đồng Quản thác, Tòa án Quốc tế và Ban Thư ký. Câu 3. Quốc gia nào mở đầu kỷ nguyên chinh phục vũ trụ thế giới? - Chọn đáp án C. Liên Xô. - Năm 1961: phóng tàu vũ trụ (Gagarin) bay vòng quanh trái đất, mở ra kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người. Câu 4. Thắng lợi cuộc đấu tranh của nước nào đã mở đầu phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩlatinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai? - Chọn đáp án C. Thắng lợi của cách mạng Cu-ba. - Sau chiến tranh thế giới thứ hai, cuộc đấu tranh chống chế độ độc tài thân Mĩ bùng nổ và phát triển. Tiêu biểu là thắng lợi của cách mạng Cuba dưới sự lãnh đạo của Phiđen Cátxtơrô. Ngày 1-1-1959, chế độ Batixta sụp đổ, nước Cộng hoà Cuba ra đời do Phiđen Cátxtơrô đứng đầu. Dưới ảnh hưởng của cách mạng Cuba, từ những năm 60 - 70, phong trào đấu tranh chống Mĩ và chế độ độc tài thân Mĩ ở khu vực ngày càng phát triển và thu nhiều thắng lợi. Câu 5. Kẻ thù chủ yếu trong cuộc cách mạng giải phóng dân tộc ở Nam Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai là - Chọn đáp án C. Chủ nghĩa A-pác-thai. - Cuộc đấu tranh chống phân biệt chủng tộc đựoc xếp vào phong trào đấu tranh giải phóng dân tộC. Câu 6. Sau chiến tranh thế giới thứ hai Nhật Bản là nước - Chọn đáp án A. bị tàn phá nghiêm trọng, quân đội nước ngoài chiếm đóng, kinh tế suy sụp. - Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản là nước bại trận, chịu hậu quả nặng nề của chiến tranh: Khoảng 3 triệu người chết và mất tích, 40% đô thị, 80% tàu bè, 34% máy móc công nghiệp bị phá hủy, 13 triệu thất nghiệp; thảm họa đói rét đe dọa toàn nước Nhật. Kinh tế suy sụp, quân đội nước ngoài chiếm đóng. Câu 7. Tháng 6 - 1947, Mĩ tiến hành viện trợ cho các nước tư bản Tây Âu khôi phục kinh tế thông qua - Chọn đáp án A. Kế hoạch Mácsan. - Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ viện trợ cho các nước Tây Âu Kế hoạch Mácsan nhằm ba mục đích: giúp các nước Tây Âu khôi phục kinh tế; kiềm chế các nước Tây Âu; lôi kéo các nước Tây Âu chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghiã Đông Âu. Câu 8. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 - 1929) ở Việt Nam, tư bản Pháp đầu tư chủ yếu vào lĩnh vực nào? - Chọn đáp án A. Nông nghiệp, khai thác mỏ. - Nông nghiệp, khai thác mỏ là thế mạnh của thuộc địa Việt Nam, đầu tư ít mà thu lợi nhuận nhanh. Vì vậy Pháp mở hết tốc lực đầu tư khai tháC. Câu 9. Bản “Yêu sách của nhân dân An Nam” không được Hội nghị Vécxai (1919) chấp nhận, Nguyễn Ái Quốc đã rút ra kết luận muốn được giải phóng, các dân tộc thuộc địa - Chọn đáp án B. chỉ có thể trông cậy vào lực lượng của bản thân mình. - SGK lịch sử Lớp 12, NXB Giáo dục, HN 2009, trang 81. Câu 10. Sau khi lên nắm quyền (6-1936), Mặt trận Nhân dân Pháp đã thi hành chính sách đối với các nước thuộc địa là - Chọn đáp án B. nới rộng quyền tự do dân chủ, thả tù chính trị. www.luyenthivn.com Trang 87
- www.luyenthivn.com - Tháng 6-1936, Chính phủ Mặt trận nhân dân lên cầm quyền ở Pháp thi hành cải cách tiến bộ ở thuộc địA. Chính phủ của mặt trận nhân dân Pháp còn cử phái viên sang điều tra và nới rộng một số quyền tự do, dân chủ tối thiểu, tình hình đó mở ra khả năng đấu tranh dân chủ công khai của phong trào cách mạng nước ta. Câu 11. Đảng Cộng sản Đông Dương đã xác định phương pháp đấu tranh của cách mạng Đông Dương giai đoạn cách mạng 1936 - 1939 là - Chọn đáp án C. kết hợp công khai với bí mật, hợp pháp với bất hợp pháp. - Phương pháp đấu tranh của cách mạng Đông Dương giai đoạn cách mạng 1936 - 1939 kết hợp công khai với bí mật, hợp pháp với bất hợp pháp. Chủ trương trên hoàn toàn phù hợp với điều kiện thực tế của thế giới và trong nước, thể hiện lãnh đạo đúng đắn của Đảng tA. Câu 12. Sau cách mạng Tháng Tám năm 1945, quân đội nước nào vào miền Bắc Việt Nam giải giáp quân đội phát xít? - Chọn đáp án C. Quân Trung Hoa dân quốc. - Nam vĩ tuyến 16 là hơn 1 vạn quân Anh. Câu 13. Cuộc đàm phán chính thức giữa hai chính phủ Việt Nam và Pháp được tổ chức tại Phôngtennơblô (Pháp) từ ngày 6-7-1946 không thu được kết quả vì - Chọn đáp án C. Pháp không công nhận nền độc lập và thống nhất của Việt Nam. - Pháp không công nhận nền độc lập và thống nhất của Việt Nam. Vì Pháp có Âm mưu muốn tái chiếm nước Việt Nam, thiết lập chính quyền thống trị như trước đây, nên mặc dù kí Hiệp định Sơ bộ Pháp vẫn tìm cách phá cuộc đàm phán trù bị tại Đà Lạt, phá Hội nghị Phôngten-lơ-blô. Câu 14. Chiến thắng nào của quân và dân ta đã mở đầu cho cao trào "tìm Mỹ mà đánh, lùng nguỵ mà diệt"? - Chọn đáp án A. Chiến thắng Vạn Tường. - Ngày 18-8-1965, Mĩ mở cuộc hành quân vào Vạn Tường, ta đẩy lùi được cuộc hành quân của địch. Loại khỏi vòng chiến đấu 900 tên, bắn cháy và phá hủy nhiều phương tiện chiến tranh của địch. Vạn Tường là “Ấp Bắc” đối với quân Mĩ, chứng minh quân và dân ta hoàn toàn có khả năng đánh thắng Mĩ về quân sự. Câu 15. Ngày 6-6-1969 sự kiện chính trị nào trong cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954 - 1975) của nhân dân miền Nam Việt Nam? - Chọn đáp án D. Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam ra đời. - Ngày 6-6-1969, Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam ra đời, được 23 nước công nhận, 21 nước đặt quan hệ ngoại giao. Đây là thắng lợi to lớn trên lĩnh vực chính trị - ngoại giao của ta. Câu 16. Khi nào miền Bắc căn bản hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh chống Mỹ? - Chọn đáp án D. Giữa năm 1976. - SGK Lịch sử lớp 12, Nxb Giáo dục, HN 2009, trang 200. Câu 17. Cách mạng dân chủ nhân dân được hoàn thành ở các nước Đông Âu trong những năm 1948 - 1949 đánh dấu - Chọn đáp án A. sự xác lập hoàn chỉnh của cục diện hai cực, hai phe. - Cục diện hai cực Xô - Mĩ. Liên Xô đứng đầu phe xã hội chủ nghĩa, Mĩ đứng đầu phe tư bản chủ nghĩa. Câu 18. Sự sụp đổ của chế độ phân biệt chủng tộc (Apácthai) ở Nam Phi (1993) chứng tỏ - Chọn đáp án A. một biện pháp thống trị của chủ nghĩa thực dân bị xóa bỏ. - Chế độ phân biệt chủng tộc (Apácthai) ở Nam Phi là chỉ sự phân biệt giữa thiểu số người da trắng với đa số người da đen ở Nam Phi. Câu 19. Lý do chủ yếu để Mĩ đạt được nhiều thành tựu rực rỡ về khoa học - kĩ thuật là: - Chọn đáp án B. Mĩ là nước khởi đầu cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai. www.luyenthivn.com Trang 88
- www.luyenthivn.com - Là nước khởi đầu cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai. Mĩ áp dụng những tiến bộ khoa học - kĩ thuật để nâng cao năng xuất lao động, hạ giá thành sản phẩm, tăng sức cạnh tranh và điều chỉnh hợp lí cơ cấu nền kinh tế. Câu 20. Đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam được đánh dấu bằng sự kiện nào? - Chọn đáp án B. Sự thành lập các Xô viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh. - Phong trào đạt tới đỉnh cao, nhất là ở Nghệ An và Hà Tĩnh. Hệ thống chính quyền của thực dân, phong kiến bị tê liệt. Chính quyền Xô viết Nghệ-Tĩnh thành lập. Là hình thái sơ khai của chính quyền dân chủ ở nước ta. Câu 21. Nhân tố có ý nghĩa quyết định đưa phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam phát triển là - Chọn đáp án D. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời và lãnh đạo. - Phong trào đã khẳng định đường lối đúng đắn của Đảng, quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân đối với cách mạng các nước Đông Dương. Câu 22. Sau cách mạng tháng Tám năm 1945, những thế lực ngoại xâm nào có mặt ở Việt Nam? - Chọn đáp án B. Thực dân Pháp, phát xít Nhật, Trung Hoa Dân quốc, đế quốc Anh. - Trung Hoa Dân quốc vào giải giáp quân đội Nhật từ vĩ tuyến 16 ra Bắc; đế quốc Anh giải giáp quân đội Nhật từ vĩ tuyến 16 trở vào Nam; thực dân Pháp theo chân quân đội Anh âm mưu xâm lược trở lại. Trên cả nước ta còn 6 vạn quân đội Nhật chờ giải giáp. Câu 23. Sự kiện chính trị tiêu biểu nào trong năm 1963 làm cho chính quyền Sài Gòn lâm vào khủng hoảng triền miên? - Chọn đáp án A. Cuộc đảo chính lật đổ chính quyền Ngô Đình Diệm. - Phong trào đấu tranh chính trị ở các đô thị như Sài Gòn, Huế, Đà Nẵng có tranh của quân và dân miền Nam đã làm sụp đổ chính quyền Ngô Đình Diệm (tháng 11-1963). Từ sau cuộc đảo chính, chính quyền Nguỵ lâm vào tình trạng khủng hoảng, nội bộ lục đục, liên tục xảy ra những cuộc đảo chính. Câu 24. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ ba của Đảng Lao động Việt Nam (9-1960) chỉ rõ vai trò và nhiệm vụ của cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam là - Chọn đáp án C. quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam. - SGK Lịch sử lớp 12, Nxb Giáo dục, HN 2009, trang 165. Câu 25. Trong thập niên 90 của thế kỷ XX, các cuộc xung đột quân sự xảy ra ở bán đảo Bancăng và một số nước châu Phi là một trong những - Chọn đáp án A. di chứng của cuộc Chiến tranh lạnh. - Sau Chiến tranh lạnh, hòa bình thế giới được củng cố, những ở nhiều khu vực tình hình lại không ổn định với những cuộc nội chiến, xung đột quân sự đẫm máu kéo dài như ở đảo Ban-căng, ở một số nước châu Phi và Trung Á. Câu 26. Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức (1972) và Định ước Henxinki (1975) đều chủ trương - Chọn đáp án B. giải quyết các vấn đề tranh chấp bằng biện pháp hòa bình. - Các nước tôn trọng chủ quyền và toàn ven lãnh thổ cửa nhau cũng như của các nước châu Âu. Câu 27. Sự xuất hiện ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929 không phải là - Chọn đáp án D. mốc chấm dứt thời kỳ khủng hoảng về đường lối cách mạng Việt Nam. - Mốc chấm dứt thời kỳ khủng hoảng về đường lối cách mạng Việt Nam. Là Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời. www.luyenthivn.com Trang 89
- www.luyenthivn.com Câu 28. Đại hội đại biểu lần thứ nhất Đảng Cộng sản Đông Dương (3-1935) đã xác định ba nhiệm vụ chủ yếu của Đảng là - Chọn đáp án B. củng cố và phát triển Đảng, tranh thủ quần chúng, chống chiến tranh đế quốc. - SGK Lịch sử lớp 12, Nxb Giáo dục, HN 2009, trang 97. Câu 29. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tatxinhi và kế hoạch Rơ-ve có điểm chung cơ bản là - Chọn đáp án C. Gấp rút tập trung quân Âu - Phi để xây dựng lực lượng cơ động mạnh. - Các kế hoạnh quân sự của địch đẩy cuộc kháng chiến của nhân dân ta ngày càng khó khăn thử thách. Câu 30. Một trong những ý nghĩa của Tổng tiến công Mậu Thân (1968) của nhân dân miền Nam là - Chọn đáp án D. Mỹ phải tuyên bố chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc. - Thắng lợi cuộc Tổng tiến công Mậu Thân (1968) của nhân dân miền Nam buộc Mỹ phải tuyên bố chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc. Chấp nhận đến đàm phán ở Pa-ri để bàn về chấm dứt chiến tranh Việt Nam. Câu 31. Nguyên nhân quyết định Đảng ta đề ra đường lối đổi mới năm 1986 là do: - Chọn đáp án B. Việt Nam lâm vào khủng hoảng toàn diện về kinh tế - xã hội. - Giai đoạn 1976 - 1985 chúng ta thực hiện hai kế hoạch 5 năm, đạt được một số thành tựu, nhưng nước ta nghèo, lâm vào tình trạng khủng hoảng về kinh tế - xã hội. Vì vậy, cần phải tiến hành đổi mới để khắc phục khủng hoảng và kiên trì con đường đi lên CNXH Câu 32. Việt Nam có thể rút ra kinh nghiệm gì từ sự phát triển kinh tế của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN sau Chiến tranh thế giới thứ hai? - Chọn đáp án C. Xây dựng nền kinh tế tự chủ kết hợp với mở cửa, hội nhập khu vực, quốc tế. - Từ năm 1986, Việt Nam tiến hành đổi mới đất nước một trong những mục tiêu cũng là để xây dựng nền kinh tế tự chủ kết hợp với mở cửa, hội nhập khu vực, quốc tế. Câu 33. Đầu năm 1930, khuynh hướng vô sản thắng thế hoàn toàn khuynh hướng tư sản ở Việt Nam vì - Chọn đáp án C. đáp ứng được yêu cầu khách quan của sự nghiệp giải phóng dân tộc. - Giải phóng dân tộc đồng thời giải phóng giai cấp, giải phóng con người. Câu 34. Bài học lịch sử rút ra từ thắng lợi Cách mạng tháng Tám năm 1945 trong việc tập hợp, tổ chức lực lượng, phân hóa và cô lập kẻ thù là - Chọn đáp án C. thành lập mặt trận dân tộc thống nhất đoàn kết các lực lượng. - Thành lập Mặt trận Việt Minh thay cho Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương. “ Liên hiệp hết thảy các đồng bào yêu nước, không phân biệt giàu ghèo, già trẻ, trai gái, không phân biệt tôn giáo và xu hướng chính trị, đặng cùng nhau mưu cuộc sống dân tộc giải phóng và sinh tồn”; Câu 35. “Lúc này Đảng không thể do dự. Do dự là hỏng hết. Đảng phải quyết đoán mau chóng, phải dùng những phương pháp - dù là những phương pháp đau đớn - để cứu vãn tình thế”! (Đảng Cộng sản Việt Nam- Văn kiện Đảng toàn tập. Tập 12. Nxb Chính trị quốc giA. H, 2001, tr 21) Đoạn trích dẫn nói về quyết định nào của Đảng? - Chọn đáp án B. Tuyên bố giải tán Đảng Cộng sản (1945). - Đảng Cộng sản Đông Dương tuyên bố tự giải tán nhưng thực chất rút vào hoạt động bí mật tiếp tục lãnh đạo cách mạng. Câu 36. Mối quan hệ giữa hai khẩu hiệu: “Độc lập dân tộc” và “Ruộng đất dân www.luyenthivn.com Trang 90
- www.luyenthivn.com cày” được giải quyết như thế nào trong giai đoạn 1939-1945? - Chọn đáp án B. Tạm gác khẩu hiệu ruộng đất. - Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thay vào đó là khẩu hiệu giảm tô, giảm thuế, chia lại ruộng công, tiến tới thực hiện người cày có ruộng. Câu 37. Từ thực tiễn cách mạng Việt Nam từ sau ngày 2-9-1945 đến trước 19-12-1946 phản ánh quy luật nào của lịch sử Việt Nam - Chọn đáp án B. Dựng nước đi đôi với giữ nước. - Đây là quy luật bất di bất dịch đảm bảo sự trường tồn của dân tộc. Câu 38. Điểm khác nhau giữa chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mỹ ở miền Nam Việt Nam? - Chọn đáp án A. Tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc với quy mô lớn. - Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) Mĩ chỉ tiến hành ở miền Nam Việt Nam. Còn chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968), Mĩ mở rộng chiến tranh, tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc với quy mô lớn. Câu 39. Nét nổi bật trong nghệ thuật chỉ đạo cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 của Đảng Lao động Việt Nam là - Chọn đáp án C. kết hợp tiến công và nổi dậy thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng. - Câu 40. Tình hình nước Nga sau Cách mạng tháng Mười năm 1917 và tình hình Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 chứng tỏ - Chọn đáp án D. giành chính quyền đã khó nhưng giữ chính quyền còn khó hơn. - Giành và giữ chính quyền là hai mặt không thể tách rời của mọi cuộc cách mạng. Hết . Đề 9 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2022 Www.luyenthivn.com MÔN THÀNH PHẦN: LỊCH SỬ Thời gian: 50 phút Câu 1 (NB). Biểu hiện nào của xu thế toàn cầu hóa làm cho nền kinh tế của các các nước trên thế giới có quan hệ chặt chẽ và phụ thuộc lẫn nhau? A. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương lại, tài chính quốc tế và khu vực. B. Sự phát triển và những tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia. C. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế. D. Sự sát nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn. Câu 2 (TH). Phong trào yêu nước chống Pháp cuối thế kỉ XIX thất bại do nguyên nhân chủ yếu nào? A. Thiếu một lực lượng xã hội tiên tiến có đủ năng lực lãnh đạo. B. Thực dân Pháp là nước tư bản mạnh, hơn hẳn ta về mọi mặt. C. Nhà Nguyễn nhu nhược, từng bước đầu hàng thực dân Pháp. D. Không có đường lối đấu tranh đúng đắn, không có sự liên kết. www.luyenthivn.com Trang 91
- www.luyenthivn.com Câu 3 (NB). Nguyên nhân cơ bản giúp kinh tế Tây Âu phát triển sau chiến tranh thế giới thứ 2 là A. tài nguyên thiên nhiên giàu có, nhân lực lao động dồi dào. B. nguồn viện trợ của Mỹ thông qua kế hoạch Mácsan. C. quá trình tập trung tư bản và tập trung lao động cao. D. tận dụng tốt cơ hội bên ngoài và áp dụng thành công khoa học kỹ thuật. Câu 4 (NB). Ba trung tâm kinh tế tài chính lớn của thế giới hình thành vào thập niên 70 của thế kỉ XX là A. Mĩ - Liên Xô - Nhật Bản. B. Mĩ - Tây Âu - Nhật Bản. C. Mĩ - Anh - Pháp. D. Mĩ - Đức - Nhật Bản. Câu 5 (NB). Sau khi Liên Xô tan rã, Liên bang Nga là A. “quốc gia kế tục Liên Xô”. B. một thành viên trong hệ thống xã hội chủ nghĩa. C. tên gọi khác của Liên bang Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết. D. một nước thuộc Cộng đồng các quốc gia độc lập (SNG). Câu 6 (NB). Một trong những mục đích của tổ chức Liên hợp quốc là A. trừng trị các hoạt động gây chiến tranh. B. ngăn chặn tình trạng ô nhiễm môi trường. C. duy trì hòa bình và an ninh thế giới. D. thúc đẩy quan hệ thương mại tự do. Câu 7 (TH). Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Mĩ những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. có tốc độ phát triển mạnh mẽ và chiếm hơn 70% sản lượng công nghiệp thế giới. B. phát triển mạnh mẽ, trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn, duy nhất thế giới. C. bị thiệt hại nặng nề về người và của do hậu quả của Chiến tranh thế giới thứ hai. D. bị suy giảm nghiêm trọng do phải chi phí cho sản xuất vũ khí, chạy đua vũ trang. Câu 8 (NB). Trong quá trình kháng chiến (1858-1862), quan quân triều đình nhà Nguyễn đã để lỡ mất cơ hội nào đánh thắng thực dân Pháp? A. Từ 3-1960, Pháp rút quân đưa sang chiến trường Trung Quốc. B. Sau khi đối phương chiếm được thành Gia Định (2-1959). C. Sau khi kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” thất bại (cuối 1859). D. Khi Na-pô-nê-ông băng hà, nội bộ nước Pháp lục đục (1860). Câu 9 (NB). “Hòa bình, trung lập không tham gia bất cứ khối liên minh quân sự hoặc chính trị nào; nhận viện trợ từ mọi phía, không có điều kiện ràng buộc” là đường lối đối ngoại của. A. Ấn Độ (1950-1990) B. Ấn Độ (1990-2000) C. Campuchia (1954-1970) D. Campuchia (1979-1991). Câu 10 (NB). Bản Hiến pháp tháng 11/1993 của Nam Phi đánh dấu sự kiện gì? A. Sự thành lập nước Cộng hòa Nam Phi. B. Xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc (Apacthai). C. Nenxơn Manđêla làm tổng thống Nam Phi. D. Mở đầu cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc. www.luyenthivn.com Trang 92
- www.luyenthivn.com Câu 11 (TH). Nhân tố chủ yếu nào quyết định đến sự phát triển và thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Á, Phi và Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Sự suy yếu của các nước thực dân phương Tây sau chiến tranh. B. Thắng lợi của phe Đồng minh trong chiến tranh chống phát xít. C. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và ngày càng phát triển. D. Ý thức giành độc lập và sự lớn mạnh của lực lượng các dân tộc. Câu 12 (TH). Việc Mĩ thực hiện kế hoạch Mác-san(1947) đã tác động như thế nào đến tình hình ở châu Âu? A. Tạo nên sự chênh lệch về trình độ phát triển giữa Tây Âu- Đông Âu. B. Tạo nên sự đối lập về ý thức hệ giữa Tây Âu và Đông Âu. C.Tạo nên sự phân chia đối lập về kinh tế- chính trị giữa Tây Âu- Đông Âu. D. Dẫn đến sự chia cắt châu Âu. Câu 13 (TH). Nội dung trọng tâm của đường lối đổi mới ở Việt Nam (từ tháng 12 – 1986) phù hợp với xu thế phát triển của thế giới, vì đã A. mở rộng hợp tác, đối thoại, thỏa hiệp. B. thiết lập quan hệ đồng minh với nước lớn. C. lấy phát triển kinh tế làm trọng điểm. D. tham gia mọi tổ chức khu vực và quốc tế. Câu 14 (NB). Đâu không phải là nội dung của Hội nghị lần thứ nhất Ban chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10-1930)? A. Cử ra Ban Chấp hành Trung ương chính thức do Trần Phú làm Tổng bí thư. B. Quyết định đổi tên Đảng thành Đảng Cộng sản Đông Dương. C. Thông qua Luận cương chính trị của Đảng. D. Thành lập Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương. Câu 15 (TH). Năm 1925, Nguyễn Ái Quốc chưa thành lập Đảng Cộng sản mà thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên vì A. những điều kiện thành lập chính đảng vô sản ở Việt Nam chưa đầy đủ. B. phong trào yêu nước Việt Nam vẫn chịu ảnh hưởng của tư tưởng phong kiến. C. thanh niên yêu nước Việt Nam chưa tìm ra con đường cứu nước đúng đắn. D. yếu tố khách quan cho việc thành lập đảng vô sản chưa chín muồi. Câu 16(VDC) . Thực tiễn về mối quan hệ giữa những điều kiện bùng nổ của Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 cho thấy biện pháp quyết định để Việt Nam hội nhập quốc tế thành công là phải A. coi trọng phát huy sức mạnh khối đại đoàn kết dân tộc. B. coi trọng quốc phòng, an ninh, chủ động đối phó mọi hoàn cảnh. C. xây dựng nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng cuộc cách mạng 4.0. D. coi những điều kiện chủ quan luôn giữ vai trò quyết định. Câu 17 (NB). Năm 1920, Nguyễn Ái Quốc đã A. thành lập Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức Á Đông. B. gửi bản yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Vécxai. www.luyenthivn.com Trang 93
- www.luyenthivn.com C. đọc Sơ thảo luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa. D. thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. Câu 18 (VD). Điểm tương đồng của phong trào 1930-1931 và cao trào kháng Nhật cứu nước (từ tháng 3 đến giữa tháng 8/1945) ở Việt Nam là A. tạo ra những điều kiện chủ quan cho Tổng khởi nghĩa. B. để lại bài học về xây dựng khối liên minh công nông. C. góp sức cùng đồng minh tiêu diệt chủ nghĩa phát xít. D. đề ra những mục tiêu và hình thức đấu tranh mới. Câu 19 (NB). Sự kiện lịch sử nào đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chế độ phong kiến Việt Nam? A. Ngày 23/8/1945, cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Huế thắng lợi. B. Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc “Tuyên ngôn độc lập”. C. Nước Việt Nam Đàn chà Cộng hòa ra đời. D. Vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị. Câu 20 (TH). Yêu cầu số một của nhân dân Việt Nam được phản ánh trong nhiệm vụ nào của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (2/1930) A. Tiến hành cách mạng ruộng đất. B. Lập chính phủ công nông binh. C. Đánh đổ để quốc giành độc lập dân tộc. D. Tịch thu ruộng đất của đế quốc chia cho dân cày. Câu 21 (VD). Quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam được ghi nhận trong cả Hiệp định Sơ bộ (1946) và Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (1954) là A. Chủ quyền. B. Thống nhất. C. Toàn vẹn lãnh thổ. D. Độc lập. Câu 22 (NB). Đông Dương cộng sản Đảng ra đời (6/1929) từ sự phân hóa của A. Đảng Lập hiến. B. Việt Nam Quốc dân đảng. C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. D. Tân Việt Cách mạng đảng. Câu 23 (NB). Sự kiện nào dưới đây không phản ánh đúng hoạt động của giai cấp tiểu tư sản Việt Nam những năm 20 của thế kỉ XX A. Thành lập Đảng Lập hiến. B. Thành lập Việt Nam Nghĩa đoàn. C. Ám sát toàn quyền Méclanh. D. Đấu tranh đòi thả Phan Bội Châu. Câu 24 (NB). “ Bất kì đàn ông đàn bà, bất kì người già, người trẻ, không phân chia tôn giáo, đảng phái, dân tộc. Hễ là người Việt Nam thì phải đứng lên đánh thực dân Pháp để cứu Tổ quốc ”. Đoạn trích trong “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” đã phản ánh nội dung nào trong đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng Cộng sản Đông Dương? A. Toàn dân kháng chiến. B. Kháng chiến kiến quốc. www.luyenthivn.com Trang 94
- www.luyenthivn.com C. Trường kì kháng chiến. D. Kháng chiến toàn diện. Câu 25 (VD). Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930) xác định giai cấp công nhân là lực lượng lãnh đạo cách mạng Việt Nam, vì công nhân A. là lực lượng đông đảo và hăng hái nhất của cách mạng. B. có tinh thần cách mạng triệt để, có nền tảng lí luận Mác – Lênin. C. ý thức về quyền lợi giai cấp, đấu tranh không khoan nhượng với kẻ thù. D. là lực lượng đại diện cho phương thức sản xuất tiên tiến của thời đại. Câu 26 (TH). Đặc điểm bao trùm của cách mạng Việt Nam trong những năm 1920 -1930 là gì? A. Cuộc đấu tranh giành quyền lãnh đạo cách mạng của hai khuynh hướng tư sản và vô sản. B. Phản ánh sự khẳng định từng bước vai trò lãnh đạo và khuynh hướng dân chủ tư sản. C. Hai khuynh hướng vô sản và tư sản đều giành được quyền lãnh đạo cách mạng giải phóng dân tộc. D. Giai cấp công nhân và nông dân thay thế giai cấp tư sản lãnh đạo cách mạng Việt Nam. Câu 27(TH). Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam thắng lợi nhanh chóng và ít đổ máu nhờ có hoàn cảnh quốc tế nào thuận lợi ? A. Hồng quân Liên Xô và quân Đồng minh đánh bại phát xít Đức – Nhật. B. Lực lượng Đồng minh ủng hộ cuộc đấu tranh của nhân dân Việt Nam. C. Liên Xô đánh bại đội quân Quan Đông của Nhật Bản ở Đông Bắc Trung Quốc. D. Nhờ có sự giúp đỡ của Liên Xô và các nước dân chủ nhân dân Đông Âu. Câu 28 (NB). Mục tiêu của Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam khi quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) là gì ? A. Giữ vững thế chủ động chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ. B. Tiêu diệt sinh lực địch, tạo điều kiện giải phóng vùng Tây Bắc Việt Nam. C. Tiêu diệt lực lượng địch, giải phóng Tây Bắc, tạo điều kiện giải phóng Bắc Lào. D. Giải phóng vùng Tây Bắc, làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Đờ Lát Đờ Tát-xi-nhi. Câu 29 (NB). Sau khi Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam được kí kết (tháng 1/1973), Mĩ và chính quyền Sài Gòn đã có nhiều động thái nhằm phá hoại Hiệp định, ngoại trừ việc A. đưa Dương Văn Minh lên làm Tổng thống chính quyền Sài Gòn. B. huy động gần như toàn bộ lực lượng để tiến hành chiến dịch tràn ngập lãnh thổ. C. mở các cuộc hành quân bình định – lấn chiếm vùng giải phóng. D. tiếp tục chiến lược ‘Việt Nam hóa chiến tranh’ ở miền Nam Việt Nam. Câu 30 (TH). “Chiến thắng Đường số 14 – Phước Long (cuối năm 1974 đầu 1975) được coi là trận “trinh sát chiến lược” của quân dân miền Nam vì đã A. Cho thấy sự suy yếu và bất lực của quân đội Sài Gòn. B. Buộc Mỹ phải can thiệp trở lại ở chiến trường miền Nam. www.luyenthivn.com Trang 95
- www.luyenthivn.com C. Buộc Mỹ phải rút hết quân viễn chinh và quân đồng minh. D. Bắt đầu chuyển cuộc kháng chiến của ta sang thế tiến công. Câu 31 (VD). Luận cương chính trị (10/1930) đã kế thừa Cương lĩnh chính trị đầu tiên (2/1930) ở những điểm chủ yếu, xác định được nhiều vấn đề thuộc chiến lược cách mạng, ngoại trừ A. xác định lực lượng cách mạng chủ yếu của cách mạng Việt Nam. B. xác định mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam và các mạng thế giới. C. xác định con đường phát triển của cách mạng Việt Nam. D. xác định giai cấp lãnh đạo là giai cấp công nhân. Câu 32(TH). Cuộc tổng tuyển cử bầu quốc hội khóa I (6/1/1946) ở Việt Nam thành công A. Thể hiện tính ưu việt của chế độ mới. B. Là sự thống nhất đất nước về mặt nhà nước. C. Thể hiện tinh thần yêu nước và đoàn kết dân tộc. D. Đã đưa đất nước vượt qua tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”. Câu 33(NB). Hành động nào sau đây không phải của Phát xít Nhật sau ngày 9/3/1945? A. Tuyên bố “giúp các dân tộc Đông Dương xây dựng nền độc lập”. B. Giúp các dân tộc Đông Dương xây dựng nền độc lập. C. Tăng cường vơ vét, bóc lột nhân dân ta. D. Dựng lên chính phủ Trần Trọng Kim. Câu 34 (NB). Trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) ở miền Nam Việt Nam, Mĩ và chính quyền Sài Gòn không thực hiện biện pháp nào dưới đây? A. Triển khai hoạt động chống phá miền Bắc. B. Mở những cuộc hành quân “tìm diệt”. C. Tiến hành các cuộc hành quân càn quét. D. Tiến hành “dồn dân lập ấp chiến lược”. Câu 35 (NB). Phong trào Đồng Khởi (1959 – 1960) nổ ra trong hoàn cảnh cách mạng Miền Nam Việt Nam đang A. Chuyển dần sang đấu tranh chính trị. B. Gặp muôn vàn khó khăn và tổn thất. C. Giữ vững và phát triển thế tiến công. D. Chuyển hẳn sang tiến công chiến lược. Câu 36(TH). Lực lượng vũ trang có vai trò như thế nào trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam? A. Nòng cốt, quyết định thắng lợi. B. Quan trọng nhất đưa đến thắng lợi. C. Đông đảo, quyết định thắng lợi. D. Xung kích, hỗ trợ lực lượng chính trị. Câu 37 (VDC). Bài học lịch sử lớn nhất hiện nay được đúc rút từ công tác xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất qua các thời kỳ lịch sử Việt Nam là gì? A. Đảng tập hợp tất cả các tầng lớp và giai cấp trong xã hội. B. Đại đoàn kết dân tộc. www.luyenthivn.com Trang 96
- www.luyenthivn.com C. Thành lập các hiệp hội yêu nước. D. Chủ nghĩa xã hội gắn liền với độc lập dân tộc. Câu 38 (VD). Điểm giống nhau giữa Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (1954) và Hiệp định Pari về Việt Nam (1973) là A. các nước đế quốc cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam. B. quy định vị trí đóng quân giữa hai bên ở hai vùng riêng biệt. C. đều quy định thời gian rút quân là trong vòng 300 ngày. D. đều đưa đến thắng lợi trọn vẹn của cuộc kháng chiến. Câu 39 (VDC). Nhận xét nào sau đây là không đúng về ý nghĩa của sự ra đời Đảng Cộng sản Việt Nam? A. Chấm dứt thời kỳ khủng hoảng về giai cấp và đường lối cách mạng Việt Nam. B. Là bước chuẩn bị đầu tiên có tính quyết định cho những thắng lợi tiếp theo. C. Đảng Cộng sản Việt Nam trở thành chính đảng mạnh nhất giữ vai trò lãnh đạo cách mạng Việt Nam. D. Cách mạng Việt Nam trở thành một bộ phận khăng khít của cách mạng thế giới. Câu 40 (NB). Chiến thắng được coi là "Ấp Bắc" đối với quân Mỹ, mở đầu cho cao trào "tìm Mỹ mà đánh, lùng Ngụy mà diệt" trên khắp miền Nam là. A. Chiến thắng Núi Thành (Quảng Nam). B. Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi). C. Chiến thắng Tây Ninh. D. Chiến thắng Trà Bồng (Quảng Ngãi). Đáp án 1-C 2-D 3-D 4-B 5-A 6-C 7-B 8-A 9-C 10-B 11-D 12-C 13-C 14-D 15-A 16-D 17-C 18-A 19-D 20-C 21-B 22-C 23-A 24-A 25-B 26-A 27-A 28-C 29-A 30-D 31-A 32-C 33-B 34-B 35-B 36-D 37-B 38-A 39-C 40-B Câu 1. Phương pháp. SGK Lịch sử 12, trang 69. Cách giải. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế làm cho nền kinh tế của các các nước trên thế giới có quan hệ chặt chẽ và phụ thuộc lẫn nhau. Chọn đáp án. C Câu 2. Phương pháp. Phân tích các phương án. Cách giải. www.luyenthivn.com Trang 97
- www.luyenthivn.com A loại vì đây chưa phải là nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự thất bại của phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX. Đây là yêu cầu của thực tiễn lịch sử đặt ra ở đầu thế kỉ XX. B loại vì đây là nguyên nhân khách quan, không phải nguyên nhân quyết định. C loại vì sự đầu hàng chỉ tính đến năm 1884 với Hiệp ước Patơnốt, còn cuối thế kỉ XIX thì diễn ra nhiều phong trào yêu nước chống Pháp như phong trào Cần vương dưới sự lãnh đạo của vua Hàm Nghi, Tôn Thất Thuyết (ở giai đoạn 1885 – 1888), sau đó đặt dưới sự lãnh đạo của các văn thân, sĩ phu yêu nước (giai đoạn 1888 – 1896), phong trào của các đồng bào miền núi, nên không thể nói phong trào yêu nước chống Pháp cuối thế kỉ XIX thất bại do nguyên nhân chủ yếu là nhà Nguyễn nhu nhược, từng bước đầu hàng thực dân Pháp. D chọn vì phong trào yêu nước chống Pháp cuối thế kỉ XIX thất bại xuất phát từ nguyên nhân chủ yếu là không có đường lối đấu tranh đúng đắn, không có sự liên kết. Chọn đáp án. D Câu 3. Phương pháp. SGK Lịch sử 12, trang 47 – 48. Cách giải. Nguyên nhân cơ bản giúp kinh tế Tây Âu phát triển sau chiến tranh thế giới thứ 2 là tận dụng tốt cơ hội bên ngoài (sự viện trợ của Mĩ) và áp dụng thành công khoa học kỹ thuật. Chọn đáp án. D Câu 4. Phương pháp. SGK Lịch sử 12, trang 42, 47, 54. Cách giải. Ba trung tâm kinh tế tài chính lớn của thế giới hình thành vào thập niên 70 của thế kỉ XX là Mĩ - Tây Âu - Nhật Bản. Chọn đáp án. B Câu 5 Phương pháp . GK Lịch sử 12, trang 17. Cách giải. Sau khi Liên Xô tan rã, Liên bang Nga là “quốc gia kế tục Liên Xô”. Chọn đáp án. A Câu 6. Phương pháp. SGK Lịch sử 12, trang 7. Cách giải. Một trong những mục đích của tổ chức Liên hợp quốc là duy trì hòa bình và an ninh thế giới. Chọn đáp án. C Câu 7. Phương pháp. . Sgk Lịch sử lớp 12, trang 42. Cách giải. www.luyenthivn.com Trang 98
- www.luyenthivn.com - Sau chiến tranh thế giới thứ hai, kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng nhất là giai đoạn 20 năm đầu sau chiến tranh, Mĩ trở thành trung tâm kinh tế - tài chính duy nhất của thế giới. Chọn đáp án. B Câu 8. Phương pháp. sgk Lịch sử 11, trang 110. Cách giải. Từ tháng 3/1860, Pháp rút quân đưa sang chiến trường Trung Quốc -> Pháp phải cho rút toàn bộ số quân ở Đà Nẵng và Gia Định -> Số quân còn lại ở Gia Định chỉ còn khoảng 1000 tên, lại phải rải trên một chiến tuyến dài tới 10km -> Quan quân triều đình đã bỏ lỡ mất cơ hội đánh Pháp khi không tấn công quân Pháp mà lại đóng trong phòng tuyến Chí Hòa mới xây dựng trong tư thế “thủ hiểm”. Chọn đáp án. A Câu 9. Phương pháp. sgk Lịch sử 12, trang 28. Cách giải. “Hòa bình, trung lập không tham gia bất cứ khối liên minh quân sự hoặc chính trị nào; nhận viện trợ từ mọi phía, không có điều kiện ràng buộc là đường lối đối ngoại của Campuchia (1954 – 1970). Chọn đáp án. C Câu 10 Phương pháp. SGK Lịch sử 12, trang 37. Cách giải. Bản Hiến pháp tháng 11/1993 của Nam Phi đánh dấu xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc (Apacthai). Chọn đáp án. C Câu 11 Phương pháp. phân tích. Cách giải. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ Latinh phát triển xuất phát từ các nhân tố sau. *Nhân tố chủ quan. - Nơi tập trung các mâu thuẫn, gay gắt nhất là mâu thuẫn dân tộc. - Lực lượng dân tộc phát triển (ý thức hệ, tư tưởng đấu tranh), tư sản và vô sản, liên tiếp ra đời các chính đảng. Ví dụ. www.luyenthivn.com Trang 99
- www.luyenthivn.com Cách mạng Trung Quốc thắng lợi do sự phát triển lực lượng của Đảng Cộng sản và Quốc Dân đảng, kết thúc cuộc nội chiến giữa hai đảng này đưa đến sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Hơn nữa, Quốc Dân đảng có sự hậu thuẫn của Mĩ nên cuộc nội chiến cũng mang tính chất dân tộc dân chủ. *Nhân tố khách quan. - Chiến tranh thế giới thứ hai tạo điều kiện thuận lợi để phong trào giải phóng dân tộc bùng nổ. - Ảnh hưởng và giúp đỡ của Liên Xô và các nước Xã hội chủ nghĩa. Đáp án D. là nhân tố chủ quan quan trọng nhất đưa đến sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Chọn đáp án. D Câu 12. Phương pháp. phân tích. Cách giải. Việc Mĩ thực hiện kế hoạch Mácsan (1947) đã tạo nên sự phân chia đối lập về kinh tế - chính trị giữa Tây Âu và Đông Âu. *Sự đối lập về chính trị. - Nước Đức bị chia cắt thành hai nhà nước với hai chế độ chính trị khác nhau. + Tây Đức. Cộng hòa Liên bang Đức (9-1949) theo chế độ Tư bản chủ nghĩa. + Đông Đức. Công hòa Dân chủ Đức (10-1949) theo chế độ Xã hội chủ nghĩa – Các nước Tây Âu và Đông Âu. + Khối nước Tây Âu. theo chế độ Tư bản chủ nghĩa, chịu ảnh hưởng của Mĩ. + Khối nước Đông Âu. theo chế độ Xã hội chủ nghĩa, liên minh chặt chẽ với Liên Xô. *Sự đối lập về kinh tế. – Khối nước Tây Âu. Mĩ viện trợ cho các nước Tây Âu (kế hoạch Mác san). - Khối nước Đông Âu. Liên Xô và các nước Đông Âu thành lập Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV, 1-1949). Chọn đáp án. C Câu 13. Phương pháp. Cách giải. - (sgk 12 trang 64). Một trong những xu thế của thế giới sau Chiến tranh lạnh là. điều chỉnh chiến lược phát triển, tập trung vào phát triển kinh tế để xây dựng sức mạnh thực sự của mỗi quốc gia. - (sgk 12 trang 209). Đảng chủ trương đổi mới phải toàn diện và đồng bộ, từ kinh té và chính trị đến tổ chức, tư tưởng, văn hóa. Đổi mới kinh tế phải gắn liền với đổi với đổi mới chính trị, nhưng trọng tâm là đổi mới kinh tế. => Nội dung trọng tâm trong Đường lối đổi mới về kinh tế của Việt Nam (từ tháng 12-1986) phù hợp với xu thế của thế giới là lấy phát triển kinh tế làm trọng điểm. www.luyenthivn.com Trang 100
- www.luyenthivn.com Chọn đáp án. C Câu 14. Phương pháp. SGK Lịch sử 12, trang 94 – 95. Cách giải. - Nội dung các phương án A, B, C là nội dung của Hội nghị lần thứ nhất Ban chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10-1930). - Nội dung phương án D là nội dung của Hội nghị Ban chấp hành Trung ương tháng 7/1936. Chọn đáp án. D Câu 15. Phương pháp. Dựa vào hoàn cảnh lịch sử nước ta giai đoạn 1919 – 1925 để giải thích. Cách giải. A chọn vì năm 1925, những điều kiện thành lập chính đảng vô sản ở Việt Nam chưa đầy đủ. Cụ thể. - Chủ nghĩa Mác – Lê nin chưa được truyền bá sâu rộng và thấm nhuần trong các tầng lớp nhân dân. - Công nhân Việt Nam chưa trưởng thành, chưa trở thành gia ính trị độc lập đủ sức lãnh đạo phong trào đấu tranh. B loại và đầu thế kỉ XX, với những hoạt động của Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh ta thấy phong trào yêu nước Việt Nam không còn chịu ảnh hưởng của tư tưởng phong kiến. C loại vì năm 1920, Nguyễn Ái Quốc đã tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam là con đường cách mạng vô sản. D loại vì sự ra đời của Đảng không phụ thuộc vào 1 tố khách quan. Chọn đáp án. A Câu 16. Phương pháp. phân tích, liên hệ. Cách giải. - Cách mạng tháng Tám thành công là sự kết hợp nguyên nhân chủ quan (sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng, sự chuẩn bị kĩ lưỡng suốt 15 năm, lòng yêu nước và sự đoàn kết đấu tranh của nhân dân ) và nguyên nhân khách quan thuận lợi (phát xít Nhật đã bị Hồng quân Liên Xô và quân Đồng minh đánh bại). - Trong bối cảnh có điều kiện khách quan thuận lợi là phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh, ở Đông Nam Á chỉ có 3 quốc gia giành được độc lập là In-đô-nê-xi-a, Việt Nam và Lào. - Xét riêng ở Việt Nam ta thấy. nếu không có sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng, sự chuẩn bị kĩ lưỡng suốt 15 năm, lòng yêu nước và sự đoàn kết đấu tranh của nhân dân thì dù có điều kiện khách quan thuận lợi cũng không thể giành được độc lập. → điều kiện chủ quan luôn giữ vai trò quyết định. Bài học rút ra. Để hội nhập quốc tế thành công, Việt Nam cần kết hợp cả nguyên nhân, điều kiện chủ quan và khách quan nhưng nguyên nhân, điều kiện chủ quan là quan trọng nhất, giữ vai trò quyết định. www.luyenthivn.com Trang 101
- www.luyenthivn.com Chọn đáp án. B Câu 17. Phương pháp. SGK Lịch sử 12, trang 81. Cách giải. Năm 1920, Nguyễn Ái Quốc đã đọc Sơ thảo luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa. Chọn đáp án. C Chọn đáp án. B Câu 18. Phương pháp. sgk Lịch sử 12, trang 177. Cách giải. A chọn vì điểm tương đồng của phong trào 1930-1931 và cao trào kháng Nhật cứu nước (từ tháng 3 đến giữa tháng 8/1945) ở Việt Nam là đã tạo ra những điều kiện chủ quan cho Tổng khởi nghĩa. Cụ thể là đây là các cuộc tập dượt chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa. B loại vì điều này chỉ đúng với phong trào 1930 – 1931. C loại vì phong trào 1930 – 1931 chưa đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít. D loại vì mục tiêu và hình thức của hai phong trào này không mới. Chọn đáp án. A Câu 19. Phương pháp. SGK Lịch sử 12, trang 117. Cách giải. Vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chế độ phong kiến Việt Nam. Chọn đáp án. D Câu 20. Phương pháp. Dựa vào nhiệm vụ cách mạng được nêu trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (SGK Lịch sử 12, trang 88) để xác định yêu cầu số một của cách mạng Việt Nam đồng thời cũng là yêu cầu số một của nhân dân Việt Nam. Cách giải. Nhiệm vụ của cách mạng là đánh đổ đế quốc Pháp, bọn phong kiến và tư sản phản cách mạng, làm cho nước Việt Nam được độc lập, tự do. + Yêu cầu số một của nhân dân Việt Nam được phản ánh trong nhiệm vụ của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (2/1930) là đánh đổ để quốc giành độc lập dân tộc. Chọn đáp án. C Câu 21. www.luyenthivn.com Trang 102
- www.luyenthivn.com Phương pháp. Dựa vào quyền dân tộc cơ bản được xác định trong Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) (SGK Lịch sử 12, trang 128) và trong Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (1954) (SGK Lịch sử 12, trang 154) để so sánh. Cách giải. - Trong Hiệp định Sơ bộ, Chính phủ Pháp công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một quốc gia tự do, có chính phủ riêng, quân đội riêng, tài chính riêng và là thành viên của Liên bang Đông Dương, nằm trong khối Liên hiệp Pháp – Việc Pháp công nhận quyền tự do của ta tức là Pháp đã thừa nhận sự thống nhất của đất nước Việt Nam từ Bắc đến Nam, lúc này Việt Nam không còn bị phân chia thành 3 kì trong 5 kì Đông Dương thuộc Pháp như trước nữa. - Trong Hiệp định Giơnevơ, các nước tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản là độc lập, chủ quyền thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của ba nước Việt Nam, Lào, Campuchia. + Điểm chung là đều công nhận quyền thống nhất của dân tộc Việt Nam. Chọn đáp án. B Câu 22. Phương pháp. sgk Lịch sử 12, trang 87. Cách giải. Năm 1929, với sự phát triển của phong trào công nhân, nội bộ Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã có sự phân hóa. - Từ ngày 1 đến 9-5-1929, Đại hội lần thứ nhất của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên họp tại Hương Cảng (Trung Quốc). Đoàn đại biểu Bắc Kì đã đặt vấn đề phải thành lập ngay đảng cộng sản để thay thế Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên, song không được chấp nhận nên đoàn đã bỏ đại hội về nước. - Ngày 17- 6-1929, các tổ chức cơ sở cộng sản ở Bắc Kì họp Đại hội tại nhà số 312, phố Khâm Thiên (Hà Nội) quyết định thành lập Đông Dương Cộng sản đảng, thông qua Tuyên ngôn, Điều lệ, ra báo Búa liềm làm cơ quan ngôn luận của Đảng và cử ra Ban Chấp hành Trung ương của Đảng. Chọn đáp án. C Câu 23. Phương pháp. sgk Lịch sử 12, trang 80. Cách giải. - Một số tư sản và địa chủ lớn ở Nam Kì (đại biểu là Bùi Quang Chiêu, Nguyễn Phan Long, ) lập ra Đảng Lập hiến (1923) Chọn đáp án. A Câu 24. Phương pháp. Cách giải. Đoạn văn trên phản ánh đường lối kháng chiến toàn dân của Trung ương Đảng trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp. huy động toàn dân tham gia cuộc kháng chiến không phân biệt giai cấp, tầng lớp, tuổi tác, tôn giáo, dân tộc để tạo ra sức mạnh tổng hợp đánh thắng kẻ thù xâm lược www.luyenthivn.com Trang 103
- www.luyenthivn.com Chọn đáp án. A Câu 25. Phương pháp. phân tích. Cách giải. Giai cấp công nhân là giai cấp có đủ điều kiện lãnh đạo cách mạng Việt Nam vì có tinh thần cách mạng triệt để, có nền tảng lí luận Mác – Lênin. Giai cấp công nhân Việt Nam bị 3 tầng áp bức bóc lột (phong kiến, đế quốc, tư sản), sớm tiếp thu ảnh hưởng của cách mạng tháng Mười Nga. Điều kiện quan trọng nhất mang tính chất quyết định là giai cấp công nhân đã có sự nâng cao về học vấn, về khoa học công nghệ và tay nghề; từ hoạt động kinh tế, đấu tranh kinh tế trước mắt, đã từng bước hoạt động chính trị, đấu tranh chính trị, thông qua các tổ chức nghiệp đoàn, công đoàn, từng bước có ý thức giai cấp, giác ngộ giai cấp và cao nhất là dẫn đến hình thành đảng tiên phong là Đảng Cộng sản. Khi đó, theo chủ nghĩa Mác-Lênin, giai cấp công nhân đã từ chỗ là “giai cấp tự nó” (tức là chưa có ý thức giác ngộ giai cấp) đến chỗ là “giai cấp vì nó” (tức giai cấp tự giác). Tinh thần đấu tranh triệt để vì quyền lợi của giai cấp công nhân, nhân dân lao động và toàn thể dân tộc đã đưa giai cấp công nhân trở thành lực lượng lãnh đạo cách mạng cách mạng Việt Nam. Chọn đáp án. B Câu 26. Phương pháp. phân tích. Cách giải. - Đặc điểm bao trùm cách mạng Việt Nam trong những năm 1920 – 1930 là sự tồn tại song song của hai khuynh hướng dân chủ tư sản và vô sản. Cả hai khuynh hướng đều nỗ lực vươn lên giải quyết nhiệm vụ dân tộc. Thực chất đây là cuộc đấu tranh để giành quyền lãnh đạo cách mạng, lựa chọn con đường phát triển của Việt Nam theo hai hướng tư sản và vô sản. Cuối cùng khuynh hướng vô sản đã thắng thế đánh dấu bằng sự kiện cuộc khởi nghĩa Yêu Bái do Việt Nam Quốc dân đảng lãnh đạo thất bại và Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đầu năm 1930 Chọn đáp án. A Câu 27. Phương pháp. sgk Lịch sử 12, trang 112. Cách giải. - Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam thắng lợi nhanh chóng và ít đổ máu là nhờ có hoàn cảnh quốc tế thuận lợi. quân Đồng minh đã tiêu diệt được phát xít Đức và Nhật. Kẻ thù của nhân dân Việt Nam đã gục ngã. Quân đội các nước đế quốc dưới danh nghĩa quân Đồng minh vẫn chưa kịp vào Việt Nam giải phóng quân đội Nhật. Chọn đáp án. A Câu 28. www.luyenthivn.com Trang 104
- www.luyenthivn.com Phương pháp. sgk Lịch sử 12,trang 150. Cách giải. Đầu tháng 12-1953, Bộ Chính trị Trung ương Đảng quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ. Mục tiêu của chiến dịch là tiêu dịch lực lượng địch ở Điện Biên Phủ, giải phóng Tây Bắc, tạo điều kiện để giải phóng Bắc Lào Chọn đáp án. C Câu 29. Phương pháp. sgk Lịch sử 12, trang 190. Cách giải. Sau Hiệp định Pari 1973, được cố vấn Mĩ chỉ huy và nhận viện trợ của Mĩ, chính quyền Sài Gòn ngang nhiên phá hoại Hiệp định Pari. Chúng huy động gần như toàn bộ lực lượng tiến hành chiến dịch “tràn ngập lãnh thổ”, liên tiếp mở những cuộc hành quân “bình định – lấn chiếm” vùng giải phóng của ta. Thực chất đây là hành động tiếp tục chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Ních-xơn. Chọn đáp án. A Câu 30. Phương pháp. sgk Lịch sử 12, trang 191. Cách giải. Chiến dịch đường 14 -Phước Long là trận đụng độ quân sự lớn giữa Quân Giải phóng miền Nam Việt Nam và Quân lực Việt Nam Cộng hòa diễn ra trên địa bàn tỉnh Phước Long trong chiến tranh Việt Nam, kết quả là Quân Giải phóng miền Nam Việt Nam chiến thắng và chiếm được Phước Long. Tuy không nằm trong chiến dịch Tây Nguyên nhưng trận Phước Long (từ đêm 13 tháng 12 năm 1974 đến ngày 6 tháng 1 năm 1975) có ý nghĩa như một trận đánh trinh sát chiến lược, thử sức đối với hai bên cũng như thăm dò phản ứng của quốc tế, nhất là của Hoa Kỳ để mở đầu cho những diễn biến tiếp theo của Tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân năm 1975 đưa đến sự sụp đổ của Quân lực Việt Nam Cộng hòa và chính quyền Việt Nam Cộng hòa. Chọn đáp án. A Câu 31. Phương pháp. liên hệ, loại trừ. Cách giải. Nội dung của Cương lĩnh chính trị đầu tiên. Đường lối chiến lược cách mạng là tiến hành “Tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản”. Nhiệm vụ của cách mạng. Đánh đổ đế quốc Pháp, phong kiến và tư sản phản cách mạng, làm cho nước Việt Nam được độc lập tự do; lập chính phủ công nông binh, tổ chức quân đội công nông. Tịch thu hết sản nghiệp lớn của đế quốc; tịch thu ruộng đất của đế quốc và bọn phản cách mạng chia cho dân cày nghèo, tiến hành cách mạng ruộng đất. www.luyenthivn.com Trang 105
- www.luyenthivn.com Lực lượng cách mạng. Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, trí thước. Đối với phú nông, trung tiểu địa chủ và tư sản thì lợi dụng hoặc trung lập, đồng thời phải liên lạc với các dân tộc bị áp bức và vô sản thế giới. Lãnh đạo cách mạng. Đảng Cộng sản Việt Nam – đội tiên phong của giai cấp vô sản. Nội dung của Luận cương trính trị đầu tiên. Xác định phương hướng chiến lược của cách mạng Đông Dương. lúc đầu là cuộc cách mạng tư sản dân quyền, sau đó tiếp tục phát triển, bỏ qua thời kì tư bản chủ nghĩa, tiến thẳng lên con đường xã hội chủ nghĩa. Hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng đánh đổ phong kiến và đế quốc có quan hệ khăng khít với nhau. Động lực cách mạng là giai cấp công nhân và giai cấp nông dân. Lãnh đạo cách mạng là giai cấp vô sản với đội tiên phong của nó là Đảng Cộng sản. Xác định hình thức, phương pháp đấu tranh và mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam và cách mạng thế giới. Như vậy, có thể thấy luận cương có hai điểm hạn chế so với cương lĩnh về nhiệm vụ và tập hợp lực lượng. Chọn đáp án. A Câu 32. Phương pháp. phân tích. Cách giải. Cuộc Tổng tuyển cử diễn ra thành công hội tụ bởi nhiều nhân tố nhưng quan trong nhất vẫn là tinh thần yêu nước, đoàn kết toàn dân xây dựng chế độ mới của nhân dân ta. Vượt qua mọi sự chống phá của kẻ thù, hơn 90% cử tri trong cả nước đi bỏ phiếu, bầu được 333 đại biểu khắp ba miền Bắc – Trung – Nam vào Quốc hội, tượng trưng cho khối đoàn kết dân tộc. Chính vì thế, thắng lợi của cuộc Tổng tuyển cử cũng đã khẳng định niềm tin tuyệt đối của Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh vào tinh thần yêu nước của nhân dân ta. Đồng thời, đó cũng là sự biểu thị khát vọng dân chủ của nhân dân và sức mạnh của khối đại đoàn kết toàn dân. Chú ý. - Cuộc tổng tuyển cử này đánh dấu một bước quan trọng cho sự thống nhất đất nước về mặt nhà nước chứ chưa hoàn toàn quá trình này. Đồng thời, tình thế “ngàn cân treo sợ tóc” vẫn chưa được khác phục do còn muôn vàn khó khăn về giặc đói, giặc dốt và ngoại xâm, nội phản. - Những chính sách, đạo luật do Chính phủ ban hành và đặc biệt là bản Hiến pháp đầu tiên được Quốc hội khoá I thông qua ngày 9- 11- 1946 mới có ý nghĩa thể hiện rõ tính ưu việt của chế độ mới. Chọn đáp án. C Câu 33. Phương pháp. loại trừ. Cách giải. - Đáp án A, C, D. là hành động của phát xít Nhật sau khi đảo chính Pháp (9/3/1945). www.luyenthivn.com Trang 106
- www.luyenthivn.com - Đáp án B. mặc dù Nhật tuyên bố sẽ “giúp các dân tộc Đông Dương xây dựng nền độc lập” nhưng thực chất chúng độc chiếm Đông Dương, tăng cường vơ vét, bòn rút tiền của nhân dân ta và đàn áp dã man những người cách mạng. Chọn đáp án. B Câu 34. Phương pháp. Cách giải. Mở những cuộc hành quân “tìm diệt” là chiến lược quân sự mới của Mĩ được thực hiện chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 – 1968). Chọn đáp án. B Câu 35. - Đáp án A (sai) + Sau năm 1954, ta chủ trương chuyển từ đấu tranh vũ trang sang đấu tranh chính trị chống Mĩ – Diệm, đòi thi hành Hiệp định Giơnevơ. + Từ khi Mĩ – Diệm tăng cường khủng bố, các phong trào đấu tranh chuyển sang dùng bạo lực, kết hợp với đấy tranh vũ trang, chuẩn bị cho cao trào cách mạng mới - Đáp án C, D (sai). Một trong những ý nghĩa quan trọng của phong trào “Đồng Khởi” là chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công => Phong trào này trước khi bùng nổ thì Việt Nam vẫn đang ở thế giữ gìn lực lượng. - Đáp án B (đúng). Từ năm 1957 đến 1959, cách mạng miền Nam gặp muôn vàn khó khăn, tổn thất do chính sách khủng bố, lùng bắt những người cộng sản bằng Đạo luật 10/59 của Mĩ – Diệm => Cần có một biện pháp quyết liệt để đưa cách mạng vượt qua khó khăn, thử thách => Hội nghị lần thứ 15 (tháng 1-1959) như cơn mưa rào cho mùa hạ, xác định ngoài con đường bạo lực, nhân dân miền Nam không còn con đường nào khác. => Phong trào “Đồng Khởi” bùng nổ. Chọn đáp án. B Câu 36. Phương pháp. Cách giải. Trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam, lực lượng vũ trang ở vai trò quan trọng, hỗ trợ lực lượng chính trị nổi dậy và là lực lượng xung kích tấn công vào những nơi địch ngoan cố. Chọn đáp án. D Câu 37. Phương pháp. phân tích. Cách giải. www.luyenthivn.com Trang 107
- www.luyenthivn.com Trải qua các thời kỳ lịch sử từ năm 1930 đến nay, sau khi Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập, Đảng đã quyết định sẽ thành lập một tổ chức ngoại biên là Mặt trận Dân tộc thống nhất, nhằm tập hợp và lãnh đạo quần chúng, vấn đề xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất luôn được Đảng đề cao. Mặt trận dân tộc thống nhất đầu tiên của riêng Việt Nam là Mặt trận Việt Minh (19/5/1941) ra đời từ Hội nghị Trung ương VIII. Mục đích chính là đại đoàn kết toàn dân tộc để xây dựng lực lượng chính trị cho cách mạng tháng Tám. Sau năm 1945, Mặt trận Việt Minh sáp nhập với Mặt trận Liên Việt (1951), sau năm 1955 thống nhất thành Mặt trận Tổ quốc Việt Nam ở miền Bắc, năm 1977 thống nhất các mặt trận trong cả nước thành lập Mặt trận Tổ quốc Việt Nam. Chọn đáp án. B Câu 38. Phương pháp. phân tích, loại trừ. Cách giải. * Đáp án B ( loại) - Quy định vị trí đóng quân. + Hiệp định Giơnevơ (1954). Quy định ở Việt Nam được phân chia làm hai vùng đóng quân riêng biệt. từ vĩ tuyến 17 trở ra Bắc thuộc quyền kiểm soát của ta, từ vĩ tuyến 17 trở vào Nam thuộc quyền kiểm soát của địch. Do đó, hai bên thực hiện tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực. + Hiệp định Pari. Không quy định hai vùng đóng quân riêng biệt, không có tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực. Tình hình sau Hiệp định có lợi cho ta. * Đáp án C ( loại) - Quy định thời gian rút quân. + Hiệp định Giơnevơ (1954). Pháp phải rút khỏi miền Bắc sau 300 ngày và Nam Đông Dương sau hai năm. Do đó, Pháp có nhiều thời gian để tìm cách phá hoại cách mạng, gây khó khăn cho ta. + Hiệp định Pari. Mĩ phải rút quân sau 60 ngày kể từ sau khi kí kết Hiệp định. Vì vậy, điều kiện phá hoại cách mạng của Mĩ bị hạn chế. * Đáp án D ( loại) + Hiệp định Giơnevơ (1954). Tuy là một thắng lợi của nhân dân Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp nhưng chưa trọn vẹn vì mới giải phóng được miền Bắc. Cuộc đấu tranh cách mạng vẫn còn tiếp tục để giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước vì sau khi Pháp rút quân ở miền Nam liền có Mĩ thay thế. + Hiệp định Pari. Việc quân Mĩ phải rút khỏi nước ta, phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta làm cho chính quyền Sài Gòn bị suy yếu, so sánh lực lượng giữa ta và địch thay đổi theo hướng có lợi cho ta. Do đó tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam. * Đáp án A (đúng) www.luyenthivn.com Trang 108
- www.luyenthivn.com Các nước đế quốc cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam. Các nước đế quốc cam kết rút hết quân xâm lược về nước để Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị của mình. Chọn đáp án. A Câu 39. Phương pháp. phân tích, so sánh. Cách giải. *Ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng - Đảng ra đời là kết quả của cuộc đấu tranh dân tộc & giai cấp ở nước ta và sự sàng lọc lịch sử. - Đảng ra đời là sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Marx Lenin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước Việt Nam. - Đảng cộng sản Việt Nam ra đời là bước ngoặt vĩ đại của Lịch sử Việt Nam do. + Kể từ khi Đảng ra đời, cách mạng Việt Nam thực sự trở thành một bộ phận khăng khít của cách mang thế giới. Trước năm 1930, nhiều nhà cách mạng Việt Nam ra nước ngoài tìm đường cứu nước nhưng chưa hề đề cập đến vấn đề đoàn kết với lực lượng cách mạng thế giới. Từ đây, cách mạng Việt Nam đã tranh thủ được sự đồng tình ủng hộ to lớn của cách mạng thế giới. + Đảng ra đời đã chấm dứt thời kì khủng hoảng về giai cấp lãnh đạo và đường lối của cách mạng Việt Nam. Trước năm 1930, phong trào yêu nước của nhân dân ta diễn ra lien tục, sôi nổi, quyết liệt song đều thất bại vì khủng hoảng về đường lối.Nhìn chung các phong trào yêu nước trước đay theo khuynh hướng phong kiến cũng như dân chủ tư sản đã tỏ ra bất lực, không thể đưa cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc, giải phóng giai cấp đến thắng lợi. cuộc khủng hoảng về con đường cứu nước ngày càng trầm trọng ,làm cho cách mạng Việt Nam “ dường như nẳm trong đêm tối không có đương ra”. Từ khi Đảng ra đời đã vạch ra một đường lối cách mạng đúng đắn đó là trước làm cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân rồi sau đó tiến lên chủ nghĩa xã hội. + Khẳng định quyền lãnh đạo duy nhất của Đảng Cộng sản Việt Nam với đường lối đúng đắn, khoa học và sáng tạo. Đảng ra đời đã vạch ra được phương pháp cách mạng đúng đắn . Đó là phương pháp đấu tranh cách mạng bằng bạo lực của quần chúng theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin, điều mà các nhà cách mạng tiền bối trước năm 1930 như Hoàng Hoa Thắm, Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh chưa nhận thức được. Nhờ đó Đảng ta biết xây dựng hai lực lượng chính trị và vũ trang để tiến hành khởi nghĩa. - Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên có tính quyết định cho những bước phát triển nhảy vọt về sau của cách mạng Việt Nam. Sau 15 năm Đảng đã lãnh đạo quần chúng nhân dân tiến lên tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong C ách mạng Tháng Tám 1945. Sau 9 năm lại làm nên chiến thắng Điện Biên Phủ 1954 làm chấn động địa cầu. 21 năm sau(1975) đánh thắng giặc Mĩ xâm lược, giải phóng hoàn toàn miền Nam thống nhất đất nước và lãnh đạo nhân dân ta xây dựng đất nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Đáp án C không phải là ý nghĩa sự ra đời của Đảng. Chính đảng duy nhất chứ không phải chính đảng mạnh nhất. Chọn đáp án. C Câu 40. Phương pháp. sgk Lịch sử 12, trang 175. Cách giải. www.luyenthivn.com Trang 109
- www.luyenthivn.com Chiến thắng Vạn Tường được coi là “Ấp Bắc” đối với quân Mĩ, mở đầu cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” trên toàn miền Nam. Chọn đáp án. B Đề 10 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2022 Www.luyenthivn.com MÔN THÀNH PHẦN: LỊCH SỬ Thời gian: 50 phút Câu 1 (TH). Những quyết định của Hội nghị Ianta (tháng 2-1945) có tác động như thế nào đối với quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai ? A. Làm nảy sinh những mâu thuẫn mới giữa các nước đế quốc. B. Đánh dấu sự xác lập một trật tự thế giới sau chiến tranh. C. Trở thành khuôn khổ một trật tự thế giới mới – trật tự hai cực Ianta. D. Đánh dấu sự xác lập hoàn toàn vai trò thống trị của đế quốc Mĩ. Câu 2 (TH). Điểm giống nhau cơ bản về sự phát triển kinh tế của Liên Xô và Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. cường quốc đứng đầu thế giới về xuất khẩu gạo. B. quốc gia khởi đầu cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật. C. đi đầu và đạt được thành tựu to lớn về chinh phục vũ trụ. D. trở thành những cường quốc kinh tế hàng đầu thế giới. Câu 3 (TH). Điểm chung của các nước Đông Bắc Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. đều do một đảng lãnh đạo và thực hiện cách mạng XHCN. B. đều trở thành những nước công nghiệp mới, có nền kinh tế phát triển C. tiến hành kháng chiến chống thực dân, đế quốc giành độc lập dân tộc. D. đạt nhiều thành tựu quan trọng trong xây dựng và phát triển kinh tế. Câu 4 (NB). Sự kiện nào sau đây đánh dấu sự sụp đổ cơ bản của chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi? A. Năm 1960, 17 quốc gia giành được độc lập. B. Cộng hòa Môdămbích, Ănggôla giành độc lập năm 1975. C. Năm 1990, Namibia tuyên bố thành quốc gia độc lập. D. Năm 1993, chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi bị xóa bỏ. Câu 5 (NB)). Mĩ là nước khởi đầu cuộc A. cách mạng công nghiệp. B. cách mạng kĩ thuật và công nghiệp. C. cách mạng khoa học - công nghệ. D. cách mạng công nghệ thông tin. Câu 6 (TH). Điểm giống nhau cơ bản về kinh tế của Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản trong những năm 1950 - 2000 là gì? A. Là trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới. B. Không chịu tác động của khủng hoảng kinh. C. Tốc độ tăng trưởng kinh tế ở mức hai con số. D. Chịu sự cạnh tranh các nước xã hội chủ nghĩa. Câu 7 (TH). Nội dung nào không phải là nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng Chiến tranh lạnh giữa Mĩ và Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Sự chênh lệnh về trình độ phát triển. B. Sự đối lập về mục tiêu và chiến lược. C. CNXH trở thành hệ thống. D. Những ảnh hưởng to lớn của Liên Xô. Câu 8 (VD). Cuộc cách mạng nào sau đây nhằm đưa thế giới chuyển sang thời đại công nghệ số? A. Cách mạng khoa học – kĩ thuật lần thứ nhất. B. Cách mạng công nghiệp. C. Cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai. D. Cách mạng công nghiệp 4.0. Câu 9 (VD). Nội dung nào không phản ánh đúng những cống hiến của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam trong những năm 1911 – 1930? www.luyenthivn.com Trang 110
- www.luyenthivn.com A. Tìm được con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam. B. Soạn thảo Luận cương chính trị đầu tiên cho Đảng Cộng sản Việt Nam. C. Thống nhất các tổ chức cộng sản thành đảng duy nhất – Đảng Cộng sản Việt Nam. D. Chuẩn bị về chính trị, tư tưởng, tổ chức cho sự ra đời của chính đảng vô sản ở Việt Nam. Câu 10 (TH). Việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930 là bước ngoặt vĩ đạt trong lịch sử vì A. phong trào công nhân đã hoàn toàn đi vào đấu tranh tự giác. B. đã chấm dứt tình trạng chia rẽ của phong trào yêu nước. C. phong trào công nhân đã tiếp thu chủ nghĩa Mác – Lênin. D. chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối cách mạng. Câu 11 (VDC). Bài học kinh nghiệm quan trọng nào được rút ra từ phong trào dân chủ 1936 - 1939 có thể áp dụng vào nhiệm vụ chống lại diễn biến phức tạp của dịch bệnh COVID – 19 ở Việt Nam? A. Linh hoạt các phương pháp đấu tranh kinh tế, chính trị. B. Vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lênin vào nước ta. C. Phương pháp tổ chức và lãnh đạo quần chúng đấu tranh. D. Phát huy sức mạnh khối đại đoàn kết toàn dân tộc. Câu 12 (TH). Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (5 - 1941) đã xác định kẻ thù của nhân dân Việt Nam là A. thực dân Anh và tay sai. B. đế quốc Nhật và tay sai. C. đế quốc Pháp - Nhật. D. thực dân Pháp và tay sai. Câu 13 (NB). Nội dung nào không phải là khó khăn của nền kinh tế Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945? A. Lũ lụt, vỡ đê và hạn hán kéo dài làm cho nông nghiệp khó khăn. B. Các cơ sở công nghiệp của ta chưa phục hồi được sản xuất. C. Hàng hóa khan hiếm, giá cả tăng cao, đời sống nhân dân khó khăn. D. Chính quyền cách mạng mới thành lập, chưa có kinh nghiệm quản lý. Câu 14 (NB). Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954), với thắng lợi nào của quân dân Việt Nam đã buộc địch phải chuyển từ chiến lược “đanh nhanh thắng nhanh” sang “đánh lâu dài”? A. Chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950. B. Chiến dịch Tây Bắc thu – đông năm 1952. C. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947. D. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954. Câu 15 (TH). Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 2-1951) đã quyết định thành lập ở mỗi nước Đông Dương một Đảng Mác – Lênin vì A. Đặc điểm lịch sử riêng của từng quốc gia. B. Cuộc kháng chiến của ba nước đã giành thắng lợi. C. Kẻ thù của nhân dân ba nước đều là đế quốc. D. Nguyện vọng của nhân dân ba nước Đông Dương. Câu 16 (TH). “Xương sống” của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) mà Mĩ tiến hành ở miền Nam Việt Nam là A. “Ấp chiến lược”. B. “trực thăng vận”. C. “thiết xa vận”. D. “bình định và tìm diệt”. Câu 17 (NB). Chiến thuật mới được Mĩ sử dụng trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam Việt Nam (1961 – 1965) là gì? A. Càn quét, tiêu diệt lực lượng cách mạng. B. “Bình định” và “tìm diệt”. C. Dồn dân, lập “ấp chiến lược”. D. “Trực thăng vận”, “thiết xa vận”. Câu 18 (VD). Thắng lợi của nhân dân miền Nam Việt Nam trong cuộc chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) của Mĩ có ý nghĩa nào sau đây? A. Chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công. B. Tiếp tục giữ vững và phát huy thế chủ động tiến công của cách mạng miền Na C. Bắt đầu chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ sang giai đoạn “vừa đánh vừa đàm. D. Buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam. Câu 19 (TH). Lí do cơ bản buộc Mĩ phải rút dần quân Mĩ và quân đồng minh về nước khi tiến hành chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969 - 1973) là www.luyenthivn.com Trang 111
- www.luyenthivn.com A. do Mĩ bị tổn thất lớn sau cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 B. phong trào phản đối chiến tranh xâm lược Việt Nam trong lòng nước Mĩ. C. để tận dụng xương máu của người Việt Nam và Đông Dương. D. để giảm bớt xương máu của quân Mĩ và quân đồng minh trên chiến trường. Câu 20 (VD). Điểm chung về nghệ thuật chỉ đạo chiến tranh cách mạng của Đảng ta trong các cuộc kháng chiến chống Pháp (1946 - 1954) và chống Mĩ (1954 -1975) là A. kết hợp khởi nghĩa từng phần với chiến tranh cách mạng. B. kết hợp đấu tranh trên ba mặt trận quân sự, chính trị và ngoại giao. C. giành thắng lợi từng bước đi đến giành thắng lợi hoàn toàn. D. kết hợp tiến công của bộ đội chủ lực và nổi dậy của nhân dân. Câu 21 (TH). Phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp cuối thế kỉ XIX là A. phong trào Cần vương. B. khởi nghĩa Yên Bái. C. đấu tranh nghị trường. D. đấu tranh báo chí. Câu 22 (TH). Điểm khác nhau trong hoạt động cứu nước của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh đầu thế kỉ XX là A. xu hướng đấu tranh. B. kết quả đấu tranh. C. chủ trương cầu viện. D. mục tiêu cuối cùng. Câu 23 (TH). Yếu tố nào sau đây quyết định sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc của các nước châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Sự suy yếu của các nước đế quốc chủ nghĩa phương Tây. B. Ý thức độc lập và sự lớn mạnh của các lực lượng dân tộc. C. Thắng lợi của phe Đồng minh trong chiến tranh chống phát xít. D. Hệ thống XHCN hình thành và ngày càng phát triển. Câu 24 (TH). Trong những năm 60 của thế kỉ XX, sự tăng trưởng kinh tế của Nhật Bản được coi là hiện tượng “thần kì” vì A. từ nước bại trận đã vươn lên thành siêu cường kinh tế. B. tốc độ phát triển của Nhật Bản vượt xa Mĩ và Tây Âu. C. đứng đầu thế giới về sản xuất sản phẩm dân dụng. D. là trung tâm kinh tế tài chính duy nhất thế giới. Câu 25. Tham vọng bá chủ toàn cầu của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai được xuất phát từ A. sức mạnh về kinh tế và quân sự. B. sự ổn định của tình hình chính trị. C. sức mạnh về hải quân và thuộc địa. D. sự lớn mạnh của các tập đoàn tư bản Mĩ. Câu 26 (VD). Khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản ở Việt Nam (1919 - 1930) thất bại vì A. giai cấp tư sản lãnh đạo còn non yếu về thế lực kinh tế. B. không đáp ứng được yêu cầu thực tiễn của cách mạng Việt Nam. C. nặng nề với chủ trương đấu tranh bạo lực và ám sát cá nhân. D. không lôi cuốn được đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia. Câu 27 (TH). Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kí với Chính phủ Pháp bản Hiệp định Sơ bộ (tháng 3-1946) nhằm A. tạo điều kiện để quân Đồng minh vào giải giáp quân đội Nhật. B. buộc Pháp phải thừa nhận Việt Nam là một quốc gia dân chủ. C. tránh việc cùng lúc phải chống lại nhiều thế lực ngoại xâm. D. buộc Pháp phải thừa nhận Việt Nam là một quốc gia độc lập. Câu 28 (TH). Nội dung nào sau đây không phải là âm mưu chung của Mĩ khi thực hiện hai cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam (1965 – 1972)? A. Phá tiềm lực kinh tế, quốc phòng, phá công cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc. B. Ngăn chặn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam. C. Sử dụng bom đạn để uy hiếp tinh thần, ý chí chống Mĩ của nhân dân Việt Nam. D. Dùng sức mạnh bom đạn để gây sức ép với Việt Nam trên bàn đàm phán. www.luyenthivn.com Trang 112
- www.luyenthivn.com Câu 29 (TH). Hoạt động nào có ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển của phong trào công nhân Việt Nam từ cuối năm 1928? A. Hoạt động của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên ở Xiêm. B. Xuất bản báo “Thanh niên” và tác phẩm “Đường Kách mệnh”. C. Phong trào “vô sản hóa” của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. D. Nguyễn Ái Quốc mở lớp đào tạo cán bộ cách mạng tại Quảng Châu. Câu 30. Nghị quyết của hai Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 6 (tháng 11/1939) và lần thứ 8 (tháng 5/1941) có điểm giống nhau về A. xác định kẻ thù. B. hình thức mặt trận. C. nhiệm vụ cách mạng. D. hình thái cách mạng. Câu 31 (VDT). Lý luận giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc có điểm gì khác biệt so với tư tưởng của các sỹ phu yêu nước đầu thế kỷ XX? A. Gắn độc lập dân tộc với tư bản chủ nghĩa. B. Gắn độc lập dân tộc với chủ nghĩa xã hội. C. Giải phóng dân tộc khỏi áp bức của thực dân. D. Gắn vấn đề dân tộc với dân chủ, dân quyền. Câu 32 (VDT). So với phong trào yêu nước Việt Nam đầu thế kỉ XX, tính chất phong trào yêu nước theo khuynh hướng tư sản Việt Nam 1919 - 1925 có điểm chung là A. chủ yếu đấu tranh đòi quyền lợi kinh tế với Pháp. B. chưa thành lập được các tổ chức chính trị của mình. C. sẵn sàng thỏa hiệp khi được Pháp nhượng bộ một số quyền lợi. D. chưa tập hợp được quần chúng nhân dân đấu tranh giành độc lập. Câu 33 (TH). Cương lĩnh chính trị (đầu năm 1930) và Luận cương chính trị (tháng 10-1930) của Đảng đều xác định A. vai trò lãnh đạo cách mạng thuộc về giai cấp công nhân. B. lực lượng của cách mạng tư sản dân quyền bao gồm toàn dân tộc. C. nhiệm vụ chiến lược của cách mạng là đánh đổ phong kiến và đế quốc. D. tiến hành đồng thời hai nhiệm vụ độc lập dân tộc và cách mạng ruộng đất. Câu 34 (TH). Điểm chung trong các Hội nghị của Đảng Cộng sản Đông Dương giai đoạn 1939 – 1945 là A. đặt vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu. B. đặt vấn đề cải cách ruộng đất lên hàng đầu. C. đặt vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu. D. đặt vấn đề thành lập mặt trận lên hàng đầu. Câu 35 (TH). Đối với Việt Nam, Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước 14/9/1946 có điểm tương đồng về ý nghĩa là A. bảo vệ vững chắc độc lập chủ quyền. B. có thêm thời gian củng cố lực lượng. C. củng cố chính quyền cách mạng non trẻ. D. tránh được cuộc chiến đấu bất lợi với Pháp. Câu 36 (VDC). Từ năm 1945 đến năm 1975, mục tiêu số một của cách mạng Việt Nam là A. lật đổ thực dân và phong kiến. B. thống nhất đất nước. C. xây dựng xã hội chủ nghĩa. D. triệt để xóa bỏ tàn dư phong kiến. Câu 37. Nhận xét nào đúng với đặc điểm của phong trào yêu nước và cách mạng ở Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến năm 1930? A. Phát triển tuần tự từ khuynh hướng phong kiến đến vô sản và dân chủ tư sản. B. Khuynh hướng vô sản chiếm ưu thế tuyệt đối trong phong trào yêu nước. C. Tồn tại song song hai khuynh hướng cứu nước: vô sản và dân chủ tư sản. D. Khuynh hướng dân chủ tư sản chiếm ưu thế trong phong trào dân tộc, dân chủ. Câu 38 (VDC). Nhận định nào đúng khi nói về thời điểm đầu năm 1945 điều kiện Tổng khởi nghĩa chưa chín muồi? A. kẻ thù của cách mạng đã gục ngã nhưng thời cơ cách mạng chưa xuất hiện. B. ngoại trừ căn cứ địa, kẻ thù chưa ngã gục, quần chúng nơi khác chưa sẵn sàng. C. tầng lớp trung gian đã ngả về phía cách mạng nhưng Đảng chưa sẵn sàng. D. công tác chuẩn bị đã hoàn tất nhưng quần chúng nhân dân chưa sẵn sàng. Câu 39 (VD). Nội dung nào đúng với nhiệm vụ xây dựng hậu phương về kinh tế trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược (1946 – 1954)? A. Hội nghị đại biểu thành lập Liên minh nhân dân Việt – Miên – Lào. www.luyenthivn.com Trang 113
- www.luyenthivn.com B. Chủ trương thành lập Mắt trận Liên hiệp quốc dân Việt Nam. C. Mở cuộc đại vận động sản xuất và thực hành tiết kiệm. D. Quyết định phát động phòng trào toàn dân xóa nạn mù chữ. Câu 40 (TH). Nhận định nào đúng với ý nghĩa của phong trào “Đồng khởi” (1959 – 1960) ở miền Nam Việt Nam? A. Giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ ở miền Nam. B. Tiếp tục giữ vững và phát huy thế chủ động tiến công của cách mạng miền Na C. Bắt đầu chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ sang giai đoạn “vừa đánh vừa đàm D. Buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam. ĐÁP ÁN 1 C 5 C 9 B 13 D 17 D 21 A 25 A 29 C 33 A 37 C 2 D 6 A 10 D 14 C 18 B 22 A 26 B 30 C 34 A 38 B 3 D 7 A 11 D 15 A 19 A 23 B 27 C 31 B 35 B 39 C 4 B 8 D 12 C 16 A 20 C 24 A 28 D 32 D 36 B 40 A Download tài liệu ôn tập và luyện thi tuyển chọn : www.luyenthivn.com GIẢI CHI TIẾT Câu 1 (TH). Đáp án C. Hội nghị Ianta (tháng 2-1945) đưa ra các quyết định quan trọng là : tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát; thành lập tổ chức Liên hợp quốc; thỏa thuận về việc đóng quân tại các nước nhằm giải pháp quân đội phát xít và phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á. Toàn bộ những quyết định của Hội nghị Ianta cùng những thỏa thuận sau đó của ba cường quốc Liên Xô, Mĩ và Anh đã trở thành khuôn khổ của trật tự thế giới mới từng bước được thiết lập trong những năm 1945 – 1947, thường được gọi là trật tự hai cực Ianta. Câu 2 (TH). Điểm giống nhau cơ bản về sự phát triển kinh tế của Liên Xô và Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là Đáp án D. - Tuy hoàn cảnh của Mĩ và Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai không giống nhau. Nhưng sau khi Liên Xô hoàn thành công cuộc khôi phục và bước vào giai đoạn xây dựng XHCN, Liên Xô đạt được nhiều thành tựu to lớn về các mặt kinh tế và khoa học – kĩ thuật trở thành cường quốc thứ hai, sau Mĩ. Câu 3 (TH). Điểm chung của các nước Đông Bắc Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là Đáp án D. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, khu vực Đông Bắc Á là khu vực có nhiều biến đổi quan trọng về chính trị và kinh tế. Về kinh tế, Trung Quốc vươn lên trở thành nền kinh tế thứ tư, Hàn Quốc, Hồng Kông, Ma Cao trở thành những con rồng châu Á. Vì vậy, điểm chung của khu vực là các nước đạt nhiều thành tựu quan trọng trong xây dựng và phát triển kinh tế www.luyenthivn.com Trang 114
- www.luyenthivn.com Câu 4 (NB). Sự kiện nào sau đây đánh dấu sự sụp đổ cơ bản của chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi? Đáp án B. Năm 1975, với thắng lợi của nhân dân Mô-dăm-bích và Ăng-gô-la trong cuộc đấu tranh chống thực dân Bồ Đào Nha, chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi cùng hệ thống thuộc địa của nó cơ bản tan rã (Sách giáo khoa Lịch sử 12, NXB Giáo dục Việt Nam, tr.36). Câu 5 (NB)). Mĩ là nước khởi đầu cuộc Đáp án C. - Mĩ là nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại và đạt được nhiều thành tựu lớn. Là nước đi đầu trong các lĩnh vực chế tạo công cụ sản xuất mới, vật liệu mới, năng lượng mới, chinh phục vũ trụ. (Sách giáo khoa Lịch sử 12, NXB Giáo dục Việt Nam, tr.36). Câu 6 (TH). Điểm giống nhau cơ bản về kinh tế của Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản trong những năm 1950 - 2000 là gì? Đáp án A. - Từ những năm 50 (XX) trở đi, Tây Âu và Nhật Bản phục hồi được nền kinh tế và bước vào thời kì phát triển mạnh mẽ, đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX trở thành ba trung tâm kinh tế - tài chính thế giới là Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản. Từ năm 1973 đến năm 2000 Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản bước vào thời kì suy thoái ngắn sau đó được phục hồi. Câu 7 (TH). Nội dung nào không phải là nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng Chiến tranh lạnh giữa Mĩ và Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai? Đáp án A. - Nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng Chiến tranh lạnh giữa Mĩ và Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai là: Sự đối lập về mục tiêu và chiến lược; Mĩ hết sức lo ngại ảnh hưởng của Liên Xô; hững ảnh hưởng to lớn của Liên Xô cùng những thắng lợi của cuộc cách mạng dân chủ nhân dân ở các nước Đông Âu, đặc biệt là những thành công của cách mạng Trung Quốc với sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới, trải dài từ Đông Âu tới phía đông châu Á, (Sách giáo khoa Lịch sử 12, NXB Giáo dục Việt Nam, tr.58). Câu 8 (VD). Cuộc cách mạng nào sau đây nhằm đưa thế giới chuyển sang thời đại công nghệ số? Đáp án D. - Cách mạng công nghiệp (cuối thế kỉ XVIII - đầu thế kỉ XIX) được khởi đầu từ nước Anh với các tiến bộ, phát minh, sáng chế đều bắt nguồn từ lĩnh vực kĩ thuật và thực tiễn sản xuất, có đặc trưng: sử dụng năng lượng nước, hơi nước để cơ giới hóa quá trình sản xuất, đưa nhân loại sang nền “văn minh công nghiệp”. Cách mạng khoa học - công nghệ (những năm 40 của thế kỉ XX), khởi đầu từ nước Mĩ, giai đoạn từ 70 (XX) đến nay cách mạng chủ yếu diễn ra trên lĩnh vực công nghệ do mọi phát minh kĩ thuật, công nghệ đều được bắt nguồn từ hoạt động nghiên cứu khoa học. Đặc trưng: sử dụng điện tử và công nghệ thông tin để tự động hóa sản xuất, vì vậy ý nghĩa của nó là đưa nhân loại sang nền “văn minh trí tuệ”. Đây là tiền đề cho cách mạng công nghiệp 4.0, đưa thế giới chuyển sang thời đại công nghệ số. Câu 9 (VD). Nội dung nào không phản ánh đúng những cống hiến của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam trong những năm 1911 – 1930? Đáp án B. - Tháng 7/1920, Nguyễn Ái Quốc đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lênin. Luận cương của Lênin đã giúp Nguyễn Ái Quốc khẳng định: muốn cứu nước và giải phóng dân tộc là phải đi theo con đường cách mạng vô sản, Người tích cực truyền bá lí luận cách mạng giải phóng dân tộc trong nhân dân Việt Nam. Tháng 2-1930, Người triệu tập và chủ trì Hội nghị thống nhất các tổ chức cộng sản thành một đảng duy nhất – Đảng Cộng sản Việt Nam. Luận cương chính trị đầu tiên cho Đảng Cộng sản Việt Nam do đồng chí Trần Phú soạn thảo và thông qua Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời (10-1930). www.luyenthivn.com Trang 115
- www.luyenthivn.com Câu 10 (TH). Việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930 là bước ngoặt vĩ đạt trong lịch sử vì Đáp án D. - Trước khi Đảng ra đời: khủng hoảng về đường lối đấu tranh; phong trào đấu tranh do sĩ phu phong kiến tiến bộ, nông dân, tư sản lãnh đạo nhưng đều thất bại. Khủng hoảng về giai cấp lãnh đạo. - Khi Đảng ra đời: Lịch sử dân tộc lựa chọn đi theo con đường cách mạng vô sản, do đó chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối; phong trào công nhân trở thành phong trào tự giác, vươn lên nắm quyền lãnh đạo cách mạng. Chấm dứt tình trạng khủng hoảng về giai cấp lãnh đạo. Câu 11 (VDC). Bài học kinh nghiệm quan trọng nào được rút ra từ phong trào dân chủ 1936 - 1939 có thể áp dụng vào nhiệm vụ chống lại diễn biến phức tạp của dịch bệnh COVID – 19 ở Việt Nam? Đáp án D. Ngay từ đầu, Việt Nam đã chọn thái độ ứng xử đúng với dịch bệnh là “chống dịch như chống giặc”. Nhờ đó, ta có được tâm thế chủ động, đánh giá đúng tình hình diễn biến phức tạp của dịch bệnh mà không chủ quan, lơ là, cả ở hai phía: chính quyền và người dân. Nhìn lại lịch sử dựng nước và giữ nước của dân tộc Việt Nam, đoàn kết luôn là truyền thống quý báu, nguồn sức mạnh, động lực quan trọng, nhân tố quyết định mọi thắng lợi. Trong trận chiến chống dịch COVID-19, với tinh thần “chống dịch như chống giặc”, Đảng, Chính phủ Việt Nam đã sớm kêu gọi nhân dân quyết liệt, đoàn kết một lòng, tạo nên sức mạnh tập thể, cùng nhau đẩy lùi dịch bệnh. Từ đó, đã huy động được sức mạnh hưởng ứng, chung tay của mỗi người dân, mỗi cá nhân trong phòng, chống dịch. Câu 12 (TH). Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (5 - 1941) đã xác định kẻ thù của nhân dân Việt Nam là Đáp án C. Tháng 9-1940, Nhật vào Đông Dương, nhân dân Đông Dương một cổ hai tròng áp bức Pháp – Nhật. Đầu năm 1941, Nguyễn Ái Quốc về Pác Bó và triệu tập Hội nghị Trung ương lần thứ 8 (5-1941), Hội nghị đã xác định kẻ thù của nhân dân Việt Nam là đế quốc Pháp - Nhật. Câu 13 (NB). Nội dung nào không phải là khó khăn của nền kinh tế Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945? Đáp án D. - Nước Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 có những khó khăn về kinh tế: nạn lụt lớn, vỡ đê và hạn hán kéo dài làm cho nửa tổng ruộng đất không canh tác được; các cơ sở công nghiệp của ta chưa phục hồi được sản xuất; Hàng hóa khan hiếm, giá cả tăng cao, đời sống nhân dân khó khăn. Về chính trị: Chính quyền cách mạng mới thành lập, chưa có kinh nghiệm quản lý . Câu 14 (NB). Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954), với thắng lợi nào của quân dân Việt Nam đã buộc địch phải chuyển từ chiến lược “đanh nhanh thắng nhanh” sang “đánh lâu dài”? Đáp án C. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947 là chiến dịch phản công lớn đầu tiên của quân dân ta giành thắng lợi, đã buộc địch phải chuyển từ chiến lược “đánh nhanh thắng nhanh” sang “đánh lâu dài” với ta. Câu 15 (TH). Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 2-1951) đã quyết định thành lập ở mỗi nước Đông Dương một Đảng Mác – Lênin vì Đáp án A. - Kể từ năm 1930, Đảng Cộng sản Đông Dương đã lãnh đạo cách mạng của nhân dân ba dân tộc Việt Nam, Lào và Campuchia giành được những thắng lợi có ý nghĩa chiến lược. Tuy nhiên, từ sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, tình hình xã hội, kinh tế, chính trị của mỗi nước có những thay đổi khác nhau; cách mạng và kháng chiến của mỗi nước có những bước phát triển riêng biệt, đòi hỏi mỗi nước cần phải và có thể thành lập một chính đảng cách mạng theo chủ nghĩa Mác - Lênin, trực tiếp đảm nhiệm sứ mệnh lịch sử trước dân tộc mình và chủ động góp phần vào sự nghiệp cách mạng chung của nhân dân ba dân tộc trên bán đảo Đông Dương. www.luyenthivn.com Trang 116
- www.luyenthivn.com Câu 16 (TH). “Xương sống” của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) mà Mĩ tiến hành ở miền Nam Việt Nam là Đáp án A. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam (1961 – 1965) là một hình thức chiến tranh xâm lược thực dân mới được tiến hành bằng quân đội Sài Gòn, dưới sự chỉ huy của cố vấn Mĩ, dựa vào phương tiện chiến tranh Mĩ nhằm âm mưu “dùng người Việt đánh người Việt”. “Xương sống” của chiến lược này là ấp chiến lược, nên chúng tiến hành dồn dân lập “ấp chiến lược”. Câu 17 (NB). Chiến thuật mới được Mĩ sử dụng trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam Việt Nam (1961 – 1965) là gì? Đáp án D. - Trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam Việt Nam (1961 – 1965), phương tiện chiến tranh được sử dụng phổ biến là “Trực thăng vận”, “thiết xa vận” (SGK Lịch sử 12, NXB Giáo dục Việt Nam, Tr.169) Câu 18 (VD). Thắng lợi của nhân dân miền Nam Việt Nam trong cuộc chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) của Mĩ có ý nghĩa nào sau đây? A. Chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công. Đáp án B. - Từ sau thắng lợi của phong trào “Đồng khởi”, nhân dân miền Nam đã chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công, nên thắng lợi của nhân dân miền Nam Việt Nam trong cuộc chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) của Mĩ trên khắp miền Nam là tiếp tục giữ vững và phát huy thế chủ động tiến công của cách mạng miền Nam Câu 19 (TH). Lí do cơ bản buộc Mĩ phải rút dần quân Mĩ và quân đồng minh về nước khi tiến hành chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969 - 1973) là Đáp án A. - Do thất bại trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ”, Mĩ tiến hành chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969 - 1973). Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy của quân dân miền Nam Xuân Mậu Thân 1968 của quân dân Việt Nam đã làm lung lay ý chí xâm lược của quân Mĩ, buộc Mĩ phải tuyên bố phi Mĩ hóa chiến tranh, tức là thừa nhận sự thất bại của chiến lược “Chiến tranh cục bộ”. Nên trước khi Mĩ tiến hành chiến lược chiến tranh mới, quân Mĩ và quân đồng minh phải rút dần ra khỏi chiến trường miền Nam Việt Nam. Câu 20 (VD). Điểm chung về nghệ thuật chỉ đạo chiến tranh cách mạng của Đảng ta trong các cuộc kháng chiến chống Pháp (1946 - 1954) và chống Mĩ (1954 -1975) là Đáp án C. - Nghệ thuật chỉ đạo chiến tranh cách mạng của Đảng ta trong các cuộc kháng chiến chống Pháp (1946 - 1954) và chống Mĩ (1954 -1975) xuất phát từ thực tiễn so sánh lực lượng quân đội của ta và địch, lúc đầu thì địch hơn ta về kinh tế, quân sự. Nhưng ta càng đánh càng mạnh và tổ chức được những chiến dịch tiến công quy mô lớn giành thắng lợi, tiến tới đánh bại toàn bộ kẻ thù. Câu 21 (TH). Phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp cuối thế kỉ XIX là Đáp án C. - Sau khi biến Việt Nam thành nước thuộc địa nửa phong kiến, thực dân Pháp chuyển sang giai đoạn bình định Việt Nam. Tuy triều định phong kiến đã đầu hàng, nhưng đó chỉ là sự đầu hàng của một bộ phận phong kiến phản bội quyền lợi dân tộc, vẫn còn một bộ phận văn thân, sĩ phu yêu nước có tinh thần dân tộc. Họ dựa vào phong trào của quần chúng để khởi nghĩa, tiêu biểu là phong trào Cần vương (cuối thế kỉ XIX). Câu 22 (TH). Điểm khác nhau trong hoạt động cứu nước của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh đầu thế kỉ XX là Đáp án A. - Đầu thế kỉ XX, ở Việt Nam xuất hiện khuynh hướng cứu nước dân chủ tư sản. Tiêu biểu là Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh. Phan Bội Châu đại diện cho xu hướng bạo động còn Phan Châu Trinh thì đại diện cho xu hướng cải cách. www.luyenthivn.com Trang 117
- www.luyenthivn.com Câu 23 (TH). Yếu tố nào sau đây quyết định sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc của các nước châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai? Đáp án B. - Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc của các nước châu Á phát triển mạnh, chủ yếu là do ý thức độc lập của nhân dân (tiêu biểu như phong trào ở Ấn Độ), về lãnh đạo do những điều kiện cụ thể mà lãnh đạo phong trào đấu tranh giành độc lập thuộc về giai cấp công nhân hoặc tư sản dân tộc. Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á góp phần làm sụp đổ hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân, cổ vũ phong trào giành độc lập dân tộc trên thế giới. Câu 24 (TH). Trong những năm 60 của thế kỉ XX, sự tăng trưởng kinh tế của Nhật Bản được coi là hiện tượng “thần kì” vì Đáp án A. - Từ một nước bại trận trong Chiến tranh thế giới thứ hai, từ năm 1960 đến năm 1973, Nhật Bản bước vào giai đoạn phát triển kinh tế đạt tốc độ tăng trưởng cao liên tục, nhiều năm đạt 2 con số, được đánh giá là giai đoạn phát triển “thần kì”. Câu 25. Tham vọng bá chủ toàn cầu của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai xuất phát từ Đáp án A. - Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ vươn lên thành một nước tư bản giàu mạnh nhất, vượt xa các nước tư bản khác, nắm độc quyền về vũ khí nguyên tử. Mĩ tự cho mình có quyền lãnh đạo thế giới, vì vậy Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng bá chủ thế giới. Như vậy, tham vọng bá chủ thế giới của Mĩ xuất phát từ sức mạnh về kinh tế và quân sự của nước này sau chiến tranh. Câu 26 (VD). Khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản ở Việt Nam (1919 - 1930) thất bại vì Đáp án B. - Từ năm 1919 đến năm 1930, ở Việt Nam có 2 khuynh hướng cách mạng là tư sản và vô sản. Đối với Việt Nam, khuynh hướng cách mạng là tư sản tuy mới mẻ so với tư tưởng phong kiến, nhưng thực tiễn Việt Nam đã trở thành thuộc địa của đế quốc, nên tư tưởng tư sản đã trở nên lỗi thời với thời đại, do đó không còn khả năng đáp ứng được yêu cầu thực tiễn của cách mạng Việt Nam nữa, cuộc khởi nghĩa Yên Bái của Việt Nam Quốc dân đảng lãnh đạo bị thất bại, cũng chấm dứt khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản ở Việt Nam. Câu 27 (TH). Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kí với Chính phủ Pháp bản Hiệp định Sơ bộ (tháng 3-1946) nhằm Đáp án C. - Chính phủ Pháp và Chính phủ Trung Hoa Dân quốc kí Hiệp ước Hoa - Pháp (tháng 2/1946), thỏa thuận việc quân Pháp ra Bắc thay quân Trung Hoa Dân quốc làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật. Hiệp ước đó đặt nhân dân Việt Nam phải lựa chọn: hoặc phải đánh hai kẻ thù (cả Pháp và Trung Hoa dân quốc); hoặc là hoà hoãn, nhân nhượng Pháp. Để tránh tình trạng phải đối phó một lúc với nhiều kẻ thù, Ban Thường vụ Trung ương Đảng chọn giải Pháp “Hòa để tiến”, ngày 6-3-1946, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kí với Chính phủ Pháp bản Hiệp định Sơ bộ. Câu 28 (TH). Nội dung nào sau đây không phải là âm mưu chung của Mĩ khi thực hiện hai cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam trong thời gian từ năm 1965 đến năm 1972? Đáp án D. - Từ năm 1965 đến năm 1972, đế quốc Mĩ thực hiện 2 cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc. Cả hai cuộc chiến tranh đều để hỗ trợ các chiến lược chiến tranh thực dân mới ở miền Nam Việt Nam. Cuộc chiến tranh phá hoại lần thứ hai diễn ra trong khi nhân dân ta đang chiến đấu chống chiến lược chiến tranh “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến tranh”. Ta vừa chiến đấu chống địch trên chiến trường, vừa đấu tranh với địch trên bàn đàm phán. Nên Mĩ chỉ dùng sức mạnh bom đạn để gây sức ép với Việt Nam trên bàn đàm phán trong cuộc chiến tranh phá hoại lần thứ hai. Câu 29 (TH). Hoạt động nào có ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển của phong trào công nhân Việt Nam từ cuối năm 1928? Đáp án C. www.luyenthivn.com Trang 118
- www.luyenthivn.com - Phong trào “vô sản hóa” của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên cuối năm 1928, nhiều cán bộ của hội đã đi sâu vào các nhà máy, xí nghiệp, đồn điền cùng lao động và sống với công nhân để tuyên truyền cách mạng từ đó nâng cao ý thức chính trị cho giai cấp công nhân. Phong trào công nhân vì thế mà phát triển mạnh mẽ hơn và trở thành nòng cốt của phong trào dân tộc trong cả nước. Câu 30. Nghị quyết của hai Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 6 (tháng 11/1939) và lần thứ 8 (tháng 5/1941) có điểm giống nhau về Đáp án C. - Nghị quyết của hai Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 6 (tháng 11/1939) xác định nhiệm vụ, mục tiêu đấu tranh trước mắt của cách mạng Đông Dương là đánh đổ đế quốc và tay sai, giải phóng các dân tộc Đông Dương, làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lập. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 8 (tháng 5/1941) khẳng định nhiệm vụ chủ yếu trước mắt là giải phóng dân tộc. Như vậy điểm giống nhau căn bản của hai hội nghị là về việc xác định nhiệm vụ của cách mạng Đông Dương. Câu 31 (VDT). Lý luận giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc có điểm gì khác biệt so với tư tưởng của các sỹ phu yêu nước đầu thế kỷ XX? Đáp án B. - Tư tưởng của các sỹ phu yêu nước đầu thế kỷ XX là gắn vấn đề dân tộc với dân chủ, dân quyền, còn trong lý luận giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc là xác định con đường cứu nước giải phóng dân tộc theo con đường cách mạng vô sản, tức là gắn độc lập dân tộc với chủ nghĩa xã hội. Câu 32 (VDT). So với phong trào yêu nước Việt Nam đầu thế kỉ XX, tính chất của phong trào yêu nước theo khuynh hướng tư sản Việt Nam 1919 - 1925 có điểm chung là Đáp án D. - Khuynh hướng tư sản vào Việt Nam từ đầu thế kỉ XX, trong những năm sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, phong trào yêu nước cách mạng Việt Nam có 2 khuynh hướng là khuynh hướng vô sản và tư sản. tính chất của phong trào yêu nước theo khuynh hướng tư sản Việt Nam 1919 - 1925 so với phong trào yêu nước Việt Nam đầu thế kỉ XX có điểm giống nhau là diễn ra lẻ tẻ ở các địa phương, các giai cấp, mục tiêu chưa thống nhất, nên phong trào chưa tập hợp được quần chúng nhân dân đấu tranh giành mục tiêu chung là độc lập độc lập. Câu 33. Cương lĩnh chính trị (đầu năm 1930) và Luận cương chính trị (tháng 10-1930) của Đảng đều xác định Đáp án A. - Cương lĩnh chính trị (đầu năm 1930) và Luận cương chính trị (tháng 10-1930) của Đảng có điểm chung là xác định vai trò lãnh đạo cách mạng thuộc về giai cấp công nhân. - Còn khác nhau là: + Cương lĩnh chính trị (đầu năm 1930) xác định nhiệm vụ chiến lược là tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng tiến lên để đi tới xã hội cộng sản; lực lượng là toàn thể dân tộc. + Luận cương chính trị (tháng 10-1930) của Đảng xác định hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Đông Dương là đánh đổ đế quốc và đánh đổ phong kiến. Hai nhiệm vụ này có quan hệ khăng khít với nhau; động lực của cách mạng là công nhân và nông dân. Câu 34. Điểm chung trong các hội nghị của Đảng Cộng sản Đông Dương giai đoạn 1939 – 1945 là Đáp án A. - Giai đoạn 1939 – 1945, khi Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ, thực dân Pháp thi hành chính sách bóc lột về kinh tế và khủng bố cách mạng. Tháng 6-1940, phát xít Nhật nhảy vào Đông Dương, nhân dân Đông Dương phải chịu một cổ hai tròng áp bức Pháp – Nhật, trong bối cảnh đó Đảng Cộng sản Đông Dương đã tổ chức các hội nghị tháng 11-1939, tháng 5-1941 đều giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc lên hàng đầu. Câu 35. Đối với Việt Nam, Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước 14/9/1946 có điểm tương đồng về ý nghĩa là Đáp án B. - Để tránh tình trạng phải đối phó một lúc với nhiều kẻ thù, Ban Thường vụ Trung ương Đảng chọn giải Pháp “Hòa để tiến”. Ngày 6/3/1946, Chủ tịch Hồ Chí Minh thay mặt Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kí với G. Xanhtơni, đại diện Chính phủ Pháp bản Hiệp định sơ bộ, sau đó Chính phủ ta cử đoàn đàm phán www.luyenthivn.com Trang 119
- www.luyenthivn.com với đại diện Chính phủ Pháp ở Hội nghị trù bị Đà Lạt và Hội nghị Phông-ten-nơ-blô. Do thái độ hiếu chiến của Pháp, nên các cuộc đàm phán đều thất bại. Quan hệ Việt – Pháp căng thẳng, nguy cơ nổ ra cuộc chiến tranh đến gần. - Trước tình hình đó, Chủ tịch Hồ Chí Minh sang Pháp theo lời mời của Chính phủ Pháp, chủ động đàm phán và kí với đại diện của Chính phủ Pháp bản tạm ước 14-9, tiếp tục nhân nhượng với Pháp một số quyền lợi về kinh tế - văn hóa ở Việt Nam, nhằm mục đích kéo dài thời gian hòa hoãn, tích cực chuẩn bị lực lượng kháng chiến. Câu 36 (VDC). Từ năm 1945 đến năm 1975, mục tiêu số một của cách mạng Việt Nam là Đáp án B. - Từ năm 1945 đến năm 1975 là thời gian nhân dân Việt Nam phải trải qua hai cuộc kháng chiến để xóa bỏ sự phân chia của đất nước. Theo thỏa thuận tại Pô-xđam (từ 17-7 đến 2-8-1945), việc giải giáp quân Nhật ở Đông Dương được giao cho quân đội Anh vào phía Nam vĩ tuyến 16 và quân đội Trung Hoa Dân quốc vào phía Bắc, nên trên đất nước Việt Nam tồn tại sự chia cắt tại vĩ tuyến 16. Nhân dân Việt Nam vừa đấu tranh chống Trung Hoa Dân quốc ở miền Bắc và đấu tranh chống Pháp ở miền Nam. Từ ngày 19-12- 1946, nhân dân Việt Nam tiến hành kháng chiến toàn quốc chống Pháp đến năm 1954 giành thắng lợi. - Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954) về Đông Dương quy định lấy vĩ tuyến 17 (dọc sông Bến Hải – Quảng Trị), làm giới tuyến quân sự tạm thời. Từ đây, miền Bắc được giải phóng, xây dựng CNXH, làm nghĩa vụ hậu phương. Miền Nam đấu tranh chống đế quốc Mĩ, giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước. Câu 37. Nhận xét nào đúng với đặc điểm của phong trào yêu nước và cách mạng ở Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến năm 1930? Đáp án C. - Nội dung lớn nhất của phong trào yêu nước và cách mạng ở Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến năm 1930 là xuất hiện 2 khuynh hướng chính trị song song cùng tồn tại là khuynh hướng tư sản và vô sản. Cả hai khuynh hướng đều nhằm giải quyết yêu cầu của lịch sử là giải phóng dân tộc. Giữa hai khuynh hướng diễn ra cuộc đấu tranh nhằm giành quyền lãnh đạo cách mạng Việt Nam. Đầu năm 1930, cuộc khởi nghĩa Yên Bái của Việt Nam Quốc dân Đảng lãnh đạo thất bại, khuynh hướng tư sản chấm dứt. Khuynh hướng vô sản giành quyền lãnh đạo khi Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời. Câu 38 (VDC). Nhận định nào đúng khi nói về thời điểm đầu năm 1945 điều kiện Tổng khởi nghĩa chưa chín muồi? Đáp án B. - Đầu năm 1945, Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc. Ở châu Á – Thái Bình Dương, quân Đồng Minh giáng cho quân phát xít những đòn nặng nề. Đêm 9-3-1945, Nhật đảo chính Pháp ở Đông Dương. Sự kiện đó tạo nên cuộc khủng hoảng chính trị sâu sắc. Ngày 12-3-1945, Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương Đảng đã ra chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” và quyết định phát động cao trào kháng Nhật cứu nước làm tiền đề cho cuộc tổng khởi nghĩa. - Qua cao trào kháng Nhật cứu nước, quần chúng nhân dân ở tư thế sẵn sàng tiến lên Tổng khởi nghĩa, làn cho kẻ thù ngày càng suy yếu, lực lượng vũ trang và chính trị ngày càng phát triển. Câu 39 (VD). Nội dung nào đúng với nhiệm vụ xây dựng hậu phương về kinh tế trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược (1946 – 1954)? Đáp án C. - Hậu phương là một trong những nhân tố có vai trò quyết định đối với thắng lợi của chiến tranh. Hậu phương là nơi cung cấp sức người, sức của cho tiền phương. Sức mạnh của hậu phương là sức mạnh của tất cả các yếu tố kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội về mặt kinh tế, điều đó thể hiện trong đường toàn dân, toàn diện của Đảng. - Từ năm 1950, cuộc kháng chiến có những bước phát triển mới, do đó việc phát triển hậu phương ngày càng trở nên cấp bách. Về kinh tế, năm 1952, Chính phủ mở cuộc vận động lao động sản xuất và thực hành tiết kiệm. Cuộc vận động đã lôi cuốn được mọi ngành, mọi giới tham gia, nhờ đó những vùng tự do và căn cứ du kích từ Liên khu IV trở ra năng suất lao động tăng cả nông nghiệp, thủ công nghiệp và công nghiệp. Câu 40 (TH). Nhận định nào đúng với ý nghĩa của phong trào “Đồng khởi” (1959 – 1960) ở miền Nam Việt Nam? Đáp án A. www.luyenthivn.com Trang 120
- www.luyenthivn.com - “Đồng khởi” thắng lợi đánh dấu bước ngoặt của cách mạng miền Nam, chuyển cách mạng từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công, từ khởi nghĩa từng phần tiến lên làm chiến tranh cách mạng. Thắng lợi của phong trào “Đồng khởi” đã giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ ở miền Nam. Chấm dứt thời kỳ ổn định tạm thời của chế độ thực dân mới của Mĩ ở miền Nam, mở ra thời kì khủng hoảng của chế độ Sài Gòn. www.luyenthivn.com Trang 121