Giáo án Toán 6 kết nối tri thúc - Kì 2

pdf 233 trang hoaithuong97 6900
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán 6 kết nối tri thúc - Kì 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_an_toan_6_ki_2.pdf

Nội dung text: Giáo án Toán 6 kết nối tri thúc - Kì 2

  1. a. Kĩ năng: - Biết đo độ dài đoạn thẳng bằng thước có chia vạch - Giải được các bài toán trong thực tế liên quan đến độ dài đoạn thẳng b. Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán - Năng lực riêng: + Nhận biết đoạn thẳng + Biết đo độ dài đoạn thẳng + Giải các bài toán thực tế có liên quan đến đoạn thẳng và độ dài đoạn thẳng 3. Phẩm chất - Rèn luyện thói quen tự học, ý thức hoàn thành nhiệm vụ học tập, bồi dưỡng hứng thú học tập cho HS. - Bồi dưỡng hứng thú học tập, mong muốn tìm hiểu, khám phá kiến thức II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên: - Sưu tầm những hình ảnh thực tế, minh họa các khái niệm đoạn thẳng - Máy chiếu (nếu có) - Các dụng cụ vẽ hình trên bảng: thước, compa, ê ke 2. Đối với học sinh: Các dụng cụ vẽ hình: thước, compa, ê ke III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
  2. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức d. Tổ chức thực hiện: Gv trình bày vấn đề: Trong đời sống, ta thấy những hình ảnh của đoạn thẳng như cây gậy, cây bút chì, những chiếc đũa Trong bài này, chúng ta cùng tìm hiểu thêm về khái niệm đó. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Đoạn thẳng a. Mục tiêu: - HS biết khái niệm đoạn thẳng và các đầu mút của đoạn thẳng - HS nhận biết được đoạn thẳng, đọc tên được đoạn thẳng trên hình vẽ b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - HĐ1: Quãng đường - Gv hướng dẫn hs đọc phần Tìm tòi - khám phá người đi xe đạp đi qua - HS đọc khái niệm đoạn thẳng và các đầu mút của trong hình 8.23 ,vạch đoạn thẳng thẳng nối từ điểm A đến - Câu hỏi: GV vẽ hình và yêu cầu một HS trả lời điểm B.
  3. - LT1: Gv hướng dẫn HS làm phần a) và yêu cầu - HĐ2: Điểm C nằm trên Hs tự làm phần b). GV có thể yêu cầu HS kiểm tra vạch thẳng màu đen.Điểm đối chiếu kết quả chéo nhau D nằm ngoài vạch thẳng - Vận dụng 1: GV giải thích: bắt dầu từ A hoặc B, màu đen. mỗi lần muốn đi đến một hòn đảo mới, ta cần một - LT1: cây cầu bắc đến hòn đảo đó, do vậy cần xây thêm a.Các đoạn thẳng là : ít nhất 3 cây cầu AB,AC,BC. - GV vẽ một số mô hình thể hiện đáp án của mình, chẳng hạn như hình dưới đây. b.Các đọa thẳng là: AB,AC,AD,BC,BD,CD - VD1: Cần phải xây thêm ít nhất 10 cây cầu nối hai Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập hòn đảo. + HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận. + GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi HS cần Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới Hoạt động 2: Độ dài đoạn thẳng a. Mục tiêu: - Hs nhận biết đơn vị đo độ dài, độ dài đoạn thẳng, khoảng cách giữa hai điểm - Biết cách so sánh độ dài các đoạn thẳng bằng thước đo hoặc compa
  4. - HS biết cách cộng trừ các đoạn thẳng - HS biết cách đo đoạn thẳng và kí hiệu đoạn thẳng bằng nhau trên hình vẽ b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - HĐ3: Mặt bàn học của em - GV cho hs hoạt động tự do và trả lời câu hỏi dài khoảng 7 gang tay. - HS dựa vào HĐ3và HĐ4 để nói về độ dài và - HĐ4: Chiều rộng,chiều dài đơn vị đo độ dài của cuốn sách lần lượt là : 19 - Câu hỏi: HS tìm thêm những đơn vị đo trong cm; 26,5 cm. thực tế. GV chú y hs về việc cộng độ dài đoạn - CH2: Những đơn vị độ dài thẳng khác là : - GV vẽ hình ví dụ, phân tích và hướng dẫn HS km;m;dm;hm;dam;inch làm phép tính - HĐ5: - LT2: GV yêu cầu hs đo rồi so sánh kết quả a.Đoạn thẳng AB có độ dài với các bạn khác và rút ra kết luận. GV hướng bằng độ dài đoạn thẳng EG. dẫn hs kí hiệu các đoạn thẳng bằng nhau - Vận dụng 2: Hs tự làm và so sánh kết quả với b.Đoạn thẳng AB có độ dài các bạn trong lớp nhỏ hơn độ dài đoạn thẳng Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập CD. + HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận. + GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi HS c.Đoạn thẳng CD có độ dài cần lớn hơn độ dài đoạn thẳng EG. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo - LT2: luận
  5. + GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. QM=PN + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm QN=PM vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, - VD2: Chiều dài cây bút nhỏ chuyển sang nội dung mới hơn chiều dài thước thẳng. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:HS làm bài tập 8.10, 8.11, 8.12 - HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: Câu 8.10: Dùng compa vẽ đường tròn Câu 8.10: tâm O có bán kính 2 cm.Gọi M và N là hai điểm tùy ý trên đường tròn đó.Hai đoạn thẳng OM và ON có bằng nhau không ? Câu 8.11: Việt dung thước đo độ dài đoạn thẳng AB. Vì thước bị gãy mất một mẩu nên Việt chỉ có thể đặt thước để OM =ON= độ dài bán kính đường điểm A trùng với vạch 3 cm.Khi đó điểm tròn. B trùng với vạch 12 cm .Em hãy giúp Câu 8.11: Việt tính độ dài đoạn thẳng AB.
  6. Câu 8.12: Bạn Nam dùng bước chân để Độ dài đoạn thẳng AB là : 12-3=9 đo chiều dài lớp học. Sau 12 bước liên (cm). tiếp kể từ mép tường đầu lớp thì còn Câu 8.12: khoảng nửa bước chân nữa là đến mép Lớp học đó dài số m là : 1 tường cuối lớp .Nếu mỗi bước chân của 0,6.12+0,6. =7,5 (m). 2 Nam dài khoảng 0,6 m thì lớp học dài khoảng bao nhiêu? - GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: HS làm bài tập 8.13, 8.14 - HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: Câu 8.13: Hãy đo độ dài ( đơn vị milimet) Câu 8.13: rồi sắp xếp các đoạn thẳng trong hình 8.34 Sắp xếp theo thứ tự tăng dần độ theo thứ tự tăng dần của độ dài. dài đoạn thẳng : CD<EF<GH<AB<IK. Câu 8.14: Trước khi bị gãy, cây cao số
  7. Câu 8.14: Một cái cây đang mọc thẳng thì bị mét là : bão làm gãy phần ngọn. Người ta đo được 1,75 + 3=4,75(m). phần ngọn bị gãy dài 1,75 m và phần thân còn lại dài 3 m .Hỏi trước khi bị gãy, cây cao bao nhiêu mét ? - GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Phương pháp Hình thức đánh giá Công cụ đánh giá Ghi chú đánh giá Sự tích cực, chủ động của HS trong quá trình Vấn đáp, kiểm tra Phiếu quan sát trong tham gia các hoạt động miệng giờ học học tập Sự hứng thú, tự tin khi Kiểm tra viết Thang đo, bảng kiểm tham gia bài học Thông qua nhiệm vụ Hồ sơ học tập, phiếu học tập, rèn luyện Kiểm tra thực hành học tập, các loại câu nhóm, hoạt động tập hỏi vấn đáp thể, V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm )
  8. Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / BÀI 35: TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG I. MỤC TIÊU 1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt Nhận biết được khái niệm trung điểm của đoạn thẳng 2. Kĩ năng và năng lực a. Kĩ năng: - Biết đi độ dài đoạn thẳng để xác định trung điểm của đoạn thẳng - Giải được các bài toán thực tế liên quan đến trung điểm của đoạn thẳng b. Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán - Năng lực riêng: + Nhận biết trung điểm của đoạn thẳng + Giải các bài toán thực tế có liên quan đến trung điểm của đoạn thẳng 3. Phẩm chất Rèn luyện thói quen tự học, ý thức hoàn thành nhiệm vụ học tập, bồi dưỡng hứng thú học tập cho HS. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên:
  9. - Sưu tầm những hình ảnh thực tế, minh họa khái niệm trung điểm của đoạn thẳng - Máy chiếu (nếu có) - Các dụng cụ vẽ hình trên bảng: thước, compa, êke 2. Đối với học sinh: Các dụng cụ vẽ hình: thước, compa, êke III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức d. Tổ chức thực hiện: Gv trình bày vấn đề: Em đã chơi bập bênh bao giờ chưa? Trong trò chơi này, người ta dùng một thanh gỗ dài gắn cố định lên một cái trục trên giá đỡ (H.8.35). Nếu hình dun thanh gỗ là một đoạn thẳng thì điểm đặt lên trục phải ở chính giữa của đoạn thẳng đó. Trong hình học, điểm đó có ch l yh yghyĩhgyy c ế nào để tìm nó? Chúng ta cùng tìm hiểu bài ngày hôm nay B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI a. Mục tiêu: - Xác định được trung điểm của đoạn thẳng
  10. - Vận dụng kiến thức về tổng của hai đoạn thẳng và trung điểm của đoạn thẳng để tính toán b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ - HĐ1: Điểm gắn trục cách hai đầu học tập thanh gỗ : 1,5m - Gv cho hs đọc sgk về 3 hoạt động. - HĐ2: Khoảng cách điểm A đến mỗi Qua ba trường hợp cụ thể để suy ra đầu sợi dây là : 60 m trường hợp tổng quat rằng luôn có - HĐ3: một điểm trên đoạn thẳng cách đều Sau khi chạy được 1 giờ ,xe rời xa vị trí hai đầu mút của đoạn thẳng A : 1/2.100 = 50 km - Câu hỏi: GV vừa ghi lời giải (hoặc chiếu từng đoạn) lên bảng, vừa giải Cách vị trí B : 100-50=50 km. thích trên hình vẽ - Luyện tập: Gv cho hs lên bảng làm, - Câu hỏi 1: I là trung điểm của AB cả lớp chữa vào vở J không là trung điểm của CD - Vận dụng: Gv chia lớp làm hai nhóm. Các nhóm cử đại diện lên K không là trung điểm của EF bảng làm. HS nhận xét, chữa vào vở - Luyện tập 1: Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập Vì E là trung điểm của đoạn thẳng PQ + HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, nên ta có : PE=EQ= 122=6 đơn vị thảo luận. Vì F là trung điểm của đoạn thẳng PE + GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ
  11. khi HS cần nên ta có : PF=EF= 62=3 đơn vị. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động - Vận dụng 1: và thảo luận + GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu Vì trục của vòng quay được coi là trung hỏi. điểm của đoạn thẳng nối hai điểm cao + GV gọi HS khác nhận xét, đánh nhất và thấp nhất của trục quay nên ta có giá. khoảng cách từ điểm thấp nhất đến trục Bước 4: Đánh giá kết quả thực quay là: 60 :2=30 (m) hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến Trục quay đang nằm ở cao: 30+6=36 thức, chuyển sang nội dung mới (m) C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: Câu 8.15, 8.16, 8.17 - HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: Câu 8.15: Cho hình vẽ sau: Câu 8.15: a. Vì E nằm giữa A và C mà AE=EC nên E là trung điểm của AC. b. Vì E nằm giữa B và D
  12. mà BE=ED nên E là trung điểm của BD. Câu 8.16: Vì trung điểm I của AB nằm cách mút A một khoảng 4,5 cm nên ta có : AB = 4,5.2=9(cm). a. Em hãy dùng thước thẳng để kiếm tra xem điểm E có phải là trung điểm của đoạn thẳng Ac Câu 8.17: không Vì D là trung điểm của b. Kiểm tra xem E còn là trung điểm của đoạn đoạn thẳng AC nên ta có : thẳng nào khác có các đầu mút là các điểm đã cho AC=DC.2=2.2=4(cm). Câu 8.16: Tính độ dài của đoạn thẳng AB nếu Vì C là trung điểm của trung điểm I của nó nằm cách mút A một khoảng đoạn thẳng AB nên ta có : 4,5 cm. Câu 8.17: AB=AC.2=4.2=8 (cm). Cho bốn điểm A,B,C,D cùng nằm trên một đường thẳng sao cho C là trung điểm của đoạn thẳng AB, D là trung điểm của đoạn thẳng AC. Biết rằng CD=2 cm, hãy tính độ dài của đoạn thẳng AB. - GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
  13. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: Câu 8.18 - HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: Câu 8.18: Gỉa sử có một Câu 8.18: cây gậy và muốn tìm điểm a. Dùng thước đo độ dài tìm điểm chính giữa của chính giữa của cây gậy đó. cây gậy ta làm như sau: Em sẽ làm thế nào nếu: - Dùng thước đo độ dài của cây gậy . a.Dùng thước đo độ dài; - Lấy kết quả đo đó chia đôi, ta được khoảng b.Chỉ dùng một sợi dây đủ cách từ trung điểm cây gậy đến các đầu mút của dài. cây gậy. - Dùng thước đo lại với khoảng cách vừa tìm được ta xác định được trung điểm của cây gậy. b.Dùng sợi dây để tìm điểm chính giữa của cây gậy ta làm như sau : - Ta đặt sợi dây sao cho thu được một đoạn bằng độ dài của cây gậy - Ta gập đoạn sợi dây đó lại sao cho hai đầu sợi
  14. dây trùng nhau. Nếp gập cắt sợi dây thành hai phần bằng nhau. Sau đó ta đặt sợi dây vừa gập lên cây gậy ta sẽ tìm được điểm chia cây gậy thành hai phần bằng nhau đó chính là trung điểm của cây gậy. - GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Phương pháp Hình thức đánh giá Công cụ đánh giá Ghi chú đánh giá Sự tích cực, chủ động của HS trong quá trình Vấn đáp, kiểm tra Phiếu quan sát trong tham gia các hoạt động miệng giờ học học tập Sự hứng thú, tự tin khi Kiểm tra viết Thang đo, bảng kiểm tham gia bài học Thông qua nhiệm vụ Hồ sơ học tập, phiếu học tập, rèn luyện Kiểm tra thực hành học tập, các loại câu nhóm, hoạt động tập hỏi vấn đáp thể, V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm )
  15. Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU 1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt Nắm vững được kiến thức về các quan hệ: điểm thuộc đường thẳng, ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm, hai điểm cùng phía hoặc khác phía đối với một điểm, hai đường thẳng song song hoặc cắt nhau; về các khái niệm: tia, đoạn thẳng, trung điểm của đoạn thẳng, độ dài đoạn thẳng. 2. Kĩ năng và năng lực a. Kĩ năng: - Nhận biết được và mô tả được bằng lời nói hoặc kí hiệu: điểm thuộc hay không thuộc đường thẳng, hai đường thẳng song song hay cắt nhau. - Nhận biết được điểm nằm giữa hai điểm, hai điểm năm cùng phía hay khác phía đối với một điểm. - Đọc đúng tên đường thẳng, tia, đoạn thẳng, trung điểm của đoạn thẳng. - Đo được độ dài các đoạn thẳng cho trước. b. Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán - Năng lực riêng: giải quyết các bài toán trong sgk 3. Phẩm chất
  16. Rèn luyện thói quen tự học, ý thức hoàn thành nhiệm vụ học tập, bồi dưỡng hứng thú học tập cho HS. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên: - Các dụng cụ vẽ hình trên bảng: thước, compa, êke 2. Đối với học sinh: Các dụng cụ vẽ hình: thước, compa, êke III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI C-D. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: Câu 8.19, 8.20, 8.21, 8.22, 8.2, 8.24 - HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: Câu 8.19: Cho bốn điểm phân Câu 8.19: biệt A,B,C và D, trong đó a.Có 6 đường thẳng đi qua hai trong bốn điểm không có ba điểm nào thăng đã cho hàng. Tên các đường thẳng đó là : a.Có bao nhiêu đường thẳng đi AB,AC,AD,BC,BD,CD. qua hai trong bốn điểm đã cho b.Có 12 tia với gốc là một trong bốn điểm đã
  17. ? Kể tên các đương thẳng đó . cho và đi qua một trong ba điểm còn lại b.Có bao nhiêu tia với gốc là Đó là những tia : một trong bốn điểm đã cho và AB,AD,AC,BA,BC,BD,DA,DB,DC,CA,CB, đi qua một trong ba điểm còn CD. lại? Đó là những tia nào? c.Có 6 đoạn thẳng có hai mút là hai trong bốn c.Có bao nhiêu đoạn thẳng có điểm đã cho hai mút là hai trong bốn điểm Đó là những đoạn thẳng : đã cho ? Đó là những đoạn AB,AD,AC,BC,BD,DC. thẳng nào? Câu 8.20: Câu 8.20: Cho ba điểm A, B, C cùng nằm trên đường thẳng d sao cho B nằm giữa A và C. Hai điểm D và E không thuộc d và không cùng thẳng hàng với điểm nào trong các điểm A , B và C. a. Có bao nhiêu đường thẳng, a.Có 8 đường thẳng đi qua ít nhất hai trong mỗi đường thẳng đi qua ít nhất năm điểm đã cho. hai trong năm điểm đã cho? b.Không phải khi nào cũng tìm được điểm G b. Tìm trên đường thẳng d điểm như thế này , điểm G tồn tại khi đường thẳng G sao cho ba điểm D, E, G DE không song song với đường thẳng d. thẳng hàng. Có phải khi nào Câu 8.21: cũng tìm được điểm G như thế hay không? Câu 8.21: Cho điểm M trên tia
  18. Om sao cho OM = 5 cm. Gọi N a.Vì N là điểm trên tia đối của tia Om nên ta là điểm trên tia đối của tia Om có O nằm giữa M ,N nên ta có : và cách O một khoảng 7cm. ON+OM=MN mà OM=5cm; ON=7cm nên MN= 5+7=12 (cm). a) Vẽ hình và tính độ dài đoạn thẳng MN. b.Vì K là trung điểm của đoạn MN nên ta có : KM=KN=MN:2=12:2=6 (cm) b) Gọi K là trung điểm của đoạn MN. Tính độ dài các đoạn Ta có : O nằm giữa M và K nên thẳng MK và OK. OK+OM=KM mà KM=6 cm; OM=5 (cm) , OK=KM-OM=6-5=1(cm). c) Điểm K thuộc tia nào trong hai tia OM và ON? c. Vì OK<MK nên K thuộc tia OM . Câu 8.22: Câu 8.22: Cho hai điểm phân TH 1: Điểm A, B nằm khác phía đối với biệt A và B cùng nằm trên tia điểm O Ox sao cho OA = 4 cm, OB = 6 cm. Gọi M là trung điểm của đoạn thẳng AB. Tính độ dài đoạn thẳng OM Vì O nằm giữa A, B nên ta có : OA +OB =AB mà OA=4cm ;OB=6cm nên AB=6+4=10 cm Vì M là trung điểm của AB nên ta có : MA=MB=AB : 2=5 cm Vì OM<MA nên O nằm giữa M và A ,ta có : OM+OA=MA ,OM=MA-OA=5-4=1cm TH 2 : Điểm A, B nằm cùng phía đối với
  19. điểm O Vì A nằm giữa O và B nên ta có : OA+AB=OB mà OB=6 cm ; OA=4 cm ; AB=OB-OA=6-4=2 cm Vì M là trung điểm của AB nên ta có : MA=MB=AB : 2=1 cm Vì MB<BO nên M nằm giữa O và B, ta có : OM+MB=OB mà MB=1 cm ; OB=6 cm ; OM=OB-MB=6-1=5 cm. Câu 8.23: Câu 8.23: Trong hình vẽ dưới Các bộ ba điểm thẳng hàng là : đây, em hãy liệt kê tất cả các bộ ba điểm thẳng hàng. A,C,N và A,C,B và C,N,B và B,N,A. Câu 8.24: Câu 8.24: Em hãy vẽ 7 điểm trên một tờ giấy trắng sao cho có thể kẻ được 6 đường thẳng mà mỗi đường thẳng đều đi qua 3 trong 7 điểm đó. - GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
  20. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Phương pháp Hình thức đánh giá Công cụ đánh giá Ghi chú đánh giá Sự tích cực, chủ động của HS trong quá trình Vấn đáp, kiểm tra Phiếu quan sát trong tham gia các hoạt động miệng giờ học học tập Sự hứng thú, tự tin khi Kiểm tra viết Thang đo, bảng kiểm tham gia bài học Thông qua nhiệm vụ Hồ sơ học tập, phiếu học tập, rèn luyện Kiểm tra thực hành học tập, các loại câu nhóm, hoạt động tập hỏi vấn đáp thể, V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm ) Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / BÀI 36: GÓC I. MỤC TIÊU 1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt
  21. Nhận biết được khái niệm góc, đỉnh và cạnh cảu góc, góc bẹt, điểm trong của góc 2. Kĩ năng và năng lực a. Kĩ năng: - Quan sát hình và đọc được tên góc, nhận biết được điểm trong của góc - Vận dụng được khái niệm góc vào một số tình huống trong thực tế b. Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán - Năng lực riêng: + Nhận biết góc, đỉnh và cạnh của góc + Nhận biết góc bẹt + Nhận biết điểm trong của 1 góc 3. Phẩm chất Rèn luyện thói quen tự học, ý thức hoàn thành nhiệm vụ học tập, bồi dưỡng hứng thú học tập cho HS. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên: Nghiên cứu kĩ bài học và phương pháp dạy học phù hợp. Chuẩn bị một số vận dụng, hình ảnh của góc trong thực tế 2. Đối với học sinh: Chuẩn bị dụng cụ học tập như thước, bút chì, một tờ giấy III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
  22. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức d. Tổ chức thực hiện: Gv trình bày vấn đề: Trong đời sống thực tế, chúng ta thường nghe nói đến góc nhưu góc nhìn, góc sút (bóng đá), góc bắn (pháo binh) Vậy góc là gì và nó có quan hệ như thế nào với các khái niệm khác trong Hình học? B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Góc a. Mục tiêu: - HS đọc được tên các góc và các thành phần của góc - Hs biết vẽ hình đơn giản, nhận biết góc bẹt b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học - Câu hỏi 1: tập Góc xOy có cạnh là Oy và Ox và - GV vẽ hình lên bảng, giới thiệu góc và
  23. các thành phần của góc đỉnh là điểm O - GV cho hs tìm hiểu và trình bày lại Góc xOz có cạnh là Oz và Ox và - Câu hỏi: GV gọi hs đọc tên các góc và đỉnh là điểm O các thành phần của góc - LT1: GV cho chia nhóm, hoạt động 3p tại Góc yOz có cạnh là Oz và Oy và chỗ, HS luyện tập gọi tên góc trong hình đỉnh là điểm O phẳng đơn giản. Hs vẽ hình, nhận biết góc bẹt - LT1: - Vận dụng 1: Gv từ hình ảnh compa, đưa 1. Các góc có đỉnh A ,B trong ra yêu cầu tìm kiếm hình ảnh của góc trong hình vẽ : thực tế. Có thể hỏi HS về các thành phần của góc trong các hình ảnh HS tìm được để Góc DAC ; góc DAB; góc BAC. khắc sâu khái niệm góc ABC; góc ABD; góc BDC. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo 2. luận. + GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi HS cần Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện a. Các góc có trong hình vẽ là : nhiệm vụ học tập Góc xAB ; góc BAy ; góc xAy + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới b.Trong các góc đó góc xAy là góc bẹt. - Vận dụng 1:
  24. Chiếc kéo cắt vải . Mở chiếc kéo ra ta thấy hình ảnh của một góc, trong đó hai lưỡi kéo là cạnh của góc, trụ của kéo là đỉnh của góc Hoạt động 2: Điểm nằm trong góc a. Mục tiêu: - HS hiểu và nhận biết được điểm trong của góc - HS biết được điểm trong của góc trong thực tế b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - HĐ1: Cầu thủ mang áo - GV tổ chức hướng dẫn, hs có thể lấy tờ giấy số 5 nằm trong góc sút. - GV có thể cho hs thực hiện trên một tờ giấy to - HĐ2: hơn trên bảng hoặc thực hiện mô phỏng trên máy a. Điểm M nằm trong góc tính vừa cắt rời - Thông qua HĐ1 và HĐ2 GV cho HS tự đọc để hiểu hoặc GV giải thích để nhận biết được điểm b.Điểm N không nằm trong của góc. trong góc vừa cắt rời - Gv cho hs quan sát và trả lời mục Câu hỏi - LT2: Hs vẽ lại hình lên bảng và thực hiện bài tập - Câu hỏi 2: - VD2: GV cho hs làm theo nhóm. Thực hiện tính Các điểm nằm trong góc điểm về thời gian và độ chính xác mOn là: B; C. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - LT2:
  25. + HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận. a.Các điểm nằm trong góc + GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi HS cần xOy là: P; M. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. b.Điểm I có nằm trong góc + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. xOy. Điểm K không nằm Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ trong góc xOy. học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển - Vận dụng 2: sang nội dung mới a. 10 và 2 b. 2 và 8 C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: Câu 8.25, 8.26, 8.27, 8.28 - HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: Câu 8.25: Viết tên (cách viết kí hiệu) Câu 8.25: của góc, chỉ ra đỉnh, cạnh của góc a.∠ yMx ,đỉnh là M , cạnh của góc là trong mỗi hình vẽ sau: My và Mx. b.∠ DEF ,đỉnh là E , cạnh của góc là
  26. DE và EF ∠ EDF ,đỉnh là D , cạnh của góc là DE và DF ∠ DFE ,đỉnh là F , cạnh của góc là DF Câu 8.26: Cho đường thẳng xy. Vẽ và FE. hai điểm A, B nằm trên xy. Gọi tên các góc bẹt tạo thành. Câu 8.26: Câu 8.27: Quan sát mặt đồng hồ dưới đây. Các góc bẹt tạo thành là : ∠ xAB ; ∠xBy. Câu 8.27: Vạch số 8 và số 3. Câu 8.28: Có 3 góc là ∠aOb; ∠cOb; ∠cOa. Trong các vạch chỉ số trên mặt đồng hồ, những vạch nào nằm trong góc tạo bởi kim giờ và kim phút khi đồng hồ chỉ 8 giờ 15 phút? Câu 8.28: Cho ba tia chung gốc Oa, Ob và Oc, trong đó không có hia tia nào đối nhau. Hỏi có bao nhiêu góc có hai cạnh là hai trong ba tia đã cho? - GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
  27. a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: Câu 8.29, 8.30 - HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: Câu 8.29: Viết tên các góc có đỉnh A, Câu 8.29: đỉnh M trong hình vẽ sau: - Đỉnh A: góc BAH, góc HAM, góc MAC, góc BAC - Đỉnh M: góc BMA, góc HMA, góc AMC Câu 8.30: Câu 8.30: Lấy ba điểm không thẳng hàng A, B, C trên tờ giấy trắng rồi vẽ các đoạn thẳng AB, BC ,CA. Em hãy tô màu phần hình chữ nhật trong của cả ba góc BAC, ACB, CBA. - GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
  28. Phương pháp Hình thức đánh giá Công cụ đánh giá Ghi chú đánh giá Sự tích cực, chủ động của HS trong quá trình Vấn đáp, kiểm tra Phiếu quan sát trong tham gia các hoạt động miệng giờ học học tập Sự hứng thú, tự tin khi Kiểm tra viết Thang đo, bảng kiểm tham gia bài học Thông qua nhiệm vụ Hồ sơ học tập, phiếu học tập, rèn luyện Kiểm tra thực hành học tập, các loại câu nhóm, hoạt động tập hỏi vấn đáp thể, V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm ) Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / BÀI 37: SỐ ĐO GÓC I. MỤC TIÊU 1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt - Nhận biết được khái niệm số đo góc, các góc đặc biệt (góc vuông, góc nhọn, góc tù)
  29. 2. Kĩ năng và năng lực a. Kĩ năng: - Biết đo một góc bằng thước đo góc - Kiểm tra được góc vuông, góc nhọn, góc tù bằng thước đo góc hoặc ê ke b. Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán - Năng lực riêng: + Nhận biết được khái niệm số đo góc + Nhận biết được các góc đặc biệt (góc vuông, góc nhọn, góc tù) 3. Phẩm chất Rèn luyện thói quen tự học, ý thức hoàn thành nhiệm vụ học tập, bồi dưỡng hứng thú học tập cho HS. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên: Nghiên cứu bài học, lựa chọn phương pháp giảng dạy phù hợp. Chuẩn bị các dụng cụ dạy học như thước thẳng, thước đo góc, ê ke, 2. Đối với học sinh: Việc sử dụng dụng cụ học tập như thước thẳng, thước đo góc, ôn tập lại kiến thức bài học trước III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
  30. d. Tổ chức thực hiện: Gv trình bày vấn đề: Trong các tình huống đá phạt trực tiếp ở môn bóng đá, bình luận viên thường nói quả đá phạt có góc sút rộng nếu ở gần chính giữa khung thành, quả đá phạt có góc sút hẹp nếu lệch về hai bên. Với một góc tùy y, để đo độ rộng hẹp của góc, gọi chung là độ lớn, người ta thường dùng thước đo góc. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Đo góc a. Mục tiêu: - HS biết cách sử dụng thước đo góc để đo góc cho trước - Biết cách so sánh các góc thông qua số đo của chúng b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - Câu hỏi 1: Góc mOn có - GV thực hiện mẫu để hs biết cách đo và cách viết số đo là 120 độ số đo của một góc - LT1: - Gv vẽ thêm một số góc trên bảng, gọi hs lên bảng 1. thực hành đo - GV đưa ra nhận xét như trong SGK a.Số đo góc nAm là : 70 - Câu hỏi: HS đọc số đo góc độ - LT1: GV cho hs thực hiện đo các góc cho trước. Gv cho hs đo lại góc trong Hình 8.42 b.Số đo góc xOz là : 105
  31. - GV cho hs thực hiện đo và so sánh số đo các góc. độ GV giới thiệu về cách diễn đạt để so sánh hai góc c.Số đo góc xMy là : 90 Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập độ + HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận. + GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi HS cần 2. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. Số đo của góc sút là : 20 + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. độ Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Vận dụng 1: học tập Góc xOy có số đo là 80 độ + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới Hoạt động 2: Các góc đặc biệt a. Mục tiêu: - Phân biệt được các góc đặc biệt (góc vuông, góc nhọn, góc tù) - Sắp xếp được số đo của các góc đặc biệt. Đo góc trên hình thực tế b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm - HĐ1: Hai góc xAy và mCn có số đo bằng vụ học tập nhau. - GV tổ chức hoạt động giúp hs Góc tBz có số đo lớn hơn góc xAy biết cách đo góc và so sánh với
  32. góc 90 độ. HS kiểm tra chéo kết - HĐ2: quả của nhau rồi kết luận Góc aOb có số đo nhỏ hơn 90 độ - GV giới thiệu các góc đặc biệt để HS tự tìm hiểu. HS đọc hiểu, Góc pMq có số đo bằng 90 độ ghi chép - Câu hỏi: GV cho hs nêu những Góc mAn có số đo lớn hơn 90 độ hình ảnh các góc đặc biệt trong - Câu hỏi 2: Một số hình ảnh góc nhọn, góc thực tế. GV có thể gợi y cho hs vuông ,góc tù , góc bẹt trong thực tế lần - LT2: Gv tổ chức hoạt động như lượt là : góc kim đồng hồ chỉ 6 giờ 10 phút sgk , góc tường trong nhà , góc kim đông hồ - Vận dụng: GV có thể tổ chức chỉ 10 giờ 25 phút, mặt bàn học. hoạt động nhóm. Sau hoạt động, - LT2: GV giới thiệu góc không. Góc nhọn ; góc vuông ; góc tù. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ - Vận dụng 2: học tập + HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, a.Số đo của các góc tạo bởi kim phút và thảo luận. kim giờ trong các mặt dông hồ trên theo + GV quan sát HS hoạt động, hỗ thứ tự từ trái qua phải lần lượt là : 120 độ ; trợ khi HS cần 90 độ ; 180 độ ; 60 độ. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt b. động và thảo luận + GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời Góc vuông là : Góc tù là : câu hỏi. + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung
  33. mới Góc nhọn là : Góc bẹt là : C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: Câu 8.31, 8.32, 8.33 - HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: Câu 8.31 : Câu 8.31: Cho các góc với số đo như dưới đây . Các góc nhọn là : ∠ A = 63 độ ; ∠ M = 135 độ ; ∠ A = 63 độ ; ∠ B=91 độ ; ∠ T=179 độ. Các góc tù là : Trong các góc đó , kể tên các góc nhọn , góc tù. ∠ M = 135 độ ;
  34. Câu 8.32 : Quan sát hình sau . ∠ B=91 độ ; ∠ T=179 độ . Câu 8.32: a.Góc nhọn là : a. Ươc lượng bằng mắt xem góc nào là góc nhọn ,góc vuông , góc tù, góc bẹt . b.Dùng eke để kiểm tra lại kết quả của câu a. c. Dùng thước đo góc để tìm số đo mỗi góc . Câu 8.33: Quan sát hình ảnh mặt đồng hồ , em hãy tìm một thời điểm mà góc tạo bởi kìm giờ và kim phút là : a. Góc nhọn Góc vuông là : b.Góc vuông c.Góc tù d.Góc bẹt. Góc tù là : Góc bẹt là :
  35. c.Góc CEB có số đo là : 30 độ Góc xAy có số đo là : 90 độ Góc NIM có số đo là : 80 độ Góc tAu có số đo là : 120 độ Góc mEn có số đo là : 180 độ Câu 8.33: Thời điểm mà góc tạo bởi kìm giờ và kim phút là : a. Góc nhọn lúc 12 giờ 10 phút b.Góc vuông lúc 6 giờ 15 phút c.Góc tù lúc 7 giờ 15 phút d.Góc bẹt lúc 12 giờ 30 phút.
  36. - GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: Câu 8.34 Câu 8.34: Câu 8.34: Đo các góc trong tứ giác ABCD rồi Số đo góc ABC là: 150 độ tính tổng số đo các góc đó. Số đo góc BCD là: 100 độ Số đo góc CDA là: 50 độ Số đo góc DAB là: 60 độ . - HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: - GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Phương pháp Hình thức đánh giá Công cụ đánh giá Ghi chú đánh giá
  37. Sự tích cực, chủ động của HS trong quá trình Vấn đáp, kiểm tra Phiếu quan sát trong tham gia các hoạt động miệng giờ học học tập Sự hứng thú, tự tin khi Kiểm tra viết Thang đo, bảng kiểm tham gia bài học Thông qua nhiệm vụ Hồ sơ học tập, phiếu học tập, rèn luyện Kiểm tra thực hành học tập, các loại câu nhóm, hoạt động tập hỏi vấn đáp thể, V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm ) Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / BÀI: LUYỆNTẬP CHUNG I. MỤC TIÊU 1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt Nắm vững kiến thức về góc, điểm trong của góc, số đo góc, các góc đặc biệt. 2. Kĩ năng và năng lực a. Kĩ năng:
  38. - Đọc đúng tên góc, đỉbg, cạnh của góc - Đo được góc cho trước b. Năng lực: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán 3. Phẩm chất Rèn luyện thói quen tự học, ý thức hoàn thành nhiệm vụ học tập, bồi dưỡng hứng thú học tập cho HS. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên: 2. Đối với học sinh: III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC - GV tái hiện lại kiến thức các bài học khác thông qua hoạt động mở đầu bài học sau đó thực hiện các ví dụ như sgk - Trong quá trình thực hiện các ví dụ, GV kết hợp để HS nhắc lại kiến thức của các bài học trước - Về kĩ năng: GV chú y tới từng hs về kĩ năng đó, đọc tên góc, đỉnh, cạnh của góc B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI C-D. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP - VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh
  39. d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: Bài tập sgk - HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: Câu 8.35 : Câu 8.35 : Hãy dùng ê ke để kiểm tra và cho Các góc nhọn là : Góc ABC ; Góc EBC biết góc nào là góc nhọn , góc vuông ; Góc CAD ; Góc CDA , góc từ, góc bẹt có trong hình sau. Các góc vuông là : Góc ABC ; Góc BAD Các góc tù là : Góc ACD ; Góc BCD ; Góc BEA. Các góc bẹt là : Góc AEC Câu 8.36: Câu 8.36: Trong hình vẽ sau , cho tam giác đều a.Các góc có trong hình vẽ là : ∠ ABC ABC và góc DBC bằng 20 độ. ; ∠ BAC ; ∠ CAB ; ∠ BDA ; ∠ DAB ; ∠ ABD ; ∠ DBC ; ∠ DAC. Những góc có số đo bằng 60 độ là : ∠ ABC ; ∠ BAC ; ∠ CAB . b.Điểm D có nằm trong góc ABC . Điểm C không nằm trong góc ADB . a. Kể tên các góc trong hình vẽ trên . Những góc nào có số đo bằng 60 độ ? c.Số đo góc ABD là : 40 độ . b.Điểm D có nằm trong góc ABC Câu 8.37:
  40. không ? Điểm C có nằm trong góc a.Các điểm nằm trong góc AMC là : P ADB không ? b.∠ NMA ; ∠ CMQ ; ∠ AMC. c. Em hãy dự đoán số đo góc ABD và sử dụng thước đo góc để kiểm tra Câu 8.38: lại dự đoán của mình .Câu 8.37 : Cho hình vuông MNPQ và số đo Chiếc thang trong hình đã đảm bảo an các góc ghi tương ứng như trên hình toàn . sau . a. Kể tên số đo góc AMC bằng cách đo ; b.Sắp xếp các góc NMA ,AMC và CMQ theo thứ tự số đo tăng dần Câu 8.38: Góc nghiêng khi đặt thang là góc tạo bởi cạnh thang và mặt đất. Để đảm bảo an toàn khi sử dụng thang , người ta thấy rằng góc nghiêng an toàn khi đặt thang là 75 độ . Em hãy kiểm tra xem chiếc thang trong hình sau đã đảm bảo an toàn hay chưa . - GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
  41. Phương pháp Hình thức đánh giá Công cụ đánh giá Ghi chú đánh giá Sự tích cực, chủ động của HS trong quá trình Vấn đáp, kiểm tra Phiếu quan sát trong tham gia các hoạt động miệng giờ học học tập Sự hứng thú, tự tin khi Kiểm tra viết Thang đo, bảng kiểm tham gia bài học Thông qua nhiệm vụ Hồ sơ học tập, phiếu học tập, rèn luyện Kiểm tra thực hành học tập, các loại câu nhóm, hoạt động tập hỏi vấn đáp thể, V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm ) Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / BÀI: LUYỆNTẬP CHƯƠNG VIII I. MỤC TIÊU 1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt Hệ thống được các nội dung đã học trong chương. Giải được một số bài tập tổng hợp và vận dụng có liên quan
  42. 2. Kĩ năng và năng lực a. Kĩ năng: - Đọc đúng tên góc, đỉbg, cạnh của góc - Đo được góc cho trước b. Năng lực: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán 3. Phẩm chất Rèn luyện thói quen tự học, ý thức hoàn thành nhiệm vụ học tập, bồi dưỡng hứng thú học tập cho HS. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên: 2. Đối với học sinh: III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI - Hướng dẫn hs tổng kết kiến thức trong chương theo sơ đồ sau:
  43. Để tổ chức có hiệu quả tiết học này, cần phải có sự chuẩn bị tốt từ cả hai phía: GV và HS. Đặc biệt, HS phải được yêu cầu ôn tập và làm bài tập đầy đủ trước khi đến lớp. Trong một tiết, không thể ôm đồm quá nhiều vấn đề. Do đó GV cần chọn lọc những điều cần nhấn mạnh cho HS trên lớp cũng như chọn lọc các bài tập sẽ chữa trên lớp. Đáng chú ý là khái niệm điểm nằm giữa hai điểm. Khái niệm này tuy chỉ được nhìn nhận một cách trực quan, nhưng lại là dẫn xuất cho nhiều vấn đề quan trọng khác như cộng đoạn thẳng, so sánh hai đoạn thẳng, trung điểm của đoạn thẳng.
  44. Về vấn đề hai đường thẳng song song, chương này chỉ yêu cầu HS vẽ được hai đường thẳng song song, dùng thước và ê ke để kiểm tra hai đường thẳng song song. Các vấn để khác về đường thẳng song song sẽ học kĩ hơn ở lớp 7. C-D. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP - VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: Bài tập sgk - HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: Câu 8.39: Câu 8.39: Xem hình 8.55 rồi cho biết trong các khẳng định a.Đúng sau , khẳng định nào đúng , khẳng định nào sai ? b.Sai c.Đúng d.Đúng Câu 8.40: a. Điểm C thuộc đường thẳng d , hai điểm A và B không thuộc đường thẳng d . a. Ba điểm A ,B và C thẳng hàng b. Ba điểm A , B , C không thẳng hàng . b. Hai tia BA và BC là hai c. Điểm F không thuộc đường thẳng m tia đối nhau c. Ba đoạn thẳng AB ,
  45. d. Ba điểm D , E , F không thẳng hàng . BC và AC cùng nằm trên một đường thẳng. Câu 8.40 : Câu 8.41 : Hình 8.56 thể hiện các quan hệ nào nếu nói về : Vì O là trung điểm của MN nên MO=NO =3,5 cm. a. Ba điểm A ,B và C? Câu 8.42 : b. Hai tia BA và BC? a. Các góc có trong hình c. Ba đoạn thẳng AB , BC và AC? vẽ là : ∠ ABC ; ∠ DAB ; ∠ BCD ; ∠ CDA. Câu 8.41 : b. Các góc nhọn là Vẽ đoạn thẳng MN dài 7 cm rồi tìm trung điểm của : ∠ CDA ; ∠ BCD. nó Các góc tù là : ∠ DAB Câu 8.42 : ; ∠ ABC Cho hình thang ABCD như hình vẽ bên. Câu 8.43 : Em hãy: a.Các tia có trong hình vẽ là : Ox ; Oy ; Oz. a.Kể tên các góc có trong hình vẽ . b. Đo rồi chỉ ra các góc nhọn , góc tù. Hai tia đối nhau là : Ox ; Oy b.Các góc vuông là : ∠ xOy ; ∠ zOy. c.Nếu B nằm trong góc
  46. Câu 8.43 : Cho hình 8.57 yOz thì góc xOB là góc tù. a. Kể tên các tia có trong hình trên . Trong đó , hai tia nào là hai tia đối nhau ? b. Kể tên các góc vuông , góc bẹt trong hình 8. 57 c. Nếu điểm B nằm trong góc yOx thì góc xOB là góc từ hay góc nhọn ? - GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Phương pháp Hình thức đánh giá Công cụ đánh giá Ghi chú đánh giá Sự tích cực, chủ động của HS trong quá trình Vấn đáp, kiểm tra Phiếu quan sát trong tham gia các hoạt động miệng giờ học học tập Sự hứng thú, tự tin khi Kiểm tra viết Thang đo, bảng kiểm
  47. tham gia bài học Thông qua nhiệm vụ Hồ sơ học tập, phiếu học tập, rèn luyện Kiểm tra thực hành học tập, các loại câu nhóm, hoạt động tập hỏi vấn đáp thể, V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm ) Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / BÀI 38: DỮ LIỆU VÀ THU THẬP DỮ LIỆU I. MỤC TIÊU 1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt - Nhận biết được các loại dữ liệu, chủ yếu là phân biệt được đữ liệu là số (dữ liệu định lượng) và dữ liệu không phải là số (dữ liệu định tính). - Nhận biết được một số cách đơn giản để thu thập dữ liệu như lập phiếu hỏi, làm thí nghiệm, quan sát hay thu thập từ những nguồn có sẵn như sách báo, trang web, 2. Kĩ năng và năng lực a. Kĩ năng: - Phát hiện được giá trị không hợp lí trong dữ liệu. - Thực hiện được thu thập dữ liệu trong một số tình huống đơn giản như: Ghi lại được kết quả của việc bầu lớp trưởng, tổ trưởng; thực hiện thí nghiệm đơn giản
  48. như gieo xúc xắc và ghi lại số chấm xuất hiện; quan sát và ghi lại xem trong lớp bạn nào đeo kính, b. Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán - Năng lực riêng: + Nhận biết các loại dữ liệu + Nhận biết tính hợp lí của dữ liệu + Thu thập dữ liệu 3. Phẩm chất - Rèn luyện thói quen tự học, ý thức hoàn thành nhiệm vụ học tập, bồi dưỡng hứng thú học tập cho HS. - Bồi dưỡng tinh thần trách nhiệm, chủ động hoàn thành nhiệm vụ học tập. Giáo dục ht ức chấp hành luật khi tham gia giao thông. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên: đồng xu (để thực hiện HĐ4), phiếu hỏi (để thực hiện HĐ5). Nếu có điều kiện giáo viên có thể chuẩn bị máy tính có kết nối Internet và máy chiếu để giới thiệu về trang web của Trung tâm dự báo khí tượng thủy văn quốc gia và một số trang web khác có thể thu thập số liệu như trang web của tổng cục Thống kê. 2. Đối với học sinh: III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
  49. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức d. Tổ chức thực hiện: Gv trình bày vấn đề: Từ trung học cơ sở Nguyễn Du dự định tổ chức một số hoạt động ngoài trời tại Việt Trì, Phú Thọ. Nam được giao nhiệm vụ xem dự báo thời tiết để chuẩn vị đồ dùng cho phù hợp. Nam đã tìm thấy thông tin dự báo thời tiết 10 ngày tới trên Internet như sau: Từ bảng dự báo thời tiết trên có thể rút ra được những thông tin gì? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học ngày hôm nay. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Dữ liệu thống kê a. Mục tiêu: - Nắm được khái niệm dữ liệu - Giúp hs nhận diện số liệu, phát hiện giá trị không hợp lí b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi.
  50. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao - HD1: nhiệm vụ học tập a. Nhiệt độ cao nhất trong các ngày từ 11-14- - Gv trích xuất thông tin theo 2019 đến 20-4-2019 là : 34 , 29 , 28, 31 , 26 , một tiêu chí nào đó từ bảng dự 28 , 26 , 29 , 31 , 28. báo thời tiết. Yêu cầu hs xác định thông tin nào là số, thông b. Những ngày trong các ngày từ 11-14-2019 tin nào không phải là số đến 20-4-2019 dự báo không mưa - HS lấy thêm các dữ liệu là số là: ngày 13, 16, 18 , 19 , 20. và không phải số - LT1: HS làm bài tập theo - HD2: nhóm Thông tin là số là nhiệt độ cao nhất , nhiệt độ - Tranh luận: HS làm theo thấp nhất nhóm. Bước 2: HS thực hiện nhiệm Thông tin không phải là số là: ngày có vụ học tập mây không mưa, ngày mưa có mưa. + HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao - Câu hỏi 1: Ví dụ dữ liệu về số: đổi, thảo luận. + GV quan sát HS hoạt động, Chiều cao của các bạn học sinh trong lớp 9A hỗ trợ khi HS cần là : 153 cm ; 154 cm ; 169 cm ; 178 cm ; 155 Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt cm động và thảo luận Ví dụ về dữ liệu không phải là số : + GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. Những ngày trong tháng 3 Liên đi học . + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. - Luyện tập 1:
  51. Bước 4: Đánh giá kết quả a.Dãy số liệu là : (1) Số học sinh các lớp 6 thực hiện nhiệm vụ học tập trong trường. + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội b.(2) Dữ liệu không hợp lí là : rượu vang dung mới - Tranh luận: Em đồng ý với vuông và tròn. Hoạt động 2: Thu thập dữ liệu thống kê a. Mục tiêu: - Giúp hs làm quen với một số phương pháp thu thập dữ liệu đơn giản (quan sát, làm thí nghiệm, lập phiếu hỏi) thông qua các ví dụ cụ thể - HS lựa chọn được phương pháp thu thập dữ liệu phù hợp trong một số tình huống cụ thể b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - LT2: Ngoài thông tin này , - GV phát phiếu học tập để hs thống kê. Có thể em còn thu được thông tin dùng gạch chéo như trong sách hoặc có thể những bạn được điểm 8 trong đánh dấu theo ô vuông tổ Một. - Ví dụ 2: Gv hướng dẫn HS thu thập dữ liệu - Tranh luận: Nên dùng từ một đoạn văn bản phương pháp quan sát bởi nếu - LT2: Hs tự thu thâp dữ liệu từ bảng cho trước
  52. - Tranh luận: Gv gọi một số hs lựa chọn dùng phiếu hỏi, sẽ không thu phương pháp. được kết quả chính xác. Nhiều Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập người vi phạm luật giao thông + HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận. nhưng vẫn có thể trả lời là + GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi HS không cần Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: Câu 9.1, câu 9.2, câu 9.3 câu 9.4 - HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: Câu 9.1: Trong các dữ liệu sau, dữ liệu nào là số liệu , dữ liệu nào không phải là Câu 9.1:
  53. số liệu ? 1. Dữ liệu số liệu 1.Cân nặng của trẻ sơ sinh ( đơn vị tính là 2. Dữ liệu không là số liệu gam ); 3.Dữ liệu số liệu 2.Quốc tịch của các học sinh trong một trường quốc tế ; Câu 9.2: 3.Chiều cao trung bình của một số loại cây Địa phương Số ca mắc thân gỗ ( đơn vị tính là mét ). mới Covid- 19 Câu 9.2: Bản tin sau được trích từ báo Hà Nội 20 điện tử Vietnamnet ngày 18-3-2020: Bình Thuận 9 '' Như vậy , chỉ trong 12 ngày ,Việt Nam Thành phố 9 đã ghi nhận thêm 60 ca mắc mới covid - Hồ Chí 19 trong đó có 24 người nước ngoài .Hiện Minh Hà Nội là địa phương có nhiều ca mắc mới nhất , với 20 trường hợp , kế đó là Bình Thuận 9 ca , Thành phố Hồ Chí Minh 9 ca Câu 9.3: ". Tổng số anh chị em ruột trong gia đình của 35 học sinh trong Thay dấu "?" trong bảng sau bằng số liệu bảng thống kê là 36. thống kê số ca mắc mới Covid-19 tại các Câu 9.4: địa phương tính đến ngày 18-3-2020 Dữ liệu không hợp lí là : Đà Nẵng
  54. Câu 9.3: Bảng sau cho biết số anh chị em ruột trong gia đình của 35 học sinh lớp 6A. Hãy tìm điểm không hợp lí trong bảng thống kê trên. Câu 9.4: Hãy tìm dữ liệu không hợp lí ( nếu có ) trong các dãy dữ liệu sau . Thủ đô của một quốc gia châu Á: Hà Nội BắcKinh Paris Tokyo Đà Nẵng - GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: Câu 9.5, câu 9.6 - HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: Câu 9.5: Để hoàn thiện bảng sau , em Câu 9.5:
  55. sẽ sử dụng phương pháp thu nhập dữ Để hoàn thiện bảng , ta sử dụng liệu nào ? phương pháp thu nhập dữ liệu : quan sát , thí nghiệm , lấy thông tin từ những nguồn có sẵn Câu 9.6: Giới tính của thầy/cô? Nam Nữ Câu 9.6: Hãy lập phiếu hỏi để thu thập Phương tiện thầy cô đi đến trường dữ liệu về phương tiện đến trường của Ô tô Xe máy Xe bus các thầy cô giáo trong trường em . Đi bộ Khác (Với mỗi câu hỏi X vào một trong các lựa chọn) - GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Phương pháp Hình thức đánh giá Công cụ đánh giá Ghi chú đánh giá Sự tích cực, chủ động của HS trong quá trình Vấn đáp, kiểm tra Phiếu quan sát trong tham gia các hoạt động miệng giờ học học tập Sự hứng thú, tự tin khi Kiểm tra viết Thang đo, bảng kiểm tham gia bài học
  56. Thông qua nhiệm vụ Hồ sơ học tập, phiếu học tập, rèn luyện Kiểm tra thực hành học tập, các loại câu nhóm, hoạt động tập hỏi vấn đáp thể, V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm ) Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / BÀI 39: BẢNG THỐNG KÊ VÀ BIỂU ĐỒ TRANH I. MỤC TIÊU 1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt Đọc và phân tích được dữ liệu từ bảng thống kê và biểu đồ tranh 2. Kĩ năng và năng lực a. Kĩ năng: - Biểu diễn được dữ liệu vào bảng thống kê, biểu đồ tranh - Lập được bảng thống kê, vẽ được một số biểu đồ tranh đơn giản b. Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán - Năng lực riêng: + Đọc và phân tích dữ liệu từ bảng thống kê, biểu đồ tranh
  57. + Biểu diễn dữ liệu vào bảng thống kê, biểu đồ tranh 3. Phẩm chất Rèn luyện thói quen tự học, ý thức hoàn thành nhiệm vụ học tập, bồi dưỡng hứng thú học tập cho HS. Bồi dưỡng thói quen thu thập thông tin, giáo dục y thức giữ gìn vệ sinh cá nhân II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên: Chuẩn bị giáo án 2. Đối với học sinh: vở ghi, vở nháp, sgk III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức d. Tổ chức thực hiện: Gv trình bày vấn đề: Một cửa hàng bán quần áo muốn biết cỡ áo nào bán được nhiều nhất trong các cỡ S (small-nhỏ), M (medium-vừa), L (large – lớn) nên yêu cầu nhân viên bán hàng ghi lại cỡ của một mẫu áo bán ra trong một tuần, kết quả thu được dãy dữ liệu như sau: B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Bảng thống kê
  58. a. Mục tiêu: Hs hoàn thiện bảng thống kê hoặc lập được bảng thống kê từ dữ liệu ở dạng liệt kê b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học - HĐ1: tập a. - GV yêu cầu hs đọc đề bài. Hs làm bài cá nhân. GV gọi đứng tại chỗ trả lời Cỡ áo S M L HD1, HD2 Số lượng 10 30 15 - GV hỏi hs về c tĩh n ủa thống kê: bán được ?Vì sao nên thống kê dữ liệu vào bảng. - VD1: GV giúp hs làm quen với việc b.Cỡ áo bán được nhiều nhất là : M đọc và phân tích dữ liệu từ bảng thống kê Cỡ áo bán được ít nhất là : S - LT1: Giúp hs luyện tập kĩ năng lập - LT1: bảng thống kê Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học 1. tập + HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo Rễ cọc : bưởi , hồng xiêm , mít , ổi luận. Rễ chùm : lúa ; tỏi ; hoa huệ. + GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi HS cần Loại rễ Cọc Chùm Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và Số lượng 4 3 thảo luận
  59. + GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu cây hỏi. + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. 2. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện Huy Vàng Bạc Đồng nhiệm vụ học tập chương + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới Số học 2 2 2 sinh Hoạt động 2: Biểu đồ tranh a. Mục tiêu: - Biết cách vẽ biểu đồ tranh - HS biết cách lập bảng thống kê từ biểu đồ tranh b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học - HĐ3: tập - Gv hướng dẫn hs vẽ biểu đồ tranh, nhấn mạnh cách chọn số lượng tương ứng với 1 biểu tượng - GV hướng dẫn HS thực hiện các hoạt động 3, 4 - LT2:
  60. - Hướng dẫn HS lập bảng thống kê từ Tên Phở Bánh mì Bún Xôi biểu đồ tranh món - LT2: làm việc cá nhân, báo cao kết quả ăn trước lớp Số 10 20 5 10 - Vận dụng: Làm việc theo nhóm, lập lượng bảng thống kê và vẽ biểu đồ tranh biểu học diễn bảng thống kê đó. sinh Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo - Vận dụng: luận. a. + GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi Dụng Xà Nước HS cần cụ rửa phòn sạch Không Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và tay g rửa tay thảo luận + GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. Số học 50 30 10 Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện sinh nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến b. thức, chuyển sang nội dung mới Dụng cụ Xà Nước Khô rửa tay phòng sạch ng rửa tay Số học sinh C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
  61. a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: Câu 9.7, 9.8, 9.9 - HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: Câu 9.7: Một phường lắp đặt hệ thống Câu 9.7: lấy ý kiến đánh giá của nhân dân về thái Thái độ Hài Bình Không độ phục vụ của cán bộ phường. Biểu đồ lòng thường hài lòng tranh dưới đây là kết quả đánh giá của Số lần 14 17 9 người dân về một cán bộ trong một tuần đánh làm việc ( Mỗi biểu tượng thể hiện kết giá quả một lần đánh giá , hài lòng: , bình thường: , không hìa lòng: ). Câu 9.8: Thứ 2 3 4 5 6 Số ô tô 15 21 9 12 18 Câu 9.9: Cả tuần có bao nhiêu lượt người cho ý a. kiến đánh giá về cán bộ này ? Có bao nhiêu lượt đánh giá hài lòng , bình Câu lạc bộ Tiếng Tiếng Tiếng thường , không hài lòng? Anh Pháp Nga Câu 9.8: Biểu đồ tranh sau đây cho biết Số lượng 18 12 6
  62. số lượt ô tô vào gửi tại một bãi đỗ xe học sinh vào các ngày trong một tuần. tham gia b. Câu lạc Tiếng Tiếng Tiếng bộ Anh Pháp Nga Số lượng @ @ @ @ @ @ học sinh @ @ @ @ Hãy lập bảng thống kê biểu diễn số ô tô tham gia @ @ vòa gửi tại bãi đỗ xe ở các ngày trong tuần . (Mỗi @ ứng với 3 học sinh tham gia câu lạc bộ ngoại ngữ ) Câu 9.9: Lớp 6A lấy ý kiến của các bạn trong lớp về việc tham gia các câu lạc bộ ngoại ngữ với 3 lựa chọn: A. Tiếng Anh B. Tiếng Pháp C. Tiếng Nga Mỗi học sinh chỉ được chọn tham gia một trong ba câu lạc bộ . Kết quả khảo sát như sau : a. Lập bảng thống kê biểu diễn số lượng học sinh đăng kí tham gia mỗi câu lạc
  63. bộ; b.Vẽ biểu đồ tranh cho bảng thống kê ở câu a. - GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: Câu 9.10 - HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: Câu 9.10: Bảng thống kê sau Câu 9.10: cho biết số lượng tin nhắn một Ngày Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 người nhận được vào các ngày Số tin làm việc trong tuần. nhắn Dùng mỗi biểu tượng cho 2
  64. tin nhắn , hãy vẽ biểu đồ tranh biểu diễn bảng thống kê trên . - GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Phương pháp Hình thức đánh giá Công cụ đánh giá Ghi chú đánh giá Sự tích cực, chủ động của HS trong quá trình Vấn đáp, kiểm tra Phiếu quan sát trong tham gia các hoạt động miệng giờ học học tập Sự hứng thú, tự tin khi Kiểm tra viết Thang đo, bảng kiểm tham gia bài học Thông qua nhiệm vụ Hồ sơ học tập, phiếu học tập, rèn luyện Kiểm tra thực hành học tập, các loại câu nhóm, hoạt động tập hỏi vấn đáp thể, V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm ) Ngày soạn: / / Ngày dạy: / /
  65. BÀI 40: BIỂU ĐỒ CỘT I. MỤC TIÊU 1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt - Nhận ra được vấn đề hoặc quy luật đơn giản từ việc phân tích biểu đồ cột 2. Kĩ năng và năng lực a. Kĩ năng: - Vẽ được biểu đồ cột từ bảng số liệu cho trước - Đọc và mô tả được dữ liệu từ biểu đồ cột b. Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán - Năng lực riêng: + Vẽ biểu đồ cột từ bảng thống kê cho trước + Đọc và mô tả dữ liệu từ biểu đồ cột + Nhận ra vấn đề hoặc quy luật đơn giản từ việc phân tích biểu đồ cột 3. Phẩm chất - Rèn luyện thói quen tự học, ý thức hoàn thành nhiệm vụ học tập, bồi dưỡng hứng thú học tập cho HS. - Giáo dục lòng nhân áo, yêu nước, tinh thần trách nhiệm với các nhiệm vụ được giao. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên:
  66. Thước thẳng, phấn màu để vẽ biểu đồ cột. Nếu có điều kiện GV chuẩn bị máy chiểu để có thể hướng dẫn thêm HS vẽ biểu đồ cột dùng Excel. Cách vẽ biểu đồ cột bằng Exel xem trong mục “Chú giải-Hướng dẫn thực hành với máy tính” của hoạt động Thực hành trải nghiệm 2. Đối với học sinh: Thước thẳng có vạch chia để vẽ biểu đồ cột III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức Các khó khăn khi dùng biểu đổ tranh là: - Nếu mỗi biểu tượng biểu diễn một phong bao lì xì thì phải vẽ nhiều biểu tượng (tổng số là 124 biểu tượng) - Nếu dùng 1 biểu tượng biểu diễn nhiều phong bao lì xì thì do 32, 27, 35, 30 không có ước chung lớn hơn 1 diễn thông qua một nên sẽ phải biểu phần của biểu tượng. Ví dụ, mỗi biểu tượng biểu diễn 2 phong bao lì xì thì 27 phong bao 1 lì xì sẽ phải biểu diễn bằng 13 biểu tượng và biểu tượng. 2 d. Tổ chức thực hiện: Gv trình bày vấn đề:
  67. Tết Nguyên đán năm nay, các bạn học sinh khối lớp 6 của một trường trung học đã nghĩ ra ý tưởng tự thiết kế phong bao lì xì để gây quỹ từ thiện cho các bạn học sinh miền núi và hải đảo Bảng 9.2 cho biết số lượng phong bao lì xì các lớp đã bán được trong ngày đầu tiên. Nếu dùng biểu đồ tranh để thể hiện bảng thống kê này, em có thể gặp những khó khăn gì? Để biểu diễn bằng tháng kể trên, người ta thường dùng biểu đồ cột (H9.2). Việc vẽ biểu đồ cột và phân tích dữ liệu dựa vào biểu đồ cột như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Vẽ biểu đồ cột a. Mục tiêu: - Giúp hs biết các bước vẽ biểu đồ cột - Giúp hs nhận biết được những khó khắn khi biểu diễn bằng biểu đồ tranh b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ - LT1: học tập 1.a. - Thực hành: Gv yêu cầu hs đọc, GV hướng dẫn chi tiết, thực hiện trên bảng
  68. theo từng bước trên bảng. Thể loại Thần Truyền Cổ - HS chú y quan sát thoại thuyết tích - LT1: HS tự làm. GV quan sát, giúp Số bạn 10 20 15 đỡ nếu cần yêu Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học thích tập + HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo b. luận. + GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi HS cần Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập 2. + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới Hoạt động 2: Phân tích số liệu với biểu đồ cột a. Mục tiêu:
  69. - HS biết cách đọc, phân tích đô liệu với biểu đồ cột - HS biết được cách biểu diễn số liệu âm trong biểu đồ cột b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ - LT1: học tập 1.a. - Gv yêu cầu hs đọc, hướng dẫn hs đọc, phân tích số liệu với biểu đồ cột - LT2: Hs tự thực hành việc đọc, phân tích số liệu với biểu đồ cột - GV chiếu hai biểu đồ, trong đó có 1 biểu đồ biểu diễn số liệu âm. HS quan sát và nhận xét Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ Hai nhận xét trên phù hợp với thông tin học tập từ biểu đồ + HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, Vì quan sát biểu đồ ta có: thảo luận. + GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ + Cột biểu diễn tốc độ của Nai là cao khi HS cần nhất là 45 dặm/giờ. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động + 2 lần tốc độ tối đa của sóc bằng 36 và thảo luận dặm/giờ xấp xỉ khoảng tốc độ tối đa của + GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu thỏ. hỏi. + GV gọi HS khác nhận xét, đánh
  70. giá. b. Loài có tốc độ tối đa từ 10 đến 19 Bước 4: Đánh giá kết quả thực dặm/giờ là : Sóc ; Gà rừng hiện nhiệm vụ học tập Loài có tốc độ tối đa từ 40 đến 49 + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến dặm/giờ là : Ngựa vằn ; Nai . thức, chuyển sang nội dung mới 2.a. b. Từ năm 2014 đến năm 2017 , GDP của Việt Nam có xu hướng tăng. Thử thách nhỏ: Biểu đồ Minh vẽ có hợp lí . Các cột nằm dưới trục ngang thể hiện tháng cửa hàng đó đang bị lỗ. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện:
  71. - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: Câu 9.11, 9.12, 9.13 - HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: Câu 9.11: Câu 9.11: Ngày nào trong tuần An dành Thứ sáu An dành thời gian tự học ở thời gian tự học ở nhà nhiều nhất? nhà nhiều nhất. Câu 9.12: Câu 9.12: Ngày nào trong tuần An không Chủ nhật An không tự học ở nhà. tự học ở nhà ? Câu 9.13: Câu 9.13: Tổng thời gian trong tuần An Tổng thời gian trong tuần An tự học tự học ở nhà là bao nhiêu phút ở nhà là: 530 (phút). - GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: Câu 9.14, 9.15, 9.16 - HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời:
  72. Câu 9.14: Hoàn thiện biểu Câu 9.14: đồ nếu ngày Chủ Nhật An dành 50 phút tự học ở nhà. Câu 9.15: Câu 9.15: Lập bảng thống Ngày Thứ Thứ Thứ Thứ Thứ Thứ Chủ kê thể hiện thời gian tự trong 2 3 4 5 6 7 Nhật học ở nhà của An vào các tuần ngày trong tuần. Thời 80 100 60 80 120 90 0 gian (phút) Câu 9.16: Bảng sau cho Câu 9.16: biết số lượng các bạn lớp Khoa hâm mộ ba câu lạc Bảng thống kê bộ bóng đá ở giải Ngoại hạng Anh ( mỗi gạch ứng Câu lạc bộ Mancheste Manchester Liverpo với một bạn). bóng đá r City United ol Số lượng các 12 13 15 bạn hâm mộ Biểu đồ cột biểu diễn bảng thống kê Lập bảng thống kê và vẽ biểu đồ cột biểu diễn bảng
  73. thống kê đó. - GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Phương pháp Hình thức đánh giá Công cụ đánh giá Ghi chú đánh giá Sự tích cực, chủ động của HS trong quá trình Vấn đáp, kiểm tra Phiếu quan sát trong tham gia các hoạt động miệng giờ học học tập Sự hứng thú, tự tin khi Kiểm tra viết Thang đo, bảng kiểm tham gia bài học Thông qua nhiệm vụ Hồ sơ học tập, phiếu học tập, rèn luyện Kiểm tra thực hành học tập, các loại câu nhóm, hoạt động tập hỏi vấn đáp thể, V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm )
  74. Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / BÀI 41: BIỂU ĐỒ CỘT KÉP I. MỤC TIÊU 1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt Nhận ra được quy luật đơn giản từ biểu đồ cột kép 2. Kĩ năng và năng lực a. Kĩ năng: - Vẽ được biểu đồ cột kép - Đọc và mô tả được dữ liệu từ biểu đồ cột kép b. Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán - Năng lực riêng: + Vẽ biểu đồ cột kép: Đọc dữ liệu từ biểu đồ cột kép + Nhận ra quy luật đơn giản từ biểu đồ cột kép 3. Phẩm chất Rèn luyện thói quen tự học, ý thức hoàn thành nhiệm vụ học tập, bồi dưỡng hứng thú học tập cho HS. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên: Cần chuẩn bị thước thẳng, phấn màu (nếu có) để vẽ biểu đồ cột kép. Nếu có điều kiện GV chuẩn bị máy tính, máy chiếu để có thể hướng
  75. dẫn thêm HS vẽ biểu đồ cột kép dùng Excel. Cách cẽ biểu đồ bằng Excel xem trong mục “Chú giải-Hướng dẫn thực hành với máy tính” của hoạt động Thực hành trải nghiệm 2. Đối với học sinh: Cần chuẩn bị thước thẳng, bút tô màu (nếu có) để vẽ biểu đồ cột kép III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức d. Tổ chức thực hiện: Gv trình bày vấn đề: GV cho hs quan sát bảng và biểu đồ phần mở đầu để hs hiểu được nhu cầu cần phải vẽ biểu đồ cột kép. HS trả lời: so sánh tính thông tin, tính ngắn gọn, dễ hiểu B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Vẽ biểu đồ cột kép a. Mục tiêu: Giúp hs biết được các bước vẽ biểu đồ cột kép b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học - LT1:
  76. tập - Thực hành: GV yêu cầu hs đọc, Gv hướng dẫn cho tiết, thực hiện trên bảng theo từng bước - LT1: GV yêu cầu 1 hs lên bảng thực hiện, hs khác vẽ lại biểu đồ Hình 9.18 vào vở và điền số thích hợp thay cho các dấu ? - GV quan sát giúp đỡ nếu cần Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận. + GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi HS cần Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới Hoạt động 2: Phân tích số liệu với biểu đồ cột kép a. Mục tiêu: Hs biết cách đọc, phân tích số liệu với biểu đồ cột kép
  77. b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học - LT2: tập 1. - Ví dụ: GV cho hs trả lời tại chỗ, HS giải thích kĩ hơn cho hs về đường gấp a. Cột màu xanh và màu hồng biểu khúc đứng của biểu đồ Hình 9.19 diễn lượng mưa trung bình các tháng - LT2: HS tự thực hành việc đọc, phân năm 2018 ở Tuyên Quang và Nha tích đô liệu với biểu đồ cột Trang. - Tranh luận: Làm việc theo nhóm. Gv giới thiệu cho HS các phương án ghép b.Ba tháng có lượng mưa lớn nhất ở cột và hs lựa chọn cách ghép cột tối ưu trạm Tuyên Quang là : tháng 7 , trong một tình huống cụ thể tháng 8 , tháng 5 . Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học Thời gian mùa mưa ở Tuyên quang tập vào mùa các tháng 7, 8 , 5. + HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận. Ba tháng có lượng mưa lớn nhất ở + GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi trạm Nha Trang là : tháng 10 , tháng HS cần 11 , tháng 12. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và Thời giam mùa mưa của Nha Trang thảo luận là 10 , 11 , 12. + GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. 2. + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.
  78. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện a.Nước có chiều cao trung bình của nhiệm vụ học tập nam cao nhất là : Nhật Bản + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến Nước có chiều cao trung bình của thức, chuyển sang nội dung mới nam thấp nhất là : Việt Nam b.Nước có chiều cao trung bình của nữ cao nhất là : Singapore Nước có chiều cao trung bình của nữ thấp nhất là : Việt Nam c.Nước có sự chênh lệch chiều cao của nam và nữ lớn nhất là : Hàn Quốc. - Tranh luận: Cách vẽ giúp việc so sánh số liệu trông hai năm tại mỗi trạm thuận lợi , dễ dàng hơn là : Hình 9.22a C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: Câu 9.18, 9.19, 9.20, 9.21, 9.22 - HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời:
  79. Câu 9.18: Biểu đồ hình 9.23 cho biết số Câu 9.18: lượng quạt trần và quạt cây bán được tại Ba tháng cửa hàng bán được một của hàng điện máy trong năm 2018 nhiều quạt trần nhất là : 5, 6, 7. Liệt kê ba tháng cửa hàng bán được nhiều quạt trần nhất ? Câu 9.19: Ba tháng của hàng bán được nhiều quạt cây nhất là : 4 , Câu 9.19 : Biểu đồ hình 9.23 cho biết số 5, 6. lượng quạt trần và quạt cây bán được tại một của hàng điện máy trong năm 2018. Câu 9.20: Liệt kê ba tháng của hàng bán được nhiều quạt cây nhất ? Tổng số lượng quạt cả hai loại bán được trong 3 tháng 5,6,7 là : Câu 9.20 : Biểu đồ hình 9.23 cho biết số 245 (chiếc ) lượng quạt trần và quạt cây bán được tại một của hàng điện máy trong năm 2018. Tổng số lượng quạt cả hai loại Tính tổng số lượng quạt cả hai loại bán bán được trong 3 tháng 10,11,12 được trong ba tháng 5,6,7 và ba tháng là : 105 (chiếc ) 10,11,12 rồi so sánh . Tổng số lượng quạt cả hai loại Câu 9.21: bán được trong 3 tháng 10,11,12 ít hơn tổng số lượng Biểu đồ hình 9.23 cho biết số lượng quạt quạt cả hai loại bán được trong 3
  80. trần và quạt cây bán được tại một của hàng tháng 5,6,7. điện máy trong năm 2018. Các loại quạt có Câu 9.21: Các loại quạt có xu xu hướng bán chạy hơn vào mùa nào trong hướng bán chạy hơn vào mùa hè ( năm ? tháng 4, 5,6) trong năm. Câu 9.22 : Biểu đồ hình 9.23 cho biết số Câu 9.22: Loại quạt bán được lượng quạt trần và quạt cây bán được tại với số lượng nhiều hơn tại cửa một của hàng điện máy trong năm 2018 hàng điện máy là : quạt cây. Từ biểu đồ , không thực hiện tính toán , hãy cho biết loại quạt náo bán được với số lượng nhiều hơn tại cửa hàng điện máy . - GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: Câu 9.23, 9.24 - HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: Câu 9.23: Vẽ biểu đồ cột kép biểu Câu 9.23: diễn bảng thống kê số lượng học sinh đạt điểm giỏi môn Văn và Toán của các lớp khối 6.
  81. Câu 9.24: Bảng thống kê sau đây cho biết số lượng các bạn nam , nữ trong lớp yêu thích một số môn thể thao . Câu 9.24: Từ bảng trên , em hãy thay dấu "?" bằng dữ liệu thích hợp để hoàn thiện biểu đồ ở hình 9.24. - GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Hình thức đánh giá Phương pháp Công cụ đánh giá Ghi chú
  82. đánh giá Sự tích cực, chủ động của HS trong quá trình Vấn đáp, kiểm tra Phiếu quan sát trong tham gia các hoạt động miệng giờ học học tập Sự hứng thú, tự tin khi Kiểm tra viết Thang đo, bảng kiểm tham gia bài học Thông qua nhiệm vụ Hồ sơ học tập, phiếu học tập, rèn luyện Kiểm tra thực hành học tập, các loại câu nhóm, hoạt động tập hỏi vấn đáp thể, V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm ) Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG - EM SẼ LÀM GÌ TRONG TƯƠNG LAI I. MỤC TIÊU 1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt Khác với các chương trước, ở chương này phần luyện tập chung được trình dạng một dự án nhỏ. Thông qua dự án này, HS sẽ hiểu được sơ bộ các bước để
  83. phân tích dữ liệu cũng như ôn tập được các kiến thức, kĩ năng vừa được học trong 4 bài thống kê. Cụ thể, với dự án này HS sẽ được thực hành: - Lập phiếu khảo sát để thu thập dữ liệu - Tổng hợp dữ liệu thu được từ các phiếu khảo sát, biểu diễn dưới dạng biểu đồ tranh, bảng thống kê. - Sử dụng biểu đổ cột, biểu đồ cột kép biểu diễn dữ liệu để dễ dàng đưa ra được các kết luận mong muốn. - Rút ra được các kết luận đơn giản. 2. Kĩ năng và năng lực a. Kĩ năng: Kĩ năng tổng hợp kiến thức, phân tích dữ liệu b. Năng lực: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán 3. Phẩm chất Rèn luyện thói quen tự học, ý thức hoàn thành nhiệm vụ học tập, bồi dưỡng hứng thú học tập cho HS. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên: 2. Đối với học sinh: III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức d. Tổ chức thực hiện:
  84. Gv trình bày vấn đề: Gv hỏi, gọi một số học sinh trả lời “Em đã tưởng tượng gì về công việc của mình trong tương lai? Em có muốn biết về ước mơ về công việc trong tương lai của các bạn trong lớp không? Hãy cùng nhau chia sẻ những ước mơ đó nhé! B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI a. Mục tiêu: Ôn tập lại kiến thức b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - Gv chia lớp thành các nhóm. Mỗi nhóm sẽ thực hiện điều tra đọc lập và chia sẻ lại dữ liệu của nhóm mình với các nhóm khác sau khi hoàn thành - Các nhóm thực hiện lần lượt các bước theo sgk - GV phát phiếu hỏi cho mỗi nhóm - Chú y: Gv lựa chọn một số nghề nghiệp phổ biến, được nhiều bạn lứa tuổi lớp 6 yêu thích đưa vào phiếu điều tra - Khi tổ chức nên để các tổ/nhóm điều tra trong tổ/nhóm của mình rồi tập hợp kết quả của tất cả các nhóm trước khi lập bảng thống kê, vẽ các biểu đồ và thực hiện phân tích để rút ra kinh nghiệm. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
  85. + HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận. + GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi HS cần Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Phương pháp Hình thức đánh giá Công cụ đánh giá Ghi chú đánh giá Sự tích cực, chủ động của HS trong quá trình Vấn đáp, kiểm tra Phiếu quan sát trong tham gia các hoạt động miệng giờ học học tập Sự hứng thú, tự tin khi Kiểm tra viết Thang đo, bảng kiểm tham gia bài học Thông qua nhiệm vụ Hồ sơ học tập, phiếu học tập, rèn luyện Kiểm tra thực hành học tập, các loại câu nhóm, hoạt động tập hỏi vấn đáp
  86. thể, V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm ) Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / BÀI 42: KẾT QUẢ CÓ THỂ VÀ SỰ KIỆN TRONG TRÒ CHƠI, THÍ NGHIỆM I. MỤC TIÊU 1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt - Nhận biết được tính không đoán được trong kết quả của một số trò chơi, thí nghiệm - Nhận biết được một số sự kiện trong trò chơi, thí nghiệm xảy ra hay không 2. Kĩ năng và năng lực a. Kĩ năng: - Liệt kê được các kết quả có thể xảy ra trong các trò chơi, thí nghiệm đơn giản - Kiểm tra được một sự kiện xảy ra hay không xảy ra b. Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán
  87. - Năng lực riêng: + Nhận biết tính không đoán trước về kết quả của một số trò chơi, thí nghiệm + Liệt kê các kết quả có thể xảy ra trong các trò chơi, thí nghiệm đơn giản + Nhận biết một sự kiện trong trò chơi, thí nghiệm có thể xảy ra hay không 3. Phẩm chất Rèn luyện thói quen tự học, ý thức hoàn thành nhiệm vụ học tập, bồi dưỡng hứng thú học tập cho HS. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên: Một số con xúc xắc khác nhau, túi hoặc hộp đem, một số quả bóng (viên bi, thẻ, ) với màu sắc khác nhau, một số tấm thẻ (miếng bìa) có thể ghi số lên đó (như trong HĐ5) 2. Đối với học sinh: vở ghi, sgk III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức d. Tổ chức thực hiện: Gv trình bày vấn đề:
  88. Trong trò chơi Ô cửa bí mật, người ta đặt ba phần thưởng gồm một chiếc ô tô và hai con dê sau ba ô cửa. Người chơi sẽ chọn ngẫu nhiên một ô cửa và nhận được phần thưởng sau ô cửa đó. Liệu người chơi có may mắn nhận được phần thưởng là chiếc ô tô không? B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Kết quả có thể a. Mục tiêu: Giúp học sinh thấy được tính không chắc chắn trong kết quả của một số trò chơi, thí nghiệm. b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học Hoạt động 1: tập Kết quả có thể xảy ra là : - Tìm tòi - khám phá: Có thể thực hiện theo các bước sau: 1.Cho HS dự đoán. 2.Cho HS làm thí nghiệm, thực hiện trò chơi. 3.Yêu cầu HS đọc lại các kết quả xuất hiện khi làm thí nghiệm, thực hiện trò Hoạt động 2: chơi.
  89. 4. GV tổng hợp lại các kết quả có thể Kết quả có thể xảy ra là : trong mỗi thí nghiệm, trò chơi và rút ra hộp kiến thức. Về hai câu hỏi: - Trong trò chơi Ô cửa bí mật, có hai kết quả có thể là ô tô và con dê (mặc đủ hai con dễ là khác nhau nhưng người chơi chỉ Hoạt động 3: quan tâm đến việc phần thưởng là ô tô hay con dê). Kết quả có thể xảy ra là : - Một số thí nghiệm/trò chơi khác có thể gợi ý cho HS như: trọng tài tung đồng xu trước mỗi trận đấu, trò chơi cả ngư tung hai dòng xu, trò chơi phi tiêu, - Ví dụ 1: HS làm việc theo nhóm, liệt kê tất cả các kết quả có thể xảy ra Câu hỏi 1 - LT1: GV giới thiệu về trò chơi cho HS. Nên hướng dẫn HS liệt kê theo chiều kim a. Phần thưởng trong trò chơi Ô đồng hồ để tránh thiếu sót cửa bí mật là : một chiếc ô tô ; Hai - Tranh luận: HS làm việc theo nhóm. con dê . Giúp hs hiểu rằng kết quả có thể chưa b. Trò chơi : Bịt mắt bắt dê .Kết chắc chắn đã xuất hiện trong một vài phép quả của trò chơi là : bắt được dê ; thử. không bắt được dê. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo Luyện tập 1: luận. Kết quả có thể nhận được khi quay + GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi là : mất lượt ; mất điểm ; phần HS cần thưởng ; may mắn ; 100 ; 200 ; 300 Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và
  90. thảo luận ; 400 ; 500 ; 600 ; 700 ; 800 ; 900 . + GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. Tranh luận: Em đồng y với + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. Vuông Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới Hoạt động 2: Sự kiện a. Mục tiêu: - Giúp hs biết được khi nào (hay ứng với kết quả có thể nào) một sự kiện xảy ra, không xảy ra. - Giúp hs xác định được sự kiện có thể xảy ra hay không trong trò chơi b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập Hoạt động 4: Cả hai sự - GV cho hs thực hiện gieo xúc xắc và lấy thẻ như kiện đều có thể xảy ra. trong hai hoạt động 4, 5. Mỗi lần thực hiện, xác Hoạt động 5: định xem các sự kiện được liệt kê có xảy ra hay không a. Sự kiện có xảy ra - Ví dụ 2: Có thể thực hiện theo các bước sau: + Giải thích luật chơi b. Sự kiện không xảy ra.
  91. + Từ kết quả chơi xác định sự kiện nào xảy ra Luyện tập 2: - LT2: Giúp hs luyện tập xác định sự kiện có xảy (1). Xảy ra ra hay không trong trò chơi quay tấm bìa - Thử thách: GV giải thích luật chơi. Nếu có thời (2) Không xảy ra gian GV có thể cho HS chơi trò chơi này và xác định ai thắng, ai thua. (3) Không xảy ra Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập Thử thách nhỏ: + HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận. + GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi HS cần Sự kiện Minh thắng không Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận thể xảy ra. + GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: Câu 9.25, 9.26 - HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời:
  92. Câu 9.25: Gieo một con xúc xắc . Câu 9.25: a.Liệt kê các kết quả có thể để sự kiện Số a.Các kết quả có thể để sự kiện chấm xuất hiện là số nguyên tố xảy ra Số chấm xuất hiện là số nguyên tố xảy ra là : 2, 3,5. b.Nếu số chấm xuất hiện là 5 thì sự kiện Số chấm xuất hiện không phải là 6 có xảy ra hay b.Nếu số chấm xuất hiện là 5 không ? thì sự kiện Số chấm xuất hiện không phải là 6 có xảy ra. Câu 9.26: Quay tấm bìa như hình sau và xem mũi tên chỉ vào ô nào khi tấm bìa dừng lại. Câu 9.26: a.Các kết quả có thể của thí nghiệm này là : Nai ; Cáo ; Gấu . a.Liệt kê các kết quả có thể của thí nghiệm này b.Các kết quả có thể để sự kiện ; Mũi tên không chỉ vào ô Nai xảy ra là : Cáo ; Gấu . b. Liệt kê các kết quả có thể để sự kiện Mũi tên không chỉ vào ô Nai xảy ra; c.Nêu mũi tên chỉ vào ô Nai như hình vẽ thì sự kiện Mũi c. Nêu mũi tên chỉ vào ô Nai như hình vẽ thì tên chỉ vào ô Gấu hoặc Nai có sự kiện Mũi tên chỉ vào ô Gấu hoặc Nai có xảy xảy ra. ra không ? - GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
  93. a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: Câu 9.27, 9.28 - HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: Câu 9.27: Câu 9.27: Bình là người thắng. Trò chơi dành cho hai người chơi. Mỗi người chơi chọn một trong sáu số 1,2,3,4,5,6 rồi gieo súc xắc Câu 9.28: năm lần liên tiếp .Mỗi lần gieo , nếu xuất hiện mặt có Sự kiện Mai thắng có số chấm bằng số đã chọn thì được 10 điểm , ngược xảy ra vì Mai được 2 lại bị trừ 5 điểm . Ai được nhiều điểm hơn sẽ thắng . điểm và Linh được 1 An và Bình cùng chơi , An chọn số 3 và Bình chọn điểm số 4 . Kết quả gieo của An và Bình lần lượt là 2,3,6,4,3 và 4,3,4,5,4 .Hỏi An hay Bình là người thắng? Câu 9.28: Mai và Linh cùng chơi, mỗi người gieo một đồng xu liên tiếp 30 lần được kết quả như sau (S : sấp , N : ngửa):
  94. Người chơi được một điểm khi có đúng ba lần liên tiếp đồng xu ra mặt ngửa .Người nào được nhiều điểm hơn là người thắng. Sự kiện Mai thắng có xảy ra không ? - GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Phương pháp Hình thức đánh giá Công cụ đánh giá Ghi chú đánh giá Sự tích cực, chủ động của HS trong quá trình Vấn đáp, kiểm tra Phiếu quan sát trong tham gia các hoạt động miệng giờ học học tập Sự hứng thú, tự tin khi Kiểm tra viết Thang đo, bảng kiểm tham gia bài học Thông qua nhiệm vụ Hồ sơ học tập, phiếu học tập, rèn luyện Kiểm tra thực hành học tập, các loại câu nhóm, hoạt động tập hỏi vấn đáp thể, V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm )
  95. Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / BÀI 43: XÁC XUẤT THỰC NGIỆM I. MỤC TIÊU 1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt - Nhận biết được khả năng xảy ra một sự kiện 2. Kĩ năng và năng lực a. Kĩ năng: Biểu diễn được khả năng xảy ra một sự kiện theo xác suất thực nghiệm b. Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán - Năng lực riêng: + Biểu diễn khả năng xảy ra một sự kiện tho xác suất thực nghiệm 3. Phẩm chất Rèn luyện thói quen tự học, ý thức hoàn thành nhiệm vụ học tập, bồi dưỡng hứng thú học tập cho HS. Ý thức khám phá khoa học thông qua thực nghiệm II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên: Một miếng bìa để quay như trong Hình 9.29 SGK 2. Đối với học sinh: vở ghi, sgk III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
  96. A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức d. Tổ chức thực hiện: Gv trình bày vấn đề: Khi thực hiện thí nghiệm hoặc trò chơi, một sự kiện có thể xảy ra hoặc không xảy ra. Khả năng xảy ra một sự kiện được thể hiện bằng một con số từ 0 đến 1 B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI a. Mục tiêu: - Giúp hs hiểu được nhu cầu biểu diễn khả năng xảy ra một sự kiện bằng một số từ 0 đến 1 - Hs tính được xác suất thực nghiệm của một sự kiện b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập Luyện tập 1: - Giúp HS hiểu được nhu cầu biểu diễn khả năng Số lần gieo con xúc xắc là:
  97. xảy ra một sự kiện bằng một số từ 0 đến 1 n=80 - Tìm tòi khám phá: GV cùng học sinh thực hiện Số lần gieo con xúc xắc để như sgk An thắng là: k=48 - Ví dụ: Yêu cầu hs tính xác suất thực nghiệm của một sự kiện. Thực hiện phần luyện tập để củng cố Xác suất thưc nghiệm của - Tranh luận: thảo luận theo nhóm. Các nhóm đưa sự kiện An thắng ra y kiến và chứng minh vì sao là: kn=4880=60% Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận. Tranh luận : + GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi HS cần Cả hai bạn nói đều đúng . Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới C-D. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP - VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: Bài tập sgk - HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời:
  98. Câu 9.29 : Câu 9.29: Minh gieo một con xúc xắc 100 lần và ghi lại số a.Số chấm xuất hiện là số chấm xuất hiện ở mỗi lần gieo được kết quả như chẵn là : 57 sau : b.Số chấm xuất hiện lớn Tính xác suất thực nghiệm của các sự kiện sau : hơn 2 là : 65 Câu 9.30: a.An đã quay tấm bìa : 24 lần. a. Số chấm xuất hiện là số chẵn ; b.Có 7 lần mũi tên chỉ b. Số chấm xuất hiện lớn hơn 2. vào ô màu xanh , 17 lần Câu 9.30 : mũi tên chỉ vào ô màu vàng. An quay tấm bìa như hình bên một số lần và ghi kết quả dưới dạng bảng như sau (Mỗi gạch tương ứng 1 c.Xác suất thực nghiệm lần ): của sự kiện Mũi tên chỉ vào ô màu xanh là: = 푛 7 = 29,16% 24 Câu 9.31: Xác suất thực nghiệm của a.An đã quay tấm bìa bao nhiêu lần ? sự kiện Khoa lấy được viên bi màu đỏ là : b.Có bao nhiêu lần mũi tên chỉ vào ô màu xanh , 13 = = 43,33% bao nhiêu lần mũi tên chỉ vào ô màu vàng ? 푛 30 c.Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện Mũi tên Câu 9.32:
  99. chỉ vào ô màu xanh . Xác suất thực nghiệm của Câu 9.31 : các sự kiện: Trong túi có một số viên bi màu đen và một số viên a. Bính lấy được quả bi màu đỏ . Thực hiện lấy ngẫu nhiên một viên bi từ bóng màu xanh là: túi , xem viên bi màu gì rồi trả lại viên bi vào túi 43 = = 43% .Khoa thực hiện thí nghiệm 30 lần . Số lần lấy được 푛 100 viên bi màu đỏ là 13. Hãy tính xác suất thực b. Qủa bóng được lấy ra nghiệm của sự kiện Khoa lấy được viên bi màu đỏ. không là màu đỏ là: Câu 9.32 : 22 = = 22%. 푛 100 Một chiếc thùng kín có một số quả bóng màu xanh , đỏ , tím , vàng. Trong một trò chơi , người chơi 100 lần và được kết quả như bảng sau : Tính xác suất thực nghiệm của các sự kiện: a.Bính lấy được quả bóng màu xanh b.Qủa bóng được lấy ra không là màu đỏ. - GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
  100. Phương pháp Hình thức đánh giá Công cụ đánh giá Ghi chú đánh giá Sự tích cực, chủ động của HS trong quá trình Vấn đáp, kiểm tra Phiếu quan sát trong tham gia các hoạt động miệng giờ học học tập Sự hứng thú, tự tin khi Kiểm tra viết Thang đo, bảng kiểm tham gia bài học Thông qua nhiệm vụ Hồ sơ học tập, phiếu học tập, rèn luyện Kiểm tra thực hành học tập, các loại câu nhóm, hoạt động tập hỏi vấn đáp thể, V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm ) Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / BÀI: BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG IX I. MỤC TIÊU 1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt
  101. 2. Kĩ năng và năng lực a. Kĩ năng: b. Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán - Năng lực riêng: + 3. Phẩm chất Rèn luyện thói quen tự học, ý thức hoàn thành nhiệm vụ học tập, bồi dưỡng hứng thú học tập cho HS. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên: 2. Đối với học sinh: III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức d. Tổ chức thực hiện: Gv trình bày vấn đề: B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Tổng kết kiến thức
  102. a. Mục tiêu: Tổng hợp lại kiến thức để học sinh dễ dàng nhớ lại kiến thức đã học b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: * Thống kê: * Xác suất:
  103. Hoạt động 2: Làm bài a. Mục tiêu: Hoàn thành các bài tập b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV giao hs làm bài tập theo nhóm hoặc cá nhân Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận. + GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi HS cần Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi.
  104. + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới Câu 9.33: Nam muốn tìm kiếm Câu 9.33: thông tin để trả lời các câu hỏi sau đây. a.Khảo sát qua mạng Internet Em hãy gợi ý giúp Nam cách thu b.Phỏng vấn trực tiếp các bạn trong lớp thập dữ liệu phù hợp cho mỗi câu c.Sử dụng phiếu hỏi. hỏi. Câu 9.34: a.Năm quốc gia nào có diện tích lớn nhất? a. Lập phiếu hỏi b.Có bao nhiêu bạn trong lớp có Giới tính của bạn? đồng hồ đeo tay? Nam Nữ c.Trong tuần trước , tổ nào trong lớp có nhiều lượt đi học muộn nhất Bạn yêu thích đội bóng nào ? ? Manchester United Câu 9.34: Việt muốn tìm hiểu về đội bóng yêu thích của một số bạn Manchester City nam. Em hãy giúp Việt : Liverpool a.Lập phiếu hỏi để thu thập dữ liệu; Khác b.Thu thập trong phạm vi lớp em và ghi lại kết quả dưới dạng bảng. (Với mỗi dấu hỏi tích X vào 1 trong các lựa chọn )
  105. Từ kết quả thu được em có kết luận b,c (Học sinh tự thực hiện). gì ? Câu 9.35: Câu 9.35: a.Qủa bóng Nam lấy ra có thể có màu : Một túi đựng 2 quả bóng màu xanh (1) Xanh; (2) Vàng; (3) Đỏ. ,4 quả bóng màu vàng và 1 quả bóng màu đỏ. Nam lấy một quả b. bóng mà không nhìn vào túi . Màu bóng Xanh Vàng Đỏ Số lần 6 9 5 c. a. Qủa bóng Nam lấy ra có thể có màu gì? b.Em hãy lấy một quả bóng từ túi đó 20 lần , sau mỗi lần ghi lại xem quả bóng lấy được có màu gì rồi d.Xác suất thực nghiệm của các sự kiện trả bón lại túi trước khi lấy lần sau 6 Qủa bóng lấy ra có màu Xanh là: = . Hoàn thiện bảng thống kê sau : 20 30% c. Vẽ biểu đồ cột biểu diễn bảng thống kê trên ; Xác suất thực nghiệm của các sự kiện Qủa 9 bóng lấy ra có màu Vàng là: = 45% d.Tính xác suất thực nghiệm của 20 các sự kiện Qủa bóng lấy ra có Xác suất thực nghiệm của các sự kiện Qủa màu
  106. 5 (1) Xanh; (2) bóng lấy ra có màu Đỏ là: = 25% 20 Vàng; (3) Đỏ. Câu 9.36: Câu 9.36: a. Bình khảo sát môn thể thao yêu thích của các bạn trong lớp thu được kết quả như trong bảng thống kê 9.11. a. Vẽ biểu đồ cột kép biểu diễn bảng thống kế này; b. Môn thể thao nào được các bạn b.Môn thể thao được các bạn nam yêu nam yêu thích nhất?Môn thể thao thích nhất là : Bóng đá nào được các bạn nữ yêu thích nhất? Môn thể thao được các bạn nữ yêu thích nhất là : Bơi lội. Câu 9.37: Minh bỏ 7 viên bi đen và 3 viên bi trắng vào một cái túi , Câu 9.37: xem viên bi đó có màu gì rồi lại bỏ Xác suất thực nghiệm của sự kiện Minh viên bi đó vào túi . 58 lấy được viên bi màu đen là : =58%. 100 Minh đã thực hiện 100 lần và thầy
  107. có 58 lần lấy được bi đen. Câu 9.38: Tính xác suất thực nghiệm của sự Các kết quả có thể là : Bút chì và Bút bi ; kiện Minh lấy được viên bi màu Bút chì và Bút chì ; Bút bi và Bút bi. đen. Câu 9.38: Trong hộp có 5 phần thưởng gồm 2 chiếc bút chì và 3 chiếc bút bi. Quỳnh chọn ngẫu nhiên hai phần thưởng trong hộp . Em hãy liệt kê các kết quả có thể. C-D. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP & VẬN DỤNG IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Phương pháp Hình thức đánh giá Công cụ đánh giá Ghi chú đánh giá Sự tích cực, chủ động của HS trong quá trình Vấn đáp, kiểm tra Phiếu quan sát trong tham gia các hoạt động miệng giờ học học tập Sự hứng thú, tự tin khi Kiểm tra viết Thang đo, bảng kiểm tham gia bài học Thông qua nhiệm vụ Kiểm tra thực hành Hồ sơ học tập, phiếu học tập, rèn luyện học tập, các loại câu
  108. nhóm, hoạt động tập hỏi vấn đáp thể, V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm ) Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / BÀI: KẾ HOẠCH CHÍ TIÊU CÁ NHÂN VÀ GIA ĐÌNH I. MỤC TIÊU 1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt - Giúp HS làm quen với việc xây dựng một kế hoạch đơn giản về tài chính. - Áp dụng được các kiến thức về tỉ số phần trăm vào những vấn để cụ thể trong đời sống. - Giáo dục ý thức chi tiêu có kế hoạch. 2. Kĩ năng và năng lực a. Kĩ năng: Kĩ năng tính toán, kĩ nằn xây dựng kế hoạch tài chính đơn giản b. Năng lực: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán 3. Phẩm chất Rèn luyện thói quen tự học, ý thức hoàn thành nhiệm vụ học tập, bồi dưỡng hứng thú học tập cho HS.
  109. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên: 2. Đối với học sinh: III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức d. Tổ chức thực hiện: Những điểm cần lưu ý khi chuẩn bị bài giảng - HS sẽ được giao thu thập các dữ liệu thực tế và sẽ làm việc này ở nhà trong một thời gian khá dài. Việc theo dõi thường xuyên và nắm chắc kết quả những việc đã giao cho HS chuẩn bị ở nhà là rất quan trọng. Đó sẽ là các dữ liệu mà các em phải xử lí. Nếu dữ liệu là phi thực tế, do HS tự nghĩ ra, thì kết quả xử lí sẽ không có ý nghĩa trải nghiệm nữa và do đó tính giáo dục sẽ kém hiệu quả. - Để bài học có tính thiết thực cao GV cần biết trong số các HS trong lớp, những HS nào được bố mẹ chu cấp tiền hàng tháng và có thể tự mình quyết định việc chỉ tiêu và chỉ vào những việc gì (xem thêm đưới đây). Điểu đó rất cần thiết khi giao việc cho HS làm ở nhà, bởi vì mỗi trường hợp sẽ dẫn đến một kết quả riêng phù hợp với trường hợp đó. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Bước 1: Thu thập và lập bảng dữ liệu (nhiệm vụ HS làm ở nhà) 1. Thời gian thực hiện
  110. Bước này GV nên giao nhiệm vụ cho HS từ sớm (đầu học kì II) để HS có thời gian thực hiện. Đến khi học xong Bài 31 (Một số bài toán về tỉ số và tỉ số phần trăm) thì có thể chuyển sang bước 2. 2. Cách thực hiện * GV chia HS trong lớp thành hai danh sách: - Danh sách 1 gồm những HS được bố mẹ chu cấp tiền hàng tháng và có thể tự mình quyết định việc chỉ tiêu và chỉ vào những việc gì - Danh sách 2 gồm những HS còn lại. * Hướng dẫn HS cách ghi chép số liệu, cụ thể là: - Thống nhất việc phân loại các khoản chỉ đối với mỗi danh sách để tiện theo dõi. Chỉ khoảng 10 khoản chỉ đối với danh sách 1; không quá 15 khoản chỉ đối với danh sách 2. - Với mỗi khoản chi, đặc biệt đối với các khoản chi thường xuyên như tiền ăn, HS cần ghi chép hằng ngày, hay hàng tuần, cuối cùng mới cộng lại để lấy tổng số tiền cho khoản chỉ đó ghi vào bảng dữ liệu chính thức. - Đối với các HS thuộc danh sách 1, HS lập bảng căn cứ vào thực tế chi tiêu hàng tháng của chính mình. - Đối với các HS thuộc danh sách 2, HS lập bảng căn cứ vào thực tế chỉ tiêu hàng tháng của gia đình. HS có thể hỏi bố mẹ để lập bảng. * Dựa vào những ghi chép đã có, HS lập bảng dữ liệu ban đầu (chính thức) theo mẫu bảng T.1. * Đây là công việc mà HS gần như phải làm hằng ngày và trong thời gian dài. Do đó GV cần tổ chức để HS tự giám sát lẫn nhau để công việc không bị sao nhãng. Chẳng hạn, chia thành các nhóm thích hợp hoặc chia theo tổ HS vốn đã
  111. được tổ chức trong mỗi lớp học. Các nhóm đó tổ chức mỗi cá nhân báo cáo hàng tuần xem đã ghi chép được gì mới so với tuần trước. Bước 2. Lập bảng phân tích dữ liệu (làm tại lớp) 1. Thời gian thực hiện - Sau khi HS đã hoàn thành bảng đữ liệu ban đầu. - Trong giờ học trải nghiệm, tiết thứ nhất. 2. Cách thực hiện * Làm quen với việc phân tích dữ liệu đựa vào bảng T.1. GV yêu cầu HS: - Hoàn thành cột cuối cùng trong bảng T.1 (tính tỉ số phần trăm). - Lập bảng phân tích T.2 theo hướng dẫn trong SGK. - Trao đổi trong lớp để trả lời câu hỏi: các khoản chỉ của anh Bình còn có gì chưa hợp lí? Nên điểu chỉnh thế nào? * Chia số HS trong lớp thành các nhóm, mỗi nhóm khoảng 3 - 5 HS thuộc cùng một danh sách phân loại. Mỗi nhóm chọn lấy một bảng số liệu ban đầu có đầy đủ số liệu đáng tin cậy nhất (nếu HS đều có bảng số liệu ban đầu tìn cậy thì có thể tiến hành làm cá nhân). * Hoàn thành cột cuối cùng trong bảng số liệu ban đầu của mỗi nhóm (tính tỉ số phần trăm). * Thống nhất các hạng mục cần phân chia (có thể theo cách chia 3 hạng mục như SGK hoặc đưa ra cách phân chia khác). Trao đổi trong nhóm để trả lời câu hỏi: Mỗi hạng mục chỉ tiêu nên chiếm tỉ lệ là bao nhiêu phần trăm thì hợp lí? Ghi lại câu trả lời đã thống nhất trong nhóm.
  112. * Dựa vào bảng số liệu ban đầu và cách phân chia hạng mục đã thống nhất, hoàn thành bảng phân tích dữ liệu. Chú ý việc lựa chọn hạng mục để xếp các khoản chỉ cho hợp lí. Bước 3. Trao đổi về cách chi tiêu cho hợp lí (làm tại lớp) 1. Thời gian thực hiện - Sau khi HS đã hoàn thành bảng phân tích đữ liệu theo nhóm. - Trong giờ học trải nghiệm, tiết thứ hai. 2. Cách thực hiện * Thảo luận theo nhóm: So sánh các số ở cột cuối trong bảng phân tích của nhóm với các con số mà cả nhóm đã thống nhất. Từ đó từng người nêu ý kiến của mình về cách chi tiêu của gia đình (hay cá nhân). Thống nhất ý kiến chung của nhóm. * Thảo luận chung cả lớp: GV chọn những nhóm có chuẩn bị tốt nhất lên trình bày bảng phân tích và ý kiến chung của nhóm cho cả lớp nghe. Sau đó GV cho HS phát biểu ý kiến trình bày quan điểm của riêng mình. Ít nhất mi danh sách nên có một nhóm trình bày trên lớp. * GV tổng kết chung.