Đề kiểm tra cuối học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 1 - Năm học 2016-2017 - Trường TH Cam Nghĩa 1 (Có đáp án)

doc 4 trang dichphong 3290
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 1 - Năm học 2016-2017 - Trường TH Cam Nghĩa 1 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_hoc_ky_i_mon_tieng_viet_lop_1_nam_hoc_2016.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 1 - Năm học 2016-2017 - Trường TH Cam Nghĩa 1 (Có đáp án)

  1. Trường: TH Cam Nghĩa 1 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Họ và tên: . . . . . . . . . . . . . . NĂM HỌC 2016 - 2017 Lớp: 1/ . . . Môn: Tiếng Việt - Lớp 1 Kiểm tra ngày 5 tháng 1 năm 2017 Điểm Nhận xét của giáo viên I. Kiểm tra đọc: 1/ Đọc thành tiếng: - on, ang, ôi, ưng, em, ua, ây, âm, anh, ông - mùa nhãn, vui mừng, nhà tầng, cành đa, cơn bão, con ghẹ, xin lỗi, bay lượn, dòng sông, nhảy dây - Chị Hồng hay chơi trò đố chữ cùng bé Vân. 2/ Nối ô chữ cho phù hợp: Mẹ dẫn bé nóng nực. Mùa hè thổi xôi. Bà nội đi chơi. 3/ Chọn vần thích hợp điền vào chỗ chấm: Vần ung hay ưng ? tr . . . thu r .` . . núi củ g . `. . bông s . /. .
  2. II. Kiểm tra viết: Giáo viên đọc cho học sinh viết vào tờ đề này. ___
  3. ĐỀ KIỂM TRA VIẾT CUỐI HỌC KÌ I Năm học: 2016-2017 Môn: Tiếng Việt 1 Kiểm tra ngày 5 tháng 1 năm 2017 (Giáo viên đọc cho học sinh viết) Vần: ôi, an, ăm, inh, ông, ia Từ: chăm chỉ, cây cau, hiền lành, quả táo, vườn rau, củ nghệ Câu: Mẹ đi chợ mua cá về nấu canh chua cho cả nhà.
  4. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI HỌC KỲ 1- NĂM HỌC 2016 – 2017 A/ Phần viết: 10 điểm Tổng các vần, tiếng (trong từ và câu) là = 30 vần và tiếng. - HS viết đúng, thẳng dòng, đúng cỡ chữ, đều nét thì đạt 10 điểm - Nếu học sinh viết sai 1 vần hoặc tiếng thì trừ 0,5 điểm. - Nếu bài viết không đúng cỡ chữ, bẩn, tẩy xóa thì trừ toàn bài 1 điểm. B/ Phần đọc: 10 điểm 1/ Đọc thành tiếng: (6 điểm) Vần: Giáo viên chỉ 4 vần bất kì cho HS đọc: đọc đúng, to, rõ ràng thì đạt 2 điểm Từ ngữ: Giáo viên chỉ khoảng 6 từ ngữ bất kì cho HS đọc: đọc đúng, to, rõ thì đạt 2 điểm. Câu: Đọc đúng, to, rõ ràng, đảm bảo thời gian quy định (40 giây) thì đạt 2 điểm * Nếu đọc sai 1 vần hoặc tiếng hay là dừng lại quá 5 giây/chữ thì trừ 0,5 điểm. 2/ Nối ô chữ: (3 điểm) Nếu nối đúng 1 cặp đạt 1 điểm. Nối các cặp : Mẹ dẫn bé – đi chơi; Mùa hè – nóng nực; Bà nội – thổi xôi. 3. Chọn vần thích hợp điền vào chỗ chấm: (1 điểm) HS điền đúng 1 vần: 0,25 điểm trung thu, rừng núi, củ gừng, bông súng ___