Kiểm tra học kì I - Môn Vật lí 9

docx 5 trang hoaithuong97 8810
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra học kì I - Môn Vật lí 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxkiem_tra_hoc_ki_i_mon_vat_li_9.docx

Nội dung text: Kiểm tra học kì I - Môn Vật lí 9

  1. KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN VẬT LÍ 9 NĂM HỌC 2020-2021 Thời gian 45 phút I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm) Hãy chọn và khoanh tròn một chữ cái có câu trả lời đúng cho mỗi câu sau: Câu 1: Việc làm nào sau đây là an toàn khi sử dụng điện? A. Sử dụng dây dẫn không có vỏ bọc cách điện. B. Rút phích cắm đèn ra khỏi ổ lấy điện khi thay bóng đèn. C. Làm thí nghiệm với nguồn điện lớn hơn 40V. D. Mắc cầu chì bất kì loại nào cho mỗi dụng cụ điện. Câu 2: Điện trở của dây dẫn không phụ thuộc vào yếu tố nào dưới đây? A. Vật liệu làm dây dẫn. B. Tiết diện của dây dẫn. C. Chiều dài của dây dẫn. D. Khối lượng của dây dẫn. Câu 3: Một nam châm điện gồm A. cuộn dây không có lõi. C. cuộn dây có lõi là một thanh sắt non. B. cuộn dây có lõi là một thanh thép. D. cuộn dây có lõi là một thanh nam châm. Câu 4: Đưa hai cực của 2 thanh nam châm lại gần nhau, hiện tượng xảy ra là: A. cùng cực thì đẩy nhau B. đẩy nhau và hút nhau C. khác cực thì đẩy nhau D. không có hiện tượng gì xảy ra Câu 5: Cho điện trở R = 10  , khi mắc điện trở này vào hiệu điện thế U = 12V thì dòng điện chạy qua nó có cường độ: A. 0,6A B. 1,2A C. 12A D. 120A Câu 6: Cho mạch điện gồm R1 = 20 và R2 = 60 mắc nối tiếp với nhau. Điện trở tương đương của đoạn mạch là: A. 15 B. 40 C. 80 D. 600 Câu 7: Một bóng đèn có ghi 220V – 100W được mắc vào hiệu điện thế 220V thì điện năng sử dụng trong 1 giờ là: A. 0,1kWh B. 1kWh C. 100kWh D. 220kWh Câu 8: Áp dụng qui tắc bàn tay trái để xác định lực điện từ tác dụng lên dây dẫn có dòng điện chạy qua (hình vẽ) có chiều từ I A. trên xuống dưới. B. dưới lên trên. S + N C. phải sang trái. D. trái sang phải. II/ PHẦN TỰ LUẬN: (6,0 điểm) Câu 9: (1,0đ) Phát biểu định luật Jun – Len Xơ. Câu 10: (2,0đ) a/ Phát biểu quy tắc bàn tay trái b/ Xác định chiều dòng điện, các cực của nam châm trong hình vẽ sau: S F + F N
  2. Câu 11: (1,5đ) Cho mạch điện gồm hai điện trở R1 = 12 , R2 = 6  mắc song song với nhau giữa hai điểm có hiệu điện thế U=12V. a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch. b. Tính nhiệt lượng toả ra trên mạch điện trong 10 phút. Câu 12: (1,5đ) Một bếp điện được sử dụng với hiệu điện thế 220V thì dòng điện chạy qua bếp điện có cường độ 3A. Dùng bếp này đun sôi được 2 lít nước từ nhiệt độ ban đầu 200C trong thời gian 20 phút. Tính hiệu suất của bếp điện, biết nhiệt dung riêng của nước là c = 4200J/kg.K HƯỚNG DẪN CHẤM: Phần Nội dung đáp án Điểm I. Trắc nghiệm (4,0 đ) Câu 1.B ; 2.D ; 3.C ; 4.A ; 5.B ; 6.C ; 7.A ; ; 8.B ; Mỗi câu đúng 0,5 II. Tự luận (6,0 đ) Câu 9 Nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, với điện trở của dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua. 1,0 Câu 10 a/ Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ hướng vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa hướng theo chiều dòng điện thì ngón tay cái choãi ra 900 chỉ chiều của 1,0 lực điện từ. b/ S F 0,5 N S 0,5 + F N Câu 11 a/ Điện trở tương đương đoạn mạch là 0,5
  3. R .R 12.6 R 1 2 4 ( ) R1 R2 12 6 b/ Cường độ dòng điện qua mạch chính là U 12 0,5 I 3 (A) R 4 Nhiệt lượng tỏa ra của đoạn mạch trong 10 phút là. 0,5 Q = I2Rt = 32.4.600 = 21600 ( J ) Câu 12 - Nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong 20 phút là: Qtp = U.I.t = 220 . 3 . 20 . 60 = 792000 (J ) 0,5 - Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi lượng nước này là: 0 0 Qi = c.m.(t 2 − t 1) = 4200 .2 .80 = 672000 (J ) 0,5 - Hiệu suất của bếp là: Q 672000 0,5 H i .100% .100% 84,8% Qtp 792000 1. Mục tiêu: 1.1/ Phạm vi kiến thức: Từ tiết 01 đến tiết 36 theo PPCT. 1.2/ Mục tiêu: a/ Đối với HS: + Kiến thức : Các định luật ôm, định luật Jun – Len xơ, công , công suất điện, quy tắc nắm tay phải, quy tắc bàn tay trái, các công thức, + Kĩ năng : Vận dụng công thức giải bài tập tính cường độ dòng điện, điện trở mạch điện, tính hiệu suất, + Thái độ : Nghiêm túc trong làm bài, cận thận khi tính toán. b/ Đối với GV: biết được quá trình học của học sinh và tiếp tục điều chỉnh phương pháp dạy phù hợp năng lực học của học sinh. 2. Hình thức đề kiểm tra học kì I kết hợp 50% TNKQ và 50% tự luận. a. Bảng trọng số phần trắc nghiệm theo PPCT. Tổng số Số tiết quy đổi Số Câu Điểm số Lí Nội dung tiết theo thuyết PPCT BH VD BH VD BH VD 1. Điện học 21 12 8,4 12,6 2 3 1,0 1,5 2. Điện từ học 14 10 7 7 1 2 0,5 1,0 Tổng 35 22 15,4 19,6 3 5 1,5 2,5 b. Bảng trọng số phần tự luận theo PPCT.
  4. Tổng số Số tiết quy đổi Số Câu Điểm số Lí Nội dung tiết theo thuyết PPCT LT VD LT VD LT VD 1. Điện học 21 12 8,4 12,6 1 1 1,0 2,0 2. Điện từ học 14 10 7 7 1 1 1,0 2,0 Tổng 35 22 15,4 19,6 2 2 2,0 4,0 3. Thiết lập ma trận đề kiểm tra Tên chủ Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp đề cao 1. Nêu được 2. Nêu được điện 4. Vận dụng được hệ 9. Tính cách sử dụng trở không phụ thức định luật Ôm được hiệu U an toàn điện. thuộc vào khối I để tìm cường suất của lượng dây dẫn. R bếp điện. độ dòng điện. 3. Phát biểu được 5 Vận dụng công định luật Jun – thức của đoạn mạch Len Xơ. nối tiếp để tính điện trở tương đương. 6 Vận dụng công 1. Điện thức của đoạn mạch học song song để tính điện trở tương đương. 7 Vận dụng được công thức A = P .t = U.I.t đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng. 8. Xác định mối liên hệ giữa điện trở với l, S. Số câu 1 2 3 1 Số điểm 0,5 1,0 2,5 1,5 10. Nhận biết 11. Nhận biết 13. Vận dụng được 2. Điện được cấu tạo được sự tương tác quy tắc bàn tay trái từ học bộ phận nam giữa hai nam xác định chiều dòng châm điện. châm. điện chạy qua dây
  5. 12. Phát biểu dẫn và tên từ cực của được quy tắc bàn nam châm. tay trái. 14. Vận dụng được quy tắc nắm tay phải xác định sự tương tác giữa ống dây có dòng điện với kim nam châm. Số câu 1 2 2 Số điểm 0,5 1,5 2,5 TS câu 2 4 5 1 TS điểm 1,0 2,5 5 1,5