Giáo án Tiếng Việt Lớp 3 Sách Chân trời sáng tạo - Tuần 17 - Bài 4: Thuyền giấy - Năm học 2022-2023

docx 13 trang binhdn2 23/12/2022 4090
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 3 Sách Chân trời sáng tạo - Tuần 17 - Bài 4: Thuyền giấy - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_lop_3_sach_chan_troi_sang_tao_tuan_17_bai.docx

Nội dung text: Giáo án Tiếng Việt Lớp 3 Sách Chân trời sáng tạo - Tuần 17 - Bài 4: Thuyền giấy - Năm học 2022-2023

  1. TUẦN 17 TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: MÁI ẤM GIA ĐÌNH BÀI 4: THUYỀN GIẤY (Tiết 1 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Trao đổi về một đồ chơi gấp bằng giấy em thích, nói về cách chơi đồ chơi đó; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài qua tên bài và tranh minh họa. - Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ hơi đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa. Hiểu được nội dung bài đọc: Cảm xúc của người mẹ khi ngắm nhìn con hồn nhiên vui chơi; mong con biết ước mơ những điều tốt đẹp cho tương lai. - Tìm được từ ngữ nói lên mong ước của em cho người thân. Nói được câu thể hiện mong ước của em với người thân. - Phát triển năng lực ngôn ngữ, năng lực văn học. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng và thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: bồi dưỡng tình cảm yêu thương cha mẹ, người thân. - Phẩm chất chăm chỉ: chăm chỉ đọc bài. - Phẩm chất trách nhiệm: yêu thương cha mẹ, học tốt để cha mẹ vui lòng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Một số đồ chơi gấp bằng giấy, tranh ảnh minh họa bài đọc. Bảng phụ ghi đoạn từ “Con cười vui thích thú đến bay xa, con nhé.” - HS: SGK Tiếng Việt 3 vở Tiếng Việt . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động : ( 5 phút ) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: - Phương pháp: Thảo luận nhóm, quan sát, hỏi đáp. - Hình thức: nhóm, cá nhân, cả lớp. - Tổ chức cho HS làm việc theo cặp đôi - HS thảo luận theo cặp đôi chia sẻ cho trong 2 phút theo yêu cầu sau: Trao đổi nhau nghe. về một đồ chơi gấp bằng giấy em thích Đồ chơi gấp bằng giấy em thích: Gấp theo gợi ý: Em hãy kể tên một số đồ đồ thuyền giấy, gấp hoa giấy, gấp giấy đông
  2. chơi gấp bằng giấy em thích. - tây - nam - bắc, gấp máy bay giấy, gấp thuyền giấy, gấp ngôi sao. +Gấp thuyền giấy: em sẽ thả thuyền vào chậu nước để thuyền bơi. + Nói về cách chơi đồ chơi đó. - Gấp hoa giấy: em dùng để cắm vào các lọ hoa trang trí. - Gấp hạc, gấp sao giấy: em xâu dây để treo trang trí hoặc cho vào hộp thủy tinh. - Gấp máy bay giấy: em phi máy bay để máy bay giấy bay trong không khí. - Một vài HS chia sẻ trước lớp. - HS đọc tên bài và quan sát tranh minh họa phỏng đoán nội dung bài đọc: Bức tranh miêu tả cảnh trời mưa, bạn nhỏ vui thích thả thuyền giấy, mẹ âu yếm nhìn - Gọi HS chia sẻ trước lớp. con đang chơi - Yêu cầu đọc tên bài học và quan sát - HS ghi tên bài vào vở. tranh minh họa trong bài để phóng đoán nội dung bài đọc. - GV giới thiệu bài học . - GV ghi tên bài đọc mới lên bảng B. Hoạt động Khám phá và luyện tập: (25 phút) B.1 Hoạt động Đọc (25 phút) 1. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng (12 phút) a. Mục tiêu: Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa, hiểu nghĩa từ trong bài. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: - Phương pháp: thực hành giao tiếp , thảo luận nhóm. - Hình thức: cả lớp, nhóm , cá nhân. a. Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài. Lưu ý: đọc toàn - HS nghe bài giọng thong thả, chậm rãi, trìu mến, thiết tha; nhấn giọng những từ ngữ tả đặc điểm, hoạt động, suy nghĩ của nhân vật b. Luyện đọc từ, giải nghĩa từ.
  3. - Yêu cầu HS đọc thành tiếng câu trong - HS đọc trong nhóm đôi từng câu. nhóm đôi. - Theo dõi HS đọc bài. c. Luyện đọc đoạn - HS luyện đọc từ ngữ khó. - Chia đoạn: Bài này có mấy đoạn? - Bài có 4 đoạn: + Đoạn 1: từ đầu .trước sân nhà. + Đoạn 2: Con cười vui thích con nhé! + Đoạn 3: Con quên mất .tuổi thơ của - Tổ chức cho HS luyện đọc từng đoạn mẹ. trong nhóm 4 HS. + Đoạn : còn lại. - Theo dõi HS đọc bài. - HS luyện đọc từng đoạn trong nhóm 4 HS . - Gọi đại diện HS đọc bài trước lớp. - Đại diện 4 HS đọc bài trước lớp. - Nhận xét HS đọc bài. - HS khác nhận xét. - HDHS đọc một số từ ngữ khó đọc trên - HS luyện đọc câu văn dài theo hướng bảng: dập dềnh, lênh đênh, lanh canh. dẫn. - GV hướng dẫn HS luyện đọc câu văn dài: Con gửi gắm Con gửi gắm mong ước gì /trong ánh mắt trong veo/ dõi theo từng con thuyền/ giấy đang lênh đênh/ trên sóng nước?// Những giọt nước mưa trong veo/ vỡ tan trong lòng bàn tay nhỏ nhắn,/ bắn ra những tia nước mát lạnh /bám trên đầu tóc khiến con cười vang.// Tiếng cười /va lanh canh vào mưa, /làm rộn/ nhịp tim vừa trở lại tuổi thơ của mẹ.// - Yêu cầu HS giải thích nghĩa một số từ - HS nêu: ngữ khó như: dập dềnh, lênh đênh, lanh Dập dềnh: chuyển động lên xuống một canh. cách nhịp nhàng. Lênh đênh: trôi bập bềnh trên mặt nước, không có hướng. Lanh canh: âm thanh trong và giòn, gợi niềm vui. - GV nhận xét, giải thích thêm (nếu HS chưa hiểu) d. Luyện đọc cả bài: - Một số HS đọc cả bài trước lớp, cả lớp - Yêu cầu HS đọc cả bài trước lớp. đọc thầm theo.
  4. 2. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu (10 phút) a. Mục tiêu: Hiểu nội dung bài đọc: Hiểu được nội dung bài đọc: Cảm xúc của người mẹ khi ngắm nhìn con hồn nhiên vui chơi; mong con biết ước mơ những điều tốt đẹp cho tương lai. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: - Phương pháp: thực hành giao tiếp , thảo luận nhóm. - Hình thức: cả lớp, nhóm , cá nhân. - GV yêu cầu HS đọc thầm lại bài đọc và - HS đọc thầm bài đọc và thảo luận cặp thảo luận cặp đôi trả lời các câu hỏi từ 1- đôi trả lời các câu hỏi từ 1-4 trong bài. 4 trong bài. - Theo dõi HS trả lời. - HS trình bày câu trả lời. - Gọi đại diện nhóm trình bày câu trả lời trước lớp. Câu 1: Khi mưa trút xuống, bạn nhỏ làm - HS đọc đoạn 1 trả lời: Con gấp những những gì? chiếc thuyền giấy xinh xinh, thả xuống - Nhận xét, chốt câu trả lời. dòng nước trước sân nhà. Câu 2: Người mẹ nghĩ và mong muốn - Hs đọc đoạn 2 trả lời: Người mẹ nghĩ và điều gì khi ngắm con vui chơi? mong muốn khi ngắm con vui chơi: hãy để trí tưởng tượng của con mãi bay xa. - Em hãy giải thích nghĩa từ “ xa thẳm” + xa thẳm: rất xa, xa đến mức như mờ đi, - Nhận xét chung, bổ sung. chìm sâu vào khoảng không bao la. - HS đọc đoạn 3 trả lời: Những chỉ tiết Câu 3: Những chi tiết nào cho thấy bạn cho thấy bạn nhỏ rất thích trò chơi hứng nhỏ rất thích trò chơi hứng nước mưa? nước mưa: + Quên mất cuộc đi chơi đã định, quên cả cái buồn chán vì trời mưa. + Con thích thú xoè bàn tay ra hứng mưa. + Những giọt nước mưa trong veo vỡ tan trong lòng bàn tay nhỏ nhắn, bắn ra - Nhận xét, bổ sung ( nếu cần) những tia nước mát lạnh bám trên đầu tóc khiến con cười vang. - HS đọc câu cuối đoạn 3 trả lời: Người Câu 4: Vì sao người mẹ cảm thấy mình mẹ cảm thấy mình như đang trở lại tuổi như đang trở lại tuổi thơ? thơ vì: tiếng cười của con gái va lanh - Nhận xét chung. canh vào mưa làm rộn nhịp tim của người mẹ. - Em hãy nêu nội dung bài văn? - HS nêu: Cảm xúc của người mẹ khi ngắm nhìn con hồn nhiên vui chơi; mong con biết ước mơ những điều tốt đẹp cho tương lai. - HS nêu: Em cảm nhận được sự hồn
  5. Câu 5: Em cảm nhận được điều gì sau khi nhiên, trong sáng và vô tư của bạn nhỏ đọc bài văn? khi được nghịch những chiếc thuyền giấy - GV nhận xét, liên hệ GDHS: luôn hồn dưới mưa. Em cũng cảm nhận được tình nhiên, vô tư, yêu thương mẹ. yêu thương của mẹ dành cho con và khi ngắm con vui chơi mẹ mong muốn trí tưởng tượng của con mãi bay xa. 3. Hoạt động 3: Luyện đọc lại (8 phút) a. Mục tiêu: HS xác định được giọng đọc và một số từ ngữ cần nhấn giọng , luyện đọc lại đoạn 2 của bài. b. Phương pháp, hình thức tổ chức - Phương pháp: Thực hành giao tiếp. - Hình thức: cả lớp, nhóm, cá nhân. - GV yêu cầu HS nêu lại nội dung bài - HS nêu lại nội dung bài đọc. đọc. - Yêu cầu HS nêu lại giọng đọc của bài. - HS xác định lại giọng đọc: đọc toàn bài giọng thong thả, chậm rãi, trìu mến, thiết tha; nhấn giọng những từ ngữ tả đặc điểm, hoạt động, suy nghĩ của nhân vật - GV treo bảng nhóm đoạn 2 của bài từ “ - HS nghe. Con cười .con nhé!” và đọc mẫu HS nghe. - Gv cho HS luyện đọc lại đoạn 2 trong - HS luyện đọc trong nhóm đôi. nhóm ba. - Gọi HS HS thi đọc đoạn 2 trước lớp. - Đại diện 4 HS thi đọc đoạn 2 trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. - HS khác nhận xét. - Gọi HS đọc lại cả bài. - 2 HS đọc lại cả bài. - GV nhận xét HS đọc bài. * Hoạt động nối tiếp: (3 phút) a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: vấn đáp/ cả lớp. - Qua bài đọc giúp em hiểu điều gì? - HS nói theo cảm nhận. - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS đọc lại bài và trả lời câu hỏi. - Chuẩn bị: tìm từ ngữ nói lên mong ước của em cho người thân. Sưu tầm trước câu chuyện “ Món quà tặng cha”. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
  6. TUẦN 17 TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: MÁI ẤM GIA ĐÌNH BÀI 4: THUYỀN GIẤY (Tiết 2 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Tìm được từ ngữ nói lên mong ước của em cho người thân. Nói được câu thể hiện mong ước của em với người thân. - Nghe kể được câu chuyện “ Món quà tặng cha”. - Phát triển năng lực ngôn ngữ, năng lực văn học. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Tìm được từ ngữ, nói được câu thể hiện mong ước của em với người thân, biết nghe và kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng và thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: bồi dưỡng tình cảm yêu thương cha mẹ, anh chị em, ông bà, người thân. - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi, thích đọc truyện. - Phẩm chất trách nhiệm: thể hiện tình cảm, trách nhiệm với ông bà, cha mẹ, người thân bằng những việc làm cụ thể. Từ đó thêm yêu quý, biết ơn cha mẹ, ông bà, người thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: tranh ảnh về Pa – xcan, máy tính Pa- scan, câu chuyện “ Món quà tặng cha”. - HS: SGK Tiếng Việt 3 vở Tiếng Việt . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động: (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: - Phương pháp: Trò chơi. - Hình thức cả lớp: Cả lớp. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ gọi - HS chơi trò chơi theo yêu cầu. thuyền” đọc lại từng đoạn trong bài “ Thuyền giấy” và trả lời câu hỏi trong bài. - HS ghi tên bài học. - GV nhận xét qua trò chơi. - GV giới thiệu bài học, ghi bảng tên bài. B. Hoạt động Khám phá và luyện tập: (25 phút)
  7. 1.2. Tìm từ ngữ, nói câu thể hiện mong ước của em cho người thân (10 phút) a. Mục tiêu: Tìm từ ngữ, nói câu thể hiện mong ước của em cho người thân. b. Phương pháp, hình thức tổ chức - Phương pháp: thực hành giao tiếp. - Hình thức: cả lớp, nhóm, cá nhân. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc yêu cầu bài. - GVHD làm bài theo nhóm bốn: Tìm từ - HS Tìm từ ngữ nói lên mong ước của ngữ nói lên mong ước của em cho người em cho người thân theo nhóm bốn ra vở thân theo gợi ý: nháp. +Sức khỏe: khỏe mạnh, bình an, mau khỏi bệnh . +Công việc: ổn định, thuận lợi, thành công. +Tình cảm: tốt đẹp, yêu thương, đoàn kết - Theo dõi HS làm việc. - HS nói trong nhóm mong ước của em - Kiểm tra các từ ngữ HS đã tìm được. cho người thân. - GV yêu cầu HS nói với bạn mong ước - Một vài HS nói trước lớp. của em cho người thân theo nhóm bốn. - HS khác nhận xét. 2. Nói và nghe (15 phút) a. Mục tiêu: Nghe kể được câu chuyện “ Món quà tặng cha”. b. Phương pháp, hình thức tổ chức - Phương pháp: kể chuyện, thực hành giao tiếp. - Hình thức: cả lớp, nhóm, cá nhân 2.1. Nghe kể chuyện “ Món quà tặng cha” - GV yêu cầu HS đọc tên truyện. - HS đọc tên truyện. - GV cho HS quan sát chân dung Pa-xcan - HS quan sát chân dung Pa-xcan. và giới thiệu về nhân vật chính trong truyện: Pa – xcan được coi là một cậu bé thần đồng. Pa- xcan nghiên cứu về máy tính khi mới 18 tuồi. Những nghiên cứu của ông có ảnh hưởng quan trọng đến việc phát triển khoa học về kinh tế học và xã hội hiện đại. - GV cho HS quan sát tranh minh họa, từ - HS đọc lại tên truyện, xem tranh minh ngữ gợi ý để phỏng đoán nội dung. họa, từ ngữ gợi ý để phỏng đoán nội dung truyện. - GV kể chuyện lần thứ nhất và đặt câu - HS nghe
  8. hỏi : Cha của Pa-xcan đang làm gì? Pa- - HS phỏng đoán nội dung truyện. xcan đã nghĩ điều gì?Món quà Pa-xcan tặng bố là cái gì? - GV kể chuyện lần 2 kết hợp chỉ tranh minh họa trên bảng. - HS nghe. 2.2.Kể từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. - Yêu cầu HS kể lại đoạn 1 dựa vào tranh - HS dựa vào gợi ý kể lại đoạn 1 câu số 1, một số câu hỏi gợi ý sau: chuyện. + Chuyện diễn ra ở đâu?Đoạn 1 có những nhân vật nào? Chuyện gì xảy ra với mỗi nhân vật? + Từ ngữ dưới tranh là gì? Từ ngữ đó cho em biết điều gì về câu chuyện? - Gọi HS kể lại đoạn 1 trước lớp. - 2 HS kể lại đoạn 1 trước lớp. - GV nhận xét HS kể đoạn 1. - HS nhận xét. - GV cho HS quan sát tranh 2, HD kể - HS quan sát tranh 2 và câu hỏi gợi ý để đoạn 2 dựa vào câu hỏi gợi ý: kể đoạn 2. + Sau khi rời phòng cha Pa-xcan làm gì?Lúc đó đã mấy giờ sáng?Từ ngữ dưới tranh cho thấy Pa-xcan làm việc thế nào? - Gọi 2HS kể đoạn 2 trước lớp. - 2 HS kể đoạn 2 trước lớp. - Nhận xét chung. - HS nhận xét. - GV cho HS quan sát tranh 3, HD kể - HS quan sát tranh 3 và câu hỏi gợi ý để đoạn 3 dựa vào câu hỏi gợi ý: kể đoạn 3. + Pa-xcan đặt món quà lên bàn cha vào lúc nào? + Gương mặt Pa-xcan và cha thế nào? Theo em, Pa-xcan nói gì với cha?Khi nhận món quà cha Pa-xcan đáp lại con thế nào? - Gọi 2HS kể đoạn 3 trước lớp. - 2 HS kể lại đoạn 3 trước lớp. - HS nhận xét. - GV cho HS quan sát tranh 4, HD kể - HS quan sát tranh 4 và câu hỏi gợi ý để đoạn 4 dựa vào câu hỏi gợi ý: kể đoạn 4. +Pa-xcan giải thích gì với cha về món quà? +Theo em, cha Pa - xcan nói gì với con trai? - Gọi HS kể đoạn 3 trước lớp. - 2HS kể đoạn 4 trước lớp. - GV hướng dẫn HS sử dụng ánh mắt, cử
  9. chỉ khi kể, phân biệt lời các nhân vật. - Gọi HS kể lại từng đoạn trước lớp. - Nhóm 4 HS lần lượt kể từng đoạn trước - GV nhận xét. lớp. HS nhận xét bạn kể chuyện. - Yêu cầu HS kể lại toàn bộ câu chuyện -1-2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện trước trước lớp. lớp. - GV nhận xét, tuyên dương HS kể tốt. - HS khác nhận xét. 2.3. Đặt tên khác cho câu chuyện. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 4. - HS đọc yêu cầu bài 4. - GV HDHS đặt tên khác cho câu chuyện - HS nghe hướng dẫn. dựa vào nội dung / ý nghĩa/ nhân vật chính/ chi tiết/ vật nổi bật nhất. - Cho HS thảo luận đặt tên câu chuyện - HS đặt tên câu chuyện trong nhóm đôi. trong nhóm đôi. - 1 số HS chia sẻ cách đặt tên câu chuyện trước lớp. - GV nhận xét, chốt lại cách đặt tên khác - HS nhận xét. cho câu chuyện phù hợp nhất: Chiếc máy tính đầu tiên. - GV cho HS quan sát chiếc máy tính. - HS quan sát. * Hoạt động nối tiếp: ( 5 phút) a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. b. Phương pháp, hình thức tổ chức - Phương pháp/ kĩ thuật: động não. - Hình thức tổ chức: Cả lớp. - Câu chuyện “ Món quà tặng cha” kể về - HS trả lời theo ý hiểu. ai? Em học được Pa – xcan điều gì? - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - HS nghe và thực hiện theo yêu cầu. - Chuẩn bị bài sau : Viết thư cho người thân để thăm hỏi và kể về việc học tập, rèn luyện, của em khi lên lớp. Viết phong bì để gửi thư tới người thân. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ___
  10. TUẦN 17 TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: MÁI ẤM GIA ĐÌNH BÀI 4: THUYỀN GIẤY (Tiết 3 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Viết được thư gửi cho người thân theo gợi ý và tập viết phong bì thư. - Thi hát và nói được 1-2 câu về bài hát về tình cảm gia đình. - Phát triển năng lực ngôn ngữ, năng lực văn học. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Tự viết được lá thư và viết được phong bì thư theo yêu cầu. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng và thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: bồi dưỡng tình cảm yêu thương cha mẹ, anh chị em, ông bà, người thân. - Phẩm chất chăm chỉ: Ham thích viết thư. - Phẩm chất trách nhiệm: viết thư gửi thăm sức khỏe người thân ở xa. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Phong bì thư đã có các thông tin, có thể có cả tem thư và dấu bưu điện, video một số bài hát về tình cảm gia đình. - HS: SGK Tiếng Việt 3 vở Tiếng Việt, phong bì thư, bài hát về tình cảm gia đình. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động: (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: - Hình thức cả lớp: Cả lớp. - GV tổ chức cho HS nghe bài hát “ Bác - HS nghe bài hát. đưa thư”. - GV cho HS nêu cảm nhận khi nghe bài - HS nêu cảm nhận. hát. - GV giới thiệu bài học, ghi bảng tên bài. - HS ghi tên bài học. B. Hoạt động Khám phá và luyện tập: (22 phút) B.5 Hoạt động Viết sáng tạo (22 phút) a. Mục tiêu: Biết viết thư cho người thân, tập viết phong bì thư. b. Phương pháp, hình thức tổ chức
  11. - Phương pháp: Thực hành giao tiếp, hỏi đáp. - Hình thức: cả lớp, cá nhân, nhóm. Bài 1: Viết thư cho người thân. - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1 và các gợi ý - HS đọc yêu cầu bài 1 và các gợi ý trong trong bài. bài. - GVHD HS Viết thư cho người thân để - HS nghe hướng dẫn. thăm hỏi và kể về việc học tập, rèn luyện của em khi lên lớp ba dựa vào gợi ý: - HS viết thư vào vở bài tập dựa vào gợi ý. - Tổ chức cho HS làm bài vào vở bài tập dựa vào gợi ý. - Theo dõi, hỗ trợ HS cách viết thư, cách - HS trung bày lá thư đã hoàn thành theo trình bày lá thư. kĩ thuật phòng tranh theo nhóm 4. - Tổ chức cho HS trưng bày lá thư đã - HS nhận xét bài cho nhau. hoàn thành theo kĩ thuật phòng tranh theo - 1 số HS trình bày lá thư trước lớp. nhóm 4. - HS nhận xét, bình chọn bạn viết thư hay. - Gọi HS trình bày lá thư trước lớp. - GV nhận xét cách viết thư của HS, khen - HS đọc yêu cầu bài tập. ngợi HS biết cách viết thư đúng theo yêu - HS quan sát phong bì thư và trả lời theo cầu. yêu cầu. Bài 2: Viết phong bì để gửi thư tới người thân. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - GV cho HS quan sát phong bì thư và trả lời câu hỏi sau: + Góc trên cùng phía trái ghi họ và tên địa chỉ người gửi thư. + Bên phải có ba dòng. Dòng 1 ghi họ và tên người nhận thư. Dòng 2 ghi tên thôn, xã. Dòng 3 ghi tên huyện, tỉnh người + Góc trên cùng phía trái ghi những gì? nhận thư.
  12. - HS tập viết phong bì thư . +Bên phải có mấy dòng? Nội dung từng - HS chia sẻ phong bì thư trong nhóm dòng là gì? đôi. - GV nhận xét HD cách viết trên phong bì 2 – 3 HS chia sẻ kết quả trước lớp. thư. - Tổ chức cho HS tự viết phong bì thư . - Theo dõi hỗ trợ HS còn lúng túng. - Gọi HS chia sẻ kết quả trước lớp. - GV nhận xét cách viết phong bì thư của HS. C. Vận dụng ( 5 phút) a. Mục tiêu: Thi hát và nói được 1-2 câu về bài hát về tình cảm gia đình. b. Phương pháp, hình thức tổ chức - Phương pháp: Trò chơi. - Hình thức: cả lớp - Gọi HS đọc yêu cầu của phần vận dụng. - HS đọc yêu cầu. - GV cho HS nghe bài hát về tình cảm gia - HS nghe. đình: Cả nhà thương nhau. - Cho HS kể thêm tên một số bài hát về - HS kể tên bài hát về gia đình: tình cảm gia đình. - GV: Em cùng bạn thi hát các bài hát về - HS nghe hướng dẫn. gia đình. Dưới đây là một số bài hát gợi ý: - HS thi hát bài hát về tình cảm gia đình Gia Đình Nhỏ, Hạnh Phúc To. trong nhóm 5 HS và nói 1-2 câu về bài Mẹ Yêu. hát. Cả Nhà Thương Nhau. Ví dụ:Tới vừa hát bài Bàn tay mẹ. Đây là Ba Ngọn Nến Lung Linh. bài hát nói về sự yêu thương, chăm sóc Bố Là Tất Cả của mẹ dành cho con. Tình yêu của mẹ Tổ Ấm Gia Đình. dành cho con là vô bờ bến Bàn Tay Mẹ Ba Kể Con Nghe. Sau đó, em hãy nói với bạn về bài em đã hát. - Theo dõi HS thi hát. - Gọi HS hát trước lớp và nói 1-2 câu về - Đại diện 1 số nhóm thi hát trước lớp và bài hát. nói 1-2 câu về bài hát. - GV nhận xét khen ngợi HS hát hay, đúng chủ đề. * Hoạt động nối tiếp: (3 phút) a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học . Dặn dò chuẩn bị bài cho tiết sau. b. Phương pháp, hình thức tổ chức:
  13. - Kĩ thuật DH: Trình bày 1 phút. - Hình thức: Cả lớp. - GV cho HS nêu lại cách viết một lá thư - HS xung phong nêu trước lớp. và phong bì thư. - GV nhận xét tiết học. - HS nghe. - Dặn HS đọc lại lá thư cho người thên nghe, nhờ người thân gửi lá thư cho người thân mình ở xa. - Chuẩn bị bài sau: Ôn tập cuối học kì 1( tiết 1,2) IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: