Giáo án Số Học 6 - Tuần 12, 13 - GV: Nguyễn Chí Bền - Trường THCS Thạnh Hưng

doc 11 trang mainguyen 4020
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số Học 6 - Tuần 12, 13 - GV: Nguyễn Chí Bền - Trường THCS Thạnh Hưng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_so_hoc_6_tuan_12_13_gv_nguyen_chi_ben_truong_thcs_th.doc

Nội dung text: Giáo án Số Học 6 - Tuần 12, 13 - GV: Nguyễn Chí Bền - Trường THCS Thạnh Hưng

  1. Trường THCS Thạnh Hưng - Giỏo ỏn Số Học 6 Tuần 12 Ngày soạn : Tiết 32 Ngày dạy : Luyện tập I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: + HS được củng cố cách tìm ƯCLN của hai hay nhiều số. + HS biết cách tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN. 2. Kỹ năng: + HS biết tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố, từ đó biết cách tìm các ước chung của hai hay nhiều số. + HS biết tìm ước chung lớn nhất một cách hợp lí trong từng trường hợp cụ thể, biết vận dụng tìm ước chung lớn nhất trong các bài toán đơn giản. 3. Thái độ: Cẩn thận. II. Chuẩn bị GV: bảng phụ HS: Bảng nhóm III. Phương phỏp: Chủ yếu sử dụng phương phỏp phõn nhúm và hỏi đỏp IV. Tiến trình bài dạy-Giỏo dục: 1.Ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Cách tìm ước chung thông qua tìm ƯCLN. GV: nhắc lại từ vd1 bài trước dẫn đến nhận xét ở 3. Cách tìm ước chung thông qua tìm ƯCLN. mục 1. Để tìm các ước chung của 12 và 30 ta có thể làm (Tất cả các ước chung của 12 và 30 (là 1,2,3,6) như sau: đều là ước của ƯCLN(12,30). + Tìm ƯCLN(12,30) là 6 ? Theo nhận xét để tìm các ước chung của 12 và 30 + Tìmcác ước của ƯCLN(12,30) là 1,2,3,6. ta có thể làm thế nào ? Vậy ƯC(12,30) = 1;2;3;6 ?Để tìm ước chung của các số thông qua tìm ƯCLN * Nhận xét: SGK của các số đó như thế nào ? ƯC(a,b) = Ư(ƯCLN(a,b)) * Hoạt động 2: Bài tập GV: Nguyễn Chớ Bền Năm học 2015-2016 1
  2. Trường THCS Thạnh Hưng - Giỏo ỏn Số Học 6 4. Bài tập YC HS nêu cách làm bài 142 Bài 142/SGK Tìm ƯCLN rồi tìm các ước chung HS làm việc cá nhân của : a) 16 và 24 2 HS lên bảng làm bài, HS khác làm vào vở 16 = 24 HS nhận xét 24 = 23 . 3 3 GV nhận xé, sửa bài cho HS và chốt lạ cách tìm ƯC ƯCLN(16,24) = 2 = 8 b) 180 và 234 thông qua việc tìm ƯCLN ƯCLN(180,234) = 2 . 32 = 18 HS đọc đề bài 143 ƯC(180,234) = {1; 2; 3; 6; 9; 18} ? Bài toán YC làm gì Bài 143/SGK ? a là gì của 420 và 700 Theo đề bài ta có a là ước chung lớn nhất của 420 và 700 HS : a là ƯCLN (420, 700) Ta có 420 = 22. 3 . 5 . 7 2 HS đại diên 2 dãy lên làm 700 = 22 . 52 . 7 HS hoàn thành vào vở ƯCLN(400; 700) = 22 . 5 . 7 = 140 Vậy a = 140 HS thảo luận bài 144 ? Bài toán YC làm gì Bài 144/SGK 144 = 24 . 32 Đại diện các nhóm lên trình bày 192 = 26 . 3 HS nhận xét ƯCLN(144; 1192) = 24 . 3 = 48 GV nhận xét ƯC(144, 192)={1; 2; 3; 4; 6; 8; 12; 24; 48} Vậy các ước chung lớn hơn 20 của 144 và 192 là 24, 48 4. Củng cố ? Thế nào là ƯCLN của hai hay nhiều số . ? Nêu cách tìm ƯCLN của hai hay nhiều số . ? Nêu cách tìm ƯC thông qu tìm ƯCLN Còn thời gian gv tổ chức trò chơi thi làm toán nhanh. -GV nêu luật chơi Đề bài: Tìm ƯCLN rồi tìm ƯC của a) 54, 42 và 48 b) 24; 36 và 72 5. Hướng dẫn học ở nhà Ôn lại bài nắm chắc cách tìm ƯCLN, cách tìm ƯC thông qua ƯCLN Hướng dẫn bài 145. SGK Học bài theo SGK Làm các bài tập 177, 178, 180, 183 SB GV: Nguyễn Chớ Bền Năm học 2015-2016 2
  3. Trường THCS Thạnh Hưng - Giỏo ỏn Số Học 6 V. Rỳt kinh nghiệm bài dạy : Tuần 12 Ngày soạn : Tiết 33 Ngày dạy : Luyện tập I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: HS được củng cố khái niệm ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số, thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau, ba số nguyên tố cùng nhau. 2.Kỹ năng: - HS biết tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố, từ đó biết cách tìm các ước chung của hai hay nhiều số. - HS biết tìm ước chung lớn nhất trong một cách hợp lí trong từng trường hợp cụ thể, biết vận dụng tìm ước chung lớn nhất trong các bài toán đơn giản. 3. Thái độ: Cẩn thận. II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ, tấm bìa ( cho bài 145) III. Phương phỏp: Chủ yếu sử dụng phương phỏp phõn nhúm và hỏi đỏp IV. Tiến trình bài dạy-Giỏo dục: 1.Ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Hoạt động : Luyện tập HS đọc đề bài 1. Bài 146/SGK ? 112 x; 140 x thì x có quan hệ như thế nào với 112 và 140 Vì 112  x và 140  x nên x ƯC(112; 140) ? Muốn tìm ƯC của 112 và 140 ta làm như thế nào 112 = 24.7 ? 140 = 22.5.7 ? x phải thoả mãn ĐK nào? ƯCLN(112,140) = 22.7 = 28 GV cho HS giải bài 146 rồi treo bảng phụ ghi lời giải mẫu ƯC (112,140) =Ư(28)= 1;2;4;7;14;28 Vì 10 2 ?Lan và Mai mua bao nhiêu hộp bút ? Làm phép b)ƯCLN(28,36) = 4 tính gì ? vì a > 2 nên a = 4. HS hoạt động nhóm làm bài. c. Vì mỗi hộp mà hai bạn mua có 4 bút nên: GV nhận xét Mai mua 28:4 = 7 (hộp) Lan mua 36:4 = 9 (hộp) YC HS đọc đề bài 148 sgk 3. Bài 148/sgk HS phân tích đề bài Số tổ nhiều nhất là ƯCLN ( 48;72) ?Tìm mối liên quan đến các dạng bài đã làm ở trên ta có: 48 = 24 . 3 GV: Nguyễn Chớ Bền Năm học 2015-2016 3
  4. Trường THCS Thạnh Hưng - Giỏo ỏn Số Học 6 để áp dụng cho nhanh 72 = 23 . 32 - HS độc lập làm bài ƯCLN(48;72) = 23 . 3 = 24 - GV chấm điểm của vài HS. KHi đó mỗi tổ có số nam là: 48: 24 = 2 Số nữ là : 72 :24=3 GV giới thiệu thuật toán Ơclit tìm ƯCLN của 2 số 4. Thuật toán Ơclit tìm ƯCLN của 2 số: - Chia số lớn cho số nhỏ VD: Tìm ƯCLN (135.105) - Nếu còn dư, lấy số chia chia số dư 135 105 - Tiếp tục đến khi được số dư 0 105 30 1 - ƯCLN là số dư cuối cùng khác 0 30 15 3 0 2 Vậy ƯCLN (135,105) = 15 áp dụng :Tìm ƯCLN (72,48) ĐS: 24 4. Củng cố Nhận xét dạng bài tập, ưu nhược điểm của HS khi làm bài GV tóm tắt PP làm các bài tập trên Nêu cách tìm ƯCLN cảu hai hay nhiều số Tìm ƯCcủa hai hay nhiều số 5. Hướng dẫn học ở nhà Hướng dẫn bài 148. SGK Xem trước nội dung bài học tiếp theo Làm các bài tập 184, 185, 186, 187 SBT V. Rỳt kinh nghiệm bài dạy : Tuần 12 Ngày soạn : Tiết 34 Ngày dạy : Bội chung nhỏ nhất I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - HS hiểu được thế nào là BCNN của hai hay nhiều số. - HS biết phân biệt được điểm giống và khác nhau giữa hai quy tắc tìm BCNN và tìm ƯCLN. 2. Kỹ năng: - HS biết tìm BCNN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố, từ đó biết cách tìm các bội chung của hai hay nhiều số. - HS biết tìm bội chung nhỏ nhất trong một cách hợp lí trong từng trường hợp cụ thể, biết vận dụng tìm bội chung nhỏ nhất trong các bài toán đơn giản. 3. Thái độ: Cẩn thận trong tính toán. II. Chuẩn bị bảng phụ để ghi hai quy tắc, phấn màu. III. Phương phỏp: Chủ yếu sử dụng phương phỏp phõn nhúm và hỏi đỏp IV. Tiến trình bài dạy-Giỏo dục: 1.Ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ HS1: x BC(a,b) khi nào Viết B(4), B(6), BC(4, 6). GV: Nguyễn Chớ Bền Năm học 2015-2016 4
  5. Trường THCS Thạnh Hưng - Giỏo ỏn Số Học 6 ĐS: B(4) = {0; 4; 8; 12; 16; 20; 24; 28; 32; 36; } B(6) = {0; 6; 12; 18; 24; 30; 36; 30; 36; } 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Bội chung lớn nhất ? Số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp bội chung của 4 1. Bội chung nhỏ nhất và 6 là số nào ? a) VD 1: SGK HS: số 12 B(4) = { 0; 4; 8 ;12; 16; 20; 24; } GV ta nói 12 là BCNN của 4 và 6 B(6) ={ 0; 6; 12; 18; 24; 30; } Vậy BCNN của hai hay nhiều số là số như thế nào. BC (4,6) = 0;12;24;36; - Giới thiệu khái niệm bội chung nhỏ nhất  - GV YC HS đọc phần đóng khung SGK/ 57. Số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp bội chung của - Nhận xét về quan hệ giữa BC(4,6) và BCNN(4,6). 4 và 6 là 12. Ta nói ước chung lớn nhất của 4 và - Xem chú ý SGK. 6 là 12, kí hiệu BCNN (4,6) =12. - Nêu chú ý về trường hợp tìm BCNNcủa nhiều số b)Định nghĩa: SGK mà có 1 số = 1 c) Nhận xét: Tất cả các bội chung của 4 và 6 (là - Có cách nào tìm BCNN nhanh hơn không ? 0,12,24,36) đều là bội của BCNN (4,6). d) Chú ý: SGK * Hoạt động 2: Tìm ước bội chung nhỏ nhất bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố. - Hãy phân tích các số ra thừa số nguyên tố. 2. Tìm ước bội chung nhỏ nhất bằng cách - Để chia hết cho 8, BCNN của ba số 8, 18, 30 phải phân tích ra thừa số nguyên tố. chứa thừa số nguyên tố nào ? Ví dụ 2: Tìm BCNN(8,18,30) - Để chia hết cho 8, 18, 30 thì BCNN của ba số phải Phân tích các số ra thừa số nguyên tố: chứa thừa số nguyên tố nào? Cần lấy với số mũ như 8 = 23 thế nào ? 18 = 2.32 - Như vậy khi tìm bội chung nhỏ nhất ta lập tích các 30 = 2.3.5 thừa số nguyên tố chung và riêng với số mũ lớn Các thừa số nguyên tố chung và riêng là 2, 3, 5. nhất. Số mũ lớn nhất của 2 là 3, của 3 là 2, của 5 là 1. - Các bước tìm BCNN của hai hay nhiều số BCNN(8,18,30) = 23.32.5 = 360. - GV đưa ra ?1 HS làm bài. * Quy tắc: SGK.tr58 ?1 - HS làm ?2 theo nhóm 4 = 22 - Đại diện nhóm lên bảng trình bày. 6 = 2.3 - HS nhận xét. BCNN(4,6)=22.3=12 - Giới thiệu về cách tìm BCNN của hai số nguyên tố ?2 cùng nhau, ba số nguyên tố cùng nhau. BNNN(8,12)=24 BCNN(5,7,8)=5.7.8=280 BCNN(12,16,48)=48 * Chú ý: SGK.tr58 4. Củng cố Bài 149 SGK 5. Hướng dẫn học ở nhà -Học nắm chắc định nghĩa BCNN, cách tìm BCNN. GV: Nguyễn Chớ Bền Năm học 2015-2016 5
  6. Trường THCS Thạnh Hưng - Giỏo ỏn Số Học 6 Hướng dẫn bài 149, 150, 151. SGK Học bài theo SGK. Xem trước nội dung phần 3 . V. Rỳt kinh nghiệm bài dạy : Ngày thỏng năm 2015 TT Tuần 13 Ngày soạn : Tiết 35 Ngày dạy : Luyện tập I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: HS được củng cố sâu khái niệm BCNN của hai hay nhiều số 2. Kỹ năng: + Biết cách tìm BC thông qua tìm BCNN. + Vận dụng tìm BC và BCNN trong các bài toán thực tế đơn giản. 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi làm bài tập. II. Chuẩn bị Bảng phụ III. Phương phỏp: Chủ yếu sử dụng phương phỏp phõn nhúm và hỏi đỏp IV. Tiến trình bài dạy-Giỏo dục: 1.Ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ Phát biểu cách tìm bội chung nhỏ nhất bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố.Tìm BCNN (10,12,15) ĐS: BCNN (10,12,15) = 60 Bội chung lớn nhất của hai hay nhiều số là gì ?Tìm BCNN( 30,150). ĐS: BCNN (30, 150) = 30 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Cách tìm bội chung thông qua tìm BCNN ? Phát biểu nhận xét ở mục 1.? ( Tất cả các ước 3. Cách tìm bội chung thông qua tìm BCNN. chung của 4 và 6 đều là bội của BCNN(4,6). a)Ví dụ 3: -? Theo nhận xét để tìm các bội chung của 4 và 6 ta Ta có x BC(8;18;30) và x<1000 có thể làm thế nào BCNN(8,18,30)=360 - GV y/c HS tự nghiên cứu SGK Bội chung của 8, 18, 30 là bội của 360. Lần lượt - Hđ theo nhóm: nhân 360 với 0, 1, 2, 3 ta được 0, 360, 720, 1080. GV: x  8; x  18; x 30 Vậy A = 0;360;720;  x có quan hệ như thế nào với 8; 18; 30 Điều kiện của x như thế nào? GV: Nguyễn Chớ Bền Năm học 2015-2016 6
  7. Trường THCS Thạnh Hưng - Giỏo ỏn Số Học 6 HS suy nghĩ trả lời -GV yêu cầu HS đọc phần đóng khung trong b) Quy tắc: SGK-59 SGK/59 BC(a,b) =B( BCNN(a,b)) * Hoạt động 2: Luyện tập 4. Luyện tập Bài tập 1. Bài tập 1. Tìm các số tự nhiên a, biết rằng a  60 GV treo bảng phụ ghi bài tập ; a 280 và a BCNN(60,280)= 23 . 3 . 7 = 840 BC(60, 280) = B(840) = 0, 840, 1680,  Bài 152.SGK Vì a BCNN(15,18) = 2.32.5 = 90 Vậy a = 90 Bài tập 153. SGK HS đọc đề bài Bài tập 153. SGK ? Nêu yêu cầu của bài Ta có :30 = 2.3.5 ? Nêu cách tìm BC thông qua BCNN 2 ? GV gọi 1 HS lên bảng làm bài 45 = 3 .5 Cả lớp làm bài vào vở BCNN(30,45) = 2.32.5 = 90 HS nhận xét bổ sung bài làm của bạn BC(30,45) = B(90) = {0; 90; 180; 270; 360; 450; 540; }. Các bội chung nhỏ hơn 500 của 30 và 45 là: 0, 90, 180, 270, 360, 450. 4 . Củng cố Nhận xét các dạng bài tập. Nêu ưu nhược điểm của HS khi làm bài tập 5. Hướng dẫn học ở nhà Học nắm chắc BCNN, cách tìm BCNN, cách tìm BC thông qua tìm BCNN Hướng dẫn bài 154, 155. SGK Học bài theo SGK Làm các bài tập 189, 190,191, 192 SB V. Rỳt kinh nghiệm bài dạy : Tuần 13 Ngày soạn : Tiết 36 Ngày dạy : GV: Nguyễn Chớ Bền Năm học 2015-2016 7
  8. Trường THCS Thạnh Hưng - Giỏo ỏn Số Học 6 Luyện tập I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: HS được củng cố khái niệm BCNN của hai hay nhiều số 2.Kỹ năng: + HS biết tìm BCNN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố, từ đó biết cách tìm các bội chung của hai hay nhiều số. + HS biết tìm bội chung nhỏ nhất trong một cách hợp lí trong từng trường hợp cụ thể, biết vận dụng tìm bội chung nhỏ nhất trong các bài toán đơn giản. 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác trong khi làm bài tập. II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ ghi nội dung bài 155. SGK HS: III. Phương phỏp: Chủ yếu sử dụng phương phỏp phõn nhúm và hỏi đỏp IV. Tiến trình bài dạy-Giỏo dục: 1.Ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ HS1 : Chữa bài tập 154SGK ĐS: Gọi số HS của lớp 6C là x (HS) Theo đề bài thì x BC(2,3,4,8) , Và 35 BC(2,3,4,8) = B(24) = {0; 24; 48; 72; } Vì 35 BCNN(12, 21, 28) = 22. 3. 7 = 84 BCNN( 12;9;28) BC(12,21,28) = B(84) = {0, 84, 168, 252,  336 } 12= ; 9= ; 28 = Vì 150 < x< 300 nên x 168;252 YC HS lên thực hiện HS nhận xét, GV nhận xét. Bài 158/SGK Bài 158/SGK Gọi số cây mỗi dội phải trồng là a ( GV gọi 2 HS đọc và tóm tắt đề bài 158 SGK GV YC HS phân tích đề bài a 0,a N) GV nếu gọi số cây mỗi đội phải trồng là a theo đề Theo bài ra ta có a  8; a  9 bài a phải là gì của 8 và 9 nên a BC(8,9)và 100 a 200 HS: a là BC(8, 9) Vì 8, 9 là 2 số nguyên tố cùng nhau nên Số cây phải trồng từ 100 đến 200 có quan hệ gì với a BCNN(8,9)= 8.9=72 GV: Nguyễn Chớ Bền Năm học 2015-2016 8
  9. Trường THCS Thạnh Hưng - Giỏo ỏn Số Học 6 HS lên bảng trình bày, HS nhận xét BC(8, 9) = {0; 72; 144; 216; } GV nhận xét, sửa bài Vì 100 a 200 nên a=144 Vậy số cây mỗi đội phải trồng là 144 cây Bài 195/ SBT ? HS tóm tắt đề bài 195 SBT Bài 195/ SBT: GV gợi ý Tóm tắt: Xếp hàng 2;3;4;5;đều thừa 1 người Nếu số đội viên là a thì số nào chia hết cho 2; 3; 4; 5 Số HS : 100đến 150 ? Khi đó a -1 là gì của 2;3;4;5 GV y/c HS hoạt động nhóm sau khi đã gợi ý Giải: GV gọi đại diện nhóm đứng tại chỗ trình bày. Gọi số đội viên là a ( 100 a 1 150) GV nhận xét và đưa ra lời giải Vì xếp hàng 2;3;4;5 thừa 1 người nên ta có GV ở bài 195 khi xếp hàng 2;3;4;5 đều thừa (a - 1) 2; 3; 4; 5 a - 1 BC( 2;3;4;5) mộtem. Nếu thiếu một em thì sao =>Đó là nội dung và 99 a 149 bài 196 SBT Ta có: 2 = 21 ; 3 =31 ; 4= 22; 5 = 51 Yêu cầu HS về nhà làm. BCNN(2;3;4;5) = 22 . 3.5= 60 BC(2;3;4;5) = B(60) ={0; 60; 120; 180 } vì 100 a 1 150 nên a - 1 = 120 Suy ra a = 120 +1 = 121 Vậy liên đội có 121 HS 4. Củng cố GV chốt lại kiến thức cần nhớ Thế nào là BCNN ? Cách tìm BCNN, tìm Bc thông qua tìm BCNN. 5. Hướng dẫn học ở nhà Hướng dẫn bài 158. SGK Làm bài tập191, 192, 195, 196. SBT Xem trước nội dung bài học tiếp theo Ôn bài, trả lời câu hỏi cõu chương II V. Rỳt kinh nghiệm bài dạy : Tuần 13 Ngày soạn : Tiết 37 Ngày dạy : ôn tập chương I I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Ôn tập cho HS các kiến thức đã học về phép cộng, phép trừ, nhân, chia và lũy thừa 2. Kỹ năng: HS vận dụng các kiến thức vào giải các bài tập về thực hiện các phép tính; tìm số chưa biết. 3. Thái độ: Rèn kỹ năng tính toán cẩn thận, đúng và nhanh, trình bày bài khoa học. II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ: Bảng tóm tắt hệ thống kiến thức (SGK) HS: làm đáp án 10 câu hỏi (SGK) III. Phương phỏp: Chủ yếu sử dụng phương phỏp phõn nhúm và hỏi đỏp IV. Tiến trình bài dạy-Giỏo dục: 1.Ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ GV: Nguyễn Chớ Bền Năm học 2015-2016 9
  10. Trường THCS Thạnh Hưng - Giỏo ỏn Số Học 6 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Lý Thuyết Các em đã học những phép toán gì? I. Lý Thuyết: Luỹ thừa bậc n của a là gì? 1. Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và nâng GV treo bảng phụ đồng thời phát phiếu học tập có lên luỹ thừa ở tập N: nội dung giống bảng phụ cho từng nhóm YC HS hoạt động nhóm Phép tính Sốthứ nhất số thứ hai Dấuphép tính Kq phép Đk để là số tự tính nhiên Phép cộng a + b Phép trừ a - b Phép nhân a . b Phép chia a : b Phép nâng lên luỹ thừa * Hoạt động 2: Các tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng, phép nhân (10ph) 2. Các tính chất giao hoán, kết hợp của phép GV treo bảng phụ và phiếu học tập có nội dung cộng, phép nhân: giống bảng phụ cho HS thảo luận. Gọi đại diện nhóm BT: Điền nội dung thích hợp vào ô trống. lên điền. GV thu phiếu và kiểm tra. Phép tính Phép cộng Phép nhân Tính chất Giao hoán Kết hợp Phân phối của phép nhân đối với phép cộng * Hoạt động 3: Nhân chia hai luỹ thừa cùng cơ số YC HS lấy giấy nháp ra ghi hai công thức: 3.: Nhân chia hai luỹ thừa cùng cơ số am .a n; am : an am . a n = am+n ? a0 =? ; điều kiện? am : a n = am-n ( a 0;m n ) a1 = ? a0 = 1( a 0) Gọi 1 HS lên thực hiện a1 = a -GV treo bảng phụ (bài 159-SGK) II. Luyện tập: -HS làm bằng bút chì vào SGK Bài 159/SGK ? Khi thực hiện các phép tính không có dấu ngoặc ta a) 0 d) n h) n làm ntn ? b) 1 e) 0 (lũy thừa nhân (chia) cộng (trừ)) c) n g) n -áp dụng làm bài tập 160 SGK-T63 YC HS cả lớp làm ra nháp Bài 160/SGK - GV đưa tình huống HS làm sai a) 204 – 84 : 12 = 204-7 = 197. YC HS làm phần c như thế nào cho nhanh b) 15 . 23 + 4 . 33 - 5 . 7 = 15 . 8 + 4 . 9 – 5 . 7 = Phần d sd t/c gì để làm nhanh 120 + 36 – 35 = 121. GV: Nguyễn Chớ Bền Năm học 2015-2016 10
  11. Trường THCS Thạnh Hưng - Giỏo ỏn Số Học 6 Gọi hai HS lên bảng thự hiện c) 56 : 53 + 23 . 22 = 53 + 25 = 125 + 32 = 157 YC HS làm bài 161 sgk d) 164 . 53 + 47. 164 = 164.(53+47) GV HS HS đưa về dạng ax = b hoặc theo cách khác = 164 . 100 = 16400 ? Tìm x ở đây ta tìm như thế nào? Bài 161/SGK ? x  x+ 1  7 .(x+1) a) 219 - 7 (x + 1) = 100    7 (x + 1) = 219 – 100 đóng vai đóng vai (x + 1) = 119 : 7 trò gì trò gì x = 17 – 7 = 16 2 HS lên bảng làm bài. Nhận xét bài làm của bạn b) (3x - 6) . 3 = 34 (3x - 6) = 34 . 3 (3x - 6) = 33 = 27 3x = 27 + 6 x = 33 : 3 = 11 4. Củng cố: - Chốt nội dung đã ôn tập: Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa - Các dạng bài tập đã chữa: Thứ tự thực hiện phép tính; tìm x (với x là 1 biểu thức); phân tích ra TSNT-Nhận xét ưu, nhược điểm của HS khi làm bài tập. 5 . Hướng dẫn về nhà: -Ôn kỹ lý thuyết-Làm bài tập 165 167 (SGK) ; 203 205 (SBT) *HD bài 167 . Gọi số sách là a thì a : 10 ; a : 12 ; a : 15 a thỏa mãn đ/k chung nào V. Rỳt kinh nghiệm bài dạy : Ngày thỏng năm 2015 TT GV: Nguyễn Chớ Bền Năm học 2015-2016 11