Đề kiểm tra định kì Học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2018-2019

doc 3 trang Hùng Thuận 24/05/2022 4450
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kì Học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_dinh_ki_hoc_ki_1_mon_tieng_viet_lop_3_nam_hoc_20.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra định kì Học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2018-2019

  1. PHÒNG GD&ĐT . BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG TIỂU HỌC . MÔN: Tiếng Việt lớp 3 Năm học 2018 – 2019 Điểm đọc Nhận xét của thầy cô Đọc tiếng: Đọc thầm: . . A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) I. Đọc thành tiếng (4 điểm) - Học sinh đọc một đoạn văn trong sách giáo khoa Tiếng Việt 3 tập một. - Trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đó (kiểm tra trong các tiết ôn tập). II. Đọc hiểu: (6 điểm) (Thời gian làm bài 30 phút) Học sinh đọc thầm đoạn văn sau: Quê hương Quê Thảo là một vùng nông thôn trù phú. Thảo rất yêu quê hương mình. Thảo yêu mái nhà tranh của bà, yêu giàn hoa thiên lý tỏa mùi hương thơm ngát, yêu tiếng võng kẽo kẹt mẹ đưa, yêu cả những đứa trẻ hồn nhiên mà tinh nghịch. Nơi thơm hương cánh đồng lúa chín ngày mùa, thơm hương hạt gạo mẹ vẫn đem ra sàng sảy Thảo nhớ lại những ngày ở quê vui biết bao. Mỗi sáng, Thảo đi chăn trâu cùng cái Tí, nghe nó kể chuyện rồi hai đứa cười rũ rượi. Chiều về thì đi theo các anh chị lớn bắt châu chấu, cào cào. Tối đến rủ nhau ra ngoài sân đình chơi và xem đom đóm bay. Thời gian dần trôi, Thảo chuyển về thành phố. Đêm tối ở thành phố ồn ã, sôi động chứ không yên tĩnh như ở quê. Những lúc đó, Thảo thường ngẩng lên bầu trời đếm sao và mong đến kì nghỉ hè để lại được về quê. Theo Văn học và tuổi trẻ, 2007 VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
  2. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng: Câu 1. (1 điểm) Quê Thảo là vùng nào? A. Vùng thành phố náo nhiệt B. Vùng nông thôn trù phú C. Vùng biển thơ mộng D. Vùng Tây Nguyên Câu 2. (1 điểm) Thảo nhớ những kỉ niệm gì ở quê nhà? A. Đi chăn trâu cùng cái Tí, nghe nó kể chuyện vui B. Theo các anh chị lớn đi bắt châu chấu, cào cào, ra đình chơi, xem đom đóm bay. C. Chèo thuyền trên sông D. Đếm sao Câu 3. (0,5 điểm) Vì sao Thảo lại mong đến kì nghỉ hè để được về quê? A. Vì quê Thảo rất giàu có B. Vì quê Thảo yên tĩnh, không ồn ã như ở thành phố C. Vì Thảo rất yêu quê hương, nơi có nhiều kỉ niệm gắn với tuổi thơ của Thảo D. Vì ở quê không khí mát và trong lành Câu 4. (0,5 điểm) Những dòng nào sau đây không có hình ảnh so sánh? A. Màn đêm giống như nàng tiên khoác chiếc áo nhung đen thêu nhiều kim tuyến lấp lánh B. Đôi chim non tập bay, tập nhảy, quanh quẩn bên Hậu như những đứa con bám theo mẹ C. Tiếng cuốc gõ vào mùa hè buồn thảm D. Những ngôi sao trên trời như những hạt thóc trên đồng mùa gặt. Câu 5. (1 điểm) Tiếng “quê” có thể ghép với những tiếng nào dưới đây để tạo từ? A. làng B. quán C. phường D. nội E. ngoại Câu 6. (0,5 điểm) Viết 1 câu với 1 từ vừa ghép được theo mẫu câu Ai (cái gì, con gì) thế nào? Câu 7. (0,5 điểm) Viết 1 câu nói về kỉ niệm em nhớ nhất ở quê hương VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
  3. . Câu 8. (1 điểm) Viết tiếp vào chỗ trống để có hình ảnh so sánh: - Đêm trung thu, trăng tròn vành vạnh như . - Con chuồn chuồn nhỏ, thon dài và đỏ như Tham khảo tài liệu: VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí