Grammar for the first semester – English

docx 14 trang hoaithuong97 7201
Bạn đang xem tài liệu "Grammar for the first semester – English", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgrammar_for_the_first_semester_english.docx

Nội dung text: Grammar for the first semester – English

  1. GRAMMAR FOR THE FIRST SEMESTER – ENGLISH 9TH UNIT 1. LOCAL ENVIRONMENT I. COMPLEX SENTENCES: (CÂU PHỨC) Khi chúng ta thấy một mệnh đề nằm trong một mệnh đề khác, đó chính là câu phức. Trong một câu phức gồm có một mệnh đề chính (main clause) và nhiều mệnh đề phụ (subordinate/dependent clauses) - Main clause + connector (từ nối) + subordinate clause: I am happy because/when I feel well. - Subordinate clause - subordinate clause: What I like to eat is fish. Forms: - Main clause - Adverbial clause (mệnh đề trạng ngữ) / Adv. cl.- M cl.: I’m happy if I’m rich. When I feel well I am happy. - Main clause - Adj. clause (mệnh đề tính ngữ) I like the woman who is rich. main clause adj. clause The woman who has so much money looks old. - Subordinate clause – Predicate (vị ngữ): What I like to eat is fish. - Subject - V - Subordinate clause: I like what you like. / I think that she’s nice. - Subject - Be - Subordinate clause: Fish is what I like best. Dependent adverbial clauses: (Mệnh đề trạng ngữ phụ thuộc) 1 - Adverbial clauses of time. Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian These clauses answer the question when? Begin with: after, before, until/till, when(ever), since, as, as long as (miễn là, với điều kiện là), as soon as (ngay khi), by the time (that), directly, during the time (that), immediately, the moment (that), now (that), once, while, e.g.: The children will cheer when the Queen arrives. (Bọn trẻ sẽ vui mừng khi nữ hoàng xuất hiện) Before I leave, I’ll give you a call. (Trước khi rời đi, mình sẽ gọi bạn) I met him while I was crossing the street. (Tôi gặp anh ấy trong khi tôi đang băng qua đường) 2 - Adverbial clauses of place. Mệnh đề trạng ngữ chỉ nơi chốn These clauses answer the question where? Begin with: where (nơi), wherever (bất cứ nơi nào), anywhere, everywhere. e.g.: Wherever there is life, there is love. (Nơi nào có sự sống, nơi đó có tình yêu thương) 3 - Adverbial clauses of reason. Mệnh đề trạng ngữ chỉ lý do These clauses answer the question why? Begin with: because, as, seeing (that), since e.g: We cancelled the trip because our mother was ill Since I haven’t got her address, I can’t write to her. 4 - Adverbial clauses of concession. (contrast clauses) (Mệnh đề chỉ sự nhượng bộ) Begin with: although, though, even though, even if, much as , while, whereas, however, much/badly/good, etc., no matter how, no matter how much etc. E.g: Although I tried my best, I couldn’t pass the exam She won the first prize, though none of us had expected it. 5 - Adverbial clauses of purpose. Mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích These clauses answer the question what for? Begin with: so that, in order that, in case (phòng khi), for fear (that) (sợ rằng) Lưu ý: Ta thường hay dùng will, can, would, could, may, might sau so that/ in order that e.g.: I’m taking a raincoat with me in case I need it. I bought the car at once for fear (that) he might change his mind.
  2. She went to bed early so that she would be at school on time. 6 - Adverbial clauses of result. Mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả Begin with: clause, so (vì vậy) + clause; so + adj/adv + that ; such (a) + noun + that (quá đến nổi) e.g.: Tom studies lazily, so he is usually punished by his parents. His actions are so quick that we can’t match him. He acts so quickly that we can’t match him. They are such wonderful players that no one can beat them. II. PHRASAL VERBS: CỤM ĐỘNG TỪ Cụm động từ là một động từ được kết hợp với một tiểu từ (tiểu từ có thể là một trạng từ, một giới từ hoặc cả hai) để tạo thành một động từ kép có nghĩa khác với từ gốc. * Some common phrasal verbs: Một vài cụm động từ thông dụng - apply for (a job): nộp đơn (xin việc) - break down: bị hư - break in/into: đột nhập vào nhà - break up with someone: chia tay người ai, cắt đứt quan hệ tình cảm với ai đó - bring sth up: đề cập chuyện gì đó - bring someone up: nuôi nấng (con cái) - brush up on sth: ôn lại - call for sth: cần cái gì đó - call for someone: kêu người nào đó, gọi cho ai đó, yêu cầu gặp ai - call off: hủy - carry out: thực hiện, tiến hành (kế hoạch, dự án) - catch up with: theo kịp, đuổi kịp, bắt kịp ai đó, cái gì - check in: làm thủ tục nhận phòng khách sạn/ thủ tục soát vé ở sân bay - check out: làm thủ tục trả phòng ở khách sạn - cheer sb up: động viên, làm cho ai vui lên - clean sth up: lau chùi - close down: ngừng hoạt động, đóng cửa tiệm (kinh doanh, buôn bán) - come across as: có vẻ (chủ ngữ là người) - come across sb/sth: tình cờ gặp, thấy ai/cái gì = run into, bump into - come off: tróc ra, sút ra - come up against sth: đối mặt với cái gì - come up with: nghĩ ra - cook up/ make up a story: bịa ra một câu chuyện - cool down: làm mát đi, bớt nóng, bình tĩnh lại (chủ ngữ có thể là người hoặc vật) - count on someone: phụ thuộc, tin cậy người nào đó - cut down on sth: cắt giảm cái gì đó - cut off: cắt lìa, cắt trợ giúp tài chính - deal with: giải quyết - do away with sth = get rid of sth: bỏ cái gì đó đi, không sử dụng nữa - do without sth: chấp nhận không có cái gì, làm gì mà không cần - dress up: ăn mặc đẹp - drop by: ghé qua - drop someone off: cho ai, thả ai xuống xe - end up: có kết cục, rốt cuộc = wind up - fall out: cãi nhau
  3. - face up to: chấp nhận, đối mặt, giải quyết - figure out: suy ra, tìm ra - find out: tìm ra, phát hiện - get along/ get along with somebody: hợp nhau/ hợp với ai - get in: đi vào (xe oto, taxi) - get off: xuống xe - get on: đi lên (xe buýt, tàu, xe máy, ) - get on: tiến bộ = to make progress - get on with sb: hòa hợp, hòa thuận với ai - get out: đi ra ngoài, cút ra ngoài - get over sth: vượt qua, khỏi (bệnh), chấp nhận - get rid of sth: từ bỏ cái gì = do away with - get up: thức dậy (ra khỏi giường rồi) - give up (on) sth: từ bỏ - go around: đi vòng vòng - go down: giảm, đi xuống - go off: reo, đổ chuông, nổ (bom), ôi thiu (thức ăn, sữa,,.) - go on: tiếp tục = carry on, keep on - go out: đi ra ngoài, đi chơi - go over: kiểm tra = examine - go up: tăng, đi lên - grow up: lớn lên, trưởng thành - help someone out: giúp đỡ ai - hold on: đợi tí = hang on - keep on doing sth: tiếp tục làm gì - keep up sth: hãy tiếp tục phát huy - let somebody down: làm cho ai thất vọng - look after someone: chăm sóc ai đó - look around: nhìn xung quanh - look at sth/sb: nhìn vào - look down on sb: khinh thường ai đó - look for s.o/sth: tìm kiếm ai/ cái gì - look forward to sth/ look forward to doing sth: mong mỏi, trông mong điều gì, làm gì - look into sth: nghiên cứu, xem xét, điều tra cái gì - look sth up: tra cứu, tra nghĩa từ nào đó - look up to sb: tôn trọng ai đó - live on: sống nhờ, phụ thuộc vào (khoản thu nhập, hỗ trợ) - make sth up: bịa, chế ra điều gì đó = invent - make up one’s mind: quyết định - pass down: lưu truyền (thế hệ này sang thế hệ khác) - pick someone up: đón ai - pick sth up: lượm, nhặt cái gì lên - move on to sth: chuyển tiếp sang cái gì - put sth down: ghi chú cái gì - put someone down: hạ thấp, đánh giá thấp ai đó - put someone off: làm ai mất hứng, không vui
  4. - put sth off: trì hoãn, tạm dừng việc gì - put sth on: mặc cái gì - put sth away: cất cái gì đó đi - put up with sb/sth; chịu đựng, tha thứ cho ai, cái gì - pull down: phá hủy, đập, dở bỏ - run into sb/sth: tình cờ gặp, vô tình gặp thấy ai, cái gì = come across/ bump into - run out: cạn kiệt, hết = to be used up - run out of sth: hết thứ gì - set sb up: gài tội ai - set up sth: thành lập, thiết lập cái gì - set off/out for somewhere: khởi hành đi đâu - settle down: ổn định cuộc sống tại chỗ nào đó - show off: khoe khoang = boast off - show up: xuất hiện, có mặt = turn up - show sb around: dẫn ai đi tham quan xung quanh - slow down: chậm lại - speed up: tăng tốc - stand for: viết tắt chữ gì - take away: lấy đi, mang đi - take sth away from sb: lấy đi, tước đoạt đi cái gì của ai = deprive sth of sb - take off: cất cánh (máy bay), trở nên thịnh hành, được ưa chuộng (ý tưởng, sản phẩm) - take sth off: cởi cái gì đó - take over: tiếp quản, kế tục, giành lấy, kế thừa - take on: đảm nhận, gánh vác - tell someone off: la rầy ai đó - think over: cân nhắc, suy nghĩ kỹ, xem xét = consider - turn around: quay đầu lại - turn down: vặn nhỏ - turn sth/s.o down: từ chối, loại cái gì, ai đó - turn off: tắt - turn on: bật, mở - turn up: vặn lớn lên - turn up: đến, có mặt, xuất hiện = show up - wake up: (tự) thức dậy (còn nằm trên giường) - wake someone up: đánh thức ai dậy - warm up: khởi động. hâm nóng (thức ăn) - wear out: mòn, làm mòn - work out: tập thể dục, có kết quả tốt đẹp - work sth out: suy ra được cái gì
  5. UNIT 2. CITY LIFE COMPARISONS OF ADJECTIVES AND ADVERBS (CÁC HÌNH THỨC SO SÁNH CỦA TÍNH TỪ VÀ TRẠNG TỪ) 1. Short, Long and Special adjectives/ adverbs: (Tính từ/ Trạng từ dài, ngắn và đặc biệt) a/ Short adjectives: are adjectives with - one syllable (1 âm tiết): long , short, big, hot, fat - two syllables (2 âm tiết) with the endings: - y. E.g: happy, lazy, busy,  Short adverbs: are adverbs with one syllable: hard, late, soon, and the adverb “early” b/ Long adjectives: Two syllables up (Từ 2 âm tiết trở lên), and those ended with (tận cùng là) –ed. E.g: careful, beautiful, hard-working, careless, complicated, bored * Note: Các tính từ có tận cùng là đuôi -er, -le, -ow, and -et, được xem như vừa ngắn vừa dài. E.g: clever, simple, narrow, quiet,  Long adverbs: are adverbs with two syllables up EXCEPT FOR early and badly c/ Special adjectives/ adverbs: are those whose comparative pattern are different from that of Short and Long adjectives/ adverbs. This group consists of: good, bad, well, ill, old, far (adj), and well, badly, far, little, much (adv) 2. Degrees of comparisons: 1. Equal degree  S1 + be/ V + as + adj / adv + as + S2 + aux (trợ động từ) (So sánh bằng) E.g: He is as old as my father. He drives as carefully as I (do).  S + be/V + the same+( noun) as + noun (pronoun) My house is as high as yours My house is the same height as yours. * Notes:( Tinh tu va danh Adj Noun tu tuong ung) - heavy, light weight - wide, narrow width - deep, shallow depth - long, short length - big, small size - old age Unequal degree  S1 + V (phủ định) + as/so + adj/adv + as + S2 + aux (So sánh không E.g: He is not as/so old as my father. bằng) He doesn’t drive as/so carefully as I (do). 2. Comparatives  S1 + be/ V + adj/ adv (short) + er + than + S2 + aux (So sánh hơn) E.g: You are thinner than he (is). He runs faster than I (do).  S1 + be/V + more + adj/ adv (long) + than + S2 + aux E.g: He is more intelligent than I (am). He drives more carefully than I (do). 3. Superlatives  S + be/V + the + adj/ adv (short) + est + (noun + in/of ) (So sánh nhất) E.g: Nam is the tallest student in my class. Cheetah runs (the) fastest in the world.
  6.  S + be/ V + the most + adj/ adv(long) + (noun + in/of ) E.g: He is the most intelligent student in my class. Of the students in my class, Nam speaks English (the) most fluently. 4. Double  The adj/ adv (comparative) + S + V, the + adj/ adv (comparative) + S + V comparatives (càng càng ) (So sánh kép) E.g: The more beautiful she is, the more modest she becomes. The harder he studies, the wiser he becomes.  The more + Noun + S + V, the more + Noun + S + V (càng càng ) E.g: The more electricity you use, the higher your bill will be.  More and more + adj/ adv (long) Adj/ adv (short) + er and adj (short) + er: càng ngày càng E.g: Life in the city is more and more stressful. They work harder and harder. 5. Less & Least  S1 + be/ V + less + adj/ adv + than + S2 comparisons  S + be/ V + the least adj/ adv (So sánh kém E.g: This film is less interesting than the one I saw yesterday. hơn và kém He works least effectively in our group. nhất) 6. Comparions  S1 + V + as many/ much + N as S2 + aux with nouns S1 + V (p.định) as/ so few/ little + N as S2 + aux (Các hình thức E.g He earns as much money as I do. so sánh với danh I don’t have as/ so many friends as he does. từ)  S1 + V + more/ fewer/ less + N + than S2 + aux E.g He has collected more stamps than I have. I have collected fewer stamps than he has.  S + V + most/ fewest/ least + N E.g I have least free time in my family. * Note: 1/ Chúng ta sử dụng hình thức so sánh bằng khi muốn nhấn mạnh vật này/ người này hơn vật kia người kia gấp bao nhiêu lần. S + be + twice/three times/ four times/ . + as + adj + as + noun/ pronoun + aux E.g: Her husband is twice as old as she (is). S + verb + twice/three times/ four times/ . + as + much/many +(noun) + as + noun/ pronoun + aux E.g: I earn three times as much money as he (does). 2/ Chúng ta cũng có thể sử dụng những từ nhấn mạnh như: much, a lot, far, slightly, a bit, no, any, trước các hình thức so sánh hơn E.g: Her husband is much/ far/ a lot/ older than her. (Chồng cô ấy lớn tuổi hơn cô ấy nhiều) We feel a bit/ a little/ slightly tired after the trip. (Chúng tôi cảm thấy hơi mệt sau chuyến đi) 3/ Ta có thể sử dụng the second, the third, trước hình thức so sánh nhất để thể hiện thứ bậc E.g: Osaka is the second largest city in Japan. (Osaka là thành phố lớn thứ hai ở Nhật Bản) 4/ Ta cũng có thể dùng by far (hơn nhiều, hơn hẳn) để nhấn mạnh so sánh nhất E.g: Army is by far the smartest. (Army thông minh nhất, hơn mọi người nhiều)
  7. Special adjectives/ adverbs: No Equal degree Comparative Superlative Meaning 1. bad/badly/ ill worse worst Tồi, dở, tệ, kém/ ốm yếu 2. good/ well better best Tốt, giỏi, khỏe 3. Many/much more most Nhiều 4. little less least Ít 5. far farther/ further farthest/ furthest Xa (distance) / Rộng (range) 6. old older/ elder oldest/ eldest Già, cũ (for all)/ (brother/ sister) E.g: Ms Anh is better at cooking than Ms Nhung. UNIT 3. TEEN STRESS AND PRESSURE REPORTED SPEECH. (CÂU TƯỜNG THUẬT) CÁC NGUYÊN TẮC CHUNG 1. Thay đổi động từ trong câu tường thuật Động từ tường thuật là động từ giới thiệu câu nói trực tiếp hay câu nói gián tiếp. Khi đổi từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp, động từ tường thuật được thay đổi tùy theo trường hợp cụ thể. Dưới đây là các động tường thuật dùng trong câu: Said → said that Said to sb→ told sb Ex: - He said, “I am twenty years old.” He said that he was twenty years old. - He said to me, “I work in a factory.” He told me that he worked in a factory. 2. Thay đổi thì trong câu tường thuật: Khi động từ tường thuật ở các thì quá khứ, chúng ta đổi thì trong câu gián tiếp như sau: Simple present (V(s/es)) Simple past (V2/ed ) Simple past (V2/ed) Past perfect ( had + V3/ed ) Simple future (will/ shall + V0 ) Future in the past ( would/ should + V0 ) Present continuous (am/is/are + V-ing) Past continuous (was/ were + V-ing ) Past continuous (was/were + V-ing) Past perfect continuous / past continuous Future continuous (will + be + V-ing) Future continuous in the past (would + be + V-ing) Present perfect (have/has + V3/ed) Past perfect (had + V3/ed) Past perfect (had + V3/ed) Past perfect (had + V3/ed) Future perfect (will + have + V3/ed) Future perfect in the past (would + have + V3/ed) can could may might must had to Ex: He said, “I am a taxi driver.” He said that he was a taxi driver. He said, “I am living in London.” He said that he was living in London. He said, “I have visited many famous places.”
  8. He said that he had visited many famous places. He said, “I visited The Great Wall in China.” He said that he had visited The Great Wall in China. He said, “I will look for a better job.” He said he would look for a better job. “I must go now,” Alice said. → Alice said that he had to go at that time. She said, “I can swim.” She said she could swim. 3. Thay đổi về đại từ nhân xưng, đại từ sở hữu, tính từ sở hữu: Câu trực tiếp Câu gián tiếp Ngôi thứ nhất Đôỉ thành ngôi của người nói (cùng ngôi với chủ từ trong mệnh đề chính Ngôi thứ hai Đổi thành ngôi của người nghe (cùng ngôi với tân ngữ trong mệnh đề chính) Ngôi thứ ba Không thay đổi Ex: He said, “I like my job.” He said that he like his job. He said to me, “You look like my sister.” He told me that I looked like his siter. 4. Thay đổi từ chỉ định, các trạng từ và cụm từ chỉ thời gian và nơi chốn: DIRECT SPEECH INDIRECT SPEECH this that these those now then, at that time, immediately here there today that day ago before yesterday the day before, the previous day tomorrow the next day, the following day, the day after this year / month / week that year / month / week last night / year / month / week the night / year / month / week before; the previous night / year / month / week. next year / month / week the year / month / week after; the following year / month / week. a year / month / week ago a year / month / week before; a year / month / week earlier The day before yesterday Two days before The day after tomorrow Two days after Tonight That night Ex: He said, “I am working hard today.” He said that he was working hard that day. They said, “We went to work late yesterday.” They said that they had gone to work late the day before.
  9. Tóm tắt Câu gián tiếp Statements * S + said + (that) + S + V (Câu phát biểu) * S + told + O + (that) + S + V He said, “I have just bought a computer today.” He said that he had just bought a computer that day. Linda said, “There is someone at the door, Bill.” Linda told Bill that there was someone at the door. Commands * S + told/asked + O + to V(inf) (Câu mệnh lệnh) * S + told /asked+ O + not + to V0 Dick said to Jim: “Please open the window.” Dick told Jim to open the window. Mother said, “Tim, go to bed early.” Mother told Tim to go to bed early. Father said to Liz: “Don’t come home late.” Father told Liz not to come home late. Mary angrily said: “Never smoke in my room.” Mary told us not to smoke in her room. “Would you turn on the radio, please?” She asked. She asked me to turn on the radio. “Could you lend me some money, please?” He asked. He asked me to lend him some money. Wh-questions * S + asked + (O) + wh- + S + V (Câu hỏi nội dung) * S + wondered + wh- + S + V * S + wanted to know + wh- + S + V He said to them, “Where are you going?” - He asked them where they were going. The teacher said, “When do you do your homework, Tom?” - The teacher asked Tom when he did his homework. The tourist said to me, “How often does the train get in?” - The tourist asked me how often the train got in. Yes-no questions * S + asked + (O) + if / whether + S + V (Câu hỏi có không) * S + wondered + if /whether + S + V * S + wanted to know + if / whether + S + V He said to me, “Are you from Canada?” - He asked me if/whether I was from Canada. The man said to her, “Did Bill tell you my address?” - The man asked her if/whether Bill had told her his address. The girl said, “Do you live near here, David?” - She asked David if/whether he lived near there.
  10. * CÁC TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT: I. REPORTED QUESTIONS WITH QUESTION WORDS BEFORE TO-INF: (Tường thuật câu hỏi với các từ để hỏi đứng trước to-inf) - Dạng tường thuật này thường đi kèm với các động từ: ASK, WONDER, (NOT) BE SURE, HAVE NO IDEA (KHÔNG BIẾT), (NOT) KNOW, (NOT) DECIDE, (NOT) TELL. WH-QUESTIONS: S + Verb (ask, wonder, ) + (O) + Wh-question + to-inf *Ngoại trừ WHY không thể đi kèm với to-inf Ex: “What should I do” she said She wondered what to do. We don’t know who we should contact We don’t know who to contact I have no idea where I can get this information I have no idea where to get this information YES-NO QUESTIONS: S + verb (ask, wonder, ) + (O) + WHETHER + To-inf * Dạng này không thể dùng với IF Ex: “Should I tell my parents what I really think?” She wondered She wondered whether to tell her parents what she really thought. II. CÂU TƯỜNG THUẬT VỚI ĐỘNG TỪ THEO SAU LÀ TO-INFINITIVE 1. Tường thuật mệnh lệnh: told sb (not) to do sth. “Put your books away,” said the teacher.  The teacher told us to put our books away. 2. Tường thuật lời yêu cầu: asked sb (not) to do sth. “Please, don’t smoke in this room,” said the clerk.  The clerk asked me not to smokr in that room. 3. Tường thuật lời khuyên: advised sb (not) to do sth. “If I were you, I wouldn’t drink so much wine,” he said.  He advised me not to drink so much wine. 4. Tường thuật lời hứa: promised to do sth. “ I’ll give you a hand, if you like,” said Darian.  Darain promised to give me a hand, if I liked. 5. Tường thuật lời đe dọa: threaten to do sth’. “Get out or I’ll call the police,” said the woman.  The woman threatened to call the police if he didn’t get out. 6. Tường thuật lời cảnh báo: warned sb (not) to do sth. “Don’t touch that wire,” he said.  He warned me not to touch that wire. 7. Tường thuật lời mời: invited sb to do sth. “Come for inner with us tonight, will you?” Bill said.  Bill invited me to come for dinner with them that night. 8. Tường thuật lời nhắc nhở: reminded sb to do sth. “Remember to pot my letter on your way,” Wendy said.  Wendy reminded me to post her letter on my way. 9. Tường thuật lời động viên: encouraged sb to so sth. “Go heard, you must enter for the contest, Jill!” said Pam.  Pam encouraged Jill to enter for the contest. 10. Tường thuật lời khẩn cầu: begged sb to do sth. “Please, do me a favor,” said the beggar to Carol.  The beggar begged Carol to do him a favor. 11. Tường thuật lời tự nguyện: offered to do sth.
  11. “Shall I help you with the housework?” said Tim to hiss wife.  Tim offered to help his wife with the housework. 12. Tường thuật sự đồng ý: agreed to do sth. “OK, I’ll take you to work in my car, Sue” said Carl.  Carl agreed to take Sue to work in his car. III. CÂU TƯỜNG THUẬT VỚI ĐỘNG TỪ THEO SAU LÀ GERUND 1. Tường thuật lời buộc tội: accused sb of doing sth. “You damaged my new laptop, Dan,”said Susan.  Suasan accused Dan of damaging her new laptop. 2. Tường thuật lời thú nhận: admitted doing/having done sth. “I didn’t tell you he truth, Ron,” said Kim.  Kim admitted not telling/not having told Ron the truth. 3. Tường thuật lời phủ nhận: denied doing/having done sth. “I didn’t break that vase,” said Tom.  Tom denided breaking /having broken that vase. 4. Tường thuật lời xin lỗi: apolozied (to sb) for doing sth. “I’m sorry I’ve kept you waiting,” said Amanda  Amanda apolozied for having kept me waiting. 5. Tường thuật lời khen: congratulated sb on doing sth. “Congratulations! You won the game!” said the principal. The principal congratulated the students on winning the game. 6. Tường thuật lời nài nỉ, khăng khăng: insisted on doing sth. “I must pay for this damage,” the man said.  The man insisted on paying for that weekend. 7. Tường thuật lời đề nghị: suggested doing sth. “Let’s have a picnic this weekend,” Maud suggested.  Maud suggested having a pinic that weekend. 8. Tường thuật lời cảm ơn: thanked sb for (doing sth). “Thank you very much for your advice,” he said.  He thanked me for my advise. 9. Tường thuật lời cảnh báo: warned sb against (doing) sth. “Don’t invest in that business,” said my lawyer.  My lawyer warned me against investing int hat business. 10. Tường thuật lời đỗ lỗi: blamed sb for (doing) sth. “You are responsible for this failure,” said the director.  The director blamed his deputy for that failure. 11. Tường thuật lời thú nhận: confessed to (doing) sth. “It was me who stole the money,” said Jack.  Jack confessed to stealing the money. 12. Câu cảm thán trong lời nói gián tiếp: (Exclamation in reported speech) - Động từ tường thuật là: exclaim/shout Ex: He said, “What a lovely garden they have” He exclaimed that they had a lovely garden. - Các hình thức cảm thán bắt đầu bằng “what’ và “how” chuyển sang gián tiếp bằng: He said that it was / hoặc He exclaimed that it was
  12. Ex 1: She said; “What a pity!” (Direct speech) -> She exclaimed that it was a pity Ex 2: I said; “What a nice horse” -> I exclaimed that it was a nice horse Ex 3: He said; “How beautiful she is!” -> He exclaimed that she was beautiful! Ex 4: “What a big egg” he said -> He said that it was a big egg. Ex 5: “How dreadful!” he said -> He exclaimed that it was dreadful. BẢNG TÓM TẮT 1. Một số độnh từ dùng để tường thuật infinitive: Promise + to V0: hứa Agree + to V0 : đồng ý Offer + to V0: ngỏ ý Refuse + to V0: từ chối Threaten + to V0: đe dọa Beg sb + to V0 : van xin, cầu xin Command sb + to V0 : lệnh Forbid sb + to V0: cấm Order sb + to V0: ra lệnh Recommend sb + to V0: giới thiệu, đề nghị Request sb + to V0: yêu cầu Urge sb + to V0 : nài nỉ, cố thuyết phục Advise sb + to V0 : khuyên Ask sb + to V0 : yêu cầu ai làm gì Encourage sb + to V0 : khuyến khích Remind sb + to V0 : nhắc nhở Invite sb + to V0 : mời Tell sb + to V0 : bảo Warn sb + (not) to V0 : cảnh báo 2. Một số động từ dùng để tường thuật Gerund: admit + Ving : thừa nhận đã làm việc gì deny + Ving: phủ nhận đã làm việc gì suggest + Ving: đề nghị làm việc gì apologise (to sb) for + Ving: xin lỗi (ai)vì đã làm gì insist on + Ving : khăng khăng đòi làm gì dream of + Ving: mơ tưởng trở thành think of + Ving : nghĩ tới ai/cái gì look forward to + Ving: mong đợi accuse sb of Ving: buộc tội ai về việc gì. congratulate sb on Ving: chúc mừng ai về warn sb against Ving: khuyến cáo (ai) đừng làm điều gì thank sb for Ving : cảm ơn ai về việc gì prevent sb from Ving: Ngăn ai khỏi việc gì
  13. UNIT 4. LIFE IN THE PAST I. USED TO: ĐÃ TỪNG * Use: nói về thói quen, hành động thường xuyên lặp đi lặp lại trong quá khứ nhưng giờ không còn nữa. Ex: When I was a child. I used to cry all days and nights. * Form: (+) S + used to + BARE-INF (-) S + didn’t use to + BARE-INF (?) Did + S + use to + BARE-INF? Ex: He used to play football when he was young My mother didn’t use to cook meals with a gas cooker Did he use to work in an office? * Lưu ý: USED TO = WOULD (đã thường) Ex: Mary used to walk to school when she was six = Mary would walk to school when she was six. II. BE/GET USED TO: QUEN VỚI, TRỞ NÊN THÍCH NGHI VỚI Form: S + be used to/ get used to + V-ING/NOUN BE USED TO: QUEN VỚI, THÍCH NGHI VỚI (=BE ACCUSTOMED TO) Ex: I am used to having dinner at 7.00 p.m GET USED TO: TRỞ NÊN QUEN, THÍCH NGHI VỚI (=GET ACCUSTOMED TO) Ex: I got used to cooking our own food when we had to live alone. III. WISH SENTENCE: CÂU AO ƯỚC Wishes for the present/future: điều ước ở hiện tại/tương lai * Form: S1 + wish/wishes + S2 + V2/Ved Be was/were Can could Ex: I wish she came here now I wish I was/ were you I wish you were sitting here by my side now. * S1 và S2 có thể là 1 người hoặc 2 người khác nhau * Use: nói lên một ao ước, một mong muốn trái với thực tế trong hiện tại UNIT 5. WONDERS OF VIETNAM I. THE IMPERSONAL PASSIVE: DẠNG BỊ ĐỘNG KHÔNG NGÔI Active form: S1 (People/ They) + reporting verb + that + S2 + V The impersonal passive form: It + BE + V3/Ved + that + S2 + V Use: Diễn đạt ý kiến của người khác. Thường được sử dụng với các reporting verbs (động từ tường thuật) như say, think, believe (tin rằng), know, hope, expect, report, understand, claim, Ex: People think that he is a great teacher It is thought that he is a great teacher. They say that she works in a factory It is said that she works in a factory They reported that two people had been injured It was reported that two people had been injured. * Lưu ý: Nếu động từ tường thuật ở thì hiện tại thì khi đổi sang bị động phải dùng It is Nếu động từ tường thuật ở thì quá khứ thì khi đổi sang bị động phải dùng It was II. SUGGEST + V-ING/ CLAUSE WITH SHOULD: ĐỀ NGHỊ NÊN LÀM GÌ Form: S + suggest + V-ing S + suggest + (that) + S + (should) + bare-inf
  14. Use: đề xuất mọi người, ai đó cùng làm một việc gì Ex: We are going to have a trip I suggest going by car / I suggest that we should go by car * Lưu ý: Sau suggest that mà không dùng should thì động từ theo vẫn chia ở dạng bare-inf (nguyên mẫu) Ex: The doctor suggests that she go on a diet. UNIT 6. VIETNAM: THEN AND NOW I. THE PAST PERFECT: THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH Form: (+) S + had + past participle (V3/ed) (-) S + had not (hadn’t) + past participle (V3/ed) (?) Had + S + past participle (V3/ed) Use: - Diễn tả một hành động hay trạng thái xảy ra trước một mốc thời gian xác định trong quá khứ. Ex: He had gone to bed before 10 o’clock last night. - Diễn tả một hành động hay trạng thái xảy ra trước một hành động khác cũng xảy ra trong quá khứ Ex: When I arrived at the station yesterday, the train had left Doris hadn’t finished her homework by the time she went to bed. Lưu ý: Khi kể một câu chuyện đã qua trong quá khứ thì ta thường hay dùng thì quá khứ đơn, nhưng nếu có một sự việc nào xảy ra trước thời gian đó thì ta dùng thì quá khứ hoàn thành. Ex: The old Robert was eighty. He had lived in the valley all his life. Helpful hints: (Dấu hiệu nhận biết) Before/ By (Trước) + mốc thời gian By the time (Trước khi) + S + V II. SENTENCE PATTERNS WITH ADJECTIVE: CÁC MẪU CÂU VỚI TÍNH TỪ It + be + adjective + (for/of + noun/pronoun) + to-infinitive Các Adjectives thường dùng: easy (dễ), difficult (khó), hard (khó), dangerous (nguy hiểm), safe (an toàn), important (quan trọng), nessessary (cần thiết), right (đúng), wrong (sai), kind (tốt bụng, tử tế), good, bad, smart (thông minh), brave (dũng cảm), useful (hữu ích), typical (tiêu biểu), wonderful (tuyệt vời), Ex: It is necessary (for you) to know about your country’s history Subject + be + adjective + to-infinitive Các Adjectives thường dùng: happy, glad (vui mừng), pleased (hài lòng), delighted (hài lòng), relieved (thanh thản), sorry (hối tiếc), certain (chắc chắn, nhất định), sure (chắc), confident (tự tin), convinced (tin chắc), afraid (e sợ), annoyed (khó chịu, bực mình), astonished (ngạc nhiên), aware (ý thức, nhận thức), conscious (tỉnh táo, ý thức), ready (sẵn sàng), Ex: I was happy to hear from you. Subject + be + adjective + That clause (S + V) Các Adjectives thường dùng: happy, glad (vui mừng), pleased (hài lòng), delighted (hài lòng), relieved (thanh thản), sorry (hối tiếc), certain (chắc chắn, nhất định), sure (chắc), confident (tự tin), convinced (tin chắc), afraid (e sợ), annoyed (khó chịu, bực mình), astonished (ngạc nhiên), aware (ý thức, nhận thức), conscious (tỉnh táo, ý thức), Ex: I was glad that you gained the scholarship -Hết-