Hệ thống hóa kiến thức - Hóa học lớp 8
Bạn đang xem tài liệu "Hệ thống hóa kiến thức - Hóa học lớp 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- he_thong_hoa_kien_thuc_hoa_hoc_lop_8.doc
Nội dung text: Hệ thống hóa kiến thức - Hóa học lớp 8
- HỆ THỐNG HĨA KIẾN THỨC - Hĩa học lớp 8 CHƯƠNG I: CHẤT, NGUYÊN TỬ, PHÂN TỬ 1/ Vật thể : Vật thể do một hay nhiều chất tạo nên, chia thành hai dạng: - Vật thể tự nhiên là những vật thể có sẵn trong tự nhiên, ví dụ: không khí, nước, cây mía, - Vật thể nhân tạo do con người tạo ra, ví dụ: quyển vở, quyển SGK, cái ấm, cái xe đạp 2/ Chất là một dạng của vật thể, chất tạo nên vật thể. Ở đâu có vật thể là ở đó có chất. Mỗi chất có những tính chất nhất định, gồm: a) Tính chất vật lí : Trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan trong nước, nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, tính dẫn điện, dẫn nhiệt, khối lượng riêng b) Tính chất hoá học: Chính là khả năng biến đổi từ chất này thành chất khác: ví dụ khả năng bị phân huỷ, tính cháy được Để biết được tính chất của chất ta phải : Quan sát, dùng dụng cụ đo, làm thí nghiệm Việc nắm tính chất của chất giúp chúng ta: - Phân biệt chất này với chất khác (nhận biết các chất). - Biết cách sử dụng chất. - Biết ứng dụng chất thích hợp trong đời sống và sản xuất ; + Chất nguyên chất = Chất tinh khiết là chất không lẫn các chất khác, có tính chất vật lí và hoá học nhất định. + Hỗn hợp gồm hai hay nhiều chất trộn vào nhau, có tính chất thay đổi ( phụ thuộc vào thành phần của hỗn hợp). - Để tách riêng một chất ra khỏi hỗn hợp, ta có thể dựa vào sự khác nhau về tính chất vật lí của chúng; - Tách 1 chất ra khỏi hỗn hợp = pp vật lý thông thường : lọc, đun, chiết, nam châm 3/ Nguyên tử: - Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ trung hoà về điện, đại diện cho nguyên tố hoá học và không bị chia nhỏ hơn trong phản ứng hoá học. - Nguyên tử gồm 1 hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi 1 hay nhiều electron mang điện tích âm. - Hạt electron kí hiệu: e. Điện tích: -1. Khối lượng vô cùng nhỏ: 9,1095 .10-28gam. Cấu tạo của hạt nhân: gồm hạt cơ bản prôton và nơtron. * Hạt proton: kí hiệu: p. mang điện tích dương: +1. Khối lượng: 1,6726.10-24g. * Hạt nơtron: kí hiệu: n. Không mang điện có khối lượng:1,6748.10-24g. * Các nguyên tử có cùng số prôton trong hạt nhân gọi là các nguyên tử cùng loại. * Vì nguyên tử luôn trung hoà về điện nên: số prôton = số electron. * Vì khối lượng của e nhỏ hơn rất nhiều so với khối lượng của n và p vì vậy khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng nguyên tử. mnguyên tử ≈ mhạt nhân. 4/ Nguyên tố hóa học : - Nguyên tố hoá học là tập hợp các nguyên tử cùng loại có cùng số hạt prôton trong hạt nhân. Số prôton trong hạt nhân là đặc trưng của nguyên tố. - Kí hiệu hoá học là cách biểu diễn ngắn gọn nguyên tố hoá học bằng 1 hoặc 2 chữ cái (chữ cái đầu viết hoa); Ví dụ: Kí Tên Kí Tên n. tố ( Tên hiệu Nguyên Tên Nguyên Stt Stt nguyên tố hiệu tiếng Việt) La-tin hóa tử khối La-tin tử khối (t.Việt) h. học học 1 Hiđro H 1 8 Canxi Ca 40 2 Heli He 4 9 Đồng Cuprum Cu 64 3 Thủy ngân Hydrargyrum Hg 201 10 Crom Cr 52 4 Nitơ N 14 11 Coban Co 59 5 Natri Na 23 12 Clo Cl 35,5 6 Niken Ni 59 13 Săt Ferrum Fe 56 7 Cacbon C 12 14 Flo F 19
- Kí Kí Tên n. tố ( Tên Tên hiệu Nguyên Tên hiệu Nguyên Stt tiếng Stt nguyên tố La-tin hóa tử khối La-tin h. tử khối Việt) (t.Việt) học học 15 Kẽm Zink Zn 65 20 Thiếc Sfannum Sn 119 16 Agon Argon Ar 40 21 Chì Plumbum Pb 207 17 Bạc Argentium Ag 108 22 Vàng Autrum Au 197 18 Nhôm Aluminum Al 27 23 Lưu huỳnh Sulfur S 32 19 Asen As 75 24 Silic Si 28 - Có hơn 100 nguyên tố trong vỏ trái đất (118 nguyên tố) trong đó 4 nguyên tố nhiều nhất lần lượt là: ôxi, silic, nhôm và sắt. Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon. Một đơn vị cacbon = 1/12 khối lượng của nguyên tử Cacbon ; Khối lượng của nguyên tử Cacbon = 12 đơn vị cacbon ( đvC )= 1,9926.10- 23 g Một đơn vị cacbon = 1,9926.10- 23 : 12 = 0,166.10 -23 g . Aùp dụng : 1/ Khi viết Na có ý nghĩa hoặc cho ta biết hoặc chỉ : - KHHH của nguyên tố natri; - Một nguyên tử natri; - có NTK = 23 đvC Cl có ý nghĩa hoặc cho ta biết hoặc chỉ : - KHHH của nguyên tố clo; - Một nguyên tử clo; - có NTK = 35,5 đvC 5C chỉ 5 nguyên tử Cacbon; 3O chỉ 3 nguyên tử Oxi; 8 Ag chỉ 8 nguyên tử Bạc; 2H chỉ 2 nguyên tử Hiđro; Zn chỉ 1 nguyên tử kẽm; 6 Na chỉ 6 nguyên tử Natri 2/ Tính khối lượng = gam của nguyên tử : nhôm, canxi, hidro - Khối lượng tính = gam của nguyên tử nhôm : 27 x 0,166.10 -23 = 4,482.10 -23 - Khối lượng tính = gam của nguyên tử canxi : 40 x 0,166.10 -23 = 6,64.10 -23 - Khối lượng tính = gam của nguyên tử hidro : 1 x 0,166.10 -23 = 0,166.10 -23 3/ Hãy so sánh xem nguyên tử canxi nặng hay nhẹ hơn, bằng bao nhiêu lần so với : a) Nguyên tử kẽm; b) Nguyên tử cacbon; Ta có: NTKCa 40 8 a) Vậy nguyên tử Ca nặng = 8/13 nguyên tử Zn NTKZn 65 13 PTKkhíOxi 2x16 32 b) 32 Vậy nguyên tử Ca nặng = 10/3 nguyên tử C PTKkhíhidro 2x1 2 5/ Đơn chất và hợp chất – Phân tử: - Đơn chất là những chất tạo nên từ một nguyên tố hoá học. + Đơn chất kim loại các nguyên tử sắp xếp khít nhau và theo một trật tự nhất định (H1.9; 1.10) + Đơn chất phi kim các nguyên tử liên kết với nhau theo từng nhóm xác định thường là 2 nguyên tử. (H 1.11; ) - Hợp chất là những chất được tạo nên từ 2 nguyên tố hoá học trở lên. Trong hợp chất các nguyên tử của các nguyên tố liên kết với nhau theo một tỉ lệ nhất định không đổi. (H 1.12; 1.13) - Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm 1 số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất. - Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị cacbon, = tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử. - Tuỳ theo điều kiện về nhiệt độ và áp suất mà vật chất có ba trạng thái tồn tại: rắn, lỏng và khí. Aùp dụng: 1/ Theo mô hình ta có: Khí hidro có hạt hợp thành gồm 2 H liên kết với nhau nên có PTK = 2.1 = 2(đvC);
- Khí oxi có hạt hợp thành gồm 2 O liên kết với nhau nên có PTK = 2.16 = 32(đvC); Nước có hạt hợp thành gồm 2 H liên kết với 1O nên có PTK = 2x1 + 16 =18 (đvC) Muối ăn có hạt hợp thành gồm 1 Na liên kết với 1Cl nên có PTK = 23 + 35,5 = 58,5 (đvC) 2/ Hãy so sánh phân tử khí oxi nặng hay nhẹ hơn, bằng bao nhiêu lần so với phân tử khí hidro; PTKkhíOxi 2x16 32 Ta có 32 Vậy phân tử khí oxi nặng = 32 lần phân tử khí hidro PTKkhíhidro 2x1 2 6/ Công thức hóa học : Cơng thức hĩa học dùng để biểu diễn chất, gồm một hay nhiều KHHH và chỉ số ở chân mỗi KHHH. Cơng thức hĩa học của đơn chất: Tổng quát: Ax. Với A là KHHH của nguyên tố. X là chỉ số, cho biết 1 phân tử của chất gồm mấy nguyên tử A. *Với kim loại x = 1 ( khơng ghi ) – ví dụ: Cu, Zn, Fe, Al, Mg, *Với phi kim; thơng thường x = 2. ( trừ C, P, S cĩ x = 1 ) - Ví dụ: Stt Tên chất CTHH Stt Tên chất CTHH 1 Khí hidro H2 5 Khí flo F2 2 Khí oxi O2 6 Brom Br2 3 Khí nitơ N2 7 Iot I2 4 Khí clo Cl2 8 Khí ozon O3 Cơng thức hĩa học của hợp chất: Tổng quát: AxByCz Với A, B, C là KHHH của các nguyên tố. x, y, z là số nguyên cho biết số nguyên tử của A, B, C - ví dụ: Stt Tên chất CTHH Stt Tên chất CTHH 1 Nước H2O 6 Kẽmclorua ZnCl2 2 Muối ăn (Natriclorua) NaCl 7 Khí Metan CH4 3 Canxicacbonat –(đá vơi) CaCO3 8 Canxioxit (vơi sống) CaO 4 Axit sunpuric H2SO4 9 Đồng sunpat CuSO4 5 Amoniac NH3 10 Khí cacbonic CO2 Ý nghĩa của cơng thức hĩa học: CTHH cho biết: 1. Nguyên tố nào tạo nên chất. 2. Số nguyên tử mỗi nguyên tố cĩ trong một phân tử chất. 3. PTK của chất. *Chú ý: 2H2O: 2 phân tử nước. H2O: cĩ 3 ý nghĩa : - Do nguyên tố H & O tạo nên. - Cĩ 2 H & 1O trong một phân tử nước(cĩ 2H liên kết với 1O)- nếu nĩi trong phân tử H2O cĩ phân tử hidro là sai - PTK = 2x1 + 16 = 18 (đvC) *Một hợp chất chỉ cĩ một CTHH. - Áp dụng : 1/ Khi viết NaCl có ý nghĩa hoặc cho ta biết hoặc H2SO4 có ý nghĩa hoặc cho ta biết hoặc chỉ : chỉ : - do nguyên tố Na và Cl tạo nên; - do nguyên tố H, S, O tạo nên; - Cĩ 1Na; 1Cl - cĩ 2H, 1S, 4O - PTK = 23 + 35,5 = 58,5 đvC - PTK = 2x1 + 32 + 4x16 = 98 đvC 2/ Lưu ý : Viết Cl2 chỉ 1 phân tử khí clo cĩ 2 nguyên tử Cl (2Cl)liên kết với nhau ≠ 2Cl (2 n.tử Cl tự do) Viết H2 chỉ 1 phân tử khí hidro cĩ 2 H liên kết với nhau ≠ 2H (2 n.tử H tự do) Muốn chỉ 3 phân tử khí hidro thì phải viết 3H2; 5 phân tử khí oxi thì phải viết 5O2; số đứng trước CTHH là hệ số 2 phân tử nước thì phải viết 2H2O; Khi viết CO2 thì đĩ là 1 p.tử CO2 cĩ 1C liên kết với 2O chứ khơng phải là 1C liên kết với p. tử oxi 7/ Hĩa trị: 7.1/ Hĩa trị của ng.tố ( hay nhĩm nguyên tử ) là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tố này với nguyên tố khác, được xác định theo hĩa trị của H được chọn làm đơn vị và hĩa trị của O là 2 đơn vị. Ví dụ: Trong hợp chất HCl: H ( I ) và Cl ( I ) H2O => O ( II ) NH3 => N ( III ) H2SO4 => SO4 ( II )
- Trong CTHH, tích của chỉ số và hĩa trị của nguyên tố này bằng tích của hĩa tri và chỉ số của nguyên a b tố kia. Tổng quát: Ax By x.a = y.b 7.2/.Vận dụng: a/.Tính hĩa trị của nguyên tố: Ví dụ : Tính hĩa trị của nguyên tố N trong N2O5? Giải: gọi a là hĩa trị của nguyên tố N trong N2O5: a II N2O5 Theo quy tắc về hĩa trị ta cĩ : 2a = 5.II = 10 a = V b/. Lập CTHHH khi biết hĩa trị của hai nguyên tố hoặc nhĩm nguyên tử. a b Tổng quát: Ax By Theo qui tắc hĩa trị: x . a = y . b x b b' Lập CTHH. y a a ' Lấy x = b hay b/ , y = a hay a/. (Nếu a/, b/ là những số nguyên đơn giản hơn so với a & b.) Vd 1: Lập CTHH cuả hợp chất gồm S (IV) & O (II) Giải: IV II CTHH cĩ dạng: SxOy Theo qui tắc hĩa trị: x.IV = y. II x II 1 ; x= 1; y = 2 y IV 2 Do đĩ CTHH cuả hợp chất là SO2 Vd 2: Lập CTHH cuả hợp chất gồm Na (I) & SO4 (II) Giải: I II CTHH cĩ dạng: Nax(SO4)y Theo qui tắc hĩa trị: x.I = y.II x II 2 x = 2 & y = 1 y I 1 Do đĩ CTHH cuả hợp chất là Na2SO4 Luyện tập : Lập cơng thức hĩa học của II II x II 1 Cax O y 1 x = 1 ; y = 1 CaO ; (vậy khi a = b thì x = y = 1) y II 1 III II x II 2 Fe xOy x = 2 ; y = 3 Fe2O3 ; (khi ƯCLN(a,b) =1 thì x = b; y = a) y III 3 III I x I 1 Alx(NO3)y x= 1 ; y = 3 Al (NO3)3 ; (khi a b thì x = 1; y = a:b) y III 3 CHƯƠNG II: PHẢN ỨNG HĨA HỌC 1/ Sự biến đổi chất: 1.1/ Hiện tượng vật lí: Là hiện tượng xảy ra khi chất biến đổi mà vẫn giữ nguyên là chất ban đầu. VD 1.2/ Hiện tượng hĩa học là hiện tượng chất biến đổi cĩ tạo ra chất khác. Ví dụ 2/ Phản ứng hĩa học : là quá trình làm biến đổi chất này thành chất khác. * Chất ban đầu ( chất tham gia) là chất bị biến đổi trong phản ứng. * Chất mới được tạo ra là sản phẩm. * Phản ứng hĩa học được biểu diễn bằng phương trình chữ như sau: Tên các chất phản ứng Tên các sản phẩm t0 t0 Vd: Lưu huỳnh + Sắt Sắt Sunfua ; Đường Nước + than 3/ Định luật bảo tồn khối lượng : Trong một PỨHH, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chấ tham gia phản ứng. Áp dụng: Giả sử cĩ phản ứng: A + B ==> C + D; Cơng thức về khối lượng: (theo ĐLBTKL)
- m A m B m C m D 4/. Phương trình hĩa học: 4.1/ Phương trình hĩa học : * Phương trình chữ : Khí Hidro + khí Oxi Nứơc. * Sơ đồ PỨ: H2 + O2 > H2O * Chọn hệ số để số nguyên tử mỗi nguyên tố ở 2 vế bằng nhau. Viết thành PTHH: 2H2 + O2 2H2O 4.2/.Các bước lập PTHH: (SGK) 4.3/.Luyện tập: a. Viết PTHH của các PỨ: Al + O2 - - > Al2O3 (theo số nguyên tử của oxi ở 2 vế; BCNN (2,3) = 6; 6:2=3; 6:3=2) Vậy 4Al + 3O2 2 Al2O3 Na2CO3 + Ca (OH)2 > NaOH + CaCO3 ; Na2CO3 + Ca (OH)2 2 NaOH + CaCO3 ; b. Viết PTHH cho các sơ đồ sau: N2 + O2 - -> N2O5 (theo số NT của O ở 2 vế; BCNN (2,5) = 10; 10:2=5; 10: 2 = 5) 2N2 + 5O2 2 N2O5 P2O5 + H2O - -> H3PO4 (theo số NT của P) P2O5 + 3H2O 2 H3PO4 4.4/Ý nghĩa của PTHH: PTHH cho biết tỉ lệ về số nguyên tử, phân tử giữa các chất cũng như từng cặp chất trong PỨHH. Vd 1: 2H2 + O2 2H2O Số p.tử H2 : số p.tử O2 : số p.tử H2O = 2 : 1 : 2 Nghĩa là cứ 2 phân tử H2 cháy với 1 phân tử O2 tạo ra 2 phân tử H2O Hay 2 phân tử H2 cháy với 1 phân tử O2; hay 2 phân tử H2 tạo ra 2 phân tử H2O . Mg + O2 - - > MgO a/. PTHH: 2Mg + O2 2MgO b/. Số n.tử Mg : số p.tử O2 : số p.tử MgO = 2 : 1 : 2 * Bài 6/58 SGK: a. PTHH: 4P + 5O2 2P 2O5 b/. Số n.tử P : số p.tử O2 = 4 : 5 Số n.tử P : số p.tử P2O5 = 4 : 2 CHƯƠNG III: MOL VÀ TÍNH TỐN HĨA HỌC 1/ Mol: 1.1/. Mol là lượng chất gồm N nguyên tử, hay N phân tử chất đĩ. N được gọi là số Avơgađro. N = 6 . 1023 nguyên tử, hay phân tử. Ví dụ: + 1 mol nguyên tử sắt gồm cĩ N hay 6 . 1023 nguyên tử sắt. 23 + 1 mol phân tử H2O gồm cĩ N hay 6 . 10 phân tử H2O. 1.2/. Khối lượng mol (M) là khơí lượng tính bằng gam của N nguyên tử, hay N phân tử một chất cĩ cùng số trị với NTK hay PTK của chất đĩ. Ví dụ: + Khối lượng mol nguyên tử Hidro: H = 1 đvc => MH = 1g + Khối lượng mol phân tử Hidro: H2 = 2 đvc => M =2g H2 1.3/ Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đĩ. Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, 1mol của bất kỳ chất khí nào cũng cĩ thể tích bằng nhau. Nếu ở nhiệt độ 00C & áp suất là 1atm (đktc) thì thể tích đĩ là 22,4 lít (dm3) Ở nhiệt độ thường là 200C & áp suất là 1atm thì thể tích đĩ là 24 lít. 2/ Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất: 2.1/. Cơng thức chuyển đổi giữa lượng chất (n) & khối lượng chất (m): n = m : M Với M là khối lượng mol của chất. 2.2/. Áp dụng: a/. Tính số mol cĩ trong 32g Cu? Ta cĩ : mCu = 32g. Cu = 64 đvc => Mcu = 64g. – Giải : a/ nCu = mCu : MCu = 32 : 64 = 0,5 (mol) b/. Tính khối lượng mol của hợp chất A, biết rằng 0,125 mol chất này cĩ khối lượng là 12,25g? MA = mA : nA = 12,25 : 0,25 = 98(g) 2.3/.Chuyển đổi giữa lượng chất & thể tích của chất khí (V) ở (đktc):
- a) Cơng thức: V n mol 22,4 b).Áp dụng: * Tính thể tích ở đktc của: 0,175 mol CO2; 1,25 mol H2; 3 mol N2. - Giải: *V n x 22,4 = 0,175 x 22,4 = 3,92(l) CO2 CO2 *V n x 22,4 = 1,25 x 22,4 = 28(l) H2 H2 *V n x 22,4 = 3 x 22,4 = 67,2(l) N2 N2 * Nếu hai chất khí khác nhau mà cĩ thể tích bằng nhau (đo cùng nhiệt độ và áp suất) thì chúng cĩ cùng số mol chất & cĩ cùng số phân tử. * Thể tích mol chất khí phụ thuộc vào nhiệt độ & áp suất của chất khí. 3/ Tỷ khối của chất khí: 3.1/. Cơng thức tính tỉ khối của khí A đối với khí B để biết được khí A nặng hơn hay nhẹ hơn khí B MA dA/B = MB 3.2/. So sánh khối lượng mol của A & khơng khí để biết khí A nặng hơn hay nhẹ khơng khí. M A M A d A/KK M KK 29 4/ Tính theo cơng thức hĩa học: 4.1/ .Biết CTHH của hợp chất, xác định thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố hĩa học tạo nên chất. - Gồm 3 bước: 1, Tìm khối lượng mol của hợp chất: 2, Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố cĩ trong hợp chất. 3, Tìm thành phần phần trăm về khối lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất. Ví dụ : Tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất Fe2O3 (Sắt (III) oxit)? Giải: M = 56 . 2 + 16 . 3 = 160 (g) Fe2O3 Cĩ 2 mol Fe & 3 mol O trong 1 mol Fe2O3 Thành phần phần trăm về khối lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất Fe2O3 là: mFe 2.56 % Fe = . 100% = .100% = 70% M 160 Fe2O3 mO 3.16 %O= .100%= .100%=30% hoặc %O = 100% - %Fe= 100%- 70% = M 160 Fe2O3 30% 4.2/.Biết thành phần các nguyên tố, xác định CTHH của hợp chất: Ví dụ: Một hợp chất cĩ thành phần % về khối lượng mỗi nguyên tố là:% Cu = 40; % S = 40 & % O = 20 Hãy xác định CTHH của hợp chất, biết khối lựơng mol là 160g. Giải: + Khối lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất là: 40 m .160 64(g) Cu 100 20 m = .160=32(g) S 100 mO = 160 - (64+32) = 64(g) + Số mol nguyên tử mỗi nguyên tố trong hợp chất là: nCu = 64: 64 = 1(mol) nS = 32: 32 = 1(mol) nCu = 64: 16 = 4(mol) +Một phân tử hợp chất cĩ 1 nguyên tử Cu, 1 nguyên tử S & 4 nguyên tử O.CTHH của chất: CuSO4 5/ Tính theo phương trình hĩa học:
- Tĩm tắt đề: Giải : Số mol CaCO3 cĩ trong 50 g là CaCO3 CaO + CO2 m 50 m =50g CaCO3 CaCO3 nCaCO = = =o,5(mol) 3 M 100 CaCO3 mCaO =?g Hướng dẫn HS: Viết phương trình hĩa học CaCO3 CaO + CO2 Muốn tìm m = ? CaCO3 1 mol 1 mol 1 mol Áp dụng CT : m = n. M = ? 0,5 mol 0,5 mol 0,5 mol CaCO3 CaCO3 Khối lượng CaO thu được là : Nhưng nCaO = nCaCO (PTHH) 3 mCaO = nCaO . MCaO = 0,5 . 56 = 2,8(g) Ta phải đi tìm m 50 n = CaCO3 = =o,5(mol) CaCO3 M 100 CaCO3 CHƯƠNG IV: OXI, KHƠNG KHÍ 1/ Tính chất của oxi: 1.1/. Tính chất vật lí của Oxi: Khí Oxi là một chất khí khơng màu, khơng mùi, ít tan trong nước, nặng hơn khơngkhí; hĩa lỏng ở - 1830C, Oxi lỏng cĩ màu xanh nhạt. 1.2/. Tính chất hĩa học của Oxi: a)Tác dụng với phi kim: + Với lưu huỳnh: Lưu huỳnh cháy trong khơng khí hoặc trong Oxi với ngọn lửa nhỏ, cĩ màu xanh nhạt, tạo ra khí Lưu huỳnhđioxit (SO2) & rất ít Lưu huỳnh trioxit (SO3). t0 PTHH: S + O2 SO2 (r) (k) (k) + Với Photpho: Phơtpho cháy mạnh trong khơng khí với ngọn lửa sáng chĩi, tạo ra bột khĩi trắng tan được trong nước. Bột trắng đĩ là Điphơtphopentaoxit P2O5 t0 PTHH: 4P + 5O2 2P2O5 (r) (k) (r) b)Tác dụng với kim loại: Sắt cháy trong khơng khí hoặc trong Oxi sáng chĩi, khơng cĩ ngọn lửa, khơng cĩ khĩi, tạo ra các hạt nhỏ nĩng chảy, màu nâu là sắt(II, III) oxit Fe4O4 (sắt từ oxit) t0 PTHH: 3Fe (r) + 2O2 (k) Fe3O4 (r) c) Tác dụng với hợp chất: Khí Metan cháy trong khơng khí hoặc trong Oxi tỏa nhiều nhiệt: t0 PTHH: CH4 (k) + 2O2 (k) CO2 (k) + 2H2O + Q Khí Oxi là một đơn chất phi kim rất hoạt động, đặc biệt là ở nhiệt độ cao, nĩ dễ dàng tham gia PỨ với nhiều kim loại, phi kim và hợp chất. Trong các hợp chất, nguyên tố Oxi luơn cĩ hĩa trị II. 2/. Oxit là một hợp chất tạo bởi hai nguyên tố, trong đĩ cĩ một nguyên tố là Oxi. Ví dụ : Đồng (II) oxit CuO ; Cacbonđioxit CO2 a II a). Cơng thức hĩa học: M x Oy x.a y.II b) Phân loại oxit : Oxit axit Oxit bazơ Thường là oxit của phi kim và tương ứng là Là một oxit kim loại và tương ứng là một bazơ Định nghĩa một axit. SO2 tương ứng với axitsunfurơ H2SO3 Na2O: tương ứng là Natrihiđroxit NaOH. N O tương ứng với axitnitric HNO CaO: tương ứng là Canxihiđroxit Ca(OH) . Ví dụ 2 5 3 2 CO2 tương ứng với axitcacbonic H2CO3 CuO: tương ứng là Đồng(II)hiđroxitCu(OH)2 P2O5 tương ứng với axitphotphoric H3PO4 MgO: Magiehidro Mg(OH)2 Cách gọi tên Tên oxit = Tên nguyên tố+oxit Oxit axit Oxit bazơ *Nếu phi kim cĩ nhiều hĩa trị: *Nếu kim loại cĩ nhiều hĩa trị thì: Tên oxit axit =Tên phi kim + Tên oxit bazơ = Tên k.lọai + (hĩa trị) + oxit (cĩ tiền tố chỉ số ntử Pk)(cĩ tiền tố chỉ số Cách gọi tên ntử O) + oxit Vd: FeO: Sắt (II) oxit. Vd: CO: Cacbon mono oxxit Fe2 O3 : Sắt (III) oxit SO2: Lưu huỳnh đioxit HgO: Thủy ngân oxit.
- SO3: Lưu huỳnh trioxit P2O5: Đi phơtpho pentaoxit CHƯƠNG V: HI ĐRO, NƯỚC 1/ Hiđro: 1.1/.Tính chất vật lí: Hiđro là một chất khí khơng màu, khơng mùi, khơng vị, nhẹ nhất trong các chất khí, tan rất ít trong nước. 1.2/.Tính chất hĩa học: t0 + Tác dụng với Oxi: PTHH: 2H2 + O2 2H2O 4000 C + Tác dụng với Đồng (II) oxit: PTHH: H2 + CuO Cu + H2O *Khí H2 đã chiếm nguyên tố oxi trong hợp chất CuO. H2 cĩ tính khử (khử Oxi). 2/ Phản ứng oxi hĩa – khử: 2.1/. Sự khử và sự oxi hĩa: 4000 C + Sự khử là sự tách Oxi khỏi hợp chất : PỨHH H2 + CuO Cu + H2O (1) Ở (1) đã xảy ra quá trình tách nguyên tử Oxi ra khỏi hợp chất CuO: Sự khử. + Sự oxi hĩa là sự tác dụng của Oxi với chất khác. Ở (1): Sự oxi hĩa H2 tạo ra H2O. 2.2/. Chất khử và chất oxi hĩa: * Chất khử là chất chiếm Oxi của chất khác . * Chất oxi hĩa là chất nhường Oxi cho chất khác. + Trong PỨ của O2 với chất khác, bản thân O2 là chất oxi hĩa. 2.3/. Phản ứng oxi hĩa - khử: Sự oxi hĩa H2 tạo ra H2O. 4000 C Sự khử CuO thành Cu. H2 + CuO Cu + H2O Chất khử Chất oxi hĩa + Sự khử và sự oxi hĩa là hai quá trình tuy trái ngựơc nhau nhưng xảy ra đồng thời trong một PỨHH. + Phản ứng oxi hĩa - khử là PỨHH trong đĩ xảy ra đồng thời sự khử và sự oxi hĩa. 3/ Một số loại phản ứng hĩa học: Tên phản ứng Định nghĩa Ví dụ Là phản ứng hĩa học trong đĩ t0 Phản ứng hĩa hợp chỉ cĩ một chất mới được sinh ra 4P + 5O2 2P2O5 từ hai hay nhiều chất ban đầu. là phản ứng cĩ sinh nhiệt trong 0 Phản ứng tỏa nhiệt t quá trình phản ứng CH4 (k)+2O2 (k) CO2 (k)+2H2O (h)+ Q Là phản ứng hĩa học trong đĩ từ 0 Phản ứng phân hủy t một chất sinh ra hai hay nhiều CaCO3 CaO + CO2 chất mới. Là PỨHH giữa đơn chất & hợp Fe + CuCl FeCl + Cu Phản ứng thế chất, trong đĩ nguyên tử của đơn 2 2 Mg + H SO MgSO + H chất thay thế nguyên tử của một 2 4 4 2 nguyên tố trong hợp chất. là PỨHH trong đĩ xảy ra đồng 0 Phản ứng oxi hĩa - 400 C thời sự khử và sự oxi hĩa. H2 + CuO Cu + H2O khử Chất khử Chất oxi hĩa 4/ Nước : 4.1/ Tính chất vật lí: - Là chất lỏng khơng màu, khơng mùi , khơng vị, sơi ở 1000C (p=1atm hay 760 mmHg), hĩa rắn ở 00C, khối lượng riêng ở 40C là 1g/ml hay 1kg/ lít - Nước cĩ thể hịa tan được nhiều chất : rắn, lỏng, khí. 4.2/ Tính chất hĩa học: a, Tác dụng với kim loại: Nứơc cĩ thể hịa tan một số kim loại như: K, Na, Ba, Ca ở nhiệt độ thường để tạo ra bazơ (hiđroxit) và khí H2. PTHH: 2Na (r)+ 2H2O(l) 2NaOH(dd) + H2(k) Natri hiđroxit b, Tác dụng với oxit bazơ: Nứơc cĩ thể tác dụng với một số oxit bazơ như: K2O, Na2O, BaO, CaO ở nhiệt độ thường để tạo ra bazơ (hiđroxit). PTHH: Na2O (r) + H2O (l) 2NaOH(dd) Natri hiđroxit CaO (r) + H2O (l) Ca(OH)2 (dd) Canxi hiđroxit
- c/, Tác dụng với oxit axit: Nước cĩ thể tác dụng với các oxit axit tạo ra axit tương ứng. PTHH: H2O(l) + SO3 (k) H2SO4 (dd) Axit Sunfuric H2O (l) + N2O5 (k) 2HNO3 (dd) Axit Nitơric Axit Bazơ Muối Phân tử axit gồm cĩ một hay Phân tử bazơ gồm cĩ một Phân tử muối gồm cĩ một nhiều nguyên tử H liên kết nguyên tử kim loại liên kết hay nhiều nguyên tử kim loại Định với gốc axit, các nguyên tử H với một hay nhiều nhĩm liên kết với một hay nhiều gốc nghĩa cĩ thể thay thế bằng các hiđroxit (-OH) axit. nguyên tử kim loại. Cơng Hx X : Với X là gốc axit. M(OH)m : với M là kim loại MxXm : với M là kim loại thức hĩa x cĩ số trị bằng hĩa m cĩ số trị bằng X là gốc axit học trị của gốc axit. hĩa trị của kim loại a, Axit khơng cĩ oxi: a/ Ba zơ tan được trong a, Muối trung hịa: ví dụ : HCl, HF, H2S nước gọi là kiềm. Là muối mà trong gốc axit b, Axit cĩ oxi: Ví dụ: NaOH; KOH; khơng cĩ H cĩ thể thay thế ví dụ: H2SO4 ; HNO3 ; H3PO4 Ca(OH)2; Ba(OH)2 bằng nguyên tử kim loại. b/ Bazơ khơng tan trong Ví dụ: Mg3(PO4)2; ZnSO4. nước. Ví dụ Fe(OH)2; b, Muối axit: Al(OH) ; Cu(OH) Là muối mà trong đĩ gốc axit Phân loại 3 2 cịn cĩ H chưa được thay thế bằng nguyên tử kim loại. *Hĩa trị của gốc axit bằng số nguyên tử H đã được thay thế bằng nguyên tử kim loại. Vd: NaHCO3: ==> - HCO3 CaHPO4: ==> = HPO4 a, Axit khơng cĩ oxi: Tên muối = Tên kim loại Tên axit = Axit + tên phi kim Tên bazơ = Tên kim loại + (hĩa trị) + hiđric + (hĩa trị) + tên gốc axit Ví dụ : + hiđroxit - Gốc axit Cl cĩ tên ( clorua HCl: Axit Clohiđric Ví dụ: NaCl : Natri clorua; HF : Axit Flohiđric NaOH: Natri hiđroxit MgCl2: Magie clorua; H2S : Axit Sunfuhiđric Fe(OH)2: Sắt (II) hiđroxit FeCl2 : Sắt (II) clorua; b, Axit cĩ oxi: Fe(OH)3: Sắt (III) hiđroxit - Gốc SO4 cĩ tên sunphat Tên gọi Tên axit = Axit + tên phi kim Al(OH)3: Nhơm hiđroxit Fe2(SO4)3 : Sắt (III) sunphat + (r)ic Cu(OH)2: Đồng hiđroxit Na2SO4 : Natri sunphat Ví dụ: - Gốc SO3 cĩ tên ( sunpit H2SO4 : Axit Sunfu ric Fe2(SO3)3 : Sắt (III) sunpit HNO3 : Axit Nitơ ric Na2SO3 : Natri sunpit H2SO3 : Axit Sunfu rơ Tên muối axit Thêm tiền tố chỉ H3PO4 : Axit Photpho ric số nguyên tử H trước gốc axit. H2CO3 : Axit Cacbonic Mg(H2PO4)2: Magie đihiđro photphat CHƯƠNG VI: DUNG DỊCH 1/ Dung dịch: - Dung mơi là chất cĩ khả năng hịa tan chất khác để tạo thành dung dịch. - Chất tan là chất bị hịa tan trong dung mơi. - Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của dung mơi & chất tan. Ví dụ : cho 1 thìa đường hịa tan trong nước tạo thành nước đường. Ta cĩ : đường là chất tan; Nước là dung mơi ; Nước đường là dung dịch - Dung dịch chưa bão hịa là dung dịch cĩ thể hịa tan thêm chất tan. - Dung dịch bão hịa là dung dịch khơng thể hịa tan thêm chất tan. 2/ Độ tan của một chất trong nước : 2.1/. Chất tan & chất khơng tan:
- Cĩ chất khơng tan trong nước. Ví dụ: cát, bột gạo, đá, dầu ăn, Cĩ chất tan trong nước. Như muối ăn, đường, rượu, Cĩ chất tan nhiều trong nước. Như rượu, đường, Cĩ chất tan ít trong nước. Như khơng khí, muối ăn, 2.2/, Tính tan trong nước của một số axit, bazơ, muối: * Axit: hầu hết axit tan được trong nước, trừ H2SiO3 (Axit silixic) * Bazơ: chỉ cĩ KOH, NaOH, Ba(OH)2 tan trong nước, Ca(OH)2 ít tan; các ba zơ cịn lại khơng tan. * Muối: a, Các muối của Na, K đều tan. b,Các muối Nitrat đều tan. c, Muối clorua: chỉ cĩ bạc clorua (AgCl) khơng tan; d/ Muối sunfat phần lớn tan được cĩ BaSO4; PbSO4 khơng tan (Xem bảng tính tan trang 156-H8) 2.3/. Độ tan của một chất trong nước: Độ tan của một chất trong nước là số gam chất tan tan được trong 100g nước để tạo thành dung dịch bão hịa ở một nhiệt độ xác định. Vd: Ở 250C độ tan của đường là 204g, nghĩa là ở 25 o C, 100g nước hịa tan tối đa 204g đường tạo ra dung dịch bão hịa. Những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan: a, Độ tan của chất rắn tăng khi nhiệt độ tăng. b, Độ tan của chất khí sẽ tăng nếu giảm nhiệt độ & tăng áp suất. 3/ Nồng độ dung dịch: 3.1/ Nồng độ phần trăm (C%) của một dung dịch cho ta biết số gam chất tan cĩ trong 100g dung dịch. Cơng thức: m C%= ct .100% mdd Trong đĩ: mct là khối lượng chất tan. mdd là khối lượng dung dịch. mdd = mct + mnước Áp dụng: 1, Hịa tan 15g NaCl vào 45g H2O. Tính C% của dung dịch? m =m +m Giải: dd N aC l H 2 O = 15 + 45 = 50(g) 15 C% = .100%=25% NaCl 50 2,Tính khối lượng H2SO4 cĩ trong 150g dung dịch H2SO4 14%? Giải: Khối lượng H2SO4 cĩ trong 150g dung dịch H2SO4 14%: m xC% 14x150 m = dd = =21(g) H2SO4 100% 100 0 3, Tính C% của dung dịch bão hịa muối ăn ở 20 C biết SNaCl =36g? Giải: Ở 200C, 36g NaCl tan trong 100g nước tạo ra 136g dung dịch bão hịa. Hay: => 136g DDBH cĩ 36g NaCl. 100g DDBH cĩ x g NaCl. 36 Vậy: C%= .100%=26,47% 136 3.2/ Nồng độ mol (CM) của dung dịch là số mol chất tan cĩ trong một lít dung dịch. Cơng thức: n C = (mol/lit) M V Trong đĩ: n là số mol chất tan. V là thể tích dung dịch (lít) Áp dụng: 1, Trong 200ml dd CuSO4 cĩ hịa tan 16g CuSO4. Tính nồng độ mol của dung dịch? Giải: 200 ml = 0,2 lít
- 16 n = =0,1(mol) CuSO4 160 0,1 CM = = 0,5 (mol/lít) hay (M) 0,2 2, Trộn 2l dd đường 0,5 M với 3l dd đường 1 M. Tính CM của dd đường thu được? Giải: V1 = 2 lít; C1 = 0,5 M ; V2 = 3 lít ; C2 = 1M. Tính n1 = CM . V = 0,5 . 2 = 1(mol) n2 = CM . V = 1 . 3 = 3(mol) n1 +n2 1+3 4 CM = = = =0,8(M) V1 +V2 2+3 5 3, Tính số gam chất tan cần dùng để pha chế 2,5l dung dịch NaCl 0,9M? Giải: Vdd = 2,5 l; CM = 0,9 M. Tính mct = ? nNaCl = 2,5 . 0,9 = 2,25 (mol) mNaCl = 2,25 . 58,5 = 131,625(g) Vậy, cần 131,625g NaCl để pha chế thành 2,5l dung dịch NaCl 0,9M.