Giáo án Tiếng Việt Lớp 3 Sách Chân trời sáng tạo - Tuần 27 - Tiết 3: Ôn tập giữa học kì 2 - Năm học 2022-2023

docx 3 trang binhdn2 23/12/2022 2730
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 3 Sách Chân trời sáng tạo - Tuần 27 - Tiết 3: Ôn tập giữa học kì 2 - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_lop_3_sach_chan_troi_sang_tao_tuan_27_tie.docx

Nội dung text: Giáo án Tiếng Việt Lớp 3 Sách Chân trời sáng tạo - Tuần 27 - Tiết 3: Ôn tập giữa học kì 2 - Năm học 2022-2023

  1. KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3 TUẦN 27 - BÀI: ÔN TẬP GIỮA HKII (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. Hình thành cho HS năng lực ngôn ngữ: - Biết đọc thuộc lòng 1 đoạn trong bài thơ, nói được cảm xúc sau khi đọc đoạn thơ. - Ôn tập về từ ngữ theo chủ đề đã học từ đầu HKII. - Giải được ô chữ Niềm vui; đặt được câu với những từ ngữ vừa tìm được. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tự giải quyết nhiệm vụ học tập; tích cực tham gia học tập, biết xử lí tình huống và liên hệ bản thân. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ, có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Bồi dưỡng tình cảm yêu quê hương, đất nước, thiên nhiên. - Phẩm chất chăm chỉ: Thích đọc sách, truyện và biết trao đổi lại với bạn cảm xúc của em sau khi đã đọc bài thơ. - Phẩm chất trách nhiệm: Thể hiện tình cảm của bản thân với quê hương, đất nước qua những việc làm cụ thể, phù hợp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Sách GV; Thẻ từ ghi tên bài đọc và từ ngữ ở Bài tập 1 cho HS chơi tiếp sức (Phiếu cho HS bắt thăm bài đọc); Thẻ ghi các chữ cái xuất hiện trong ô chữ ở BT2 cho HS chơi trò chơi. - HS: SGK, từ điển Tiếng Việt. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động: (3 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Hỏi-đáp, Trò chơi - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi - HS chia hai đội, đọc tên các - GV giới thiệu bài mới: Ôn tập (tiết 3) bài thơ em đã học của các chủ
  2. 2 đề Bốn mùa mở hội; Niềm vui thể thao;Thiên nhiên kì thú B. Hoạt động Khám phá và luyện tập: (27 phút) B.1 Hoạt động Đọc 1. Hoạt động 1: Ôn đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi (15 phút) a. Mục tiêu: Đọc thuộc lòng 1 đoạn trong bài thơ, nói được cảm xúc sau khi đọc đoạn thơ. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Động não, trực quan, cá nhân, cả lớp. - Yêu cầu HS đọc BT1 - HS nêu: + Đọc thuộc lòng một đoạn trong bài thơ em thích. + Nói về cảm xúc của em sau khi đọc. - HS bốc thăm theo nhóm 4, học thuộc lòng 1 đoạn - HS đọc bài trong bài và trả lời câu hỏi nêu cảm xúc của em trong khi đọc. + Hội xuân + Nghệ nhân Bát Tràng + Chơi bóng với bố + Chuyện hoa, chuyện quả -HS lắng nghe nhận xét phần - Yêu cầu HS nhớ lại tên tác giả, nội dung bài. đọc và trả lời câu hỏi của bạn - GV nhận xét phần đọc và trả lời câu hỏi bằng bông hoa cảm xúc. 2. Hoạt động 2: Ôn mở rộng vốn từ và mở rộng câu (12 phút) a. Mục tiêu: HS tìm được từ ngữ phù hợp theo chủ đề đã học từ đầu HKII. Giải được ô chữ Niềm vui; đặt được câu với những từ ngữ vừa tìm được. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Vấn đáp, hoạt động nhóm, giảng giải, động não. Cá nhân, cả lớp. a. Yêu cầu HS đọc lại BT2 - HS nêu: Giải ô chữ - GV nêu: Ô chữ gồm 7 hàng ngang, sau khi. giải - HS chơi theo đội giải ô chữ được sẽ xuất hiện từ khoá hàng dọc thể hiện nội hàng ngang. dung chung của ô chữ. - Yêu cầu HS đọc kĩ câu hỏi, xem gợi ý để trả lời - HS động não, tìm câu trả lời được từ hàng ngang. Đáp án: đá bóng, hội, chú hề, Mẫu: Hàng ngang thứ 2 và thứ 4; đây là từ gồm 3 múa, vỗ tay, thu, cười. chữ cái 1. Hoạt động dùng chân điều khiển bóng - HS làm bài cá nhân vào VBT, 2. Cuộc vui tổ chức chung cho nhiều người tham sửa bài. dự theo phong tục hoặc nhân dịp nào đó 3. Người diễn viên hài, làm vui cho khán giả. 4. Làm những động tác. mềm mại, nhịp nhàng liên tiếp.
  3. 3 5. Đập hai lòng bàn tay vào nhau cho phát ra thành tiếng 6. Mùa trước mùa đông, sau mùa hè. 7. Có nghĩa trái ngược lại với khóc. Đáp án (hàng dọc): Niềm vui - GV nhận xét, tổng kết bài tập 2. b. Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT3 - HS xác định: Đặt 1-2 câu với - Yêu cầu HS nêu lại các từ tìm được ở BT2: từ ngữ vừa tìm được ở BT2. đá bóng, hội, chú hề, múa, vỗ tay, thu, cười. - HS thực hiện yêu cầu. - HS thảo luận và chia sẻ kết quả trong nhóm nhỏ - HS làm bài cá nhân vào VBT, - Một vài HS trình bày trước lớp sửa bài. - HS nghe GV nhận xét phần đặt câu. - HS nghe bạn và GV nhận xét * Lưu ý phần trình bày khi HS đặt câu: Đầu câu viết hoa, cuối câu phải có dấu chấm. * Hoạt động nối tiếp: (5 phút) a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Vấn đáp, động não. Cá nhân, cả lớp. - Tuyên dương những HS đặt câu đúng yêu cầu, - HS kể kỉ niệm của bản thân đặt câu có nội dung hay, trình bày rõ ràng, sạch đẹp. - Chuẩn bị: Bài văn em thích, đọc bài, phiếu đọc sách; viết đoạn văn ngắn về hoạt động ở trường mà em thích dựa theo gợi ý/74 - SGK IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: