Một số bài tập Hình ôn HSG lớp 7

docx 14 trang mainguyen 7080
Bạn đang xem tài liệu "Một số bài tập Hình ôn HSG lớp 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxmot_so_bai_tap_hinh_on_hsg_lop_7.docx

Nội dung text: Một số bài tập Hình ôn HSG lớp 7

  1. MỘT SỐ BÀI TẬP HèNH ễN HSG LỚP 7 I. Một số phương phỏp chứng minh hỡnh hoc 1.Chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau: P2 : - Chứng minh hai tam giỏc bằng nhau chứa hai đoạn thẳng đú - Chứng minh hai đoạn thẳng đú là hai cạnh bờn của một tam giỏc cõn - Dựa vào tớnh chất đường trung tuyến, đường trung trực của đoạn thẳng - Dựa vào định lớ Py-ta- go để tớnh độ dài đoạn thẳng 2.Chứng minh hai gúc bằng nhau: P2 : - Chứng minh hai tam giỏc bằng nhau chứa hai gúc đú - Chứng minh hai gúc đú là hai gúc ở đỏy của một tam giỏc cõn - Chứng minh hai đường thẳng song song mà hai gúc đú là cặp gúc so le trong ,đồng vị - Dựa vào tớnh chất đường phõn giỏc của tam giỏc 3. Chứng minh ba điểm thẳng hàng: P2 : - Dựa vào số đo của gúc bẹt ( Hai tia đối nhau) - Hai đường thẳng cựng vuụng gúc với đường thẳng thứ 3 tại một điểm - Hai đường thẳng đi qua một điểm và song song với đường thẳng thứ 3 - Dựa vào tớnh chất 3 đường trung tuyến, phõn giỏc, trung trực, đường cao 4. Chứng minh hai đường thẳng vuụng gúc P2 : - Tớnh chất của tam giỏc vuụng, định lớ Py – ta – go đảo - Qua hệ giữa đường thẳng song song và đường thẳng vuụng gúc - Tớnh chất 3 đường trung trực, ba đường cao 5 . Chứng minh 3 đường thẳng đồng quy( đi qua một điểm ) P2 : - Dựa vào tớnh chất của cỏc đường trong tam giỏc 6. So sỏnh hai đoạn thẳng, hai gúc : P2 : - Gắn hai đoạn thẳng , hai gúc vào một tam giỏc từ đú vận định lớ về quan hệ giữa cạnh và gúc đối diện trong một tam giỏc , BĐT tam giỏc - Dựa vào định lớ về quan hệ giữa đường xiờn và hỡnh chiếu, đường xiờn và đường vuụng gúc . II. Bài tập vận dụng Bài 1 : Cho tam giác ABC có Â < 90 0. Vẽ ra phía ngoài tam giác đó hai đoạn thẳng AD vuông góc và bằng AB; AE vuông góc và bằng AC. Chứng minh: DC = BE và DC  BE HD: D Phõn tớch tỡm hướng giải E 1 *Để CM DC = BE cần CM ∆ABE = ∆ ADC ( c.g.c) A Cú : AB = AD, AC = AE (gt) ã ã 1 Cần CM : DAC BAE I 2 K 1 B C
  2. Cú : Bã AE 900 Bã AC Dã AC * Gọi I là giao điểm của AB và CD à à 0 Để CM : DC  BE cần CM I2 B1 90 à à à ả 0 Cú I1 I2 ( Hai gúc đối đỉnh) và I1 D1 90 à ả Cần CM B1 D1 ( vỡ ∆ABE = ∆ ADC) Lời giải a) Ta cú Bã AE 900 Bã AC Dã AC Dã AC Bã AE , mặt khỏc AB = AD, AC = AE (gt) Suy ra ∆ABE = ∆ ADC(c.g.c) DC = BE b) Gọi I là giao điểm của AB và CD à à à ả 0 à ả Ta cú I1 I2 ( Hai gúc đối đỉnh) , I1 D1 90 ( ∆ ADI vuụng tại A) và B1 D1 ( vỡ à à 0 ∆ABE = ∆ ADC) I2 B1 90 DC  BC *Khai thỏc bài 1: Từ bài 1 ta thấy : DC = BE và DC  BE khi ∆ABD và ∆ ACE vuụng cõn, vậy nếu cú ∆ABD và ∆ ACE vuụng cõn , Từ B kẻ BK  CD tại D thỡ ba điểm E, K, B thẳng hàng Ta cú bài toỏn 1.2 Bài 1. 1: Cho tam giác ABC có Â < 900. Vẽ ra phía ngoài tam giác đó hai đoạn thẳng AD vuông góc và bằng AB; AE vuông góc và bằng AC . Từ B kẻ BK  CD tại K Chứng minh rằng ba điểm E, K, B thẳng hàng HD : Từ bài 1 chứng minh được DC  BE mà BK  CD tại K suy ra ba điểm E, K, B thẳng hàng *Khai thỏc bài 1.1 Từ bài 1.1 nếu gọi M là trung điểm của DE kẻ tia M A thỡ MA  BC từ đú ta cú bài toỏn 1.2 Bài 1.2: Cho tam giác ABC có Â < 900. Vẽ ra phía ngoài tam giác đó hai đoạn thẳng AD vuông góc và bằng AB; AE vuông góc và bằng AC . Gọi M là trung điểm của DE kẻ tia M A . Chứng minh rằng : MA  BC Phõn tớch tỡm hướng giải HD: Gọi H là giao điểm của tia MA và BC Để CM MA  BC ta cần CM ∆AHC vuụng tại H Để CM ∆AHC vuụng tại H ta cần tạo ra 1 tam giỏc vuụng bằng ∆AHC Trờn tia AM lấy điểm N sao cho AM = MN Kẻ DQ  AM tại Q Cần CM ∆AHC = ∆DQN (g.c.g)  ả ã ã ã CM: ND = AC , N1 ACB , BAC ADN  CM : ∆ABC = ∆DNA ( c.g.c)
  3. N  Cú AD = AB (gt) 1 D Cần CM : ND = AE ( = AC) và Bã AC ãADN M E + Để CM ND = AE  Q 1 A CM : ∆MDN = ∆MEA (c.g.c) + Để CM Bã AC ãADN  Eã AD ãADN 1800 vỡEã AD Bã AC 1800  B CM AE // DN (∆MDN = ∆MEA) H C Lời giải Gọi H là giao điểm của tia MA và BC , Trờn tia AM lấy điểm N sao cho AM = MN kẻ DQ  AM tại Q Ta cú ∆MDN = ∆MEA ( c.g.c) vỡ : AM = MN ; MD = ME (gt) và Eã MA Dã MN ( hai gúc đối đỉnh) ả ã DN = AE ( = AC) và AE // DN vỡ N1 MAE ( cặp gúc so le trong ) Eã AD ãADN 1800 ( cặp gúc trong cựng phớa) mà Eã AD Bã AC 1800 Bã AC ãADN Xột ∆ABC và ∆DNA cú : AB = AD (gt) , AC = DN và Bã AC ãADN ( chứng minh ả ã trờn ) ∆ABC = ∆DNA (c.g.c) N1 ACB ã ã ả ã Xột ∆AHC và ∆DQN cú : AC = DN , BAC ADN và N1 ACB ∆AHC = ∆DQN (g.c.g) ∆AHC vuụng tại H hay MA BC * Khai thỏc bài toỏn 1.3 + Từ bài 1.2 ta thấy với M là trung điểm của DE thỡ tia MA  BC , ngược lại nếu AH  BC tại H thỡ tia HA sẽ đi qua trung điểm M của DE , ta cú bài toỏn 1.4 Bài 1.3 : Cho tam giác ABC có Â < 900. Vẽ ra phía ngoài tam giác đó hai đoạn thẳng AD vuông góc và bằng AB; AE vuông góc và bằng AC . Gọi H là chõn đường vuụng gúc kẻ từ A đến BC . Chứng minh rằng tia HA đi qua trung điểm của đoạn R thẳng DE D HD : Từ bài 1.2 ta cú định hướng giải như sau: 1 M E 2 Kẻ DQ  AM tại Q, ER  AM tại R . Q 1 A Ta cú : + Dã AQ Hã BH ( Cựng phụ Bã AH ) AD = AB (gt) ∆AHB = ∆DQA ( Cạnh huyền – gúc nhọn) DQ = AH (1) +ãACH Eã AR ( cựng phụ Cã AH ) B H C
  4. AC = AE (gt) ∆AHB = ∆DQA ( Cạnh huyền – gúc nhọn) ER = AH ( 1) . Từ (1) và (2) ER = DQ ả ả Lại cú M1 M 2 ( hai gúc đối đỉnh ) ∆QDM = ∆REM ( g.c.g) MD = ME hay M là trung điểm của DE + Từ bài 1.3 ta thấy với M là trung điểm của DE thỡ tia MA  DE , ngược lại nếu H là trung điểm của BC thỡ tia KA sẽ vuụng gúc với DE, ta cú bài toỏn 1.4 Bài 1.4: Cho tam giác ABC có Â < 900. Vẽ ra phía ngoài tam giác đó hai đoạn thẳng AD vuông góc và bằng AB; AE vuông góc và bằng AC . Gọi H trung điểm của BC . D Chứng minh rằng tia HA vuụng gúc với DE M E HD : Từ bài 1.3 ta dễ dạng giải bài toỏn 1.4 A Trờn tia AH lấy điểm A’ sao cho AH = HA’ Dễ CM được ∆AHC = ∆A’HB ( g.c.g) A’B = AC ( = AE) và Hã AC Hã A' B B AC // A’B Bã AC ãABA' 1800 ( cặp gúc trong cựng phớa) 0 H Mà Dã AE Bã AC 180 Dã AE ãABA' C Xột ∆DAE và ∆ABA’ cú : AE = A’B , AD = AB (gt) Dã AE ãABA' ∆DAE = ∆ABA’(c.g.c) A' ãADE Bã AA ' mà ãADE Bã AA ' 900 ãADE Mã DA 900 Suy ra HA vuụng gúc với DE Bài 2 : Cho tam giác cân ABC (AB = AC). Trên cạnh BC lấy điểm D, trên tia đối của tia CB lấy điểm E sao cho BD = CE. Các đường thẳng vuông góc với BC kẻ từ D và E cắt AB, AC lần lượt ở M, N. Chứng minh rằng: a) DM = EN b) Đường thẳng BC cắt MN tại trung điểm I của MN. c) Đường thẳng vuông góc với MN tại I luôn đi qua một điểm cố định khi D thay đổi trên cạnh BC A * Phõn tớch tỡm lời giải a) Để cm DM = EN  Cm ∆BDM = ∆CEN ( g.c.g)  M Cú BD = CE (gt) , Dà Eà 900 ( MD, NE BC) Bã CA Cã BA ( ∆ABC cõn tại A) I C B E b) Để Cm Đường thẳng BC cắt MN tại trung D H điểm I của MN Cần cm IM = IN  N O Cm ∆MDI = ∆NEI ( g.c.g)
  5. c) Gọi H là chõn đường vuụng gúc kẻ từ A xuống BC , O là giao điểm của AH với đường thẳng vuụng gúc với MN kẻ từ I Cần cm O là điểm cố định Để cm O là điểm cố định  Cần cm OC  AC  Cần cm Oã AC Oã CN 900  Cần cm : Oã BA Oã CA và Oã BM Oã CM  Cần cm ∆OBM = ∆OCN ( c.c.c) và ∆OAB = ∆OAC (c.g.c) *Khai thỏc bài 2 Từ bài 2 ta thấy BM = CN , vậy ta cú thể phỏt biểu lại bài toỏn như sau: Bài 2.1 Cho tam giác cân ABC (AB = AC). Trên cạnh AB lấy điểm M, trên tia AC lấy điểm N sao cho BM = CN . Đường thẳng BC cắt MN tại I . Chứng minh rằng: a) I là trung điểm của MN b) Đường thẳng vuông góc với MN tại I luôn đi qua một điểm cố định khi D A thay đổi lời giải: Từ lời giải bài 2 để giải bài 2.1 ta cần kẻ MD BC ( D BC) NE  BC ( E BC) M Bài 3 : Cho ∆ABC vuụng tại A, K là trung điểm của cạnh BC . Qua K kẻ đường thẳng I C vuụng gúc với AK , đường thẳng này cắt cỏc B E D H đường thẳng AB và AC lần lượt ở D và E N Gọi I là trung điểm của DE . O a) Chứng minh rằng : AI  BC b) Cú thể núi DE nhỏ hơn BC được khụng ? vỡ sao? A *Phõn tớch tỡm lời giải 1 a) Gọi H là giao điểm của BC và AI D   àA ãACK 900 Để cm AI BC Cần cm 1 C H 0 à ã K Để cm A1 ACK 90 I B  Cú ãAEK Eã AK 900 E à ã ã ã cần cm A1 AEK và ACK CAK  Cần cm ∆AIE cõn tại I và ∆AKC cõn tại K
  6. b) Để so sỏnh DE với BC cần so sỏnh IE với CK ( vỡ 2.IE = DE, 2CK = BC)  So sỏnh AI với AK ( vỡ AI = IE, AK = CK) Cú AI AK Lời giải : à ã a)Dễ dàng chứng được ∆AIE cõn tại I và ∆AKC cõn tại K cần cm A1 AEK và ã ã ã ã 0 à ã 0 ACK CAK mà AEK EAK 90 A1 ACK 90 AI  BC b) ta cú BC = 2 CK = 2AK ( CK = AK) , DE = 2IE = 2.AI ( AI = IE) Mà AI AK DE BC , DE = BC khi K trựng với I khi đú ∆ABC vuụng cõn tại A Bài 4: Cho tam giỏc ABC (AB > AC ) , M là trung điểm của BC. Đường thẳng đi qua M và vuụng gúc với tia phõn giỏc của gúc A tại H cắt hai tia AB, AC lần lượt tại E và F. Chứng minh rằng: A EF 2 a) AH 2 AE 2 4 b) 2Bã ME ãACB Bà . c) BE = CF E 1 lơỡ giải B M Áp dụng định lý Py –ta-go cho tam giỏc vuụng C H AFH, ta cú: HF2 + AH2 = AF2 1 D Mà AHE = AHF (g-c-g) nờn HF = EF; AF = AE 2 F EF 2 Suy ra: AH 2 AE 2 Từ AEH AFH Suy ra Eà Fà 4 1 Xét CMF có ãACB là góc ngoài suy ra Cã MF ãACB Fà à ã à à BME có E1 là góc ngoài suy ra BME E1 B ã ã ã à à à ã ã à vậy CMF BME (ACB F) (E1 B) hay 2BME ACB B (đpcm). à à Từ AHE AHF Suy ra AE = AF và E1 F Từ C vẽ CD // AB ( D EF ) => BME CMD(g c g) BE CD (1) à ã ã à Lại cú: E1 CDF (cặp gúc đồng vị) Do đú CDF F CDF cõn CF = CD ( 2) Từ (1) và (2) suy ra BE = CF Bài 5 : Cho tam giỏc ABC cú gúc B và gúc C là hai gúc nhọn .Trờn tia đối của tia AB lấy điểm D sao cho AD = AB , trờn tia đối của tia AC lấy điểm E sao cho AE = AC.
  7. a) Chứng minh rằng : BE = CD. b) Gọi M là trung điểm của BE , N là trung điểm của CB. Chứng minh M,A,N thẳng hàng. c)Ax là tia bất kỳ nằm giữa hai tia AB và AC. Gọi H,K lần lượt là hỡnh chiếu của B và C trờn tia Ax . Chứng minh BH + CK BC. d) Xỏc định vị trớ của tia Ax để tổng BH + CK cú giỏ trị lớn nhất. D E *Phõn tớch tỡm lời giải M A N a) Để cm BE = CD k K  Cần cm ABE = ADC (c.g.c) I B C H x b) Để cm M, A, N thẳng hàng.  Cần cm Bã AN Bã AM 1800  Cú Bã AN Nã AD 1800 Cần cm Mã AB Nã AD Để cm Mã AB Nã AD  Cần cm ABM = ADN (c.g.c) c) Gọi là giao điểm của BC và Ax Để cm BH + CK BC  Cần cm BH BI;CK CI Vỡ BI + IC = BC d) BH + CK cú giỏ trị lớn nhất = BC khi đú K,H trựng với I , do đú Ax vuụng gúc với BC Bài 6 Cho tam giác ABC có ba góc nhọn, đường cao AH. ở miền ngoài của tam giác ABC ta vẽ các tam giác vuông cân ABE và ACF đều nhận A làm đỉnh góc vuông. Kẻ EM, FN cùng vuông góc với AH (M, N thuộc AH). a) Chứng minh: EM + HC = NH. N b) Chứng minh: EN // FM. E *Phõn tớch tỡm lời giải F a) Để cm EM + HC = NH M A  Cần cm EM = AH và HC = AN + Để cm EM = AH cần cm ∆AEM =∆BAH ( cạnh huyền – gúc nhon) B H C
  8. + Để cm HC = AN cần cm ∆AFN =∆CAH ( cạnh huyền – gúc nhon) b) Để cm EN // FM  ãAEF Eã FN ( cặp gúc so le trong) Gọi I là giao điểm của AN và EF để cm ãAEF Eã FN  Cần cm ∆MEI = ∆NFI ( g.c.g) Bài 7 : Cho tam ABC vuụng tại A , đường cao AH, trung tuyến AM. Trên tia đối tia MA lấy điểm D sao cho DM = MA. Trên tia đối tia CD lấy điểm I sao cho CI = CA, qua I vẽ đường thẳng song song với AC cắt đường thẳng AH tại E. Chứng minh: AE = BC *Phõn tớch tỡm lời giải Gọi F là giao điểm của BA và IE để Cm AE = BC cần cm : ∆AFE = ∆ CAB Để cm : ∆AFE = ∆ CAB  Cần cm AF = AC (2); Ã FC Bã AC 900 (1); Eã AF ãACB (3) E + Để cm (1) : Ã FC Bã AC 900  F Cm CI // AE vỡ cú FI // AC và Bã AC 900 Để Cm CI // AE  A I Cm ∆AMB = ∆ DMC ( c.g.c) + Để cm (2) : AF = AC B M  H C C/m ∆AFI = ∆ ACI (Cạnh huyền – gúc nhọn) + Cm (3) : Eã AF ãACB ( vỡ cựng phụ Hã AC ) D *Khai thỏc bài toỏn : Từ bài 7 ta thấy AH AM HE AM + BC = 3AM ( vỡ AM = MB = MC) Vậy HE lớn nhất = 3AM = 3 BC khi H trựng M khi đú tam giỏc ABC vuụng cõn 2
  9. Bài 8 Cho tam giác ABC có AB < AC. Gọi M là trung điểm của BC, từ M kẻ đường thẳng vuông góc với tia phân giác của góc A, cắt tia này tại N, cắt tia AB tại E và cắt tia AC tại F. Chứng minh rằng: A a) AE = AF b) BE = CF AB AC c) AE 2 F * Phõn tớch tỡm lời giải B C M a) Để cm AE = AF N  I ∆ANE = ∆ ANF ( c. g . c) E Hoặc ∆AEF cõn tại A ( Cú AH vừa là tia phõn giỏc , vừa là đương cao) b) Để cm BE = CF cần tạo tam giỏc chứa BE( hoặc cú 1 cạnh = BE) mà bằng tam giỏc MCF + Kẻ BI // AC ∆MBI = ∆CMF( c. g . c) Để cm BE = CF  ∆ BEI cõn tại B  Eà Bã EI  Cú Bã IE ãABF ( cặp gúc đồng vị ) mà Eà Ã FE vỡ ∆AEF cõn tại A c) AB + AC = AB + AF + CF =( AB + FC) + AF mà CF = BC và AE = AF AB AC 2 AE = AB + AC hay AE 2 Bài 9 Cho tam giác ABC có góc A khác 900, góc B và C nhọn, đường cao AH. Vẽ các điểm D, E sao cho AB là trung trực của HD, AC là trung trực của HE. Gọi I, K lần lượt là giao điểm của DE với AB và AC. A a) Chứng minh : Tam giỏc ADE cõn tại A b) Tính số đo các góc AIC và AKB ? K *Phõn tich tỡm hướng giải I E - Xột TH gúc A < 900 D a) Để cm ∆ ADE cõn tại A  cần cm : AD = AH = AE ( Áp dụng t/c đường trung trực) B C b) Dự đoỏn CI  IB , BK  KC H Do IB, KC tia phõn giỏc gúc ngoài của ∆ HIK
  10. nờn HA là tia phõn giỏc trong. Do ãAHC 900 nờn HC là tia phõn giỏc ngoài đỉnh H . Cỏc tia phõn giỏc gúc ngoài đỉnh H và K của ∆ HIK cắt nhau ở C nờn IC là tia phõn giỏc của gúc HIK , do đú IB  IC , Chứng minh tượng tự ta cú BK  KC - Xột TH gúc A>900 *Khai thỏc bài toỏn : Gọi M là điểm bất kỳ thuộc cạnh BC , qua M lấy điểm D’, E’ sao cho AB là trung trực của D’M, AC là trung trực của ME’ . Khi đú ta cú ∆ AD’E’ cõn tại A và gúc DAC cú Từ đú ta cú bài toỏn sau: Bài 9.1 Cho tam giỏc ABC nhọn . Tỡm điểm M trờn cạnh BC sao cho nếu vẽ cỏc điểm D, E trong đú AB là đường trung trực của MD, AC là đường trung trực của ME D A thỡ DE cú độ dài nhỏ nhất. E HD . Tự nhận xột bài 9 dễ dàng tỡm được vị trớ điểm M trờn cạnh BC. C B H M Bài 10. Cho ∆ ABC với gúc A khụng vuụng và gúc B khỏc 135 o. Gọi M là trung điểm của BC. Về phớa ngoài ∆ ABC vẽ ∆ ABD vuụng cõn đỏy AB. Đường thẳng qua A vuụng gúc với AB và đường thẳng qua C song song với MD cắt nhau tại E. Đường thẳng AB cắt CE tại P và DM tại Q . Chứng minh rằng Q là trung điểm của BP. E HD. Trờn tia đối của tia MQ lấy điểm H sao cho MH = MQ A - Cm ∆ BMQ = ∆ CMH ( c.g.c) D P BQ = CH (1) và Mã BQ Mã CH Q BQ//CH hay PQ // CH ( vỡ Mã BQ, Mã CH là cặp gúc so le trong) C B M - Nối PH , cm ∆ PQH = ∆ HCP ( g.c.g) PQ = CH (2) , Do Q nằm giữa B và P dự gúc B nhỏ hơn 1350 H
  11. Từ (1) và (2) Suy ra đpcm. Bài 11. Cho tam giỏc ABC cõn tại A cú À 200 , vẽ tam giỏc đều DBC (D nằm trong tam giỏc ABC). Tia phõn giỏc của gúc ABD cắt AC tại M. Chứng minh:A a) Tia AD là phõn giỏc của gúc BAC b) AM = BC 200 HD a) Chứng minh ADB = ADC (c.c.c) M suy ra Dã AB Dã AC Do đú Dã AB 200 : 2 100 b) ABC cõn tại A, mà àA 200 (gt) nờn ãABC (1800 200 ) : 2 800 D ABC đều nờn Dã BC 600 Tia BD nằm giữa hai tia BA và BC ã 0 0 0 suy ra ABD 80 60 20 . Tia BM là phõn giỏc của gúc ABDB C nờn ãABM 100 Xột tam giỏc ABM và BAD cú:AB cạnh chung ; Bã AM ãABD 200 ; ãABM Dã AB 100 Vậy: ABM = BAD (g.c.g) suy ra AM = BD, mà BD = BC (gt) nờn AM = BC Bài 12. Cho tam giỏc ABC vuụng tại A ( AB > AC) . Tia phõn giỏc gúc B cắt AC ở D. Kẻ DH vuụng gúc với BC. Trờn tia AC lấy điểm E sao cho AE = AB . Đường B thẳng vuụng gúc với AE tại E cắt tia DH ở K . Chứng minh rằng : I 4 3 a) BA = BH 1 2 ã 0 K b) DBK 45 H c) Cho AB = 4 cm, tớnh chu vi tam giỏc DEK A E HD : a) Cm ∆ABD = ∆HBD ( cạnh huyền – gúc nhọn) D C b) Qua B kẻ đường thẳng vuụng gúc với EK , cắt EK tại I Ta cú : ãABI 900 , Cm ∆HBK = ∆IBK ( cạnh huyền – cạnh gúc vuụng) à ả à ả ã 0 B3 B4 mà B1 B2 DBK 45 c) Chu vi tam giỏc DEK = DE + EK + KD = = 2.4 = 8 cm * Từ bài ta thấy khi Dã BK 450 thỡ chu vi ∆DEK = 2. AB vậy nếu cú chu vi ∆DEK = 2 thỡ ta cũng cm được Dã BK 450 . Ta cú bài toỏn sau : Bài 12.1 Cho cạnh hình vuông ABCD có độ dài là 1. Trên các cạnh AB, AD lấy các điểm P, Q sao cho chu vi APQ bằng 2. Chứng minh rằng góc PCQ bằng 450. HD : Bài 13: Cho tam giỏc ABC cõn tại A, BH vuụng gúc AC tại H. Trờn cạnh BC lấy điểm M bất kỡ ( khỏc B và C). Gọi D, E, F là chõn đường vuụng gúc hạ từ M đến AB, AC, BH.
  12. a) Chứng minh ∆DBM = ∆FMB. b) Chứng minh khi M chạy trờn cạnh BC thỡ tổng MD + ME cú giỏ trị khụng đổi. c) Trờn tia đối của tia CA lấy điểm K sao cho CK = EH. Chứng minh BC đi qua trung điểm của DK. A H E D F C Q B P M I K Chứng minh được ∆DBM = ∆FMB (ch-gn) Theo cõu a ta cú: ∆DBM = ∆FMB (ch-gn) MD = BF (2 cạnh tương ứng) (1) +) Chứng minh: ∆MFH = ∆HEM ME = FH (2 cạnh tương ứng) (2) Từ (1) và (2) suy ra: MD + ME = BF + FH = BH BH khụng đổi MD + ME khụng đổi (đpcm) Vẽ DPBC tại P, KQBC tại Q, gọi I là giao điểm của DK và BC +) Chứng minh : BD = FM = EH = CK +) Chứng minh : ∆BDP = ∆CKQ (ch-gn) DP = KQ(cạnh tương ứng) +) Chứng minh : IãD∆DPIP IãK =Q ∆KQI (g-c-g) ID = IK(đpcm) Bài 14: Cho tam giỏc ABC. Trờn nửa mặt phẳng bờ AC khụng chứa điểm B, vẽ tia Ax sao cho Cã Ax ãACB , trờn nửa mặt phẳng bờ AB khụng chứa điểm C vẽ tia Ay sao cho Bã Ay ãABC . a) Chứng minh Ax và Ay là hai tia đối nhau. b) Qua C vẽ đường thẳng d vuụng gúc với BC. Đường thẳng d cú vuụng gúc với đường thẳng xy khụng ? Vỡ sao ? Bài 15: Cho tam giỏc ABC cú cỏc gúc A, B, C lần lượt tỉ lệ với 3, 5, 1 a) Tớnh số đo cỏc gúc của tam giỏc ABC. ( Biết tổng số đo ba gúc của tam giỏc bằng 1800 ) b) Tia phõn giỏc của gúc A cắt cạnh BC ở D. Tớnh ãADC . 14 - Vẽ hỡnh, viết GT&KL y D x B C d
  13. a - Hai gúc xAC và ACB là 2 gúc so le trong mà Cã Ax ãACB nờn Ax//BC - Hai gúc yAB và ABC là 2 gúc so le trong mà Bã Ay ãABC nờn Ay//BC - Theo tiờn đề Ơ - clit, qua điểm A chỉ cú một đường thẳng song song với BC nờn đường thẳng chứa cỏc tia Ax và Ay trựng nhau Vậy Ax và Ay là hai tia đối nhau (Điểm A nằm trờn đường thẳng xy) b Gọi D là giao điểm của đường thẳng d và đường thẳng xy . Vỡ xy //BC nờn xãDC Bã CD (hai gúc so le trong). Do đú đường thẳng d vuụng gúc với đường thẳng BC tại C nờn Bã CD 900 xãDC 900 . Điều này chứng tỏ d  xy 15 - Vẽ hỡnh, viết GT&KL B D A C a àA Bà Cà Theo bài ra ta cú: và àA Bà Cà 1800 3 5 1 Áp dụng tớnh chất của dóy tỉ số bằng nhau, ta cú: àA Bà Cà àA Bà Cà 1800 200 3 5 1 3 5 1 9 àA 3.200 600 ; Bà 5.200 1000 ;Cà 1.200 200 Vậy àA 600 ; Bà 1000 ;Cà 200 b àA 600 Trong ADC cú Dã AC 300 ; Cà 200 nờn 2 2 ãADC 1800 Dã AC Cà 1800 300 200 ãADC 1800 500 1300 Bài 16: Cho tam giác ABC có Bã AC 750 , ãABC 350 . Phân giác của góc Bã AC cắt cạnh BC tại D . Đờng thẳng qua A và vuông góc với AD cắt tia BC tại E . Gọi M là trung điểm của DE . Chứng minh rằng: a) Tam giác ACM là tam giác cân. AD AE b) AB . 2 c) Chu vi tam giác ABC bằng độ dài đoạn thẳng BE . a) A 350 B D C M E
  14. 750 Ta có: Bã AD Cã AD 37030' ãADM ãABD Bã AD 72030' 2 ( Góc ngoài của tam giác ABD ); Tam giác DAE vuông có AM là trung tuyến nên MAD cân tại M , do đó ãAMD 1800 2.ãADM 1800 1450 350 (1) Trong tam giác ABC ta lại có: Bã AC 750 , ãABC 350 ãACB 700 Cã AM ãACB ãAMC 350 (2) Từ (1) và (2) suy rat tam giác ACM cân b) Theo ý a, ta có: ãABM ãAMB 350 AB AM (3) 1 Mặt khác: AM DE (Trung tuyến thuộc cạnh huyền của tam giác vuông) mà 2 AD AE DE AD AE AM (4) 2 AD AE Từ (3) và (4) AB (đpcm) 2 c) Ta có: AC CM ( ACM cân), MA ME( AME cân) AM AB( ABM cân). Do đó: BE BC CA AB