Giáo án Vật lí 7 - Tiết 1 đến tiết 35
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lí 7 - Tiết 1 đến tiết 35", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_vat_li_7_tiet_1_den_tiet_35.doc
Nội dung text: Giáo án Vật lí 7 - Tiết 1 đến tiết 35
- Ngày soạn: 29/10/ 2018 NgàyKT : Tiết 10 : KIỂM TRA MỘT TIẾT I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS nắm được các kiến thức cơ bản, vận dụng vào việc giải thích các bài tập cơ bàn - Qua bài kiểm tra, HS: và GV: rút ra được kinh nghiệm cải tiến phương pháp học tập và phương pháp giảng dạy 2. Kỹ năng và năng lực cần phát triển: - Vận dụng thành thạo các kiến thức về vẽ ảnh của vật qua các dụng cụ - Rèn kỹ năng áp dụng kiến thức vào thực tế + Năng lực cần phát triển: năng lực giải quyết vấn đề 3. Thái độ: - Có ý thức, thái độ nghiêm túc trong khi làm bài II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Kiểm tra, đánh giá. III/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Đề, đáp án, thang điểm Học Sinh: Nội dung ôn tập IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 3. Nội dung bài mới: a. Đặt vấn đề: - Đã nghiên cứu xong chương đầu tiên - Tiến hành kiểm tra 1 tiết để đánh giá kiến thức mình đã học. 2. Triển khai bài: Hoạt động 1: Nhắc nhở: - GV: Nhấn mạnh một số quy định trong quá trình làm bài - HS: chú ý Hoạt động 2: Nhận xét GV: Nhận xét ý thức làm bài của cả lớp - Ưu điểm: - Hạn chế: 5. Dặn dò: - Ôn lại các nội dung đã học - Bài mới: Vật mẫu: (GV: Hướng dẫn chuẩn bị) MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA. Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tên Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao chủ đề TN TL TN TL TN TL TN TL 1. Sự 1. Nhận biết được rằng, 5. Biểu diễn được đường 6.Giải thích truyền ta nhìn thấy các vật khi truyền của ánh sáng (tia sáng) được một số
- thẳng có ánh sáng từ các vật bằng đoạn thẳng có mũi tên. ứng dụng của ánh đó truyền vào mắt ta. định luật sáng 2. Nêu được ví dụ về truyền thẳng nguồn sáng và vật sáng. ánh sáng 3. Phát biểu được định trong thực tế: luật truyền thẳng của ngắm đường ánh sáng. thẳng, bóng tối, nhật 4. Nhận biết được ba thực, nguyệt loại chùm sáng: song thực, song, hội tụ và phân kì. Số câu 1 1 1 3 điểm 0,5 2 0.5 3đ % 5% 20% 5% 30% 2. Phản 7. Nêu được ví dụ về 10. Biểu diễn được tia tới, tia xạ ánh hiện tượng phản xạ ánh phản xạ, góc tới, góc phản xạ, sáng sáng. pháp tuyến trong sự phản xạ - Phát biểu được định ánh sáng bởi gương phẳng luật phản xạ ánh sáng. 11. Vẽ được tia phản xạ khi 8. Nhận biết được tia biết tia tới đối với gương tới, tia phản xạ, góc tới, phẳng và ngược lại, theo hai góc phản xạ, pháp cách là vận dụng định luật tuyến đối với sự phản phản xạ ánh sáng hoặc vận xạ ánh sáng bởi gương dụng đặc điểm của ảnh ảo tạo phẳng. bởi gương phẳng. 9. Nêu được những đặc 12. Dựng được ảnh của một điểm chung về ảnh của vật đặt trước gương phẳng một vật tạo bởi gương phẳng, đó là ảnh ảo, có kích thước bằng vật, khoảng cách từ gương đến vật và đến ảnh là bằng nhau. Số câu 1 0.5 1 0.5 3 điểm 1.5 1 0,5 1 4đ % 15% 10% 5% 10% 40% 15. Nêu được ứng dụng chính của gương cầu lõm là 13. Nêu được những có thể biến đổi 16. Nêu đặc điểm của ảnh ảo một chùm tia được ứng của một vật tạo bởi song song thành dụng chính 3. Gương gương cầu lồi. chùm tia phản xạ của gương cầu 14. Nêu được các đặc tập trung vào một cầu lồi là điểm của ảnh ảo của điểm, hoặc có thể tạo ra vùng một vật tạo bởi gương biến đổi chùm tia nhìn thấy cầu lõm. tới phân kì thành rộng. một chùm tia phản xạ song song.
- Số câu 1 1 1 3 Số điểm 0.5 0.5 2 3đ % 5% 5% 20% 30% TS câu 4.5 1 1,5 2,0 9 điểm 5.5 0.5 1.5 2.5 10 % 55% 5% 15% 25% 100% ĐỀ BÀI I- TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (4 điểm) Câu 1. Vì sao ta nhìn thấy một vật? A. Vì ta mở mắt hướng vào phía vật. B. Vì mắt ta phát ra tia sáng hướng vào phía vật. C. Vì có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta. D. Vì vật được chiếu sáng. Câu 2.a) Ảnh của vật qua gương phẳng: A. Luôn nhỏ hơn vật. B. Luôn lớn hơn vật. C. Luôn bằng vật. D. Có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn vật tùy thuộc vào vật ở gần hay ở xa gương. b) Chọn câu đúng: A. Ảnh của vật qua gương phẳng là ảnh ảo, vì vậy ta không nhìn thấy ảnh này. B. Ảnh của vật qua gương phẳng là ảnh ảo, vì vậy ta không thể dùng máy ảnh để chụp ảnh này. C. Ảnh của vật qua gương phẳng là ảnh ảo, ta có thể nhìn thấy hoặc dùng máy ảnh để chụp lại ảnh này. D.Ảnh của vật qua gương phẳng là ảnh thật, vì vậy ta nhìn thấy được ảnh này. c.Tia phản xạ trên gương phẳng nằm trong cùng mặt phẳng với A. tia tới và đường vuông góc với tia tới. B. tia tới và pháp tuyến với gương. C. đường pháp tuyến với gương và đường vuông góc với tia tới. D. tia tới và pháp tuyến của gương tại điểm tới. Câu 3. Đứng trên mặt đất, trường hợp nào dưới đây ta thấy có nguyệt thực? A. Ban đêm, khi nơi ta đứng không nhận được ánh sáng mặt trời. B. Ban đêm, khi mặt trăng không nhận được ánh sáng mặt trời vì bị trái đất che khuất. C. Khi mặt trời che khuất mặt trăng, không có ánh sáng từ mặt trăng tới trái đất Câu 4. Ảnh của vật sáng tạo bởi gương cầu lồi là: A. Ảnh ảo , lớn hơn vật B. Ảnh thật , lớn hơn vật C. Ảnh thật , nhỏ hơn vật D. Ảnh ảo , nhỏ hơn vật
- Câu 5. Gương cầu lõm thường được ứng dụng: A. Làm đèn pha xe ô tô , đèn pin B. Tập trung năng lượng Mặt Trời. C. Đèn chiếu dùng để khám bệnh tai ,mũi , họng. D.Cả ba ứng dụng trên. Câu 6. Một cái giường dài 2,2m đặt dọc trước gương , một phần đầu giường cạnh gương cách gương 1m. Một người quan sát mép đuôi gường cách ảnh của nó là A. 2,4m B. 1,7m C.6,4m D. 3,2m II. TỰ LUẬN (6điểm) Câu 1. (2 đ) Nêu khái niệm nguồn sáng, vật sáng? .Câu 2. (2 đ) Dựa vào tính chất ảnh tạo bởi gương phẳng, hãy vẽ ảnh của điểm sáng S và vật sáng AB đặt trước gương phẳng ? A B S a) b) Câu 3(2 đ) Trên xe ô tô, xe máy người ta lắp một gương cầu lồi phía trước người lái xe để quan sát phía sau mà không lắp một gương phẳng. Làm như thế có lợi gì? HƯỚNG DẪN CHẤM I- TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (4 điểm) . 1 2c 2b 2c 5 6 7 8 C C C D B D D C II. TỰ LUẬN (6điểm) Câu 7(2đ). - Nguồn sáng là những vật tự nó phát ra ánh sáng(1đ) - Vật sáng gồm nguồn sáng và những vật hắt lại ánh sáng chiếu vào nó.(1đ) Câu 8(2đ)-Vẽ đúng hình a(1đ) B S A -Vẽ đúng hình b(1đ) A' B' S' Câu 9.(2đ) - Vì vùng nhìn thấy trong gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy trong gương phẳng có cùng kích thước, giúp người lái xe nhìn được khoảng rộng hơn ở đằng sau.
- PHÒNG GD&ĐT YÊN THỦY KIỂM TRA 1 TIẾT TRƯỜNG THCS BẢO HIỆU MÔN: VẬT LÍ – LỚP 7 (Thời gian làm bài 45 phút không kể thời gian giao đề) HỌ VÀ TÊN: ; LỚP: 7 ĐIỂM LỜI PHÊ CỦA THẦY(CÔ) GIÁO ĐỀ BÀI I- TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (4 điểm) Câu 1. Vì sao ta nhìn thấy một vật? E. Vì ta mở mắt hướng vào phía vật. F. Vì mắt ta phát ra tia sáng hướng vào phía vật. G. Vì có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta. H. Vì vật được chiếu sáng. Câu 2.a) Ảnh của vật qua gương phẳng: E. Luôn nhỏ hơn vật. F. Luôn lớn hơn vật. G. Luôn bằng vật. H. Có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn vật tùy thuộc vào vật ở gần hay ở xa gương. b) Chọn câu đúng: C. Ảnh của vật qua gương phẳng là ảnh ảo, vì vậy ta không nhìn thấy ảnh này. D. Ảnh của vật qua gương phẳng là ảnh ảo, vì vậy ta không thể dùng máy ảnh để chụp ảnh này. C. Ảnh của vật qua gương phẳng là ảnh ảo, ta có thể nhìn thấy hoặc dùng máy ảnh để chụp lại ảnh này. D.Ảnh của vật qua gương phẳng là ảnh thật, vì vậy ta nhìn thấy được ảnh này. c.Tia phản xạ trên gương phẳng nằm trong cùng mặt phẳng với A. tia tới và đường vuông góc với tia tới. B. tia tới và pháp tuyến với gương. C. đường pháp tuyến với gương và đường vuông góc với tia tới. D. tia tới và pháp tuyến của gương tại điểm tới. Câu 3. Đứng trên mặt đất, trường hợp nào dưới đây ta thấy có nguyệt thực? D. Ban đêm, khi nơi ta đứng không nhận được ánh sáng mặt trời. E. Ban đêm, khi mặt trăng không nhận được ánh sáng mặt trời vì bị trái đất che khuất. F. Khi mặt trời che khuất mặt trăng, không có ánh sáng từ mặt trăng tới trái đất Câu 4. Ảnh của vật sáng tạo bởi gương cầu lồi là: A. Ảnh ảo , lớn hơn vật B. Ảnh thật , lớn hơn vật C. Ảnh thật , nhỏ hơn vật D. Ảnh ảo , nhỏ hơn vật
- Câu 5. Gương cầu lõm thường được ứng dụng: A. Làm đèn pha xe ô tô , đèn pin B. Tập trung năng lượng Mặt Trời. C. Đèn chiếu dùng để khám bệnh tai ,mũi , họng. D.Cả ba ứng dụng trên. Câu 6. Một cái giường dài 2,2m đặt dọc trước gương , một phần đầu giường cạnh gương cách gương 1m. Một người quan sát mép đuôi gường cách ảnh của nó là A. 2,4m B. 1,7m C.6,4m D. 3,2m II. TỰ LUẬN (6điểm) Câu 1. (2 đ) Nêu khái niệm nguồn sáng, vật sáng? .Câu 2. (2 đ) Dựa vào tính chất ảnh tạo bởi gương phẳng, hãy vẽ ảnh của điểm sáng S và vật sáng AB đặt trước gương phẳng ? A B S a) b) Câu 3(2 đ) Trên xe ô tô, xe máy người ta lắp một gương cầu lồi phía trước người lái xe để quan sát phía sau mà không lắp một gương phẳng. Làm như thế có lợi gì? BÀI LÀM
- Ngày soạn: 04/11/2018 Ngày giảng: / /2018 Tiết 11 BÀI 10: NGUỒN ÂM I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nhận biết được một số nguồn âm thường gặp trong đời sống. - Nêu được nguồn âm là vật dao động. 2. Kỹ năng và năng lực cần phát triển: - Chỉ ra được vật dao động trong một số nguồn âm như trống, kẻng, ống sáo, âm thoa, + Năng lực cần phát triển: năng lực tự học, năng lực hợp tác 3. Thái độ: - Giúp học sinh yêu thích môn học hơn. II/ CHUẨN BỊ: Vẽ sẵn trò chơi ô chữ III/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Chủ yếu sử dụng phương pháp nêu vấn đề IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp 2. Kiểm tra bài cũ: - Ảnh ảo của một vật trước gương cầu lõm có tính chất gì? - Sự phản xạ của gương đối với chùm tia hội tụ và chùm tia phân kỳ? 3. Nội dung bài mới: a/ Đặt vấn đề. b/ Triển khai bài. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG 1: Tổ chức tình huống học tập Yêu cầu học sinh nghiên cứu và nêu mục HS: Đọc phần mở bài SGK và nêu đích của bài vấn đề nghiên cứu. HOẠT ĐỘNG 2: Nhận biết nguồn âm GV: Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi và trả I.Nhận biết nguồn âm: lời câu hỏi C1 C1: Vật phát ra âm gọi là nguồn Các em lấy một số ví dụ về nguồn âm? âm HS: Thực hiên jtheo yêu cầu của GV. C2: Kể tên nguồn âm: Dây đàn, dây cao su, cốc thủy tinh, nói, khóc HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu đặc điểm chung của nguồn âm II.Các nguồn âm có chung đặc GV: Yêu cầu học sinh làm thí nghiệm hình điểm gì? 10.1, 10.2, 10.3. a.Thí nghiệm: Vị trí cân bằng của dây cao su là gì? -Vị trí cân bằng của dây cao su là vị trí đứng yên, nằm trên đường thẳng.
- HS: Thực hiện các yêu cầu của GV. C3: Quan sát được dây cao su GV: Yêu cầu học sinh làm thí nghiệm với rung động, nghe được nguồn âm câu hỏi C4 hình 10.2 (SGK) C4: Cốc thủy tinh phát ra âm Phải kiểm tra như thế nào để biết thành cốc Cốc thủy tinh rung động thủy tinh có rung động không? + Phương án 1: Sờ nhẹ tay vào 1 GV:Yêu cầu học sinh làm thí nghiệm 10.3 nhánh của âm thoa thấy nhánh âm (SGK) thoa dao động. Dùng búa gõ vào 1 nhánh của âm thoa, + Phương án 2: Đặt quả bóng lắng nghe, quan sát, trả lời câu hỏi C5. cạnh 1 nhánh của âm thoa, quả GV: Yêu cầu học sinh các nhóm đưa ra bóng bị nẩy ra. phương án kiểm tra của nhóm + Phương án 3: Buộc một que HS: Thực hiện nội dung của câu hỏi. tăm vào 1 nhánh âm thoa, gõ nhẹ, Thông qua các thí nghiệm khi vật phát ra đặt một đầu của tăm xuống nước - âm thì các vật đó sẽ như thế nào? > mặt nước dao động. Tích hợp giáo dục môi trường: Kết luận: Khi phát ra âm các vật Để bảo vệ giọng nói của người, ta cần đều dao động. luyện tập thường xuyên, tránh nói quá to, không hút thuốc lá. HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng GV: Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi C6. III. Vận dụng Gọi một số học sinh trả lời C 7 rồi học sinh C6:Học sinh tự đưa ra phương án khác nhận xét. C7: Các nhạc cụ: Dây đàn ghi ta, Yêu cầu học sinh tìm phương án kiểm tra dây đàn bầu. sự dao động của cột khí. - Dán vài tua giấy mỏng ở miệng HS: thực hiện các yêu cầu của GV, bổ sung lọ sẽ thấy tua giấy rung. và hoàn chỉnh. 4. Củng cố: - Nêu các bộ phận đó phát ra âm mà muốn dừng thì phải làm như thế nào? - Các vật phát ra âm có chung đặc điểm gì? - Con người ta nói được nhờ bộ phận nào phát âm? 5. Dặn dò: - Về nhà các em xem lại nội dung bài học. - Thực hiện các câu hỏi ở sách bài tập. - Chuẩn bị mỗi nhóm 4 viên pin con thỏ cho bài học mới. V. RÚT KINH NGHIỆM
- Ngày soạn: 11/11/2018 Ngày giảng: / /2018 Tiết 12 BÀI 11: ĐỘ CAO CỦA ÂM I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Nhận biết được âm cao (âm bổng) có tần số lớn. Âm thấp (âm trầm) có tần số nhỏ. - Nêu được ví dụ về âm trầm, bổng là do tần số dao động của vật. 2. Kỹ năng và năng lực cần phát triển: + Làm thí nghiệm để hiểu được tần số là gì. Làm thí nghiệm để thấy được mối quan hệ giữa tần số dao động và độ cao của âm. + Năng lực cần phát triển: năng lực tự học, năng lực hợp tác 3.Thái độ: Nghiêm túc trong học tập. Có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế. II. CHUẨN BỊ: Mỗi nhóm: Đàn ghi ta hoặc một cây sáo, 1giá thí nghiệm, 1con lắc đơn có chiều dài 20cm, 20cm, 1đĩa phát âm có 3 lỗ vòng quanh, 1mô tơ 3V-6V 1chiều, 1miếng phim nhựa, 1 thép lá (0,7 x 15 x 300)mm III. PHƯƠNG PHÁP: Chủ yếu sử dụng phương pháp trực quan và phương pháp nêu vấn đề IV.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2. Bài cũ: - Các nguồn âm có đặc điểm gì giống nhau? 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG 1:Tổ chức tình huống học tập Trong cuộc sống, ta nghe âm thanh của cây Yêu cầu học sinh đọc phần mở bài đàn bầu. Tại sao người nghệ sĩ khi gãy đàn lại SGK kheo léo rung lên làm cho bài hát khi thì thánh thót, lúc thì trầm lắng ? Vậy ng/nhân nào làm âm trầm, âm bổng khác nhau ? HOẠT ĐỘNG 2: Quan sát dao đông nhanh, chậm. Nghiên cứu khái niệm tần số Thí nghiệm gồm có những dụng cụ nào ? I.Dao động nhanh, chậm, tần số GV bố trí thí nghiệm cả lớp cùng quan sát. a.Thí nghiệm 1: Thế nào là một dao động? GV thông báo: từ vị trí ban đầu dịch chuyển sang vị trí khác và quay về vị trí ban đầu gọi là 1 dao động. Yêu cầu học sinh lên kéo con lắc ra khỏi vị trí cân bằng và buông tay, đếm số dao động trong Đếm số dao động của hai con lắc 10 giây, làm thí nghiệm với 2 con lắc 20 cm trong 10 giây. Ghi kết quả vào bảng và 40 cm lệch nhau cùng một góc. trang 31 SGK Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi tần số là gì? Yêu cầu học sinh trả lời về tần số dao động Tần số là số dao động trong 1 giây. của con lắc a và b là bao nhiêu ? Đơn vị tần số là Héc (kí hiệu là Hz) Dựa vào bảng kết quả yêu cầu các em hoàn b.Nhận xét: Dao động cành nhanh tần
- thành phần nhận xét. số dao động càng lớn. HOẠT ĐỘNG 3: Nghiên cứu mối liên hệ giữa độ cao của âm với tần số. GV: Yêu cầu HS làm thí nghiệm theo hình II.Âm cao (âm bổng), âm trầm (âm 11.3 SGK thấp) GV hướng dẫn học sinh thay đổi vận tốc đĩa a.Thí nghiệm 2: nhựa bằng cách thay đổi số pin. Đặt miếng phim sao cho âm phát ra ta và rõ hơn. C3: Khi đĩa quay chậm góc miếng bìa Yêu cầu học sinh làm 3 lần để phân biệt âm dao động châm, âm phát ra thấp. và các em hoàn thành câu hỏi C3 -Khi đĩa quay nhanh, góc miếng bìa Yêu cầu học sinh đọc thí nghiệm 3 SGK trang dao động nhanh, âm phát ra cao. 32 và tiến hành thí nghiệm theo SGK b.Thí nghiệm 3: GV hướng dẫn học sinh giữa chặt một đầu Học sinh làm thí nghiệm và rút ra thép lá trên mặt bàn, thí nghiệm này không nhận xét. đếm được và chỉ quan sát hiện tượng để rút ra C4: Phần tự đo thước dài dao động nhận xét (trả lời câu C4) Tích hợp giáo dục môi trường: chậm, âm phát ra thấp. - Trước cơn bảo thường có hạ âm, hạ âm làm Phần tự đo thước ngắn dao động con người khó chịu, cảm giác buồn nôn, chậm, âm phát ra cao chống mặt; một số sinh vật nhạy cảm với hạ c.Kết luận: Dao động càng nhanh âm nên có biểu hiện khác thường. Vì vậy, (chậm), tần số dao động càng lớn người xưa dựa vào dấu hiệu này để nhận biết (nhỏ), âm phát ra càng cao (thấp). các cơn bảo. - Dơi phát ra siêu âm để săn tìm muỗi, muỗi rất sợ siêu âm do dơi phát ra. Vì vậy, có thể chế tạo máy phát siêu âm bắt chước tần số siêu âm của dơi để đuổi muỗi. HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng HS thảo luận theo nhóm để trả lời câu C6: III. Vận dụng Gọi đại diện nhóm trả lời và nhóm khác nhận C6: Khi vặn cho dây đàn căng ít (dây xét và rút ra nhận xét chung. chùng) thì âm phát ra thấp (trầm), tần Vì sao khi chạm vào lỗ ở gần vành đĩa lại có số nhỏ. Khi vặn cho dây đàn căng âm thanh cao hơn. nhiều thì âm phát ra cao (bổng) tần số dao động lớn. 4. CỦNG CỐ: - Âm cao (âm bổng), âm thấp (âm trầm) phụ thuộc vào yếu tố nào? - Tần số là gì ? Đơn vị tần số? - Tai chúng ta nghe được có tần số nằm trong khoảng nào? 5. DẶN DÒ: - Về nhà các em xem học thuộc phần ghi nhớ. - Xem phần có thể em chưa biết, làm bài tập ở SBT. V. RÚT KINH NGHIỆM
- Ngày soạn: 18/11/2018 Ngày giảng: / /2018 Tiết 13 BÀI 12: ĐỘ TO CỦA ÂM I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nhận biết được âm to có biên độ dao động lớn, âm nhỏ có biên độ dao động nhỏ. - Nêu được ví dụ về độ to của âm. 2. Kĩ năng và năng lực cần phát triển: + Qua thí nghiệm rút ra được khái niệm biên độ dao động, Độ to nhỏ của âm phụ thuộc vào biên độ. + Năng lực cần phát triển: năng lực tự học, năng lực hợp tác 3. Thái độ: Nghiêm túc trong học tập, có ý thức bảo quản dụng cụ . II. CHUẨN BỊ: Mỗi nhóm: Đàn ghi ta, 1 trống + dùi, 1 giá thí nghiệm, 1 con lắc bốc, 1 lá thép ( 0,7 x 15 x 300) mm III. PHƯƠNG PHÁP: Chủ yếu sử dụng phương pháp trực quan IV.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra Bài cũ: Các nguồn âm có đặc điểm gì giống nhau? Chữa bài tập số 3 và trình bày kết quả bài tập 10.5 (SBT)? 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG 1:Tổ chức tình huống học tập GV: Đặt vấn đề:Một vật dao động thường phát ra âm có độ cao nhất định. Nhưng khi nào vật phát ra âm to, khi nào vật phát ra âm nhỏ? HS: 2HS (nam , nữ) hát, nhận xét em nào hát giọng cao, thấp? HOẠT ĐỘNG 2: Nghiên cứu về biên độ dao động và mối liên hệ giữa biên độ dao động và độ to của âm phát ra. GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm, yêu càu I. Âm to, âm nhỏ- biên độ dao HS thực hiện th/ng?, yêu cầu HS quan sát, động: nhận xét? 1. thí nghiệm 1: (SGK) HS: Hoạt động nhóm. Thực hiện theo yêu cầu Nhận xét: của GV ghi vào bảng 1, nhận xét và bổ sung. - Nâng đầu thước lệch nhiều -> HS: Đọc thông tin về biên độ của Dđộng. mạnh to. GV: Yêu cầu HS thực hiện câu C2? - Nâng đầu thước lệch ít -> yếu GV: Làm thí nghiêm 2, HS quan sát, nhận nhỏ. xét? HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. Trả lời C2: lớn lớn, to. câu C3 (SGK). 2. Thí nghiệm 2: (SGK) GV: Yêu cầu HS làm việc cá nhân các câu C4, Nhận xét: C6 phần vận dụng và hoàn thành nội dung kết - Gõ nhẹ: Âm phát ra nhỏ. luận. - Gõ mạnh: Âm phát ra to.
- HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV, bổ sung Kết luận: to biên độ và hoàn chỉnh. - Một vài HS nhắc lại nôi dung kết luân? HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu độ to của một số âm. GV: Yêu cầu cả lớp đọc mục II SGK. Nêu vài II. Độ to của một số âm: câu hỏi để khai thác bảng 2 như: Độ to của tiếng nói bình thường là bao nhiêu dB? Độ to của âm được đo bằng đơn vị HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. đêxiben (kí hiệu dB) GV: Giới thiệu thêm vvề giới hạn ô nhiễm tiếng ồn là 70dB HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng GV: Hướng dẫn HS ghi phần ghi nhớ, làm các III. Vận dụng: bài tập ở SBTVL7. - Bài 12.1: (SBT) chọn B. Nếu còn thời gian cho HS đọc nội dung có thể - Bài 12.2: (SBT) + đêxiben (dB) em chưa biết. + càng to. + càng nhỏ. 4. CỦNG CỐ: - Âm cao (âm bổng), âm thấp (âm trầm) phụ thuộc vào yếu tố nào? - Tần số là gì ? Đơn vị tần số? - Tai chúng ta nghe được có tần số nằm trong khoảng nào? 5. DẶN DÒ: - Về nhà các em xem học thuộc phần ghi nhớ. - Xem phần có thể em chưa biết, làm bài tập ở SBT. - Chuẩn bị bài học mới SGK. V. RÚT KINH NGHIỆM
- Ngày soạn: 24/11/2018 Ngày giảng: / /2018 Tiết 14 BÀI 13: MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được âm truyền trong các chất rắn, lỏng, khí và không truyền trong chân không. - Nêu được trong các môi trường khác nhau thì tốc độ truyền âm khác nhau. 2. Kĩ năng và năng lực cần phát triển: - Làm thí nghiệm để chứng minh âm truyền qua các môi trường nào? Tìm ra phương án thí nghiệm để chứng minh được càng xa nguồn âm biên độ dao động càng nhỏ -> âm phát ra nhỏ. + Năng lực cần phát triển: năng lực tự học, năng lực hợp tác 3.Thái độ: Giáo dục tính tự giác, trung thực cho học sinh II. PHƯƠNG PHÁP: Chủ yếu sử dụng phương pháp trực quan III. CHUẨN BỊ: Tranh phóng H13.3; 2 trống, 2 quả cầu bốc, một nguồn âm, một bình nước. IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2. Bài cũ:- Độ to của âm phụ thuộc vào nguồn âm như thế nào? - Đơn vị đo độ to của âm? 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG 1: Tổ chức tình huống học tập GV Đặt vấn đề: Vậy tại sao lại áp tai xuống đất thì nghe được mà đứng hoặc ngồi lại không nghe thấy được. HS: Tìm ra phương án trả lời cho mình HOẠT ĐỘNG 2: Nghiên cứu môi trường truyền âm GV:Yêu cầu học sinh nghiên cứu thí nghiệm 1 I.Môi trường truyền âm ở hình 13.1 (SGK) Thí nghiệm 1: Sự truyền âm trong Thí nghiệm gồm những dụng cụ nào ? chất khí. HS: tiến hành thí nghiệm rồi trả lời câu hỏi C1: Quả cầu 2 dao động -> âm đã C1, C2. được không khí truyền từ mặt trống Người ta tiến hành thí nghiệm như thế nào. thứ nhất đến mặt trống thứ hai. Dựa vào kết quả thí nghiệm các em đã thu C2: Biên độ dao động của quả cầu thập được yêu cầu các làm câu hỏi C1, C2. bốc ở trống 2 nhỏ hơn biên độ dao GV chốt lại câu trả lời của các nhóm. động của quả cầu bốc ở trống 1. GV: Yêu cầu học sinh đọc thí nghiệm 2 SGK =>Kết luận: Độ to của âm càng bố trí thí nghiệm như hình 13.2 giảm khi ở càng xa nguồn âm Cách tiến hành thí nghiệm như thế nào? Thí nghiệm 2: Sự truyền âm trong chất rắn Một bạn đứng không nhìn vào bạn gõ, 1 bạn đặt tai vào bàn. Các nhóm tiến hành thí nghiệm rồi rút ra kết luận trả lời câu hỏi C Bạn gõ thì phải gõ khẽ (gõ nhẹ) 3 C3: Âm truyền đến tai bạn C qua
- Qua thí nghiệm yêu cầu HS trả lời câu C3 môi trường rắn (gỗ) Y/cầu học sinh đọc SGK trả lời câu hỏi Thí nghiệm 3: Sự truyền âm trong +Âm truyền đến tai qua những môi trường chất lỏng nào? Qua thí nghiệm ta thấy được âm Trong chân không âm có thể truyền qua được truyền đến tai qua môi trường : không? Rắn, khí, lỏng. GV; Yêu cầu học sinh tiềm hiểu thí nghiệm ở Âm có truyền được trong chân không hay không? hình 13.4 SGK để trả lời câu C5. Qua các th/ng các em rút ra kết luận gì? Hãy C5: Môi trường chân không không điền vào chỗ trống kết luận trang 38 SGK truyền âm. Có hiện tượng ở trong nhà ta nghe được âm Kết luận: đài phát thanh truyền từ loa công cộng đến tai - Âm có thể truyền qua những môi ta sau âm phát ra từ đài phát thanh ở trong trường như rắn, lỏng , khí và không thể nhà, mặc dù cùng một chương trình. Vậy tại truyền qua chân không. sao lại có hiện tượng đó ? - Các vị trí càng xa nguồn âm thì Âm truyền có cần thời gian không? âm nghe càng nhỏ. - Vận tốc truyền âm Các môi trường khác nhau thì âm truyền đi vận tốc khác nhau. HOẠT ĐỘNG 3: Vận dụng GV: Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi phần II.Vận dụng: vận dụng. (SGV) Cá nhân học sinh trả lời câu hỏi C7, C8? Học sinh thảo luận trả lời câu hỏi C9, C10? IV. CŨNG CỐ: - Môi trường nào truyền âm, môi trường nào không truyền âm ? - Môi trường nào truyền âm tốt nhất? - Vận tốc truyền âm trong không khí so với trong nước như thế nào? V. DẶN DÒ: - Về nhà các em xem học thuộc phần ghi nhớ. - Trả lời câu hỏi C1-> C10vào vở bài tập. - Đọc phần có thể em chưa biết. - Làm bài tập 13.1 -> 13.5 ở SBT. - Chuẩn bị bài học mới. V. RÚT KINH NGHIỆM
- Ngày soạn: 30/11/2018 Ngày giảng: / /2018 Tiết 15 PHẢN XẠ ÂM - TIẾNG VANG I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Mô tả và giải thích được một số hiện tượng liên quan đến tiếng vang. - Nhận biết được một số vật phản xạ âm tốt và một số vật phản xạ âm kém (hay hấp thụ âm tốt). - Kể tên một số ứng dụng của phản xạ âm. 2. Kĩ năng và năng lực cần phát triển: - Rèn khả năng tư duy từ các hiện tượng thực tế, từ các thí nghiệm. + Năng lực cần phát triển: năng lực tự học, năng lực hợp tác 3. Thái độ: - Nghiêm túc trong học tập. II/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài; Tranh hình 14.1 phóng to Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK III/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: - Môi trường nào truyền được âm? Môi trường nào truyền âm tốt? 3. Nội dung bài mới: a/ Đặt vấn đề. b/ Triển khai bài. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: I. Âm phản xạ - Tiếng vang. Tìm hiểu về hiện tượng âm phản xạ - Âm dội lại khi gặp vật chắn gọi là âm Tiếng vang. phản xạ GV: Cung cấp thông tin về âm phản xạ Âm phản xạ đến tai ta chậm hơn âm trực và tiếng vang. tiếp ít nhất 1/15 giây tạo thành tiếng HS: Nắm bắt thông tin và trả lời C1 vang. GV: Đưa ra kết luận C1: Đứng trong hang động hay trong HS: Suy nghĩ và trả lời C2 lòng thung lũng khi nói to ta nghe thất GV: Gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao có tiếng vang vì âm phản xạ đến chậm đó đưa ra kết luận chung cho câu C2 hơn so với âm trực tiếp 1/15 giây. HS: Thảo luận với câu C3 C2: Vì phòng kín thì tất cả âm phát ra Đại diện các nhóm trình bày đều được phản xạ vào tai nên ta nghe Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu thấy rõ hơn ngoài trời. trả lời của nhau. C3: GV: Tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận a. Trong phòng nhỏ có tiếng vang. chung cho câu C3 s 1 b. v s v.t 340. 22,7m HS: Hoàn thành kết luận trong SGK t 15
- GV: Đưa ra kết luận chung cho phần Kết luận: này. tiếng vang âm trực tiếp Hoạt động 2: II. Vật phản xạ âm tốt và vật phản xạ Tìm hiểu vật phản xạ âm tốt và vật âm kém. phản xạ âm kém. SGK GV: Nêu thông tin về vật phản xạ âm tốt C4: và vật phản xạ âm kém Vật phản xạ âm tốt: mặt gương, mặt đá HS: Nắm bắt thông tin và trả lời C4 hoa, tấm kim loại, tường gạch. GV: Gọi HS khác nhận xét Vật phản xạ âm kém: miếng xốp, áo len, HS: Nhận xét, bổ xung cho nhau ghế đệm mút, cao su xốp. GV: Tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C4 III. Vận dụng. Hoạt động 3: C5: Vì làm tường sần sùi và treo rèm Vận dụng. nhung để hạn chế âm phản xạ và tiếng HS: Suy nghĩ và trả lời C5 vang vì đây là các vật phản xạ âm kém. GV: Gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao C6: Để âm truyền đến bàn tay và phản xạ đó đưa ra kết luận chung cho câu C5 vào trong tai để nghe HS: Suy nghĩ và trả lời C6 GV: Gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao được rõ hơn. đó đưa ra kết luận chung cho câu C6 HS: Thảo luận với câu C7 Đại diện các nhóm trình bày và tự nhận xét bổ xung cho nhau. C7: GV: Tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận s v.t 1500 .1 1500 m chung cho câu C7 s 1500 mà s 2h h 750m HS: Suy nghĩ và trả lời C8 2 2 GV: Gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao C8: Ý b đó đưa ra kết luận chung cho câu C8 4. Củng cố: - Cho HS đọc mục: “Có thể em chưa biết” 5. Dặn dò: - Hoàn thành các câu từ C1 -> C8 trong SGK vào vở bài tập - Làm bài tập 14.1-> 14.6 /SBT. - Chuẩn bị bài: “Chống ô nhiễm tiếng ồn” V. RÚT KINH NGHIỆM
- Ngày soạn: 08/12/2018 Ngày giảng: / /2018 Tiết 16 BÀI 15: CHỐNG Ô NHIỄM TIẾNG ỒN I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Nêu dược một số ví dụ về ô nhiễm tiếng ồn. - Kể tên được một số vật liệu cách âm thường dùng để chống ô nhiễm do tiếng ồn. 2. Kĩ năng và năng lực cần phát triển: - Đề ra dược một số biện pháp pháp chống ô nhiễm do tiếng ồn trong những trường hơp cụ thể. - Kể được tên một số vât liệu cách âm thường dùng để chống ô nhiễm do tiếng ồn. + Năng lực cần phát triển: năng lực tự học, năng lực hợp tác 3.Thái độ: Ý thức được tiến ồn ảnh hưởng đến mình và mọi người xung quanh. II. CHUẨN BỊ: Cả lớp: 1trống + dùi, 1hộp sắt. III. PHƯƠNG PHÁP: Phương pháp hỏi đáp thông qua các hiện tượng trong thực tế. IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2. Bài cũ: - Tiếng vang là gì ? Những vật như thế nào phản xạ âm tốt và phản xạ âm kém. 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG 1: Tổ chức tình huống học tập Nếu cuộc sống khg có âm thanh thì sẽ ntn? Nếu âm thanh quá lớn sẽ như thế nào? HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu sự ô nhiễm tiếng ồn GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình 15.1; 15.2;15.3 I.Nhận biết ô nhiễm SGK và cho biết tiếng ồn đã làm ảnh hưởng tới sức tiếng ồn khỏe như thế nào? H15.1 SGK tiếng ồn to Dựa vào các hiện tượng ở hình vẽ 15.1; 15.2; 15.3 chọn từ nhưng không kéo dài nên thích hợp hoàn thành kết luận. không ảnh hưởng đến sức Tích hợp giáo dục môi trường: khỏe -> không gây ô Tác hại của tiếng ồn: nhiễm tiếng ồn. - Về sinh lý, nó gây mệt mỏi toàn thân, nhức đầu, choáng váng, ăn không ngon, gầy yếu. Ngoài ra người ta còn thấy H15.2; 15.3 Tiếng ồn của tiếng ồn quá lớn làm suy giảm thị lực. máy khoan của chợ kéo - Về tâm lý, nó gây khó chịu, lo lắng, bực bội, dễ cáu gắt, sợ dài làm ảnh hưởng tới hãi, ám ảnh, mất tập trung, dễ nhầm lẫn, thiếu chính xác. công việc và sức khỏe -> Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi C2. ô nhiễm tiếng ồn HS trả lời. C2: Trường hợp b, c, d Vậy có biện pháp nào để chống ô nhiễm tiếng ồn đó? tiếng ồn làm ảnh hưởng HS: Trảlời theo yêu cầu của câu hỏi. đến sức khỏe. HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn. GV: Yêu cầu học sinh đọc thông tin trong SGK, II. Tìm hiểu biện pháp GV: Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi C3 chốnh ô nhiễm tiếng ồn: Tích hợp giáo dục môi trường: C3: Có 4 biện pháp chống Phòng tránh ô nhiễm tiếng ồn: ô nhiễm tiếng ồn.
- - Trồng cây: Trồng cây xung quanh trường học, bệnh viện, + Cấm bóp còi ở gần nơi làm việc, trên đường phố và đường cao tốc là cách rất trường học, bệnh viện hiệu quả để giàm thiểu tiếng ồn. - Đề ra nguyên tắc: Lặp bảng thông báo quy định về việc + Xây tường ngăn. gây ồn. Cùng nhau xây dựng ý thức giữ trật tự cho mọi + Trồng nhiều cây xanh người. + Làm trần nhà bằng xốp, - Các phương tiện giao thông cũ, lạc hậu gây ra những tiếng tường phủ dạ. ồn rất lớn. Vì vậy, cần lắp đặt ống xả và các thiết bị chống ồn trên xe. Kiểm tra, đình chỉ hoạt động của các phương tiện giao thông đã cũ hoặc lạc hậu. - Tránh xa các nguồn gây tiếng ồn: Không đứng gần các máy móc, thiết bị gây ồn lớn như máy bay phản lực, các động cơ, máy khoan cắt, rèn kim loại . Khi cần tiếp xúc với các thiết bị đó cần sử dụng các thiết bị bào vệ (mũ chống ồn) và tuân thủ các quy tắc an toàn. Xây dựng các trường học, bệnh viện, khu dân cư xa nguồn gây ra ô nhiễm thiếng ồn. Học sinh cần thực hiện các nếp sống văn minh tại trường C : -Vật phản xạ âm tốt học: bước nhẹ lên cầu thang, không nói chuyện trong lớp 4 học, không nô đùa, mất trật tự trong trường học . -Vật ngăn chặn âm GV: Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi C4 HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng Vận dụng kiến thức trong bài học yêu cầu học sinh trả C5: Biện pháp chống ô lời câu hỏi C6. nhiễm tiếng ồn ở hình 15.2; GV gọi 1 số em nêu biện pháp của mình, trao đổi xem 15.3 biện pháp nào khả thi. + Máy khoan không làm vào giờ làm việc. + Chuyển chợ hoặc lớp học đi nơi khác, xây tường Ở cạnh nhà mình, hàng xóm ở karaoke ta và lâu. Em có ngăn giữa chợ và lớp học. biện pháp gì để chống tiếng ồn? C6: - Đề nghị mở nhỏ, tránh giờ nghỉ, giờ học - Phòng hát đảm bảo tính chát không truyền âm ra bên ngoài. 4. CỦNG CỐ: - Gần nhà em có quán mổ lợn vào lúc gần sáng tiếng mổ lợn rất ồn. - Theo em có biện pháp nào để chống ô nhiễm tiếng ồn đó. - Các anh công nhân làm việc ở các nhà máy có tiếng ồn to và kéo dài. Vậy các anh đó có biện pháp nào để chống ô nhiễm tiếng đó? 5. DẶN DÒ: - Về nhà các em xem học thuộc phần ghi nhớ. - Làm bài tập từ 15.1 đến 15.6 ở SBT. - Chuẩn bị trước bài tỏng kết chương Âm học. V. RÚT KINH NGHIỆM
- Ngày soạn: 15/12/2018 Ngày giảng: / /2018 Tiết 17 BÀI 16: TỔNG KẾT CHƯƠNG II – ÂM HỌC I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Ôn tập, củng cố lại kiến thức về âm thanh. Hệ thống hóa lại kiến thức của chương I và chương II 2.Kĩ năng: - Luyện tập cách vận dụng kiến thức về âm thanh vào cuộc sống. + Năng lực cần phát triển: năng lực tự học, năng lực hợp tác 3.Thái độ: Ý thức được tiến ồn ảnh hưởng đến mình và mọi người xung quanh. II. CHUẨN BỊ: Cả lớp: 1trống + dùi, 1hộp sắt. III. PHƯƠNG PHÁP: Phương pháp hỏi đáp thông qua các hiện tượng trong thực tế. IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2. Bài cũ: - Lồng vào nội dung ôn tập 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG 1: Tổ chứchọc tập. Yêu cầu học sinh tự kiểm tra trong nhóm về phần tự kiểm tra. HS đưa vở bài tập theo sự hướng dẫn bài trước để nhóm kiểm tra. HOẠT ĐỘNG 2: Yêu cầu lần lượt học sinh phát biểu phần tự kiểm tra của mình theo các câu Mỗi câu yêu cầu 2 học sinh trả lời. I. Tự kiểm tra: HS thảo luận để lựa chọn ra câu trả lời đúng. (SGV) HOẠT ĐỘNG 3 : Vận dụng GV: Yêu cầu học sinh xem lại câu hỏi 1, 2, 3 II. Vận dụng: và chuẩn bị 1 phút rồi trả lời 1.Đàn ghi ta: Dây đàn phát ra âm. Kèn lá: Phần đầu lá chuối dao động phát ra âm. Sáo : hơi dao động phát ra âm. Trống: Mặt trống dao động phát ra âm. 2. c. 3. a)Dao động có biên độ lớn -> âm to Dao động có biên độ nhỏ -> âm Yêu cầu học sinh trả lời câu 4 nhỏ Cấu tạo cơ bản của mũ nhà du hành?. b)Dao động dây đàn nhanh (tần số Tại sao hai nhà du hành không nói chuyện trực lớn - > âm cao), tần số nhỏ âm thấp. tiếp đực được? 4.Trong mũ có không khí. Do đó âm ?Khi chạm mũ thì nói chuyện được. Vậy âm truyền qua không khí, qua mũ đến truyền đi qua môi trường nào? tai.
- Yêu cầu học sinh xây dựng được từ ngữ nào 5.Ngõ hẹp. mới có âm được phản xạ nhiều lần và kéo dài - > tạo ra tiếng vang. -Học sinh đưa ra biện pháp và giải Yêu cầu học sinh nêu được biện pháp chống ô thích. nhiễm tiếng ồn và giải thích tại sao phải sử dụng biện pháp ấy. HOẠT ĐỘNG 4:Trò chơi ô chữ GV: Yêu cầu cán bộ lớp (lớp phó học tập) dẫn Nội dung ô chữ: chương trình. ÁNH SÁNG HS: Toàn bộ lớp tham gia trả lời theo sự xung phong. 4. CỦNG CỐ: KIỂM TRA 15’ Câu hỏi: 1) Âm phản xạ là gì ? Khi nào ta nghe được tiếng vang? 2) Một người đứng cách bức tường 17 mét. Hỏi sau thời gian sau khi người đó nói để nghe được tiếng vang ? Đáp án : 1) + Khái niệm âm phản xạ + Khái niệm tiếng vang 2) Thời gian người đó nghe được tiếng vang được tính theo công thức: 2S 217 34 1 2S v.t t v 340 340 10 1 Vậy: Thời gian người đó nghe được tiếng vang là s 10 5. DẶN DÒ: Về nhà các em trả lời một số câu hỏi. 1.Đặc điểm chung của nguồn âm? 2.Âm bổng, âm trầm phụ thuộc vào yếu tố nào ? 3.Độ to của âm phụ thuộc vào yếu tố nào ? Đơn vị độ to. Giới hạn độ to của âm để không ảnh hưởng đến sức khỏe mà vẫn nghe ấm tốt? 4.Âm truyền qua môi trường nào ? Trong môi trường nào âm truyền tốt? 5.Âm phản xạ là gì ? Khi nào nghe được tiếng vang của âm? Vật nào phản xạ âm tốt, vật nào phản xạ âm kém. 6.Nêu các phương pháp chống ô nhiễm tiếng ồn. Đồng thời về nhà các em xem lại toàn bộ nội dung chương I, chương II hôm sau kiểm tra học kì I V. RÚT KINH NGHIỆM
- Ngày soạn: 18/12/2018 Ngày giảng: / /2018 Tiết 18: KIỂM TRA HỌC KỲ I I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : Hệ thống đánh giá các kiến thức của học kì I 2. Kỹ năng: - Kiểm tra kĩ năng vẽ ảnh của một vật đặt trước gương phẳng. - Xác định được vùng nhìn thấy ảnh của vật đặt trước gương phẳng. - Giải thích nguyên nhân có tiếng vang ở một số trường hợp cụ thể. 3.Thái độ : - Có thái độ nghiêm túc trong thi cử. II/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Đề, đáp án, thang điểm Học Sinh: Nội dung ôn tập III/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Kiểm tra, đánh giá. IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. - Nắm sĩ số, nề nếp lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: - GV: Phát đề, yêu cầu HS: làm bài. 3. Nội dung bài mới: a. Đặt vấn đề. b. Triển khai bài. Hoạt động 1: Nhắc nhở: - GV: Nhấn mạnh một số quy định trong quá trình làm bài - HS: chú ý Hoạt động 2: Nhận xét GV: Nhận xét ý thức làm bài của cả lớp - Ưu điểm: - Hạn chế: 4. Dặn dò: - Ôn lại các nội dung đã học A - MA TRẬN ĐỀ Cấp độ Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Cấp độ Cấp độ thấp cao Cộng Tên TNKQ TL TN TL TN TL TN TL Chủ đề Biết được thế nào là Hiểu định luật về Dựng và Chương 1. nguồn sáng, vật sáng ánh sáng và biết xác định Quang học Nắm được tính chất được vì sao có khoảng ảnh của vật qua các nhật thực, nguyệt cách được gương
- Phát biểu được 2 thực, ảnh của định luật về ánh Nêu được ứng một vật đặt sáng dụng chính của trước gương cầu lồi là gương tạo ra vùng nhìn phẳng. thấy rộng Số câu 3 1 2 1 1 8 Số điểm 1,5 1,0 1,0 1,0 2,0 6,5 Tỉ lệ % 15 10 10 10 20 65 Biết được vật phản Nắm được môi Tính được khoảng xạ âm tốt, kém, độ trường truyền âm cách ngắn nhất để to nhỏ,cao thấp của và tính chất âm nghe được tiếng Chương 2. âm trong các môi vang Âm học trường. Hiểu được tiếng vang là một biểu hiện của âm phản xạ. Số câu 2 1 1 5 Số điểm 1,0 0,5 2,0 3,5 Tỉ lệ % 10 5 20 35 Tổng số câu 6 4 2 12 Tổng số điểm 3,5 2,5 4,0 10 Tỉ lệ % 30 40 30 100 ĐỀ BÀI I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm): Chọn đáp án mà em cho là đúng nhất rồi ghi chữ cái đứng trước đáp án đó vào phần bài làm: Câu 1: Độ lớn của ảnh ảo tạo bởi gương cầu lồi: A. Bằng vật; B. Nhỏ hơn vật; C. Lớn hơn vật; D. Cả A,B,C đều đúng. Câu 2: Vật nào sau đây không phải là nguồn sáng? A.Ngôi sao trên bầu trời ban đêm; B. Mặt trời; C. Bếp lửa đang cháy; D. Bóng đèn dây tóc đang sáng. Câu 3: Vật phản xạ tốt là những vật có bề mặt: A. Phẳng và mềm; B. Nhẵn và cứng; C. Gồ ghề và mềm; D. Mấp mô và cứng Câu 4: Chiếu một tia tới lên gương phẳng. Biết góc phản xạ i’ = 300 , góc tới bằng: A. 150; B. 300; C. 600 ; D. 900 .
- Câu 5: Nguyên nhân nào dẫn đến hiện tượng nhật thực? A. Mặt trời che mặt trăng; B. Mặt trăng che mặt trời C. Trái đất che mặt trời; D. Mặt trời che trái đất Câu 6: So sánh ảnh ảo của cùng một vật tạo bởi gương cầu lồi và gương phẳng: A. Ảnh ở gương cầu lồi nhỏ hơn; B. Ảnh ở gương cầu lồi lớn hơn C. Bằng nhau; D. Cả A, B, C đều sai Câu 7: Ta có thể nghe thấy tiếng vang khi: A. Âm phản xạ đến tai ta trước âm phát ra B. Âm phát ra và âm phản xạ đến tai cùng một lúc C. Âm phản xạ nghe được cách âm trực tiếp ít nhất 1/15giây D. Âm phản xạ gặp vật cản Câu 8: Vật phát ra âm to hơn khi nào? A. Khi vật dao động nhanh hơn; B. Khi biên độ dao động lớn hơn; C. Khi tần số dao động lớn hơn; D. Cả ba trường hợp trên. II. PHẦN TỰ LUẬN: (6,0 điểm) Câu 1 (2,0 điểm): a) Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng? b) Giải thích vì sao trên ôtô, xe máy người ta thường lắp một gương cầu lồi ở phía trước người lái xe để quan sát ở phía sau mà không lắp gương phẳng? Câu 2 (2,0 đ): Dựa vào tính chất ảnh của vật tạo bởi gương phẳng, hãy vẽ ảnh của vật sáng AB và vật sáng BOA đặt trước B gương phẳng (hình a; b) B A O A Câu 3(2,0 điểm): a. b. Tính khoảng cách ngắn nhất từ người nói đến bức tường để ta có thể nghe được tiếng vang. Biết rằng vận tốc truyền âm trong không khí là 340 m/s. HƯỚNG DẪN CHẤM - THANG ĐIỂM I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm): Mỗi câu đúng (0,5 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đ. án B A B B B A C B II. PHẦN TỰ LUẬN: (6,0 điểm) Câu 1 (2,0 điểm): Mỗi câu đúng (1,0 điểm) a) Phát biểu đúng định luật phản xạ ánh sáng b) Giải thích đúng: trên ôtô, xe máy người ta thường lắp một gương cầu lồi ở phía trước người lái xe để quan sát ở phía sau mà không lắp gương phẳng vì
- vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng kích thước. Câu 2 (2,0 điểm): Vẽ đúng mỗi hình (1,0 điểm) B B A O A a. b. A A O B B B Câu 3(2,0 điểm): Biết: + Vận tốc truyền âm trong không khí là 340 m/s. + Tiếng vang là âm phản xạ nghe được cách âm trực tiếp ít nhất là 1/15 giây => Khoảng cách S ngắn nhất từ người nói đến bức tường để ta có thể nghe được 1 340 tiếng vang được tính theo công thức: 2S 340 => S = 11,4(m) 15 30 V. RÚT KINH NGHIỆM
- Ngày soạn: 06/01/2019 Ngày giảng: / /2019 Tiết 19: SỰ NHIỄM ĐIỆN DO CỌ XÁT I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Mô tả được một hiện tượng hoặc một thí nghiệm chứng tỏ vật bị nhiễm điện do cọ xát. 2. Kỹ năng và năng lực cần phát triển: - Giải thích được một số hiện tượng nhiễm điện do cọ xát trong thực tế (chỉ ra các vật nào cọ xát với nhau và biểu hiện của sự nhiễm điện). + Phát triển năng lực tự học, năng lực hợp tác. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học, ham hiểu biết, khám phá thế giới xung quanh. II/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài 1 thước nhựa, 1 thanh thuỷ tinh. 1 mảnh nilong, 1 quả cầu nhựa xốp, 1 giá treo, 1 mảnh len, 1 mảnh lụa sấy khô, một số giấy vụn, 1 mảnh tole, 1 mảnh nhựa, 1 bút thử điện. Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK III/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Nội dung bài mới: a/ Đặt vấn đề. b/ Triển khai bài. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: I. Vật nhiễm điện. Làm thí nghiệm phát hiện nhiều vật bị cọ Kết luận1: Nhiều vật sau khi xát có khả năng hút các vật khác: bị cọ xát có khả năng hút Yêu cầu Hs đọc TN1, nêu dụng cụ TN, các các vật khác. bước tiến hành TN. GV: Cách cọ xát các vật (Cọ mạnh nhiều lần theo 1 chiều) HS tiến hành TN theo nhóm, mỗi HS trong nhóm đều phải tiến hành TN với ít nhất 1 vật. HS: TN xong ghi kết quả vào bảng. Từ kết quả TN, nhóm thảo luận, lựa chọn cụm từ thích hợp điền vào chổ trống trong kết luận Phát hiện vật bị cọ xát bị nhiễm điện (mang Kết luận 2: Nhiều vật sau điện tích) khi bị cọ xát có khả năng làm Vì sao nhiều vật sau khi cọ xát lại có thể hút sáng bóng đèn bút thử điện. các vật khác ? HS: Đưa ra các phương án. GV: Hướng dẫn HS kiểm tra các phương án
- Hs đưa ra ví dụ như: do vật bị cọ xát nóng lên, hay vật sau khi cọ xát có tính chất giống nam châm. GV: Hướng dẫn cách tiến hành thí nghiệm 2 (Lưu ý cách cầm mảnh dạ cọ xát nhựa, thả mảnh tole vào mảnh nhựa để cách điện với tay hoặc dùng mảnh tole có tay cầm cách điện) Hs làm TN2 theo nhóm, quan sát hiện tượng xảy ra để thấy được bóng đèn của bút thử điện sáng. GV: Kiểm tra việc tiến hành TN của các nhóm, nếu chưa đạt GV giải thích nguyên nhân. Hs: Thảo luận nhóm để hoàn thành KL2 GV: Thông báo các vật bị cọ xát có khả năng hút các vật khác hoặc có thể làm sáng bóng đèn của bút thử điện. Các vật đó được gọi là các vật nhiễm điện (Hay vật mang điện tích) II. Vận dụng ☺ Tích hợp: xe chở téc xăng khi vận chuyển vỏ C1: Khi chải đầu, lược nhựa téc cọ xát với không khí sẽ bị nhiễm điện dễ gây ra đã cọ xát với tóc nên đã bị cháy nổ, Để giảm thiểu người ta dùng dây tiếp nhiễm điện nên có thể hút địa(xích ) điện tích sẽ được truyền qua dây tiếp được tóc. địa xuống đất giúp xe an toàn C2: trong qua trình quay, Hoạt động 2: Vận dụng cánh quạt đã cọ xát với HS: Suy nghĩ và trả lời C1 không khí nên đã bị nhiễm GV: Gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó điện và hút bụi bám vào cánh đưa ra kết luận chung cho câu C1 quạt. HS: Suy nghĩ và trả lời C2 C3: Khi lau thì gương và GV: Gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó màn hình tivi đã bị nhiễm đưa ra kết luận chung cho câu C2 điện nên đã hút các bụi vải HS: Thảo luận với câu C3 rơi ra và bám vào mặt gương Đại diện các nhóm trình bày hoặc tivi. Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. GV: Tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C3 4. Củng cố: - GV cho học sinh đọc phần ghi nhớ SGK/49 5. Dặn dò: - Học thuộc phần ghi nhớ SGK/49 - Hoàn chỉnh từ câu C1-> C3 vào vở bài tập. - Đọc thêm có thể em chưa biết để trả lời câu hỏi đầu bài V. RÚT KINH NGHIỆM
- Ngày soạn: 13/01/2019 Ngày giảng: / /2019 Tiết 20: BÀI 18: HAI LOẠI ĐIỆN TÍCH I/ MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Nêu đươc dấu hiệu về tác dụng lực chứng tỏ có hai loại điện tích và nêu được đó là hai loại điện tích gì. - Nêu được sơ lược về cấu tạo nguyên tử. 2.Kỹ năngvà năng lực cần phát triển: - Làm thí nghiệm nhiễm điện do vật bằng cách cọ xát. + Phát triển năng lực tự học, năng lực hợp tác. 3.Thái độ: Yêu thích môn học, ham hiểu biết, khám phá thế giới xung quanh. II/ CHUẨN BỊ: Cả lớp: Tranh phóng to mô hình đơn giản nguyên tử. Bảng phụ ghi sẵn nội dung. Điền từ thích hợp và chỗ trống để hoàn thành phần sơ lược cấu tạo nguyên tử. Mỗi nhóm: Hai mảnh ni lông kích thước 70 x 12mm hoặc một mảnh 70 x 250 mm, 1 bút chì gỗ hay nhựa, + 1kẹp nhựa, 1mảnh dạ hoặc len cở 150 x 150 mm, 1mảnh lụa cỡ 150 x 150 mm, 1thanh thủy tinh hữu cơ kích thước (5x10x200)mm, 2đũa nhựa có lỗ hổng ở giữa kích thước 10 dài 20 mm, 1mũi nhọn đặt trên đế nhựa III/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Có thể làm cho một vật bị nhiễm điện bằng cách nào? 3. Nội dung bài mới: a/ Đặt vấn đề. b/ Triển khai bài. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG 1: Tổ chức tình huống học tập: Đặt vấn đề HĐ 2: Làm T. nghiệm tạo hai vật nhiễm điện cùng loại và tìm hiểu lực tác dụng giữa chúng Yêu cầu học sinh đọc thí nghiệm 1: I.Hai loại điện tích. Gọi 1, 2 HS nêu cách tiến hành thí nghiệm. Thí nghiệm 1: (SGK) GV: Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm và nêu hiện tượng xảy ra với 2 tấm ni lông. HS: Đại diện nhóm lên nhận xét hiện tượng + Trước khi cọ xát hai mảnh ni lông xẫy ra. không có hiện tượng gì. Hai mảnh ni lông khi cọ xát vào mảnh len thì nó sẽ nhiễm điện giống nhau hay khác nhau? Vsao? + Sau khi cọ xát hai mảnh ni lông đẩy Với hai vật giống nhau khác hiện tượng có nhau. như vậy không ? Yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm H18.2 . =>Hai vật giống nhau cùng là ni lông cọ Khi chưa cọ xát các em đưa hai thanh xát vào một vật do đó hai mảnh ni lông nhựa đến gần thì có hiện tượng gì xảy ra? phải nhiễm điện giống nhau. Khi cọ xát ở đầu thước nhựa và đưa lại Hai thanh nhựa cùng cọ xát vào mảnh vải khô -> đẩy nhau.
- gần thì có hiện tượng gì xảy ra? Nhận xét: Hai vật giống nhau được cọ Nếu hai vật nhiễm điện khác nhau chúng xát như nhau thì mang điện tích cùng loại hút nhau hay đẩy nhau, chúng ta cùng tiến và được đặc cùng nhau thì chúng đẩy hành thí nghiệm để kiểm tra điều này. nhau. HS:Tiến hành th/ng và đưa ra nhận xét. HĐ 3: T. nghiệm 2. Phát hiện 2 vật nhiễm điện hút nhau và mang điện tích khác loại Yêu cầu học sinh tiến hành thí nghiệm. Thí nghiệm 2: (SGK) Lưu ý:Hcọ sinh tiến hành theo các bước. Nhận xét: Thanh nhựa sẩm màu và thanh Vì sao các em biết thanh thủy tinh và thủy tinh khi cọ xát thì chúng hút nhau thước nhựa nhiễm điện khác loại? do chúng mang điện tích khác loại. HOẠT ĐỘNG 4: Hoàn thành kết luận về hai loại điện tích và lực tác dụng giữa chúng Yêu cầu học sinh hoàn thành kết luận Kết luận: Thông báo về quy ước điện tích. (SGK) Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi C1 HOẠT ĐỘNG 5: Tìm hiểu sơ lược về cấu tạo nguyên tử -GV treo tranh vẽ mô hình đơn giản của II. Sơ lược cấu tạo ngtử: nguyên tử hình 18.4 Hạt nhân (mang điện tích dương) Yêu cầu học sinh đọc phần cấu tạo đơn Nguyên tử: Các êlectrôn (mang điện tích giản của nguyên tử. âm) Nguyên tử được cấu tạo như thế nào? + Tổng điện tích âm có giá trị tuyệt đối bằng điện tích dương ->nguyên tử trung hòa về điện. + Êlectrôn có thể dịch chuyển từ nguyên tử này sang nguyên tử khác, từ vật này sang vật khác. HOẠT ĐỘNG 5: Vận dụng Yêu cầu học sinh trả lời một số câu hỏi III. Vận dụng: (SGV) vận dụng. Thu báo cáo trải nghiệm ở tiết 17: 4. CỦNG CỐ: - Có mấy loại điện tích? Khi nào các vật đến gần với nhau thì đẩy nhau, hút nhau? Đọc nội dung ghi nhớ của bài. 5. DẶN DÒ: - Qua bài học các em cần học thuộc phần ghi nhớ; Về nhà làm bài tập 18.1; 18.2; 18.3; 18.4 (SBT); Chuẩn bị bài học mới. V. RÚT KINH NGHIỆM
- Ngày soạn: 20/01/2019 Ngày giảng: / /2019 Tiết 21: BÀI 19: DÒNG ĐIỆN - NGUỒN ĐIỆN I/ MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Nhận biết được dòng điện thông qua các biểu hiện của nó. -Nêu được dòng điện là gì. - Nêu được tác dụng chung của các nguồn điện là tạo ra dòng điện và và kể tên các nguồn điện thông dụng là pin, acquy. - Nhận biết được cực dương và cực âm của các nguồn điên qua các kí hiệu (+), (-) có ghi trên nguồn điện. 2.Kỹ năng và năng lực cần phát triển: - Mắc dược một mạch điên kín gồm pin, bóng đèn công tắc và dây nối. + Phát triển năng lực tự học, năng lực hợp tác. 3.Thái độ: Trung thực, kiên trì, hợp tác trong hoạt động nhóm. II/ CHUẨN BỊ: Cả lớp: Tranh phóng to hình 19.1; 19.2; 19.3 (SGK) 1 ắc quy. Mỗi nhóm: Một số loại pin thật (mỗi loại 1 chiếc), 1 mảnh tôn kích thước khoảng (80 x 80)mm, 1 mảnh nhựa kích thước khoảng (130 x 180)mm, 1 mảnh len. 1 bút thử điện thông mạch ( hoặc bóng đèn nê on của bút thử điện) 1 bóng đèn pin lắp sẵn vào đế đèn, 1 công tắc, 5 đoạn dây nối có võ cách điện III/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Trực quan và suy luận. IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: - Có mấy loại điện tích ? Nêu sự tương tác giữa các vật mang điện tích ? - Thế nào là vật mang điện tích dương? Thế nào là vật mang điện tích âm? 3. Nội dung bài mới: a/ Đặt vấn đề. b/ Triển khai bài. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG 1: Tổ chức tình huống học tập Dòng điện là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu câu trả lời. Học sinh đọc phần mở bài. Học sinh đọc phần mở bài. HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu dòng điện là gì ? GV treo tranh vẽ H19.1 yêu cầu học sinh các I.Dòng điện: nhóm tìm hiểu sự tương tự giữa dòng điện và C1: a) Điện tích của mảnh phim dòng nước. nhựa tương tự như (nước) trong Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống câu C1. bình Khi bút thử điện ngừng sáng làm cách nào để bóng đèn tiếp tục sáng? b) Muốn đèn bút thử điện sáng thì
- Nêu cách nhận biết có dòng điện chạy qua các cọ xát mảnh phim nhựa lần nữa. thiết bị điện? Nhận xét: Bóng đèn bút thử điện Dòng điện là gì? sáng khi có các điện tích dịch Trong thực tế có thể ta cắm dây cắm nối từ ổ chuyển qua nó. điện đến thiết bị dùng điện nhưng không nhưng không có dòng điện chạy qua các thiết Kết luận: Dòng điện là dòng các bị điện thì các em không được tự mình sửa điện tích chuyển dời có hướng. chữa nếu chưa ngắt nguồn và chưa biết cách -Lưu ý: Thực hiện an toàn khi sử sử dụng để đảm bảo an toàn về điện. dụng điện. HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu các nguồn điện thường dùng GV: Thông báo tác dụng của nguồn điện, II.Nguồn điện nguồn điện có hai cực, cực dương kí hiệu là - Nguồn điện có khă năng cung cấp (+), cực âm kí hiệu là (-).Kể tên một số nguồn điện để các dụng cụ điện hoạt động. điện trong cuộc sống.HS tìm hiểu câu trả - Mỗi nguồn điện có 2 cực, cực lời.Gọi học sinh chỉ ra cực dương và cực âm dương (+), cực âm(-) của pin và ắc quy. HOẠT ĐỘNG 4: Mắc mạch điện đơn giản. GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ cho biết mạch điện gồm những dụng cụ gì. (Nguồn Nguyên nhân mạch hở Cách khắc điện (pin), bóng đèn, công tắc, dây nối) phục HS mắc : Khi đèn không sáng chứng tỏ mạch 1.Dây tóc đèn bị đứt -Thay bóng đèn hở, không có dòng điện qua đèn. 2.Đui đèn tiếp xúc không tốt. khác 3.Các đầu dây tiếp xúc không -Vặn lại đui đèn HS: Nêu lí do mạch hở và cách khắc phục. tốt. -Vặn chặt lại các Các nhóm tiến hành mắc.GV quan sát cách 4.Dây đứt ngầm bên trong. chốt nối mắc của các nhóm để giúp học sinh phát hiện 5.Pin củ -Nối lại dây hoặc những khuyết điểm trong khi mắc. thay dây khác Khi nào thì bóng đèn sáng. -Thay pin mới -Bóng đèn sáng khi mạch điện kín HOẠT ĐỘNG 5: Vận dụng Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi vận dụng. (SGV) HS trả lời: 4. CỦNG CỐ: - Dòng điện là gì? Làm thế nào để có dòng điện chạy qua bóng đèn pin. - Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ. 5. DẶN DÒ: - Về nhà các em xem lại nội dung bài học. - Học thuộc phần ghi nhớ, làm bài tậptừ 19.1->19.3 SBT. - Chuẩn bị cho mỗi viên pin 1,5V và bóng đèn cho bài học mới. V. RÚT KINH NGHIỆM
- Ngày soạn: 20/01/2019 Ngày giảng: / /2019 Tiết 22: BÀI 20: CHẤT DẪN ĐIỆN VÀ CHẤT CÁCH ĐIỆN DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI I/ MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Nhận biết trên thực tế vật dẫn điện là gì? Là vật cho dòng điện đi qua, vật cách điện là vật không cho dòng điện đi qua. - Kể tên được một số vật dẫn điện (hoặc vật liệu dẫn điện) và vật cách điện (hoặc vật liệu cách điện) thường dùng. - Nêu được dòng điện trong kim loại là dòng các electron tự do dịch chuyển có hướng. 2.Kỹ năng và năng lực cần phát triển: - Mắc mạch điện đơn giản, làm thí nghiệm xác định vật liệu dẫn điện, vật liệu cách điện. - Phát triển năng lực hợp tác 3.Thái độ: Có thói quen sử dụng điện an toàn. II/ CHUẨN BỊ: - Bảng phụ, phiếu học tập cho mỗi nhóm - Nhóm học sinh : 1 bóng đèn, đai ngạch hợc đui xoắn được nối với phích cắm điện bằng đoạn dây điện. - 02 pin, 1 bóng đèn pin, 1 công tắc, 5 đoạn dây dẫn có mơ kẹp, 1 số vật cần xác định xem là vật dẫn điện hay cách điện: 1 đoạn dây đồng, 1 đoạn dât thép, 1 đoạn vỏ nhựa bọc ngoài dây điện, 1 chén sứ. III/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Trực quan và phương pháp hỏi đáp. IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Câu 1: Muốn có dòng điện chay qua trong mạch em phải kiểm tra và mắc lại mạch điện như thế nào ? 3. Nội dung bài mới: a/ Đặt vấn đề. b/ Triển khai bài. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG 1: Tổ chức tình huống học tâp HS đọc phần mở bài và quan sát thí nghiệm. HOẠT ĐỘNG 2: Xác định chất dẫn điện và chất cách điện GV:Yêu cầu học sinh đọc mục I (Trang 55 I.Chất dẫn điện và chất cách điện: SGK) + Chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi Trả lòi câu hỏi. qua, gọi là vật liệu dẫn điện khi được + Chất dẫn điện là gì? dùng để làm các vật hay bộ phận dẫn + Chất cách điện là gì? điện. HS: Thực hiên theo yêu cầu của GV, trả lời các câu hỏi. + Chất cách điện là chất không cho dòng
- Trong các dcụ chbị các em hãy đoán vật nào điện đi qua, gọi là vật liệu cách điện khi dđiện vật nào c/điện và để chúng riêng. được dùng để làm các vật hay bộ phận Để biết được vật nào dẫn điện, vật nào không cách điện dẫn điện thì làm thí nghiệm kiểm tra. HS: Các nhóm tiến hành th/ng kiểm tra.Nhận xét thí nghiệm về những nguyên nhân dẫn đến kết quả sai. GV: Yêu cầu học sinh quan sát H20.1 cho biết bộ phận nào dẫn điện, những bộ phận nào cách điện. +Vật liệu dẫn điện: Dây thép, dây đồng, Khi cắm phích điện vào ở điện thì tay ta cầm ruột bút chì, dây sắt vào phần nào để cắm? Ngoài các vật liệu cách điện kể trên y/c HS trả lời thêm một số vật liệu cách điện khác. + Vật cách điện: Vỏ nhựa bọc điện, miếng sứ GV: Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi C3. Trong kim loại dòng điện là dòng chuyển dời của các hạt nào? HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu dòng điện trong kim loại HS nêu lại sơ lược cấu tạo nguyên tử. II.Dòng điện trong kim loại: Nếu nguyên tử thiếu 1 êlectrôn thì phần còn 1.Êlectrôn tự do trong kim loại: lại của nguyên tử mang điện tích gì ? tại sao a)Trong kim loại có các êlectron tự do. GV thông báo các êlectron tự do trong kim b)Trong kim loại có các êlectron thoát ra loại. khỏi nguyên tử và chuyển động tự do GV: Đưa mô hình đoạn dây dẫn kim loại chay trong kim loại gọi là các êlectron tự do. qua HS chỉ các kí hiệu biểu diễn êlectron tự 2.Dòng điện trong kim loại. do. Kí hiệu nào biểu diễn phần còn lại của Khi có dòng điện trong kim loại các nguyên tử. êlectron không còn chuyểnn động tự do Yêu cầu học sinh trả lời C5. nữa mà nó chuyển dời có hướng. HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. Kết luận: Các êlectron tự do trong kim Dựa vào đó yêu cầu các em hãy hoàn thành loại chuyển dịch có hướng tạo thành phần kết luận. dòng điện chạy qua nó. HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng Y/cầu HS trả lời các câu hỏi C7, C8, C9. III. Vận dụng:(SGV) 4. CỦNG CỐ: - Qua bài học hôm nay các em cần ghi nhớ vấn đề gì? - Thế nào là dòng điện trong kim loại? 5. DẶN DÒ: - Về nhà các em xem học thuộc phần ghi nhớ. - Làm bài tập 20.1 -> 20.3 ở SBT - Chuẩn bị bài học mới. V. RÚT KINH NGHIỆM
- Ngày soạn: 10/02/2019 Ngày giảng: / /2019 Tiết 23: BÀI 21: SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN - CHIỀU DÒNG ĐIỆN I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Vẽ đúng sơ đồ của một mạch điện thực (Hoặc ảnh vẽ, hoặc ảnh chụp của mạch điện thật) loại đơn giản. - Mắc đúng một mạch điện loại đơn giản theo sơ đồ đã cho. - Biểu diễn đúng bằng mũi tên chiều dòng điện chạy trong sơ đồ mạch điện cũng như chỉ đúng chiều dòng điện chạy trong mạch điện thực. 2. Kỹ năng và năng lực cần phát triển: Có kỹ năng vẽ đúng sơ đồ một mạch điện loại đơn giản - mắc đúng một mạch điện loại đơn giản theo sơ đồ + Năng lực cần phát triển: năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực sáng tạo. 3. Thái độ: - Sử dụng bộ phận điều khiển mạch điện , an toàn điện. II/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài - 1 đèn pin loại ống tròn vỏ nhựa có lắp pin - Tranh vẽ to bảng các ký hiệu biểu thị các bộ phận của mạch điện sgk. Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK - 1 pin đèn, 1 bóng đèn pin lắp sẵn đế đèn, 1 công tắc, 3 đoạn dây nối, nguồn . III/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Trực quan và phương pháp hỏi đáp. IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. - 2. Kiểm tra bài cũ: Chất dẫn điện là gì? Chất cách điện là gì? Nêu bản chất dòng điện trong kim loại? 3. Nội dung bài mới: a/ Đặt vấn đề. b/ Triển khai bài. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu sơ đồ mạch điện. GV: Treo bảng kí hiệu của một số bộ phận I. Sơ đồ mạch điện: của mạch điện: 1. Kí hiệu của 1số bộ phận mạch điện: GV: Giới thiệu cho HS nắm các kí hiệu. (SGK) GV: Yêu cầu HS thực hiện các câu C1, C2, 2. Sơ đồ mạch điện: C3 (SGK), theo dõi giúp đỡ các nhóm. a. HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Bổ sung, hoàn chỉnh các sơ đồ mạch điện. - Thực hiện mắc mạch điên theo sơ đồ? b. GV: Chú ý theo dõi giúp đỡ HS thực hiện. HOẠT ĐỘNG 2: Sử dụng kí hiệu để vẽ sơ đồ mạch điện và mắc mạch điện theo sơ đồ. GV: Thông báo quy ước chiều dòng điện, II. Chiều dòng điện:
- minh hoạ cho cả lớp theo H21.1a (SGK) Quy ước về chiều dòng điện: (SGK) Yêu cầu HS vận dụng thực hiện câu C4, a. b. C5. (SGK). HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Hoàn chỉnh nội dung, bổ sung và hoàn chỉnh. - Bổ sung và hoàn thiện các câu hỏi vào vở. c. GV: Theo dõi trình vẽ của HS để uốn nắn. HS: vẽ cẩn thận và chính xác. - Lưu ý vẽ chiều dòng điện. Tích hợp giáo dục môi trường: + Nguyên nhân của một số thiết bị điện bị chập cháy(đài casset ) là do ta đấu với nguồn điện(pin, ắc quy ) bị ngược chiều dòng điện. HOẠT ĐỘNG 3: Vận dụng. GV: Yêu cầu HS tìm hiểu hoạt động của III. Vận dụng: đèn pin và yêu cầu HS quan sát H21.2 C6: a. HS hoàn chỉnh vào vở. (SGK), có thể cho HS quan sát đèn thật. GV: Yêu cầu HS thực hiện mục a, b (SGK) b. HS: Thực hiện các yêu cầu của GV, hoàn chỉnh nội dung. 4. CỦNG CỐ: - Yêu cầu HS nêu nội dung ghi nhớ của bài học. - Dùng bài tập 21.1 và 21.2 SBT để HS thực hiện. + Bài 21.2: a. b. - Đọc nội dung có thể em chưa biết. 5. DẶN DÒ: - Học bài theo nội dung SGK và vở ghi. - Làm bài tập còn lại ở SBTVL7. - Lưu ý HS chiều dòng điện, chiều quy ước và vẻ chiều trên sơ đồ. - Chuẩn bị bài học mới. V. RÚT KINH NGHIỆM
- Ngày soạn: 16/02/2019 Ngày giảng: / /2019 Tiết 24: BÀI 22: TÁC DỤNG NHIỆT VÀ TÁC DỤNG PHÁT SÁNG CỦA DÒNG ĐIỆN I/ MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Nêu được dòng điện có tác dụng nhiệt và biểu hiện của tác dung này. - Lấy được ví dụ cụ thể về tác dụng của dòng điện. - Nêu đươc tác dụng phát sáng của dòng điện. - Nêu được ứng dụng của tác dung nhiệt và tác dụng phát sáng của dòng điện trong thực tế. 2. Kỹ năng và năng lực cần phát triển: - Nhận biết và phân biệt các tác dụng của dụng cụ điện về t/d nhiệt và phát sáng. + Năng lực cần phát triển: năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực sáng tạo. 3.Thái độ: Nghiêm túc trong học tập, an toàn , hợp tác. II/ CHUẨN BỊ: + 2 pin 1,5V; 1 Bđèn lắp sẵn vào đế đèn, 1 công tắc, bút thử điện, đèn điôt huỳnh quang. Biến thế chỉnh lưu, dây nối, công tắc. 01 đoạn dây sắt mảnh, một số cầu chì thật III/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Trực quan và phương pháp hỏi đáp. IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: - Vì sao cần có sơ đồ mạch điện? Vẽ sơ đồ mạch điện đèn pin? 3. Nội dung bài mới: a/ Đặt vấn đề. b/ Triển khai bài. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu tác dụng nhiệt của dòng điện. GV: Đề nghị HS lên bảng ghi tên các I. Tác dụng nhiệt : dụng cụ, thiết bị đốt nóng, HS dưới lớp NX: Vật dẫn nóng lên khi có dòng điện ghi vào giấy. chạy qua. Tổ chức HS thảo luận, bổ sung nhận xét. HS: Căn cứ bảng SGK trả lời câu hỏi: Vì Kết luận: sao dây tóc bóng đèn thường dùng dây - Khi có dòng điện chạy qua các vật dẫn vônfram? nóng lên. GV: Làm th/ng H22.2 (SGK) - Dòng điẹn chạy qua dây tóc bóng đèn, Yêu cầu HS quan sát nhận xét và rút ra làm dây tóc bóng đèn nóng lên đến nhiệt kết luận. độ cao và phát sáng. -GV: Yêu cầu HS thực hiện câu C4?, nêu vai trò của cầu chì trong mạch điện. Tích hợp giáo dục môi trường: - Nguyên nhân gây ra tác dụng nhiệt của dòng điện là do các vật dẫn có điện trở. Tác dụng
- nhiệt có thể có lợi, có thể có hại. - Để làm giảm tác dụng nhiệt, cách đơn giản là làm dây dẫn bằng chất có điện trở suất nhỏ. Việc sử dụng nhiều kim loại làm vật liệu dẫn điện dẫn đến việc làm cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên. Ngày nay người ta đang cố gắng sử dụng vật liệu siêu dẫn (có điện trở suất bằng không) trong đời sống và kỉ thuật. HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu tác dụng phát sáng của dòng điện. GV: Cho HS quan sát sự phát sáng của II. Tác dụng phát sáng: bút thử điện. Yêu cầu HS quan sát vùng 1. Bóng đèn bút thử điện: sáng của đèn. HS: Thảo luận trả lời câu hỏi và viết đầy Kết luận: Phát sáng đủ nội dung kết luận vào vở. GV: Yêu cầu HS làm việc nhóm: 2. Đèn điôt phát quang: (LED) - Thắp sáng đèn điôt phát quang. - Đổi cực của dòng điện qua đèn ->NX? Kết luận: một chiều Tích hợp giáo dục môi trường: Sử dụng điôt trong thắp sáng sẽ góp phần làm giảm tác dụng nhiệt của dòng điện, nâng cao hiệu suất sử dụng điện. HOẠT ĐỘNG 3: Vận dụng. GV: Yêu cầu HS thực hiện câu C8 III. Vận dụng: (SGK), bổ sung và hoàn chỉnh nội dung. C8: Chọn E. A B K C9: Pin LED HS: Thực hiện nội dung theo yêu cầu của Nối bản kim loại nhỏ của đèn LED với GV, và thực hiện câu C9 (SGK) theo các cực A của nguồn điện và đóng K. Nếu nôi dung như trên. đèn LED sáng thì cực A là cực dương HS: nhận xét bổ sung và hoàn chỉnh nội của nguồn điện, nếu không sáng thì cực dungcủa các câu hỏi. A là cực âm và B là cực dương nguồn điện. Suy luận tương tự nếu nối bản kim loại nhỏ của đèn LED với cực B của nguồn điện . 4. CỦNG CỐ: - Phát biểu nội dung ghi nhớ ở SGK. - Đèn led thường được dùng ở đâu? - Nếu còn thời gian cho HS dọc nội dung có thể em chưa biết. 5. DẶN DÒ: - Học bài theo nội dung SGK và nội dung ghi nhớ. - Làm các bài tập ở SBTVL7. - Chuẩn bị bài học mới. V. RÚT KINH NGHIỆM
- Ngày soạn: 24/02/2019 Ngày giảng:25/02/2019 Tiết 25: BÀI 23: TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HOÁ HỌC VÀ TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐIỆN I/ MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Nêu được biểu hiện tác dụng từ của dòng điện. - Nêu được ví dụ cụ thể về tác dụng từ của dòng điện. - Nêu đươc biểu hiện tác dụng hoá học của dòng điện. - Nêu được các biểu hiện do tác dụng sinh lí của dòng điện. 2.Kỹ năng và năng lực cần phát triển: - Nhận biết và phân biệt các tác dụng của dụng cụ điện về t/d từ, hoá học, sinh lí. + Năng lực cần phát triển: Phát triển năng lực hợp tác 3.Thái độ: Nghiêm túc trong học tập, hợp tác trong học tập. II/ CHUẨN BỊ: Nhóm HS: Nam châm, mẫu sắt thép đinh nhỏ, đồng nhôm, chuông điện với HĐT 6V, nguồn điện một chiều, công tắc, Bđèn 6V, Dây dẫn, dung dịch CuSO4. III/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Trực quan và phương pháp hỏi đáp. IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu các tác dụng của dòng điện đã học? cho ví dụ. 3. Nội dung bài mới: a/ Đặt vấn đề. b/ Triển khai bài. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu nam châm điện. GV: Giới thiệu một số tác dụng từ của nam I. Tác dụng từ: châm cho HS trên cơ sở làm thí nghiệm cho 1. Tính chất từ của nam châm: HS quan sát. - Hút các vật sắt, thép. HS: Tiếp thu thông tin về tác dụng từ của - Mỗi nam châm có 2 cực ( ở đó hút nam châm. mạnh) HS: Làm thí nghiệm H23.1 (SGK) - Các cực tương tác lẫn nhau. 2. Nam châm điện: - Quan sát hiện tượng khi K đóng, mở. Kết luận: - Cho biết cực nào KNC bị hút?, đẩy? a. Cuộn dây dẫn một nam GV: Yêu cầu HS thực hiện câu C1? châm điện. b. tác dụng từ Tích hợp giáo dục môi trường: - Dòng điện gây ra xung quanh nó một từ trường. Các đường dây cao áp có thể gây ra những điện từ trường mạnh, những người dân sống gần đường dây điện cao thế có thể chịu ảnh hưởng của trường điện từ này. Dưới tác dụng của trường điện từ mạnh, các vật đặt trong đó có thể bị nhiễm điện do hưởng ứng, sự nhiễm điện do hưởng ứng đó có thể khiến cho tuần hoàn máu của người bị ảnh hưởng, căng thẳng, mệt mỏi. - Để giảm thiểu tác hại này, cần xây dựng các lưới điện cao áp xa khu dân cư.
- HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu tác dụng hoá học của dòng điện. GV: làm thí nghiệm H23.3 (SGK) II. Tác dụng hoá học: HS: Quan sát, nhận xét dung dịch CuSO4 là Thí nghiệm: (SGK) chất dẫn điện hay cách điện? Kết luận: Dòng điện đi qua dung GV: Yêu cầu HS quan sát màu của thỏi than dịch muối đồng làm cho thỏi than nối với cực âm? ( lưu ý trước màu đen) sau nối với cực âm được phủ một lớp màu gì? vỏ bằng đồng. HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV, HOẠT ĐỘNG 4:Tìm hiểu tác dụng sinh lí. GV: Giới thiệu một số tác hại và một số ứng III. Tác dụng sinh lí: dụng của dòng điện đối với tác dụng sinh lí để + Khi đi qua cơ thể người, dòng HS chú ý phòng tránh nguy hiểm trong quá điện sẽ làm các cơ co giật, có thể trình sử dụng. làm tim ngừng đập, ngạt thở và HS: Đọc thông tin: Dòng điện gây tác hại nguy thần kinh tê liệt. đó là tác dụng hiểm như thế nào đối với cơ thể người? Làm sinh lí của dòng điện như thế nào để phòng tránh? ->Có hại: Nguy hiểm đối với + HS: Không tiếp xúc bất cứ bộ phận nào của cơ thể vào dây dẫn hoặc chi tiết điện không có người. lớp vỏ cách điện ->Có lợi : Sử dụng trong y học + Tránh xa khu vực có theere gây mguy hiểm để chữ một số bệnh. do điện Tích hợp giáo dục môi trường: - Dòng điện gây ra tác dụng sinh lí. + Dòng điện có cường độ 1mA đi qua cơ thể người gây ra cảm giác tê, co cơ bắp (điện giật). Dòng điện càng mạnh càng nguy hiểm cho sức khỏe và tính mạng con người. Dòng điện mạnh ảnh hưởng nghiêm trọng đến hệ thần kinh, tim ngừng đập, ngạt thở, nếu dòng điện mạnh có thể gây tử vong. + Dòng điện có cường độ nhỏ được sử dụng để chữa bệnh (điện châm). Trong cách này các điện cực được nối với các huyệt, các dòng điện làm các huyệt được kích thích hoạt động. Việt Nam là nước có nền y học châm cứu tiên tiến trên thế giới. - Biện pháp an toàn: Cần tránh bị điện giật bằng cách sử dụng các chất cách điện để cách li dòng điện với cơ thể và tuân thủ các quy tắc an toàn điện. HOẠT ĐỘNG 5:Vận dụng. GV: Yêu cầu HS thực hiện câu C7, C8 (SGK). IV. Vận dụng: HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. Bổ sung C7: chọn C. và hoàn chỉnh nội dung. C8: chọn D. 4. CỦNG CỐ: - Nêu nội dung ghi nhớ của bài học? Nêu vài thiết bị sử dụng tác dụng từ, hoá học của dòng điện? Dòng điện gây tác dụng như thế nào đối với cơ thể người? Chúng ta cần làm gì để hạn chế các tác hại đó của dòng điện. - Nêu các tác dụng của dòng điện mà em đã được học? 5. DẶN DÒ: - Học bài theo nội dung SGK và phần ghi nhớ của bài học. - Làm các bài tập 23.1 23.4 (SBTVL7). - Chuẩn bị ôn tập và kiểm tra 1 tiết. V. RÚT KINH NGHIỆM
- Ngày soạn: 03/03/2019 Ngày giảng: / /2019 Tiết 26: ÔN TẬP I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Tự kiểm tra để củng cố và nắm chắc các kiến thức cơ bản của chương trình điện học từ tiết 20 đến tiết 26. 2. Kỹ năng và năng lực cần phát triển: - Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết vấn đề liên quan. + Năng lực cần phát triển: năng lực tự học, năng lực hợp tác. 3. Thái độ: - Nghiêm túc trong học tập. II/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài Một số câu hỏi, bài tập Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK Ôn tập từ tiết 20 đến tiết 26 PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm III/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Thông qua phần tự kiểm tra 3. Nội dung bài mới: a/ Đặt vấn đề. b/ Triển khai bài. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tự kiểm tra I. Tự kiểm tra: Gọi hs lần lượt trả lời phần ghi nhớ sgk từ Ghi nhớ sgk bài 17 đến bài 23 Hoạt động 2: Bài tập II. Bài tập: Câu 1: Dùng từ thích hợp điền vào chỗ Câu 1: trống a/ hút vật khác a/ Vật bị nhiễm điện có khả năng b/ dương b/ Thanh thuỷ tinh cọ xát vào mảnh lụa c/ hút, đẩy nhiễm điện c/ Vật mang điện tích dương vật d/ electron, mất bớt electron mang điện tích âm và vật mang điện tích Câu 2: dương vật mang tích dương . d/Vật mang điện tích âm vì nó nhận thêm a/ đúng và mang điện tích dưong vì nó Câu 2: Trong các câu sau đây câu nào b/ đúng đúng, câu nào sai? a/ Dòng điện chạy qua dây dẫn bằng đồng c/ đúng có tác dụng làm nóng dây dẫn này. b/ Dòng điện thích hợp chạy qua cơ thể
- người có thể chữa một số bệnh. Câu 3: c/ Dòng điện chạy qua cuộn dây dẫn có 1- b thể làm quay kim nam châm. 2- d d/ Chiều quy ước của dòng điện chạy qua 3- a dây dẫn kim loại là chiều dịch chuyển có 4- c hướng của các êlêctrôn tự do Câu 3: Hãy ghép các câu sau đây thành Câu 4: câu có nghĩa: 1/ Bóng đèn dây tóc phát sáng là do Sơ đồ mạch điện: 2/ Bóng đèn bút thử điện phát sáng là do 3/ Chuông điện kêu là do 4/ Cơ bị co giật khi bị điện giật là do a/ Tác dụng từ của dòng điện b/ Tác dụng nhiệt của dòng điện c/ Tác dụng sinh lí của dòng điện d/ Tác dụng phát sáng của dòng điện Câu 4: a/ Vẽ sơ đồ mạch điện thắp sáng bóng đèn pin + Cho 1 hs lên bảng vẽ Kiểm tra 15’ Câu hỏi: Đáp án 1) Khi có dòng điện chạy qua một bóng 1) Tác dụng nào là quan trọng phụ đèn, bóng đèn sẽ phát sáng đồng thời thuộc vào mục đích sử dụng của con nóng lên. Như vậy có hai tác dụng của người. Nếu cần có ánh sáng để sinh dòng điện cùng phát huy một lúc. Hỏi hoạt thì tác dụng phát sáng của dòng trong hai tác dụng trên tác dụng nào là điện là quan trọng hơn, nhưng nếu cần quan trọng hơn? Vì sao? có nhiệt độ để sấy hoặc sưởi thì tác 2) Vẽ sơ đồ mạch điện gồm bộ 2 nguồn; hai bóng đèn Đ , Đ mắc song song và dụng nhiệt là quan trọng hơn. 2 3 2) cùng mắc song song với đèn Đ1, khóa K tắt riêng hai đèn Đ2, Đ3. 4. Củng cố: Vẽ sơ đồ mạch điện chú ý: - Các ký hiệu thiết bị vẽ chính xác; Dây dẫn vẽ liền nét; Trong mạch mắc song song (2 đèn) tháo 1 đèn, đèn còn lại sẽ sáng bình thường. 5. Dặn dò: - Hoàn chỉnh các câu hỏi; Chuẩn bị giờ sau kiểm tra 1 tiết. V. RÚT KINH NGHIỆM
- Ngày soạn: 10/03/2019 Ngày KT : / /2019 Tiết 27: KiÓm tra I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Kiểm tra, đánh giá kiến thức, kỹ năng và vận dụng về sự nhiễm điện do cọ sát, các loại điện tích, dòng điện, nguồn điện, các tác dụng của dòng điện, chất dẫn điện, chất cách điện, sơ đồ mạch điện, chiều dòng điện. - Qua kết quả kiểm tra, GV và HS tự rút ra kinh nghiệm về phương pháp dạy và học. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng tư duy lô gíc, thái độ nghiệm túc trong học tập và kiểm tra. 3. Thái độ: - Nghiêm túc, trung thực. II/ CHUẨN BỊ: HS: giÊy, ®å dïng häc tËp cÇn thiÕt. GV: §Ò kiÓm tra III/ PHƯƠNG PHÁP: - Kiểm tra, đánh giá. IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra) 3. Nội dung bài mới: a/ Đặt vấn đề. b/ Triển khai bài. HĐ1: Phát đề cho học sinh +HS: Làm bài 45 phút HĐ2: GV thu bài + HS: Lớp trưởng đi thu bài và nộp cho thầy giáo V/ NHẬN XÉT – HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: + Nhận xét ý thức làm bài kiểm tra + Về nhà chuẩn bị trước bài 10(sgk – trg 34) VI/ RÚT KINH NGHIỆM: A. MA TRẬN ĐỀ Các cấp độ tư duy Mục tiêu Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Sự nhiễm điện do cọ xát. 1 1 1 1 4 Hai loại điện tích. 0,5 0,5 1,5 1,5 4 Dòng điện. Nguồn điện. 1 1 1 3 Chất dẫn điện, chất cách điện. Dòng điện trong kim loại. 0,5 0,5 1 2 Sơ đồ mạch điện. Chiều 1 1 2
- dòng điện. 0,5 2 2,5 Các tác dụng của dòng 3 3 điện. 1,5 1,5 Tổng 2 6 1 3 12 1 3 1,5 4,5 10 B. ĐỀ BÀI I- Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng 1. Sau một thời gian hoạt động, cánh quạt bị dính nhiều bụi vì: A. Cánh quạt cọ xát với không khí bị nhiễm điện nên hút nhiều bụi B. Cánh quạt bị ẩm nên hút nhiều bụi C. Một số chất nhờn trong không khí động lại ở cánh quạt và hút nhiều bụi D. Bụi có chất keo nên bám vào cánh quạt 2. Nếu A đẩy B, B đẩy C thì: A. C và A có điện tích cùng dấu B. A và B có điện tích cùng dấu C. A, B và C có điện tích cùng dấu D. B và C trung hoà về điện 3. Thiết bị nào sau đây là nguồn điện? A. Quạt máy B. Bếp điện C. ác quy D. Đèn pin 4. Khi khoá K mở, bóng đèn nào mắc trong sơ đồ sau đây không sáng? A. Đ1 và Đ2 B. Đ1 và Đ4 C. Đ2 và Đ4 D. Đ2 và Đ3 5. Hãy xếp các vật sau đây vào các cột vật dẫn điện hay vật cách điện: vải, giấy, không khí, vàng, thuỷ tinh, nước muối, than đá, gỗ khô, cao su, sắt, thép. Vật dẫn điện Vật cách điện 6. Sự toả nhiệt khi có dòng điện chạy qua được ứng dụng để chế tạo ra: A. Máy bơm nước B. Tủ lạnh C. Đèn led D. Bàn là điện 7. Người ta ứng dụng tác dụng hoá học của dòng điện để : A. Mạ điện B. Làm chuông điện C. Chế tạo loa D. Làm đinamô 8. Hãy sắp xếp các hiện tượng sau đây tương ứng với các tác dụng của dòng điện vào cột cho phù hợp A. Bác sĩ đông y khi châm cứu, dùng điện chạy qua kim châm vào các huyệt B. Màn hình ti vi đang hoạt động C. Rơ le nhiệt D. Mạ vàng đồ trang sức E. Máy giặt đang hoạt động F. Màn hình hiện số của máy tính bỏ túi Tác dụng nhiệt Tác dụng từ Tác dụng hóa học Tác dụng phát sáng Tác dụng sinh lí II. Hãy viết câu trả lời đúng cho các câu hỏi sau: 9. Tại sao khi sơn, người ta thường nhiễm điện trái dấu cho sơn và vật cần sơn? 10. Vẽ sơ đồ mạch điện gồm một nguồn điện, 1 khoá K đóng, dây dẫn và chỉ rõ chiều dòng điện trong sơ đồ. 11. Các dụng cụ sửa chữa điện, ở chỗ tay cầm thường bọc nhựa. Tại sao?
- 12. Treo các quả cầu đã nhiễm điện bằng các sợi chỉ mảnh. Lần lượt đưa quả cầu C nhiễm điện âm đến gần quả cầu A thì chúng hút nhau, lại gần quả cầu B thì chúng đẩy nhau. Hỏi A và B mang điện tích gì? Vì sao? C. Đáp án và biểu điểm I.(4 điểm): Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm 1.A 2.B 3.C 4.D 6.D 7.A 5. Vật dẫn điện: vàng, nước muối, than, sắt, thép Vật cách điện: vải, giấy, không khí, gỗ khô, cao su, thuỷ tinh. 8. Tác dụng Tác dụng Tác dụng từ Tác dụng hóa học Tác dụng phát sáng nhiệt sinh lí C E D B, F A II.( 6 điểm): 9. (1,5 điểm): Vì các vật nhiễm điện trái dấu hút nhau nên khi sơn người ta thường nhiễm điện trái dấu cho sơn và vật cần sơ để sơn bám chắc hơn và tăng độ bền của lớp sơn. 10. (2 điểm): - Vẽ đúng mạch điện: 1 điểm - Xác định được chiều dòng điện trong mạch: 1 điểm 11. (1 điểm): Chỗ tay cầm bằng nhựa có tác dụng cách điện. Khi sửa chữa điện, dòng điện không chạy qua cơ thể người tránh hiện tượng giật điện 12. (1,5 điểm) - A và C hút nhau chứng tỏ A và C nhiễm điện khác loại. Mà C nhiễm điện âm nên A nhiễm điện dương (0,75 điểm) - B và C đẩy nhau chứng tỏ B và C nhiễm điện cùng loại. C nhiễm điện âm nên B cũng nhiễm điện âm (0,75 điểm)
- Ngày soạn: 16/03/2019 Ngày giảng: / /2019 Tiết 28: BÀI 24: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được tác dụng của dòng điện càng mạnh thì số chỉ của ampe kế càng lớn, nghĩa là cường độ của nó càng lớn. - Nêu được đơn vị đo cường độ dòng điệ là gì. 2. Kỹ năng và năng năng lực cần phát triển: - Sử dụng ampe kế để đo cường độ dòng điện. - Phát triển năng lực hợp tác, năng lực tự học. 3. Thái độ: - Nghiêm túc trong học tập. II/ CHUẨN BỊ: Pin 1,5V, bóng đèn có đế lắp sẵn, ampe kế loại to (1A-0,05A), biến trở, vôn kế, ôm kế, dây dẫn. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm III/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu các tác dụng của dòng điện đã học ? cho ví dụ ?. 3. Nội dung bài mới: a/ Đặt vấn đề. b/ Triển khai bài. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu cường độ dòng điện và đơn vị . GV: Giới thiệu mạch điện H24.1. Nêu các tác I. Cường độ dòng điện: dụng của thiết bị, dụng cụ. Lưu ý Hsampe kế là 1. Quan sát thí nghiệm của GV: dụng cụ dùng để phát hiện dòng điện mạnh hay NX: Với một bóng đèn nhất định -> khi yếu, biến trở đèn càng sáng thì số chỉ của ampe kế càng HS: Thu thập thông tinGV cung cấp. lớn. GV: Tiến hành thí nghiệm vài lần, dịch chuyển 2. Cường độ dòng điện: con chạy của biến trở -> bóng đèn lúc sáng, lúc - Số chỉ ampe kế cho biết dòng điện mạnh tối. hay yếu. HS: Thảo luận và nhận xét? - Kí hiệu: chữ I GV: Thông báo về cường độ dòng điện, đơn vị, - Đơn vị: Ampe – kí hiệu A (mA) cách mắc vào mạch điện và giới thiệu thêm về 1A = 1000mA kí hiệu trên sơ đồ. HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu ampe kế. GV: Cho HS quan sát và tìm hiểu một số kí II. Ampe kế: gvhiệu, giới hạn đo, độ chia nhỏ nhất Nếu có - Là dụng cụ để đo CĐDĐ. nhiều loại -> GV cần cho HS quan sát tìm hiểu - Kí hiệu : A và mA HS: Quan sát tìm hiểu thảo luận hoàn thành - GHĐ, ĐCNN. câu C1. Tìm GHĐ và ĐCNN của một số loại - 2 chốt +, -, mắc vào mạch điện ampe kế.
- HOẠT ĐỘNG 3: Mắc ampe kế xác định cường độ dòng điện. GV: Ycầu HS tìm hiểu kí hiệu của ampe kế. III. Đo cường độ dòng điện: HS: Tìm hiểu kí hiệu và vẽ sơ đồ. 1.Vẽ sơ đồ: GV: Yêu cầu HS thực hiện nội dung 2 mục III (SGK). + + - HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. A GV: Kiểm tra trợ giúp HS thực hiện. - GV: Hướng dẫn cách mắc ampe kế vào sơ đồ, 2. Cách mắc: K kiểm tra, điều chỉnh, yêu cầu HS đo , đọc. - Chốt + nối với cực dương. HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV: - Chốt - nối với cực âm I1 = ? A 3. Kiểm tra hiệu chỉnh: I2 = ? A (Quan sát độ sáng) Thực hiện câu C2? (SGK) 4. Cách đo, đọc chỉ số: Nhận xét: lớn (nhỏ) sáng (tối). HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng. IV. Vận dụng: GV: Yêu cầu HS thực hiện câu C3, bổ sung và C3: 0,175A = 175mA hoàn chỉnh. 0,38A = 380mA HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. 1250mA = 1,25A GV: Yêu cầu HS thực hiện câu C4(SGK) 280mA = 0,28A HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. C4: 2a; 3b; 4c C5: sơ đồ a. 4. CỦNG CỐ: - Nêu nội dung ghi nhớ của bài học. - Nêu một số thông tin mà em biết về ampe kế? - Vẽ sơ đồ mạch điện sau: Nguồn điện 2pin, 1Bđèn, 1khoá K, 1ampe kếđo cường độ dòng điện qua bóng đèn? 5. DẶN DÒ: - Học bài theo nội dung ở SGK, nắm +nội dung ghi nhớ của bài học. - Làm các bài tập 24.1-24.4 (SBTVL7). - Chuẩn bị bài học mới. V. RÚT KINH NGHIỆM
- Ngày soạn: 24/03/2019 Ngày giảng: / /2019 Tiết 29: BÀI 25: HIỆU ĐIỆN THẾ I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được giữa hai cực nguồn điện có một hiệu điện thế. - Nêu đợc đơn vị đo hiệu điện thế. 2. Kỹ năng và năng lực cần phát triển: - Sử dụng vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai cực của pin hay acquy trong một mạch điện hở. - Nêu được: khi mạch hở, hiệu điện thế giữa hai cực của pin hay ắcquy (còn mới) bằng số vôn ghi trên vỏ mỗi nguồn điện này. - Phát triển năng lực tự học, năng lực hợp tác. 3. Thái độ: - Nghiêm túc trong học tập. II/ CHUẨN BỊ: Nhóm HS: 1,5V, bóng đèn, ampe kế (5V- 0,1V), công tắc, dây dẫn. GV: Pin 1,5V, bóng đèn có đế lắp sẵn, vôn kế loại to (5V- 0,1V), biến trở, vôn kế, đồng hồ vạn năng, dây dẫn. ôm kế, dây dẫn. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm III/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: - Đơn vị đo cường độ dòng điện là gì? Kí hiệu? Dùng dụng cụ nào để đo. - Muốn đo cường độ dòng điện ta cần mắc ampe kế vào mạch như thé nào? 3. Nội dung bài mới: a/ Đặt vấn đề. b/ Triển khai bài. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu hiệu điện thế và đơn vị đo . GV: Thông báo hoặc cho HS làm việc I. Hiệu điện thế: với SGK về HĐT và đơn vị đo HĐT: - Nguồn điện tạo ra giữa 2cực 1HĐT. - Đơn vị là gì? Kí hiệu ? - Kí hiệu: U. - Ngoài ra còn có những đơn vị nào? - Đơn vị: Vôn, kí hiệu V. HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV, thu thập các thông tin cần thiết. Ngoài ra còn dùng: mV, kV, GV: Yêu cầu HS thực hiện câu C1 1kV = 1000V (SGK). 1V = 1000mV HS: Thực hiện câu C1,quan sát H19.2 SGK hoặc các nguồn điện thật để nắm số vôn tương ứng ghi trên các nguồn đó.
- HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu vôn kế . GV: Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời câu II. Vôn kế: hỏi: - Vôn kế dùng để làm gì? Là dụng cụ dùng để đo hiệu điện thế. - Yêu cầu HS thực hiện các mục 1, 2, 3, 4, 5 của câu C2 (SGK). HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV, bổ sung và hoàn chỉnh nội dung. HOẠT ĐỘNG 3: Đo hiệu điện thế giữa 2 cực để hở của nguồn điện. GV: Yêu cầu HS làm việc theo nhóm II. Đo HĐT giữa 2 cực của nguồn điện mục III (1, 2, 3, 4, 5), so sánh và rút ra khi mạch hở: kết luận. K HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV, nhận xét, bổ sung và hoàn chỉnh các nội dung theo yêu cầu ở SGK. A GV: yêu cầu HS thực hiện câu C3 (SGK) HS: Thực hiện câu C3, hoàn chỉnh nội V dung. HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng. GV: Yêu cầu HS Tthực hiện câu C4, C5, III. Vận dụng: C6 (SGK), theo dõi uốn nắn những sai C4: 2,5V = 2500mV sót của HS vì mới làm quen vớí các khái 6kV = 6000V niệm này. 110V = 0,11kV HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV, bổ 1200mV = 1,2V sung và hoàn chỉnh nội dung. GV: cần lưu ý HS khi nó đến giới hạn đo C5: (HS thực hiện) và độ chia nhỏ nhất củ dụng cụ để có cơ sở lựa chọn phù hợp. C6: 2a. 3b, 1c. 4. Củng cố: - Cho biết giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của vôn kế em đang dùng? - Vì sao phải chon vôn kế có giới hạn đo phù hợp để đo? - HĐT là gì, đơn vị đo? - Đọc nội dung ghi nhớ của bài. 5. Dặn dò: - Học bài theo nội dung ghi nhở ở SGK. - Nắm cách đo HĐT giữa 2 đầu nguồn điện của mạch điện hở. ` - Xem nội dung có thể em chưa biết (SGK). - Làm bài tập ở SBTVL7. - Chuẩn bị bài học mới. V. RÚT KINH NGHIỆM
- Ngày soạn: 30/03/2019 Ngày giảng: / /2019 Tiết 30: BÀI 26: HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DỤNG CỤ DÙNG ĐIỆN I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu đươc khi có hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn thi có dòng điện chạy qua bóng đèn. - Nêu được rằng môt dụng cụ điện sẽ hoạt động bình thường khi sử dụng đúng với hiệu điện thế đinh mức được ghi trên dụng cụ đó. 2. Kỹ năng và năng lực cần phát triển: + Sử dụng ampe kế để đo cường độ dòng điện, vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn trong mạch điện kín. + Phát triển năng lực hợp tác 3. Thái độ: - Nghiêm túc trong học tập. II/ CHUẨN BỊ: - 02pin loại 1,5V ( nguồn lấy từ biến áp); 01 vôn kế (5V-0,1V); 01 ampe kế ( 0,5A- 0,01A); 01 bóng đèn 2,5V- 1W hoặc 6V- 3W; Công tắc, dây dẫn. III/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: - Vôn kế dùng để làm gì? Cách nhận biết? Kí hiệu, đơn vị? - Cách mắc vôn kế để đo HĐT giữa 2cực của nguồn điện? 3. Nội dung bài mới: a/ Đặt vấn đề. b/ Triển khai bài. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu hiệu điện thế giữa 2đầu I. Hiệu điện thế giữa 2 đầu bóng đèn bóng đèn: GV: Yêu cầu Hs làm thí nghiệm1 để phát hiện xem Thí nghiệm1: (SGK) giữa 2đầu bóng đèn có hiệu điện thế như giữa 2 cực Nhận xét: Vôn kế luôn chỉ số của nguồn điện hay không? 0 khi bóng đèn chưa mắc vào HS: Thực hiện thí nghiệm 1, nhận xét kết quả và trả mạch điện. lời. Thí nghiệm 2: (SGK) GV: Mọi dụng cụ thiết bị điện khác không tự nó tạo ra - Mạch hở: U0 = 0, I0 = 0 hiệu điện thế giữa 2 đầu của nó. Yêu cầu HS lắp mạch - Mạch kín: U1 = 1,5V, I1 = điện như sơ đồ H26.2 (SGK) Lưu ý cách mắc, chọn 0,02A dụng cụ đo có GHĐ và ĐCNN phù hợp. Yêu cầu đọc U2 = 3,0V, I2 = các chỉ số vôn kế, ampe kế khi k đóng, ngắt? 0,02A Thay đổi nguồn điện (1pin = 2pin) Nhận xét: không có HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV, ghi kết quả vào lớn (nhỏ) lớn (nhỏ). bảng1, nhận xét và thực hiện câu C3 (SGK). - Số vôn ghi trên dụng cụ là GV: Yêu cầu HS đọc thông tin SGK. Yêu cầu HS thực giá trị định mức (Udm) ->dụng hiện câu C4. cụ hoạt động bình thường khi
- HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. sử dụng đúng HĐT định mức. GV: Cho HS tìm hiểu về ý nghĩa của HĐT định mức, có thể hỏi: Có thể tăng mãi hiệu điện thế đặt vào 2đầu bóng đèn không? II. Sự tương tự giữa hiệu HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu sự tương tự giữa HĐT và điện thế và sự chênh lệch sự chênh lệch mực nước. mực nước: GV: Yêu cầu HS thực hiện các mục a, b, c của câu hỏi 1. chênh lệch mực C5. nước dòng nước. HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV, nhận xét về sự 2. hiệu điện thế tương tự giữa hiệu điện thé và sự chênh lệch mực dòng điện nước. 3 chênh lệch mực nước Có thể dùng hình vẽ SGK để cho HS tìm hiểu về sự hiệu điện thế. tương tự đó. HOẠT ĐỘNG 3: Vận dụng. III. Vận dụng: GV: Yêu cầu HS thực hiện các câu C6, C7, C8 (SGK). C6: Chọn C Cần yêu cầu HS nêu lí do vì sao chọn đáp án đó, GV C7: Chọn A chốt ý. C8: Vôn kế ở sơ đồ c HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV, bổ sung và hoàn chỉnh các nội dung. 4. Củng cố: - Nêu nội dung ghi nhớ của bài học. - Khi sử dụng bóng đèn để thắp sáng cần lưu ý những điểm nào? - Nêu quy tắc sử dụng vôn kế và ampe kế? - Nói bóng đèn hoạt động bình thường có nghĩa như thế nào? 5. Dặn dò: - Học bài theo nội dung ghi nhớ của bài học. - Làm các bài tập còn lại ở SBTVL7. - Xem nội dung có thể em chưa biết. - Chuẩn bị bài học mới. V. RÚT KINH NGHIỆM
- Ngày soạn: 06/04/2019 Ngày giảng: / /2019 Tiết 31: BÀI 27: THỰC HÀNH VÀ KIỂM TRA THỰC HÀNH: ĐO CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ ĐỐI VỚI ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được mối quan hệ giữa cường độ dòng điện, các hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc nối tiếp. 2. Kỹ năng và năng lực cần phát triển: - Mắc được mạch điện gồm hai bóng đèn nối tiếp và vẽ sơ đồ tương ứng. - Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa cường độ dòng điện, các hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc nối tiếp. - Phát triển năng lực tự học, nnawg lực hợp tác. 3. Thái độ: - Nghiêm túc trong học tập. II/ CHUẨN BỊ: - 02pin loại 3V hoặc 6V ( nguồn lấy từ biến áp) - 01 vôn kế (5V - 0,1V) - 01 ampe kế ( 0,5A - 0,01A) - 02 bóng đèn cùng loại 2,5V- 1W. hoặc 6V- 3W. - Công tắc, dây dẫn. - Mẫu báo cáo thực hành. III/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Phương pháp thực hành, pp hợp tác nhóm IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: - Khi mạch điện hở thì hiệu điện thế giữa 2 đầu bóng đèn là bao nhiêu? - Dòng điện chạy qua mạch điện đó là bao nhiêu? HĐT giữa 2 cực của nguồn điện đó bằng bao nhiêu? 3. Nội dung bài mới: a/ Đặt vấn đề. b/ Triển khai bài. HOẠT ĐỘNG 1: Kiểm tra mục 1 ở báo cáo thực hành, và giải thích mục tiêu của bài học. GV: Yêu cầu HS thực hiện các mục ở SGK, giải thích mục tiêu của bài học là để đạt được những kiến thức gì? HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV, bổ sung và hoàn chỉnh các nội dung. HOẠT ĐỘNG 2: Mắc nối tiếp 2 bóng đèn. GV: Yêu cầu HS quan sát sơ đồ H27.1a và H27.1b (SGK)và trả lời các câu hỏi C1 . HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV, bổ sung và hoàn chỉnh nội dung. GV: C1 ampe kế và công tắc mắc nối tiếp với các bộ phận của mạch điện. GV: Yêu cầu HS thực hiện câu hỏi C2 (SGK). HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV: Vẽ sơ đồ, mắc mạch điện. HOẠT ĐỘNG3 : Đo cường độ dòng điện đối với đoạn mạch nối tiếp.
- GV: Yêu cầu HS đóng k đọc số chỉ ampe kế tại vị trí 1. Ghi kết quả vào mẫu báo cáo, lưu ý đo 3lần tính trung bình. HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. GV: Tương tự thực hiện mắc đo ở vị trí 2, 3 đọc và ghi kết quả. HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV, thảo luận nhóm hoàn thành nội dung nhận xét vào mẫu báo cáo (2c). HS: bổ sung và hoàn chỉnh nội dung ghi vào vở và báo cáo thực hành. 3 * Đo cường độ dòng điện đoạn mạch nối tiếp: NX: Trong đoạn mạch mắc nối tiếp dòng điện có cường 1 2 độ bằng nhau tại các vị trí khác nhau của mạch điện: A I1 = I2 = I3 HOẠT ĐỘNG4 : Đo hiệu điện thế đối với đoạn mạch nối tiếp: GV: Yêu cầu HS sử dụng mạch điện trên mắc thêm vôn kế vào 2 chốt của bóng đèn 1 ( Bđèn 2) và 2 đầu của BĐ1 và BĐ2. gọi lần lượt là U12, U23, U13. Đóng k đọc các giá của vôn kế chỉ. Ghi kết quả vào mẫu báo coá. HS: Thực hiện 5theo yêu cầu của GV GV: Chú ý HS mác vôn kế đúng chốt quy định. Yêu cầu nhận xét, ghi vào 3c. HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV, bổ sung và hoàn chỉnh nội dung. * Đo hiệu điện thế đối với đoạn mạch nối tiếp: NX: HĐT giữa 2 đầu doạn mạch bằng tổng + - K các HĐT trên mỗi đèn: U13 = U12 + U23. A V V1 V2 4. CỦNG CỐ: - Nêu nhận xét về cường độ dòng điện đối với đoạn mạch nối tiếp và hiệu điện thế đối với đoạn mạch nối tiếp khi mắc 2 bóng đèn nối tiếp vào mạch điện. - Vì sao khi mắc vôn kế vào mạch điện ở mục 4 thì ampe kế chỉ giá trị nhỏ hơn khi đo ở mục 3. - Vẽ sơ đồ mạch điện gồm: Ngđiện 2pin, 2Bđèn mắc nối tiếp, 1ampe kế, 1vôn kếđể đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế 2 đầu bóng đèn. 5. DẶN DÒ: - Học bài theo nội dung báo cáo thực hành, nhận xét ở vở ghi. - Chuẩn bị bài học mới thực hành đo cường độ dòng điện và HĐT mạch điện song song 2 bóng đèn. - Nắm chắc quy tắc sử dụng vôn kế và ampe kế mắc vào mạch điện để đo. V. RÚT KINH NGHIỆM
- Ngày soạn: 14/04/2019 Ngày giảng: / /2019 Tiết 32: BÀI 28: THỰC HÀNH ĐO CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ ĐỐI VỚI ĐOẠN MẠCH SONG SONG I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Nêu được mối quan hệ giữa cường độ dòng điện, các hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc song song. 2.Kỹ năng và năng lực cần phát triển: - Mắc được mạch điện gồm hai bóng đèn song song và vẽ sơ đồ tương ứng. - Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa cường độ dòng điện, các hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc song song. + Năng lực cần phát triển: năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực sáng tạo. 3.Thái độ: Nghiêm túc trong học tập, hợp tác trong học tập. II. CHUẨN BỊ: - 02 pin loại 3V hoặc 6V ( nguồn lấy từ biến áp) - 01 vôn kế (5V - 0,1V) - 01 ampe kế ( 0,5A - 0,01A) - 02 bóng đèn cùng loại 2,5V- 1W. hoặc 6V- 3W. - Công tắc, dây dẫn. - Mẫu báo cáo thực hành. III. PHƯƠNG PHÁP: Thí nghiệm thực hành, khảo sát nêu vấn đề. IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2. Bài cũ: - Khi mạch điện hở thì hiệu điện thế giữa 2 đầu bóng đèn là bao nhiêu? Dòng điện chạy qua mạch điện đó là bao nhiêu? HĐT giữa 2 cực của nguồn điện đó bằng bao nhiêu? (sơ đồ) 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu nội dung yêu cầu của bài. GV: Tra bài báo cáo thực hành cho HS nhận xét và đánh giá chung. Kiểm tra hoặc củng cố kiến thức và kỉ năng cần có theo như mục 1 của mẫu báo cáo ở cuối bài học này và kiểm tra sự chuẩn bị báo cáo thực hành của HS cho bài mới. GV: Thông bái yêu cầu của bài học: Tìm hiểu mạch điện song song, đo HĐT và cường độ dòng điện đối với đoạn mạch này. GV: Lưu ý HS rằng mạch điện ở gia đình là mạch điện song song. HS: Thu thập thông tin từ GVđể tiến hành bài học có kết quả. HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu và mắc mạch điện song song với 2 bóng đèn. GV: Cho HS quan sát mạch điện H28.1a,b (SGK) và trả lời các câu hỏi nêu trong đó. Yêu cầu nhóm HS mắc mạch điện này và thực hiện những yêu cầu của SGK. HS: Thực hiện các yêu cầu của GV: - Trả lời các câu hỏi, bổ sung và hoàn chỉnh nội dung.
- - Nhận dụng cụ thiết bị và mắc mạch điện. - Thực hiện các yêu cầu của SGK đã nêu . - HS tập trung nhận xét bổ sung và hoàn thiện các nội dung đó. HOẠT ĐỘNG 3: Đo hiệu điện thế đối với mạch điện song song. GV: Yêu cầu HS thực hiện các yêu cầu của SGK, kiểm tra các nhóm HS mắc vôn kế có đúng không để nhắc nhở. GV: Cần lưu ý HS mỗi phép đo cần đóng ngắt công tắc 3 lần, lấy giá trị trung bình cộng. Ghi các giá trị trung bình cộng U12, U34, và UMN vào bảng 1 của mẫu báo cáo. Từ bảng 1 với các giá trị đo được, đề nghị HS ghi đầy đủ câu nhận xét ở cuối mục 2 của mẫu báo cáo. HS: Thực hiện các yêu cầu của GV để hoàn thành các nội dung của bài thực hành, trình bày các câu nhận xét của nhóm, bổ sung và nhận xét các câu trả lời của của các nhóm HS. GV: Chốt lại nội dung của các nhóm để được nội dung hoàn chỉnh. HS: Ghi chép vào vở ghi. HOẠT ĐỘNG 4: Đo cường độ dòng điện đối với mạch điện song song. GV: Đề nghị HS sử dụng mạch điện đã mắc, tháo bỏ vôn kế, mắc ampe kế vào lần lượt các vị trí và tiến hành thực + - K hành như đã nêu trong SGK. GV: Cần kiểm tra xem HS mắc ampe kế có đúng không?, A trước khi HS đóng k để đo. Yêu cầu mỗi lần đo cần lấy 3 giá trị và tính trung bình cộng và ghi các giá trị trung bình cộng I1, I2 và I thu được vào bảng 2 của mẫu báo cáo. GV: Cho các nhóm HS thảo luận, nhận xét kết quả đo được từ bảng 2, lưu ý HS về sự sai khác (I I1+ I2) do ảnh hưởng của việc mắc ampe kế vào mạch. Nếu sự sai khác không lớn, chấp nhận I = I1+ I2. Thông báo với HS rằng nếu sử dụng ampe kế tốt thì giá trị đo sẽ chính xác hơn. HS: Thực hiện các yêu cầu của GV, hoàn thành nội dung của báo cáo thực hành. 4. CỦNG CỐ: - Nêu nhận xét về HĐT và CĐDĐ trong mạch điện mắc song song 2 bóng đèn? - Trong thực hành đo cường độ dòng điện ta mắc ampekế như thế nào với bóng đèn 1 và 2. - Trong lúc đo cần chú ý những nguyên tắc nào để kếy quả được chính xác. 5. DẶN DÒ: - Học bài theo nội dung SGK và vở ghi. - Nắm chắc các nội dung nhận xét và viết được công thức tổng quát. - Hoàn thành báo cáo thực hành để giờ sau nộp. - Chuẩn bị bài học mới. V. RÚT KINH NGHIỆM
- Ngày soạn: 23/04/2019 Ngày giảng: / /2019 Tiết 33: BÀI 29: AN TOÀN KHI SỬ DỤNG ĐIỆN I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Nêu được giới hạn nguy hiểm của hiệu điện thế và cường độ dòng điện đối với cơ thể người. 2.Kỹ năng và năng lực cần phát triển: - Nêu và thực hiện được một số quy tắc đảm bảo an toàn khi sử dụng điện. + Năng lực cần phát triển: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sáng tạo. 3.Thái độ: Nghiêm túc trong học tập, hợp tác trong học tập. II. PHƯƠNG PHÁP: Thí nghiệm thực hành, khảo sát nêu vấn đề. III. CHUẨN BỊ: - nguồn điện 3V( nguồn lấy từ biến áp) - Mô hình H29.1 (SGK). - Công tắc, bóng đèn, ampe kế, cầu chì, dây dẫn. IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu kết luận về CĐDĐ, HĐT của mạch điện gồm 2đèn mắc nối tiếp? - Nêu kết luận về CĐDĐ, HĐT của mạch điện gồm 2đèn mắc song 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG 1: (15ph) Tìm hiểu các tác dụng và giới hạn nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể người. GV: Cắm bút thử điện vào ổ lấy điện, yêu cầu I. Dòng điện đi qua cơ thể người HS quan sát trả lời câu hỏi C1 (SGK), yêu cầu có thể gây nguy hiểm: Hs làm thí nghiệm mô hình và viết đầy đủ câu 1. Dòng điện đi qua cơ thể: nhận xét mà SGK yêu cầu. Nhận xét: HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV, hoàn - chạy qua thành nội dung. - bất cứ GV: Yêu cầu HS nhớ lại tác dụng sinh lí của 2. Giới hạnnguy hiểm đối với dòng dòng điện? điện đi qua cơ thể người: HS: Đọc thông tin SGK, thực hiện câu hỏi theo - HĐT: U > 40V => nguy yêu cầu của GV, nắm giới hạn nguy hiểm. - CĐDĐ: I > 70mA hiểm HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu hiện tượng đoản mạch và tác dụng của cầu chì. GV: Yêu cầu HS làm thí nghiệm H29.2 (SGK), II. Hiện tượng đoản mạch và tác quan sát hoạt động của mạch điện, ghi số chỉ dụng của cầu chì: của ampe kế, nhận xét? 1. Hiện tượng đoản mạch: (Ngắn HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. mạch) Nêu tác hại của hiện tuêọng đoản mạch? Nhận xét: GV: Yêu cầu HS bổ sung và hoàn chỉnh các tác Khi bị đoản mạch dòng điện trong hại của hiện tượng đoản mạch? Để hạn chế tác mạch có giá trị cực đại. ( I2 >> I1). hại đó người ta dùng cầu chì. - Tác hại: GV: Yêu cầu HS quan sát H29.3 và trả lời câu + Cháy dây dẫn. hỏi C3 (SGK). + Đứt dây tóc.
- HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. Quan sát + Dây quạt cháy. số ghi trên cầu chì cho biết ý nghĩa? 2. Tác dụng của cầu chì: Trả lời câu hỏi C4, C5 (SGK). - Khi đoản mạch -> cầu chì đứt HS: Thực hiện yêu cầu của GV. - Ý nghĩa: Dòng điện qua cầu chì số ghi trên mỗi cầu chì. HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu các quy tác an toàn khi sử dụng điện. GV: Yêu cầu HS tìm hiểu một số quy tắc an III. Các quy tác an toàn khi sử toàn khi sử dụng điện, tự trả lời câu hỏi tại sao? dụng điện: HS: Thực hiện theo yêu câu của GV, nhận xét, - Làm thí nghiệm với nguồn điện có bổ sung và hoàn chỉnh nội dung. hiệu điện thế dưới 40V. GV: Cần lưu ý HS nhớ rỏ nội dung này khi sử - Sử dụng dây dẫn có vỏ cách điện. dụng điện ở gia đình. - Không chạm vào dây pha của GV: Yêu cầu HS thực hiện câu hỏi C6 (SGK). mạch điện dân dụng. HS: Thực hiện trả lời câu hỏi C6, lớp nhận xét, - Khi có tai nạn -> tìm mọi nhanh bổ sung và hoàn chỉnh nội dung của câu hỏi. chóng cách ngắt mạch điện và hô GV: Chốt lại toàn bộ nội dung về quy tác an hấp nhân tạo, đưa đi cấp cứu. toàn khi sử dụng điện. Tích hợp giáo dục môi trường: - Quá trình đóng ngắt mạch điện cao áp luôn kèm theo các tia lửa điện, sự tiếp xúc điện không tốt cũng có thể làm phát sinh các tia lửa điện. Tia lửa điện có tác dụng làm nhiễu sóng điện từ ảnh hu7ng3 đến thông tin liên lạc hoặc gây ra các phản ứng hóa học (tạo ra các khí độc như CO2, NO, NO2 ). Vì vậy, cần đảm bảo sự tiếp xúc điện thật tốt trong quá trình vận hành và sử dụng các thiết bị điện. Tia lửa điện truyền đến các vật liệu xốp, dễ cháy có thể gây ra hỏa hoạn. - Biện pháp an toàn khi sử dụng điện. + Đề ra các biện pháp an toàn điện tại những nơi cần thiết. + Cần tránh bị điện giật bằng cách tránh tiếp xúc trực tiếp với dòng điện có điện áp cao. + Mỗi người cần tuân thủ các quy tắc an toàn khi sử dụng điện và có những kiến thức cơ bản nhất về sơ cứu người bị điện giật. 4.CỦNG CỐ: - Nêu các tác hại của hiện tượng đoản mạch? Cách khắc phục các tác hại đó? - Nêu ý nghĩa của con số: 220V- 5A ghi trên cầu chì? - Tại sao phải tuân thủ các quy tác an toàn khi sử dụng điện? - Hiệu điện thế an toàn là bao nhiêu? Ý nghĩa của nó trong thực tế. 5. DẶN DÒ: - Học bài theo nội dung của SGK và nội dung ghi nhớ của bài. - Ôn tập kiến thức học phần điện học chương 3 theo nội dung ở SGK. V. RÚT KINH NGHIỆM
- Ngày soạn: 05/05/2019 Ngày giảng: / /2019 Tiết 34: BÀI 30: TỔNG KẾT CHƯƠNG 3: ĐIỆN HỌC I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - HS tự kiểm tra để củng cố và nắm chắc các kiến thức cơ bản của chương 3 - Vận dụng được một cách tổng hợpcác kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề ( Trả lời câu hỏi, giải bài tập, giải thích các hiện tượng ) có liên quan. 2.Kỹ năng và năng lực cần phát triển: - Rèn kĩ năng nhận biết, diễn đạt kiến thức, giải bài tập, vận dụng. + Năng lực cần phát triển: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sáng tạo. 3.Thái độ: Nghiêm túc trong học tập, hợp tác trong học tập. II. CHUẨN BỊ: GV: Giáo án, sgk. - Nghiên cứu SGK về kiến thức cơ bản của chương 3. HS: Ôn tập các nội dung theo hướng dẫn của GV. III. PHƯƠNG PHÁP: Thí nghiệm thực hành, khảo sát nêu vấn đề. IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: lồng ghép 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG 1: Củng cố các kiến thức cơ bản thông qua phần tự kiểm tra củaHS. GV: Yêu cầu cả lớp xem có những câu hỏi nào I. Tự kiểm tra: của phần tự kiểm tra chưa làm được và tập 1. Có thể nhiễm điện cho các vật bằng cách trung vào các câu hỏi này để củng cố cho HS cọ xát. nắm chấcccs kiến thức đó. 2 Có hai loại điện tích: Dương và âm, các - Nếu còn thời gian GV nên kiểm tra một vài điện tích cùng tên thì đẩy nhau, khác tên thì câu kháccủa phần này để biết HS thực sự nắm hút nhau. chắc hay chưa. 3.Vật nhiễm điện dương thì mất bớt HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV, trả lời các êlectrôn, vật nhiễm điện âm thì nhận thêm câu hỏi của GV, bổ sung và hoàn chỉnh nội êlectrôn. dung cần thiết. 4. Dòng điện là dòng các điện tích chuyển dời có hướng. 5. Các vật dẫn điện và cách điện. - Hãy nêu các tác dụng của dòng điện? Các tác 6. Các tác dụng của dòng điện: dụng của nó? - Tác dụng nhiệt. - tác dụng từ. - tác dụng phát sáng. - tác dụng hoá học. - tác dụng sinh lí. - Đơn vị của HĐT và CĐDĐ là gì? 7. Đơn vị CĐDĐ là Ampe (kí hiệu là A),
- HĐT là Vôn ( kí hiệu là V). Ngoài ra 8. Có hai cách mắc mạch điện là mắc nối GV: Yêu cầu HS vẽ sơ đồ chứng tỏ hai cách tiếp và mắc song song. mắc nói trên. 9. Công thức: a. Nối tiếp: I = I1 = I2 U = U1 + U2 b. Song song: : I = I1 + I2 - Nêu các quy tắc sử dụng an toàn điện? U = U1 = U2 HOẠT ĐỘNG 2: Vận dụng tổng hợp các kiến thức. GV: Cần cân nhắc thời gian để cho HS lần lượt II. Vận dụng: làm 7 câu của phần vận dụng. Nếu còn đủ thời gian, GV tập trung cho HS làm những câu có liên quan trực tiếp tới các kiến thức cần được củng cố hơn nữa qua hoạt động 1 vừa thực hiện (Nội dung ở SGV, HS tự thu thập và ghi ở trên. chép vào vở) HS: Thực hiện các nội dung của GV đặt ra, chú ý tập trung nghe câu trả lời của bạn và nhận xét bổ sung đi đến hoàn chỉnh nội dung cần thiết. GV: Sau mỗi nội dung cần chốt lại những ý chính quan trọng. HS:Theo dõi ghi chép vào vở. Kiểm tra 15’ Câu hỏi: Đáp án: 1) Nêu tác dụng sinh lí của dòng điện? 1) Nếu sơ ý để cho dòng điện đi qua cơ thể 2) Em hãy nêu các quy tắc an toàn khi sử người thì dòng điện sẽ làm các cơ co giật, có dụng điện? thể làm tim ngừng đập, ngạt thở và thần kinh tê liệt. Đó là tác dụng sinh lí của dòng điện. 2) Bốn quy tắc an toàn khi sử dụng điện: - Làm thí nghiệm với nguồn điện có hiệu điện thế dưới 40V. - Sử dụng dây dẫn có vỏ cách điện. - Không chạm vào dây pha của mạch điện dân dụng. - Khi có tai nạn -> tìm mọi nhanh chóng cách ngắt mạch điện và hô hấp nhân tạo, đưa đi cấp cứu. 4.CỦNG CỐ: - GV Dùng một số kiến thức trọng tâm của chương để cho HS nắm chắc lại lần nữa. - Có thể dùng thêm một số câu hỏi nâng cao kiến thức cho HS. - HS trả lời, nhận xét, bổ sung và hoàn chỉnh các nội dung theo yêu cầu. 5.DẶN DÒ: - Ôn tập các nội dung theo bài học và nội dung kiến thức được ôn tập ở lớp. - Xem lại toàn bộ bài ghi ở lớp. - Chuẩn bị kiểm tra học kì II. V. RÚT KINH NGHIỆM
- Ngày soạn: 05/05/2019 Ngày KT: / /2019 Tiết 35: KIỂM TRA HỌC KỲ II I/ MỤC TIÊU: 2. Kiến thức: + Củng cố, hệ thống các nội dung kiến thức đã học 2. Kỹ năng: + Có kĩ năng làm bài kiểm tra. + Năng lực cần phát triển: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo. 3.Thái độ: - Có thái độ nghiêm túc trong thi cử. II/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Đề, đáp án, thang điểm Học Sinh: Nội dung ôn tập III/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Kiểm tra, đánh giá. IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. - Nắm sĩ số, nề nếp lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: - GV: Đọc đề bài 1 lần. - Phát đề, yêu cầu HS: làm bài. 3. Nội dung bài mới: a. Đặt vấn đề. b. Triển khai bài. Hoạt động 1: Nhắc nhở: - GV: Nhấn mạnh một số quy định trong quá trình làm bài - HS: chú ý Hoạt động 2: Nhận xét GV: Nhận xét ý thức làm bài của cả lớp - Ưu điểm: - Hạn chế: 5. Dặn dò: - Ôn lại các nội dung đã học trong chương trình vật lí lớp 7. V. RÚT KINH NGHIỆM