Đề thi Hóa 8 học kì 1 (Đề 3)

docx 6 trang mainguyen 4280
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi Hóa 8 học kì 1 (Đề 3)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_thi_hoa_8_hoc_ki_1_de_3.docx

Nội dung text: Đề thi Hóa 8 học kì 1 (Đề 3)

  1. Đề thi hóa 8 học kì 1 (Đề 3) I. TRẮC NGHIỆM Học sinh hãy chọn và khoanh tròn câu trả lời đúng nhất cho các câu hỏi sau: Câu 1: Ở trạng thái bình thường, nguyên tử trung hòa về điện vì: A. số p = số n B. số n = số e C. số e = số p D. tất cả đều đúng Câu 2: Công thức hóa học nào sau đây viết đúng? A. NaO2 B. CO3 C. AgO D. Al2O3 Câu 3: Khi thổi hơi thở nhẹ vào ống nghiệm đựng nước vôi trong, hiện tượng quan sát được là: A. sủi bọt khí B. nước vôi trong bị đục
  2. C. nước vôi trong vẫn trong suốt D. nước vôi trong chuyển sang màu hồng Câu 4: Phương trình hóa học dung để biểu diễn ngắn gọn: A. một phân tử B. kí hiệu hóa học C. công thức hóa học D. phản ứng hóa học Câu 5: Hai chất khí khác nhau có cùng 1 mol, được đo ở cùng điều kiên nhiệt độ và áp suất như nhau thì thể tích của hai chất khí này như thế nào? A. bằng nhau B. bằng nhau và bằng 22,4 lít C. khác nhau D. không thể xác định được Câu 6: Công thức hóa học của một chất cho ta biết: A. Phân tử khối của chất. B. Các nguyên tố cấu tạo nên chất. C. Số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một phân tử chất.
  3. D. Tất cả đều đúng. Câu 7: Phân tử khối của canxi cacbonat CaCO3 và sắt(III) sunfat Fe2(SO4)3 lần lượt là: A. 197 và 342 B. 100 và 400 C. 197 và 234 D. 400 và 100 II. PHẦN TỰ LUẬN Câu 1: Chọn những từ hoặc cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống: ___ là quá trình biến đổi chất này thành chất khác. Chất biến đổi trong phản ứng gọi là ___, còn ___ mới sinh ra gọi là ___. Trong úa trình phản ứng, lượng chất ___ giảm dần, còn lượng chất___ tang dần. Câu 2: Tính khối lượng của: 0,15 mol CuSO4 (Cho Cu=64, S=32, O=16) 5,6 lít khí CO2 (đktc) (Cho C=12, O=16) Câu 3: Hãy lập các phương trình hóa học sau đây: Fe + Cl2 −to→ FeCl3
  4. P2O5 + H2O → H3PO4 CO2 + KOH → K2CO3 + H2O Al2O3 + HCl → AlCl3 + H2O Câu 4: Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam kẽm vào dung dịch axit clohidric HCl có chứa 7,3 gam HCl (vừa đủ). Sau phản ứng thu được dung dịch muối kẽm clorua và 0,2 gam khí hidro. Lập công thức hóa học của muối kẽm clorua. Biết kẽm clorua do hai nguyên tố là Zn và Cl tạo ra. Tính khối lượng muối kẽm clorua tạo thành. Đáp án và hướng dẫn giải I. TRẮC NGHIỆM Câu 1: chọn C Hướng dẫn: Số proton mang điện dương và số electron mang điện âm. Câu 2: chọn D Hướng dẫn: Áp dụng quy tắc hóa trị để suy ra công thức đúng. Câu 3: chọn B
  5. Hướng dẫn: Trong hơi thở có khí CO2 nên làm đục nước vôi trong theo phản ứng: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O Câu 4: chọn D Câu 5: chọn A Hướng dẫn: Các khí khác nhau được ở cùng điều kiện về: nhiệt độ và áp suất thì có cùng số mol => thể tích bằng nhau. Câu 6: chọn D Câu 7: chọn B Hướng dẫn: +) CaCO3 : 40 + 12 + 16 x 3 = 100 đvC +) Fe2(SO4)3 : 56 x 2 + (32 + 16 x 4) x 3 = 400 đvC II. TỰ LUẬN Câu 1: Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi chất này thành chất khác. Chất biến đổi trong phản ứng gọi là chất phản ứng, còn chất mới sinh ra gọi là sản phẩm. Trong quá trinh phản ứng, lượng chất phản ứng giảm dần, còn lượng chất sản phẩm tang dần. a) Khối lượng của CuSO4: m = n.M = 0,15.160 = 24 (gam) b) Số mol CO2: n =V/22,4= 5,6/22,4 = 0,25 (mol)
  6. Khối lượng của CO2: m = n.M = 0,25.44 = 11 (gam) Câu 2: Các phương trình hóa học : 2Fe + 3Cl2 −to→ 2FeCl3 P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 CO2 + 2KOH → K2CO3 + H2O Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O Câu 3: a) Lập công thức hóa học của muối kẽm clorua: ZnCl2 b) Khối lượng muối ZnCl2 = 6,5 + 7,3 – 0,2 = 13,6 (gam)