Kiểm tra cuối học kỳ 2 lớp 1 - Môn: Tiếng Việt (đọc)
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra cuối học kỳ 2 lớp 1 - Môn: Tiếng Việt (đọc)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- kiem_tra_cuoi_hoc_ky_2_lop_1_mon_tieng_viet_doc.docx
Nội dung text: Kiểm tra cuối học kỳ 2 lớp 1 - Môn: Tiếng Việt (đọc)
- Trường Tiểu học Phước Thiền 2 Thứ ,ngày tháng 5 năm 2021 Lớp: 1/ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ 2 Họ và tên MÔN: TIẾNG VIỆT( ĐỌC) (Thời gian làm bài: 40 phút) Năm học: 2020 - 2021 Điểm Nhận xét của giáo viên Bằng số Bằng chữ . Giám thị 1: Giám thị 2: I. Đọc thành tiếng. ( 6 điểm): Học sinh lên bốc thăm đọc và trả lời câu hỏi II. Đọc hiểu:Học sinh đọc thầm bài và làm bài tập (4 điểm) Món quà quý nhất Sinh nhật bà, bé Huệ mang tặng bà một món quà. Quà được đựng trong một chiếc hộp nhỏ. Bà mở hộp quà, ngạc nhiên: - Bà không thấy gì ở bên trong, cháu à. Huệ đáp: - Đây không phải là cái hộp rỗng đâu ạ. Cháu đã gửi rất nhiều nụ hôn vào đó, đến khi đầy ắp mới thôi. Bà cảm động, ôm cháu: - Cháu ngoan quá! Quà của cháu là món quà quý nhất! Khoanh vào đáp án đúng và trả lời câu hỏi Câu 1: (1 điểm) Khi mở hộp quà, bà nói gì? A. Bà nói quà đẹp quá B. Bà nói không thấy gì bên trong C. Bà ngạc nhiên vì món quà của cháu Câu 2: (1điểm) Huệ trả lời thế nào? A. Cháu đã gửi rất nhiều nụ hôn vào hộp. B. Cảm ơn bà . C. Đây là món quà cháu yêu quý nhất. Câu 3: (1 điểm) ) Vì sao bà nói đó là món quà quý nhất? A. Vì bà cảm động. B. Vì đó là quà đẹp nhất . C. Vì món quà đầy ắp tình cảm của cháu.
- Câu 4: (1 điểm) Em hãy viết 1 câu thể hiện tình cảm của mình đối với bà của em./
- Trường Tiểu học Phước Thiền 2 Thứ ,ngày tháng 5 năm 2021 Lớp: 1/ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ 2 Họ và tên MÔN: TIẾNG VIỆT( VIẾT) (Thời gian làm bài: 40 phút) Năm học: 2020 – 2021 Điểm Nhận xét của giáo viên Bằng số Bằng chữ . Giám thị 1: Giám thị 2: KIỂM TRA VIẾT (10 điểm): I. Nghe- viết (6 điểm): Giáo viên đọc từng chữ cho học sinh viết II. Bài tập Câu 1: ( 1 điểm) Nối Vườn nhà em đua nhau khoe sắc thắm. Những giọt sương trồng rất nhiều hoa hồng. Hoa trong vườn là mùa hoa đào nở. Mùa xuân còn đọng lại trên những cánh hoa.
- Câu 2 .( 1 điểm) Điền vào chỗ trống : s/x Câu 2.( 1 điểm) Điền vào chỗ trống: iên / iêng Bài 4: (1 điểm) Điền vào chỗ trống chữ c hoặc k: (1 điểm)? Những chú á heo đang biểu diễn xiếc Chúng em chơi .éo co rất vui
- ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II MÔN: TIẾNG VIỆT ( Khối 1) Năm học: 2020 - 2021 I. Đọc thành tiếng. (6 điểm): Giáo viên gọi lần lượt từng em đọc một trong 2 bài văn sau. Quà tặng mẹ Cô thỏ có bảy người con. Chẳng lúc nào cô có thể nghỉ ngơi. Sáng hôm ấy vào bếp, cô thỏ nhìn thấy một miếng bìa có những hình vẽ ngộ nghĩnh. Cô cầm lên xem. Đó là tấm thiệp đàn con tự làm tặng cô. Câu hỏi: 1. Cô thỏ có mấy người con? 2. Cô nhận được tấm thiệp của ai tặng? Chõng tre của bà Em thích nhất là được cùng bà nằm trên chõng tre vào mỗi đêm hè. Bà đặt chiếc chõng tre ngoài hiên nhà. Em ôm chiếc gối nhỏ ra nằm cạnh bà. Màn đêm thật yên tĩnh. Em nghe rõ từng nhịp thở của bà. Câu hỏi: 1. Bạn nhỏ trong bài thích làm gì? 2. Chiếc chõng tre được đặt ở đâu? II. Bài nghe viết Ngày mới bắt đầu Nắng chiếu vào tổ chim. Chim bay ra khỏi tổ, cất tiếng hót. Nắng chiếu vào tổ ong. Ong bay đi kiếm mật. Nắng chiếu vào nhà, gọi bé thức dậy đến trường.
- HƯỚNG DẪN GHI ĐIỂM, ĐÁNH GIÁ MÔN TIẾNG VIỆT ( Khối 1) Năm học: 2020 – 2021 I.Kiểm tra đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe nói ( 6 điểm) Cách đánh giá, cho điểm + Thao tác đọc đúng: tư thế, cách đặt sách vở, cách đưa mắt đọc, phát âm rõ các âm vần khó, cần phân biệt: 1 điểm + Đọc trơn, đúng tiếng, từ, cụm từ, câu (không đọc sai quá 10 tiếng): 1 điểm + Âm lượng đọc vừa đủ nghe: 1 điểm + Tốc độ đọc đạt yêu cầu (40 – 60 tiếng/1 phút): 1 điểm + Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ: 1 điểm + Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm II. Kiểm tra đọc hiểu (Bài kiểm tra viết cho tất cả học sinh): 4 điểm Cách đánh giá, cho điểm: Câu 1: B. Bà nói không thấy gì bên trong ( 1 điểm) Câu 2: A. Cháu đã gửi rất nhiều nụ hôn vào hộp. ( 1 điểm) Câu 3: C. Vì món quà đầy ắp tình cảm của cháu. ( 1 điểm) Câu 4: Học sinh viết được 1 câu thể hiện tình cảm của mình đối với bà (1 điểm) III. Kiểm tra viết ( 10 điểm) 1. Nghe viết ( 6 điểm) Hướng dẫn chấm điểm chi tiết: + Tốc độ đạt yêu cầu (30 - 35 chữ/15 phút): 2 điểm + Chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ: 1 điểm + Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 2 điểm + Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm 2. Bài tập Bài 1: Nối ( 1 điểm) Vườn nhà em đua nhau khoe sắc thắm. Những giọt sương trồng rất nhiều hoa hồng. Hoa trong vườn là mùa hoa đào nở. Mùa xuân còn đọng lại trên những cánh hoa. Bài 2: quả sung, qủa xoài ( 1 điểm) Bài 3: cồng chiêng, bãi biển ( 1 điểm) Bài 4: Những chú cá heo đang biểu diễn xiếc ( 0,5 điểm) Chúng em chơi kéo co rất vui ( 0,5 điểm)