Giáo án Tiếng Việt Lớp 3 Sách Chân trời sáng tạo - Tuần 32 - Bài 1: Cậu bé và mẩu san hô - Năm học 2022-2023

docx 20 trang binhdn2 23/12/2022 6600
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 3 Sách Chân trời sáng tạo - Tuần 32 - Bài 1: Cậu bé và mẩu san hô - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_lop_3_sach_chan_troi_sang_tao_tuan_32_bai.docx

Nội dung text: Giáo án Tiếng Việt Lớp 3 Sách Chân trời sáng tạo - Tuần 32 - Bài 1: Cậu bé và mẩu san hô - Năm học 2022-2023

  1. KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3 – TUẦN 32 BÀI 1: CẬU BÉ VÀ MẨU SAN HÔ (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Nói được về một số loài sinh vật biển kì thú có tên được gọi theo đặc điểm nổi bật trên cơ thể; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài học qua tên bài và tranh minh họa. - Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài; hiểu được nội dung bài đọc: Buổi tham quan khu bảo tồn và bộ phim về môi trường biển đã giúp Khánh hiểu rõ và có ý thức bảo vệ môi trường biển. - Tìm đọc một truyện về thiên nhiên viết được Phiếu đọc sách và kể được một đoạn truyện em thích. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, thiên nhiên qua bài tập đọc. - Phẩm chất nhân ái: - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh ảnh video clip về cua mặt trăng, san hô tổ ong, ố gai Bảng phụ ghi đoạn từ Cuối buổi tham quan đền hết. Mẫu chữ Q V ( kiểu 2) cỡ nhỏ. Bản đồ hành chính hoặc một vài hình ảnh về cảnh đẹp ở huyện đảo Vân Đồn. Tranh ảnh, video clip một số việc làm bảo vệ/ hủy hoại môi trường Thẻ từ ghi sẵn một số từ ngữ cho bài taapj LTVC - HS: mang theo sách báo có truyện về thiên nhiên và Phiếu đọc sách đã ghi chép về truyện đã đọc. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
  2. 2 A. Hoạt động khởi động: (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Khởi động: HS nghe và hát theo bài hát HS nghe: Âm thanh của gì? “Bé yêu biển lắm” GV giới thiệu tên chủ điểm: Đến với chủ điểm Mái nhà chung các em sẽ có những trải nghiệm, khám phá thú vị về thế giới rộng lớn xung quanh ta. Cho HS xem clip san hô HS qua sát Các em vừa được xem đoạn clip giới thiệu một góc của biển cả mênh mông. Cô và các em cùng quan sát thêm một số sinhvật qua hoạt động khởi động hôm nay nhé! Cho HS quan sát tranh trong sách - HS mở SGK/ trang 106 - HS thảo luận nhóm đôi. - Nêu hiểu biết của mình về sinh vật vừa quan sát - Dự kiến: Tên của sinh vật được gọi theo một đặc điểm nổi bật của cơ thể ( Cua mặt trăng: trên lưng cua có - HS thảo luận nhóm 2 đọc tên, quan sát ảnh, nói nhiều hình tròn màu đỏ đậm, pha màu hồng tươi, trông như mặt trăng; về các loài sinh vật trong ảnh. - San hô tổ ông: loại san hô có hình Gợi ý: Tên gọi và hình dạng của sinh vật này có dáng nhiều tầng hình lục giác giống gì lưu ý? như tổ ong; ốc gai: vỏ gồm nhiều gai nhọn tua tủa ra bên ngoài) Các sinh vật này sống ở đâu? - Các sinh vật sống dưới biển. Theo các em, bài học hôm nay muốn giới thiệu - HS nêu tự do. với chúng ta điều gì? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài Cậu bé và mẩu - HS lắng nghe. san hô B. Hoạt động Khám phá và luyện tập: ( 30 phút) B.1 Hoạt động Đọc ( phút) 1.1.1 Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng (18 phút)
  3. 3 a. Mục tiêu: Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa, hiểu nghĩa từ trong bài. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: . a. Đọc mẫu: Các em cùng nghe cô đọc mẫu: - GV đọc mẫu toàn bài. Lưu ý: đọc giọng người - HS lắng nghe. dẫn chuyện thong thả: đoạn đầu vui tươi, đoạn giữa hào hứng, đoạn cuối trầm, giọng chị Hai thể hiện mong muốn thiết tha; nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả và từ ngữ chỉ hoạt động, cảm xúc, suy nghĩ của nhân vật) b. Luyện đọc từ, giải nghĩa từ - Yêu cầu nhóm đôi đọc nối tiếp từng câu. - HS đọc thành tiếng nối tiếp - Lưu ý: câu. * Đọc nối tiếp câu + Đọc lần 1: HS đọc, sai đâu sửa đó, ghi từ phát - Hs lắng nghe. âm sai lên bảng + Luyện đọc từ khó do GV dự kiến như: Thủy - HS lắng nghe cách đọc. sinh bảo tồn mê tít nạy c. Luyện đọc đoạn - HS đọc từ khó. - Chia đoạn: Hướng dẫn chia đoạn: theo sách giáo khoa. - Hs lắng nghe. - GV chia đoạn: (4 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến đã mê tit. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến giữ chặt trong lòng bàn tay. + Đoạn 3: Tiếp theo cho đến sụt sùi trong lòng bàn tay. + Đoạn 4: Còn lại. - Luyện đọc câu dài: + Đọc lần 2: - 2-3 HS đọc câu dài. - Giải thích thêm một số từ khó nếu có Bể cá thủy sinh : cho HS xem tranh minh họa trong bài đọc; khu bảo tồn biển ( nơi bảo vệ và duy trì nguồn tài nguyên biển) San hô hóa thạch (San hô đã chết và hóa thành đá); nạy ( có nghĩa giống với cạy: làm bật ra bằng cách dùng vật cứng đặt vào kẽ hở rồi bẩy hoặc đẩy)
  4. 4 - GV đưa câu khó, HS tìm cách ngắt nghỉ hoặc gọi HS khá giỏi đọc, Hặc khen HS hoặc lớp phát hiện cách ngắt, khi luyện đọc cá nhân) - Cách nghỉ một số câu dài: San hô kết lấy nhau/ hệt như một tổ ong khổng lồ rêu bám đày/ hệt như thảm.// ; Khánh cuối xuống,/ cậu bé nghe như/ mẩu san hô đang sụt sùi/ trong lòng bàn tay.//; - Luyện đọc từng đoạn: + Đọc lần 3 (đọc nối tiếp đoạn) - HS đọc nối tiếp theo đoạn. (Đọc nối tiếp lần 3 hoặc luyện đọc nhóm) b) Hướng dẫn đọc đoạn * Đoạn 1: - Câu 3: Lưu ý giọng đọc thể hiện sự ao ước cưa - HS phát âm đúng từ khó. chị Hai – GV đọc Câu nói của chị Hai Nhấn giọng các từ tuyệt đẹp, ước gì, mê tít. => Đoạn 1: đọc to, rõ ràng, ngắt nghỉ sau dấu chấm, dấu phẩy, chú ý đọc đúng câu hội thoại GV đọc mẫu. * Đoạn 2: - Câu 7: Lưu ý diễn cảm thể hiện suy nghĩ của Khánh – GV đọc Câu 7. - Luyện đọc câu dài: San hô kết lấy nhau/ hệt như - 2-3 HS đọc câu dài. một tổ ong khổng lồ rêu bám đày/ hệt như thảm.// => Đoạn 2: Đọc to, chú ý ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu và nghỉ hơi phù hợp với nội dung câu dài thể hiện đúng cảm xúc của nhân vật như cô đã hướng dẫn. GV đọc mẫu. * Đoạn 3: - Câu 2: lặng đi, đang chết– GV đọc mẫu câu 3 => Đoạn 3: Đọc to, rõ ràng, chú ý ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu. GV đọc. * Đoạn 4: - Luyện đọc câu dài: Khánh cuối xuống,/ cậu bé nghe như/ mẩu san hô đang sụt sùi/ trong lòng bàn tay.// => Đoạn 4: Đọc đúng ngắt nghỉ câu, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu cảm xúc: thả lại, định tặng * Gọi đọc nối tiếp đoạn lần 3
  5. 5 - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 4. - GV nghe và chỉnh sửa cách phát âm, cách ngắt nghỉ hơi cho HS, nhận xét các nhóm. c. HD đọc cả bài: Đọc rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đúng lời nhân vật. - Gọi HS đọc toàn bài. - GV nhận xét, sửa lỗi phát âm (nếu có). d. Luyện đọc cả bài: - Yêu cầu HS đọc luân phiên cả bài - HS luyện đọc theo nhóm 4. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc - Mỗi HS đọc 1 đoạn (đọc nối đoạn theo nhóm 4. tiếp 4 đoạn), đọc nối tiếp 1-2 - Cho HS làm việc các nhân. lượt. - Đại diện 1 nhóm đọc trước lớp. - HS đọc nhẩm. - GV nhận xét các nhóm. - Đọc nhẩm toàn bài 1 lượt. 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn trước lớp. 1.1.2. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu (12 phút) a. Mục tiêu: Hiểu nội dung bài đọc: Buổi tham quan khu bảo tồn và bộ phim về môi trường biển đã giúp Khánh hiểu rõ và có ý thức bảo vệ môi trường biển. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Tìm hiểu bài - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi trong - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Chị Hai ao ước điều gì? + Chị Hai ao ước có một ngôi nhà bằng san hô cho bọn cá + Câu 2: San hô hóa thạch được so sánh với hình + San hô hóa thạch được so ảnh nào? sánh với hình ảnh: San hô hóa thạch kết lấy nhau hệt một tổ ong khổng lồ, rêu bám đầy như dệt thảm. + Câu 3: Khánh nghĩ và làm gì khi thấy mẩu san Câu 3: Khi nhìn thấy mẩu san hô nằm lăn lóc gần mép nước? hô nằm lăn lóc gần mép nước, Khánh nghĩ “Thật là một ngôi nhà cá đẹp mê li” và cậu nhặt mẩu sơn hô, giữ chặt trong lòng bàn tay.
  6. 6 + Câu 4: Theo em, vì sao mọi người lặng đi trước Câu 4: Theo em, Mọi người cảnh một bãi san hô đang chết? lặng đi trước cảnh một bãi san hô đang chết vì: Họ cảm thấy tiếc nuối vì mất đi một vẻ đẹp tự nhiên của biển cả mang lại, lặng đi cũng một phần vì họ suy nghĩ về hành động làm ô nhiễm môi trường do con người tạo ra là nguyên nhân chính làm cho san hô chết. + Câu 5: Hành động của Khánh + Câu 5: Hành động của Khánh trên đường về nói trên đường về cho thấy bộ phim lên điều gì? về bảo vệ môi trường biển đã giúp em hiểu rõ và có ý thức bảo vệ môi trường biển. GV giảng thêm từ: sụt sùi từ gợi tả tiếng khóc nhỏ, kéo dài, vẻ ngậm ngùi như cố giấu, cố nén nỗi đau lòng - HS nêu theo hiểu biết của - GV mời HS nêu nội dung bài. mình. - GV Chốt: nội dung bài đọc: Buổi tham quan khu -2-3 HS nhắc lại bảo tồn và bộ phim về môi trường biển đã giúp Khánh hiểu rõ và có ý thức bảo vệ môi trường biển. * Hoạt động nối tiếp: (5 phút) a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. b. Phương pháp, hình thức tổ chức - GV mời 4 HS đọc nối tiếp cả bài. - HS đọc - GV mời HS nêu nội dung bài. - HS nêu theo hiểu biết của - GV Chốt: nội dung bài đọc: Buổi tham quan mình. khu bảo tồn và bộ phim về môi trường biển đã -2-3 HS nhắc lại giúp Khánh hiểu rõ và có ý thức bảo vệ môi trường biển. - Chuẩn bị: GV nhận xét chung tiết học, khen các nhóm, các cá nhân học tập tốt cá nhân có tiến bộ trong học tập Dặn dò: Về nhà đọc lại bài tập đọc Chuẩn bị bài: Tiết 2
  7. 7 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
  8. 8 KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3 – TUẦN 32 BÀI 1: CẬU BÉ VÀ MẨU SAN HÔ (Tiết 2/4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Nói được về một số loài sinh vật biển kì thú có tên được gọi theo đặc điểm nổi bật trên cơ thể; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài học qua tên bài và tranh minh họa. - Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài; hiểu được nội dung bài đọc: Buổi tham quan khu bảo tồn và bộ phim về môi trường biển đã giúp Khánh hiểu rõ và có ý thức bảo vệ môi trường biển. - Tìm đọc một truyện về thiên nhiên viết được Phiếu đọc sách và kể được một đoạn truyện em thích. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, thiên nhiên qua bài tập đọc. - Phẩm chất nhân ái: - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh ảnh video clip về cua mặt trăng, san hô tổ ong, ố gai Bảng phụ ghi đoạn từ Cuối buổi tham quan đền hết. Mẫu chữ Q V ( kiểu 2) cỡ nhỏ. Bản đồ hành chính hoặc một vài hình ảnh về cảnh đẹp ở huyện đảo Vân Đồn. Tranh ảnh, video clip một số việc làm bảo vệ/ hủy hoại môi trường Thẻ từ ghi sẵn một số từ ngữ cho bài taapj LTVC - HS: mang theo sách báo có truyện về thiên nhiên và Phiếu đọc sách đã ghi chép về truyện đã đọc. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
  9. 9 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động: (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: - GV cho HS hát: HS nghe và hát theo bài hát “Bé yêu biển lắm” - Gọi HS kể tên các sinh vật biển mà em biết. - Các sinh vật sống dưới biển. - HS nêu tự do. - 4 HS đọc nối tiếp cả bài - GV gọi 4 HS đọc nối tiếp cả bài. - HS lắng nghe. - Gọi vài HS nêu lại nội dung của bài. Chúng ta cùng tiếp tục luyện đọc tập đọc bài Cậu bé và mẩu san hô HS qua sát - GV ghi tựa bài lên bảng B. Hoạt động Khám phá và luyện tập: ( 30 phút) B.1 Hoạt động Đọc ( phút) 1.1.3 Hoạt động 2: Luyện đọc lại (5 phút) a. Mục tiêu: Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa, hiểu nghĩa từ trong bài. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: nhóm 2 - HS xác định được giọng đọc của người dẫn chuyện, của chị Hai, và một số từ ngữ cần nhấn - HS nghe GV đọc mẫu 1 đoạn giọng trên cơ sở hiểu nội dung của bài. hoặc đoạn thơ (cũng có thể - HS nhắc lại nội dung bài. Qua dó xác định được thực hiện trước bước 1) giọng đọc của từng nhân vật và một số từ ngữ - HS luyện đọc lại 1 đoạn (tự cần nhấn giọng. chọn hoặc có hướng dẫn) trong - GV đọc lại đoạn từ : Cuối buổi tham quan nhóm nhỏ hay đọc trước lớp. đến hết. - HS đọc/ thi đọc trước lớp hay - HS luyện đọc trong nhóm, đọc trước lớp đoạn cho HS khá giỏi đọc cả bài. từ : Cuối buổi tham quan đến hết. - HS khá, giỏi đọc toàn bài. - Nhóm HS luyện đọc lại. - GV nhận xét – khen. 1.2. Hoạt động 3: Đọc mở rộng - Đọc một truyện về thiên nhiên - (15 phút) a. Mục tiêu: + Tìm đọc một truyện về thiên nhiên viết được Phiếu đọc sách và kể được một đoạn truyện em thích. b. Phương pháp, hình thức tổ chức
  10. 10 1.2.1 Viết phiếu đọc sách - GV hướng dẫn HS đọc ở nhà (hoặc ở thư viện - HS lắng nghe. lớp, thư viện trường) một truyện về thiên nhiên - HS chọn hình thức đọc theo hướng dẫn của GV: truyện: ở nhà (hoặc ở thư viện lớp, thư viện trường) + Viết vào phiếu đọc sách những điều em thấy - Nội dung phiếu: thú vị sau khi đọc truyện, Trang trí - Tên truyện: - Tên tác giả: - Cảnh đẹp (màu săc, âm thanh) - Nhân vật: hành động, lời nói, Trang trí Phiếu đọc sách đơn giản theo nội dung chủ điểm hoặc nội dung truyện. 1.2.2 Kể lại một đoạn truyện em thích - - GV hướng dẫn HS chia sẻ với bạn về truyện - HS lắng nghe. đã đọc có thể đọc một đoạn truyện cho bạn nghe - HS chia sẻ. hoặc chia sẻ truyện cho các bạn cùng đọc. - HS kể lại một đoạn truyện em - GV khuyến khích HS có thể kể bằng lời của thích một nhân vật trong câu chuyện. - GV gọi một vài HS chia sẻ Phiếu đọc sách - HS chia sẻ trước lớp hoặc dán Phiếu đọc sách vào Góc sáng tạo/ Góc sản phẩm. - HS lắng nghe và nhận xét. - GV nhận xét * Hoạt động nối tiếp: ( 5 phút) a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. b. Phương pháp, hình thức tổ chức - GV mời HS trưng bày các phiếu đọc sách. - HS xem triểm lãm Phiếu đọc sách. - GV mời vài HS nêu nhận xét chung - Bình chọn phiếu đọc sách nội dung rõ ràng, chữ viết đẹp. - GV nhận xét, khen một số nội dung hay, chữ viết đẹp GV nhận xét chung tiết học, khen các nhóm, các - HS lắng nghe. cá nhân học tập tốt cá nhân có tiến bộ trong học tập Dặn dò: Về nhà đọc thêm những quyển truyện mà các bạn giới thiệu
  11. 11 Chuẩn bị bài: Tiết 3 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
  12. 12 KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3 – TUẦN 32 BÀI 1: CẬU BÉ VÀ MẨU SAN HÔ (Tiết 3/4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Viết đúng chữ hoa: Q,V (kiểu 2) , tên địa danh và câu ứng dụng. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, thiên nhiên qua bài tập đọc. - Phẩm chất nhân ái: - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Mẫu chữ Q V ( kiểu 2) cỡ nhỏ. Bản đồ hành chính hoặc một vài hình ảnh về cảnh đẹp ở huyện đảo Vân Đồn. Tranh ảnh, video clip một số việc làm bảo vệ/ hủy hoại môi trường Link bài hát “Chữ đẹp nết càng ngoan” Karaoke bài hát “Chữ đẹp nết càng ngoan” - HS: mang theo vở III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động: (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: - GV cho HS hát: HS nghe và hát theo bài hát “Chữ đẹp nết càng ngoan” - GV gọi HS kể tên các con chữ đã học - GV nêu tên bài học: Ôn viết chữ Q, V hoa, - HS lắng nghe. (kiểu 2)
  13. 13 - Gọi vài HS nêu lại nội dung của bài. HS qua sát Chúng ta cùng tiếp tục ôn viết chữ hoa Q,V hoa (kiểu 2) - GV ghi tựa bài lên bảng B. Hoạt động viết: ( 30 phút) B.2 Hoạt động Viết (30 phút) 2.1 Hoạt động 1: Ôn viết chữ Q, V hoa (kiểu 2) (10 phút) a. Mục tiêu: Viết đúng chữ hoa: Q,V (kiểu 2) , tên địa danh và câu ứng dụng. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: nhóm 2 - GV cho HS quan sát chữ mẫu -HS quan sát, xác định chiều (Quan sát lần lượt) cao, độ rộng, cấu tạo nét chữ của chữ Q hoa - HS viết chữ Q, V hoa cỡ nhỏ vào bảng con ( Nếu HS viết tốt, GV có thể bỏ qua bước này, cho HS viết vào vở - GV theo dõi, chỉnh sửa. - GV nhận xét – khen. 2.2 Hoạt động 2: Luyện viết từ ứng dụng (kiểu 2) (10 phút) a. Mục tiêu: Viết đúng tên địa danh và câu ứng dụng. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: nhóm 2 - GV cho HS đọc từ ứng dụng: Vân Đồn - HS đọc từ . - GV giảng nghĩa từ: Vân Đồn, tên một huyện - HS chọn hình thức đọc đảo có nhiều cảnh đẹp thuộc tỉnh Quảng Ninh, truyện: ở nhà (hoặc ở thư viện Việt Nam. lớp, thư viện trường) HG kết hợp cho HS quan sát vị trí trên bản đồ hành chính hoặc một vài hình ảnh về cảnh đẹp ở huyện đảo Vân Đồn
  14. 14 - Cho HS quan sát và nêu cách viết chữ Vân - HS nêu cách viết chữ Vân Đồn Đồn GV nhận xét, nhắc lại cách viết nối nét chữ Vân Đồn. HS viết vào vở - GV theo dõi, chỉnh sửa. - HS lắng nghe. - GV nhận xét – khen. - HS viết vở 2.3 Hoạt động 3: Luyện viết từ ứng dụng (10 phút) a. Mục tiêu: Viết đúng câu ứng dụng. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: nhóm 2 - GV cho HS đọc câu ứng dụng: - HS đọc câu . Cảnh rừng Việt Bắc thật là hay Vượn hót chim kêu suốt cả ngày. Hồ Chí Minh - GV giảng nghĩa câu: hai câu thơ của Bác Hồ ca - HS lắng nghe ngợi vẻ đẹp tự nhiên, hoang sơ của núi rừng Việt Bắc – một vùng phía Bắc Hà Nội thời kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) gồm nhiều tỉnh ở Bắc Bộ. - GV tổ chức cho HS quan sát và phân tích mẫu: - HS nêu các chữ viết hoa trong + Nêu các chữ viết hoa trong câu câu thơ. C, V, B,H,Ch,M + Quan sát mẫu, xác định chiều cao, độ rộng, cấu tạo nét của chữ hoa. + Quan sát GV viết mẫu kết hợp với nghe GV hướng dẫn quy trình viết. (Tuỳ theo đối tượng HS, GV có thể thực hiện viết mẫu từ 1 – 2 lần.) - GV viết mẫu các chữ cần viết hoa. - GV viết câu ứng dụng - Cho HS quan sát và nêu cách viết câu. - Cho HS quan sát và nêu GV nhận xét, nhắc lại cách viết nối nét câu. cách viết câu ứng dụng. Lưu ý HS Chữ V hoa viết hoa kiểu 2, chữ “tê” cao 1 thân rưỡi. - HS quan sát lắng nghe. HS viết vào vở. - HS viết vở - Yêu cầu HS tự đánh giá bài viết của mình và của bạn theo hướng dẫn của GV. HS thực hiện theo yêu cầu. - GV theo dõi, chỉnh sửa.
  15. 15 - GV nhận xét – khen. 2.4 Hoạt động 4: Luyện viết thêm (10 phút) a. Mục tiêu: Viết đúng câu ứng dụng. - b. Phương pháp, hình thức tổ chức: nhóm 2 - GV cho HS đọc từ luyện viết thêm: - HS đọc từ . Triệu Quang Phục - GV giảng nghĩa từ: Triệu Quang Phục (524 - 571) tên thật là Triệu Việt Vương. Ông có công kế tục Lý Nam Đế đánh đuổi quân xâm lược, giữ - HS lắng nghe nền độc lập cho nước Vạn Xuân. - GV cho HS đọc câu luyện viết thêm: - HS đọc câu. Quanh tổ ong san hô, rêu bám dày như tấm thảm. - GV hỏi câu trên được trích ở đâu? - HS nêu: Câu luyện viết thêm được trích trong bài đọc Cậu bé và mẩu san hô - GV hỏi HS các chữ viết nối nét các chữ trong - HS nêu câu. - Cho HS quan sát và nêu - GV viết mẫu câu ứng dụng cách viết câu ứng dụng. - Cho HS quan sát và nêu cách viết chữ GV nhận xét, nhắc lại cách viết nối nét câu. HS viết vào vở - HS quan sát lắng nghe. - GV theo dõi, chỉnh sửa. - HS viết vở - GV nhận xét – khen. * Hoạt động nối tiếp: ( 5 phút) a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. b. Phương pháp, hình thức tổ chức - GV cho HS tự đánh giá phần viết của mình và - HS xem bài bạn và nhận xét, của bạn. tự đánh giá. - Bình chọn phiếu đọc sách nội - GV lựa chọn dung rõ ràng, chữ viết đẹp. - GV nhận xét, khen một số nội dung hay, chữ - HS đối chiếu với bài trên màn viết đẹp chiếu lên màn hình, cả lớp nhận xét. hình, sửa chữa. GV nhận xét chung tiết học, khen các cá nhân , - HS lắng nghe. học tập tốt, chữ viết đẹp, cá nhân có chữ viết tiến bộ. Dặn dò: Hoàn tất bài viết.
  16. 16 Chuẩn bị bài: Tiết 4 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
  17. 17 KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3 – TUẦN 32 BÀI 1: CẬU BÉ VÀ MẨU SAN HÔ (Tiết 4/4) SGK trang 108 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Mở rộng được vốn từ về Môi trường; biết mở rộng câu có từ ngữ trả lời câu hỏi “Bằng gì?”, đặt được câu nới về hoạt động bảo vệ tài nguyên thiên nhiên có bộ phận trả lời câu hỏi Khi nào? Hoặc Ở đâu? - Trao đổi được một vài điều nên và không nên làm để bảo vệ môi trường biển. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, thiên nhiên qua bài tập đọc. - Phẩm chất nhân ái: - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Mẫu chữ Q V ( kiểu 2) cỡ nhỏ. Bản đồ hành chính hoặc một vài hình ảnh về cảnh đẹp ở huyện đảo Vân Đồn. Tranh ảnh, video clip một số việc làm bảo vệ/ hủy hoại môi trường Link bài hát “ Bé yêu biển lắm” - HS: mang theo vở III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động: (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: - GV cho HS hát: HS nghe và hát theo bài hát “ Bé yêu biển lắm”
  18. 18 - Gọi HS nêu yêu cầu đề bài. - HS nêu yêu cầu đề bài. - Lớp qua sát - HS suy nghí, ghi vào nháp. - GV cho HS chơi tiếp sức lên bảng điền các từ tìm được theo nhóm. - Trong thời gian 3 phút nhóm nào tìm được nhiều từ phù hợp sẽ thắng cuộc. Chỉ tài nguyên thiên nhiên: * Trên mặt đất: cây cối, đồng cỏ, đồi núi, cây Sửa bài: xanh, hoa cỏ, động vật, thực vật, HS chơi trò chơi tiếp sức điền * Trong lòng đất: than đá, dầu mỏ, quặng sắt, từ. vàng, đồng , chì, khoáng sản, mạch nước ngầm * Dưới biển: san hô, cá, tôm, các loại tảo, biển cát, - GV chốt: Những từ ngữ này chỉ các tài nguyên thiên nhiên. - HS lắng nghe. - Trong thiên nhiên còn có những gì? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài Luyện từ và câu hôm nay: Mở rộng vốn từ Môi trường. - GV ghi tựa bài lên bảng B. Hoạt động viết: ( 30 phút) 3.1 Hoạt động 1: Luyện từ (10 phút) a. Mục tiêu: Mở rộng được vốn từ về Môi trường; b. Phương pháp, hình thức tổ chức: nhóm 2 - GV cho HS đọc yêu cầu bài 1b - HS đọc yêu cầu: Tìm từ chỉ - GV giới thiệu từ mẫu: chăm sóc cây xanh: đây hoạt động giữ gìn, bảo vệ tài là hoạt động thể hiện rõ mục đích bảo vệ môi nguyên thiên nhiên. trường trong lành, lọc không khí. Tương tự hãy tìm thêm qua kĩ thuật khăn trả bàn. -HS thảo luận, ghi vào bảng - Các nhóm thảo luận. theo kĩ thuật khăn trải bàn. Sửa bài:
  19. 19 - Cho HS chơi trò chơi bắn tàu: nhóm nào đưa ra được nhiều từ phù hợp với nội dung nhất sẽ - HS chơi chiến thắng. - GV cho HS đọc lại các từ vừa tìm, hệ thống lại các từ ngữ xoay quanh chủ điểm Môi trường. - HS đọc và ghi nhớ - GV nhận xét – khen. 3.2 Hoạt động 2: Luyện viết câu (10 phút) a. Mục tiêu: Viết đúng tên địa danh và câu ứng dụng. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: nhóm 2 - HS đọc yêu cầu bài 2 . - HS thảo luận nhóm 2, lựa chọn cụm từ phù hợp nội dung nhau. 2) Chọn từ ngữ trong khung phù hợp với mỗi chỗ chấm: - GV cho HS đọc yêu cầu bài 2 a. Với những chiếc vỏ ốc biển nhỏ nhắn bố đã làm cho anh em tôi nhiều đồ dùng xinh xắn. b. Những chú gà trống gọi bản làng thức dậy bằng tiếng gáy - GV gợi ý: Các em có thể mở rộng câu bằng từ ""ò ó o" lanh lảnh vang xa. ngữ trả lời câu hỏi Bằng gi? c. Nhím tự bảo vệ mình bằng những lông gai dài và sắc nhọn. Sửa bài bằng bài tập kéo thả - GV theo dõi, chỉnh sửa. - HS lắng nghe, nhận xét - GV nhận xét – khen. - HS viết lại vàovở 3.3 Hoạt động 3: Đặt câu có từ ngữ trả lời câu hỏi Khi nào? hoặc Ở đâu? Nói về hoạt động bảo vệ tài nguyên thiên nhiên (10 phút) a. Mục tiêu: Viết câu đúng yêu cầu. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: nhóm 2 - GV cho HS đọc yêu cầu bài 3 - HS đọc yêu cầu bài 3. - HS quan sát mẫu. - HS trao đổi với bạn bên cạnh.
  20. 20 - HS lắng nghe. -GV hướng dẫn hS phân tích câu mẫu: Bộ phận trả lời câu hỏi khi nào, đứng trước câu. - HS vận dụng đặt câu. Bộ phận trả lời câu hỏi ở đâu đứng ở cuối câu. Hoặc có thể đổi vị trí hai bộ phận này câu vẫn có * Thứ 7, lớp em tham gia dọn nghĩa. Hoawch đặt cả hai ở đầu câu hay cuối câu vệ sinh ở vườn hoa của trường. đều có nghĩa. * Chúng em cùng nhau nhặt - GV theo dõi, chỉnh sửa. rác ở bãi biển. Sửa bài: HS nêu bài làm, lớp nhận xét. - GV nhận xét – khen. * Hoạt động nối tiếp: ( 5 phút) a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. b. Phương pháp, hình thức tổ chức - GV cho HS trao đổi với bạn những điều em nên - HS thảo luận và ghi vào thẻ từ làm và không nên làm để bảo vệ môi trường một điều em nên làm và một điều em không nên làm để bảo - GV cho HS đính lên bảng lớp vệ môi trường biển. - GV nhận xét, khen một số nội dung hay, chữ - HS quan sát, đọc lại để ghi viết đẹp chiếu lên màn hình, cả lớp nhận xét. nhớ. GV nhận xét chung tiết học, khen các cá nhân , - HS lắng nghe. học tập tốt, chữ viết đẹp, cá nhân có chữ viết tiến bộ. Dặn dò: Xem lại bài đã học, thực hành đặt câu có thêm bộ phận trả lời câu hỏi Bằng gì?, Ở đâu? Khi nào? Chuẩn bị bài: Hương Vị Tết bốn phương IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: