Lý thuyết và Bài tập Hóa học Lớp 12 - Chương 2: Cacbohirat - Năm học 2022-2023

docx 23 trang binhdn2 24/12/2022 3520
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Lý thuyết và Bài tập Hóa học Lớp 12 - Chương 2: Cacbohirat - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxly_thuyet_va_bai_tap_hoa_hoc_lop_12_chuong_2_cacbohirat_nam.docx

Nội dung text: Lý thuyết và Bài tập Hóa học Lớp 12 - Chương 2: Cacbohirat - Năm học 2022-2023

  1. Fb: fb.com/Benzene.B1606750 Hóa học 12 Biên soạn và sưu tầm: NH Tân Chương 2: Cacbohidrat Chương II : Cacbohirat Khái niệm Cacbohidrat: Cacbohidrat (hay Cacbon Hidrat, Gluxit, Saccarit) là những hợp chất hữu cơ tạp chức ( chức các nhóm hydroxyl -OH và nhóm cacbonyl -CO- trong phân tử). Thường có CTPT chung là Cn(H2O)m . Cacbohidrat được chia làm 3 nhóm chính: - Monosaccarit: là nhóm cacbonhiđrat đơn giản nhất không thể thủy phân được. Ví dụ: glucozơ và fructozơ (C6H12O6). - Đisaccarit: là nhóm cacbonhiđrat mà khi thủy phân sinh ra 2 phân tử monosaccarit. Ví dụ: saccarozơ và mantozo (C12H22O11). - Polisaccarit: là nhóm cacbohidrat phức tạp mà khi thủy phân đến cùng sinh ra nhiều monosaccarit. Ví dụ: tinh bột và xenlulozo (C6H10O5)n. Monosaccarit (Glucozơ và Fructozơ): C6H12O6 1. Glucozơ: Tính chất vật lý và trạng thái tự nhiên: - Chất rắn kết tinh, không màu, nóng chảy ở nhiệt độ 146oC (dạng α) và 150oC (dạng β), dễ tan trong nước. - Có độ ngọt kém đường mía, có nhiều trong các bộ phận của cây và nhất là trong quả chín, đặc biệt là trong quả nho chín nên còn gọi là đường nho. - Glucozơ có trong cơ thể người và động vật (chiếm 0,1% trong máu người). Cấu trúc phân tử: Tồn tại ở dạng mạch hở và mạch vòng (6 cạnh). - Dạng mạch hở: Glucozo cấu tạo là một andehit đơn chức và ancol 5 chức. CTCT thu gọn là CH2OH[CHOH]4-CH=O - Dạng mạch vòng: + Nhóm -OH ở C5 gắn vào liên C=O tạo ra vòng 6 cạnh dạng α và dạng β. + Trong dung dịch, 2 dạng này chuyển hóa qua lại lẫn nhau theo cân bằng qua dạng mạch hở. 1
  2. Fb: fb.com/Benzene.B1606750 Hóa học 12 Biên soạn và sưu tầm: NH Tân Chương 2: Cacbohidrat + Nhóm -OH ở vị trí ở vị trí số 1 được gọi là Hemiaxetal Tính chất hóa học Glucozơ có tính chất của ancol đa chức (polyol -OH) và tính chất của andehit (-CHO). a.Tính chất của ancol đa chức (polyol): Phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo phức xanh lam: Phản ứng tạo este 5 chức: C6H7O(OCOCH3)5 Glucozơ phản ứng với anhidrit axetit (CH3CO)2O hoặc axit axetic (CH3COOH) tạo este 5 chức: C6H7O(OH)5 + (CH3CO)2O → C6H7O(OCOCH3)5 b. Phản ứng của nhóm chức andehit. Tính khử: - Phản ứng khử tráng bạc: 1 mol glucozơ → ra 2 mol Ag. Tác dụng với Ag(NO3)/NH3 Amoni gluconat. o - Glucozơ khử Cu(OH)2/NaOH(t ) và tạo Cu2O↓ (kết tủa đỏ gạch). - Glucozơ còn làm mất màu dung dịch Br2 (dùng để phân biệt với Fructozơ. Tính oxy hóa: Glucozơ (C6H12O6) phản ứng với H2 → Sorbitol (C6H14O6) c. Phản ứng lên men: d. Tính chất riêng của dạng vòng: - Khi nhóm -OH ở vị trí C 1 (hemiaxetal) chuyển thành -OCH 3 dạng vòng không thể chuyển sang dạng mạch hở. e. Ứng dụng: 2
  3. Fb: fb.com/Benzene.B1606750 Hóa học 12 Biên soạn và sưu tầm: NH Tân Chương 2: Cacbohidrat Glucozo là chất dinh dưỡng giá trị của con người. Trong y học glucozo làm thuốc tăng lực. Trong công nghiệp dùng để tráng gương, tráng ruột phích và là sản phẩm trung gian trong quá trình sản xuất ancol etylic từ tinh bột và xenlulozo. 2. Đồng phân của Glucozơ: Fructozơ Cấu trúc phân tử: CTPT C6H12O6 - Công thức cấu tạo: CTCT thu gọn là CH2OH[CHOH]3-CO-CH2OH Tính chất: - Tương tự glucozơ, fructozơ + Tác dụng Cu(OH)2 cho dd phức màu xanh. + Tác dụng H2 → (sobitol). + Tham gia p/ư tráng bạc. + Khử Cu(OH)2/NaOH cho kết tủa đỏ gạch. - Khác với glucozo, fructozo không làm mất màu dd nước brom => Dùng phản ứng này để phân biệt Glucozơ với Fructozơ - Trong môi trường kiềm, có sự chuyển hóa: 3
  4. Fb: fb.com/Benzene.B1606750 Hóa học 12 Biên soạn và sưu tầm: NH Tân Chương 2: Cacbohidrat Disaccarit: Saccarozơ – Mantozơ Đisaccarit là những cacbonhiđrat khi bị thuỷ phân sinh ra 2 phân tử monosaccarit. 1. Saccarrozơ – C12H22O11 Tính chất vật lý và trạng thái tự nhiên: Chất rắn kết tinh, không màu, tan tốt trong nước, nóng chảy ở nhiệt độ 185 oC, có nhiều trong mía, củ cải đường, đường thốt nốt (từ cụm hoa thốt nốt). Cấu trúc phân tử: Tính chất hóa học Saccarrozơ không còn nhóm chức -CHO nên chỉ có tính chất của ancol đa chức. a. Phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo phức xanh lam: b. Phản ứng thủy phân trong môi trường axit: c. Ứng dụng: Saccarozo được dùng nhiều trong công nghiệp thực phẩm, để sản xuất bánh, kẹo, nước giải khát. Trong công nghiệp dược phẩm dùng để pha chế thuốc, là nguyên liệu để tổng hợp glucozơ và fructozơ để tráng gương và ruột phích. 2. Đồng phân của Saccarozơ: Mantozơ Mantozơ có công thức phân tử giống Saccarozơ và có những tính chất hóa học tương tự saccarozơ: - Phản ứng Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo phức xanh lam. - Phản ứng thủy phân thu được 2 phân tử glucozơ. Bên cạnh đó Mantozơ còn gốc -CHO trong phân tử nên có tính chất của nhóm andehit: - Có khả năng tham gia tráng gương. - Phản ứng Cu(OH)2/NaOH ở điều kiện đun nóng tạo kết tủa đỏ gạch. - Làm mất màu dung dịch Br2 4
  5. Fb: fb.com/Benzene.B1606750 Hóa học 12 Biên soạn và sưu tầm: NH Tân Chương 2: Cacbohidrat Polisaccarit: Tinh bột và xenlulozơ Polisaccarit là những cacbonhiđrat khi bị thuỷ phân sinh ra nhiều phân tử monosaccarit. Tinh bột – (C6H10O5)n Tính chất vật lý và trạng thái tự nhiên: Tinh bột là chất rắn vô định hình, màu trắng, không tan trong nước lạnh, tan trong nước nóng tạo dung dịch keo (hồ tinh bột), là hợp chất cao phân tử có nhiều trong các lọai hạt (gạo, mì, ngô ), củ (khoai, sắn ) và quả (táo, chuối ). Cấu trúc phân tử: - Tinh bột là hỗn hợp của 2 loại polisaccarit là amilozơ và amilopectin. Cả 2 đều có công thức chung là (C6H10O5)n là những gốc α-glucozơ. - Cấu trúc phân tử Amilozơ: gốc α-glucozơ liên kết với nhau bởi liên kết α-1,4-glucozit tạo thành chuỗi dài không phân nhánh, xoắn lại thành hình lò xo. - Cấu trúc phân tử Amilopectin: gốc α-glucozơ liên kết với nhau bởi liên kết α-1,4-glucozit tạo và liên kết α-1,6-glucozit tạo thành chuỗi phân nhánh. Tính chất hóa học a. Phản ứng thủy phân trong môi trường axit: Dung dịch tinh bột không có phản ứng tráng gương, nhưng sau khi đun với dung dịch axit vô cơ loãng ta thu được dung dịch có khả năng tráng bạc do tạo thành glucozơ. b. Phản ứng màu với dung dịch iot: 5
  6. Fb: fb.com/Benzene.B1606750 Hóa học 12 Biên soạn và sưu tầm: NH Tân Chương 2: Cacbohidrat Dung dịch iot (màu tím) hóa xanh khi cho vào dung dịch tinh bột, khi đun nóng dung dịch mất màu và hóa xanh khi để nguội. c. Sự hình thành tinh bột trong lá cây – hiện tượng quang hợp: Xelulozơ – (C6H10O5)n Tính chất vật lý và trạng thái tự nhiên: Xenlulozơ là chất rắn, dạng sợi, màu trắng, không tan trong nước và dung môi hữu cơ, tan được trong dung dịch Svayde (Cu(OH)2/NH3), có nhiều trong gỗ, bông, đai, tre Cấu trúc phân tử: - Xenlulozơ là một polime hợp thành từ các mắt xích β – glucozơ nối với nhau bởi các liên kết β - 1,4 - Glicozit có công thức (C6H10O5)n, phân tử xenlulozơ không phân nhánh, vòng xoắn. - Mỗi mắt xích C6H10O5 có 3 nhóm -OH tự do, nên có thể viết công thức của xenlulozơ là [C6H7O2(OH)3]n. Tính chất hóa học: a. Phản ứng thủy phân trong môi trường axit: Tương tự tinh bột, xenlulozơ không có phản ứng tráng gương, nhưng sau khi đun với dung dịch axit vô cơ loãng ta thu được dung dịch có khả năng tráng bạc do tạo thành glucozơ. b. Phản ứng với HNO3 khi có mặt H2SO4 xúc tác: Xenlulozơ Trinitrat c. Phản ứng với anhidrit axetat (CH3CO)O2 tạo xelulozơ triaxetat [C6H7O2(OCOCH3)3] hợp chất này có tính dẻo nên được kéo làm tơ sợi. d. Tan trong nước Svayde [Cu(NH3)4](OH)2. Ứng dụng: Thường được sử dụng làm vật liệu xây dựng (tre, nứa, gỗ, ), sử dụng làm đồ dùng gia đình, giấy viết, tơi sợi (xenlulozơ triaxetat, tơi visco (Xellulozơ + CS/NaOH), ), làm thuốc súng không khói (Xenlulozơ Trinitrat), thủy phân thu được glucozơ để lên men tạo etanol. 6
  7. Fb: fb.com/Benzene.B1606750 Hóa học 12 Biên soạn và sưu tầm: NH Tân Chương 2: Cacbohidrat Bảng tóm tắt tính chất của cacbohidrat Glucozơ Fructozơ Saccarozơ Matozơ Tinh bột Xenluluzơ Tráng bạc Cu(OH)2 Thủy phân + H2O/H HNO3/H2SO4 (CH3CO)2O CH3OH/HCl 7
  8. Fb: fb.com/Benzene.B1606750 Hóa học 12 Biên soạn và sưu tầm: NH Tân Chương 2: Cacbohidrat Bài tập: Dạng 1: Phản ứng tráng bạc của glucozơ và fructozơ C6H12O6 → 2Ag ➢M C6H12O6 = 180 và MAg= 108 ➢ Ngoài phản ứng tráng gương đôi lúc bài toán có kết hợp dạng glucozơ phản ứng với Br2. 1 phân tử Glucozơ sẽ tác dụng với 1 phân tử Br2 (tỉ lệ mol Glucozơ:Br2 = 1:1). Câu 1: Đun nóng 37,5 gam dung dịch glucozơ với lượng AgNO3/dung dịch NH3 dư, thu được 6,48 gam bạc. Nồng độ % của dung dịch glucozơ là A. 11,4 % B. 14,4 % C. 13,4 % D. 12,4 % Câu 2: Tính lượng kết tủa bạc hình thành khi tiến hành tráng gương hoàn toàn dd chứa 18g glucozơ.(H=85%) A. 21,6g B. 10,8 C. 5,4 D. 18,36 Câu 3: Đun nóng dd chứa 54g glucozơ với lượng dư dd AgNO3/NH3 thì lượng Ag tối đa thu đựơc là m gam. Hiệu suất pứ đạt 75%. Giá trị m là. A. 32,4 B. 48,6 C. 64,8 D. 24,3g. . Câu 4: Cho 50ml dung dịch glucozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được 2,16 gam bạc kết tủa. Nồng độ mol của dung dịch glucozơ đã dùng là: A.0,20 M . B.0,10 M. C.0,01 M . D.0,02 M . Câu 5: Để tráng bạc một số ruột phích, người ta phải thuỷ phân 34,2 gam saccarozơ rồi tiến hành phản ứng tráng gương. Tính lương Ag tạo thành sau phản ứng, biết hiệu suất mỗi quá trình là 80%? A.27,65 B.43,90 C.54,4 D.56,34 Câu 6: Cho m g glucozơ và fructozơ tác dụng với lượng dư dd AgNO 3/NH3 tạo ra 43,2 g Ag. Cũng m g hỗn hợp này tác dụng vừa hết với 8 g Br 2 trong dd. Số mol glucozơ và fructozơ trong hỗn hợp này lần lượt là A. 0,05 mol và 0,15 mol. B. 0,10 mol và 0,15 mol. 8
  9. Fb: fb.com/Benzene.B1606750 Hóa học 12 Biên soạn và sưu tầm: NH Tân Chương 2: Cacbohidrat C. 0,2 mol và 0,2 mol. D. 0,05 mol và 0,35 mol. Câu 7: Thuỷ phân hoàn toàn 62,5 gam dung dịch saccarozơ 17,1% trong môi trường axit (vừa đủ) được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3/NH3 vào X và đun nhẹ được m gam Ag. Giá trị của m là. A. 13,5. B. 7,5. C.10,8. D. 6,75. Câu 8: Lượng glucozơ cần dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol với hiệu suất 80% là A. 2,25 gam B. 1,82 gam C. 1,80 gam D. 1,44 gam Câu 9: Đun nóng dd chứa 36g glucozơ với dd AgNO 3/NH3 thì khối lượng Ag thu đươc biết hiệu suất pứ đạt 75% là: A. 21,6g B. 32,4 C. 19,8 D. 43.2 Câu 10: Đun nóng dd chứa 9g glucozơ với AgNO3 đủ pứ trong dd NH3 thấy Ag tách ra. Tính lượng Ag thu được. A. 10,8g B. 20,6 C. 28,6 D. 26,1 9
  10. Fb: fb.com/Benzene.B1606750 Hóa học 12 Biên soạn và sưu tầm: NH Tân Chương 2: Cacbohidrat Dạng 2: Các bài toán lên men glucozơ. ➢ Lên men từ tinh bột hoặc xenlulozơ: ➢ Lên men rượu: ➢ Bài toán thường xoay quanh tính toán hiệu suất, lượng rượu sinh ra và lượng CO2 ➢ Công thức độ rượu: o D = . 100 ➢ Bài toán liên quan đến CO2: đôi lúc CO2 sinh ra được hấp thụ vào môi trường kiềm, cụ thể là Ca(OH)2 – nước vôi hoặc các dung dịch kiềm khác. Câu 1: Cho m gam glucozơ lên men, khí thoát ra được dẫn vào dd nước vôi trong dư thu được 55,2g kết tủa trắng. Tính khối lượng glucozơ đã lên men, biết hiệu suất lên men là 92%. A. 54B. 58C. 84D. 46 Câu 2: Cho 360 gam glucozơ lên men, khí thoát ra được dẫn vào dd nước vôi trong dư thu được m g kết tuả trắng. Biết hiệu suất của quá trình lên men đạt 80%. Giá trị của m là: A. 400B. 320C. 200D.160 Câu 3: Lên men glucozơ thành ancol etylic. Toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hết vào dd Ca(OH)2 dư tạo ra 50 gam kết tủa, biết hiệu suất quá trình lên men đạt 80%. Vậy khối lượng glucozơ cần dùng là: A. 33,7 gamB. 56,25 gamC. 20 gamD. 90 gam Câu 4: Cho 18 gam glucozơ lên men thành ancol etylic. Khối lượng ancol thu được là bao nhiêu (H=80%)? A. 8,32 gam. B. 4,60 gam. C. 9,20 gam. D. 7,36 gam. 10
  11. Fb: fb.com/Benzene.B1606750 Hóa học 12 Biên soạn và sưu tầm: NH Tân Chương 2: Cacbohidrat Câu 5: Khi lên men 1 tấn ngô chứa 65% tinh bột thì khối lượng ancol etylic thu được là bao nhiêu? Biết hiệu suất phản ứng lên men đạt 80%. A. 290 kg B. 295,3 kg C. 300 kg D. 350 kg Câu 6: Cho m g tinh bột lên men để sản xuất ancol etylic. Toàn bộ CO2 sinh ra cho vào dung dịch Ca(OH)2 lấy dư được 750 gam kết tủa. Hiệu suất mỗi giai đoạn lên men là 80%. Giá trị của m là: A. 940 g B. 949,2 g C. 950,5 g D. 1000 g. Câu 7: Lên men 1 tấn tinh bột chứa 5% tạp chất trơ thành ancol etylic với hiệu suất của từng giai đoạn là 85%. Khối lượng ancol thu được là: A. 398,8kg B. 390 kg C. 389,8kgD. 400kg Câu 8: Glucozơ lên men thành ancol etylic, toàn bộ khí sinh ra được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư tách ra 40 gam kết tủa, biết hiệu suất lên men đạt 75%. Khối lượng glucozơ cần dùng là: A. 24 g B. 40 g C. 50 g D. 48 g Câu 9: Khối lượng glucozơ cần dùng để điều chế 1 lít dung dịch ancol (rượu) etylic 40o (khối lượng riêng 0,8 g/ml) với hiệu suất 80% là : A. 626,09 gam. B. 782,61 gam. C. 305,27 gam. D. 1565,22 gam Câu 10: Cho 360 gam glucozơ lên men thành ancol etylic và cho toàn bộ khí CO2 sinh ra hấp thụ vào dung dịch NaOH dư được 318 gam muối. Hiệu suất phản ứng lên men là. A. 80%. B. 75%. C. 62,5%. D. 50%. 11
  12. Fb: fb.com/Benzene.B1606750 Hóa học 12 Biên soạn và sưu tầm: NH Tân Chương 2: Cacbohidrat Dạng 3: Bài tập thủy phân của Đisaccarit – polisaccarit. Msaccarozơ = 342 Mglucozơ/fructozơ = 180 Mxenlulozơ/tinh bột = 162n ➢ Thủy phân Saccarrozơ: ➢ Thủy phân Tinh bột hoặc xenlulozơ: Câu 1: Thủy phân hoàn toàn 1 kg saccarozơ thu được : A. 1 kg glucozơ và 1 kg fructozơ B. 2 kg glucozơ C. 2 kg fructozơ D. 0,5263 kg glucozơ và 0,5263 fructozơ Câu 2: : Muốn có 2610 gam glucozơ thì khối lượng saccarozơ cần đem thuỷ phân hoàn toàn là A. 4595 gam. B. 4468 gam. C. 4959 gam. D. 4995 gam. Câu 3: Thuỷ phân 324 gam tinh bột với hiệu suất phản ứng là 75%, khối lượng glucozơ thu được là: A. 360 gam B. 480 gam C. 270 gam D. 300 gam Câu 4: Nếu dùng 1 tấn khoai chứa 20% tinh bột thì thu được bao nhiêu kg glucozơ? Biết hiệu suất pứ là 70%. A. 160,55B. 150,64C. 155,56 C. 165,65 Câu 5: Lượng glucozơ thu được khi thuỷ phân 1kg khoai chứa 20% tinh bột (hiệu suất đạt 81%) là: A. 162g B. 180g C. 81g D. 90g 12
  13. Fb: fb.com/Benzene.B1606750 Hóa học 12 Biên soạn và sưu tầm: NH Tân Chương 2: Cacbohidrat Câu 6: Cho 100 kg gạo chứa 81% tinh bột có thể điều chế được V lít ancol etylic 46 o. Biết hiệu suất quá trình điều chế 75% và ancol etylic nguyên chất có D = 0,8 g/ml. Giá trị của V là A. 43,125. B. 50,12. C. 93,75. D. 100. Câu 7: Từ một loại bột gỗ chứa 60% xenlulozơ được dùng làm nguyên liệu sản xuất ancol etylic. Nếu dùng 1 tấn bột gỗ trên có thể điều chế được bao nhiêu lít ancol 700. Biết hiệu suất của quá trình điều chế là 70%, khối lượng riêng của ancol nguyên chất là 0,8 g/ml. A. 420 lít. B. 450 lít. C. 456 lít. D. 426 lít. 13
  14. Fb: fb.com/Benzene.B1606750 Hóa học 12 Biên soạn và sưu tầm: NH Tân Chương 2: Cacbohidrat Dạng 4: Bài tập thủy phân polisaccarit – tính số mắc xích. ➢ Tinh bột/Xenlulozơ: (C6H10O5)n. ➢ Số mắc xích n: 푴풕풊풏풉 ộ풕/풙풆풏풍풖풍풐풛ơ 푴풕풊풏풉 ộ풕/풙풆풏풍풖풍풐풛ơ 풏 = = 푴 풐풏풐 ơ Câu 1: Khối lượng phân tử trung bình của xenlulozơ trong sợi bông là 1750 000 đvC. Số gốc glucozơ C6H10O5 trong phân tử của xenlulozơ là A. 10802 gốc B.1621 gốc C. 422 gốc D. 21604 gốc Câu 2: : Phân tử khối trung bình của xenlulozơ là 1620000. Giá trị n trong CT (C6H10O5)n là: A. 10000 B. 8000 C. 9000 D. 7000 Câu 3: Khối lượng phân tử trung bình của xenlulozơ trong sợi bông là 4.860.000 (u). Vậy số mắc xích của glucozơ có trong xenlulozơ nếu trên là: A. 25.000 B. 27.000 C. 30.000 D. 35.000 Câu 4: Số mắt xích của tinh bột có phân tử khối từ 200000 đến 1000000 đvC là bao nhiêu? A. Từ 2000 đến 6172. B. Từ 600 đến 2000. C. Từ 1000 đến 5500. D. Từ 1235 đến 6172 Câu 5: Phân tử khối trung bình của xenlulozơ tạo thành sợi đay là 5900000 đvC, sợi bông là 1750000 đvC. Tính số mắt xích -C6H10O5- trung bình có trong một phân tử của mỗi loại xenlulozơ đay và bông? A. 36402 và 10802. B. 36401 và 10803. C. 36410 và 10803. D. 36420 và 10802. 14
  15. Fb: fb.com/Benzene.B1606750 Hóa học 12 Biên soạn và sưu tầm: NH Tân Chương 2: Cacbohidrat Dạng 5: Phản ứng tạo thuốc súng không khói. 162n 3n.63 297n Câu 1: Từ 16,20 tấn xenlulozơ người ta sản xuất được m tấn xenlulozơ trinitrat (biết hiệu suất phản ứng tính theo xenlulozơ là 90%). Giá trị của m là: A.26,73. B.33,00. C.25,46. D.29,70. Câu 2: Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác là axit sunfuric đặc, nóng. Để có 29,7 kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng dung dịch chứa m kg axit nitric (hiệu suất phản ứng là 90%). Giá trị của m là? A.30. B.21. C.42. D.10 Câu 3: Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh, được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric. Thể tích axit nitric 63% có d = 1,52g/ml cần để sản xuất 594 g xenlulozơ trinitrat nếu hiệu suất đạt 60% là: A. 324,0 ml B. 657,9 ml C. 1520,0 ml D. 219,3 ml Câu 4: Thể tích dung dịch HNO3 67,5% (D = 1,5 g/ml) cần dùng để tác dụng với xenlulozơ tạo thành 89,1 kg xenlulozơ trinitrat là (H = 80 %) A. 70 lít. B. 49 lít. C. 81 lít. D. 55 lít . 15
  16. Fb: fb.com/Benzene.B1606750 Hóa học 12 Biên soạn và sưu tầm: NH Tân Chương 2: Cacbohidrat Nội dung Câu1. Cacbohiđrat là những hợp chất hữu cơ tạp chức thường có công thức chung là: A. Cn(H2O)m B. CnH2O C. CxHyOz D. R(OH)x(CHO)y Câu2. Glucozơ là một hợp chất: A. Gluxit B. Mono saccarit C. Đisaccarit D. A, B đều đúng Câu3. Saccarozơ và mantozơ là A. monosaccarit B. Gốc glucozơ C. Đồng phân D. Polisaccarit Câu4. Hai chất đồng phân của nhau là A. glucozơ và mantozơ. B. fructozơ và glucozơ. C. fructozơ và mantozơ. D. saccarozơ và glucozơ. Câu5. Trong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo thành khí CO2 và A. C2H5OH. B. CH3COOH. C. HCOOH. D. CH3CHO. Câu6. Tinh bột và xenlulozơ là A. monosaccarit B. Đisaccarit C. Đồng phân D. Polisaccarit Câu7. Saccarozơ và glucozơ đều có A. phản ứng với AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng. B. phản ứng với dung dịch NaCl. C. phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch xanh lam. D. phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit. Câu8. Dung dịch saccarozơ không phản ứng với: + 0 A. Cu(OH)2. B. dd AgNO3/NH3. C. Vôi sữa Ca(OH)2. D. H2O (H ,t ). Câu9. Cho sơ đồ chuyển hoá: Glucozơ → X → Y → CH3COOH. Hai chất X, Y lần lượt là A. CH3CHO và CH3CH2OH. B. CH3CH2OH và CH3CHO. C. CH3CH(OH)COOH và CH3CHO. D. CH3CH2OH và CH2=CH2. Câu10. Chất tham gia phản ứng tráng gương là A. xenlulozơ. B. tinh bột. C. fructozơ. D. saccarozơ. Câu11. Chất không phản ứng với AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng tạo thành Ag là A. C6H12O6 (glucozơ). B. CH3COOH. C. HCHO. D. HCOOH. Câu12. Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với A. Cu(OH)2 trong NaOH, đun nóng. B. AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng. 16
  17. Fb: fb.com/Benzene.B1606750 Hóa học 12 Biên soạn và sưu tầm: NH Tân Chương 2: Cacbohidrat C. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. D. kim loại Na. Câu13. Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ, mantozơ đều có khả năng tham gia phản ứng A. hoà tan Cu(OH)2. B. trùng ngưng. C. tráng gương. D. thủy phân. Câu14. Cho dãy các chất: glucozơ, xenlulozơ, saccarozơ, tinh bột, fructozơ. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là A. 3. B. 4. C. 2. D. 5. Câu15. Cho các chất: ancol etylic, glixerol, glucozơ, đimetyl ete và axit fomic. Số chất tác dụng được với Cu(OH)2 là A.3. B. 1. C. 4. D. 2. Câu16. Thuốc thử để phân biệt glucozơ và fructozơ là A. Cu(OH)2 B. dung dịch brom. C. [Ag(NH3)2]NO3 D. Na Câu17. Trong các chất sau: axit axetic, glixerol, glucozơ, ancol etylic, xenlulozơ. Số chất hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là A. 3 B. 5 C. 1 D. 4 Câu18. Cho các dung dịch sau: saccarozơ, glucozơ, anđehit axetic, glixerol, ancol etylic, fructozơ. Số lượng dung dịch có thể tham gia phản ứng tráng gương là A. 3. B. 4. C. 5. D. 2. Câu19. Khi thủy phân saccarozơ thì thu được A. ancol etylic. B. glucozơ và fructozơ. C. glucozơ. D. fructozơ. Câu20. Công thức nào sau đây là của xenlulozơ? A. [C6H7O2(OH)3]n. B. [C6H8O2(OH)3]n. C. [C6H7O3(OH)3]n. D. [C6H5O2(OH)3]n. Công thức nào sau đây là của xenlulozơ? Câu21. A. [C6H7O2(OH)3]n. B. [C6H8O2(OH)3]n. C. [C6H7O3(OH)3]n. D. [C6H5O2(OH)3]n. Dãy các chất nào sau đây đều có phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit? Câu22. A. Tinh bột, xenlulozơ, glucozơ. B. Tinh bột, xenlulozơ, fructozơ. C. Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ. D. Tinh bột, saccarozơ, fructozơ. Câu23. Cho các dung dịch: Glucozơ, glixerol, fomanđehit, etanol. Có thể dùng thuốc thử nào sau đây để phân biệt được cả 4 dung dịch trên? A. Nước Br2. B. Na kim loại. C. Cu(OH)2. D. Dung dịch AgNO3/NH3. Câu24. Để phân biệt saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ ở dạng bột nên dùng cách nào sau đây? A. Cho từng chất tác dụng với HNO3/H2SO4 17
  18. Fb: fb.com/Benzene.B1606750 Hóa học 12 Biên soạn và sưu tầm: NH Tân Chương 2: Cacbohidrat B. Cho tứng chất tác dụng với dd I2 C. Hoà tan từng chất vào nước, đun nóng nhẹ và thử với dd iot D. Cho từng chất tác dụng với vôi sữa Câu25. Glucozơ không có được tính chất nào dưới đây? A. Tính chất của nhóm andehit B. Tính chất poliol C. Tham gia pứ thuỷ phân D. Tác dụng với CH3OH/HCl Câu26. Phát biểu đúng là: A. Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch. B. Khi thủy phân chất béo luôn thu được C2H4(OH)2. C. Phản ứng giữa axit và ancol (rượu) khi có H2SO4 đặc là phản ứng một chiều. D. Tất cả các este phản ứng với dung dịch kiềm luôn thu được sản phẩm cuối cùng là muối và ancol. Cacbohiđrat Z tham gia chuyển hoá Câu27. Cu(OH) / OH 0 Z 2  dung dịch xanh lam t kết tủa đỏ gạch Vậy Z không thể là chất nào trong các chất cho dưới đây? A. Glucozơ B. Fructozơ C. Saccarozơ D. Mantozơ . Frutozơ không pứ với chất nào sau đây? Câu28. 0 A. H2/Ni,t C B. Cu(OH)2 C. Nước Br2 D. Dd AgNO3/NH3 Câu29. Cacbonhidrat (gluxit,saccarit) là: A. Hợp chất đa chức, có công thức chung là Cn(H2O)m B. Hợp chất tạp chức, đa số có công thức chung là Cn(H2O)m C. Hợp chất chứa nhiều nhóm hidroxyl và nhóm cacbonyl D. Hợp chất chỉ có nguồn gốc từ thực vật Câu30. Chất tham gia phản ứng tráng gương là A. xenlulozơ. B. tinh bột. C. glucozơ. D. saccarozơ. Khi thuỷ phân tinh bột ta thu sản phẩm cuối cùng là Câu31. A. mantozơ. B. frutozơ. C. glucozơ. D. saccarozơ Câu32. Để xác định trong nước tiểu của người bệnh nhân đái tháo đường người ta dùng A. Axit axetic B. Đồng (II) hidroxit C. Đồng oxit D. Natri hidroxit Điểm giống nhau giữa glucozơ và sacarozơ là Câu33. A. Đều có trong củ cải đường C. Đều hoà tan dd Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dd màu xanh B. Đều tham gia pứ tráng gương D. Đều được sử dụng trong y học Câu34. Câu nào đúng trong các câu sau: Tinh bột và xenlulozơ khác nhau về A. Công thức phân tử B. Tính tan trong nước lạnh 18
  19. Fb: fb.com/Benzene.B1606750 Hóa học 12 Biên soạn và sưu tầm: NH Tân Chương 2: Cacbohidrat C. Phản ứng thuỷ phân D. Cấu trúc phân tử Câu35. Ứng dụng nào không phải là ứng dụng của glucozơ? A. Làm thực phẩm dinh dưỡng và thuốc tăng lực B. Tráng gương, tráng phích C. Nguyên liệu sản xuất ancol etylic D. Nguyên liệu sản xuất PVC Câu36. Các chất glucozơ (C6H12O6), fomandehit (HCHO), axetandehit (CH3CHO), metyl fomiat (HCOOCH3), trong phân tử đều có nhóm –CHO nhưng trong thực tế để tráng gương người ta chỉ dùng A. C6H12O6 B. HCOOCH3 C. CH3CHO D. HCHO Câu37. Cho biết chất nào sau đây thuộc monosacarit? A. Glucozơ B. Saccarozơ C. Tinh bột D. Xenlulozơ Câu38. Cho biết chất nào sau đây thuộc polisacarit? A. Glucozơ B. Saccarozơ C. Mantozơ D. Xenlulozơ Câu39. Dung dịch saccarozơ tinh khiết không có tính khử, nhưng khi đun nóng với dung dịch H2SO4 lại có thể cho phản ứng tráng gương. Đó là do A. Đã có sự tạo thành anđehit sau phản ứng. B. Saccarozơ bị thuỷ phân tạo thành glucozơ và fructozơ. C. Saccarozơ bị thuỷ phân tạo thành glucozơ. D. Saccarozơ bị thuỷ phân tạo thành fructozơ. Câu40. Trong công nghiệp chế tạo ruột phích,người ta thường sử dụng phản ứng hoá học nào sau đây? A. Cho axetilen tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3. B. Cho anđehit fomic tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3. C. Cho axit fomic tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3. D. Cho glucozơ tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3. Câu41. Bệnh nhân phải tiếp đường (tiêm hoặc truyền dung dịch đường vào tĩnh mạch),đó là loại đường nào? A. Glucozơ B. Mantozơ C. Saccarozơ D. Fructozơ Câu42. Hợp chất đường chiếm thành phần chủ yếu trong mật ong là: A. Glucozơ B. Fructozơ C. Saccarozơ D. Mantozơ Câu43. Sắp xếp các chất sau đây theo thứ tự độ ngọt tăng dần: Glucozơ, Fructozơ, Saccarozơ A.Glucozơ < Saccarozơ < Fructozơ. B.Fructozơ < glucozơ < Saccarozơ C.Glucozơ < Fructozơ < Saccarozơ. D. Saccarozơ <Fructozơ < glucozơ Câu44. Điều khẳng định nào sau đây không đúng? A. Glucozơ và fructozơ là 2 chất đồng phân của nhau. B. Glucozơ và fructozơ đều tham gia phản ứng tráng gương. 19
  20. Fb: fb.com/Benzene.B1606750 Hóa học 12 Biên soạn và sưu tầm: NH Tân Chương 2: Cacbohidrat C. Glucozơ và fructozơ đều làm mất màu nước brom. 0 D. Glucozơ và fructozơ đều tham gia phản ứng cộng H2(Ni/t ). Câu45. Nhóm mà tất cả các chất đều tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng cho dung dịch xanh lam là A.glixerol, glucozơ, anđehit axetic,mantozơ. B.glixerol, glucozơ, fructozơ, mantozơ. C.axetilen, glucozơ, fructozơ, mantozơ. D.saccarozơ, glucozơ, anđehit axetic,mantozơ Câu46. Cho các dung dịch sau: saccarozơ, glucozơ, anđehit axetic, mantozơ, glixerol, etilen glicol, axetilen, fructozơ. Số lượng dung dịch có thể tham gia phản ứng tráng gương là A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Câu47. Chỉ dùng Cu(OH)2 có thể phân biệt được nhóm chất nào sau đây? (Dụng cụ có đủ) A. Glixerol, glucozơ, fructozơ. B. Saccarozơ, glucozơ, mantozơ. C. Saccarozơ, glucozơ, anđehit axetic. D. Saccarozơ, glucozơ, glixerol. Câu48. TNPT-2007 Saccarozơ và glucozơ đều có: A.Phản ứng với dung dịch NaCl. B.Phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch xanh lam. C.Phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit. D.Phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng. Câu49. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Thủy phân tinh bột thu được Fructozơ và glucozơ. B. Thủy phân xenlulozơ thu được glucozơ. C. Cả xenlulozơ và tinh bột đều có phản ứng tráng gương. D. Tinh bột và xenlulozơ có cùng CTPT nn có thể biến đổi qua lại với nhau . Câu50. Saccarozơ có thể tác dụng với các chất o o A. H2/Ni, to ; Cu(OH)2,t B. Cu(OH)2, ; CH3COOH/H2SO4 đặc,t o o o C. Cu(OH)2,t ; dd AgNO3/NH3 D. H2/Ni,t ; CH3COOH/H2SO4 đặc,t Câu51. Cấu tạo mạch hở của phân tử glucozơ khác cấu tạo mạch hở của phân tử fructozơ là: A. phân tử glucozơ có nhóm xeton. B. phân tử glucozơ có cấu tạo mạch nhánh. C. phân tử glucozơ có 4 nhóm OH. D. phân tử glucozơ có một nhóm anđehit. Có các dung dịch không màu: HCOOH, CH COOH, glucozơ, glixerol, C H OH, CH CHO. Thuốc Câu52. 3 2 5 3 thử để nhận biết được cả 6 chất trên là. A. [Ag(NH3)2]OH. B. Na2CO3 và Cu(OH)2. C. Quỳ tím. D. Quỳ tím và [Ag(NH3)2]OH Câu53. Nhận định nào không đúng về saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ? 1. Saccarozơ giống với glucozơ là đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo ra dung dịch phức đồng màu xanh lam. 20
  21. Fb: fb.com/Benzene.B1606750 Hóa học 12 Biên soạn và sưu tầm: NH Tân Chương 2: Cacbohidrat 2. Saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ đều có phản ứng thuỷ phân. 3. Saccarozơ và tinh bột khi bị thuỷ phân tạo ra glucozơ có phản ứng tráng gương nên saccarozơ cũng như tinh bột đều có phản ứng tráng gương. 4. Tinh bột khác xenlulozơ ở chỗ nó có phản ứng màu với I2. 5. Giống như xenlulozơ, tinh bột chỉ có cấu tạo mạch không phân nhánh. A. 3, 5. B. 1, 4. C. 1, 3. D. 2, 4. Câu54. Phát biểu nào dưới đây về ứng dụng của xenlulozơ là không đúng? A. Làm thực phẩm cho con người. B. Dùng để sản xuất một số tơ nhân tạo. C. Dùng làm vật liệu xây dựng, đồ dùng gia đình, sản xuất giấy. D. Là nguyên liệu sản xuất ancol etylic. Câu55. Dữ kiện nào sau đây không đúng? A. Glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam chứng tỏ phân tử glucozơ có 5 nhóm - OH ở vị trí kề nhau. B. Khử hoàn toàn glucozơ cho n-hexan, chứng tỏ glucozơ có 6 nguyên tử cacbon tạo thành một mạch dài không phân nhánh. C. Trong phân tử glucozơ có nhóm - OH có thể phản ứng với nhóm - CHO cho các dạng cấu tạo vòng. D. Glucozơ có phản ứng tráng bạc, do phân tử glucozơ có nhóm - CHO. Các chất: glucozơ (C H O ), anđehit fomic (HCHO), axit fomic (HCOOH), anđehit axetic Câu56. 6 12 6 (CH3CHO) đều tham gia phản ứng tráng gương nhưng trong thực tế để tráng gương, ruột phích, gương người ta chỉ dùng chất nào trong các chất trên? A. CH3CHO. B. HCHO. C. C6H12O6. D. HCOOH. Tơ được sản xuất từ xenlulozơ là. Câu57. A. Tơ nilon - 6,6. B. Tơ capron. C. Tơ visco. D. Tơ tằm. Câu58. Có các thuốc thử: H2O (1); dung dịch I2 (2); Cu(OH)2 (3); AgNO3/NH3 (4); Qùy tím (5). Để phân biệt 4 chất rắn màu trắng là glucozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ có thể dùng những thuốc thử nào sau đây: A. (1), (2), (5). B. (1), (4), (5). C. (1), (2), (4). D. (1), (3), (5). Câu59. Glucozơ không có tính chất nào dưới đây? A. Lên men tạo ancol etylic. B. Tham gia phản ứng thủy phân. C. Tính chất của ancol đa chức. D. Tính chất của nhóm anđehit. Saccarozơ hóa than khi gặp H SO đặc, đồng thời có hiện tượng sủi bọi là do có phản ứng: Câu60. 2 4 C12H22O11 + H2SO4 SO2 + CO2 + H2O Các hệ số cân bằng của phương trình phản ứng trên lần lượt là: A. 1 : 12 : 12 : 12 : 20. B. 1 : 24 : 24 : 12 : 35. 21
  22. Fb: fb.com/Benzene.B1606750 Hóa học 12 Biên soạn và sưu tầm: NH Tân Chương 2: Cacbohidrat C. 2 : 24 : 12 : 24 : 35. D. 2 : 12 : 24 : 12 : 35 Câu61. Ứng dụng nào dưới đây không phải là ứng dụng của glucozơ? A. Nguyên liệu sản xuất PV. B. Tráng gương, phích. C. Làm thực phẩm dinh dưỡng và thuốc tăng lực. D. Nguyên liệu sản xuất ancol etylic. Dữ kiện thực nghiệm nào sau đây không dùng để chứng minh được cấu tạo của glucozơ ở dạng mạch Câu62. hở A. Glucozơ có phản ứng tráng gương. B. Glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh. C. Khi có xúc tác enzim, dung dịch glucozơ lên men cho ancol etylic. D. Khử hoàn toàn glucozơ bằng HI cho n-hexan. Câu63. Fructozơ có tính chất nào sau đây? A. Bị oxi hoá bởi phức bạc amoniac và Cu(OH)2 đun nóng. B. Làm mất màu dung dịch Br2. C. Tính chất của poliol. D. Tác dụng với CH3OH/HCl. Dãy gồm các chất đều tác dụng được với Cu(OH) là. Câu64. 2 A. Fructozơ, xenlulozơ, saccarozơ, ancol etylic. B. Glucozơ, glixerol, natri axetat, tinh bột. C. Glucozơ, glixerol, sacarozơ, axit axetic. D. Glucozơ, glixerol, anđehit fomic, natri axetat. Câu65. Có ba dung dịch mất nhãn: Hồ tinh bột, saccarozơ, glucozơ. Thuốc thử để phân biệt chúng là. A. I2. B. vôi sữa. C. [Ag(NH3)2]OH. D. Cu(OH)2. Câu66. Phản ứng nào sau đây chuyển glucozơ và fructozơ thành một sản phẩm duy nhất? A. Phản ứng với Cu(OH)2, B. Phản ứng với dung dịch Br2. 0 C. Phản ứng với H2 (Ni, t ). D. Phản ứng Na. Câu67. Nhận định nào sau đây đúng? A. Xenlulozơ và tinh bột đều có ptử khối rất lớn, nhưng ptử khối của xenlulozơ lớn hơn nhiều so với tinh bột. B. Xenlulozơ và tinh bột có phân tử khối bằng nhau. C. Xenlulozơ có phân tử khối nhỏ hơn tinh bột. D. Xenlulozơ và tinh bột có phân tử khối nhỏ. Câu68. Phát biểu nào dưới đây là không đúng ? A. Có thể phân biệt tinh bột và xenlulozơ bằng dung dịch I2. B. Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng dung dịch nước brom. C. Có thể phân biệt mantozơ và fructozơ bằng Cu(OH)2 trong dung dịch NaOH nóng. 22
  23. Fb: fb.com/Benzene.B1606750 Hóa học 12 Biên soạn và sưu tầm: NH Tân Chương 2: Cacbohidrat D. Có thể phân biệt saccarozơ và mantozơ bằng dung dịch AgNO3 trong NH3. So sánh tính chất của glucozơ, fructozơ, saccarozơ, xenlulozơ. Câu69. 1. Cả 4 chất đều dễ tan trong nước vì đều có các nhóm - OH. 2. Trừ xenlulozơ, còn lại glucozơ, fructozơ, saccarozơ đều có thể tham gia phản ứng tráng gương. 3. Khi đốt cháy hoàn toàn 4 chất trên đều thu được số mol CO2 và hơi nước bằng nhau. 4. Cả 4 chất đều tác dụng với CH3OH/HCl. Các so sánh sai là. A. 2, 3, 4. B. 1, 2, 3, 4. C. 1, 2, 3. D. 3, 4. Câu70. Mô tả nào dưới đây là không đúng ? A. Glucozơ là chất rắn, dạng tinh thể, không màu, tan trong nước. B. Glucozơ còn có tên gọi là đường nho, fructozơ được gọi là đường mật ong. C. Glucozơ có mặt trong hầu hết các bộ phận của cây, nhất là trong quả chín; có khoảng 0,1% trong máu người. D. Glucozơ và fructozơ đều có vị ngọt và ngọt nhiều hơn đường mía. Câu71. Phát biểu nào dưới đây về ứng dụng của xenlulozơ là không đúng ? A. Xenlulozơ dùng làm nguyên liệu sản xuất ancol etylic B. Xenlulozơ dùng làm một số tơ tự nhiên và nhân tạo. C. Xenlulozơ dùng làm thực phẩm cho con người. D. Xenlulozơ dùng làm vật liệu xây dựng, đồ dùng gia đình, sản xuất giấy, Câu72. Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ, mantozơ đều có khả năng tham gia phản ứng A. thủy phân. B. trùng ngưng. C. tráng gương. D. Cu(OH)2 Câu73. Glucozơ và fructozơ không có tính chất nào sau đây? A. Phản ứng thuỷ phân. B. Tính chất của nhóm chức anđehit. C. Phản ứng với CH3OH/HCl. D. Tính chất của poliol. Cho dãy phản ứng hoá học sau: Câu74. (1) (2) (3) (4) CO2  (C6H10O5 )n  C12H22O11  C6H12O6  C2H5OH . Các giai đoạn có thể thực hiện nhờ xúc tác axit là. A. (2), (3), (4). B. (1), (2), (3). C. (2), (3). D. (1), (2), (4). Mật ong có vị ngọt đậm là do trong mật ong có nhiều: Câu75. A. saccarozơ. B. fructozơ. C. glucozơ. D. Mantozơ. 23