Giáo án Tiếng Việt Lớp 3 Sách Chân trời sáng tạo - Tuần 16 - Bài 2: Vườn dừa của ngoại - Năm học 2022-2023

docx 7 trang binhdn2 23/12/2022 9090
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 3 Sách Chân trời sáng tạo - Tuần 16 - Bài 2: Vườn dừa của ngoại - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_lop_3_sach_chan_troi_sang_tao_tuan_16_bai.docx

Nội dung text: Giáo án Tiếng Việt Lớp 3 Sách Chân trời sáng tạo - Tuần 16 - Bài 2: Vườn dừa của ngoại - Năm học 2022-2023

  1. KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3 BÀI 2: VƯỜN DỪA CỦA NGOẠI (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. Hình thành cho HS năng lực ngôn ngữ: - Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng nhịp, dấu câu, đúng ngữ nghĩa; phân biệt được lời của các nhân vật và lời người dẫn chuyện; hiểu nghĩa từ trong bài. - Hiểu nội dung bài đọc: Cây dừa gắn bó với cuộc sống của ngoại và người dân miền Tây 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tự giải quyết nhiệm vụ học tập; tích cực tham gia học tập, biết xử lí tình huống và liên hệ bản thân. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ, có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Bồi dưỡng tình cảm yêu thương quê hương, cha mẹ, anh chị em, ông bà, người thân - Phẩm chất chăm chỉ: Thích đọc sách, truyện và biết trao đổi lại với bạn nội dung câu chuyện em đã đọc. - Phẩm chất trách nhiệm: Thể hiện tình cảm với ông bà, cha mẹ, người thân bằng các việc làm cụ thể Từ đó các em thêm yêu quý, biết ơn ông bà, cha mẹ và người thân II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Sách GV; một số tranh ảnh dùng minh họa các từ cần giải nghĩa trong SGK (video clip vườn dừa, những hoạt động của người lớn và trẻ em trong vườn dừa, đồ ăn, đồ dùng gia đình làm từ dừa); bảng phụ ghi đoạn từ “Vườn dừa gắn bó này” - HS: SGK, từ điển tiếng Việt. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động: (3 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức:
  2. 2 - Tổ chức trò chơi: Giải câu đố - HS chuẩn bị bảng con, bút - Chia sẻ với bạn những điều em biết về cây dừa lông ghi đáp án. - GV giới thiệu bài Vườn dừa của ngoại - HS lắng nghe. B. Hoạt động Khám phá và luyện tập: (30 phút) B.1 Hoạt động Đọc 1. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng (12 phút) a. Mục tiêu: Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa, hiểu nghĩa từ trong bài. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Giảng giải, trực quan, cá nhân a. Đọc mẫu - HS lắng nghe - GV đọc mẫu toàn bài. b. Luyện đọc từ, giải nghĩa từ - Yêu cầu nhóm đôi đọc nối tiếp từng câu. - Hướng dẫn HS đọc một số từ khó: mương, mát rượi, bảy mươi, rạch - Giải nghĩa từ khó (ngoài SGK) + mương: kênh nhỏ để tưới tiêu - HS đọc từ khó: mương, mát + Đánh đáo, đánh đũa: tên các trò chơi dân gian rượi, bảy mươi, rạch + rạch: đường dẫn nước từ sông vào đồng ruộng -HS đọc giải nghĩa từ khó trong phần chú thích trong SGK: cái c. Luyện đọc đoạn dừa, xài và miệt - Chia đoạn: 2đoạn Đoạn 1: Quanh nhà đánh đũa -HS theo dõi 2 đoạn trong SGK Đoạn 2: Vườn dừa, miệt này và đánh dấu. - Luyện đọc câu dài: - Hướng dẫn HS đọc ngắt/nghỉ hơi một số câu dài. - HS đọc ngắt nghỉ ở một số + Và mát vì có những trái dừa cho nước rất câu dài. trong,/cho cái dừa mỏng mỏng/mềm mềm/vừa đưa tay vào miệng/ đã muốn tan ra mát rượi.// + Vườn dừa/ đã gắn bó với ông từ thời thơ bé/đến tận bây giờ/tuổi đã bảy mươi.// - Luyện đọc từng đoạn: Đoạn 1: Quanh nhà đánh đũa -HS đọc nối tiếp 2 đoạn Đoạn 2: Vườn dừa, miệt này d. Luyện đọc cả bài: - Yêu cầu HS đọc luân phiên cả bài. -HS đọc cả bài Gợi ý: Toàn bài đọc giọng thong thả, vui tươi, nhấn. giọng ở những từ ngữ chỉ lợi ích của vườn dừa, hoạt động của con người gắn bó với vườn dừa 2. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu (12 phút) a. Mục tiêu: Hiểu nội dung bài đọc: Cây dừa gắn bó với cuộc sống của ngoại và người dân miền Tây
  3. 3 b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Động não, cá nhân-nhóm -Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài và TLCH Câu 1: Nhà ông bà ngoại có gì thú vị? Câu 1: Quanh nhà ông bà ngoại là vườn dừa. Câu 2: Vì tàu dừa che hết nắng, Câu 2: Vì sao vườn dừa rất mát? vì có gió thổi vào. Câu 3: Câu 3: Tìm những chi tiết cho thấy vườn dừa gắn a. với trẻ em: là chỗ mấy đứa bó? con trai, con gái trong xóm ra a. Với trẻ em trong xóm chơi nhảy dây, đánh đáo, đánh b. Với ông của bạn nhỏ đũa b. với ông bạn nhỏ: Vườn dừa đã gắn bó với ông từ thời thơ bé đến tận bây giờ/tuổi đã bảy mươi. Câu 4: Vì sao nói cây dừa là cuộc sống của ông Câu 4: vì những ngôi nhà được ngoại, của người dân miệt này? xây dưới bóng dừa, những đồ vật trong nhà, những món ăn đều được làm từ các bộ phận của cây dừa; nhiều hoạt động của con người cũng gắn bó mật thiết với vườn dừa. 3. Hoạt động 3: Luyện đọc củng cố (6 phút) a. Mục tiêu: HS xác định được giọng đọc của toàn bài và một số từ ngữ cần nhấn giọng trên cơ sở hiểu nội dung bài. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Thi đua, cá nhân-nhóm - GV hướng dẫn HS xác định giọng đọc trên cơ - HS nhắc lại nội dung bài. Từ sở hiểu nội dung văn bản. đó bước đầu xác định được một - GV đọc mẫu 1 đoạn, từ “Vườn dừa đã gắn bó số từ ngữ cần nhấn giọng. miệt này” - HS luyện đọc lại 1 đoạn (có - Tổ chức HS đọc/ thi đọc trước lớp hay cho HS hướng dẫn) trong nhóm nhỏ, khá giỏi đọc cả bài. đọc trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương * Hoạt động nối tiếp: (2 phút) a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: cá nhân - GV nhận xét, tuyên dương HS đọc bài tốt - Chuẩn bị: Tìm các loại cây, hoa, quả chứa tiếng bắt đầu bằng chữ d; nói về đặc điểm của loại hoa, quả đó.
  4. 4 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3 BÀI 2: VƯỜN DỪA QUÊ NGOẠI (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. Hình thành cho HS năng lực ngôn ngữ: - Kể tên các loại trái cây, hoa quả bắt đầu bằng chữ d - Nói được một số đặc điểm của các loại cây, hoa quả bắt đầu bằng chữ d - Nói được về một số đặc điểm của mộtnha6n vật trong truyện tranh hoặc phim hoạt hình em thích theo gợi ý. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tham gia học tập, biết xử lí tình huống và liên hệ bản thân. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trao đổi để thực hiện các nhiệm vụ học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Thể hiện tình cảm với ông bà, cha mẹ, người thân bằng các việc làm cụ thể. - Phẩm chất chăm chỉ: HS luyện đọc, viết; có tinh thần tự học, tham gia các hoạt động tập thể, thảo luận nhóm. - Phẩm chất trách nhiệm: Yêu quý, biết ơn ông bà, cha mẹ và người thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Sách GV; bảng nhóm - HS: VBT; Tranh ảnh, vật thật một số loại hoa, quả tên bắt đầu bằng chữ d; Một số quyển truyện hoặc quảng cáo phim hoạt hình. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động: (2 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
  5. 5 b. Phương pháp, hình thức tổ chức: - Yêu cầu HS tìm hát bài về các loại quả -HS hát bài Quả - GV giới thiệu bài B. Hoạt động Khám phá và luyện tập: (30 phút) B.4 Hoạt động Nói và nghe a. Mục tiêu: HS kể được tên các loại cây, hoa, quả chứa tiếng bắt đầu bằng chữ d b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Khăn phủ bàn, nhóm, kĩ thuật Tia chớp 1. Thi kể tên và nói về một loại cây, hoa, quả - Kể được tên các loại cây, hoa, vừa kể quả chứa tiếng bắt đầu bằng - Yêu cầu HS xác định yêu cầu BT 1 chữ d. - Viết ý kiến cá nhân, nhóm trưởng tổng hợp kết quả và trình bày. + Dâu, dứa, dừa, dẻ - Hướng dẫn HS thực hiện BT theo cặp hoặc nhóm + Hướng dương, thược dược, 4 (khăn phủ bàn) hoặc nói trước lớp trên cơ sở hình dương xỉ, dâm bụt, dã quỳ, dưa ảnh, tranh minh hoạ hoặc từ ngữ, câu gợi ý hoặc lê, dưa hấu, dưa chuột câu hỏi. - Kể trong nhóm từ 1-2 câu về loại cây, hoa, quả vừa tìm - Yêu cầu một số nhóm HS nói trước lớp. được. - Yêu cầu HS nhận xét + Về đặc điểm - GV đánh giá kết quả làm việc của các nhóm + Về hương vị 2. Nói và nghe - HS quan sát và đọc lời các - Yêu cầu HS xác định yêu cầu BT 1 nhân vật trong tranh và TLCH - Hướng dẫn HS trao đổi, thống nhất kết quả trong (nhân vật Ốc sên, xem phim nhóm theo kĩ thuật Tia chớp hoạt hình Chú ốc sên bay; dễ - GV nhận xét thương, đáng yêu, biết ước mơ) - Yêu cầu HS xác định yêu cầu BT 2 - Kể trong nhóm một số đặc Gợi ý: điểm của 1 nhân vật trong + Đặc điểm truyện tranh hoặc phim hoạt hìnhem thích dựa vào gợi ý. + Hình dáng + Màu sắc hoặc trang phục + Hành động - Yêu cầu một số nhóm HS nói trước lớp. - Yêu cầu HS nhận xét - GV đánh giá kết quả làm việc của các nhóm * Hoạt động nối tiếp: (5 phút) a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Trò chơi, cả lớp
  6. 6 - Thi đọc thơ, văn kể về các loại cây, hoa hoặc -Thi tiếp sức, đọc các bài thơ, trái cây văn theo chủ đề. - Chuẩn bị: Viết thư cho người thân IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3 BÀI 3: VƯỜN DỪA CỦA NGOẠI (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. Hình thành cho HS năng lực ngôn ngữ: - Biết cách dùng từ xưng hô phù hợp khi viết thư và viết được lời hỏi thăm, lời chúc hoặc lời hứa trong thư hỏi thăm người thân. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tham gia học tập, biết xử lí tình huống và liên hệ bản thân. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trao đổi để thực hiện các nhiệm vụ học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Thể hiện tình cảm với ông bà, cha mẹ, người thân bằng các việc làm cụ thể. - Phẩm chất chăm chỉ: HS luyện đọc, viết; có tinh thần tự học, tham gia các hoạt động tập thể, thảo luận nhóm. - Phẩm chất trách nhiệm: Yêu quý, biết ơn ông bà, cha mẹ và người thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Sách GV - HS: VBT III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động: (2 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Vấn đáp, giảng giải. Cá nhân, cả lớp.
  7. 7 - Trò chơi Chuyền thư - Hát bài Bác đưa thư, chuyền - GV giới thiệu bài thư có ghi yêu cầu BT 1 B. Hoạt động Khám phá và luyện tập: (30 phút) B.5 Hoạt động Viết sáng tạo a. Mục tiêu: HS biết cách dùng từ xưng hô phù hợp khi viết thư và viết được lời hỏi thăm, lời chúc hoặc lời hứa trong thư hỏi thăm người thân. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Kĩ thuật Phòng tranh, sơ đồ tư duy; nhóm 1. Trao đổi về lời xưng hô, lời thăm hỏi, lời chúc hoặc lời hứa khi viết thư thăm hỏi người thân - Yêu cầu HS xác định yêu cầu BT 1 - HS xác định yêu cầu BT1 - Hướng dẫn HS thực hiện BT theo cặp hoặc nhóm - Thảo luận nhóm lập sơ đồ tư a. Lời xưng hô: Ông bà, bố mẹ, Anh chị em duy tìm ý (câu a,b) - HS thực hiện theo yêu cầu b. Lời thăm hỏi: Sức khoẻ, Công việc - Yêu cầu một số nhóm HS nói trước lớp. - Yêu cầu HS nhận xét - GV đánh giá kết quả làm việc của các nhóm 2. Viết lời chúc hoặc lời hứa trong thư thăm hỏi - HS xác định yêu cầu BT2 người thân - HS viết vào VBT dựa vào - Yêu cầu HS xác định yêu cầu BT 2 kết quả nói ở BT 1 - Hướng dẫn HS thực hiện BT - HS trình bày bài làm và nhận - Yêu cầu HS triển lãm kết quả trong nhóm (lớp) xét bài làm của bạn theo kĩ thuật Phòng tranh - GV nhận xét bài làm của HS * Hoạt động nối tiếp: (2 phút) a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Cá nhân - Đánh giá bài viết: GV nhận xét một số bài viết. - Chuẩn bị: Bài 3: Như có ai đi vắng/126 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: