Ma trận và đề thi học kỳ II môn Vật lý Lớp 7 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Mỹ Đức (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Ma trận và đề thi học kỳ II môn Vật lý Lớp 7 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Mỹ Đức (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- ma_tran_va_de_thi_hoc_ky_ii_mon_vat_ly_lop_7_nam_hoc_2017_20.doc
Nội dung text: Ma trận và đề thi học kỳ II môn Vật lý Lớp 7 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Mỹ Đức (Có đáp án)
- UBND HUYỆN AN LÃO MA TRẬN ĐỀ THI HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS MỸ ĐỨC NĂM HỌC 2017 -2018 MÔN VẬT LÝ 7 (Thời gian làm bài 45 phút) Cấp độ Các cấp độ nhận thức Tổng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng TN TL TN TL Cấp độ thấp Cấp độ cao Tên chủ đề TN TL TN TL Nhiễm điện , - Nhận biết khả - Hiểu được trong sơ lược cấu năng của các vật thực tế chất nào dẫn tạo nguyên tử sau khi cọ xát bị điện, chất nào cách (2T) nhiễm điện điện,ứng dụng sự nhiễm điện - Hiểu khi một vật đang trung hòa về điện nếu mất bớt electron sẽ mang điện tích dương. Số câu 3c 4c 7c TN Số điểm 0,75đ 1đ 1,75đ Tỉ lệ 7,5% 10% 17,5% Dòng điện - Nhớ lại định - Hiểu được ứng - Vẽ sơ đồ - Vẽ sơ đồ Các tác dụng nghĩa dòng điện. dụng các tác dụng mạch điện mạch điện của dòng của dòng điện đơn giản có suy luận điện (5T) Số câu 1c 2c 1/2c 1/2c 3cTN- 1cTL Số điểm 0,25đ 0,5đ 1đ 1đ 2,75đ Tỉ lệ 2,5% 5% 10% 10% 27,5% Cường độ - Nhận biết những - Hiểu đặc điểm - Đổi được dòng điện- điểm có hiệu điện đoạn mạch song một số đơn Hiệu điện thế thế,đặc điểm của - Hiểu số vôn ghi vị của - an toàn điện đoạn mạch nối trên các dụng cụ cường độ (7 T) tiếp dùng điện trong gia dòng điện - Nhớ tên dụng cụ đình và hiệu điện đo cường độ dòng thế điện Số câu 4c 2c 1C 1c 6cTN2cTL Số điểm 1đ 0,5đ 2đ 2đ 5,5đ =55% Tỉ lệ 10% 5% 20% 20% Tổng 14 T 8CTN: 2đ 8cTN- 1cTL 1.5cTL - 1c TL- 16cTN-3cTL 20% 4đ = 40% 3đ 1đ 10đ= 100% 30% 10%
- UBND HUYỆN AN LÃO ĐỀ THI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2016 -2017 TRƯỜNG THCS MỸ ĐỨC MÔN VẬT LÝ 7 (Thời gian làm bài 45 phút) Người ra đề: Đào Thị Chính I: Phần trắc nghiệm (4 điểm) Chọn câu trả lời đúng . Câu 1: Nhiều vật sau khi cọ xát có khả năng : A. Đẩy các vật khác B. Hút các vật khác . C. Vừa đẩy vừa hút các vật khác. D. Không đẩy không hút các vật khác. Câu 2: Hiện tuợng hút lẫn nhau của thanh thuỷ tinh và thước nhựa bị nhiễm điện chứng tỏ rằng: A. Chúng nhiễm điện cùng loại. B. Chúng đều bị nhiễm điện. C. Chúng nhiễm điện khác loại. D. Chúng không nhiễm điện. Câu 3: Nhóm chất nào dưới dây đều là chất dẫn điện: A. Bạc, đồng, nhựa, gỗ khô. B. Chất dẻo, vàng, bạc. thuỷ ngân. C. Bạc, đồng, than chì, nhôm. D. Bạc, đồng, thuỷ tinh, nhôm. Câu 4: Dòng điện là dòng dịch chuyển có hướng của : A.electron B. electron tự do C. điện tích D. điện tích âm Câu 5. Để đo cường độ dòng điện khoảng từ 0,5A đến 1A ta chọn dụng cụ nào dưới đây? A. Ampe kế có GHĐ 10A. B. Ampe kế có ĐCNN 0,5A. C. Ampe kế có GHĐ là 100mA. D. Ampe kế có GHĐ 2A – ĐCNN 0,1A. Câu 6. Trong các vật nào dưới đây không có các electron tự do? A. Một đoạn dây nhựa. C. Một đoạn dây nhôm. B. Một đoạn dây thép. D. Một đoạn dây đồng. Câu 7. Dụng cụ đo cường độ dòng điện là: A. Nhiệt kế. C. Vôn kế. B. Lực kế. D. Ampe kế. Câu 8. Hãy cho biết vật hay chất chất nào sau đây cách điện: A. Không khí. C. Nước muối. B. Đoạn dây đồng. D. Dung dịch axit. Câu 9. Trong các phân xưởng dệt, người ta thường treo các tấm kim loại nhiễm điện ở trên cao. Việc làm này có tác dụng: A. Làm cho nhiệt độ trong phòng luôn ổn định. B. Chúng có tác dụng hút các bụi bông lên bề mặt của chúng, làm cho không khí trong xưởng ít bụi hơn. C. Làm cho phòng sáng hơn. D. Làm cho công nhân không bị nhiễm điện. Câu 10. Tác dụng nhiệt của dòng điện là có ích trong những dụng cụ nào sau đây? A. Máy thu thanh (rađiô) B. Nồi cơm điện C. Quạt điện. D. Máy tính bỏ túi. Câu 11. Trong các nhóm vật liệu sau, nhóm vật liệu nào cách điện? A.Vàng, bạc. B. Sắt, thép C. Đồng, nhôm D. Cao su, thủy tinh Câu 12: Một vật đang trung hoà về điện mất bớt electron sẽ trở thành vật: A.Mang điện tích dương B.Trung hoà về điện C.Mang điện tích âm D.Không xác định được. Câu 13: Tác dụng của dòng điện là cơ sở cho việc mạ điện như mạ vàng,bạc, đồng là : A. hoá học B.từ C.sinh lí D. nhiệt Câu 14: Dụng cụ dùng để đo hiệu điện thế là : A. Nhiệt kế B.Vôn kế C.Ampe kế D.Lực kế Câu 15. Trong trường hợp nào dưới đây có hiệu điện thế khác không? A. giữa hai cực Bắc, Nam của thanh nam châm B. Giữa hai đầu một cuộn dây. C. Giữa hai cực pin còn mới. D. Giữa hai đầu bóng đèn khi chưa mắc vào mạch.
- Câu 16: Một đoạn mạch gồm hai bóng đèn Đ 1, Đ 2 mắc song song, dòng điện chạy qua mỗi đèn có cường độ tương ứng là I1 = 0,25A , I2 = 0,25A. Cường độ dòng điện ( I ) chạy trong mạch chính có giá trị là: A.I = 0,25A B.I = 0,5A C. I = 1A D.I = 0,75A II. Tự luận (6 điểm) Bài 1.(2đ). Đổi đơn vị của các giá trị sau và điền vào chỗ trống. a) 0.5A= mA b) 230mA= A c) 0.2kV= V d) 110V= kV. Câu 10: (2đ). Hầu hết các bóng đèn,quạt điện và các dụng cụ điện được sử dụng trong các gia đình đều có ghi 220V.Hỏi: a) Khi các dụng cụ này hoạt động bình thường thì hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi dụng cụ là bao nhiêu? b) Các dụng cụ này được mắc nối tiếp hay song song ở mạng điện gia đình biết rằng hiệu điện thế của mạng điện này là 220V. Bài 3 (2 đ) a,Vẽ sơ đồ mạch điện và biểu diễn chiều dòng điện trong mạch điện : Nguồn gồm 2 pin mắc nối tiếp, một công tắc, một bóng đèn. b. Vẽ sơ đồ mạch điện :Nguồn gồm 2 pin mắc nối tiếp, hai bóng đèn có thể bật tắt riêng biệt.
- UBND HUYỆN AN LÃO HƯỚNG DẤN CHẤM THI HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS MỸ ĐỨC NĂM HỌC 2017 -2018 MÔN: VẬT LÝ 7 III/ ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM : Phần I: Trắc nghiệm: Mỗi câu đúng 0,5điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 Phầ Đáp án B A C C D A D A B B D A A B C B n 2: Tự luận Bài Đáp án Điểm 1 a, 500 c, 200 2đ( Mỗi ý điền đúng 2điểm b.0,23 d, 0,11 0,5đ) 2 a bằng hiệu điện thế định mức của các dụng cụ đó (hiệu điện 0,5đ 2 điểm thế ghi trên dụng cụ) là 220V. 0,5đ b. Các dụng cụ này được mắc song song 3 a- Vẽ đúng sơ đồ mạch điện . 0,75đ 2 điểm - Biểu diễn đúng chiều dòng điện trong mạch điện . 0,25đ - + K b. Đ1 K1 Đ2 K2 - Vẽ đúng nguồn và hai đèn mắc song song 0,5đ - Vẽ hai khóa K mắc nối tiếp với hai đèn 0,25đ - Vẽ đẹp 0,25đ