Giáo án Tiếng Việt Lớp 3 Sách Chân trời sáng tạo - Tuần 11 - Bài 4: Ước mơ màu xanh - Năm học 2022-2023
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 3 Sách Chân trời sáng tạo - Tuần 11 - Bài 4: Ước mơ màu xanh - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tieng_viet_lop_3_sach_chan_troi_sang_tao_tuan_11_bai.docx
Nội dung text: Giáo án Tiếng Việt Lớp 3 Sách Chân trời sáng tạo - Tuần 11 - Bài 4: Ước mơ màu xanh - Năm học 2022-2023
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3 BÀI 4: ƯỚC MƠ MÀU XANH (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Nói được về khu vườn trong tranh và nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài đọc qua tên bài và nội dung nói. - Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa. Hiểu được nội dung bài đọc: Khu vườn với cây cối xanh mướt đã làm dịu đi cái nắng gay gắt của mùa hè, giúp nắng trở thành người bạn dễ thương của mọi vật và thắp lên ước mơ nghề nghiệp ngát xanh của cô bé. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học, tự giác học tập và thông qua các hoạt động. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thắp lên ước mơ nghề nghiệp ngát xanh của cô bé. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết hợp tác trong học tập và làm việc nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết quý trọng và yêu vẻ đẹp thiên nhiên. - Phẩm chất nhân ái: Có tấm lòng nhân hậu, sẻ chia. - Phẩm chất chăm chỉ: Biết tích cực tham gia hợp tác nhóm. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức tự giác trong học tập, trong lao động. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SHS, SGV, bảng phụ, tranh vẽ chủ đề “Ước mơ” - HS: Sách giáo khoa. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động: (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, quan sát, thảo luận nhóm đôi. - Hãy suy nghĩ và nêu về ước mơ của bản thân. - HS chia sẻ trước lớp. - Hoạt động nhóm đôi nói về khu vườn trong bức - Trao đổi cặp đôi, chia sẻ trước lớp. tranh và đoán suy nghĩ của cô bé theo gợi ý: + Khu vườn có những gì? + Màu sắc trong khu vườn như thế nào? + Em có cảm nhận gì về khu vườn trong bức tranh? - GV giới thiệu bài mới, quan sát GV ghi tên bài - HS đọc đọc mới: Ức mơ màu xanh B. Hoạt động Khám phá và luyện tập: (27 phút) B.1 Hoạt động Đọc (22 phút)
- 2 1. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng (12 phút) a. Mục tiêu: Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa, hiểu nghĩa từ trong bài. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp, thảo luận nhóm. a. Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài. Lưu ý: đọc giọng nhẹ - HS nghe GV đọc nhàng, chậm rãi, nhấn giọng từ ngữ tả đặc điểm của ánh nắng: chói chang, oi ả, gắt gỏng, trong trẻo , đặc điểm của cây cối: xòe rộng như một chiếc dù khổng lồ , đặc điểm, hành động của cô bé: (đôi mắt xoe tròn, đen láy, thốt lên, ). b. Luyện đọc từ, giải nghĩa từ - Yêu cầu nhóm đôi đọc nối tiếp từng câu. - Luyện đọc cá nhân chia sẻ cặp đôi. - GV hướng dẫn đọc, luyện đọc một số từ khó: oi - 3, 4 HS đọc từ khó. ả, dang dở, gắt gỏng, trong trẻo c. Luyện đọc đoạn - Chia đoạn: Bài chia làm mấy đoạn? - 3 đoạn - GV hướng dẫn HS chia đoạn - HS lắng nghe. + Đoạn 1: Từ đầu trên vạt cỏ xanh + Đoạn 2: Tiếp theo dịu dàng đến lạ + Đoạn 3: Phần còn lại. - Luyện đọc nối tiếp đoạn. - 3 HS tiếp nối đọc thành tiếng bài đọc. Lớp lắng nghe đọc thầm theo. - Luyện đọc câu dài: - 3, 4 HS luyện đọc câu dài. Những chú dế/ chui sâu vào lòng đất mát mẻ,/ để lại trò chơi trốn tìm/ còn dang dở/ trên vạt cỏ non xanh.// Những chú dế/ thập thò ở cửa hang,/ chừng như vừa nghĩ ra trò chơi mới/ - GV giải thích nghĩa một số từ khó: - HS lắng nghe. + chói chang: Độ sáng mạnh, làm cho lóa mắt. + oi ả: rất nóng và ẩm, không có gió, gây cảm giác khó chịu. + gắt gỏng: ở mức độ cao, tác động khó chịu đến giác quan con người. - Luyện đọc từng đoạn: + Luyện đọc trong nhóm 3 (nhận xét về kết quả + HS đọc thành tiếng bài đọc trong luyện đọc theo tiêu chí : đọc đúng, đọc to rõ, ngắt nhóm nhỏ và trước lớp nghỉ đúng chỗ) d. Luyện đọc cả bài: - Yêu cầu HS đọc luân phiên cả bài. 3 HS đọc luân phiên cả bài. 2. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu (10 phút) a. Mục tiêu: Hiểu nội dung bài đọc: Khu vườn với cây cối xanh mướt đã làm dịu đi cái nắng gay gắt của mùa hè, giúp nắng trở thành người bạn dễ thương của mọi vật và thắp lên ước mơ nghề nghiệp ngát xanh của cô bé.
- 3 b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, quan sát, vấn đáp, - Tìm những từ ngữ cho biết trời rất nóng? - chói chang, oi ả, gắt gỏng. - Tán hoàng lan được so sánh với sự vật gì? Vì - Tán hoàng lan được so sánh với sao? chiếc dù khổng lồ vì hai sự vật này có hình dạng tương đồng với nhau. Giữa trời nắng, tán cây hoàng lan xòe rộng ra che nắng tạo thành một bóng râm, vì thế nó giống như một chiếc dù khổng lồ đang che nắng. - Nhờ đâu những hạt nắng trở nên dịu dàng? - Những hạt nắng trở nên dịu dàng vì hạt nắng lọc qua những phiến lá xanh. - Khoảng trời của đám cây non là gì? - Khoảng trời của đám cây non chính là vòm lá xanh của cây hoàng lan. - Thảo luận nhóm đôi, trả lời: Theo em, vì sao cô - HS thảo luận, chia sẻ câu trả lời: bé ước mơ trở thành người làm vườn? Cô bé ước mơ trở thành người làm vườn vì cô bé yêu thiên nhiên, cô yêu màu xanh của lá cây, yêu sự dịu dàng của từng hạt nắng . - Qua các câu trả lời của các bạn, em nào có thể - HS trả lời theo sự hiểu biết. nêu nội dung của bài. 3. Hoạt động 3: Luyện đọc củng cố (5 phút) a. Mục tiêu: Đọc đúng b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài. - HS nêu lại nội dung - GV đính bảng phụ (đã viết sẵn) và HD học sinh - Lắng nghe, xác định giọng đọc. đọc với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, nhấn giọng từ ngữ tả đặc điểm, hành động của cô bé như: đôi mắt xoe tròn, đen láy, thốt lên. - GV đọc mẫu đoạn: Từ Một hạt nắng đến hết - Lắng nghe GV đọc - HS luyện đọc trong nhóm. - Luyện đọc trong nhóm đôi. - HS thi đọc trước lớp - Đại diện nhóm thi đọc trước lớp. Lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc hay, diễn cảm. - GV nhận xét, tuyên dương học sinh đọc đúng - Lắng nghe GV nhận xét, rút kinh giọng, diễn cảm. nghiệm. * Hoạt động nối tiếp: (3 phút) a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, - Nêu lại nội dung bài. - HS nêu. - Luyện đọc lại bài và tập trả lời các câu hỏi - Thực hành luyện đọc.
- 4 - Nhận xét, tuyên dương HS - Lắng nghe. - Chuẩn bị: Bài Đồng hồ mặt trời. - Chuẩn bị bài dọc sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3 BÀI 4: ƯỚC MƠ MÀU XANH (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Đặt tên và nói được câu về bức tranh vẽ theo chủ đề Ước mơ em thích. - Nghe – kể được truyện Ý tưởng của chúng mình. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học, tự giác học tập và thông qua các hoạt động. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tích cực giải quyết yêu cầu của bài. Phát triển tư duy ngôn ngữ. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết hợp tác trong học tập và làm việc nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết quý trọng và yêu vẻ đẹp thiên nhiên. - Phẩm chất nhân ái: Có tấm lòng nhân hậu, sẻ chia. - Phẩm chất chăm chỉ: Biết tích cực tham gia hợp tác nhóm. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức tự giác trong học tập, trong hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SHS, SGV, bảng phụ, tranh vẽ chủ đề “Ước mơ”, video kể chuyện (nếu có) - HS: Sách giáo khoa. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động: (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: - Lớp trưởng bắt giọng cho lớp hát - Cả lớp hát - GV giới thiệu bài - HS lắng nghe
- 5 - GV ghi bảng tên bài - HS nhắc lại tựa bài. B. Hoạt động Khám phá và luyện tập: (27 phút) B.2 Hoạt động Nói và nghe (10 phút) a. Mục tiêu: HS nói được câu về bức tranh vẽ theo chủ đề Ước mơ em thích và Nghe – kể được truyện Ý tưởng của chúng mình b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, vấn đáp, thảo luận nhóm, thuyết trình, 2.1. Đặt tên và nói về bức tranh em thích. - Bài tập này có mấy yêu cầu? Hãy cho biết các - 2 yêu cầu: đặt tên tranh và nói về yêu cầu của bài tập. bức tranh em thích. - HS trao đổi nhóm đôi để tìm tên phù hợp cho mỗi - HS thảo luận nhóm đôi bức tranh - Yêu cầu nhóm giới thiệu tên của bức tranh và - Nhóm giới thiệu tranh (một bạn hỏi giải thích. Các nhóm nhận xét 1 bạn trả lời). Các nhóm khác lắng nghe và nhận xét nhóm bạn. Dự kiến: + Tranh 1: Ngôi nhà kẹo ngọt; Ngôi nhà rực rỡ. + Tranh 2: Ngôi trường trên mây; Trường học mơ ước. - HS lắng nghe - GV nhận xét - Lắng nghe và tập kể theo nhóm đôi. * GV: Trong 2 bức tranh đó, em thích bức tranh nào ? Hãy kể theo cặp đôi theo gợi ý sau: + Em thích bức tranh nào? - Đại diện một vài nhóm trình bày, + Điều gì ở bức tranh làm cho em thích? các nhóm khác nghe và nhận xét bạn. - Yêu cầu một số nhóm HS nói trước lớp. Bài tham khảo: Tranh 1: Em thích nhất là tranh Ngôi nhà kẹo ngọt (rực rỡ sắc màu ) . Vì ngôi nhà ấy được xây lên bởi đủ các loại kẹo khác nhau (sắc màu rực rỡ). Tên của bức tranh đã thể hiện được nội dung của toàn bộ bức tranh. Tranh 2: Em thích nhất là tranh Trường học trên mây (trường học mơ ước). Vì em quan sát thấy có một ngôi trường đang nằm trên những đám mây. Ngôi trường ấy không đứng im mà sẽ luôn luôn bay lượn trong không gian đi đến khắp mọi nơi với bao điều lí thú. - GV đánh giá kết quả thực hành và kết nối vào bài - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. học. 2.2. Nói và nghe:
- 6 2.2.1. Kể lại từng đoạn câu chuyện “Ý tưởng của chúng mình” - Kể lại từng đoạn câu chuyện - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - HS quan sát, lắng nghe. - Các em quan sát tranh và đọc các gợi ý, nhớ lại những sự việc, chi tiết chính trong từng đoạn chuyện để kể lại nối tiếp từng câu chuyện trong nhóm 4. Lưu ý: Khi kể có thể kết hợp sử dụng ánh mắt, cử chỉ khi kể; phân biệt giọng các nhân vật: Giọng của cô giáo hoặc cảm xúc của các bạn khi nghe đề bài (đoạn 1) và suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật (đoạn 2, 3) - HS tập kể trong nhóm. - HS tập kể trong nhóm 4. - 1-2 nhóm kể nối tiếp từng đoạn câu - Các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét. chuyện trước lớp, các nhóm khác nghe nhóm bạn kể, nhận xét. - HS nghe nhận xét, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét, tuyên dương các nhân (nhóm) kể hay, hấp dẫn. 2.2.2. Kể lại toàn bộ câu chuyện. - Kể lại toàn bộ câu chuyện. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - HS tập kể trong nhóm. - HS kể lại toàn bộ câu chuyện trong nhóm đôi. - Đại diện 1-2 HS kể toàn bộ câu - Gọi 1-2 nhóm kể toàn bộ câu chuyện trước lớp chuyện. Các nhóm khác nghe bạn kể, nhận xét. - HS nghe nhận xét, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét, tuyên dương các nhân (nhóm) kể hay, hấp dẫn. * Hoạt động nối tiếp: (3 phút) a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, vấn đáp, thực hành. - Muốn kể hay, hấp dẫn, cần phải làm gì? - HS trả lời theo suy nghĩ. - Về tập kể lại câu chuyện Ý tưởng của chúng - Thực hành tập kể. mình. - Chuẩn bị: Bài cho tiết học sau - Chuẩn bị bài cho tiết học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3
- 7 BÀI 4: ƯỚC MƠ MÀU XANH (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Luyện tập viết đoạn văn ngắn về tình cảm của em với thầy cô giáo hoặc một người bạn. - Nói được về khu vườn mơ ước của em 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học, tự giác học tập và thông qua các hoạt động. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tích cực giải quyết yêu cầu của bài .Phát triển ngôn ngữ viết. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết hợp tác trong học tập và làm việc nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết quý trọng và yêu vẻ đẹp thiên nhiên. - Phẩm chất nhân ái: Có tấm lòng nhân hậu, sẻ chia. - Phẩm chất chăm chỉ: Biết tích cực tham gia hợp tác nhóm. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức tự giác trong học tập, trong hoạt động nhóm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SHS, SGV, tranh ảnh, video clip 1 số khu vườn đẹp - HS: Sách giáo khoa.VBT III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động: (3 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: - Lớp trưởng bắt giọng cho lớp hát - Cả lớp hát - GV giới thiệu bài - HS lắng nghe - GV ghi bảng tên bài - HS nhắc lại tựa bài. B. Hoạt động Khám phá và luyện tập: (30 phút) B.3 Hoạt động Viết sáng tạo (30 phút) a. Mục tiêu: Nói và viết đoạn văn ngắn về tình cảm của em với thầy cô giáo hoặc một người bạn. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, vấn đáp, thảo luận nhóm, thuyết trình, 3.1 Nói về tình cảm của em với thầy cô giáo hoặc một người bạn. - Hãy cho biết yêu cầu của bài tập. - Hãy nói về tình cảm của em với thầy cô giáo hoặc một người bạn.
- 8 - HS trao đổi nhóm đôi theo gợi ý sau: - HS thảo luận nhóm đôi + Cô giáo (thầy giáo) hoặc một người bạn của em tên gì? + Em thích nhất điều gì ở cô (thầy) hoặc bạn đó?. + Tình cảm em dành cho cô (thầy) hoặc bạn đó? - Yêu cầu nói trước lớp. Các nhóm khác nhận xét - 1, 2 HS nói trước lớp - GV nhận xét - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 3.2 Viết đoạn văn ngắn về tình cảm của em với thầy cô giáo hoặc một người bạn. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Hãy viết đoạn văn ngắn về tình cảm của em với thầy cô giáo hoặc một người bạn. - Viết lại những điều đã nói ( bài tập 1) thành một - Lắng nghe GV. đoạn văn * Lưu ý: Khi viết đoạn phải đảm bảo: + Nội dung : Viết đúng và đầy đủ nội dung + Hình thức: Trình bày rõ ràng, dựa vào gợi ý viết thành đoạn văn liền mạch. - Yêu cầu học sinh làm bài - Học sinh làm bài cá nhân - GV nhận xét - Lắng nghe, chỉnh sửa, mở rộng, phát triển ý. *Bài tham khảo: 1) Cô giáo mà em muốn kể là cô Dung. Cô là cô giáo chủ nhiệm mà em rất quý mến. Cô rất nghiêm khắc nhưng rất dễ gần.Ngoài việc trao tặng cho em cả “bầu trời kiến thức”, cô còn dạy em biết đoàn kết, yêu quý bạn bạn bè, kính trọng và lễ phép với người lớn tuổi nữa. Em rất yêu quý cô. 2) Mỹ là người bạn thân nhất của em. Chúng em đã học chung với nhau 3 năm rồi.Bạn rất tốt bụng, thường hay giúp em trong học tập. Chúng em rất thích đọc sách cùng nhau. Em rất yêu quý bạn. 3.3 Trang trí và trưng bày, bài viết - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Trang trí và trưng bày bài viết của em. - Cho học sinh đọc lại bài và trang trí đơn giản - Học sinh tự trang trí bài viết cho bài viết. của mình. - Tổ chức cho học sinh trưng bày bài viết bằng kỹ - Học sinh tham quan phòng thuật “phòng tranh” trước lớp tranh, đọc 1 bài viết em thích. VẬN DỤNG: - Yêu cầu của hoạt động vận dụng là gì? - Nói về khu vườn mơ ước của em - Cho học sinh thảo luận nhóm 4 để tím ý, dựa - Học sinh thảo luận nhóm vào 1 số câu hỏi sau:
- 9 + Em tưởng tượng khu vườn của mình ở đâu? + Khu vườn có những loài cây gì? MỖi loài cây có gì đặc biệt? + Em đã làm gì để chăm sóc những loài cây đó ? + Khu vườn giúp ích gì cho em? - Cho học sinh trình bày. - Đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. * Hoạt động nối tiếp: (5 phút) a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, vấn đáp, thực hành. - Đánh giá bài viết: GV nhận xét một số bài viết. - Lắng nghe - Khi viết đoạn văn cần đảm bảo yêu cầu gì? - Nội dung và hình thức - Chuẩn bị: Bài cho tiết học sau - Chuẩn bị bài cho tiết học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: