Giáo án Số Học 6 - Tuần 18, 19 - GV: Nguyễn Chí Bền - Trường THCS Thạnh Hưng

doc 10 trang mainguyen 4810
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số Học 6 - Tuần 18, 19 - GV: Nguyễn Chí Bền - Trường THCS Thạnh Hưng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_so_hoc_6_tuan_18_19_gv_nguyen_chi_ben_truong_thcs_th.doc

Nội dung text: Giáo án Số Học 6 - Tuần 18, 19 - GV: Nguyễn Chí Bền - Trường THCS Thạnh Hưng

  1. Trường THCS Thạnh Hưng - Giỏo ỏn Số Học 6 Tuần 18 Ngày soạn : Tiết 51 Ngày dạy : TÍNH CHẤT CỦA PHẫP CỘNG CÁC SỐ NGUYấN. I- Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS nắm được bốn tính chất cơ bản của phép cộng các số nguyên : giao hoán, kết hợp, cộng với 0, cộng với số đối. 2. Kỹ năng: Bước đầu hiểu và có ý thức vận dụng các tính chất cơ bản của phép cộng để tính toán hợp lý, đúng và nhanh.Biết và tính đúng tổng của nhiều số nguyên 3. Thái độ: Cẩn thận tự tin trong thực hiện phép tính. II- Chuẩn bị: -Bảng phụ: 4 tính chất của phép cộng số tự nhiên -Phấn màu, thước thẳng. III- Phương pháp: Chủ yếu sử dụng phương phỏp cõu hỏi IV- Tiến trình dạy học – Giỏo dục: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 2. Kiển tra bài cũ : HS1: Chữa bài 50/SBT.60 Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu và khác dấu ĐS: a) 40 b) 20 c) 2 HS2: Lên bảng làm ?1/SGK.77 a) -5 b) 2 c) -4 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Hãy nhắc lại phép cộng các số tự nhiên có những tính 1. Tính chất giao hoán chất gì? ?1 (SGK) Ta xét xem phép cộng các số nguyên có những tính chất gì? Từ việc tính và so sánh kết quả của HS2 dẫn đến VD: (-3) + (-10) = (-10) + (-2) phép cộng các số nguyên cũng có tính chất giao hoán (-9) + 4 = 4 + (-9) ? Phát biểu nội dung của tính chất giao hoán của Tổng quát: phép cộng các số nguyên. a + b = a + b ( với a, b Z) ? Lấy VD về phép cộng 2 số nguyên có t/c giao hoán. Nêu công thức tổng quát ? HS làm ? 2 ? Nêu thứ tự thực hiện phép tính trong từng biểu thức 2. Tính chất kết hợp ? Nêu công thức biểu thị tính chất kết hợp của phép a) ?2 (SGK): Tính và so sánh kết quả cộng số nguyên [(-3) + 4] + 2 = 1 + 2 = 3 (-2) + (4 + 2) = (-3) + 6 = 3 -GV giới thiệu chú ý: Mở rộng tổng đối với nhiều số. Vậy [(-3) + 4] + 2 = (-3) + (4 + 2) = [(-3) + 2] + 4 b) Tổng quát: Với a, b, c Z áp dụng các t/c vào giải bài 36 (a + b) + c = a + (b + c) *Chú ý (SGK) ? HS làm vào vở, 2 HS làm bảng. c) áp dụng Bài 36: (SGK-T78) a) 126 + (-20) + 2004 + (-106) GV: Nguyễn Chớ Bền Năm học 2015-2016 1
  2. Trường THCS Thạnh Hưng - Giỏo ỏn Số Học 6 = 126 + [(-20) + (-106)] + 2004 = (126 + 2004) + (-126) ? 1 số nguyên cộng với số 0 ta được hoặc : = 126 + (-126) + 2004 kết quả ntn ? Cho VD = 0 + 2004 = 2004 b) (-199) + (-200) + (-201) ? Nêu công thức tổng quát của T/C này = [(-199) + (-201)] + (-200) ? HS thực hiện = (-400) + (-200) = -600 (-12) + 12= ? 3. Cộng với số 0 25 + (-25) = ? Tổng quát: ? Qua VD em rút ra nhận xét gì ? a + 0 = a (2 số nguyên đối nhau có tổng = 0) ? a = 17 -a = ? 4. Cộng với số đối a = 20 -a = ? Tổng quát : a = 0 -a = ? a + (-a) = 0 ? Nếu a + b = 0 a, b có quan hệ với nhau ntn ? -Nhận xét: (a + b = 0 a = - b; b = -a) +Số đối của số nguyên a ký hiệu là: -a ? 2 số đối nhau có tổng = ? +Số đối của (-a) là - (-a) = a ? HS làm ?3 +Số đối của 0 là 0 ? Từ – 3 < a < 3 a = ? +Tổng 2 số nguyên = 0 2 số nguyên đó là 2 số đối ? Tính nhanh tổng các số nguyên này nhau. ?3(SGK) Tìm tổng của tất cả các số nguyên a biết – ? 1 HS đọc đầu bài nêu yêu cầu 3 < a < 3 a {-2; -1; 0; 1 ; 2} Tính tổng: (-2) + (-1) + 0 + 1 + 2 = [(-2) + 2] + [(-1) + 1] + 0 = 0 + 0 + 0 =0 3. Củng cố: Bài 37: (SGK-T79) a) –4 < x < 3 x {-3; -2; -1; 0; 1; 2} = A Tính tổng A=(-3) + (-2) + (-1) + 0 + 1 + 2 = (-3)+[(-2) + 2] + [(-1)+1] +0 = (-3) + 0 + 0 + 0 = -3 -GV treo bảng tổng hợp 4 tính chất của phép cộng số tụ nhiên ? Nêu t/c của phép cộng các số nguyên. So sánh với t/c của phép cộng STN ? 4. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc các t/c của phép cộng trong tập Z - Áp dụng làm các bài tập: 37 42 (SGK-T79; T80). V. Rỳt kinh nghiệm bài dạy : Tuần 18 Ngày soạn : Tiết 52 Ngày dạy : LUYỆN TẬP I- Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS biết vận dụng các tính chất của phép cộng trong tập Z để tính đúng, nhanh, hợp lý các tổng và rút gọn biểu thức. GV: Nguyễn Chớ Bền Năm học 2015-2016 2
  3. Trường THCS Thạnh Hưng - Giỏo ỏn Số Học 6 2. Kỹ năng: Củng cố kỹ năng tìm số đối, tìm GTTĐ của 1 số nguyên. áp dụng phép cộng các số nguyên vào bài toán thực tế. 3. Thái độ: Rèn luyện tính sáng tạo. II- Chuẩn bị: -Bảng phụ: Bài 43 (SGK) – Bài 64 (SBT) – Bài 70 (SBT) III- Phương pháp: Chủ yếu sử dụng phương phỏp cõu hỏi IV- Tiến trình dạy học – Giỏo dục: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 2. Kiển tra bài cũ : HS1: Làm bài 39 câu a ( ĐS: -6) HS2: Làm bài 39 câu a ( ĐS: 6) 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt ? Xét xem tính nhanh bằng cách nào? Dạng 1: Tính tổng, tính nhanh ? Nêu các phương án để giải bài tập Bài 1: Tính +PA1: Cộng theo thứ tự từ T P a) 5 + (-7) + 9 + (-11) + 13 + (-15) +PA2: Cộng các số dương, cộng các số âm = [5 + (-7)] + [9 + (-11)] + [13 + (-15)] rồi tính tổng = (-2) + (-2) + (-2) = -6 +PA3: Nhóm hợp lý các số hạng, tính hoặc: *Chốt: Chọn theo phương án 3 [5 + 9 + 13] + [(-7) + (-19) + (-15)] (áp dụng t/c của phép cộng trong Z) = 27 + (-33) = -6 -HS lên bảng làm bài tập. Dưới lớp làm vào b) (-17) + 5 + 8 + 17 vở = [(-17) + 17] + (5 + 8) -Lớp nhận xét – bổ sung = 0 + 13 = 13 c) 465 + [58 + (-465)] + (-38) = [465 + (-465)] + [58 + (-38)] ? Bài toán yêu cầu gì ? = 0 + 28 = 28 ? Muốn tính tổng các số nguyên x 15 ta làm d) Tính tổng của tất cả các số nguyên có x 15 ntn ? Giải: x 15 -GV giới thiệu trên trục số => x {-15; -14; 0 ; 1 ; 2 ; 14 ; 15} ? HS tính tổng = [(-15) + 15] + [(-14) + 14] + + [(-1)+1] + 6 ? Qua bài toán trên em rút ra nhận xét gì = 0 +0 + + 0 = 0 *Nhận xét: Tổng các số nguyên thỏa mãn x n (n > 0) thì luôn có tổng = 0 Dạng 2: Bài toán thực tế: -GV treo bảng phụ: Bài 43 (SGK) Bài 43 (SGK/T80) ? Sau 1h, ca nô 1 ở vị trí nào ? 10 Ca nô 2 ở vị trí nào ? A C D B Vậy chúng cách nhau bao nhiêu km ? -7 7 a) Sau 1 giờ: Ca nô 1 ở B Ca nô 2 ở D (Cùng chiều với B) Vậy sau 1 giờ 2 ca nô cách nhau (10 – 7).1 = 3 (km) GV: Nguyễn Chớ Bền Năm học 2015-2016 3
  4. Trường THCS Thạnh Hưng - Giỏo ỏn Số Học 6 ? Tương tự HS làm phần (b) b) Sau 1 giờ: Ca nô 1 ở B, ca nô 2 ở A (ngược chiều với B) Vậy 2 ca nô cách nhau: Vậy 2 ca nô cách nhau: (10 + 7).1 = 17 (km) Dạng 3: Đố vui Bài 45 (SGK/80) -HS đọc bài 45 (SGK) Bạn Hùng nói đúng -HS hoạt động theo nhóm đại diện các Vì tổng của 2 số nguyên âm (mỗi số hạng của tổng) nhóm trả lời VD: (-5) + (-4) = (-9) -Nhóm nhận xét GV bổ sung nếu có (-9) < (-5) và (-9) < (-4) Còn thời gian GV cho làm bài 64 tại lớp Bài 64 (SBT/61) ? HS đọc bài 64 (SBT) Tổng của mỗi bộ ba số “thẳng hàng”= 0 tổng của 3 bộ Gợi ý: -x là 1 trong 7 số đã cho số đó = 0 - khi cộng cả 3 hàng ta được: Vậy: (-1) + (-2) + (-3) + (-4) + 5 + 6 + 7 + 2x = 0 (-1) + (-2) + (-3) + (-4) + 5 + 5 + 7 + 2x = 0 Hay 8 + 2x = 0 0 + 0 + 0 = 0 2x = - 8 x = ? x = - 4 ? Lựa chọn các số còn lại để điền sao cho hợp lý. 3. Củng cố: ? Phát biểu T/c của phép cộng các số nguyên - Làm miệng: Bài 70 (SBT-T62) 4. Hướng dẫn về nhà: -Ôn lại quy tắc và các t/c của phép cộng các số nguyên -Làm các bài tập: 65 71 (SBT –T61, 62) V. Rỳt kinh nghiệm bài dạy : Tuần 18 Ngày soạn : Tiết 53, 54 Ngày dạy : TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC Kè I I/ Mục tiêu: Đánh giá bài làm của học sinh, rút kinh nghiệm những sai sót của HS còn mắc phải. II/ Chuẩn bị của GV&HS 1/ GV: Đề kiểm tra 2/ HS : Bài kiểm tra III/ Phương pháp: Chủ yếu sử dụng phương phỏp thuyết trỡnh. IV/ Tiến trình dạy học – Giỏo dục: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 2. Bài mới: a. Đỏnh giỏ - Ưu điểm của bài làm học sinh - Khuyết điểm cơ bản trong bài làm của học sinh - Điển hỡnh được học sinh theo cỏc nhúm: giỏi, khỏ, t bỡnh, yếu , kộm b. Chữa bài kiểm tra: GV: Nguyễn Chớ Bền Năm học 2015-2016 4
  5. Trường THCS Thạnh Hưng - Giỏo ỏn Số Học 6 V. Rỳt kinh nghiệm bài dạy : Duyệt Ngày thỏng năm TT Tuần 19 Tiết 55 Phép trừ hai số nguyên I- Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS hiểu được quy tắc phép trừ trong Z. Biết tính đúng hiệu 2 số nguyên 2. Kỹ năng: Bước đầu hình thành, dự đoán trên cơ sở nhìn thấy quy luật thay đổi 1 loạt hiện tượng (toán học) liên tiếp và phép tương tự. 3. Thái độ: Rèn cho HS thấy được phép trừ chính là phép toán ngược của phép cộng. II- Chuẩn bị: -Bảng phụ ghi bài tập ? , quy tắc và công thức phép trừ, bài tập 50 (SGK-T82) III- Phương pháp: Chủ yếu sử dụng phương phỏp cõu hỏi IV- Tiến trình dạy học – Giỏo dục: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 2. Kiển tra bài cũ : ? Phát biểu quy tắc cộng 2 số nguyên cùng dấu, khác dấu ? Chữa bài 65 (SBT-T61) ĐS: a) -10 b) 250 c)200 ? Phát biểu tính chất của phép cộng các số nguyên ? Chữa bài 71 (SBT-T62) a) 6; 1; -4; -9; -14 b) -13; -6; 1; 8; 15 ĐS: -20 ĐS: 5 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt ? Phép trừ 2 số tự nhiên được thực hiện khi nào ? 1. Hiệu 2 số nguyên ? Theo em trong tập Z phép trừ thực hiện ntn ? (SGK) Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài ? SGK ? Xét các phép tính sau và rút ra nhận xét 3 - 4 = 3 + (-4) = -1 3 – 1 = 3 + (-1) = ? (-2) 3 - 5 = 3 + (-5) = -2 3 – 2 = 3 + (-2) = ? (+1) 2 - (-1) = 2 + 1 = 3 3 – 3 = 3 + (-3) = ? (0) 2 - (-2) = 2 + 2 = 4 -Tương tự HS tự làm tiếp 3- 4; 3 - 5 ; 2 - 0 ; 2 - (-1) ; 2 - (-2) ? Qua các VD thử đề xuất: Muốn trừ đi 1 số nguyên ta có thể làm ntn ? GV: Nguyễn Chớ Bền Năm học 2015-2016 5
  6. Trường THCS Thạnh Hưng - Giỏo ỏn Số Học 6 ? HS đọc quy tắc SGK *Quy tắc (SGK) ? áp dụng quy tắc làm VD (SGK) a- b = a + (-b) ? HS làm bài 47 (SGK) – lớp làm vào vở Ví dụ: 3 – 8 = 3 + (-8) = - 5 *Chốt: Khi trừ đi một số nguyên phải giữ nguyên (-3) - (-8) = (-3) + 8 = 5 số bị trừ, chuyển phép trừ thành phép cộng với số Bài 47 (SGK) đối của số trừ 2 - 7 = 2 + (-7) = -5 -GV giới thiệu nhận xét (SGK): 1 - (-2) = 1 + (2) = 3 Khi nói t0  3 0C nghĩa là t0 tăng - 30C, điều đó (-3) - 4 = (-3) + (-4) = -7 phù hợp với quy tắc phép trừ trên đây. (-3) - (-4) = (-3) + 4 = 1 -HS đọc VD (SGK) *Nhận xét: SGK ? HS làm bài 48 (SGK) ? Phép trừ trong Z và phép trừ trong N khác nhau 2. Ví dụ: (SGK) ntn ? Bài 48 (SGK) (Trong Z phép trừ luôn thực hiện được) 0 - 7 = 0 + (-7) = -7; a - 0 = 0 + 0 = a *Giáo viên giải thích lý do mở rộng tập N tập Z 7 - 0 = 7 + 0 = 7; 0 - a = 0 + a = a ? HS làm bài 77 (SGK) vào vở và chữa bài trên 3. áp dụng bảng. Bài 77 (SBT-T63) ? Nhận xét bài bổ sung nếu có a) (-28) - (-32) = (-28) + 32 = 4 b) 50 - (-21) = 50 + 21 = 71 c) (-45) - 30 = (-45) + (-30) = -75 d) x - 80 = x + (-80) e) 7 – a = 7 + (-a) g) (-25) - (-a) = (-25) + a 4.Củng cố: GV treo bảng phụ làm bài tập 50 GV hướng dẫn HS làm một dòng 3 2 - 9 = -3 Dòng 1: Kết quả là -3 vậy SBT<ST + - nên có: 3 9 -2 = -3 9 + 3 + 2 = 15 - + 2 - 9 + 3 = -4 = = = 25 29 10 5. Hướng dẫn về nhà: -Học thuộc quy tắc cộng, trừ số nguyên -Làm bài 49 53 (SGK), bài 73 76 (SBT - T63) V. Rỳt kinh nghiệm bài dạy : Tuần 19 Tiết 56 Luyện tập I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố các quy tắc phép công, phép trừ các số nguyên 2. Kỹ năng: - Rèn các kỹ năng trừ các số nguyên: biến trừ thành cộng, thực hiện phép cộng; kỹ năng tìm số hạng chưa biết của 1 tổng; thu gọn biểu thức. -Sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện phép trừ GV: Nguyễn Chớ Bền Năm học 2015-2016 6
  7. Trường THCS Thạnh Hưng - Giỏo ỏn Số Học 6 -Biết sử dụng và bảo quản tốt máy tính bỏ túi. 3. Thái độ: Cẩn thận khi làm bài. II. Chuẩn bị: -Bảng phụ: + Bài 53; 55; 56 (SGK) + Bài tập bổ sung + Máy tính bỏ túi, phiếu bài tập : bài 55 III- Phương pháp: Chủ yếu sử dụng phương phỏp cõu hỏi IV- Tiến trình dạy học – Giỏo dục: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 2. Kiển tra bài cũ : HS1: Phát biểu quy tắc phép trừ số nguyên, viết công thức tổng quát ? Làm bài 49 (SGK) ĐS: a -15 2 0 -3 -a 15 -2 0 -(-3) 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Dạng 1: Thực hiện phép tính -GV hướng dẫn, xây dựng bài giải a, b Bài 81, 82 (SBT/64) a) 8 - (3 - 7) = 8 - [3 + (-7)] = 8 - (-4) -TT HS giải phần c, d = 8 + 4 = 12 b) - 5 - (9 - 12) = -5 - [9 + (-12)] ? Nhận xét bài làm của bạn = -5 - (-3) = -5 + 3 = -2 c) 7 - (-9) - 3 = (7 + 9) + (-2) = 16 +(-3) ? Nêu thứ tự thực hiện phép tính = 13 áp dụng quy tắc cộng từ 2 số nguyên d) (-3) + 8 – 1 = [(-3) + 8] + (-1) = 5 +(-1) = 4 HS lên bảng điền vào ô trống và nêu quy trình Bài 83 (SBT/T64) giải a -1 -7 5 0 -Nhận xét bài của bạn: b 8 -2 7 13 *Chốt nhận xét Chốt lại kiến thức qua bài a - b -9 -5 -5 13 tập vừa giải. Bài 86 (SBT/T64) Để tính giá trị của biểu thức ta làm tn? a) x + 8 – x – 22 YC HS lên bảng làm phần a B1: Thay x = -98 vào biểu thức ta có (-98) + 8 - ( - 98) - 22 TT HS giải phần b = (-98) + 8 + 98 - 22 = [(-98) + 98] + [8 - 22] = - (Đáp án: 110) 14 ? Biểu thức thứa x đóng vai trò ntn trong phép Dạng 2. Tìm x tính cách tìm Bài 54 (SGK/T82) -3 HS lên bảng giải a) 2 +x = 3 c) x + 6 = 0 HS dưới lớp làm bài vào vở. x = 3 – 2 c1 x = - 6 (t/cpc) Nhận xét bài, bổ sung nếu có = 1 c2) x = 0 - 6 TT HS giải phần b c) x + 7 = 1 x = 0 + (-6) (Đáp án: 110) x = 1 – 7 x = -6 ? Tổng của 2 số = 0 khi nào ? x = 1 + (-7) (2 số đối nhau) x = -6 GV: Nguyễn Chớ Bền Năm học 2015-2016 7
  8. Trường THCS Thạnh Hưng - Giỏo ỏn Số Học 6 ? Hiệu 2 số = 0 khi nào ? (SBT = ST) Bài 87 (SBT/T65) * x + |x| = 0 |x|= -x Có thể kết luận gì về dấu của số nguyên 0 nếu x 0 b) x - |x| = 0 Dạng 3. Bài tập đúng – sai -HS hoạt động theo nhóm bài tập 55 Bài 55 (SGK-T83) Tên Câu nói Đúng Sai Ví dụ Hồng Có thể tìm được 2 số nguyên mà hiệu x (-3) – (-7) = (-3) + 7 = 4 của chúng > SBT (4 > -3) Hoa Không thể tìm được x Lan Có thể tìm được 2 số nguyên mà hiệu x (-3) – (-7) = (-3) + 7 = 4 của chúng > cả SBT và số trừ (4 > -3 và a > -7) -GV treo bảng phụ bài 56 (SGK) Dạng4. Sử dụng máy tính bỏ túi -Phướng án 1: tính theo quy tắc Bài 56 (SGK-T83) -Phương án 2: Sử dụng máy tính a) 169 - 733 = - 564 *GV hướng dẫn các thao tác. HS đọc kết quả b) 53 - (-478) = 531 4. Củng cố: ? Nêu quy tắc trừ 2 số nguyên ? Trong Z có khi nào phép trừ không thực hiện được ? Khi nào hiệu nhỏ hơn số bị trừ (số trừ > o) ? Khi nào hiệu bằng SBT (Số trừ = 0) ? Khi nào hiệu lớn hơn số bị trừ (số trừ < 0) 5. Hướng dẫn về nhà: -Ôn tập các quy tắc cộng, trừ các số nguyên -Làm bài tập: 84, 85, 86 (c, d) ; 88 – T64, 65 (SBT) V. Rỳt kinh nghiệm bài dạy : GV: Nguyễn Chớ Bền Năm học 2015-2016 8
  9. Trường THCS Thạnh Hưng - Giỏo ỏn Số Học 6 Tuần 19 Tiết 57, 58 Quy tắc dấu ngoặc. Luyện Tập I- Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS hiểu và vận dụng được quy tắc dấu ngoặc (bỏ dấu ngoặc, cho số hạng vào trong dấu ngoặc) 2.Kỹ năng: HS biết khái niệm tổng đại số, viết gọn và các phép biến đổi trong tổng đại số. 3.Thái độ: Rèn thói quen cẩn thận. II- Chuẩn bị: -Bảng phụ: Ghi “Quy tắc dấu ngoặc” Các phép biến đổi trong tổng đại số, bài tập. III- Phương pháp: Chủ yếu sử dụng phương phỏp cõu hỏi IV- Tiến trình dạy học – Giỏo dục: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 2. Kiển tra bài cũ : Kết hợp trong khi học bài mới 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt 1. Quy tắc dấu ngoặc Cho HS làm ?1 ? 1 (SGK-T83) a. Tìm số đối của 2 ; ( - 5 ) và của tổng a) Số đối của 2 là -2 [ 2 + ( - 5 )] Số đối của - 5 là 5 ( số đối của tổng [ 2 + ( -5 )] là Tổng [2 + (-5)] = -3. Số đối của tổng [2 + (-5)] bằng 3 - [ 2 + ( - 5 )] = - ( - 3 ) = 3 b) Tổng các số đối của 2 và (-5) là b. So sánh tổng các số đối của 2 và ( - 5 ) với số (-2)+5 = 3 đối của tổng [ 2 + ( -5 )] tóm tắt hay so sánh số Số đối của tổng [2 + (-5)] bằng 3 đối của tổng ( -3 + 5 + 4 ) với tổng của các số Số đối của 1 tổng bằng tổng các số đối của các số đối của mỗi hạng hạng GV: Hãy rút ra nhận xét.Khi bỏ dấu " - " đằng *Nhận xét: Khi bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu “-” ta trước ta phải làm như thế nào ? phải đổi dấu các số hạng trong ngoặc. ? 2 (SGK-T83) GV: yêu cầu HS tiến hành ?2 tính và so sánh kết a) 7 + (5 - 13) = 7 + (-8) = - 1 quả 7 + 5 + (-13) = 12 + (-13) = -1 a, 7 + ( 5 -13 ) và 7 + 5 + ( -13 ) Hs lên bảng 7 + (5 - 13) = 7 + 5 + (-13) thực hành. b) 12 - (4 - 6) = 12 - [4 + (-6)] + Rút ra nhận xét: Khi bỏ dấu ngoặc có dấu " + " = 12 - (-2) = 12 + 2 = 14 đằng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc ntn. 12 - 4 + 6 = 8 + 6 = 14 b, 12 - ( 4 - 6 ) và 12 - 4 + 6 .Từ cho biết khi bỏ 12 - (4 - 6) = 12 - 4 + 6 dấu ngoặc đằng trước có dấu " - " thì dấu các số hạng trong ngoặc ntn? *Quy tắc (SGK-T84) GV: Yêu cầu Hs phát biểu lại quy tắc GV: Treo bảng phụ ghi quy tắc và khắc sâu lại. Ví dụ: VD: SGK - Tính nhanh. áp dụng: a, 324 + [ 112 - ( 112 + 324 )] a) (736 - 25) - 736 b, (- 257 ) - [ (-257+156)-56] = (736 - 736) - 25 Nêu 2 cách bỏ ngoặc = 0 + (-25) = -25 GV: Nguyễn Chớ Bền Năm học 2015-2016 9
  10. Trường THCS Thạnh Hưng - Giỏo ỏn Số Học 6 - Bỏ ngoặc đơn trước b) (-202) - (12 - 202) -Bỏ ngoặc [ ] trước = (-202) - 12 + 202 = [(-202) + 202] - 12 = 0 + (-12) = -12 Cho hs làm ?3 theo nhóm ? 3 Tính nhanh Tính nhanh:a. ( 768 -39) - 768 a) (768 - 39) - 768 = 768 - 39 - 768 = -39 b. (-1579)-(12-1579) b) (-1579) - 12 + 1579 = - 12 2. Tổng đại số a) Định nghĩa: - Tổng đại số là một dãy phép tính cộng , trừ, các * Trong tổng đại số : số nguyên - Ta có thể thay đổi vị trí các số hạng - Khi viết tổng đại số bỏ dấu của phép cộng và - Cho các số hạng vào trong ngoặc có dấu "+"; "-" dấu ngoặc đằng trước. Ví dụ: 5+ (-3)-(-6)-(+7) = 5+(-3)+(+6)+(-7) *Ví dụ: = 5-3+6-7 a - b - c = -b + a - c = -b - c + a GV giới thiệu các phép biến đổi trong tổng đại số (-17) + 5 + 8 + 17 = ? -GV nêu chú ý sgk 17 + 5 - 17 + 8 = ? b) Chú ý: SGK-T85 4. Củng cố: Làm bài 57, 58 ? Phát biểu quy tắc dấu ngoặc (bỏ dấu ngoặc hoặc đặt dấu ngoặc) ? Cách viết gọn tổng đại số 5. Hướng dẫn về nhà: -Học thuộc các quy tắc, chú ý trong (SGK) -Làm các bài tập: 60 (SGK) Bài 89 93 (SBT-T65) Hướng dẫn bài 93 (T65-SBT) V. Rỳt kinh nghiệm bài dạy : Duyệt Ngày thỏng năm TT GV: Nguyễn Chớ Bền Năm học 2015-2016 10