Giáo án Số học 6 - Tiết 87 - Phép chia phân số

doc 4 trang mainguyen 3740
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học 6 - Tiết 87 - Phép chia phân số", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_so_hoc_6_tiet_87_phep_chia_phan_so.doc

Nội dung text: Giáo án Số học 6 - Tiết 87 - Phép chia phân số

  1. Ngày soạn: 26/3/2018 Tiết 87 §12.PHÉP CHIA PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nắm được khái niệm số nghịch đảo và tìm được số nghịch đảo của một phân số khác 0. vận dụng vào phép chia phân số. - Nắm được qui tắc chia hai phân số bằng cách đưa về phép nhân để tính. 2. Kĩ năng: - Hiểu và vận dụng được quy tắc chia phân số. - Rèn luyện kĩ năng tính chính xác và cân thận. - PTNL: Năng lực tính toán, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết các vấn đề thực tiễn 3. Thái độ: Cẩn thẩn, chính xác khi thực hiện phép tính II. CHUẬN BỊ: Phấn màu; bảng phụ ghi sẵn đề các bài tập III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: Kiểm tra sỉ số 2.Hoạt động khởi động Chọn 6 người chia làm 2 nhóm lên làm bài tập: Làm trong 5 phút Tính: 3 3 5.( 3) 15 3 a) 5. Đa: 5. 10 10 10 10 2 2 3 2 3 ( 2).( 3) 6 1 b) . Đa: . 3 4 3 4 3.4 12 2 5 14 5 14 5.14 1.2 2 c) . Đa: . 7 25 7 25 7.25 1.5 5 Đặt vấn đề: Các em đã được học về phép nhân phân số. Vậy phép chia phân số với mẫu số và tử số là các số nguyên ta thực hiện như thế nào, bài hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu. “ Phép chia phân số” 3. Hình thành kiến thức: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Phát phiếu học tập : Cho học sinh hoạt Kết quả :
  2. động nhóm trong 5 phút rồi cho nhóm HS1 : trình bày 1 ( 5).1 a) (-5) . = 1 Hoạt động 1: Tính 5 ( 5) a) (-5) . 1 = HS2 : 5 7 8 7.8 b) . = 1 7 8 b) . = 8 7 8.( 7) 8 7 HS3 8 c) .9 8 ( 8).9 9 c) .9 8 9 9 3 8 d) . = 2 12 HS4 : 3 8 3 2 Gọi cá nhân trong nhóm trình bày d) . = . 1 2 12 2 3 1 1 GV : Do (-5) . =1nên ta nói là số 7 8 7 5 5 - Do. =1nên ta nói là số nghịch nghịch đảo của -5 ; -5 cũng là số nghịch 8 7 8 8 8 1 1 đảo của ; cũng là số nghịch đảo của đảo của ; hai số và -5 là hai số 7 7 5 5 7 7 8 nghịch đảo của nhau. ; hai số và là hai số nghịch đảo 8 8 7 Tương tự: Yêu cầu học sinh chỉ ra số của nhau. nghịch đảo 3 8 3 2 3 - Do. =. 1 nên ta nói là số nghịch Hoạt động 2: Tìm các số nghịch đảo 2 12 2 3 2 trong các số dưới đây: 2 2 3 đảo của ; cũng là số nghịch đảo của ; 1 4 1 2 7 14 4 3 3 2 ; ; 2; 4; ; ; ; ; 2 3 2 7 4 4 4 8 7 hai số và là hai số nghịch đảo của 3 2 - GV: 4 là số nghịch đảo của số 14 nhau. 7 8 HS: Hai số được gọi là nghịch đạo của nhau ngoài 14 còn có số nghịch đạo nào 8 nếu tích của chúng bằng 1. khác nữa không? - GV: Vì sao hai số đó là nghịch đảo HS : của nhau. - GV: Nhân mạnh lại như thế nào là hai số nghịch đảo.
  3. * Hoạt động : Phép chia phân số. - HS: Trả lời. GV: Em hãy phát biểu qui tắc phép chia phân Lấy phân số thứ nhất nhân với phân số số đã học ở tiểu học? thứ hai đảo ngược Hoạt động 3: Từ các kiến thức đã học ở tiểu 3 5 3 2 3 - HS: : . học, em hãy thực hiện phép chia: 2 2 2 5 5 3 5 3 4 3 5 4.5 20 20 : = 4 : : ( 2) 4 : = 4. 2 2 5 5 5 3 3 3 3 5 4 4 1 4.1 2 GV: Em có nhận xét gì về hai phân số và : ( 2) . 2 5 5 2 5.( 2) 5 2 3 5 . Tương tự cho và - HS: Là hai số nghịch đảo của nhau. 5 5 3 3 GV: Từ việc so sánh trên, muốn chia phân số - HS: Ta nhân phân số với số nghịch 3 5 2 cho phân số em làm như thế nào? 5 2 2 2 đảo của là 2 5 GV: Từ đó em hãy phát biểu qui tắc chia - HS: Đọc quy tắc SGK. phân số?. + Qui tắc: (SGK) Em cho biết: Muốn chia một phân số cho một số nguyên (khác 0) ta làm như thế a c a d a.d : . nào? b d b c b.c HS: Đọc nhận xét SGK. c d a.d a : a. (c 0) Hoạt động 2 bạn 1 nhóm: d c c Hoạt động 4: Thực hiện các phép tính sau: Kết quả học sinh 2 2 4 3 4 a) :1 b) : c) - 9: d ) : ( 3 ) 7 7 21 7 7 4. Hoạt động tìm tòi mở rộng Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài tập bài 92( SGK) : Treo đề bài ghi HS: Gồm 3 đại lượng: Quãng đường (S) ; sẵn trên bảng phụ, yêu cầu HS đọc và tóm Vận tốc (v) ; Thời gian (t). tắt đề. HS: Tính quãng đường từ nhà đến trường ? Toán chuyển động gồm những đại sau đó tính thời gian từ trường về nhà. lượng nào? Giải: Quãng đường Minh đi từ nhà tới GV: Muốn tính thời gian Minh đi từ
  4. trường về nhà với vận tốc 12km/h trước 1 trường là: 10 . = 2 (km) hết ta cần tính gì? 5 GV: Em hãy lên bảng trình bày. Thời gian Minh đi từ trường về nhà là: 1 1 2 : 12 = 2 . (giờ) 12 6 5. Củng cố : Thế nào là hai số nghịch đảo của nhau. Nêu qui tắc chia phân số?