Giáo án Số học 6 - Học kì 1
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Số học 6 - Học kì 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_so_hoc_6_hoc_ki_1.docx
Nội dung text: Giáo án Số học 6 - Học kì 1
- 45 là 90; 180; 270; 360; 450. Bài 154 SGK – tr.59 + Đọc đề bài + a là bội chung của 2; 3; 4; 8 + Làm bài toán quen. - GV: Quan sát và hướng dẫn HS Bước 3. Thảo luận, trao đổi, báo cáo - GV: Tổ chức cho HS thảo luận, trao đổi và trình bày. - HS: thảo luận, trao đổi rồi trình bày. Bước 4. Phương án KTĐG Điểu chỉnh: . IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP: 1. Tổng kết: (1 phút). Cách tìm bội chung thông qua tìm BCNN. Vận dụng tìm BC và BCNN trong các bài toán thực tế đơn giản. GV cho HS nêu các dạng bài tập đã làm và cách trình bày 2. Hướng dẫn học tập: (1 phút) - Nắm vững cách tìm BC thông qua tìm BCNN. - Vận dụng tìm BC và BCNN trong các bài toán thực tế đơn giản. Bài tập: 189; 190; 191; 192 SBT – tr.30 PHỤ LỤC: Phiếu học tập: a 6 150 28 50 b 4 20 15 50 ƯCLN(a; b) 2 BCNN(a; b) 12 ƯCLN(a; b). BCNN(a; 24 b) a.b 24 So sánh ƯCLN(a; b). BCNN(a; b) với a.b Ngày soạn: 19/ 11/ 2017 Tiết 36: ÔN TẬP CHƯƠNG I (tiết 1) I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS đạt được: 1. Kiến thức: Ôn tập cho HS các kiến thức đã học về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và nâng lên luỹ thừa. 2. Kỹ năng: HS vận dụng các kiến thức trên vào các bài tập về thực hiên các phép tính, tìm số chưa biết.
- 3. Thái độ: Rèn luyện kỹ năng tính toán cẩn thận, đúng và nhanh, trình bày khoa học. 4. Định hướng phát triển năng lực: Giải quyết vấn đề, tự học, hợp tác, ngôn ngữ toán II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV: Nghiên cứu bài, soạn giáo án chi tiết. Bảng phụ, phấn màu. (hoặc máy chiếu) 2. Chuẩn bị của HS: - Nắm vững và học thuộc lý thuyết. - Làm các bài tập về nhà. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (Trong quá trình ôn tập) 3. Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG 1: ÔN TẬP LÝ THUYẾT. (15 phút) HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH Bước 1. Giao nhiệm vụ - GV: GV đưa bảng 1 lên máy chiếu, yêu 1. - Tính chất: cầu HS trả lời câu hỏi ôn tập từ câu 1 đến câu Cộng Nhân 4. a+b = b+a a.b = b.a - HS: Nhận nhiệm vụ Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ (a+b)+c = a+(b+c) (ab) = a(bc) - HS: Tim phương án trả lời các câu từ 1 đến a+0 = 0+a =a 4 a.1=1.a = a a. (b + c) = ab + aac - GV: Theo dõi và hướng dẫn HS Bước 3. Thảo luận, trao đổi, báo cáo 2. Điền vào các dấu - GV: Tổ chức cho HS thảo luận, trao đổi và Luỹ thừa bậc n của a là tích của n thừa số trình bày. bằng nhau, mỗi thừa số bằng a - HS: thảo luận, trao đổi rồi trình bày. an =a .a a (n 0 ) Bước 4. Phương án KTĐG n thua sè Điểu chỉnh: . a gọi là cơ số n gọi là số mũ Phép nhân nhiều thừa số bằng nhau gọi là phép nâng lên lũy thừa 3.Nhân hai lũy thưa cung cơ số: am. an = am+n Chia hai lũy thưa cung cơ số: am: an = am-n (a 0 ; m n ) 4. Điều kiện để a chia hết cho b là a = b. k (k N; (b 0 ) Điều kiện để a trừ được cho b là a b . HOẠT ĐỘNG 2: BÀI TẬP ÔN TẬP. (28 phút) HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH Bước 1. Giao nhiệm vụ Bài 159 (SGK): - GV: Bài 159 (SGK): GV in phiếu học tập
- để HS lần lượt điền kết quả vào ô trống Bài 160 (SGK): Bài 160 (SGK): a) 204 – 84:12 c) 56:53 + 23. 22 + Thực hiện phép tính, yêu cầu HS nhắc lại = 204 – 7 = 53 + 25 thứ tự thực hiện phép tính. = 197 = 125 + 32 = 157 + Tính nhanh bằng cách áp dụng tính chất b) 15. 23 + 4.32 – 5.7 phân phối của phép nhân và phép cộng nếu = 15.8 + 4.9 – 35 có thể. = 120 + 36 – 35 Bài 161 (SGK) = 121 + Tìm số tự nhiên x biết: d) 164. 53 + 47 .164 a) 219 – 7 (x+1) = 100 = 164 (53 + 47) b) (3x – 6).3 = 34 = 164. 100 + Yêu cầu HS nêu lại cách tìm các thành = 16400 phần trong các phép tính. Bài 162 (trang 63 SGK) Bài 161 (SGK) + Hãy tìm số tự nhiên x, biết rằng nếu nhân a) 219 – 7 (x+1) = 100 nó với 3 rồi trừ đi 8. Sau đó chia cho 4 thì 7 (x+1) = 219 – 100 được 7. 7 (x+1) = 119 : 7 + yêu cầu HS đặt phép tính rồi tìm x x+1 = 17 x = 17 – 1 Bài 163:Đố (trang 63 SGK) x = 16 + yêu cầu HS đọc đề bài b) (3x – 6).3 = 34 + Trong ngày, muộn nhất là 24 giờ.Vậy 3x – 6 = 34 : 3 điền các số như thế nào cho thích hợp? 3x – 6 = 27 Bài 164 (SGK): Thực hiên phép tính rồi 3x = 27 + 6 phân tích kết quả ra TSNT. 3x = 33 a) (1000 + 1) : 11 x = 33 : 3 b) 142+ 52 + 22 x = 11 c) 29.31 + 144: 122 Bài 162 (trang 63 SGK) d) 333:3 + 225 : 152 (3x – 8) : 4 = 7 - HS: Nhận lần lượt các nhiệm vụ ĐS: x = 12 Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ - HS: Bài 159 (SGK): Điền vào phiếu học Bài 163:Đố (trang 63 SGK) tập: 0; 1; n; n; 0; n; n Lần lượt điền các số 18; 33; 22; 25 vào chỗ Bài 160 (SGK): trống. Nhóm 1 làm câu (a,c) Vậy trong một giờ chiều cao ngọn nến Nhóm 1 làm câu (b,d) giảm: (33 - 25): 4 = 2 cm Bài 161 (SGK): a) Kết quả x = 16 Bài 164 (SGK): b) Kết quả x = 11 a) = 1001 : 11 = 91 Bài 162(SGK): = 7.13 (3x – 8) : 4 = 7 b) = 225 = 32. 52 ĐS: x = 12 c) = 900 = 22. 32. 52 Bài 162(SGK): d) = 112 = 24.7 Lần lượt điền các số 18; 33; 22; 25 vào chỗ trống. Vậy trong một giờ chiều cao ngọn nến giảm: (33 - 25): 4 = 2 cm Bài 164 (SGK): a) = 1001 : 11 = 91 = 7.13
- b) = 225 = 32. 52 c) = 900 = 22. 32. 52 d) = 112 = 24.7 - GV: Quan sát và hướng dẫn HS. Bước 3. Thảo luận, trao đổi, báo cáo - GV: Tổ chức cho HS thảo luận, trao đổi và trình bày. - HS: thảo luận, trao đổi rồi trình bày. Bước 4. Phương án KTĐG Điểu chỉnh: . IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP: 1. Tổng kết: (1 phút). Qua các bài tập này khắc sâu các kiến thức: + Thứ tự thực hiện phép tính. + Thực hiện đúng quy tắc nhân và chia hai lũy thừa cùng cơ số. + Tính nhanh bằng cách áp dụng tính chất phân phối của phép nhân và phép cộng. 2. Hướng dẫn học tập: (1 phút) Ôn lý thuyết từ câu 5 đến câu 10. Bài tập: 165; 166; 167 SGK Bài tập: 203; 204; 208; 210 SBT PHỤ LỤC Bảng phụ: Câu 1: Viết dạng tổng quát tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng (HS1). Tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân và tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng (HS2). Câu 2: Em hãy điền vào dấu để được định nghĩa luỹ thừa bậc n của a. Luỹ thừa bậc n của a là của n , mỗi thừa số bằng an = (n 0 ) a gọi là n gọi là Phép nhân nhiều thừa số bằng nhau gọi là Câu 3: Viết công thức nhân hai luỹ thừa cùng cơ số, chia hai luỹ thừa cùng cơ số?. Câu 4:Nêu điều kiện để a chia hết cho b. - Nêu điều kiện để a trừ được cho b. - - PHIẾU HỌC TẬP: Điền kết quả vào ô trống a) n – n b) n : n (n 0 ) c) n + 0 d) n – 0 e) n . 0 g) n . 1 h) n : 1
- Ngày soạn: 19/ 11/ 2017 Tiết 37: ÔN TẬP CHƯƠNG I . (tiết 2) I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS đạt được: 1. Kiến thức: Ôn tập cho HS các kiến thức đã học về tính chất chia hết của một tổng, các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9, số nguyên tố và hợp số, ƯC và BC, ƯCLN và BCNN. - HS vận dụng các kiến thức trên vào các bài toán thực tế 2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng tính toán cho HS. 3. Thái độ: Tính toán cẩn thận, đúng và nhanh, trình bày khoa học. 4. Định hướng phát triển năng lực: Giải quyết vấn đề, tự học, hợp tác, ngôn ngữ toán II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV: - Nghiên cứu bài, soạn giáo án chi tiết. Bảng phụ, phấn màu. (hoặc máy chiếu) - Phiếu học tập. 2. Chuẩn bị của HS: - Nắm vững và học thuộc lý thuyết. - Làm các bài tập về nhà. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (Trong quá trình ôn tập) 3. Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG 1: ÔN TẬP LÝ THUYẾT. (16 phút) HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH Bước 1. Giao nhiệm vụ - Tính chất chia hết của 1 tổng. - GV: Yêu cầu HS trả lời từ câu 5 đến Tính chất 1: am (a b)m câu 10 bm - HS: Nhận nhiệm vụ Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ Tính chất 2: am (a b)m - HS: Trả lời các câu hỏi từ 5 đến 10 bm - GV: Quan sát và hướng dẫn HS (a, , m N ; m 0 ) Bước 3. Thảo luận, trao đổi, báo cáo - Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 3, cho 5, cho - GV: Tổ chức cho HS thảo luận, trao 9. đổi và trình bày. - Định nghĩa Số nguyên tố, hợp số - HS: thảo luận, trao đổi rồi trình bày. - Định nghĩa ƯCLN và cách tìm Bước 4. Phương án KTĐG - Định nghĩa BCNN và cách tìm Điểu chỉnh: . HOẠT ĐỘNG 2: ÔN TẬP BÀI TẬP. (26 phút) HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH Bước 1. Giao nhiệm vụ II/ Bài tập - GV: Bài 165 SGK: Bài 165 SGK: + Phát phiếu học tập cho HS làm. Điền a) vì 747 9 (và >9) ký hiệu thích hợp vào ô trống (PHT) vì 235 5 (và > 5)
- + Yêu cầu HS giải thích. Bài 166 (SGK): b) vì a 3 (và >3) Viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê c) vì b là số chẵn (tổng 2 số lẻ) và b > các phần tử: 2 A = { x N / 84 x, 180 x và x > 6} d) B = { x N / x 12, x 15, x 18 và 0 6 Bài 167 (SGK): ƯCLN(84; 180) = 12 GV yêu cầu HS đọc đề và làm bài vào ƯC(84; 180) vở. = {1; 2; 3; 4; 6; 12} Bài 169 (SGK). Do x > 6 nên A = 12 + yêu cầu HS đọc đề và làm bài vào vở. x BC(12; 15; 18) và 0< x< 300 - HS: Nhận nhiệm vụ BCNN(12; 15; 18) = 180 Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ BC(12; 15; 18) = 0;180;360; - HS: Bài 165 SGK: Do 0< x< 300 B 180 + Làm trên phiếu học tập Bài 167 (SGK): + Giải thích Gọi số sách là a (100 a 150 ) thì a Bài 166 (SGK): 10 ; a 15 và a 12 12 A = a BC(10; 12; 15) B 180 BCNN(10; 12; 15) = 60 Bài 167 (SGK): a 60;120;180; + Đọc đề bài Do (100 a 150 ) nên a = 120 + Cả lớp làm vào vở Vậy số sách đó là 120 quyển. Bài 169 (SGK). Bài 169 (SGK). + Đọc đề bài và làm bài theo hướng dẫn Số vịt chia cho 5 thiếu 1 nên có tận cùng của GV. bằng 4 hoặc 9. Số vịt không chia hết cho - GV: Quan sát và hướng dẫn HS 2 nên không có tận cùng bằng 4, do đó Bước 3. Thảo luận, trao đổi, báo cáo có tận cùng bằng 9. Số vịt chia hết cho 7 - GV: Tổ chức cho HS thảo luận, trao và nhỏ hơn 200. Xét các bội của 7, có đổi và trình bày. tận cùng bằng 9 và nhỏ hơn 200, ta có: - HS: thảo luận, trao đổi rồi trình bày. 7.7 = 49; Bước 4. Phương án KTĐG 7.17 = 119; 7.27 = 189. Điểu chỉnh: . Do số vịt chia cho 3 dư 1 nên ta loại các số 119 và 189. Vậy số vịt là 49. IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP: 1. Tổng kết: (2 phút). Nắm vững các kiến thức đã học về tính chất chia hết của một tổng, các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9, số nguyên tố và hợp số, ƯC và BC, ƯCLN và BCNN. Vận dụng các kiến thức trên vào các bài toán thực tế. 2. Hướng dẫn học tập: (2 phút) - Ôn tập kĩ lý thuyết Xem lại các bài tập đã chữa . - Làm bài tập 207; 208; 209; 210; 211 (SBT). - Tiết sau kiểm tra 1 tiết.
- PHỤ LỤC: PHIẾU HỌC TẬP: Bài 165. Gọi P là tập hợp các số nguyên tố. Điền ký hiệu thuộc hoặc không thuộc thích hợp vào ô vuông : a) 747 P 235 P 97 P b) a = 835.123 + 318 P c) b = 5.7.11. + 13.17 P d) c = 2.5.6 – 2.29 P Ngày soạn: 19/ 11/ 2017 Tiết 38: ÔN TẬP CHƯƠNG I (tiết 3) I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS đạt được: 1. Kiến thức: HS được c/cố và k/sâu những kiến thức về tìm BCNN và BC thông qua BCNN. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng tính toán, biết tìm BCNN một cách hợp lý trong từng tr/hợp cụ thể. HS biết vận dụng tìm BC và BCNN trong các bài toán thực tế đơn giản. 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận. 4. Định hướng phát triển năng lực: Giải quyết vấn đề, tự học, hợp tác, ngôn ngữ toán II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV: Nghiên cứu bài, soạn giáo án chi tiết. Bảng phụ, phấn màu. 2. Chuẩn bị của HS: - Nắm vững và học thuộc lý thuyết. - Làm các bài tập về nhà. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (10 phút) Kiểm tra HS 1: - HS 1 trả lời và chữa bài tập. - Phát biểu quy tắc tìm BCNN của hai Cả lớp mở vở bài tập đã làm ở nhà, so hay nhiều số lớn hơn 1. sánh bài làm của hai bạn - Chữa bài tập 189 (SBT) ĐS: a = 1386 Kiểm tra HS 2: - HS 2trả lời và chữa bài tập. - So sánh quy tắc tìm BCNN và ƯCLN của 2 hay nhiều số lớn hơn 1? ĐS: 0; 75; 150; 225; 300; 375 - Chữa bài tập 190 (SBT) 3. Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG 1: Luyện tập . (25 ph)
- HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH Bước 1. Giao nhiệm vụ Bài tập 156 SGK – tr.60: - GV: Bài 156 (SGK): x 12; x 21; x 28 Tìm số tự nhiên x biết rằng: x BC(12; 21; 28) = 84 x 12; x 21; x 28 Vì 150 < x < 300 và 150 < x < 300 x 168;252 + Yêu cầu HS đọc đề, phân tích để giải. Bài 193 SBT – tr.30: Bài 193 (SBT) 63 32.7 Tìm các bội chung có 3 chữ số của 63, 35 5.7 BCNN (63; 35; 105) 35, 105 2 105 3.5.7 = 3 .5.7 = 315 Bài 157 (SGK) + Yêu cầu HS đọc đề, phân tích tìm lời Vậy bội chung của 63, 35, 105 có 3 chữ giải. số là: 315; 630; 945 Bài 158 (SGK) Bài 157 SGK – tr.60: + So sánh nội dung bài 158 khác với bài Sau a ngày hai bạn lại cùng trực nhật: a 157 ở điểm nào? là BCNN(10; 12) 10 2.5 + Yêu cầu HS phân tích để giải bài tập 2 2 BCNN(10; 12) = 2 .3.5 = 60 Bài tập 195(SBT) 12 2 .3 + Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề bài Vậy sau ít nhất 60 ngày thì hai bạn lại + Nếu gọi số đội viên liên đội là a thì số cùng trực nhật. nào chia hết cho 2; 3; 4; 5? Bài 158 (SGK) + Cho HS tiếp tục hoạt động theo nhóm. Số cây mỗi đội phải trồng là bội chung Ở bài 195 khi xếp hàng 2, hàng 3, hàng của 8 và 9, số cây đó trong khoảng từ 4, hàng 5 đều thừa 1 em. Nếu thiếu 1 em 100 đến 200. thì sao ? đó là bài 196 ở bài tập về nhà. Gọi số cây mỗi đội phải trồng là a. Ta - HS: Nhận nhiệm vụ có a BC(8; 9) ng/tố cùng nhau Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ BCNN(8; 9) = 8.9 = 72 - HS: Bài 156 (SGK): Mà 100 a 200 a = 144. + Cả lớp làm bài 156 vào vở. Bài tập 195(SBT) Bài 193 (SBT) Gọi số đội viên liên đội là a HS làm bài 193 (SBT) (100 a 150 ) 22.3.5 60 Vì xếp hàng 2, hàng 3, hàng 4, hàng 5 Bài 157 (SGK) đều thừa 1 người nên ta có: HS đọc đề bài (a 1)2 Sau a ngày hai bạn lại cùng trực nhật: a (a 1)3 là BCNN(10; 12) (a 1) BC(2;3;4;5) (a 1)4 10 2.5 (a 1)5 2 BCNN(10; 12) 12 2 .3 = 22.3.5 = BCNN(2;3;4;5) = 60 Vậy sau ít nhất 6060 ngày thì hai bạn lại Vì 100 a 150 cùng trực nhật. 99 a – 1 149 Bài 158 (SGK) Ta có a – 1 = 120. HS đọc đề bài. a = 121 (th/mãn điều kiện) Số cây mỗi đội phải trồng là bội chung Vậy số đ/viên l/đội là 121 người. của 8 và 9, số cây đó trong khoảng từ 100 đến 200.
- Gọi số cây mỗi đội phải trồng là a. Ta có a BC(8; 9) nguyên tố cùng nhau BCNN(8; 9) = 8.9 = 72 Mà 100 a 200 a = 144. Bài tập 195(SBT) HS đọc đề bài, tóm tắt đề bài. Xếp hàng 2, hàng 3, hàng 4, hàng 5 đều thừa 1 người. Xếp hàng 7 thì đủ (số học sinh:100 150) a –1 phải chia hết cho 2; 3; 4; 5. HS hoạt động nhóm. - GV: Quan sát và hướng dẫn HS Bước 3. Thảo luận, trao đổi, báo cáo - GV: Tổ chức cho HS thảo luận, trao đổi và trình bày. - HS: thảo luận, trao đổi rồi trình bày. Bước 4. Phương án KTĐG Điểu chỉnh: . HOẠT ĐỘNG 2: Có thể em chưa biết. (5 ph) HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH Bước 1. Giao nhiệm vụ Tên các năm âm lịch được lặp lại sau 60 - GV: + Yêu cầu HS đọc SGK năm (là BCNN của 10 và 12) + Giới thiệu ở phương Đông trong đó có Việt Nam gọi tên năm âm lịch bằng cách ghép 10 can (theo thứ tự) với 12 chi (như SGK). Đầu tiên Giáp được ghép với Tý thành Giáp Tý cứ 10 năm Giáp được lặp lại. Vậy theo các em sau bao nhiêu năm năm Giáp Tý được lặp lại? + Tên các năm âm lịch khác được lặp lại sau bao nhiêu năm? - HS: Nhận nhiệm vụ Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ - HS: + Đọc có thể em chưa biết SGK. + Nghe giáo viên giới thiệu lại Lịch can chi. + Năm Giáp Tý được lặp lại sau 60 năm. (là BCNN của 10 và 12) + Tên các năm âm lịch khác cũng được lặp lại sau 60 năm.
- - GV: Quan sát và hướng dẫn HS Bước 3. Thảo luận, trao đổi, báo cáo - GV: Tổ chức cho HS thảo luận, trao đổi và trình bày. - HS: thảo luận, trao đổi rồi trình bày. Bước 4. Phương án KTĐG Điểu chỉnh: . IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP: 1. Tổng kết: (2 phút). GV: Yêu cầu HS Phát biểu quy tắc tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1. HS: Phát biểu lại. 2. Hướng dẫn học tập: (2 phút) - Chuẩn bị cho tiết sau: Ôn tập lại lý thuyết và các dạng bài tập để kiểm tra 45 phút. - Làm bài tập 159; 160; 161 (SGK) và 196, 197 SBT. Ngày soạn: 26/11/2017 Tiết 39. KIỂM TRA 1 TIẾT I. MỤC ĐÍCH KIỂM TRA: - Kiểm tra việc lĩnh hội kiến thức trong chương I của hs: - Kiểm tra các kỹ năng của HS: + Kỹ năng nhân chia luỹ thừa cùng cơ số. + Kỹ năng giải bài toán về tính chất chia hết. + Kỹ năng phân tích một số ra thừa số nguyên tố. + Kỹ năng tìm BCNN, ƯCLN, BC, ƯC. - Phát hiện những lỗ hổng kiến thức của HS để kịp thời đưa ra những giải pháp ôn tập nâng cao chất lượng. II. HÌNH THỨC KIỂM TRA: Kiểm tra theo hình thức tự luận. III. MA TRẬN ĐỀ: Cấp độ Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Cấp độ thấp Cấp độ cao Tên Chủ đề Cộng (nội dung, TL TL TL TL chương ) Chủ đề 1 - Nhận ra một Nắm vững dấu - Tính chất chia tổng chia hết cho hiệu chia hết hết. một số. cho 2;3;5;9 để - Dấu hiệu chia - Nhận ra một số ghép thành số hết cho 2, 5, 3, 9 chia hết cho 2; 3; thoả điều kiện 5; 9 cho trước
- Số câu 1 2 3 Số điểm 1,0 2,0 3,0điểm Tỉ lệ % 10% 20% 30% Chủ đề 2 - Nhận ra số Phân tích được - Số nguyên tố, nguyên tố, hợp số một số ra thừa hợp số. - Biết các số số nguyên tố - Phân tích một nguyên tố cùng số ra thừa số nhau nguyên tố Số câu 1 1 2 Số điểm 1,0 1,0 2,0 điểm Tỉ lệ % 10% 10% 20% Chủ đề 3 - Nhận ra ước, Tìm được Tìm BC, ƯC Ước và bội, ƯC, bội của một số ƯCLN, BCNN thông qua cách Giải bài BC, ƯCLN, - Nhận ra ƯCLN, của hai hay tìm BCNN , toán thực tế BCNN. BCNN nhiều số ƯCLN Số câu 1 2 1 1 5 Số điểm 1,0 1,0 2,0 1,0 5,0 điểm Tỉ lệ % 10% 10% 20% 10% 50% Tổng số câu 3 5 1 1 10 Tổng số điểm 3,0 4,0 2,0 1,0 10,0 Tỉ lệ % 30% 40% 20% 10% 100% IV. ĐỀ BÀI: (100% tự luận) Bài 1: (2 điểm) Không tính tổng và hiệu, xét xem tổng hiệu sau có chia hết cho 9 không? a) 234 + 135 ; b) 581 – 7. 18 Bài 2: (1,0 điểm) Cho các số tự nhiên sau: 0, 1, 2, 3, , 18, 19, 20. Số nào là số nguyên tố? Số nào là hợp số? Bài 3: (1,0 điểm) Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố: 56 và 288 Bài 4: (2,0 điểm) Bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố, hãy: a) Tìm ƯC(30, 18) b) Tìm BC (20, 24). Bài 5: (2,0 điểm) Tìm số tự nhiên x nhỏ nhất khác 0, biết rằng: x 12 ; x 15 và x 18 Bài 6: (2,0 điểm) Một thúng trứng vịt có khoảng 150 đến 200 trứng. Nếu đếm từng chục (10 trứng) thì vừa hết, nếu đếm từng tá (12 trứng) thì cũng vừa hết. Hỏi số trứng vịt có trong thúng? V. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM: Bài Nội dung đáp án Biểu điểm a) Có 234 9 và 135 9 nên 234 + 135 9 1,0 1 b) Có 581 9 và 7. 18 9 nên 581 – 7. 18 9 1,0 Các số là số nguyên tố: 2, 3, 5, 7, 11, 13, 17, 19 0,5 2 Các số là hợp số: 4, 6, 8, 9, 10, 12, 14, 15, 16, 18, 20 0,5 Phân tích được: 56 = 23. 7 0,5 3 288 = 25. 32 0,5 a) Có 30 = 2. 3. 5 và 18 = 2. 32 0,25 TSNT chung : 2 và 3 0,25 4 UCLN(30, 18) = 2. 3 = 6 0,25 UC(30, 18) = Ư(6) = { 1; 2; 3; 6} 0,25
- b) Có 20 = 22. 5 và 24 = 23. 3 0,25 TSNT chung: 2 TSNT riêng: 3 và 5 0,25 BCNN(20, 24) = 23. 3. 5 = 120 0,25 BC(20, 24) = B(120) = { 0, 120, 240, 360, } 0,25 Vì x là số tự nhiên nhỏ nhất khác 0, chia hết cho cả 12, 15 và 18 nên x là BCNN(12, 15, 18) 0,5 5 Ta có: 12 = 22. 3 ; 15 = 3. 5 ; 18 = 2. 32 0,5 BCNN(12, 15, 18) = 22. 32. 5 = 180 0,5 Vậy x = 180 0,5 Gọi số trứng là x ( quả ) ( x 0 ) thì x 10 ; x 12 và 150 x 200 0,5 Do đó : x BC(10;12) và 150 x 200 0,5 Tìm BCNN(10;12) = 60 6 x BC(10;12) = { 60; 120; 180; 240; } 0,5 do 150 x 200 nên x = 180 Vậy số trứng là 180 quả . 0,5 Ngày soạn: 26/11/2017. Chương II: SỐ NGUYÊN. Tiết 40: §1. LÀM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN ÂM. I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS đạt được: 1. Kiến thức: HS biết được nhu cầu cần thiết (trong toán học và trong thực tế) phải mở rộng tập hợp N thành tập hợp số nguyên Z. 2. Kỹ năng: HS nhận biết và đọc đúng các số nguyên âm qua các ví dụ thực tiễn. Biết cách biểu diễn các số tự nhiên và các số nguyên âm trên trục số. 3. Thái độ: Rèn luyện khả năng liên hệ giữa thực tế và toán học, rèn tính cẩn thận cho HS. 4. Định hướng phát triển năng lực: Giải quyết vấn đề, tự học, hợp tác, ngôn ngữ toán II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV: Thước kẻ có chia đơn vị, phấn màu. Nhiệt kế to có chia độ âm (hình 31). Bảng ghi nhiệt độ các thành phố. Bảng vẽ 5 nhiệt kế (hình 35). Hình vẽ biểu diễn độ cao (âm, dương, 0). 2. Chuẩn bị của HS: Thước kẻ có chia đơn vị. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) 1- Biểu diễn các số tự nhiên trên tia số. 1- HS lên bảng vẽ tia số. 2- Khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai? 2- HS đứng tại chỗ trả lời. A) Tập hợp số tự nhiên có vô số phần tử. B) N = {0; 1; 2; 3; 4; } C) Phần tử nhỏ nhất trong tập hợp số tự nhiên là phần tử 1.
- 3- Thực hiện phép tính: 3- HS đứng tại chỗ trả lời. a) 2 . 5 = ? b) 4 + 3 = ? c) 4 – 6 = ? a) 2 . 5 = 10 b) 4 + 3 = 7 Để phép trừ các số tự nhiên bao giờ cũng thực hiện c) 4 – 6 = không có kết quả được, người ta phải đưa vào một loại số mới: số nguyên âm. Các số nguyên âm cùng với các số tự nhiên tạo thành tập hợp các số nguyên. - GV giới thiêu sơ lược về chương :“ Số nguyên”. Sau đó vào bài. 3. Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG 1: CÁC VÍ DỤ . (20’ ) HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH Bước 1. Giao nhiệm vụ 1. Các ví dụ : - GV: Giới thiệu về các số nguyên âm như: - Các số: –1; –2; –3; –4 –1; –2; –3 và hướng dẫn cách đọc (2 được gọi là số nguyên âm. cách : âm 1 và trừ 1 ) rồi yêu cầu HS : - Đọc là âm 1; âm 2; hoặc trừ 1, trừ 2, ? Đọc các số sau: Ví dụ 1: 0 –10 ; –109 ; –2012 . - Nhiệt độ trên nhiệt kế là 20 C. - Nhiệt độ của nước đá đang tan là 00C. ? Lấy 3 ví dụ về số nguyên âm. - Nhiệt độ dưới 0 0C được viết bởi dấu (–) + Đưa ra ví dụ 1 yêu cầu HS quan sát. đằng trước. + Cho HS làm?1 SGK và giải thích ý - Nhiệt độ 10 độ dưới 00C được viết –100C nghĩa các số đo nhiệt độ các thành phố. hỏi thêm: Trong 8 thành phố trên thì thành phố ?1 SGK – tr.66. nào nóng nhất? Lạnh nhất? + Cho HS làm bài tập 1 (trang 68) đưa Bài tập 1 (trang 68) bảng vẽ 5 nhiệt kế hình 35 lên để HS quan a) Nhiệt kế a: –30 C sát. Nhiệt kế b: –20C + Đưa hình vẽ giới thiệu độ cao với quy Nhiệt kế c: O0C ước độ cao mực nước biển. Yêu cầu HS Nhiệt kế d: 20C quan sát, chú ý để tiếp thu. Nhiệt kế e: 30 C + Độ cao trung bình của cao nguyên Đắc b) Nhiệt kế b có nhiệt độ cao hơn. Lắc và độ cao trung bình của thềm lục địa Việt Nam là bao nhiêu? Ví dụ 2: + Cho HS làm ?2 SGK QUI ƯỚC: Độ cao của mực nước biển là + Cho HS làm bài tập 2 tr. 68 và giải thích 0m. ý nghĩa của các con số. - Độ cao trung bình của cao nguyên Đắc Ví dụ 3: Có và nợ Lắc là 600m. + Ông A có 10000 đ - Độ cao trung bình của thềm lục địa Việt + Ông A nợ 10000 đ có thể nói : Nam là – 65m. “ Ông A có – 10000 đ” ?2 SGK – tr.67 Cho HS làm ?3 SGK và giải thích ý nghĩa Bài tập 2 SGK – tr.68: của các con số. Độ cao của đỉnh Êvơrét là 8848m nghĩa là ? –30C nghĩa là gì? Vì sao ta cần số có đỉnh Êvơrét cao hơn mực nước biển dấu (–) đằng trước? 8848m. - HS: Nhận nhiệm vụ Độ cao của đáy vực Marian là – 11524m Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ nghĩa là đáy vực đó thấp hơn mực nước - HS: + Nghe GV hướng dẫn. biển 11524 m. + Đứng tại chỗ đọc.
- + Lấy 3 ví dụ về số nguyên âm. Ví dụ 3: SGK – tr.67 + Đọc và giải thích ý nghĩa các số đo nhiệt ?3 SGK – tr.67 độ. Nóng nhất : TP. Hồ Chí Minh. Lạnh nhất: Mát-xcơ-va. + Trả lời bài tâp 1 (trang 68) a) Nhiệt kế a: –30 C Nhiệt kế b: –20C Nhiệt kế c: O0C Nhiệt kế d: 20C Nhiệt kế e: 30 C b) Nhiệt kế b có nhiệt độ cao hơn. + Độ cao trung bình của cao nguyên Đắc Lắc là 600m. Độ cao trung bình của thềm lục địa Việt Nam là – 65m. + Làm bài tập 2 tr. 68 và giải thích ý nghĩa của các con số. + Trả lời: –3 0C nghĩa là chỉ nhiệt độ 3 độ dưới 00C. - GV: Quan sát và hướng dẫn HS Bước 3. Thảo luận, trao đổi, báo cáo - GV: Tổ chức cho HS thảo luận, trao đổi và trình bày. - HS: thảo luận, trao đổi rồi trình bày. Bước 4. Phương án KTĐG Điểu chỉnh: . HOẠT ĐỘNG 2: TRỤC SỐ . (14’) HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH Bước 1. Giao nhiệm vụ 2. Trục số: - GV: + Gọi 1 HS lên bảng vẽ tia số, + Vẽ tia đối của tia số và ghi các số –1; –2; – – – 0 1 2 3 –3 từ đó giới thiệu gốc, chiều dương, 3 2 1 chiều âm của trục số. Yêu cầu HS quan sát, tiếp thu. + Cho HS làm ?4 SGK ?4 SGK + Giới thiệu trục số thẳng đứng hình 34. Điểm A: –6; Điểm C: 1 + Cho HS hoạt động nhóm làm BT4 và BT Điểm B: –2; Điểm D: 5 5 (68) - HS: Nhận nhiệm vụ. Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ - HS: + Cả lớp vẽ tia số vào vở. + Vẽ tiếp tia đối của tia số và hoàn chỉnh trục số. HS làm ?4 SGK Điểm A: –6; Điểm C: 1
- Điểm B: –2; Điểm D: 5 + Làm bài tập 4 và 5 theo 2 nhóm. - GV: Quan sát và hướng dẫn HS Bước 3. Thảo luận, trao đổi, báo cáo - GV: Tổ chức cho HS thảo luận, trao đổi và trình bày. - HS: thảo luận, trao đổi rồi trình bày. + Đối với bài tập 4, bài tập 5 các nhóm treo bảng nhóm và nhận xét chéo. Bước 4. Phương án KTĐG Điểu chỉnh: . IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP: 1. Tổng kết: (3 phút). - GV hỏi: +Trong thực tế người ta dùng số HS Trả lời: Dùng số nguyên âm để nguyên âm khi nào? Cho ví dụ? chỉ nhiệt độ dưới 00C; chỉ độ sâu dưới mực nước biển, chỉ số nợ, chỉ thời gian trước công nguyên + Khi vẽ trục số ta cần chú ý đến + Vẽ một trục số cần chú ý điều gi? gốc, chiều dương, đơn vị. 2. Hướng dẫn học tập: (2 phút) - HS đọc SGK để hiểu rõ các ví dụ có các số nguyên âm. Tập vẽ thành thạo trục số. - Bài tập số 3 (68 – SGK ) và số 1; 3; 4; 6; 7; 8 (66, 67 - SBT). Ngày soạn: 26/11/2017 Tiết 41: §2. TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS đạt được: 1. Kiến thức: HS biết được tập hợp số nguyên bao gồm các số nguyên dương, số 0 và các số nguyên âm. Biết biểu diễn số nguyên a trên trục số, tìm được số đối của số nguyên . 2. Kỹ năng: HS bước đầu hiểu được có thể dùng số nguyên để nói về các đại lượng có hai hướng ngược nhau. 3. Thái độ: HS bước đầu có ý thức liên hệ bài học với thực tiễn. 4. Định hướng phát triển năng lực: Giải quyết vấn đề, tự học, hợp tác, ngôn ngữ toán II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV: Thước kẻ có chia đơn vị, phấn màu. Hình vẽ trục số nằm ngang, trục số thẳng đứng. Hình vẽ hình 39 (Chú sên bò trên cây cột). Bảng phụ. 2. Chuẩn bị của HS: Thước kẻ có chia đơn vị. Ôn tập kiến thức bài “Làm quen với số nguyên âm” và làm các bài tập đã cho. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (7 phút)
- - HS 1: Lấy 2 ví dụ thực tế trong đó có Hai HS lên bảng kiểm tra , các HS khác số nguyên âm, giải thích ý nghĩa của theo dõi nhận xét bổ sung. các số nguyên âm đó. - HS 1: Lấy ví dụ độ cao –30m nghĩa là - HS 2: Chữa bài tập 8 (55 - SBT). thấp hơn mực nước biển 30m. Có – Vẽ 1 trục số và cho biết: 10000đ nghĩa là nợ 10000đ a) Những điểm cách điểm 2 ba đơn vị? - HS 2: Vẽ trục số lên bảng và trả lời b) Những điểm nằm giữa các điểm –3 câu hỏi và 4? a) 5 và (–1). GV nhận xét và cho điểm HS. b) –2; –1; 0; 1; 2; 3 3. Tiến trình bài học: - Đặt vấn đề: vậy với các đại lượng có 2 hướng ngược nhau ta có thể dùng số nguyên để biểu thị chúng. HOẠT ĐỘNG 1: SỐ NGUYÊN. (18’) HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH Bước 1. Giao nhiệm vụ 1. Số nguyên: - GV: + Sử dụng trục số HS đã vẽ để giới thiệu số nguyên dương, số nguyên + Số nguyên dương: 1; 2; 3 (hoặc âm, số 0, tập Z. Em hãy lấy ví dụ về số còn ghi : +1; +2; +3 ) nguyên dương, số nguyên âm? + Số nguyên âm ; –1; –2 ; + Cho HS làm bài tập 6 (SGK-70) –3 + Vậy tập N và Z có mối quan hệ như Z= 3; 2; 1;0;1;2; thế nào? Bài tập 6 (70) Z N – 4 N Sai 4 N Đúng + Yêu cầu HS đọc phần chú ý: (SGK) 0 Z Đúng + NhậnZ xét: Số nguyên thường được 5 N Đúng biểu thị để diễn tả các đại lượng có hai –1 N Sai hướng ngược nhau. Yêu cầu HS lấy ví dụ minh họa. + Cho HS làm bài tập số 7 và 8 trang 70. Các đại lượng trên đã có quy ước chung về dương âm. Tuy nhiên trong thực tiễn ta có thể tự đưa ra quy ước. Ví Bài tập số 7 và 8 trang 70. dụ (SGK) GV đưa hình vẽ 38 lên bảng phụ. + Cho HS làm?1 SGK + cho HS làm tiếp ?2 SGK đưa hình 39 lên màn hình hoặc bảng phụ. ?1 SGK. + Trong bài toán trên điểm (+1) và (–1) điểm C: + 4 km cách đều điểm A và nằm về 2 phía của điểm D: – 1 km điểm A. Nếu biểu diễn trên trục số thì điểm E : – 4km.
- (+1) và (–1) cách đều gốc 0. ta nói (+1) ?2 SGK. và (–1) là 2 số đối nhau a) Chú sên cách A 1m về phía trên (+1) - HS: Nhận nhiệm vụ b) Chú sên cách A 1m về phía trên (–1) Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ - HS: + lấy ví dụ về số nguyên + Làm bài tập 6 (SGK-70) + N là tập con của Z + Đọc phần chú ý của SGK. + HS lấy ví dụ về các đại lượng có hai hướng ngược nhau để minh hoạ, dưới 00. Độ cao, độ sâu. Số tiền nợ, số tiền có; thời gian trước, sau Công Nguyên + Quan sát hình 38 SGK, Theo dõi VD2. + Làm?1 SGK + Làm?2 SGK - GV: Quan sát và hướng dẫn HS Bước 3. Thảo luận, trao đổi, báo cáo - GV: Tổ chức cho HS thảo luận, trao đổi và trình bày. - HS: thảo luận, trao đổi rồi trình bày. Bước 4. Phương án KTĐG Điểu chỉnh: . HOẠT ĐỘNG 2: SỐ ĐỐI(10’) HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH Bước 1. Giao nhiệm vụ 2. Số đối: - GV: + Vẽ 1 trục số nằm ngang và yêu SGK cầu HS lên bảng biểu diễn số 1 và (–1), nêu nhận xét. Tương tự với 2 và (–2) Tương tự với 3 và (–3) + 1 và (–1) là 2 số đối nhau hay 1 là số đối của (–1); (–1) là số đối của 1. Yêu cầu HS trình bày tương tự với 2 và (–2), ?4 SGK 3 và (–3) - Số đối của 7 là (–7) + Cho HS làm?4 SGK - Số đối của (–3) là 3 Tìm số đối của mỗi số sau : 7; –3; 0 - Số đối của 0 là 0 + Làm Bài 9 (trang 71) - HS: Nhận nhiệm vụ Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ - HS: + nhận xét: Điểm 1 và (–1) cách đều điểm 0 và nằm về 2 phía của 0. Nhận xét tương tự với 2 và (–2); 3 và (-3).
- + 2 và (–2) là hai số đối nhau; 2 là số đối của (–2); (–2) là số đối của 2 HS làm?4 SGK - Số đối của 7 là (–7) - Số đối của (–3) là 3 - Số đối của 0 là 0 + Làm bài 9 (trang 71) - GV: Quan sát và hướng dẫn HS Bước 3. Thảo luận, trao đổi, báo cáo - GV: Tổ chức cho HS thảo luận, trao đổi và trình bày. - HS: thảo luận, trao đổi rồi trình bày. Bước 4. Phương án KTĐG Điểu chỉnh: . IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP: 1. Tổng kết: (8 phút). GV: Người ta thường dùng số nguyên để HS: -Số nguyên thường được sử dụng biểu thị các đại lượng như thế nào? Ví để biểu thị các đại lượng có 2 hướng dụ? ngược nhau - Tập hợp Z các số nguyên bao gồm - Tập hợp Z gồm các số nguyên dương những loại số nào? , nguyên âm và số 0. - Tập N và tập Z quan hệ như thế nào? - Tâp N là tập con của tập Z - Cho ví dụ 2 số đối nhau. Trên trục số, 2 - VD 5 và -5. . Trên trục số, 2 số đối số đối nhau có đặc điểm gì? nhau cách đều điểm 0 và nằm về 2 phía của 0. 2. Hướng dẫn học tập: (3 phút) - HS đọc SGK và vở ghi để hiểu rõ được tập hợp số nguyên bao gồm các số nguyên dương, số 0 và các số nguyên âm. Biết biểu diễn số nguyên a trên trục số, tìm được số đối của số nguyên . - Bước đầu hiểu được có thể dùng số nguyên để nói về các đại lượng có hai hướng ngược nhau. - Bài tập số 3 (68 – SGK ) và số 1; 3; 4; 6; 7; 8 (66, 67 - SBT). PHỤ LỤC - BP1: Bài tập 8 (55 - SBT). Vẽ 1 trục số và cho biết: a) Những điểm cách điểm 2 ba đơn vị? b) Những điểm nằm giữa các điểm –3 và 4? –3 –2 –1 0 1 2 3 4 5 - BP2: Hình vẽ 38 - BP3: Hình vẽ 39 Ngày soạn: 02/12/2017 Tiết 42: §3. THỨ TỰ TRONG TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN
- I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS đạt được: 1. Kiến thức: HS biết so sánh hai số nguyên và tìm được giá trị tuyệt đối của một số nguyên. 2. Kỹ năng: Rèn luyện tính chính xác cho HS khi áp dụng quy tắc 3. Thái độ: Rèn tinh thần hợp tác. 4. Định hướng phát triển năng lực: Giải quyết vấn đề, tự học, hợp tác, ngôn ngữ toán II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV: Mô hình trục số nằm ngang, trục số thẳng đứng. Bảng phụ ghi chú ý (trang 71) nhận xét (trang 74) và bài tập “Đúng – Sai” 2. Chuẩn bị của HS: Thước kẻ có chia đơn vị. Ôn tập kiến thức bài “Làm quen với số nguyên âm” và làm các bài tập đã cho. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (7 phút) Nêu câu hỏi kiểm tra: - HS 1 : Tập hợp Z các số nguyên gồm các HS trả lời: tập Z các số nguyên gồm số nào ? các số nguyên âm, nguyên dương và Viết ký hiệu . Chữa bài tập số 12 trang 56 số 0. SBT: Z = { ; –3; –2; –1; 0; 1; 2; 3; } Tìm các số đối của các số: +7; +3; –5; –2; –20 - HS 2: Chữa bài 10 trang 71 SGK. Tây A C M B Đông Điểm B: +2(km) . . . . . . . . . . Điểm C: –1(km) –3 –1 0 1 2 3 4 5 (km) HS điền tiếp 1; 2; 3; 4; 5 Viết số biểu thị các điểm nguyên trên tia HS: 2 < 4 MB? Trên trục số, điểm 2 nằm ỏ bên trái Hỏi: So sánh giá trị số 2 và số 4, so sánh điểm 4. vị trí điểm 2 và điểm 4 trên trục số 3. Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG 1: SO SÁNH HAI SỐ NGUYÊN. (12’) HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH Bước 1. Giao nhiệm vụ 1. So sánh hai số nguyên: - GV: + So sánh giá trị số 3 và 5. Nhận Trong hai số nguyên khác nhau có một xét về vị trí điểm 3 và 5 điểm trên trục số nhỏ hơn số kia số. a nhỏ hơn b: a < b
- + Tương tự hãy rút ra nhận xét về so hay b lớn hơn a : b > a sánh 2 số nguyên, biểu diễn hai số Nhận xét: Khi biểu diễn trên trục số nguyên trên trục số. (nằm ngang), điểm a nằm bên trái điểm + Cho HS làm?1 SGK b thì số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b. + Giới thiệu chú ý về số liền trước, số ?1 SGK – tr.71 liền sau yêu cầu HS lấy ví dụ. + Cho HS làm?2 SGK Chú ý: SGK – tr.71 + Mọi số nguyên dương so với số 0 thế nào? ?2 SGK – tr.72 + So sánh số nguyên âm với số 0, số a) 2 – 2 ; g) 0 < 3 12, 13 trang 73 SGK. - HS: Nhận nhiệm vụ Nhận xét: SGK – tr.72 Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ + Mọi số nguyên dương đều lớn hơn 0 - HS: + 3 < 5. + Mọi số âm dương đều nhỏ hơn 0 + Nhận xét: Trong hai số tự nhiên khác + Mọi số âm dương đều nhỏ hơn bất kỳ nhau có một số nhỏ hơn số kia và trên số nguyên dương nào. trục số (nằm ngang) điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn. + Làm?1 SGK + Ví dụ : –1 là số liền trước của số 0; +1 lá số liền sau của số 0 + Làm?2 SGK và nhận xét vị trí các điểm trên trục số. + Mọi số nguyên dương đều lớn hơn 0 + Mọi số âm dương đều nhỏ hơn 0 + Mọi số âm dương đều nhỏ hơn bất kỳ số nguyên dương nào. + Đọc nhận xét sau?2 SGK + Hoạt động nhóm làm bài tập 12, 13 trang 73 SGK. - GV: Quan sát và hướng dẫn HS Bước 3. Thảo luận, trao đổi, báo cáo - GV: Tổ chức cho HS thảo luận, trao đổi và trình bày. - HS: thảo luận, trao đổi rồi trình bày. Bước 4. Phương án KTĐG Điểu chỉnh: . HOẠT ĐỘNG 2: GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI CỦA MỘT SỐ NGUYÊN. (16’) HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH Bước 1. Giao nhiệm vụ 3. Giá trị tuyệt đối của một số
- - GV: + Điểm (–3), điểm 3 cách điểm 0 nguyên: bao nhiêu đơn vị. ?3 SGK + Yêu cầu HS trả lời ?3 Định nghĩa: Khoảng cách từ điểm a + Cho biết trên trục số hai số đối nhau đến điểm 0 trên trục số là giá trị tuyệt có đặc điểm gì? đối của số nguyên a. + Giá trị tuyệt đối của (-3) bằng 3, giá Ký hiệu: a trị tuyệt đối của 3 bằng 3 Ví dụ : + Yêu cầu HS nêu khái niệm giá trị 13 13 ; 20 20 tuyệt đối của số nguyên a. 75 75 : 0 = 0 + Ký hiệu: a và đưa ra ví dụ : ?4 SGK 13 13; 20 20 , 0 = 0 1 1 ; 1 1 ; + Yêu cầu HS làm ?4 viết dưới dạng ký 5 5 ; 5 5 ; hiệu. + Qua các ví dụ hãy rút ra nhận xét. 3 3 ; 2 2 GTTĐ của số 0 là gì? Nhận xét: GTTĐ của số nguyên dương là gì? ( SGK – tr.72) GTTĐ của số nguyên âm là gì? Bài15 tr. 73 SGK. GTTĐ của hai số đối nhau như thế nào? 3 3 ; 5 5 So sánh : (–5) và (–3) 3 5 So sánh 5 và 3 3 3; 5 5 + Rút ra nhận xét: Trong hai số âm, số lớn hơn GTTĐ như thế nào? 3 5 + Yêu cầu HS làm bài tập 15 trang 73 SGK. - HS: Nhận nhiệm vụ Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ - HS:+ Điểm (–3), điểm 3 cách điểm 0 là 3 đơn vị. + Trả lời ?3 + Trên trục số 2 số đối nhau cách đều điểm 0 và nằm về 2 phía của điểm 0. + Nêu và nhắc lại khái niệm giá trị tuyệt đối của số nguyên a. HS làm ?4 1 1 ; 1 1 ; 5 5 ; 5 5 3 3 ; 2 2 + Nhận xét: GTTĐ của số 0 là số 0. GTTĐ của số nguyên dương là chính nó. GTTĐ của số nguyên âm là số đối của nó. GTTĐ của hai số đối nhau thì bằng nhau.
- Trong hai số nguyên âm số lớn hơn có GTTĐ nhỏ hơn. + Làm bài tập 15 trang 73 SGK. - GV: Quan sát và hướng dẫn HS Bước 3. Thảo luận, trao đổi, báo cáo - GV: Tổ chức cho HS thảo luận, trao đổi và trình bày. - HS: thảo luận, trao đổi rồi trình bày. Bước 4. Phương án KTĐG Điểu chỉnh: . IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP: 1. Tổng kết: (8 phút). GV: +Trên trục số nằm ngang, số nguyên a nhỏ hơn + HS trả lời số nguyên b khi nào? + Thế nào là GTTĐ của hai số nguyên a? Nêu các + HS trình bày- SGK. nhận xét về GTTĐ của một số. - GV giới thiệu “ có thể coi mỗi số nguyên gồm hai phần: Phần dấu và phần số. Phần số chính là GTTĐ của nó” 2. Hướng dẫn học tập: (3 phút) - Kiến thức : Nắm vững khái niệm so sánh số nguyên và GTTĐ của một số nguyên. - Học thuộc các nhận xét trong bài - Bài tập số 14 trang 73 SGK; Bài 16, 17 luyện tập SGK.Bài tập từ số 17 đến 22 trang 69-70 SBT. Ngày soạn: 02/12/2017 Tiết 43: 3. THỨ TỰ TRONG TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS đạt được: 1. Kiến thức: Củng cố khái niệm về tập Z, tập N. Củng cố cách so sánh hai số nguyên, cách tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên , cách tìm số đối, số liền trước, số liền sau của một số nguyên. 2. Kỹ năng: HS biết tìm GTTĐ của một số nguyên, số đối của một số nguyên, so sánh hai số nguyên, tính giá trị biểu thức đơn giản có chứa GTTĐ. 3. Thái độ: Rèn luyện tính chính xác của toán học thông qua việc áp dụng các quy tắc.
- 4. Định hướng phát triển năng lực: Giải quyết vấn đề, tự học, hợp tác, ngôn ngữ toán II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV: Bảng phụ, phấn màu 2. Chuẩn bị của HS: Làm các bài tập về nhà. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (7 phút) GV gọi hai HS lên kiểm tra - HS 1: bài 18 tr. 69 SBT - HS 1: Chữa bài 18 tr. 69 SBT a) Sắp xếp theo thứ tự tăng dần: (–15) ; –1; Sau đó giải thích cách làm. 0; 3; 5; 8; - HS 2: Chữa bài 16 và 17 tr. 73 b) Sắp xếp theo thứ tự tăng dần: 2000; 10; SGK 4; 0; – 9; – 97 - Cho HS nhận xét - HS 2: Bài 16: Điền Đ ; S - Mở rộng: Nói tập Z bao gồm hai Bài 17: Không , vì ngoài số nguyên dương bộ phận là số tự nhiên và số và số nguyên âm,tập Z còn gồm cả số 0 nguyên âm có đúng không ? - HS: Đúng. 3. Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG : LUYỆN TẬP. (28 phút) HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH Bước 1. Giao nhiệm vụ Dạng 1: So sánh hai số nguyên - GV: + Dạng 1: So sánh hai số nguyên Bài 18 trang 73 SGK: Bài 18 trang 73 SGK: a) Số a chắc chắn là số nguyên dương. a) Số nguyên a lớn hơn 2. Số a có chắc b) Không, số b có thể là số dương (1; 2) chắn là số nguyên dương không? hoặc số 0 + vẽ trục số để giải thích rõ, và dùng nó c) Không, số a có thể là 0 để giải các phần của bài 18. d) Chắc chắn Bài 19 trang 73 SGK: Bài 19 trang 73 SGK: Điền dấu “+” hoặc “ – ” vào chỗ trống a) 0 < +2 ; b) –15 < 0 để được kết quả đúng (SGK) c) –10 < – 6 ; d) +3 < +9 + Dạng 2: Bài tập tìm số đối của một số –10 < +6 – 3 < +9 nguyên . Dạng 2: Bài tập tìm số đối của một số Bài 21 trang 73 SGK nguyên . Tìm số đối của mỗi số nguyên sau:– 4; Bài 21 trang 73 SGK 6; 5 ; 3 ; 4 và thêm số : 0 – 4 có số đối là + 4 + Nhắc lại: thế nào là hai số đối nhau? 6 có số đối là – 6 Dạng 3: Tính giá trị biểu thức 5 có số đối là – 5 Bài 20 trang 73 SGK 3 có số đối là – 3 a) 8 4 4 có số đối là – 4 b) 7 . 3 0 có số đối là 0 c) 18 : 6 Dạng 3: Tính giá trị biểu thức Bài 29 trang 73 SGK d) 153 + 53
- + Nhắc lại quy tắc tính GTTĐ của 1 số a) 8 4 8 4 4 nguyên b) 7 . 3 7.3 21 Dạng 4: Tìm số liền trước, số liền sau c) 18 : 6 18: 6 3 của 1 số nguyên. Bài 22 trang 74 SGK (BP1) d) 153 + 53 (GV lên dùng trục số để HS dễ nhận = 153 + 53 = 206 biết). Dạng 4: Tìm số liền trước, số liền sau + Nhận xét gì về vị trí của số liền trước, của 1 số nguyên số liền sau trên trục số? Bài 22 trang 74 SGK + Dạng 5: Bài tập về tập hợp. a) Số liền sau của 2 là 3 Bài tập 32 trang 71 SBT. Số liền sau của – 8 là – 7 - HS: Nhận nhiệm vụ Số liền sau của 0 là 1 Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ Số liền sau của – 1 là 0. - HS: b) Số liền trước của – 4 là – 5 + làm bài 18 trang 73. Số liền trước của 0 là – 1 a) Số a chắc chắn là số nguyên dương. Số liền trước của 1 là 0 b) Không, số b có thể là số dương (1; 2) Số liền trước của – 25 là – 26 hoặc số 0 c) a = 0 c) Không, số a có thể là 0 Dạng 5: Bài tập về tập hợp. d) Chắc chắn Bài tập 32 trang 71 SBT. + làm bài 19 trang 73. a) B = 5; 3;7; 5;3; 7 a) 0 < + 2 b) –15 < 0 b) C = 5; 3;7; 5;3 c) –10 < – 6 d) + 3 < + 9 –10 < + 6 – 3 < + 9 + làm bài 21 trang 73 SGK Số đối của các số đã cho lần lượt là + 4; – 6; – 5; – 3; – 4; 0 + Nhắc lại về hai số đối nhau. + Làm bài 20 trang 73 SGK a) 8 4 8 4 4 b) 7 . 3 7.3 21 c) 18 : 6 18: 6 3 d) 153 + 53 = 153 + 53 = 206 + làm bài 22 trang 74 a) Số liền sau của 2 là 3 Số liền sau của – 8 là – 7 Số liền sau của 0 là 1 Số liền sau của – 1 là 0. b) Số liền trước của – 4 là – 5 Số liền trước của 0 là – 1 Số liền trước của 1 là 0 Số liền trước của – 25 là – 26 c) a = 0 + Hoạt động nhóm làm Bài tập 32
- trang 71 SBT. - GV: Quan sát và hướng dẫn HS Bước 3. Thảo luận, trao đổi, báo cáo - GV: Tổ chức cho HS thảo luận, trao đổi và trình bày. - HS: thảo luận, trao đổi rồi trình bày. Bước 4. Phương án KTĐG Điểu chỉnh: . IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP: 1. Tổng kết: (8 phút). GV: - Nhắc lại cách so sánh hai số HS: trả lời câu hỏi và nhận xét góp ý. nguyên a và b trên trục số. - Nêu lại nhận xét so sánh số nguyên dương, số nguyên âm với số 0, so sánh số nguyên dương với số nguyên âm, hai số nguyên âm với nhau - Định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số? Nêu các quy tắc tính giá trị tuyệt đối của số nguyên dương, số nguyên âm , HS trả lời và giải thích. số 0. 99 100 Đ Bài tập : Đúng hay Sai ? 502 500 S 99 100 ; 502 500 101 12 S 101 12 ; 5 5 5 5 S 12 0; 2 1 12 0 S Đ2 1 2. Hướng dẫn học tập: (2 phút) - Học thuộc định nghĩa và các nhận xét về so sánh hai số nguyên,cách tính giá trị tuyệt đối của một số nguyên. - Bài tập số 25 31 trang 70-71 SBT Ngày soạn: 02/12/20147 Tiết 44: §4. CỘNG HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU. I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS đạt được: 1. Kiến thức: HS biết cộng 2 số nguyên cùng dấu, trọng tâm là cộng 2 số nguyên âm. Bước đầu hiểu được có thể dùng số nguyên biểu thị sự thay đổi theo 2 hướng ngược nhau của một đại lượng. 2. Kỹ năng: Có kỹ năng cộng hai số nguyên cùng dấu. 3. Thái độ: HS bước đầu có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn. 4. Định hướng phát triển năng lực: Giải quyết vấn đề, tự học, hợp tác, ngôn ngữ toán II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- 1. Chuẩn bị của GV: Trục số, bảng phụ, thước thẳng, phấn màu. 2. Chuẩn bị của HS: Trục số vẽ trên giấy. Ôn tập quy tắc lấy giá trị tuyệt đối của một số nguyên. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (7 phút) HS 1: - Nêu cách so sánh hai số nguyên - HS 1: trả lời câu hỏi trước, chữa bài a và b trên trục số.Nêu các nh/xét về so tập sau sánh 2 số nguyên. Bài 28 SBT : Điền dấu “+” hoặc “–” để - Chữa bài tập 28 trang 71 SBT. được kết quả đúng: HS 2: - Giá trị tuyệt đối của số nguyên + 3 > 0; 0 > –13 a là gì?Nêu cách tính GTTĐ của số – 25 < – 9; + 5 < + 8 nguyên dương, số nguyên âm, số 0. – 25 < 9; – 5 < + 8 Chữa bài tập 29 trang 71 SBT. - HS 2 Chữa bài tập trước, trả lời câu hỏi sau: - HS ở lớp nhận xét bài làm của bạn 3. Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG 1: CỘNG HAI SỐ NGUYÊN DƯƠNG. (8 phút) HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH Bước 1. Giao nhiệm vụ 1. Cộng hai số nguyên dương. - GV: 1) Cộng hai số nguyên dương. Ví dụ Ví dụ (+4) + (+2) = (+ 4) + (+ 2) = (+ 6) Số (= 4) và (+2) chính là các số tự nhiên Cộng hai số nguyên dương chính là 4 và 2. Vậy (+4) + (+2) = bao nhiêu? cộng hai số tự nhiên khác không. + Vậy cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên khác không. Áp dụng: (+ 425) + (+150) = ? + Minh hoạ trên trục số: GV thực hành trên trục số : (+ 4) + (+ 2) + Di chuyển con chạy từ điểm 0 đến điểm 4 + Di chuyển con chạy về bên phải 2 đơn vị tới điểm 6. Vậy (+ 4) + (+ 2) =(+ 6) + Áp dụng: cộng trên trục số (+ 3) + (+ 5) - HS: Nhận nhiệm vụ Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ - HS: (+ 4) + (+ 2) = 4 + 2 = 6 (+ 425) + (+ 150) = 425 + 150 = 575 Áp dụng: cộng trên trục số (+ 3) + (+ 5) = (+ 8) - GV: Quan sát và hướng dẫn HS Bước 3. Thảo luận, trao đổi, báo cáo
- - GV: Tổ chức cho HS thảo luận, trao đổi và trình bày. - HS: thảo luận, trao đổi rồi trình bày. Bước 4. Phương án KTĐG Điểu chỉnh: . HOẠT ĐỘNG 1: CỘNG HAI SỐ NGUYÊN ÂM. (20 phút) - GV đặt vấn đê: Ở các bài trước ta đã biết có thể dùng số nguyên để biểu thị các đại lượng có hai hướng ngược nhau, hôm nay ta lại dùng số nguyên để biểu thị sự thay đổi theo 2 hướng ngược nhau của một đại lượng như: tăng và giảm, lên cao và xuống thấp. Thí dụ: Khi nhiệt độ giảm 30C ta có thể nói nhiệt độ tăng – 30C Khi số tiền giảm 10000 đ, ta có thể nói số tiền tăng – 10000 đ . HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH Bước 1. Giao nhiệm vụ 2. Cộng hai số nguyên âm. Đưa ra Ví dụ 1: (SGK) Ví dụ: + Yêu cầu HS tóm tắt đề. (– 3) + (– 2) = – 5 + Nói nhiệt độ buổi chiều giảm 2 0C, ta có thể coi là nhiệt độ tăng như thế nào? - Muốn tìm nhiệt độ buổi chiều ở Mát- xcơ-va ta phải làm thế nào? Hãy thực hiện phép cộng bằng trục số, GV hướng dẫn: + Di chuyển con chạy từ 0 đến điểm (– 3) + Để cộng với (– 2), ta di chuyển tiếp con chạy về bên trái 2 đơn vị, khi đó con chạy đến điểm nào? + Đưa hình 45 tr.74 lên trình bày lại cho HS quan sát. + Yêu cầu HS Áp dụng trên trục số: (– 4) + (– 5) = ? Vậy khi cộng hai số nguyên âm ta được số nguyên như thế nào? - Yêu cầu HS tính và so sánh: 4 5 và 9 + Khi cộng hai số nguyên âm ta làm như thế nào? + Chú ý tách quy tắc thành hai bước: Cộng hai giá trị tuyệt đối Đặt dấu “– ” đằng trước Ví dụ: (–17) + (– 54) = – (17 + 54)= –71 + Cho HS làm ?2 Quy tắc: (SGK – tr.74) - HS: Nhận nhiệm vụ Ví dụ: Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
- +SGK. (– 17) + (– 54) + Đọc đề VD1 Tóm tắt đề: Nhiệt độ = – (23 + 17) buổi trưa – 30 C, buổi chiều nhiệt độ = – 40 giảm 20C. Tính nhiệt độ buổi chiều? + Nói nhiệt độ buổi chiều giảm 2 0C, ta ?2 có thể coi là nhiệt độ tăng (– 20C) a) (+37) + (+81) + Ta phải làm phép cộng: = + 118 (– 3) + (– 2) = ? b) (– 23) + (– 17) + Quan sát và làm theo GV tại trục số = – (23 + 17) của mình. = – 40 Vậy: (– 3) + (– 2) = – 5 + Thực hiện trên trục số (– 4) + (– 5) = (- 9) + Khi cộng hai số nguyên âm ta được một số nguyên âm. + Giá trị tuyệt đối của tổng bằng tổng hai giá trị tuyệt đối. + Ta phải cộng hai giá trị tuyệt đối với nhau còn dấu là dấu “ – ” + Nêu lại quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu. - HS làm ?2 - GV: Quan sát và hướng dẫn HS. Bước 3. Thảo luận, trao đổi, báo cáo - GV: Tổ chức cho HS thảo luận, trao đổi và trình bày. - HS: thảo luận, trao đổi rồi trình bày. Bước 4. Phương án KTĐG Điểu chỉnh: . . HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP (6’) HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH Bước 1. Giao nhiệm vụ Bài 23/SGK Bài 23: a) 2763 + 152 = - GV: - GV yêu cầu HS làm bài tập 23 2915 và 24 trang 75 SGK b) (–17) + (–14) = – (17 + 14) = – 31 - HS: Nhận nhiệm vụ c) (– 35) + (– 9) = – (35 + 9) = –44 Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ Bài 24: - HS: HS làm cá nhân rồi gọi 2 em lên a) (-5) + (-248) = -(5+ 248) = -253 bảng làm: b) 17 + -33 = 17 + 33 = 50 + Làm bài tập 23: a) 2763 + 152 = 2915 c) -37 + +15 = 37 + 15 = 52 b) (–17) + (–14) = – (17 + 14) = – 31 c) (– 35) + (– 9) = – (35 + 9) = –44 + Hoạt động nhóm làm Bài 24 - GV: Quan sát và hướng dẫn HS
- Bước 3. Thảo luận, trao đổi, báo cáo - GV: Tổ chức cho HS thảo luận, trao đổi và trình bày. - HS: thảo luận, trao đổi rồi trình bày. + Bài 23: 3 HS làm trên bảng, lớp nhận xét. + Các nhóm treo bảng nhóm va nhận xét chéo. Bước 4. Phương án KTĐG Điểu chỉnh: . IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP: 1. Tổng kết: (8 phút). - Yêu cầu HS nh/ xét: Cách cộng hai số HS: Trả lời nguyên dương, cách cộng hai số nguyên âm. Tổng hợp: Cộng hai số nguyên cùng Tổng hợp: Cộng hai số nguyên cùng dấu dấu: + Cộng hai giá trị tuyệt đối + Dấu là dấu chung. 2. Hướng dẫn học tập: (2 phút) - Nắm vững quy tắc cộng hai số nguyên âm, cộng hai số nguyên cùng dấu - Bài tập số 35 đến 41 trang 72 SBT và bài 26 (trang 75) SGK. Ngày soạn: 16 /12/2017. Tiết 47: §6. TÍNH CHẤT CỦA PHÉP CỘNG CÁC SỐ NGUYÊN I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS đạt được: 1. Kiến thức: HS hiểu được bốn tính chất cơ bản của phép cộng các số nguyên: giao hoán, kết hợp, cộng với 0, cộng với số đối. 2. Kỹ năng: Bước đầu hiểu và có ý thức vận dụng các tính chất cơ bản của phép cộng để tính nhanh và tính toán hợp lý. Biết và tính đúng tổng của nhiều số nguyên. 3. Thái độ: Rèn tính linh hoạt cho HS. 4. Định hướng phát triển năng lực: Giải quyết vấn đề, tự học, hợp tác, ngôn ngữ toán II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV: Trục số, bảng phụ, thước thẳng, phấn màu. 2. Chuẩn bị của HS:
- Ôn tập các tính chất phép cộng số tự nhiên. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (7 phút) - HS 1: Phát biểu quy tắc cộng 2 số HS 1 lên bảng trả lời câu hỏi rồi chữa nguyên cùng dấu, quy tắc cộng 2 số bài tập 51 SBT. nguyên khác dấu. (thay ô cuối bằng 14). Để lại phép Chữa bài tập 51 trang 74 SBT tính để dùng. - HS 2: Phát biểu các tính chất của phép Khi HS1 trả lời xong 2 quy tắc thì gọi cộng các số tự nhiên HS 2 lên bảng kiểm tra. Tính: ( 2) +( 3) và ( 3) + ( 2) HS 2 thực hiện phép tính và rút ra nhận ( 8) + (+ 4) và (+ 4) + ( 8) xét: phép cộng các số nguyên cũng có Rút ra nhận xét tính chất giao hoán. - GV đặt vấn đề . 3. Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG 1: TÍNH CHẤT GIAO HOÁN. (5 phút) HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH Bước 1. Giao nhiệm vụ 1.Tính chất giao hoán: - GV: + Trên cơ sở kiểm tra bài cũ GV ?1 đặt vấn đề: qua ví dụ, ta thấy phép cộng các số nguyên cũng có tính chất giao hoán. Cho HS tự lấy thêm ví dụ a + b = b + a + Phát biểu nội dung tính chất giao hoán a của phép cộng các số nguyên. Yêu cầu HS nêu công thức. - HS: Nhận nhiệm vụ Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ - HS: + lấy thêm 2 ví dụ minh hoạ. + Phát biểu: Tổng hai số nguyên không đổi nếu ta đổi chỗ các số hạng. + Công thức: a + b = b + a. - GV: Quan sát và hướng dẫn HS. Bước 3. Thảo luận, trao đổi, báo cáo - GV: Tổ chức cho HS thảo luận, trao đổi và trình bày. - HS: thảo luận, trao đổi rồi trình bày. Bước 4. Phương án KTĐG Điểu chỉnh: . HOẠT ĐỘNG 2: TÍNH CHẤT KẾT HỢP. (11 phút) HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH Bước 1. Giao nhiệm vụ 2. Tính chất kết hợp: - GV: + Yêu cầu HS làm ?2 ?2 Tính và so sánh kết qủa: ( 3) 4 2 1 2 3 ( 3) 4 2 ; 3 4 2 ; 3 (4 2) 3 6 3
- ( 3) 2 4 Vậy: [( 3) + 4] + 2 + Muốn cộng tổng hai số với một số thứ 3 (4 2) ( 3) 2 4 ba, ta có làm như thế nào? Tổng quát: + Nêu công thức biểu thị tính chất kết (a + b) + c = a + (b + c) . hợp của phép cộng số nguyên. + Yêu cầu HS đọc chú ý SGK. Chú ý: tr. 78 SGK + Yêu cầu HS làm bài tập số 36 trang 78 (a + b) + c SGK. = a + (b + c) - HS: Nhận nhiệm vụ = a + b + c Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ - HS: HS làm ?2 Bài tập số 36 trang 78 SGK ( 3) 4 2 1 2 3 a) 126 + ( 20) + 2004 3 (4 2) 3 6 3 + ( 106) = 126 +( 20) ( 106) 2004 Vậy: [( 3) + 4] + 2 3 (4 2) = 126 + ( 126) + 2004 = 0 + 2004 ( 3) 2 4 = 2004 + Muốn cộng một tổng hai số với số thứ b) ( 199) + ( 200) + ( 201) ba, ta có thể lấy số thứ nhất cộng với =( 199) ( 201) ( 200) tổng của số thứ hai và số thứ ba =( 400) + ( 200) + HS nêu công thức = 600 (a + b) + c = a + (b + c) . + Đọc chú ý SGK. + Làm bài tập 36 SGK - GV: Quan sát và hướng dẫn HS + Bài tập số 36 trang 78 SGK. Gợi ý HS áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp để tính hợp lý Bước 3. Thảo luận, trao đổi, báo cáo - GV: Tổ chức cho HS thảo luận, trao đổi và trình bày. - HS: thảo luận, trao đổi rồi trình bày. Bước 4. Phương án KTĐG Điểu chỉnh: . HOẠT ĐỘNG 3: CỘNG VỚI SỐ 0. (3 phút) HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH Bước 1. Giao nhiệm vụ 3. Cộng với số 0: - GV: + Một số nguyên cộng với số 0 , Một số nguyên cộng với số 0 bằng kết quả như thế nào? Cho ví dụ: chính số đó. + Nêu cộng thức tổng quát của tính chất này? a + 0 = 0 + a = a
- - HS: Nhận nhiệm vụ Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ - HS:+ Một số nguyên cộng với số 0 bằng chính số đó. Ví dụ : ( 10) + 0 = 10 ; (+12) + 0 = +12 + Công thức: a + 0 = 0 + a = a - GV: Quan sát và hướng dẫn HS Bước 3. Thảo luận, trao đổi, báo cáo - GV: Tổ chức cho HS thảo luận, trao đổi và trình bày. - HS: thảo luận, trao đổi rồi trình bày. Bước 4. Phương án KTĐG Điểu chỉnh: . HOẠT ĐỘNG 4: CỘNG VỚI SỐ ĐỐI. (12 phút) HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH Bước 1. Giao nhiệm vụ 4. Cộng với số đối: - GV: + Yêu cầu HS thực hiện phép tính: a + ( a) = 0 ( 12) + 12 = ? ; 25 + ( 25) = ? + Ta nói: ( 12) và 12 là hai số đối nhau. Số đối của a là : a 25 và ( 25) cũng là hai số đối nhau. Số đối của a là a: Vậy tổng của hai số nguyên đối nhau ( a) = a bằng bao nhiêu? Cho ví dụ? + Số đối của a ký hiệu là : a ?3 3 < a < 3 Số đối của a là a: ( a) = a a = 2 ; 1 ; 0 ; 1; 2 Yêu cầu HS tìm số đối của a biết: Tính tổng: a = 17; a = – 20 ; a = 0 ( 2) + ( 1) + 0 + 1+ 2 - Vậy : a + ( a) = ? = 2 2 1 1 0 = 0 - Ngược lại: Nếu có a + b = 0 thì a và b là 2 số như thế nào của nhau? GV ghi a + b = 0 thì a = b; b = a Vậy 2 số đối nhau là 2 số có tổng như thế nào? Cho HS làm?3 Tìm tổng các số nguyên a biết: 3 < a < 3 - HS: Nhận nhiệm vụ Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ - HS: + Thực hiện : ( 12) + 12 = 0 25 + ( 25) = 0 + Hai số nguyên đối nhau có tổng bằng 0
- - Lấy ví dụ vê hai số đối nhau. Một HS đọc phần này trước lớp. + Tìm các số đối của các số nguyên. a = 17 thì ( a) = 17 a = – 20 thì ( a) = 20 a = 0 thì ( a) = 0 0 0 + Nêu c/thức a + ( a) = 0 + a + b = 0.Khi đó a và b là hai số đối nhau. + Hai số đối nhau có tổng bằng 0. + Làm ?3. a = 2 ; 1 ; 0 ; 1; 2 - Tính tổng: ( 2) + ( 1) + 0 + 1+ 2 = 2 2 1 1 0 = 0 - GV: Quan sát và hướng dẫn HS Bước 3. Thảo luận, trao đổi, báo cáo - GV: Tổ chức cho HS thảo luận, trao đổi và trình bày. - HS: thảo luận, trao đổi rồi trình bày. Bước 4. Phương án KTĐG Điểu chỉnh: . HOẠT ĐỘNG 5: LUYỆN TẬP HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH Bước 1. Giao nhiệm vụ Bài tập 38 trang 79 SGK - GV: cho HS làm bài tập 38 trang 79 Độ cao của diều sau hai lần thay đổi là SGK 15 + 2 + (– 3) =14(m) - HS: Nhận nhiệm vụ Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ - HS: Độ cao của diều sau hai lần thay đổi là 15 + 2 + (– 3) =14 - GV: Quan sát và hướng dẫn HS Bước 3. Thảo luận, trao đổi, báo cáo - GV: Tổ chức cho HS thảo luận, trao đổi và trình bày. - HS: thảo luận, trao đổi rồi trình bày. Bước 4. Phương án KTĐG Điểu chỉnh: . IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP: 1. Tổng kết: (5 phút). - GV: Nêu các tính chất của phép cộng số - HS: Trả lời. nguyên? So sánh với tính chất phép
- cộng số tự nhiên. - GV đưa bảng tổng hợp 4 tính chất. 2. Hướng dẫn học tập: (2 phút) -Học thuộc các tính chất phép cộng các số nguyên. -Bài tập số 37, 39, 40, 42, 42 trang 79 SGK. Ngày soạn Tiết 44 §4. CỘNG HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: HS biết cộng hai số nguyên cùng dấu, trọng tâm là cộng hai số nguyên âm. 2. Kỹ năng: Bước đầu hiểu được rằng có thể dùng số nguyên biểu thị thứ tự thay đổi theo hướng ngược nhau của một đại lượng. 3. Thái độ: Bước đầu có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS - GV: SGK, Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu - HS: SGK, thước thẳng. Ôn tập quy tắc lấy giá tuyệt đối của một số nguyên. III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1.Ổn định lớp: Điểm danh và kiểm tra đồng phục của HS 2. Kiểm tra bài cũ: -GV yêu cầu giải bài tập 22 /74sgk -HS thực hiện ,gv nhận xét cho điểm Đáp án ;a)Số liền sau của số 2,-8,0,-1 lần lượt là 3,-7,1,0 b)Số liền trước của các số-4,0,1,-25 lần lượt là -5,-1,0,-26 3. Bài mới Hoạt động 1: Cộng hai số nguyên dương Hoạt động của GV ,HS Nội dung ghi bảng Bước 1: Giao nhiệm vụ 1. Cộng hai số nguyên dương : -GV giao nhiệm vụ : Ví dụ : ( +4) + (+ 2) = + 6. +Cộng hai số tự nhiên . (+37) + (+81) = +118 +Cộng hai số nguyên dương (+4) + (+2) +Quan sát minh họa phép cộng trên trục số -HS nhận nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ -GV hướng dẫn HS cộng hai số nguyên dương như cộng hai số tự nhiên . -HS dựa vào trục số , xác định hướng “dương “ xét từ điểm 0 và thao tác như sgk để tìm kết quả bài tính cộng . Bước 3: Thảo luận ,trao đổi ,báo cáo -HS tự thảo luận lên bảng trình bày
- Bước 4:Phương án KTDG Điều chỉnh : Hoạt động 2: Cộng hai số nguyên âm Hoạt động của GV,HS Nội dung ghi bảng Bước 1: Giao nhiệm vụ 2. Cộng hai số nguyên âm : - GV giới thiệu quy tắc tăng âm trong thực Ví dụ (sgk) tế đối với nhiệt độ hay tiền . ?1 Tính và nhận xét kết quả Khi nhiệt độ tăng 20C , ta nói nhiệt độ tăng (-4) + (-5) = -9(cộng trên trục số) 20C . Khi nhiệt độ giảm 30C , ta có thể nói 4 + 5 = 9 . nhiệt độ tăng -30C. Quy tắc Tương tự khi tiền giảm 10000 đồng, ta có - Muốn cộng hai số nguyên âm, ta thể nói số tiền tăng - 10 000 đồng. cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng -GV giao nhiệm vụ : rồi đặt dấu “-” trước kết quả . +Giải thích ví dụ sgk . Vd1 : (-17) + (-54) +Em có nhận xét gì về hai kết quả vừa tìm = -(17 + 54 ) = -71 . được? Vd2 : (-23) + (-17) = -40 . +Thực hiện?1 +Hãy phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên ?2 Thực hiện phép tính cùng dấu. a) (+37) +(+18) = 55 +Áp dụng quy tắc vừa học làm ?2 b) (-23) +(-17) = -(23+17) = -40 + Quy tắc trên có đúng khi cộng hai số nguyên dương hay không ? -HS nhận nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ -HS đọc ví dụ sgk : tr 74. -HS đưa ra nhận xét :Tổng hai số nguyên âm bằng số đối của tổng hai giá trị tuyệt đối của chúng . -Thực hiện ?1 rút ra quy tắc ,lấy vd - Làm ?2 Bước 3: Thảo luận ,trao đổi ,báo cáo -HS tự thảo luận lên bảng trình bày Bước 4:Phương án KTDG Điều chỉnh Hoạt động 3: Luyện tập Củng cố: Hoạt động của GV,HS Nội dung ghi bảng Bước 1: Giao nhiệm vụ - Bài tập 23 -GV giao nhiệm vụ : a) 2763 +152 = 2915 Làm bài tập : 23, 24 ( sgk : tr 75) bằng cách b) (-7) +(-14) = -(7+14) = -21 áp dụng quy tắc ,bài tập 25 (sgk : tr75). c) (-35) + (-9) = -(35+9) = -44 -HS nhận nhiệm vụ - Bài tập 24 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ a) (-5) +(-248) = -(5+248) = -253 -Tổ 1 thực hiện bài 23 b) 17 + 33 = 17 + 33 = 50 -Tổ 2 thực hiện bài 24 c) 37 15 = 37 +15 = 52
- -Tổ 3 thực hiện bài 25 - Bài 25 Bước 3: Thảo luận ,trao đổi ,báo cáo a) (-2) +(-5) (-3) + (-8) Bước 4:Phương án KTDG Điều chỉnh IV TỔNG KẾT ,HƯỚNG DẨN HỌC Ở NHÀ 1. Tổng kết -HS nhắc lại quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu 2. Hướng dẩn học ở nhà - Học lý thuyết như phần ghi tập, hoàn thành phần bài tập còn lại ( sgk : tr 75) . - Xem trước §5 Cộng hai số nguyên khác dấu Ngày soạn Tiết 45 §5. CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: HS biết cộng hai số nguyên 2. Kỹ năng: Hiểu được việc dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hoặc giảm của một đại lượng 3. Thái độ: Có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn .Bước đầu biết cách diễn đạt một tình huống thực tiễn bằng ngôn ngữ toán học . II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS - GV: SGK, Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu - HS: SGK, thước thẳng. Ôn tập quy tắc lấy giá tuyệt đối của một số nguyên. III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1.Ổn định lớp: Điểm danh và kiểm tra đồng phục của HS 2. Kiểm tra bài cũ: -HS Nêu quy tắc cộng hai số nguyên dương? Cộng hai số nguyên âm? Áp dụng tính: a) 2746 + 1254 b) (-37) + (-12) -GV nhận xét cho điểm Đáp án :a) 4000 b) -49 3. Bài mới: Hoạt động 1: Ví dụ Hoạt động của GV ,HS Nội dung ghi bảng Bước 1: Giao nhiệm vụ 1. Ví dụ :(sgk) -GV giao nhiệm vụ : Nhận xét :Gảm 5C nghĩa là tăng - +Nghiên cứu ví dụ ,đua ra nhận xét . 5C +Thực hiện ?1,?2 (+3) + (-5) = -2 . +Thông qua ?1,?2 hãy rút ra nhận xét chung (-3) + (+3) = 0, -HS nhận nhiệm vụ ( cộng trên trục số ). Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ ?1 Tìm và so sánh + Đọc ví dụ sgk : tr 75. (-3) + (+3) = 0
- Và tóm tắt đề bài. (+3) + (-3) = 0 +Quan sát hình vẽ trục số. ?2 Tìm và nhận xét +Thực hiện trên trục số a) 3 + (-6) = -(6 - 3)= -3, +Làm ?1 ?2 (cộng trên trục số ) Bước 3: Thảo luận ,trao đổi ,báo cáo 6 - 3 = 6 - 3 = 3 . +Kết luận 1 : Hai số nguyên đối nhau có b) (-2) + (+4) = 2 và tổng bằng 0 . 4 2 = 4 - 2 =2. +Lưu ý cách tính trị biểu thức có dấu giá trị tuyệt đối. + Rút ra nhận xét chung - Trong trường hợp a) do 6 > 3 nên dấu của tổng là dấu của (-6). - Trong trường hợp b) do 4 > 2 nên dấu của tổng là dấu của (+4) . - Các kết quả trên minh họa cho quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu . Bước 4:Phương án KTDG Điều chỉnh Hoạt động 2: Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu. Hoạt động của GV Hoạt động của Nội dung ghi bảng HS Bước 1: Giao nhiệm vụ 2. Quy tắc cộng hai số nguyên -GV giao nhiệm vụ : khác dấu. + Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên khác Quy tắc: dấu *Hai số nguyên đối nhau có tổng + Làm ?3 bằng 0 -HS nhận nhiệm vụ *Muốn cộng hai số nguyên khác dấu Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ không đối nhau thực hiện 3 bước + Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên khác như sau: dấu B1: Tìm giá trị tuyệt đối của mỗi số +Các tổ tiến hành thực hiện B2: Lấy số lớn trừ đi số nhỏ Bước 3: Thảo luận ,trao đổi ,báo cáo B3: Đặt dấu của số có giá trị tuyệt -HS tự thảo luận lên bảng trình bày đối lớn hơn trước kết quả tìm được Bước 4:Phương án KTDG Vd : (-273) + 55 = -(273 - 55) Điều chỉnh = -218 . (vì 273 < 55). ?3 Tính a) (9-38) + 27 = -(38-27) = -11 b) 273 + (-123) = 273 - 123 = 150 Hoạt động 3. Củng cố: Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài tập 27:Tính -GV giao nhiệm vụ : a) 26 + (-6) = 26 - 6 = 20 + HS nhắc lại quy tắc cộng hai số nguyên b) (-75) + 50 = -(75 -50) = -25
- +Làm bài tập 27 /76 sgk,bài tập trong bảng c) 80 + (-220) = -(220 - 80) = phụ = -140 BT: Điền đúng, sai vào ô vuông: Bài tập(bổ sung) a) (+7) + (-3) = (+4) a) Đúng b) (-2) + (+2) = 0 b) Đúng c) (-4) + (+7) = (-3) c) Sai -HS nhận nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ +Các tổ tiến hành thực hiện Tổ 1 câu a Tổ 2 câu b Tổ 3 câu c Bước 3: Thảo luận ,trao đổi ,báo cáo -HS tự thảo luận lên bảng trình bày Bước 4:Phương án KTDG Điều chỉnh IV TỔNG KẾT ,HƯỚNG DẨN HỌC Ở NHÀ 1.Tổng kết Nhắc lại quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu 2. Hướng dẩn học ở nhà -Học lý thuyết như phần ghi tập, chú ý phân biệt điểm khác nhau của hai quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu và khác dấu . Bài tập về nhà: bài 28, 29, 30, 31 trang 76, 77 SGK. Chuẩn bị bài tập luyện tập/77sgk. Ngày soạn: Tiết 46 LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Củng cố quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu 2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng áp dụng quy tắc cộng hai số nguyên, qua kết quả phép tính biết rút ra nhận xét 3. Thái độ: Biết dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hay giảm của một đại lượng thực tế II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS - GV: SGK, Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu - HS: SGK, thước thẳng III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1.Ổn định lớp: Điểm danh và ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: -HS:Phát biểu quy tắc cộng hai số - Bài tập 28 nguyên âm.Làm Bài tập 28/76 sgk a) (-73) + 0 = -73 -GV nhận xét cho điểm b) 18 ( 12) = 18 + (-12) = 18 -12 = 6
- c) 102 + (-102) = 0 3. Bài mới: GV giới thiệu bài: Hoạt động1: Dạng toán thực hiện phép tính Hoạt động của GV,HS Nội dung ghi bảng Bài 31 ( sgk/ 77).Tính Bước 1: Giao nhiệm vụ a) (-30) + (-5) = -35 . -GV giao nhiệm vụ : b) (-7) + (-13) = -20. +Phát biểu quy tắc và áp dụng vào bài c) -250 . tập 31,32 Bài 32 (sgk / 77).Tính +Bài tập 31, 32 khác nhau ở điểm nào a) 16 + (-6) = +(16 - 6) = 10 trong cách thực hiện ? b) 14 + (-6) = 8 . -HS nhận nhiệm vụ c) (-8)+12= 4 . Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ -HS hành thực hiện +Phát biểu quy tắc và áp dụng vào bài tập 31 ( chú ý có thể giải nhanh không theo các bước của quy tắc ).Bước +Phát biểu sự khác nhau của hai quy tắc cộng . Bước 3: Thảo luận ,trao đổi ,báo cáo -HS tự thảo luận lên bảng trình bày Bước 4:Phương án KTDG Điều chỉnh Hoạt động 2: Dạng toán điền số thích hợp Hoạt động của GV,HS Nội dung ghi bảng Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài (33sgk /77) Điền số thích hợpvào ô -GV giao nhiệm vụ : trống + Thực hiện bài 33 sgk - Kết quả lần lượt như sau : +Kết quả khi thực hiện tính cộng từ một a = -2 ; số đã cho với số nguyên dương, nguyên b = -12 ; -5 ; âm khác nhau thế nào ? a + b = 1 ; 0 -HS nhận nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ -HS thực hiện + Thực hiện điền vào ô trống và nhận xét kết quả tìm được .(tăng khi cộng số nguyên dương và ngược lại với số nguyên âm). +Trả lời câu hỏi trên Bước 3: Thảo luận ,trao đổi ,báo cáo -HS tự thảo luận lên bảng trình bày Bước 4:Phương án KTDG Điều
- chỉnh . Hoạt động 3: Dạng toán tính giá trị của biểu thức Hoạt động của GV,HS Nội dung ghi bảng Bài 34 (sgk /77) Tính giá trị của biểu Bước 1: Giao nhiệm vụ thức -GV giao nhiệm vụ : a. x +(-16)=(-4)+(-16) = -20 +Hãy trình bày các bước thực hiện BT b.(-102)+ y = -102)+2 =-100 34(sgk) ? -HS nhận nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ -HS thực hiện + Thay các giá trị x, y tương ứng vào biểu thức ban đầu rồi thực hiện cộng các số nguyên Bước 3: Thảo luận ,trao đổi ,báo cáo -HS tự thảo luận lên bảng trình bày Bước 4:Phương án KTDG Điều chỉnh Hoạt độn4: Dạng toán liên hệ thực tế qua toán đố Hoạt động của GV,HS Nội dung ghi bảng Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 35 (sgk /77) -GV giao nhiệm vụ : a. x = 5 ; b. x = -2 . +Thực hiện bài 35 -HS nhận nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ -HS thực hiện +-Đọc đề bài sgk và giải thích đi đến kết quả như phần bên Bước 3: Thảo luận ,trao đổi ,báo cáo -HS tự thảo luận lên bảng trình bày Bước 4:Phương án KTDG Điều chỉnh IV TỔNG KẾT ,HƯỚNG DẨN HỌC Ở NHÀ 1.Tổng kết 2. Hướng dẩn học ở nhà - Xem lại các tính chất của phép cộng số tự nhiên . - Nắm vững quy tắc cộng hai số nguyên - Xem trước § 6 Tính chất của phép cộng các số nguyên. Ngày soạn: Tiết 47 LUYỆN TẬP
- I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: HS biết vận dụng các tính chất của phép cộng số nguyên để tính đúng, tính nhanh các tổng, rút gọn biểu thức 2. Kỹ năng: Tiếp tục củng cố kỹ năng tìm số đối, tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên, Áp dụng phép cộng số nguyên vào bài tập thực tế . 3. Thái độ: Rèn luyện tính sáng tạo của HS . II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS - GV: SGK, Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu - HS: SGK, thước thẳng, xem lại các tính chất phép cộng số nguyên và bài tập luyện tập sgk/79, 80. III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1.Ổn định lớp: Điểm danh ,ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: -HS phát biểu các tính chất của phép cộng các số nguyên ? Làm BT 37/78sgk -GV nhận xét cho điểm Đáp án :a) Các số nguyên a thoả mãn -4< x< 3 là: -3,-2, -1, 0, 1, 2 và tổng của chúng : (-3)+(-2)+(-1)+0+1+2= [(-2)+2]+ [(-1)+1]+(-3)+0 = -3 b) tương tự câu a. Vì đó là tổng của những cặp số đối nhau nên bằng 0. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Dạng toán thực hiện phép tính Hoạt động của GV, HS Nội dung ghi bảng Bước 1: Giao nhiệm vụ BT 41 sgk / 79. Thực hiện phép -GV giao nhiệm vụ : tính +Điểm khác biệt giữa cộng hai số nguyên a. (-38) + 28 = -10 . cùng dấu và khác dấu là ở đặc điểm nào? b. 273 + (-123) = 150 . +Vận dụng quy tắc giải bt 41 c. 99 + (-100) + 101 = 100 . -HS nhận nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ +HS Trả lời câu hỏi và thực hiện giải bài tập +Câu a,b thực hiện theo quy tắc +Chú ý tính nhanh ở câu c Bước 3: Thảo luận ,trao đổi ,báo cáo -HS tự thảo luận lên bảng trình bày + Cùng dấu thực hiện phép tính cộng, dấu chung. + Khác dấu thực hiện phép trừ, dấu của số có “ phần số “ lớn hơn -HS hành thực hiện Bước 4:Phương án KTDG Điều chỉnh Hoạt động 2: Dạng toán tính nhanh Hoạt động của GV,HS Nội dung ghi bảng Bước 1: Giao nhiệm vụ BT 42sgk /79. Tính nhanh -GV giao nhiệm vụ :
- +Giải bài 42(sgk) a. 217+[43+(-217)+(-23)] -HS nhận nhiệm vụ = [ 217 + (-217)] + Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ [ 43 + (-23)] = 20 . -GV: Áp dụng tính chất cộng số nguyên , câu b. - Các số nguyên có giá trị giá trị a thứ tự thực hiện thế nào? tuyệt đối nhỏ hơn 10 nằm giữa -10 ? Tìm tất cả các số nguyên có giá trị tuyệt đối và 10 : -9, -8, ,0, 1, , 9 nhỏ hơn 10. và có tổng bằng 0 . ? Có thể áp dụng tính chất nào để giải nhanh câu a. -HS thực hiện Bước 3: Thảo luận ,trao đổi ,báo cáo -HS tự thảo luận lên bảng trình bày: +Các số nguyên có giá trị giá trị tuyệt đối nhỏ hơn 10 nằm giữa -10 và 10 : -9, -8, ,0, 1, , 9 . +Cộng các số đối tương ứng, ta được kết qủa là 0 . Bước 4:Phương án KTDG Điều chỉnh Hoạt động 3: Dạng toán liên hệ thực tế Hoạt động của GV,HS Nội dung ghi bảng Bước 1: Giao nhiệm vụ BT 43sgk/ 80 . -GV giao nhiệm vụ : a.Vận tốc hai ca nô : 10 km/h và7 +Làm bài tập 43(sgk) km/h , nghĩa là chúng đi cùng về -HS nhận nhiệm vụ hướng B (cùng chiều). Do đó, sau Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ một giờ chúng cách nhau : -HS hành thực hiện (10 - 7). 1 = 3 (km/h) +Đọc đề bài và nắm “giả thiết, Kết luận”. b. Vận tốc hai ca nô 10 km/h và -7 -GV:Việc biểu diễn số nguyên vào phép cộng km/h, nghĩa là ca nô thứ nhất đi về hai đại lượng cùng hay khác nhau về tính chất hướng B và ca nô thứ hai đi về . hướng A (ngược chiều) . Nên sau ?Chiều nào quy ước là chiều dương một giờ chúng cách nhau : ? Điểm xuất phát của hai ca nô (10 + 7 ).1 = 17 (km) . - HS giải hai trường hợp vận tốc . Bước 3: Thảo luận ,trao đổi ,báo cáo -HS:+Chiều từ C đến B . +Cùng xuất phát từ C . + Giải hai trường hợp vận tốc . Bước 4:Phương án KTDG Điều chỉnh ? Hoạt động 4: Củng cố: Hoạt động của GV,HS Nội dung ghi bảng Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài toán: Điền vào ô trống -GV giao nhiệm vụ : +Thực hiện bài bài toán trong bảng phụ
- X -5 7 -2 X -5 7 -2 Y 3 -14 -2 Y 3 -14 -2 x+y x+y -2 -7 -4 x y x y 2 7 4 x y x x y x -3 14 2 -HS nhận nhiệm vụ . Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ -HS thực hiện Bước 3: Thảo luận ,trao đổi ,báo cáo -HS tự thảo luận lên bảng trình bày Bước 4:Phương án KTDG Điều chỉnh IV TỔNG KẾT ,HƯỚNG DẨN HỌC Ở NHÀ 1.Tổng kết 2. Hướng dẩn học ở nhà -Xem lại các bài tập đã giải. - Xem trước § 7 PHÉP TRỪ HAI SỐ NGUYÊN Ngày soạn: Tiết 48. §7. PHÉP TRỪ HAI SỐ NGUYÊN I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: HS hiểu được phép trừ trong Z . 2. Kỹ năng: Biết tính đúng hiệu của hai số nguyên . 3. Thái độ: Bước đầu hình thành dự đoán trên cơ sở nhìn thấy quy luật thay đổi của một loạt hiện tượng (toán học) liên tiếp và phép tương tự . II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS - GV: SGK, Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu - HS: SGK, thước thẳng, xem lại các kiến thức quy tắc cộng hai số nguyên III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1.Ổn định lớp: Điểm danh và ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: -HS: Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu. Áp dụng tính a) (-57) + (- 43) b) 469 + ( -219) Đáp án: a)-100 b)450 3. Bài mới: Hoạt động 1: Hiệu của hai số nguyên Hoạt động của GV,HS Nội dung ghi bảng Bước 1: Giao nhiệm vụ 1. Hiệu của hai số nguyên : -GV giao nhiệm vụ : * Quy tắc + Hãy xét các phép tính sau và rút ra nhận
- xét: - Muốn trừ số nguyên a 3-1 và 3+ (-1) cho số nguyên b ta cộng a 3-2 và 3+ (-2) với số đối của b . 3-3 và 3+ (-3) Tương tự hãy làm tiếp a - b = a +(-b) 3-4 = ? 3-5 = ? Ví dụ : 3 - 8 = 3 + (-8) = -5 . + Muốn trừ hai số nguyên ta làm như thế (-3) - (-8) = (-3) + (+8) = +5 nào?Lấy ví dụ -Nhận xét / 81 sgk +Làm bài tập 47 -HS nhận nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ -HS thực hiện 3-1 = 3+ (-1) = 2 3-2 = 3+ (-2) = 1 3-3 = 3+ (-3) = 0 3-4 = 3+ (-4) = -1 3-5 = 3 + (- 5) = -2 Bước 3: Thảo luận ,trao đổi ,báo cáo -HS tự thảo luận lên bảng trình bày,rút ra quy tắc ,nhận xét . Bước 4:Phương án KTDG Điều chỉnh Hoạt động 2: Ví dụ Hoạt động của GV,HS Nội dung ghi bảng Bước 1: Giao nhiệm vụ 2. Ví dụ : -GV giao nhiệm vụ : Ví dụ (sgk) + Nghiên cưu ví dụ sgk/ 81. 30c -40c = 30c + (-40c) = -10c +Thực hiện Bài tập 48 -HS nhận nhiệm vụ Bài tập 48:Tính Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 0 -7 = -7; 7- 0 = 7 -GV: Để tìm nhiệt độ ở SaPa hôm nay ta làm a- 0 = 0; 0- a = -a như thế nào? -HS thực hiện : +Đọc ví dụ sgk/ 81. +Để tìm nhiệt độ ở SaPa hôm nay ta phải lấy 30c -40c = 30c + (-40c) = -10c +Làm bài tập 48 Bước 3: Thảo luận ,trao đổi ,báo cáo -HS tự thảo luận lên bảng trình bày:Kết quả của phép trừ hai số tự nhiên có thể không phải là số tự nhiên ( 3 - 5 = -2 ) , còn kết quả của phép trừ hai số nguyên luôn là số nguyên Bước 4:Phương án KTDG Điều chỉnh
- Hoạt độn3: Củng cố: Hoạt động của GV,HS Nội dung ghi bảng Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài toán: Điền vào ô trống -GV giao nhiệm vụ : . +Thực hiện bài bài toán trong bảng phụ a) (-28) - ( -32) = (-28) +32 = 4 a) (-28) - ( -32) = b) 50 - ( -21) = 50 +21=71 b) 50 - ( -21) = c) ( -45) – 30 = ( -45) + 30 = -75 c) ( -45) – 30 = d) x- 80 = x + (- 80) d) x- 80 = e) 7 – a = 7 + (- a) e) 7 – a = g) (-25) - ( -a) =(-25) +a g) (-25) - ( -a) = -HS nhận nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ -HS thực hiện Bước 3: Thảo luận ,trao đổi ,báo cáo -HS tự thảo luận lên bảng trình bày Bước 4:Phương án KTDG Điều chỉnh IV TỔNG KẾT ,HƯỚNG DẨN HỌC Ở NHÀ 1.Tổng kết -Nhắc lại quy tắc trừ hai số nguyên 2. Hướng dẩn học ở nhà -Học thuộc các quy tắc cộng, trừ số nguyên - Bài tập 49,54,52,53/ 82sgk -Tiết sau luyện tập Ngày soạn: Tiết 49. LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Củng cố quy tắc phép trừ, quy tắc cộng các số nguyên . 2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng trừ số nguyên : biến trừ thành cộng, thực hiện phép cộng, kĩ năng tìm số hạng chưa biết của một tổng, thu gọn biểu thức. Sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện phép trừ . 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS - GV: SGK, Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu - HS: SGK, thước thẳng III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1.Ổn định lớp: Điểm danh và ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: -HS: Phát biểu quy tắc trừ hai số nguyên ? Viết công thức ? Làm bài tập 49 (sgk/82) . Đáp án :
- a -15 2 0 -3 -a 15 -2 0 - (-3) -GV nhận xét cho điểm 3. Bài mới: Hoạt động 1: Dạng toán thực hiện các phép tính Hoạt động của GV,HS Nội dung ghi bảng Bước 1: Giao nhiệm vụ BT 51 /82sgk :Tính -GV giao nhiệm vụ : a. 5 - (7 - 9) +Làm bài tập 51 = 5 - (-2) -HS nhận nhiệm vụ = 5 + 2 = 7. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ b/ (-3) – (4 - 6) -GV: Hãy xác định thứ tự thực hiện các phép = (-3) – (-2) tính ? = (-3) + 2 = -1. -HS :Thực hiện phép trừ trong () ( chuyển phép trừ thành cộng số Bước 3: Thảo luận ,trao đổi ,báo cáo -HS tự thảo luận lên bảng trình bày Bước 4:Phương án KTDG Điều chỉnh . Hoạt động 2: Dạng toán liên hệ thực tế Hoạt động của GV,HS Nội dung ghi bảng - Bước 1: Giao nhiệm vụ BT 52 /82sgk -GV giao nhiệm vụ : - Tuổi thọ của Acsimét là : +Làm bài tập 52 (-212) - (-287) -HS nhận nhiệm vụ = -212 + 287 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ = 287 - 212 = 75 . -GV:+Tại sao năm sinh và mất của nhà bác học lại có dấu “-“ phía trước ? + Để tính tuổi thọ khi biết năm sinh và năm mất ta thực hiện thế nào? -HS thực hiện Bước 3: Thảo luận ,trao đổi ,báo cáo -HS tự thảo luận lên bảng trình bày :Nhà bác học sinh và mất trước công nguyên . Bước 4:Phương án KTDG Điều chỉnh Hoạt động 3: Dạng toán tính giá trị biểu thức Hoạt động của GV,HS Nội dung ghi bảng Bước 1: Giao nhiệm vụ BT 53 /82sgk :Tính giá trị biểu -GV giao nhiệm vụ : thức +Làm bài tập 53 -HS nhận nhiệm vụ - Giá trị biểu thức x - y lần lượt là : Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ ( -9; -8; -5; -15 ) . -GV:+Củng cố quy tắc trừ số nguyên với hình thức khác ( tính giá trị bểu thức : x - y) .
- +Ô thứ nhất của dòng cuối cùng (x -y) phải điền như thế nào ? +Tương tự với các ô còn lại . -HS thực hiện: Lấy giá trị của x trừ giá trị tương ứng của y theo quy tắc trừ số nguyên . Bước 3: Thảo luận ,trao đổi ,báo cáo -HS tự thảo luận lên bảng trình bày Bước 4:Phương án KTDG Điều chỉnh Hoạt động 4: Dạng toán tìm x Hoạt động của GV,HS Nội dung ghi bảng Bước 1: Giao nhiệm vụ BT 54 /82sgk :Tìm x, biết -GV giao nhiệm vụ : a/ 2 + x = 3 +Làm bài tập 54 x = 3 – 2 -HS nhận nhiệm vụ x = 1 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ b/ x + 6 = 0 -GV: Số x trong các câu của bài tập 54 là số x = 0 – 6 gì trong phép cộng ? x = - 6 -GV : Lưu ý HS có thể giải bằng cách tính c/ x + 7 = 1 nhẩm , rồi thử lại . x = 1 – 7 -HS thực hiện: x = - 6 Bước 3: Thảo luận ,trao đổi ,báo cáo -HS tự thảo luận lên bảng trình bày Bước 4:Phương án KTDG Điều chỉnh Hoạt động 5: Sử dụng máy tính bỏ túi Hoạt động của GV,HS Nội dung ghi bảng Bước 1: Giao nhiệm vụ BT 56 /83sgk: Sử dụng máy tính bỏ -GV giao nhiệm vụ : túi +Làm bài tập 56 a) 169 -733 = - 564 -HS nhận nhiệm vụ b) 53 -(- 478) = 531 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - GV:HD làm như sgk -HS thực hiện: Bước 3: Thảo luận ,trao đổi ,báo cáo -HS tự thảo luận lên bảng trình bày Bước 4:Phương án KTDG Điều chỉnh IV TỔNG KẾT ,HƯỚNG DẨN HỌC Ở NHÀ 1.Tổng kết -HS trả lời :Trong Z phép trừ luôn luôn thực hiện được hay không? Muốn tìm hiệu hai số nguyên ta làm như thế nào? 2. Hướng dẩn học ở nhà - Ôn tập các quy tắc cộng, trừ số nguyên
- - Bài tập 55/83 sgk - Xem trước bài quy tắc dấu ngoặc Ngày soạn Tiết 50 . §8. QUY TẮC DẤU NGOẶC I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Học sinh cũng cố kiến thức về qui tắc dấu ngoặc. HS biết vận dụng qui tắc này để tính nhanh, tính giá trị của tổng đại số. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng tính toán linh hoạt, vận dụng sự hợp lý trong việc tính tổng đại số. 3. Thái độ: Học sinh tính chăm học, tính toán nhanh và chính xác. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS - GV: SGK, Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu - HS: SGK, thước thẳng, xem lại quy tắc cộng trừ số nguyên . III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1.Ổn định lớp: Điểm danh và Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: ?Hãy nêu cách tính giá trị của biểu thức : 5+(42 - 15 + 17) - ( 42 + 17) Đáp án : -10 -GV nhận xét cho điểm 3. Bài mới: Hoạt động 1: Quy tắc dấu ngoặc Hoạt động của GV,HS Nội dung ghi bảng Bước 1: Giao nhiệm vụ I. Quy tắc dấu ngoặc : -GV giao nhiệm vụ : ?1. a) số đối của 2 là - 2 +Làm ?1,?2 Số đối của (-5) là 5 +Khi bỏ dấu ngoặc có dấu (+) phía Số đối của tổng [ 2+ (-5) ] là -[ 2+ (-5) ] trước thì dấu các số hạng bên trong như b) Tổng các số đối của 2 và -5 là (-2)+5 = thế nào ? 3 +Khi bỏ dấu ngoặc có dấu (-) phía Số đối của tổng [2+(-5) ] là 3 trước thì dấu các số hạng bên trong như ? 2 .Tính và so sánh thế nào ? a) 7+(5-13) = 7+(-8) = -1; + Yêu cầu Hs rút ra quy tắc làm ?3 7+(5-13) = 7+5+(-13)= 12+(-13) = -1 -HS nhận nhiệm vụ Vậy 7+(5-13) = 7+5+(-13) Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ b) 12-(4-6) = 12-(-2 = 12+2=14 -HS thực hiện: 12-4+6 = 8+6 = 14 Bước 3: Thảo luận ,trao đổi ,báo cáo Vậy 12-(4-6) = 12 -4 +6 -HS tự thảo luận lên bảng trình bày * Quy tắc : (sgk/ 84). Bước 4:Phương án KTDG ?3Tính nhanh Điều a) ( 786-39)-786 = 786-39-786 = -39 chỉnh b) ( - 1579) - (12 +1579) = (-1579) -12 +1579 = -12
- Hoạt động 2: Tổng đại số Hoạt động của GV,HS Nội dung ghi bảng Bước 1: Giao nhiệm vụ 2 . Tổng đại số : -GV giao nhiệm vụ : - Một dãy các phép tính cộng, trừ các số +Tìm hiểu thế nào là một tổng ? nguyên đựơc gọi là một tổng đại số . Ta + Nếu thay đổi vị trí của các số hạng có thể : trong tổng đại số thì kết quả có thay đổi + Thay đổi vị trí các số hạng kèm theo không ? dấu của chúng . +Tìm hiểu các ví dụ + Đặt dấu ngoặc để nhóm các số hạng -HS nhận nhiệm vụ một cách tùy ý với chú ý rằng nếu trước Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ dấu ngoặc là dấu “-“thì phải đổi dấu tất -HS nghiên cưu sgk cả các số hạng trong ngoặc . Bước 3: Thảo luận ,trao đổi ,báo cáo Vd1 : 97 - 150 - 47 = -HS tự thảo luận :Tổng thường chỉ kết 97 - 47 - 150 = -100 quả của một hoặc một dãy các phép Vd2 : 284 - 75 - 25 cộng = 284 - (75 + 25) - Chuyển phép trừ thành cộng trong = 284 - 100 = 184 tổng đại số và thực hiện như việc cộng các số nguyên . - Không thay đổi (nhưng phải thay đổi kèm phần dấu của chúng ) Bước 4:Phương án KTDG Điều chỉnh Hoạt động 5: Củng cố Hoạt động của GV,HS Nội dung ghi bảng Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài tập -GV giao nhiệm vụ : Câu a: sai. Vì khi bỏ dấu ngoặc có một số +Làm bài tập trong bảng phụ: hạng không thay đổi dấu ( trước dấu Các câu sau đây đúng hay sai? vì sao? ngoặc có dấu trừ) a) 15 -( 25+12) = 15-25+12 Câu b:sai. Vì khi đưa vào trong dấu ngoặc b) 43-8-25 = 43 -(8-25) có một số hạng không đổi dấu ( trước dấu -HS nhận nhiệm vụ ngoặc có dấu trừ) Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ -HS thực hiện Bước 3: Thảo luận ,trao đổi ,báo cáo -HS tự thảo luận lên bảng trình bày Bước 4:Phương án KTDG Điều chỉnh IV TỔNG KẾT ,HƯỚNG DẨN HỌC Ở NHÀ 1.Tổng kết -HS phát biểu quy tắc dấu ngoặc 2. Hướng dẩn học ở nhà - Học thuộc quy tắc, xem các chú ý.
- - Bài tập 57 60/ 85sgk - Giờ sau luyện tập Ngày soạn: Tiết 51. LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Củng cố quy tắc dấu ngoặc, Củng cố quy tắc cộng hai số nguyên 2. Kỹ năng: Vận dụng quy tắc dấu ngoặc vào bài tính cụ thể . 3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận chính xác II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS - GV: SGK, Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu - HS: SGK, thước thẳng, chuẩn bị bài tập trang 85 III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1.Ổn định lớp: Điểm danh và Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: – HS phát biểu quy tắc dấu ngoặc ? Quy tắc /84 sgk Áp dụng tính tổng : a/ (-17) + 5 + 8 + 17 = [ (-17) +17] a/ (-17) + 5 + 8 + 17 +5+8 = 13 b / 30 + 12 + (-20) + (-12) b/ 30 + 12 + (-20) + (-12) = [(-20)+20] - GV nhận xét cho diểm +30+12=42 3. Bài mới: Hoạt động 1: Dạng toán thực hiện phép tính Hoạt động của GV,HS Nội dung ghi bảng Bước 1: Giao nhiệm vụ BT 57 (sgk tr 85) .Tính tổng -GV giao nhiệm vụ : c/ (-4) + (-44) + (-6) + 440 . + Yêu cầu HS phát biểu lại quy tắc dấu = -4 – 440 -6 + 440 . ngoặc = (440 – 440) – (4 + 6) . +Làm bài tập57 = -10. -HS nhận nhiệm vụ d/ ( -5) + (-10) + 16 + (-1) = 0 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ -HS thực hiện; +Phát biểu quy tắc dấu ngoặc . + Thực hiện bỏ ngoặc theo quy tắc và kết hợp để tính nhanh Bước 3: Thảo luận ,trao đổi ,báo cáo -HS tự thảo luận lên bảng trình bày Bước 4:Phương án KTDG Điều chỉnh Hoạt động 2: Dạng toán đơn giản biểu thức Hoạt động của GV,HS Nội dung ghi bảng Bước 1: Giao nhiệm vụ BT 58 ( sgk tr 85) . Đơn giản biểu -GV giao nhiệm vụ : thức +Làm bài tập58 a/ x + 22 + (-14) + 52
- -HS nhận nhiệm vụ = x + ( 22 – 14 + 52 ) Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ = x + 60 . - GV:Đơn giản biểu thức đã cho là ta phải b/ (-90) – (p + 10) + 100 làm gì ? = - p. -HS thực hiện Bước 3: Thảo luận ,trao đổi ,báo cáo -HS tự thảo luận :Đơn giản biểu thức là làm cho biểu thức được “gọn” trở lại -Lên bảng trình bày Bước 4:Phương án KTDG Điều chỉnh Hoạt động 3: Tính nhanh Hoạt động của GV,HS Nội dung ghi bảng Bước 1: Giao nhiệm vụ BT 59 (sgk tr 85) . Tính nhanh -GV giao nhiệm vụ : +Làm bài tập59 a/ (2736 – 75) – 2736 -HS nhận nhiệm vụ = (1736 – 2736) – 75 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ = -75. -GV:Giới thiệu đề bài, yêu cầu HS xác b/ (-2 002) – (57 – 2 002) định các bước thực hiện . =(-2 002) – 57 + 2 002 -HS thực hiện bỏ ngoặc theo quy tắc, và =(-2 002) + 2 002 – 57 kết hợp các số hạng để tính nhanh . = - 57 . Bước 3: Thảo luận ,trao đổi ,báo cáo -HS tự thảo luận lên bảng trình bày Bước 4:Phương án KTDG Điều chỉnh Hoạt động 4: Dạng toán bỏ dấu ngoặc rồi tính Hoạt động của GV, HS Nội dung ghi bảng Bước 1: Giao nhiệm vụ BT 60 (sgk) . Bỏ dấu ngoặc rồi tính. -GV giao nhiệm vụ : a/ (27 + 65) + (346 – 27 - 65) +Làm bài tập60 = 27 + 65 + 346 – 27 – 65 -HS nhận nhiệm vụ = (27 – 27) + (65 – 65) + 346 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ = 346 . -GV:+Giới thiệu đề bài, yêu cầu HS xác b/ (42 – 69 + 17) – (42 +17) định các bước thực hiện . = 42 - 69 + 17 - 42 -17 +Chú ý khẳng định lại quy tắc dấu ngoặc = 42 - 42 + 17 -17- 69 được áp dụng theo hai chiều khác nhau = - 69 . nhằm tính nhanh bài toán . -HS thực hiện: Chú ý sự thay đổi dấu theo hai chiều với dấu ngoặc Bước 3: Thảo luận ,trao đổi ,báo cáo -HS tự thảo luận lên bảng trình bày : Bước 4:Phương án KTDG Điều chỉnh IV TỔNG KẾT ,HƯỚNG DẨN HỌC Ở NHÀ
- 1.Tổng kết -HS phát biểu quy tắc dấu ngoặc 2. Hướng dẩn học ở nhà - Giải tương tự như trên với các bài tập sau : Tính tổng : (-3) + (-350) + (-7) + 350. Đơn giản biểu thức : (-75) – (m + 20) + 95 . Tính giá trị biểu thức : x + b + c, biết : x = - 3, b = -4, c = 2 . -Xem trước bài quy tắc chuyển vế Ngày soạn: Tiết 52. §9. QUY TẮC CHUYỂN VẾ I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: HS hiểu các tính chất : Nếu a = b thì a + c = b + c và ngược lại ; Nếu a = b thì b = a, quy tắc chuyển vế 2. Kỹ năng: Vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế và tính chất trên 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS - GV: SGK, Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu - HS: SGK, thước thẳng, xem lại quy tắc dấu ngoặc III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1.Ổn định lớp: Điểm danh và ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: -HS:Phát biểu quy tắc dấu ngoặc? Làm Bài tập 60/85sgk Đáp án :a) ( 27+65) + (346 - 27 - 65) = 27 + 65 + 346 - 27 - 65 = 346 b) ( 42 - 69 + 17 ) - ( 42 + 17 ) = 42 - 69 +17 - 42 - 17 = - 69 -GV nhận xét cho điểm 3. Bài mới: Hoạt động 1: Tính chất của đẳng thức Hoạt động của GV,HS Nội dung ghi bảng Bước 1: Giao nhiệm vụ 1. Tính chất của đẳng thức -GV giao nhiệm vụ : -Tính chất sgk/86 +Làm ?1 Nếu a = b thì a + c = b + c +Nêu các tính chất của đẳng thức Nếu a + c = b + c thì a = b -HS nhận nhiệm vụ Nếu a = b thì b = a Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ -HS thực hiện Bước 3: Thảo luận ,trao đổi ,báo cáo -HS tự thảo luận: + Khi cân thăng bằng, nếu đồng thời cho vào hai bên đĩa cân hai vật như nhau thì cân vẫn thăng bằng. +Nếu bớt hai lượng bằng nhau thì cân cũng
- vẫn thăng bằng +Lên bảng trình bày Bước 4:Phương án KTDG Điều chỉnh Hoạt động 2: Ví dụ Hoạt động của GV,HS Nội dung ghi bảng Bước 1: Giao nhiệm vụ 2. Ví dụ -GV giao nhiệm vụ : VD:Tìm số nguyên x, biết : +Quan sát trình bày ví dụ của GV x - 2= -3 +Làm ?2 Giải. -HS nhận nhiệm vụ x- 2 = -3 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ x - 2 + 2 = -3 + 2 -GV:Giới thiệu cách tìm x, vận dụng các tính x = -3 + 2 chất của bất đẳng thức x = -1 Ta đã vận dụng tính chất nào ? ?2 .Tìm số nguyên x, biết: -HS thực hiện x + 4 = -2 Bước 3: Thảo luận ,trao đổi ,báo cáo Giải. -HS tự thảo luận: Ta đã vận dụng tính a = b x + 4 = -2 thì a + c = b + c x + 4 + (-4) = -2 + ( -4) +Lên bảng trình bày x = -2 + (-4) Bước 4:Phương án KTDG x = -6 Điều chỉnh Hoạt động 3: Quy tắc Hoạt động của GV,HS Nội dung ghi bảng Bước 1: Giao nhiệm vụ *Quy tắc/86sgk -GV giao nhiệm vụ : Ví dụ: SGK + Phát biểu quy tắc chuyển vế a) x - 2 = -6 +Đọc ví dụ trong SGK và trình bày vào vở. x = - 6 + 2 +Làm ?3 x = -4 +Rút ra nhận xét b) x - ( -4) = 1 -HS nhận nhiệm vụ x + 4 = 1 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ x = 1 - 4 -GV: Em có nhận xét gì khi chuyển vế 1 số x = -3 hạng từ vế này sang vế kia ? ?3.Tìm số nguyên x biết +Với x + b = a thì tìm x như thế nào ? . x + 8 = (-5) + 4 +Phép trừ và cộng các số nguyên có quan hệ x + 8 = -1 gì ? x = -1 - 8 -HS thực hiện x = -9 Bước 3: Thảo luận ,trao đổi ,báo cáo Nhận xét/86 sgk -HS tự thảo luận :Phép trừ là phép toán ngược của phép cộng + lên bảng trình bày Bước 4:Phương án KTDG Điều chỉnh Hoạt động 4: Củng cố
- Hoạt động của GV,HS Nội dung ghi bảng Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài tập 61 :Tìm số nguyên x biết -GV giao nhiệm vụ : +Làm bài tập 61 sgk a) 7 - x = 8 - ( - 7) +Làm bài tập trong bảng phụ: 7 - x = 8 +7 Các câu sau đây đúng hay sai? vì sao? x = - 8 - 7 + 7 a) x - 12 = (- 9) – 15 x = - 8 x = - 9 + 15 + 12 b) x - 8 = (- 3) - 8 b) 2 - x = 17 – 5 x = - 3 - 8 + 8 - x = 17 - 5 + 2 x = - 3 -HS nhận nhiệm vụ Bài tập bổ sung Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ a) sai -HS thực hiện b)ai Bước 3: Thảo luận ,trao đổi ,báo cáo -HS tự thảo luận lên bảng trình bày Bước 4:Phương án KTDG Điều chỉnh IV TỔNG KẾT ,HƯỚNG DẨN HỌC Ở NHÀ 1.Tổng kết Yêu cầu HS phát biểu lại quy tắc chuyển vế . 2. Hướng dẩn học ở nhà - Học thuộc các tính chất đẳng thức và quy tắc chuyển vế, xem các chú ý. - Bài tập 62 64/ 87sgk - Giờ sau luyện tập Ngày soạn: Tiết 53 . ÔN TẬP HKI(t1) I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Ôn tập các kiến thức căn bản về tập hợp , mối quan hệ giữa các tập N , N* , Z , số và chữ số . Thứ tự trong N , trong Z, số liền trước, liền sau . Biểu diễn một số trên trục số - Ôn tập về tính chất chia hết của một tổng, các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9 , số nguyên tố, hợp số , các ước chung , bội chung, ƯCLN, BCNN 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng so sánh các số nguyên, biểu diễn các số trên trục số , tìm các số trong một tổng chia hết cho 2 , cho 3, cho 5, cho 9 , tìm ƯCLN, BCNN của 2 hay nhiều số 3. Thái độ: Rèn luyện khả năng hệ thống hóa và vận dụng vào bài toán thực tế cho HS II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS - GV: SGK, Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu - HS: SGK, thước thẳng III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
- 1.Ổn định lớp: Điểm danh và Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: kết hợp ôn tập 3. Bài mới: Hoạt động 1: Tập hợp Hoạt động của GV,HS Nội dung ghi bảng Bước 1: Giao nhiệm vụ I. Tập hợp -GV giao nhiệm vụ cho HS ôn tập chung về a. Cách viết tập hợp, kí hiệu tập hợp : - Liệt kê các phần tử. +Cách viết tập hợp, kí hiệu - Chỉ ra được đặc trưng cho các p.tử +Số phần tử của tập hợp +Tập hợp con : của tập hợp. +Giao của hai tập hợp : Ví dụ : Tập hợp A các số tự nhiên -HS nhận nhiệm vụ nhỏ hơn 4 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ A = { 0 ; 1 ; 2 ; 3 } -GV Hướng dẩn: A = { x N / x < 4} +Cách viết tập hợp thường dùng ? Kí hiệu -Ngăn cách giữa số là dấu “;” , ? b. Số phần tử của tập hợp : + Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 4 Vd : Tập hợp các số tự nhiên x sao ? cho : x + 5 = 3 . + Mỗi phần tử của tập hợp được ngăn cách -Một tập hợp có thể có 1,2, vv như thế nào ? phần tử hoặc không có phần tử nào + Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ? c. Tập hợp con : +Khi nào tập hợp A được gọi là con của tập Vd :Cho 2 tập hợp hợp B ? A = 0;1 . + Xác định tập con ở ví dụ bên ? Tại sao ? B = 0; 1; 2 . + Thế nào là hai tập hợp bằng nhau ? +Chú ý tìm phản ví dụ . Suy ra : A B. + Giao của hai tập hợp là gì ? Cho ví dụ ? -Tập hợp A được gọi là con của tập -HS thực hiện theo hướng dẩn của GV hợp B khi các phần tử của A nầm Bước 3: Thảo luận ,trao đổi ,báo cáo trong B -HS tự thảo luận lên bảng trình bày d. Giao của hai tập hợp : Bước 4:Phương án KTDG Ví dụ : Cho 2 tập hợp Điều chỉnh A = 1;a;2;b , B = a,b,c,d,e . A B = a,b . Hoạt động 2:Tập hợp N, tập hợp Z Hoạt động của GV,HS Nội dung ghi bảng Bước 1: Giao nhiệm vụ II. Tập hợp N, tập hợp Z : -GV giao nhiệm vụ : a. Khái niệm về tập hợp N, tập hợp Z +Ôn tập tập hợp N, tập hợp Z . +Làm bài tập 1,2,3 (trong bảng phụ N = 0;1;2;3;4 . Bài tập 1 : Sắp xếp theo thứ tự N* = 1;2;3;4 . a)tăng dần 5 ;-15 ; 8 ; 3 ;-1; 0 Z = ; 2; 1;0;1;2;3; . b)Giảm dần : - 97 ; 10 ; 0 ; 4 ; - 9 ; 100 Bài tập 2:hực hiện phép tính rồi phân tích ra b. Thứ tự trong tập hợp N, trong tập thừa số nguyên tố. hợp Z
- . 160 -(23.52 - 6.25) Bài tập 3: -3 -2 -1 0 1 2 3 Tìm x biết: (12x -43).83 = 4.84 -HS nhận nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ -GV hướng dẩn : +Thế nào là N, tập N*, tập Z ? biểu diễn các Bài tập 1 : Sắp theo thứ tự tập hợp đó ? a. tăng dần : Xác định mối quan hệ giữa chúng ? -15 ; -1 ; 0 ; 3 ; 5 ; 8 + Trên trục số làm sao xác định số lớn hay b. Giảm dần: bé hơn số kia ? 100; 10 ; 4; 0 ;-9 ; -97 -HS thực hiện: + Trả lời theo định nghĩa và viết dạng ký Bài tập 2:hực hiện phép tính rồi hiệu tập hợp như bên .N* N Z . phân tích ra thừa số nguyên tố. +Nêu tính chất thứ tự trong N. Z . 160 -(23.52 - 6.25) +Thực hiện giai các bài toán trên = 160 - (8.25 - 6.25) Bước 3: Thảo luận ,trao đổi ,báo cáo = 160 - 25 (8 - 6) -HS tự thảo luận các bài tập : = 160 – 50 = 110 ; 110 = 2.5.11 +Bài 1:Dựa theo vị trí bên phải hay bên trái trên trục số Bài tập 3: Tìm x biết +Bài 2,3:Áp dụng t/chất ; phương pháp của a. (12x - 43).83 = 4.84 phép nhân đối với phép cộng. 12x - 64 = 4.84.83 +Lên bảng trình bày 12x - 64 = 32 Bước 4:Phương án KTDG 12x = 96 Điều chỉnh x = 8 IV TỔNG KẾT ,HƯỚNG DẨN HỌC Ở NHÀ 1.Tổng kết 2. Hướng dẩn học ở nhà - Học thuộc các khái niệm về tập hợp, khái niệm về tập hợp các số nguyên - Ôn tập tiếp tục các tính chất và dấu hiệu chia hết, số nguyên tố, hợp số. Ước và bội Ngày soạn: Tiết 54 . ÔN TẬP HKI (tt) I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: -Ôn tập về tính chất chia hết của một tổng, các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9 , số nguyên tố, hợp số , các ước chung , bội chung, ƯCLN, BCNN 2. Kỹ năng: -Rèn luyện kỹ năng so sánh các số nguyên, biểu diễn các số trên trục số , tìm các số trong một tổng chia hết cho 2 , cho 3, cho 5, cho 9 , tìm ƯCLN, BCNN của 2 hay nhiều số
- 3. Thái độ: Rèn luyện khả năng hệ thống hóa và vận dụng vào bài toán thực tế cho HS II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS - GV: SGK, Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu, bảng phụ ghi một số câu hỏi và BT trắc nghiệm. - HS: SGK, thước thẳng, III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1.Ổn định lớp: Điểm danh và Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: kết hợp ôn tập 3. Bài mới: Hoạt động 1: Ôn tập về tính chất chia hết và dấu hiệu chia hết, số nguyên tố và hợp số Hoạt động của GV,HS Nội dung ghi bảng Bước 1: Giao nhiệm vụ III.Ôn tập về tính chất chia hết Củng cố cách tìm số nguyên tố hợp số dựa và dấu hiệu chia hết, số nguyên tố vào tính chất chia hết của tổng và các dấu và hợp số hiệu chia hết cho 2, cho 3, cho 5, cho 9 theo Vd1 : Điền chữ số vào dấu * để : bài tập a/ 1350,1755 -GV giao nhiệm vụ : b/ 8460 +Làm bài tập : Cho các số : 160; 534 ; 2511; Vd2 : Các số sau là số nguyên tố 48 309; 3825 . hay hợp số ? Giải thích ? a. Số nào chia hết cho 2, cho 3 , cho 5, cho 9 . a)a là nguyên tố b. Số nào chia hết cho cả 2 và 5 b) b là hộp số +Làm các ví dụ trong bảng phụ: Vd1 : Điền c) c là hộp số chữ số vào dấu * để : a/ 1*5* chia hết cho 5 và 9 ? b/ *46* chia hết cho 2, 3, 5 và 9 . Vd2 : Các số sau là số nguyên tố hay hợp số ? Giải thích ? a) 717 = a b) 6. 5 + 9. 31 = b . c) 3. 8. 5 - 9. 13 = c -HS nhận nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ -HS thực hiện dựa trên tính chất chia hết của tổng và các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 3, cho 5, cho 9 Bước 3: Thảo luận ,trao đổi ,báo cáo -HS tự thảo luận lên bảng trình bày Bước 4:Phương án KTDG Điều chỉnh Hoạt động 2: Ôn tập về ƯC, BC, ƯCLN, BCNN Hoạt động của GV,HS Nội dung ghi bảng Bước 1: Giao nhiệm vụ IV.Ôn tập về ƯC, BC, ƯCLN, -GV giao nhiệm vụ : BCNN
- + Trình bày quy tắc tìm ƯCLN, BCNN Vd : Cho 2 số 90 và 252 . +Làm ví dụ: Cho 2 số : 90 và 252 . a)BCNN(90,252)=1260. a) Tìm BCNN suy ra BC . b) UCLN(90,252)=18 b) Tìm ƯCLN suy ra ƯC ƯC={1,-1,2,-2,3,-3,6,-6,9,-9,18,- +Làm bài tập 216 (SBT- 28): 18} Số HS khối 6 của một trường trong khoảng tử Bài 216 (SBT- 28) 200 đến 400, khi xếp hàng 12, hàng 15, hàng Gọi số h/s phải tìm là a 18 đều thừa 5 (a N*) -HS nhận nhiệm vụ Ta có : a - 5 là BC (12 ; 15 ; 18) và Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ a thảo mãn 195 a = 365 -HS tự thảo luận lên bảng trình bày Vậy số h/s của trường là 365. Bước 4:Phương án KTDG Điều chỉnh IV TỔNG KẾT ,HƯỚNG DẨN HỌC Ở NHÀ 1.Tổng kết 2. Hướng dẩn học ở nhà Ôn tập lại các kiến thức đã ôn . - Làm các câu hỏi : - Phát biểu định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số nguyên, qui tắc cộng hai số nguyên, qui tắc dấu ngoặc . - Dạng tổng quát các tính chất phép cộng trong Z . - Bài tập : Tìm x biết : a) 3(x + 8) = 18 ; b) (x + 13 ) :5 = 2 ; c) 2x + (-5) = 7 . Ngày soạn: /2017 Tiết 55 ÔN TẬP HỌC KỲ I (Tiếp) I. MỤC TIÊU : Sau bài học, HS đạt được: 1. Kiến thức Củng cố hệ thống hoá kiến thức toàn bộ học kỳ 1: Tập hợp,số phần tử của tập hợp,tập hợp con,tính chất luỹ thừa,thứ tự thực hiện phép tính, tính chất chia hết, số nguyên tố, hợp số, bội và ước, BC,ƯC, BCNN,ƯCLN 2. Kỹ năng. - Có kỹ năng tính toán, đặc biệt là tính nhanh. Biết áp dụng cách tính số phần tử của tập hợp trong việc tính tổng biểu thức. - Có kỹ năng nhận xét số để tìm số nguyên tố,tìm hợp số,chứng minh 1 tổng (hiệu) chia hết 3. Thái độ. - Cẩn thận trong phát biểu và tính toán. - Rèn luyện tư duy, óc quan sát, nhận xét rút ra từ 1 qui luật nào đó. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác.
- - Năng lực quan sát và suy luận logic, vận dụng kiến thức, sử dụng hình thức diễn tả phù hợp, II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIêN VA HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của Giáo viên: - Bảng phụ ghi bài tập. - Giáo án, sgk, sgv. 2. Chuẩn bị của Học sinh: - Bảng nhóm, học và làm bài tập về nhà. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP. 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: (kết hợp với ôn tập) 3. Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG 1. Ôn tập lý thuyết HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH Bước 1. Giao nhiệm vụ -Để viết một tập hợp người ta có những cách nào? Kể tên các cách? -Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử? lấy ví dụ? -Khi nào tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B? -Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B -Thế nào là hai tập hợp bằng nhau? -Giao của hai tập hợp là gì? Cho ví dụ? -Ước và bội là gì? -Thế nào là ước chung? Bội chung? -Nêu quy tắc tìm ƯCLN và BCNN? - HS: Nhận nhiệm vụ. Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ - HS: Trả lời các câu hỏi mà gv đưa ra Bước 3. Thảo luận, trao đổi, báo cáo - GV: Yêu cầu HS thảo luận rồi trình bày. - HS: Thảo luận, trao đổi rồi trình bày. Bước 4. Phương án KTĐG. Điểu chỉnh: HOẠT ĐỘNG 2. Luyện tập HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH Bước 1. Giao nhiệm vụ GV: yêu cầu HS làm bài 1 Bài 1 Bài 1: 1.Số các số hạng của tổng 1.Tính tổng sau: là: (361 130):3+1 =78 130+133+136+ +361 Vậy:130+133 + +361 +Tổng trên có bao nhiêu số hạng? = (130+361)+ (133+ 358)+ +Muốn biết có bao nhiêu số hạng ta cần làm gì? = 491.39=19 149
- 2.Thực hiện dãy tính: 2. 350 [58:56 (15. 2 16)+18 .2] 350 [58:56 (15. 2 16)+18 +Để thực hiên dãy tính trên ta cần thực hiện như thế .2] nào? = 350 [52 (30 16)+36] + nêu thứ tự thực hiện dãy tính có ngoặc. =350 [25 14+36] +Vận dụng hãy thực hiện dãy tính trên? = 350 47=303 3.Tính nhanh: a) 37.99+37 b) 58.101 58 3.Tính nhanh +Em hãy nêu tính chất của phép nhân đối với phép a) 37.99 + 37 = 37(99+1) cộng? =3700 +Hs nêu tính chất phân phối và thực hiện phép tính. b) 58.101 - 58=58(101 1) 4.Tìm x là số tự nhiên: =5800 a) 5x = 25 b)8x = 29 4. Tìm x +Em hãy nêu tính chất của luỹ thừa? a)5x 25 +Hs nêu tính chất của luỹ thừa. x 2 - HS: Nhận nhiệm vụ. 5 5 Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ x 2 HS thực hiện theo yêu cầu của Gv b)8x 29 - GV: Quan sát, chốt nội dung chính, giúp đỡ học 3x 9 sinh (nếu cần) 2 2 Bước 3. Thảo luận, trao đổi, báo cáo 3x 9 - GV: Cho HS thảo luận, trao đổi rồi báo cáo. x 3 - HS: Thảo luận theo nhóm bàn. Bước 4. Phương án KTĐG Điểu chỉnh: IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP 1.Tổng kết GV: Nhắc lại các kiến thức cơ bản đã ôn trong tiết. 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1’) - Xem lại các kiến thức đã ôn. - Làm các BT: 11,13,15 (SBT- 5) - Làm các câu hỏi ôn tập: 1. Phát biểu quy tắc tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên, quy tắc cộng hai số nguyên, trừ số nguyên, quy tắc dấu ngoặc. 2. Dạng tổng quát các tính chất phép cộng trong Z. Ngày soạn: /2017 Tiết 56 ÔN TẬP HỌC KỲ I (Tiếp) I. MỤC TIÊU :
- Sau bài học, HS đạt được: 1. Kiến thức Tiếp tục củng cố, hệ thống hoá các kiến thức của chương trình học kỳ: Cộng, trừ các số nguyên, quy tắc dấu ngoặc 2. Kỹ năng. Học sinh giải thành thạo các bài toán thực hiện phép tính số nguyên. Đặc biệt vận dụng thành thạo quy tắc dấu ngoặc để tính toán. 3. Thái độ. Hiểu được ý nghĩa của số nguyên trong thực tế đời sống. Có tính cẩn thận, linh hoạt trong tính toán và giải bài tập. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác. - Năng lực quan sát và suy luận logic, vận dụng kiến thức, sử dụng hình thức diễn tả phù hợp, tính toán II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VA HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của Giáo viên: - Bảng phụ ghi bài tập. - Giáo án, sgk, sgv. 2. Chuẩn bị của Học sinh: - Bảng nhóm, học và làm bài tập về nhà. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP. 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: (kết hợp với ôn tập) 3. Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG 1. Ôn tập lý thuyết HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH Bước 1. Giao nhiệm vụ -Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a là gì? -Nêu quy tắc tìm giá trị tuyệt đối của số 0, số nguyên dương, số nguyên âm? -Nêu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu? Khác dấu? -Phát biểu quy tắc dấu ngoặc? - HS: Nhận nhiệm vụ. Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ - HS: Trả lời các câu hỏi mà gv đưa ra Bước 3. Thảo luận, trao đổi, báo cáo - GV: Yêu cầu HS thảo luận rồi trình bày. - HS: Thảo luận, trao đổi rồi trình bày. Bước 4. Phương án KTĐG. Điểu chỉnh: HOẠT ĐỘNG 2. Luyện tập HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH Bước 1. Giao nhiệm vụ GV: yêu cầu HS làm bài 1 Bài 1 1) Tính (sau khi bỏ dấu ngoặc): 1) Tính(sau khi bỏ dấu
- a) 16+(45 37) (23 32) ngoặc) b) 56 ( 35 23)+(34 18) a) 16+(45 37) (23 32) Áp dụng quy tắc bỏ dấu ngoặc hãy thực hiện hai = 16+45 37 23+32=1 phép tính trên? b)56 ( 35 23)+(34 18) 2)Tính nhanh: =56+35+23+34 18=130 a/ 56 (47 56)+33 2)Tính nhanh: b/168+(35 68) 35 a) 56 (47 56) 33 - Làm bài 2:Tìm x biết: 56 47 56 33 a) 14 (5 x)=30 = 56 56 47 33 b) 45 (3+x)=14 c) 18+( 3+x) (44 x)=55 14 - HS: Nhận nhiệm vụ. b)168 (35 68) 35 Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ 168 35 68 35 HS thực hiện theo yêu cầu của Gv - GV: Quan sát, chốt nội dung chính, giúp đỡ học = 68 68 35 35 sinh (nếu cần) 100 Bước 3. Thảo luận, trao đổi, báo cáo Bài 2 - GV: Cho HS thảo luận, trao đổi rồi báo cáo. a)14 5+x=30 - HS: Thảo luận theo nhóm bàn. x=30 11 Bước 4. Phương án KTĐG x=19 Điểu chỉnh: b) 45 (3+x)=14 45 3 x=14 42 x=14 x= 28 x=28 c)18+( 3+x) (44 x)=55 18 3+x 44+x=55 2x 29=55 2x=84 x= 42 IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP 1.Tổng kết GV: Nhắc lại các kiến thức cơ bản cần ôn tập. 2. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1’) - Ôn tập lại các kiến thức và các dạng BT trong hai tiết ôn tập. - Tự xem lại các lý thuyết và BT. - Xem lại các kiến thức hình học theo nội dung ôn tập chương I.