Giáo án môn Toán Lớp 3 - Chương trình học kì 2 - Huỳnh Kế Đoàn
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Toán Lớp 3 - Chương trình học kì 2 - Huỳnh Kế Đoàn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_mon_toan_lop_3_chuong_trinh_hoc_ki_2_huynh_ke_doan.doc
Nội dung text: Giáo án môn Toán Lớp 3 - Chương trình học kì 2 - Huỳnh Kế Đoàn
- Trường tiểu học Ngọc Đông 1 Hỏi: Hình vuông ABCD gồm bao - HS trả lời. nhiêu ô vuông? Hình vuông ABCD gồm 9 ô vuông Hỏi: Hãy nêu cách tính để tìm ra số ô - Có thể đếm, có thể thực hiện phép vuông của hình vuông ABCD. nhân 3 3 hoặc 3 + 3 + 3 - Giáo viên hướng dẫn học sinh cách tìm số ô vuông trong hình vuông ABCD: Hỏi: Các ô vuông trong hình vuông - Các ô vuông trong hình vuông ABCD ABCD được chia làm mấy hàng ? được chia làm 3 hàng Hỏi: Mỗi ô vuông có diện tích là bao - Mỗi ô vuông có diện tích là 1cm2 nhiêu? Hỏi: Vậy hình vuông ABCD có diện - Vậy hình vuông ABCD có diện tích là tích là bao nhiêu xăng-ti-mét vuông? 3 3 = 9 ô vuông - GV yêu cầu HS đo cạnh của hình - HS đo, trả lời. vuông ABCD. Hình vuông ABCD có cạnh dài 3cm. Hỏi: Muốn tính diện tích của hình - 3 3 = 9 (cm2) vuông ta làm thế nào? - Giáo viên giới thiệu: 3cm x 3cm = 9cm2 là diện tích của hình vuông ABCD. Muốn tính diện tích hình vuông ta có thể lấy độ dài một cạnh nhân với chính nó ( cùng đơn vị đo ) 3.3/ Thực hành Bài 1: - GV gọi HS đọc yêu cầu - Viết vào ô trống theo mẫu - Giáo viên cho học sinh tự làm bài - Học sinh tự làm bài - GV sửa bài Cạnh Diện tích Chu vi hình Hình vuông Hình vuông vuông 3cm 3 x 4 = 12 3 x 3 = 9 (cm) (cm2) 5cm 5 x 4 = 20 5 x 3 = 15 GV: Huỳnh Kế Đoàn 166
- Trường tiểu học Ngọc Đông 1 (cm) (cm2) 10cm 10 x 4 = 40 10 x 3 = 30 (cm) (cm2) Bài 2: - Gọi HS đọc đề bài. - Học sinh nêu Hỏi: Bài toán cho biết gì ? - Một tờ giấy hình vuông cạnh 80mm Hỏi: Bài toán hỏi gì ? - Hỏi diện tích tờ giấy đó theo xăng-ti- mét vuông ? Hỏi: Hãy nhận xét về số đo của cạnh - Số đo của cạnh miếng nhựa hình miếng nhựa hình vuông đó. vuông tính theo mi-li-mét Hỏi: Muốn tính diện tích miếng nhựa - Muốn tính diện tích hình vuông ta hình vuông ta phải làm gì trước ? phải đổi số đo cạnh hình vuông theo đơn vị đo là xăng-ti-mét - Giáo viên cho học sinh tự làm bài - Học sinh tự làm bài - Gọi 1 học sinh lên sửa bài. - 1 học sinh lên sửa bài, cả lớp làm bài vào tập. Chú ý: Đổi số đo cạnh hình vuông Bài giải theo đơn vị xăng-ti-mét. 80mm = 8cm Diện tích hình vuông là 8 x 4 = 32 ( cm2 ) Đáp số: 32 cm2 - Giáo viên nhận xét Bài 3: - GV gọi HS đọc đề bài. - Học sinh nêu Hỏi: Bài toán cho biết gì ? - Một hình vuông có chu vi 20 cm. Hỏi: Bài toán hỏi gì ? - Tính diện tích hình vuông đó. Hỏi: Muốn tính diện tích hình vuông - Muốn tính diện tích hình vuông ta ta làm như thế nào? lấy độ dài một cạnh nhân với chính nó. - Giáo viên cho học sinh tự làm bài - Học sinh làm bài - Gọi học sinh lên sửa bài. Bài giải - Giáo viên nhận xét Số đo cạnh hình vuông là 20 : 4 = 5 ( cm ) Diện tích hình vuông là GV: Huỳnh Kế Đoàn 167
- Trường tiểu học Ngọc Đông 1 5 x 5 = 25 ( cm2 ) Đáp số: 25cm2 4/ Củng cố Hỏi: Hôm nay chúng ta học toán bài gì ? - Bài: Diện tích hình vuông Gọi 2 HS nhắc lại công thức tính diện - Muốn tính diện tích hình vuông ta có tích hình vuông thể lấy độ dài một cạnh nhân với chính nó ( cùng đơn vị đo ) 5/ Dặn dò - Hôm nay thầy nhận thấy các em học tốt, hăng hái phát biểu ý kiến, Bên cạnh đó vẫn còn một số em chưa chú ý nghe giảng. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài: Luyện tập, tiết sau học. TOÁN TIẾT 144. BÀI : LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: o Biết tính diện tích vuông o Bài tập cần làm BT 1, 2, 3(a) II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III/ Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định tổ chức: - Hát BCSS 2/ Kiểm tra bài cũ: Hỏi: Muốn tính diện tích của hình - Muốn tính diện tích hình vuông ta có vuông ta làm thế nào ? thể lấy độ dài một cạnh nhân với chính nó ( cùng đơn vị đo ) - GV nhận xét tuyên dương. 3/ Dạy – Học bài mới: 3.1/ Giới thiệu bài Tiết học hôm nay chúng ta sẽ học bài - Nghe GV giới thiệu bài. GV: Huỳnh Kế Đoàn 168
- Trường tiểu học Ngọc Đông 1 Luyện tập ôn tập lại diện tích hình vuông và làm các bài tập theo yêu cầu 3.2/ Thực hành Bài 1: - GV gọi HS đọc đề bài. - Tính diện tích hình vuông có cạnh là a/ 7cm b/ 5cm. Hỏi: Muốn tính diện tích hình vuông - Muốn tính diện tích hình vuông ta ta làm như thế nào ? lấy số đo một cạnh nhân với chính nó. - Giáo viên cho học sinh tự làm bài - Học sinh tự làm bài - Gọi học sinh lên sửa bài. Bài giải a/ Diện tích hình vuông là 7 x 7 = 49 ( cm2 ) b/ Diện tích hình vuông là 5 x 5 = 25 ( cm2 ) Đáp số: a) 49 cm2 2 - Giáo viên nhận xét b) 25 cm Bài 2: - GV gọi HS đọc đề bài. Hỏi: Bài toán cho biết gì ? - Học sinh đọc - Để ốp thêm một mảng tường người ta dùng hết 9 viên gạch men, mỗi viên Hỏi: Bài toán hỏi gì ? gạch là hình vuông cạnh 10cm. - Hỏi mảng tường đó được ốp thêm có diện tích là bao nhiêu xăng-ti-mét Hỏi: Muốn tính diện tích hình vuông vuông ? ta làm như thế nào ? - Muốn tính diện tích hình vuông ta - Giáo viên cho học sinh tự làm bài lấy số đo một cạnh nhân với chính nó - Gọi học sinh lên sửa bài. - Học sinh tự làm bài Bài giải Diện tích 1 viên gạch hình vuông là 10 x 10 =100 ( cm2 ) Diện tích 9 viên gạch hình vuông là 100 x 9 = 900 ( cm2 ) GV: Huỳnh Kế Đoàn 169
- Trường tiểu học Ngọc Đông 1 Đáp số: 900cm2 - Giáo viên nhận xét Bài 3: - GV gọi HS đọc đề bài câu 3a - Cho hình chữ nhật ABCD và hình vuông EGHI có kích thước ghi trên - Giáo viên cho học sinh tự làm bài hình vẽ. - Gọi học sinh lên sửa bài. a/ Tính diện tích và chu vi mỗi hình - Học sinh làm bài - Học sinh thi đua sửa bài Bài giải a/ Chu vi hình chữ nhật ABCD là ( 3 + 7 ) x 2 = 20 ( cm ) Diện tích hình chữ nhật ABCD 5 x 3 = 15 ( cm2 ) Chu vi hình vuông EGHI là 5 x 4 = 20 ( cm ) Diện tích hình vuông EGHI là 4 x 4 = 16 ( cm2 ) Đáp số: a) 20cm, 15 ( cm2 ), 20 ( cm ), 16 ( cm2 ) 4/ Củng cố Hỏi: Hôm nay chúng ta học toán bài gì ? - Bài: Luyện tập Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng. Thi đua 2 - HS thi đua giải. đội, mỗi đội cử đại diện giải nhanh, đúng theo yêu cầu bài 2 tính diện tích mảng tường được ốp thêm - GV sửa bài, nhận xét. 5/ Dặn dò - Tiết học hôm nay thầy nhận thấy các em học tốt, hăng hái phát biểu ý kiến, Bên cạnh đó vẫn còn một số em chưa chú ý nghe giảng, Các em cần cố gắng khắc phục GV: Huỳnh Kế Đoàn 170
- Trường tiểu học Ngọc Đông 1 - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài: “Phép cộng các số trong phạm vi 100.000”, tiết sau học. TOÁN TIẾT 145. BÀI : PHÉP CỘNG CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000 I/ Mục tiêu: Biết cộng các số trong phạm vi 100 000 ( đặt tính và tính đúng) Giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính Bài tập cần làm BT 1, 2(a), 4 II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III/ Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định tổ chức: - Hát BCSS 2/ Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 1, - 2 HS lên bảng làm bài tập. của tiết trước. - GV nhận xét tuyên dương. 3/ Dạy – Học bài mới: 3.1/ Giới thiệu bài Hôm nay các em sẽ học bài Phép cộng - Nghe GV giới thiệu bài. các số trong phạm vi 100 000 và làm các bài tập theo yêu cầu 3.2/ Thực hành Bài 1: Tính: - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - GV cho HS làm bài - HS làm bài - GV cho HS lên bảng thi đua sửa bài - HS thi đua sửa bài + 64827 + 86149 + 21957 + 12735 GV: Huỳnh Kế Đoàn 171
- Trường tiểu học Ngọc Đông 1 86784 98884 + 37092 + 72468 + 35864 + 6829 72956 79297 Bài 2: - HS đọc yêu cầu - GV gọi HS đọc yêu cầu - Giáo viên hướng dẫn học sinh tính mẫu một bài - 2 HS lên bảng làm - GV cho HS làm bài câu 2a 18257 - GV cho 2 dãy cử đại diện lên thi đua + 64439 sửa bài 82696 52819 + 6546 59365 - Lớp nhận xét - GV cho lớp nhận xét về cách trình bày và cách tính của bạn - GV nhận xét Bài 3: - Học sinh đọc - Gọi HS đọc đề bài - HS làm bài - Yêu cầu HS làm bài. - Học sinh lên sửa bài. - Gọi học sinh lên sửa bài. - Giáo viên nhận xét và sửa bài Cách 1: Đoạn đường AC dài 2350 – 350 = 2000 ( m ) = 2 km Đoạn đường AD dài: 2 + 3 = 5 ( km ) Cách 2 3 km = 3000 m Tổng độ dài đoạn đường AB và CD là 2350 + 3000 = 5250 (m) GV: Huỳnh Kế Đoàn 172
- Trường tiểu học Ngọc Đông 1 Độ dài đoạn đường AD là: 5350 – 350 = 5000 ( m) = 5 ( km ) Đáp số : 5 ( km ) 4/ Củng cố - Bài: Phép cộng các số trong phạm Hỏi: Hôm nay chúng ta học toán bài gì ? vi 100 000 - 2 HS lên bảng làm Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 1. 5/ Dặn dò - Hôm nay thầy nhận thấy các em học tốt, hăng hái phát biểu ý kiến, Bên cạnh đó vẫn còn một số em chưa chú ý nghe giảng. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài: Luyện tập, tuần sau học. GV: Huỳnh Kế Đoàn 173
- Trường tiểu học Ngọc Đông 1 TUẦN 30 TOÁN TIẾT 146. BÀI : LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: Biết cộng các số có đến năm chữ số ( có nhớ). Giải bài toán bằng hai phép tính và tính chu vi, diện tích hình chữ nhật. Bài tập cần làm BT 1 ( cột 2,3), 2, 3 II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III/ Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định tổ chức: - Hát BCSS 2/ Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 1 - 2 HS lên bảng làm bài tập. của tiết trước. - GV nhận xét tuyên dương. 3/ Dạy – Học bài mới: 3.1/ Giới thiệu bài Hôm nay các em sẽ học bài Luyện tập - Nghe GV giới thiệu bài. ôn lại các bài đã học và làm các bài tập theo yêu cầu. 3.2/ Thực hành Bài 1 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu - HS đọc + Yêu cầu HS làm phần a, sau đó chữa + 3 học sinh lên bảng làm bài, mỗi học bài. sinh làm một con tính, cả lớp làm vào tập. + Viết bài mẫu phần b lên bảng (chỉ + Học sinh lớp theo dõi bài làm mẫu viết số hạng không viết kết quả) Sau của GV. đó thực hiện phép tính này trước lớp cho học sinh theo dõi. + Yêu cầu học sinh làm tiếp bài tập. + 3 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào tập. GV: Huỳnh Kế Đoàn 174
- Trường tiểu học Ngọc Đông 1 - GV nhận xét tuyên dương. Bài 2 + Gọi học sinh đọc đề bài trước lớp. + Hình chữ nhật ABCD có chiều rộng bằng 3cm, chiều dài gấp đôi chiều rộng. Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật đó? Hỏi: Nêu kích thước của hình chữ + Hình chữ nhật ABCD có chiều rộng nhật ABCD ? 3cm, chiều dài gấp đôi chiều rộng. + Yêu cầu học sinh tính chu vi và diện + 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp tích hình chữ nhật ABCD. làm vào tập. Bài giải Chiều dài hình chữ nhật ABCD là: 3 x 2 = 6 (cm) Chu vi hình chữ nhật ABCD là: (6 + 3 ) x 2 = 18 (cm) Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 6 x 3 = 18 (cm2) Đáp số : 18 cm ; 18 cm2. - GV nhận xét tuyên dương. Bài 3 + Vẽ sơ đồ bài toán lên bảng, yêu cầu + Học sinh quan sát. học sinh quan sát. Hỏi: Con nặng bao nhiêu ki-lô-gam? + Con nặng 17 kg. Hỏi: Cân nặng của mẹ như thế nào so + Cân nặng của mẹ gấp 3 lần cân nặng với cân nặng của con? của con. Hỏi: Bài toán hỏi gì? + Tổng cân nặng của hai mẹ con. + Yêu cầu học sinh đọc thành đề bài + “Con cân nặng 17 kg, mẹ cân nặng toán gấp 3 lần con. Hỏi cả hai mẹ con cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam? + Yêu cầu học sinh làm bài + 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào tập. Bài gải Cân nặng của mẹ là: 17 x 3 = 51 (kg) GV: Huỳnh Kế Đoàn 175
- Trường tiểu học Ngọc Đông 1 Cân nặng của cả hai mẹ con là: 17 + 51 = 68 (kg) Đáp số: 68 kg - GV nhận xét tuyên dương. 4/ Củng cố Hỏi: Hôm nay chúng ta học toán bài gì ? Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 1. - Bài: Luyện tập 5/ Dặn dò - 2 HS lên bảng làm - Hôm nay thầy nhận thấy các em học tốt, hăng hái phát biểu ý kiến, Bên cạnh đó vẫn còn một số em chưa chú ý nghe giảng. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài: Phép trừ các số trong phạm vi 100 000, tiết sau học. TOÁN TIẾT 147. BÀI : PHÉP TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000 I/ Mục tiêu: - Biết trừ các số trong phạm vi 100 000 ( đặt tính và tính đúng) - Giải bài toán có phép trừ gắn với mối quan hệ giữa km và m - Bài tập cần làm BT 1, 2, 3 II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III/ Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định tổ chức: - Hát BCSS 2/ Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 1 - 2 HS lên bảng làm bài tập. của tiết trước. - GV nhận xét tuyên dương. GV: Huỳnh Kế Đoàn 176
- Trường tiểu học Ngọc Đông 1 3/ Dạy – Học bài mới: 3.1/ Giới thiệu bài Tiết học hôm nay các em sẽ học bài - Nghe GV giới thiệu bài. phép trừ các số trong phạm vi 100 000 Hướng dẫn cách thực hiện phép trừ: 3.2/ HS thực hiện được phép tính trừ - Bài: Đơn vị đo diện tích Cm2 các số có 5 chữ số - 2 HS lên bảng làm Cách tiến hành: 85674 – 58329 a) Giới thiệu phép trừ: 85674 – 58329 + Muốn tìm hiệu của hai số 85674 – + Chúng ta thực hiện tính trừ. 58329 ta phải làm như thế nào? + Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tìm kết quả của phép trừ 85674 – 58329 b) Đặt tính và tính 85674 – 58329 + Yêu cầu học sinh dựa vào cách thực + 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp hiện phép trừ các số có đến bốn chữ số làm vào vở bài tập. và phép cộng các số có đến năm chữ số để đặt tính và thực hiện phép tính trên. Hỏi: Khi tính 85674 – 58329 chúng ta + Chúng ta đặt tính sao cho các chữ số đặt tính như thế nào ? cùng một hàng thẳng cột với nhau. Hỏi: Chúng ta bắt đầu thực hiện phép + Thực hiện phép tính bắt đầu từ hàng tính từ đâu đến đâu ? đơn vị (từ phải sang trái). Hỏi: Hãy nêu từng bước tính trừ ? + Học sinh lần lượt nêu các bước tính trừ từ hàng đơn vị đến hàng chục nghìn như SGK để có kết quả như sau: 85674 58329 27345 4 không trừ được 9; lấy 14 trừ 9 bằng 5, viết 5 nhớ 1. 2 thêm 1 bằng 3; 7 trừ 3 bằng 4, viết 4. 6 trừ 3 bằng 3, viết 3. GV: Huỳnh Kế Đoàn 177
- Trường tiểu học Ngọc Đông 1 5 kgông trừ được 8; lấy 15 trừ 8 bằng 7, viết 7 nhớ 1. 5 thêm 1 bằng 6; 8 trừ 6 bằng 2, viết 2. Vậy 85674 – 58329 = 27345 c) Nêu qui tắc tính. Hỏi: Muốn thực hiện tính trừ các số có + Muốn trừ các số có năm chữ số với năm chữ số với nhau ta làm như thế nhau ta làm như sau: nào ? Đặt tính: Viết số bị trừ rồi viết số trừ xuống dưới sao cho các số cùng một hàng thẳng cột với nhau, rồi thực hiện phép trừ từ phải sang trái (thực hiện tính từ hàng đơn vị). 3.3/ Thực hành Bài 1 Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? + Bài tập yêu cầu chúng ta thực hiện tính trừ các số có năm chữ số. + Yêu cầu học sinh tự làm bài. + 4 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. 92986 73581 59372 32484 65748 36029 53814 09177 27148 37552 5558 23307 + Yêu cầu học sinh nêu cách tính của + H.sinh lần lượt nêu các bước tính của mình mình. Bài 2 Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? + Bài tập yêu cầu chúng ta đặt tính rồi tính + Yêu cầu học sinh tự làm bài. + 4 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. + Yêu cầu học sinh nêu cách tính của + H.sinh lần lượt nêu các bước tính của mình mình. Bài 3 + Gọi học sinh đọc đề ? + Học sinh + Một quãng đường dài 25 850 m, trong đó có 9850 m đường đã trải nhựa. GV: Huỳnh Kế Đoàn 178
- Trường tiểu học Ngọc Đông 1 Hỏi còn bao nhiêu ki-lô-mét đường chưa được trải nhựa? + Học sinh tự làm bài. + 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào tập. Tóm tắt. Bài giải Có : 25850 m. Số mét đường chưa trải nhựa là: Đã trải nhựa : 9850 m. 25850 – 9850 = 16000 (m) Chưa trải nhựa : Km ? Đổi : 16000 m = 16 km Đáp số : 16 km. - GV nhận xét tuyên dương. 4/ Củng cố Hỏi: Hôm nay chúng ta học toán bài gì ? - Bài : Phép trừ các số trong phạm vi 100 000 Gọi 2 HS lên bảng làm bài tính nhẩm: - 2 HS lên bảng làm bài 50000 – 5000 = 70000 – 3000 = 50000 – 6000 = 60000 – 2000 = 5/ Dặn dò - Hôm nay thầy nhận thấy các em học tốt, hăng hái phát biểu ý kiến, Bên cạnh đó vẫn còn một số em chưa chú ý nghe giảng. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài: Tiền Việt Nam, tiết sau học. GV: Huỳnh Kế Đoàn 179
- Trường tiểu học Ngọc Đông 1 TOÁN TIẾT 148 . BÀI : TIỀN VIỆT NAM I/ Mục tiêu: - Nhận biết được các tờ giấy bạc : 20 000 đồng, 50 000 đồng, 100 000 đồng. - Bước đầu biết chuyển đổi tiền. - Biết làm tính trên các số với đơn vị là đồng. - Bài tập cần làm BT 1, 2, 3, 4 ( dòng 1,2) II/ Đồ dùng dạy học: Các tờ giấy bạc 20 000 đồng; 50 000 đồng; 100 000 đồng. III/ Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định tổ chức: - Hát BCSS 2/ Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập - 2 HS lên bảng làm bài tập. Tính nhẩm: 50000 – 5000 = 70000 – 3000 = 50000 – 6000 = 60000 – 2000 = 50000 – 7000 = 50000 – 1000 = - GV nhận xét tuyên dương. 3/ Dạy – Học bài mới: 3.1/ Giới thiệu bài Hôm nay các em sẽ học bài Tiền Việt - Nghe GV giới thiệu bài. Nam và làm các bài tập theo yêu cầu 3.2/ Giới thiệu các tờ giấy bạc 20 000 đồng, 50000 đồng, 100 000 đồng. Cách tiến hành: + Cho học sinh quan sát từng tờ giấy + Tờ giấy bạc loại 20 000 đồng có ghi bạc trên và nhận biết giá trị các tờ giấy dòng chữ “Hai mươi nghìn đồng và số bạc bằng dòng chữ và con số ghi giá 20 000”. trị trên tờ giấy bạc. + Tờ giấy bạc loại 50 000 đồng có ghi GV: Huỳnh Kế Đoàn 180
- Trường tiểu học Ngọc Đông 1 dòng chữ “Năm mươi nghìn đồng và số 50 000”. + Tờ giấy bạc loại 100 000 đồng có ghi dòng chữ “Một trăm nghìn đồng và số 100 000”. 3.3/ Thực hành Bài 1 Hỏi: Bài toán hỏi gì ? + Trong mỗi chiếc ví có bao nhiêu tiền. Hỏi: Để biết chiếc ví có bao nhiêu + Chúng ta thực hiện tính cộng các tờ tiền, chúng ta làm như thế nào ? giấy bạc trong từng chiếc ví. Hỏi: Trong chiếc ví A có bao nhiêu + Chiếc ví A có số tiền là: tiền ? 10 000 + 20 000 + 20 000 = 50 000 (đồng) + Hỏi tương tự với các chiếc ví còn + Tương tự chiếc ví B có 90 000 đồng; lại. chiếc ví C có 90 000 đồng; Chiếc ví D có 14 5000 đồng; Chiếc ví E có 50 700 đồng. Bài 2 + Gọi HS đọc đề + HS đọc + Yêu cầu học sinh tự làm bài. + 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào tập. Tóm tắt. BÀI GIẢI Cặp sách : 15 000 đồng Số tiền mẹ Lan phải trả cho cô bán Quần áo : 25 000 đồng hàng là: Đưa người bán : 50 000 đồng 15 000 + 25 000 = 40 000 (đồng) Tiền trả lại : đồng? Số tiền cô bán hàng phải trả lại cho mẹ Lan: 50 000 – 40 000 = 10 000 (đồng) Đáp số : 10 000 đồng. - GV nhận xét tuyên dương. Bài 3 + Gọi 1 học sinh đọc đề + 1 học sinh đọc đề Hỏi: Mỗi cuốn vở giá bao nhiêu tiền ? - Mỗi cuốn vở giá 1200 đồng. Hỏi: Các số cần điền vào ô trống là + Là số tiền phải trả để mua 2, 3, 4 GV: Huỳnh Kế Đoàn 181
- Trường tiểu học Ngọc Đông 1 những số như thế nào ? cuốn vở. Hỏi: Vậy muốn tính số tiền mua 2 + Ta lấy giá tiền của 1 cuốn vở nhân cuốn vở ta làm như thế nào? với 2. + Yêu cầu học sinh làm bài, sau đó + 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp chữa bài và cho điểm học sinh. làm vào vở bài tập. Bài 4 Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? + Yêu cầu ta điền số thích hợp vào ô trống. + Yêu cầu học sinh đọc mẫu và hỏi: + Học sinh trả lời theo suy nghĩ của Em hiểu bài làm mẫu như thế nào? mình. + Có 90 000 đồng, trong đó có cả 3 + Có 2 tờ loại 10 000 đồng; 1 tờ loại loại giấy bạc 10 000 đồng; 20 000 20 000 đồng; 1 tờ loại 50 000 đồng. đồng; 50 000 đồng. Hỏi mỗi loại giấy bạc có bao nhiêu tờ ? Hỏi: Vì sao em biết như vậy ? + Vì: 10 000 + 10000 + 20000 + 50 000 = 90000 đồng. + Yêu cầu học sinh tiếp tục làm bài. - GV nhận xét tuyên dương. 4/ Củng cố Hỏi: Hôm nay chúng ta học toán bài gì ? - Bài: Tiền Việt Nam Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 1. - 2 HS lên bảng làm 5/ Dặn dò - Tiết học hôm nay thầy nhận thấy các em học tốt, hăng hái phát biểu ý kiến, Bên cạnh đó vẫn còn một số em chưa chú ý nghe giảng. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài: Luyện tập, tiết sau học. GV: Huỳnh Kế Đoàn 182
- Trường tiểu học Ngọc Đông 1 TOÁN TIẾT 149. BÀI : LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: - Biết trừ nhẩm các số tròn chục nghìn. - Biết trừ các số có đến năm chữ số ( có nhớ) và giải bài toán có phép trừ . - Bài tập cần làm BT 1, 2, 3, 4 ( a ) II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III/ Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định tổ chức: - Hát BCSS 2/ Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 1, - 2 HS lên bảng làm bài tập. của tiết trước. - GV nhận xét tuyên dương. 3/ Dạy – Học bài mới: 3.1/ Giới thiệu bài Hôm nay các em sẽ học bài Luyện tập - Nghe GV giới thiệu bài. ôn tập lại các bài đã học và làm bài tập theo yêu cầu. 3.2/ Thực hành Bài 1 + Giáo viên viết lên bảng phép tính 90 000 – 50 000 = ? Hỏi: Em nào có thể nhẩm được ? + Học sinh nhẩm và báo cáo kết quả: 90 000 – 50 000 = 40 000 + Giáo viên nêu lại cách nhẩm như + Học sinh theo dõi. SGK đã trình bày. + Yêu cầu học sinh tự làm bài. + Học sinh làm bài, 1 học sinh chữa bài miệng trước lớp. Bài 2 Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? + Bài tập yêu cầu chúng ta đặt tính rồi tính GV: Huỳnh Kế Đoàn 183
- Trường tiểu học Ngọc Đông 1 + Yêu cầu học sinh tự làm bài + 4 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào tập. + Yêu cầu học sinh nhắc lại cách đặt tính và thực hiện tính trừ các số có - HS nhắc lại năm chữ số. Bài 3 + Yêu cầu học sinh đọc đề sau đó tự + 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm bài. làm vào tập. Tóm tắt BÀI GIẢI Có : 23 560 lít Số lít mật ong trại đó còn lại là: Đã bán : 21 800 lít 23 560 – 21 800 = 1760 (lít) Còn lại : lít ? Đáp số: 1760 lít. - GV nhận xét tuyên dương. Bài 4a. Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? + Điền số thích hợp vào ô trống. + Hướng dẫn học sinh thực hiện các + Học sinh theo dõi sau đó trả lời cách tìm số 9 như sau: miệng trước lớp. * Vì: 2659 – 23154 = 69505 nên: 2659 = 69505 + 231456 2659 = 92659 Vậy điền số 9 vào ô * Bước thực hiện phép trừ liền trước – 2 = 6 là phép trừ có nhớ, phải nhớ 1 vào 2 thành 3 để có – 3 = 6; vậy 6 + 3 = 9. Vậy điền số 9 vào ô 4/ Củng cố Hỏi: Hôm nay chúng ta học toán bài gì ? - Bài: Luyện tập Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 1. - 2 HS lên bảng làm 5/ Dặn dò - Hôm nay thầy nhận thấy các em học tốt, hăng hái phát biểu ý kiến. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài: Luyện tập chung, tiết sau học. GV: Huỳnh Kế Đoàn 184
- Trường tiểu học Ngọc Đông 1 TOÁN TIẾT 150 . BÀI : LUYỆN TẬP CHUNG I/ Mục tiêu: - Biết cộng, trừ các số trong phạm vi 100 000. - Giải bài toán bằng hai phép tính và bài toán rút về đơn vị - Bài tập cần làm BT 1, 2, 3, 4 II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III/ Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định tổ chức: - Hát BCSS 2/ Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 1, - 2 HS lên bảng làm bài tập. của tiết trước. - GV nhận xét tuyên dương. 3/ Dạy – Học bài mới: 3.1/ Giới thiệu bài Hôm nay chúng ta sẽ học bài - Nghe GV giới thiệu bài. Luyện tập chung ôn lại các phép tính cộng, trừ các số trong phạm vi 100 000; giải bài toán bằng hai phép tính và bài toán rút về đơn vị nhanh, đúng, chính xác. 3.2/ Thực hành Bài 1 Hỏi: Khi biểu thức chỉ có các dấu + Thực hiện từ trái sang phải. cộng, trừ, chúng ta thực hiện như thế nào ? Hỏi: Khi biểu thức có dấu ngoặc, ta + Thực hiện trong ngoặc trước, ngoài thực hiện như thế nào ? ngoặc sau. + Viết lên bảng: 40 000 + 30 000 + 20 000 và yêu cầu + Nhẩm: 4 chục nghìn + 3 chục nghìn GV: Huỳnh Kế Đoàn 185
- Trường tiểu học Ngọc Đông 1 học sinh thực hiện tính nhẩm trước = 7 chục nghìn; 7 chục nghìn + 2 chục lớp. nghìn = 90 chục nghìn. Vậy: 40 000 + 30 000 + 20 000 = 90 000 + Yêu cầu học sinh tiếp tục làm bài, + Học sinh làm vào vở bài tập. sau đó 2 học sinh đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra bài của nhau. Bài 2 + Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc + Gọi học sinh lên bảng làm bài - Học sinh lên bảng làm + Yêu cầu học sinh làm vào tập. - GV nhận xét tuyên dương. Bài 3 - Gọi 1 HS đọc đề bài - 1 HS đọc đề bài Hỏi: Số cây ăn quả của xã Xuân Mai + Xã Xuân Mai có ít hơn xã Xuân Hòa so với số cây ăn quả của xã Xuân Hòa 4500 cây. như thế nào ? Hỏi: Xã Xuân Hòa có bao nhiêu cây ? + Chưa biết. Hỏi: Số cây của xã Xuân Hòa như thế + Nhiều hơn 5200 cây. nào so với số cây của xã Xuân Phương ? + Yêu cầu học sinh tóm tắt bài toán + 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp bằng sơ đồ rồi giải. làm vào tập. BÀI GIẢI Số cây ăn quả của Xã Xuân Hòa là: 68700 + 5200 = 73900 (cây) Số cây ăn quả của xã Xuân Mai có là: 73900 – 4500 = 69400 (cây) Đáp số: 69400 cây. Bài 4 Hỏi: Bài toán trên thuộc dạng toán gì ? - Bài toán thuộc dạng rút về đơn vị. + Yêu cầu học sinh tự làm bài. + 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào tập. Tóm tắt. BÀI GIẢI 5 Com-pa : 10 000 đồng. Giá tiền một chiếc Com-pa là: 3 Com-pa : ? đồng 10 000 : 5 = 2000 (đồng) GV: Huỳnh Kế Đoàn 186
- Trường tiểu học Ngọc Đông 1 Số tiền phải trả cho 3 chiếc Com-pa là: 2000 x 3 = 6000 (đồng) Đáp số : 6000 đồng - GV nhận xét tuyên dương. 4/ Củng cố Hỏi: Hôm nay chúng ta học toán bài gì ? - Bài: Luyện tập chung Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 1. - 2 HS lên bảng làm 5/ Dặn dò - Hôm nay thầy nhận thấy các em học tốt, hăng hái phát biểu ý kiến, Bên cạnh đó vẫn còn một số em chưa chú ý nghe giảng. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài: Nhân số có 5 chữ số với số có một chữ số, tuần sau học. GV: Huỳnh Kế Đoàn 187
- Trường tiểu học Ngọc Đông 1 TUẦN 31 TOÁN TIẾT 151. BÀI : NHÂN SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I/ Mục tiêu: - Biết cách nhân số có năm chữ số với số có một chữ số (có nhớ không quá hai lần và nhớ không liên tiếp). - Bài tập cần làm BT 1, 2, 3 II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III/ Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định tổ chức: - Hát BCSS 2/ Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập - 2 HS lên bảng làm bài tập. Mỗi 1,2 của tiết trước. em làm 1 bài. - GV nhận xét tuyên dương. 3/ Dạy – Học bài mới: 3.1/ Giới thiệu bài Tiết học hôm nay chúng ta sẽ học bài - Nghe GV giới thiệu bài. mới đó là bài “ Nhân số có năm chữ số với số có 1 chữ số” 3.2/ Hướng dẫn thực hiện phép nhân số có năm chữ số cho số có một chữ số. a) Phép nhân : 14237 x 3 + Dựa vào cách đặt tính phép nhân số + 2 Học sinh lên bảng đặt tính, có bốn chữ số cho số có một chữ số, Lớp đặt tính vào giấy nháp, sau đó hãy đặt tính để thực hiện phép nhân nhận xét cách đặt tính trên bảng 14273 x 3. của bạn. + Yêu cầu học sinh suy nghĩ để thực 14273 hiện phép tính trên. Sau đó yêu cầu x 3 học sinh nêu cách tính của mình. 42819 * 3 nhân 3 bằng 9, viết 9. GV: Huỳnh Kế Đoàn 188
- Trường tiểu học Ngọc Đông 1 * 3 nhân 7 bằng 21, viết 1 nhớ 2. * 3 nhân 2 bằng 6, thêm 2 bằng 8, viết 8. * 3 nhân 4 bằng 12, viết 2 nhớ 1. * 3 nhân 1 bằng 3, thêm 1 bằng 4, viết 4. Vậy 14273 x 3 = 42819 3.3/ Thực hành Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu. + Yêu cầu học sinh tự làm bài. + 4 học sinh lên bảng làm bài, cả + Sau đó yêu cầu từng học sinh trình lớp làm vào vở bài tập. bày cách tính của mình trước lớp. + Lần lượt từng em trình bày bài của mình trước lớp. (như bài mẫu). - GV nhận xét tuyên dương. Bài 2 Hỏi: Các số cần điền vào ô trống là + Là tích của hai số cùng cột với ô những số như thế nào ? trống. Hỏi: Muốn tìm tích của hai số ta làm + Ta thực hiện phép nhân giữa hai như thế nào ? thừa số với nhau. + Yêu cầu học sinh làm bài. + 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào tập. - GV nhận xét tuyên dương. Thừa số 19091 13070 10709 Thừa số 5 6 7 Tích 95455 78420 74963 Bài 3 + Gọi học sinh đọc đề toán, yêu cầu + 1 Học sinh đọc đề bài toán và lên học sinh tóm tắt đề toán và làm bài. bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài Tóm tắt tập. Lần đầu: 27150 kg BÀI GIẢI Lần sau: ? kg Số ki-lô-gam thóc được chuyển lần sau là: GV: Huỳnh Kế Đoàn 189
- Trường tiểu học Ngọc Đông 1 27150 x 2 = 54300 (kg) Số ki-lô-gam thóc cả hai lần chuyển được là: 27150 +54300 = 81450 (kg) Đáp số: 81450 kg. 4/ Củng cố Hỏi: Hôm nay chúng ta học toán bài gì ? - Bài: Nhân số có năm chữ số với số có 1 chữ số Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập - 2 HS lên bảng làm bài tập Đặt tính rồi tính. 21245 x 3 42718 x 2 11087 x 5 5/ Dặn dò - Hôm nay thầy nhận thấy các em học tốt, hăng hái phát biểu ý kiến, Bên cạnh đó vẫn còn một số em chưa chú ý nghe giảng. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài: Luyện tập, tiết sau học. TOÁN TIẾT 152. BÀI : LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: - Biết nhân số có năm chữ số với số có một chữ số. - Biết tính nhẩm, tính giá trị của biểu thức. - Bài tập cần làm BT 1, 2, 3 (b), 4 II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III/ Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định tổ chức: - Hát BCSS 2/ Kiểm tra bài cũ: GV: Huỳnh Kế Đoàn 190
- Trường tiểu học Ngọc Đông 1 - GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 3 - 2 HS lên bảng làm bài tập. của tiết trước. - GV nhận xét tuyên dương. 3/ Dạy – Học bài mới: 3.1/ Giới thiệu bài Hôm nay các em sẽ học bài Luyện tập - Nghe GV giới thiệu bài. và làm các bài tập theo yêu cầu. Bài 1 + Hãy nêu cách đặt tính để thực hiện + 1 Học sinh trả lời, lớp theo dõi và nhân số có năm chữ số cho số có một nhận xét. chữ số. + Yêu cầu học sinh tự làm bài. + 4 học sinh lên bảng làm bài, mỗi học sinh làm một con tính, sau đó từng học sinh nêu rõ cách thực hiện phép nhân của mình. - GV nhận xét tuyên dương. + Cả lớp làm vào vở bài tập. Bài 2 Hỏi:Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ? + Bài toán yêu cầu tìm số lít dầu còn lại. Hỏi Để tính được số lít dầu còn lại + Cần tìm số lít dầu đã lấy đi. trong kho, chúng ta cần làm gì ? + Yêu cầu học sinh làm bài. + 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào tập. Tóm tắt: BÀI GIẢI Có : 63150 lít. Số lít dầu đã lấy ra là: Lấy : 3 lần 10715 x 3 = 32145 (lít) Mỗi lần : 10715 lít. Số lít dầu còn lại là: Còn lại : ? lít. 63150 – 32145 = 31005 (lít) Đáp số : 31005 lít. - GV nhận xét tuyên dương. Bài 3 Hỏi: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ? + Tính giá trị của biểu thức. Hỏi : Một biểu thức có cả dấu nhân, + Chúng ta thực hiện theo thứ tự nhân, chia, cộng, trừ chúng ta sẽ thực hiện chia trước; cộng trừ sau. GV: Huỳnh Kế Đoàn 191
- Trường tiểu học Ngọc Đông 1 tính theo thứ tự nào ? + Yêu cầu học sinh làm bài 3b + 4 học sinh lên bảng làm bài, mỗi học sinh tính giá trị một biểu thức, cả lớp làm vào vở bài tập. + Gọi học sinh nhận xét bài trên bảng của bạn, sau đó chữa bài. Bài 4 + Viết lên bảng : 11000 x 3 và yêu cầu học sinh cả lớp thực hiện nhân nhẩm. + Học sinh nhân nhẩm và báo cáo kết + Hướng dẫn học sinh cả lớp thực hiện quả: 33000. như sách GK giới thiệu. + Học sinh theo dõi giáo viên hướng + Yêu cầu học sinh tự làm bài. dẫn. + 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp + Yêu cầu 8 học sinh tiếp nối nhau làm vào vở bài tập. nhân nhẩm từng con tính trước lớp. + Học sinh lớp theo dõi và nhận xét. + Yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra chéo bài của nhau. 4/ Củng cố Hỏi: Hôm nay chúng ta học toán bài gì ? Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập - Bài: Luyện tập 43218 x 2 - 2 HS lên bảng làm 21234 x 3 5/ Dặn dò - Hôm nay thầy nhận thấy các em học tốt, hăng hái phát biểu ý kiến, Bên cạnh đó vẫn còn một số em chưa chú ý nghe giảng. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài: Chia số cho số có năm chữ số cho số có một chữ số, tiết sau học. GV: Huỳnh Kế Đoàn 192
- Trường tiểu học Ngọc Đông 1 TOÁN TIẾT 153. BÀI : CHIA SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I/ Mục tiêu: - Biết chia số có năm chữ số cho số có một chữ số với trường hợp có một lượt chia có dư và là phép chia hết. - Bài tập cần làm BT 1, 2, 3 II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III/ Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định tổ chức: - Hát BCSS 2/ Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 1 - 2 HS lên bảng làm bài tập. của tiết trước. - GV nhận xét tuyên dương. 3/ Dạy – Học bài mới: 3.1/ Giới thiệu bài Hôm nay các em sẽ học bài Chia số có - Nghe GV giới thiệu bài. năm chữ số cho số có một chữ số, và làm các bài tập tho yêu cầu 3.2/ Hướng dẫn thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số a) Phép chia: 37648 : 4 + Viết lên bảng phép chia 37648 : 4 = + 1 học sinh lên bảng thực hiện đặt ? và yêu cầu học sinh đặt tính. tính, học sinh lớp thực hiện đặt tính vào giấy nháp. + Yêu cầu học sinh suy nghĩ để thực hiện phép tính trên GV: Huỳnh Kế Đoàn 193
- Trường tiểu học Ngọc Đông 1 37648 4 16 9412 04 08 0 * 37 chia 4 được 9, viết 9; 9 nhân 4 bằng 36; 37 trừ 36 bằng 1. * Hạ 6; 16 chia 4 được 4, viết 4; 4 nhân 4 bằng 16; 16 trừ 16 bằng 0. * Hạ 4; 4 chia 4 được 1, viết 1; 1 nhân 4 bằng 4; 4 trừ 4 bằng 0. * Hạ 8; 8 chia 4 được 2, viết 2; 2 nhân 4 bằng 8; 8 trừ 8 bằng 0. Vậy : 37648 : 4 = 9412 Hỏi: Ta bắt đầu chia từ hàng nào của + Từ hàng nghìn của số bị chia, vì 3 số bị chia? Vì sao? không chia được cho 4 Hỏi: 37 chia 4 được mấy ? + 37 chia 4 được 9. + 1 học sinh lên bảng viết thương + Học sinh lên bảng viết 9 vào vị trí của trong lần chia thứ nhất đồng thời tìm thương. Sau đó tiến hành nhân ngược để số dư trong lần chia này. tìm và viết số dư vào phép chia: 9 nhân 4 bằng 36; 37 trừ 36 bằng 1. Hỏi: Ta tiếp tục lấy hàng nào của số bị + Lấy hàng trăm để chia. chia để chia ? Hỏi: Em nào có thể thực hiện lần chia + Học sinh vừa làm vừa nêu: Hạ 6; 16 này ? chia 4 được 4, viết 4; 4 nhân 4 bằng 16; 16 trừ 16 bằng 0. Hỏi: Ta tiếp tục lấy hàng nào của số bị + Lấy hàng chục để chia. chia để chia ? + Gọi 1 Học sinh khác lên thực hiện + H.sinh vừa làm vừa nêu: Hạ 4; 4 chia lần chia thứ ba. 4 được 1, viết 1; 1 nhân 4 bằng 4; 4 trừ 4 bằng 0 Hỏi: Cuối cùng ta thực hiện chia hàng + Thực hiện chia hàng đơn vị. nào của số bị chia ? + Gọi 1 Học sinh khác lên thực hiện + Học sinh vừa làm vừa nêu: Hạ 8; 8 GV: Huỳnh Kế Đoàn 194
- Trường tiểu học Ngọc Đông 1 lần chia thứ tư. chia 4 được 2, viết 2; 2 nhân 4 bằng 8; 8 trừ 8 bằng 0 + Trong lượt chia cuối cùng, ta tìm được số dư là 0. Vậy ta nói phép chia 37648 : 4 = 9412 là phép chia hết. + Yêu cầu học sinh cả lớp thực hiện lại + Học sinh thực hiện vào vở nháp. Một phép chia trên vào vở nháp. số học sinh nhắc lại cách thực hiện phép chia. 3.3/ Luyện tập Bài 1 + Gọi HS đọc đề bài + HS đọc đề bài + Y.cầu HS tự làm bài + HS tự làm bài - GV nhận xét tuyên dương. Bài 2 Hỏi: Bài toán hỏi gì ? + Số kg xi măng còn lại sau khi bán. Hỏi: Để tính được số kg xi măng còn + Phải biết số kg cửa hàng đã bán. lại chúng ta phải biết gì ? + Học sinh làm bài + 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào tập. BÀI GIẢI Số ki-lô-gam xi măng đã bán: 36550 : 5 = 7310 (kg) Số ki-lô-gam còn lại: 36550 – 7310 = 29240 (kg) Đáp số : 29240 kg. Bài 3 + Gọi HS đọc yêu cầu bài - Tính giá trị biểu thức + Cho HS làm bài - HS làm bài + Gọi 2 HS lên bảng làm bài - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào tập - GV nhận xét tuyên dương. GV: Huỳnh Kế Đoàn 195
- Trường tiểu học Ngọc Đông 1 4/ Củng cố Hỏi: Hôm nay chúng ta học toán bài gì ? - Bài: Chia số có năm chữ số cho số có 1 chữ số -Gọi 2 HS lên bảng làm bài - 2 HS lên bảng làm bài 87484 : 4 ; 37569 : 3 - GV nhận xét 5/ Dặn dò - Hôm nay thầy nhận thấy các em học tốt, hăng hái phát biểu ý kiến, các em cần cố gắng phát huy hơn nữa. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài: Chia số cho số có năm chữ số cho số có một chữ số (tt) , tiết sau học. TOÁN TIẾT 154. BÀI : CHIA SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (TT) I/ Mục tiêu: - Biết chia số có năm chữ số cho số có một chữ số với trường hợp chia có dư - Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán. - Bài tập cần làm BT 1, 2, 3 ( dòng 1, 2) II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III/ Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định tổ chức: - Hát BCSS 2/ Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 1 - 2 HS lên bảng làm bài tập. của tiết trước. - GV nhận xét tuyên dương. 3/ Dạy – Học bài mới: 3.1/ Giới thiệu bài Tiết học hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục - Nghe GV giới thiệu bài GV: Huỳnh Kế Đoàn 196
- Trường tiểu học Ngọc Đông 1 tìm hiểu bài Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số. 3.2/ Hướng dẫn thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số a) Phép chia 12485 : 3 + Viết lên bảng phép chia 12485 : 3 = + 1 HS lên bảng thực hiện đặt tính, HS ? và yêu cầu học sinh đặt tính. lớp thực hiện đặt tính vào giấy nháp. + Yêu cầu học sinh suy nghĩ để thực + Theo dõi giáo viên hướng dẫn. hiện phép tính trên . 12485 3 04 4161 18 05 0 * 12 chia 3 được 4, viết 4; 4 nhân 3 bằng 12; 12 trừ 12 bằng 0. * Hạ 4; 4 chia 3 được 1, viết 1; 1 nhân 3 bằng 3; 4 trừ 3 bằng 1. * Hạ 8; 18 chia 3 được 6, viết 6; 6 nhân 3 bằng 18; 18 trừ 18 bằng 0. * Hạ 5; 5 chia 3 được 1, viết 1; 1 nhân 3 bằng 3; 5 trừ 3 bằng 2. Vậy : 12485 : 3 = 4161 (dư 2) Hỏi: Ta bắt đầu chia từ hàng nào của + Từ hàng nghìn của số bị chia, vì 3 số bị chia ? Vì sao ? không chia được cho 4 Hỏi: 12 chia 3 được mấy ? + 12 chia 3 được 4. + 1 học sinh lên bảng viết thương + Học sinh lên bảng viết 4 vào vị trí trong lần chia thứ nhất đồng thời tìm của thương. Sau đó tiến hành nhân số dư trong lần chia này. ngược để tìm và viết số dư vào phép chia: 4 nhân 3 bằng 12; 12 trừ 12 bằng 0. Hỏi: Ta tiếp tục lấy hàng nào của số bị + Lấy hàng trăm để chia. chia để chia? Hỏi: Em nào có thể thực hiện lần chia + Học sinh vừa làm vừa nêu: Hạ 4; 4 GV: Huỳnh Kế Đoàn 197
- Trường tiểu học Ngọc Đông 1 này ? chia 3 được 1, viết 1; 1 nhân 3 bằng 3; 4 trừ 3 bằng 1 Hỏi: Ta tiếp tục lấy hàng nào của số bị + Lấy hàng chục để chia. chia để chia ? + Gọi 1 Học sinh khác lên thực hiện + H.sinh vừa làm vừa nêu: Hạ 8; 18 lần chia thứ ba. chia 3 được 6, viết 6; 6 nhân 3 bằng 18; 18 trừ 18 bằng 0 Hỏi: Cuối cùng ta thực hiện chia hàng + Thực hiện chia hàng đơn vị. nào của số bị chia ? + Gọi 1 Học sinh khác lên thực hiện + Học sinh vừa làm vừa nêu: Hạ 8; 5 lần chia thứ tư. chia 3 được 1, viết 1; 1 nhân 3 bằng 3; 5 trừ 3 bằng 2 +Trong lượt chia cuối cùng, ta tìm được số dư là 2. Vậy ta nói phép chia 12485 : 3 = 4161 (dư 2) là phép chia có dư. + Yêu cầu học sinh cả lớp thực hiện lại + Học sinh thực hiện vào vở nháp. Một phép chia trên vào vở nháp. số học sinh nhắc lại cách thực hiện phép chia. 3.3/ Thực hành Bài 1 + Gọi HS đọc đề bài + HS đọc + Yêu cầu HS tự làm bài + 3 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. - GV nhận xét tuyên dương. Bài 2 Hỏi: Bài toán cho biết gì ? + Bài toán cho biết có 10250 m vải. May mỗi bộ quần áo hết 3 m vải. Hỏi: Bài toán hỏi gì ? + May được nhiều nhất bao nhiêu bộ quần áo, còn thừa mấy mét vải. Hỏi: Muốn biết may được nhiều nhất + Ta thực hiện phép chia 10250 : 3; bao nhiêu bộ quần áo và còn thừa mấy thương tìm được là số bộ quần áo may mét vải, chúng ta làm như thế nào ? được, số dư chính là số mét vải còn thừa. GV: Huỳnh Kế Đoàn 198
- Trường tiểu học Ngọc Đông 1 + Yêu cầu học sinh giải bài toán. + 1học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. Bài giải Ta có 10250 : 3 = 3416 (dư 2) Vậy may được nhiều nhất 3416 bộ quần áo và còn thừa 2 mét vải. Đáp số : 3416 bộ quần áo, thừa 2 mét vải. - GV nhận xét tuyên dương. Bài 3 + Học sinh nêu yêu cầu bài toán. + Thực hiện phép chia để tìm thương và số dư + Yêu cầu học sinh tự làm bài ( dòng 1 + 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp , dòng 2 ) làm vào vở bài tập - GV nhận xét tuyên dương. 4/ Củng cố Hỏi: Hôm nay chúng ta học toán bài gì ? - Bài: Luyện tập -Gọi 2 HS lên bảng làm bài - 2 HS lên bảng làm bài 64875 : 9 ; 12780 : 8 5/ Dặn dò - Tiết học hôm nay thầy nhận thấy các em học tốt, hăng hái phát biểu ý kiến, Bên cạnh đó vẫn còn một số em chưa chú ý nghe giảng. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài: Luyện tập, tiết sau học. GV: Huỳnh Kế Đoàn 199
- Trường tiểu học Ngọc Đông 1 TOÁN TIẾT 155. BÀI : LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: - Biết chia số có năm chữ số cho số có một chữ số với trường hợp thương có chữ số 0. - Giải bài toán bằng hai phép tính. - Bài tập cần làm BT 1, 2, 3, 4 II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III/ Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định tổ chức: - Hát BCSS 2/ Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 3 HS lên bảng làm bài tập 1 - 3 HS lên bảng làm bài tập. của tiết trước. - GV nhận xét tuyên dương. 3/ Dạy – Học bài mới: 3.1/ Giới thiệu bài Tiết học hôm nay các em sẽ học bài - Nghe GV giới thiệu bài. Luyện tập ôn tập lại phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số và làm các bài tập theo yêu cầu. 3.2 / Thực hành Bài 1 + Yêu cầu học sinh suy nghĩ và thực + Học sinh đặt tính và thực hiện trên hiện phép tính 28921 : 4 giấy nháp. 28921 4 09 7230 12 01 1 * 28 chia 4 được 7, viết 7; 7 nhân 4 bằng 28; 28 trừ 28 bằng 0. GV: Huỳnh Kế Đoàn 200
- Trường tiểu học Ngọc Đông 1 * Hạ 9; 9 chia 4 được 2, viết 2; 2 nhân 4 bằng 8; 9 trừ 8 bằng 1. * Hạ 2; 12 chia 4 được 3, viết 3; 3 nhân 4 bằng 12; 12 trừ 12 bằng 0. * Hạ 1; 1 chia 4 được 0, viết 0; 0 nhân 4 bằng 0; 1 trừ 0 bằng 1. Vậy : 28921 : 4 = 7230 (dư 1) + Yêu cầu học sinh tiếp tục thực hiện + 3 học sinh lên bảng làm bài, sau đó các phép chia trong bài. trình bày lại các bước thực hiện của mình, cả lớp làm vào vở bài tập. - GV nhận xét tuyên dương. Bài 2 + Yêu cầu học sinh tự đặt tính và thực + Học sinh cả lớp làm vào vở bài tập, hiện tính. sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. + Giáo viên kiểm tra vở của một số học sinh. Bài 3 Hỏi: Bài toán cho biết gì ? + Có 27280 kg thóc gồm thóc nếp và thóc tẻ, trong đó một phần tư số thóc là thóc nếp. Hỏi: Bài toán hỏi gì? + Số kg thóc mỗi loại. Hỏi: Em sẽ tính số kg thóc nào trước + Tính số kg thóc nếp trước bằng cách và tính như thế nào ? lấy tổng số thóc chia cho 4. Hỏi: Sau đó làm thế nào để tìm được + Lấy tổng số thóc trừ đi số thóc nếp. số thóc tẻ ? + Yêu cầu học sinh làm bài. + 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào tập. BÀI GIẢI Số ki-lô-gam thóc nếp là: 27280 : 4 = 6820 (kg) Số ki-lô-gam thóc tẻ là: 27280 – 6820 = 20460 (kg) GV: Huỳnh Kế Đoàn 201
- Trường tiểu học Ngọc Đông 1 Đáp số : 6820 kg ; 20460 kg. Bài 4 Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? + Tính nhẩm + Viết lên bảng 12000 : 6 và yêu cầu + Học sinh chia nhẩm và báo cáo kết học sinh cả lớp thực hiện chia nhẩm quả: 2000. với phép tính trên. Hỏi: Em đã thực hiện chia nhẩm như + Học sinh trả lời. thế nào ? + Hướng dẫn học sinh cả lớp thực hiện + Theo dõi hướng dẫn của giáo viên. chia nhẩm lại như SGK giới thiệu. + Yêu cầu học sinh cả lớp tự làm bài. + 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. + Yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi vở và kiểm tra bài của nhau. 4/ Củng cố Hỏi: Hôm nay chúng ta học toán bài gì ? - Bài: Luyện tập 5/ Dặn dò - Hôm nay thầy nhận thấy các em học tốt, hăng hái phát biểu ý kiến, Bên cạnh đó vẫn còn một số em chưa chú ý nghe giảng. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài: Luyện tập chung, tuần sau học. GV: Huỳnh Kế Đoàn 202
- Trường tiểu học Ngọc Đông 1 TUẦN 32 TOÁN TIẾT 156. BÀI : LUYỆN TẬP CHUNG I/ Mục tiêu: - Biết đặt tính nhân ( chia) số có năm chữ số ( cho) số có một chữ số. - Biết giải bài toán có phép nhân (chia). - Bài tập cần làm BT 1, 2, 3 II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III/ Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định tổ chức: - Hát BCSS 2/ Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 3 HS lên bảng làm bài tập 1 - 3 HS lên bảng làm bài tập. của tiết trước. - GV nhận xét tuyên dương. 3/ Dạy – Học bài mới: 3.1/ Giới thiệu bài Hôm nay chúng ta sẽ học bài Luyện tập - Nghe GV giới thiệu bài. chung và làm các bài tập theo yêu cầu Bài 1 + Gọi HS đọc đề bài + Đặt tính rồi tính + Yêu cầu học sinh tự làm bài. + 2 học sinh lên bảng làm bài. + Gọi 2 học sinh lên bảng thực hiện, + 2 học sinh lên bảng nêu cách thực và nêu cách thực hiện phép nhân và hiện của mình, cả lớp làm vào tập. phép chia. - GV nhận xét tuyên dương. Bài 2 Hỏi: Bài toán cho biết gì ? + Có 105 hộp bánh, mỗi hộp có 4 cái bánh. Số bánh này được chia hết cho các bạn, mỗi bạn được 2 cái. Hỏi: Bài toán hỏi gì ? + Bài toán hỏi số bạn được chia bánh. GV: Huỳnh Kế Đoàn 203
- Trường tiểu học Ngọc Đông 1 Hỏi: Muốn tính số bạn được chia bánh + Ta phải lấy tổng số bánh chia cho số ta làm như thế nào ? bánh mỗi bạn được nhận. Hỏi: Có cách nào khác không ? + Có thể tính xem mỗi hộp chia được cho bao nhiêu bạn, sau đó lấy kết quả nhân với số hộp bánh. + Giải thích lại về 2 cách làm trên + Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài, mỗi + 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp học sinh làm theo 1 cách. làm vào tập. Tóm tắt Bài giải. Có : 105 hộp bánh. + Cách 1. Tổng số chiếc bánh có là: Một hộp có : 4 cái bánh. 4 x 105 = 420 (chiếc) Một bạn được : 2 cái bánh. Số bạn được nhận bánh là: Số bạn có bánh : ? cái bánh. 420 : 2 = 210 (bạn) Đáp số : 210 bạn. + Cách 2. Mỗi hộp chia được cho số bạn là: 4 : 2 = 2 (bạn) Số bạn được nhận bánh là: 2 x 105 = 210 (bạn) Đáp số : 210 bạn. - GV nhận xét tuyên dương. Bài 3 Hỏi: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ? + Tính diện tích của hình chữ nhật Hỏi: Nêu cách tính diện tích hình chữ nhật ? + 1 Học sinh nêu trước lớp. Hỏi: Vậy để tính diện tích hình chữ + Tìm độ dài của hình chữ nhật. nhật, ta phải đi tìm gì trước ? + Yêu cầu học sinh tự làm bài. + 1học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào tập. Tóm tắt Bài giải Chiều dài : 12 cm. Chiều rộng hình chữ nhật là: Chiếu rộng : 1/3 chiều dài. 12 : 3 = 4 (cm) Diện tích : ? cm2. Diện tích hình chữ nhật là: 12 x 4 = 48 (cm2) Đáp số : 48 cm2. GV: Huỳnh Kế Đoàn 204
- Trường tiểu học Ngọc Đông 1 - GV nhận xét tuyên dương. 4/ Củng cố Hỏi: Hôm nay chúng ta học toán bài gì ? - Bài: Luyện tập chung Gọi 2 HS lên bảng làm lại bài tập 1 - 2 HS lên bảng làm 5/ Dặn dò - Hôm nay thầy nhận thấy các em học tốt, hăng hái phát biểu ý kiến, Bên cạnh đó vẫn còn một số em chưa chú ý nghe giảng. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị (tt), tiết sau học. TOÁN TIẾT 157. BÀI : BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ ( Tiếp theo) I/ Mục tiêu: o Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị o Bài tập cần làm BT 1, 2, 3 II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III/ Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định tổ chức: - Hát BCSS 2/ Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 3 - 2 HS lên bảng làm bài tập. của tiết trước. - GV nhận xét tuyên dương. 3/ Dạy – Học bài mới: 3.1/ Giới thiệu bài Hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu - Nghe GV giới thiệu bài bài “ Bài toán liên quan đến rút về đơn vị ” và làm các bài tập theo yêu cầu. GV: Huỳnh Kế Đoàn 205
- Trường tiểu học Ngọc Đông 1 3.2/ Hướng dẫn giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị + Gọi học sinh đọc đề toán. + Học sinh đọc đề theo SGK. Hỏi: Bài toán cho biết gì ? + Bài toán cho biết có 35 lít mật ong được rót đều trong 7 can. Hỏi: Bài toán hỏi gì ? + Nếu có 10 lít thì đổ đầy được mấy can như thế. Hỏi: Theo em, để tính được 10 lít đổ + Tìm số lít mật ong đựng trong 1 can. được đầy mấy can, trước hết ta phải tìm gì ? Hỏi: Tính số lít trong 1 can như thế + Thực hiện phép chia 35 : 7 = l (lít) nào ? Hỏi: Biết được 5 lít mật ong đựng + 10 lít mật ong đựng trong số can là trong 1 can, vậy 10 lít mật ong sẽ đựng 10 : 5 = 2 (can) trong mấy can ? + Yêu cầu học sinh trình bày bài giải. + 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. Tóm tắt Bài giải 35 lít : 7 can. Số lít mật ong trong mỗi can là: 10 lít : ? can. 35 : 7 = 5 (lít) Số can cần có để đựng 10 lít mật ong là: 10 : 5 = 2 (can). Đáp số : 2 can. Hỏi: Trong bài toán trên, bước nào + Bước tìm số lít mật ong trong 1 can được gọi là bước rút về đơn vị ? được gọi là bước rút về dơn vị. Hỏi: Cách giải bài toán này có điểm gì + Bước tính thứ hai, ta không thực hiện khác với các bài toán có liên quan đến phép nhân mà thực hiện phép chia. rút về đơn vị ? + Giới thiệu: Các bài toán liên quan đến rút về đơn vị thường được giải bằng 2 bước: - Bước 1: Tìm giá trị của một phần trong các phần bằng nhau (thực hiện GV: Huỳnh Kế Đoàn 206
- Trường tiểu học Ngọc Đông 1 phép chia). - Bước 2: Tìm số phần bằng nhau của một giá trị (thực hiện phép chia). + Yêu cầu HS nhắc lại các bước giải + 2 Học sinh nêu trước lớp, Lớp theo bài toán liên quan đến rút về đơn vị. dõi nhận xét. 3.3/ Thực hành Bài 1 Hỏi: Bài toán cho biết gì ? + Cho biết 40 kg đường đựng trong 8 túi. Hỏi: Bài toán hỏi gì ? + Hỏi 15 kg đường đựng trong mấy túi. Hỏi: Bài toán thuộc dạng toán nào ? + Dạng toán liên quan đến rút về đơn vị. + Vậy trước hết chúng ta phải làm gì? + Phải tìm số đường đựng trong 1 túi. + Biết 5 kg đường trong 1 túi, vậy 15 + 15 kg đường đựng trong 15 : 5 = 3 kg đường đựng trong mấy túi? (túi). + Yêu cầu học sinh làm bài? + 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp Tóm tắt làm vào vở bài tập. 40 kg : 8 túi. Bài giải 15 kg : ? túi. Số kg đường đựng trong 1 túi là: 40 : 8 = 5 (kg). Số túi cần để đựng 15 kg đường là: 15 : 5 = 3 (túi). Đáp số : 3 túi. Bài 2 - Gọi 1 HS đọc đề bài. - HS đọc đề - Cho HS tự làm - HS tự làm - Gọi HS lên bảng làm bài - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào tập - GV nhận xét tuyên dương. Bài 3 + Yêu cầu học sinh tự làm bài. + Học sinh lớp làm vào vở bài tập. Hỏi: Phần a đúng hay sai ? Vì sao ? + Phần a đúng vì đã thực hiện tính giá trị biểu thức từ trái sang phải và các kết GV: Huỳnh Kế Đoàn 207
- Trường tiểu học Ngọc Đông 1 quả phép tính đúng. + Hỏi tương tự với các phần còn lại. + Phần b sai vì biểu thức này tính sai thứ tự, tính 6 : 2 trước rồi làm tiếp 24 : 3. + Phần c sai vì tính theo thứ tự từ phải sang trái, tính 3 x 2 trước rồi tính tiếp 18 : 6. + Phần d đúng vì biểu thức đúng theo thứ tự từ trái sang phải và các kết quả phép tính đúng. - GV nhận xét tuyên dương. + Yêu cầu học sinh nêu lại thứ tự thực + Vài học sinh nhắc lại. hiện các phép tính trong biểu thức 4/ Củng cố Hỏi: Hôm nay chúng ta học toán bài gì ? - Bài: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị Nêu 2 bước giải bài toán liên quan đến - Bước 1: Tìm giá trị của một phần rút về đơn vị trong các phần bằng nhau (thực hiện phép chia). - Bước 2: Tìm số phần bằng nhau của một giá trị (thực hiện phép chia). 5/ Dặn dò - Hôm nay thầy nhận thấy các em học tốt, hăng hái phát biểu ý kiến, Bên cạnh đó vẫn còn một số em chưa chú ý nghe giảng. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài: Luyện tập, tiết sau học. GV: Huỳnh Kế Đoàn 208
- Trường tiểu học Ngọc Đông 1 TOÁN TIẾT 158. BÀI : LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. Biết tính giá trị của biểu thức số Bài tập cần làm BT 1, 2, 3 II/ Đồ dùng dạy học: Băng giấy viết nội dung bài tập 3 III/ Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định tổ chức: - Hát BCSS 2/ Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng nêu 2 bước giải bài Bước 1: Tìm giá trị của một phần trong toán liên quan đến rút về đơn vị các phần bằng nhau (thực hiện phép chia). - Bước 2: Tìm số phần bằng nhau của một giá trị (thực hiện phép chia). - GV nhận xét tuyên dương. 3/ Dạy – Học bài mới: 3.1/ Giới thiệu bài Tiết học hôm nay các em sẽ học bài - Nghe GV giới thiệu bài. Luyện tập và làm các bài tập theo yêu cầu 3.2/ Thực hành Bài 1 Hỏi: Bài toán trên thuộc dang toán gì ? + Bài toán có dạng liên quan đến rút về đơn vị. Hỏi: Mỗi hộp có mấy chiếc đĩa ? + Mỗi hộp có 48 : 8 = 6 (chiếc đĩa) Hỏi: 6 chiếc đĩa xếp được 1 hộp, vậy + 30 chiếc đĩa xếp được 30 : 6 = 5 30 chiếc đĩa xếp được mấy hộp như (hộp) thế ? + Yêu cầu học sinh giải bài toán. + 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào tập. GV: Huỳnh Kế Đoàn 209
- Trường tiểu học Ngọc Đông 1 Tóm tắt Bài giải 48 đĩa : 8 hộp. Số đĩa có trong mỗi hộp là: 30 đĩa : ? hộp. 48 : 8 = 6 (chiếc đĩa) Số hộp cần để đựng hết 30 chiếc đĩa là: 30 : 6 = 5 (hộp) Đáp số : 5 hộp. - GV nhận xét tuyên dương. Bài 2 + Gọi học sinh đọc đề toán rồi yêu cầu + 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp học sinh tự làm bài. làm vào vở bài tập. Sau đó 2 học sinh ngồi gần nhau đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau. Tóm tắt Bài giải 45 học sinh : 9 hàng. Số học sinh trong mỗi hàng là: 60 học sinh : ? hàng 45 : 9 = 5 (học sinh) Số hàng 60 học sinh xếp là: 60 : 5 = 12 (hàng). Đáp số : 12 hàng. - GV nhận xét tuyên dương. Bài 3 + Tổ chức cho học sinh thi nối nhanh + Học sinh lớp chia thành hai nhóm, biểu thức với kết quả. mỗi nhóm cử 5 bạn lên bảng thực hiện nối biểu thức với kết quả theo hình thức tiếp sức. + Tổng kết tuyên dương nhóm nối nhanh nối đúng. Hỏi: 8 là giá trị của biểu thức nào ? + 8 là giá trị của biểu thức 4 x 8 : 8. + Hỏi tương tự với một vài giá trị + Trả lời tương tự như trên. khác. 4/ Củng cố Hỏi: Hôm nay chúng ta học toán bài gì ? - Bài: Luyện tập Cho HS bài tập về nhà: Bài tập 1. Có 2015 viên gạch thì lát được nền của 5 phòng học. Hỏi có GV: Huỳnh Kế Đoàn 210
- Trường tiểu học Ngọc Đông 1 3627 viên gạch thì lát được nền của bao nhiêu lớp học ? Biết mỗi lớp học cần số viên gạch như nhau. 5/ Dặn dò - Hôm nay thầy nhận thấy các em học tốt, hăng hái phát biểu ý kiến, Bên cạnh đó vẫn còn một số em chưa chú ý nghe giảng. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài: Luyện tập, tiết sau học. TOÁN TIẾT 159. BÀI : LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. Biết lập bảng thống kê ( theo mẫu). Bài tập cần làm BT 1, 2, 3 II/ Đồ dùng dạy học: Bảng thống kê trong bài tập 4, kẻ sẵn trên bảng phụ III/ Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định tổ chức: - Hát BCSS 2/ Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập về - 2 HS lên bảng làm bài tập. nhà của tiết trước. - GV nhận xét tuyên dương. 3/ Dạy – Học bài mới: 3.1/ Giới thiệu bài Hôm nay các em sẽ học bài Luyện tập - Nghe GV giới thiệu bài. ôn lại các bài toán liên quan đến rút về đơn vị và làm các bài tập theo yêu cầu 3.2/ Thực hành Bài 1 GV: Huỳnh Kế Đoàn 211
- Trường tiểu học Ngọc Đông 1 + Yêu cầu học sinh nêu dạng toán và + Đây là bài toán có dạng liên quan đến tự làm bài. rút về đơn vị. + Gọi học sinh lên bảng làm + 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào tập. Tóm tắt Bài giải 12 phút : 3 km. Số phút cần để đi 1 km là: 28 phút : ? km 12 : 3 = 4 (phút) Số km đi được trong 28 phút là: 28 : 4 = 7 (km) Đáp số : 7 km. - GV nhận xét tuyên dương. Bài 2 - Gọi HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài. - Cho HS lên bảng làm bài + 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. Sau đó nhận xét bài của bạn trên bảng, Đổi vở để kiểm tra bài của nhau. Tóm tắt Bài giải 21 kg : 7 túi. Số kg gạo trong mỗi túi là 15 kg : ? túi. 21 : 7 = 3 (kg) Số túi cần để đựng hết 15 kg gạo là: 15 : 3 = 5 (túi) Đáp số: 5 túi. - GV nhận xét tuyên dương. Bài 3 Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? + Điền dấu nhân chia thích hợp vào các ô trống để biểu thức đúng. - Viết lên bảng 32 4 2 = 16 , yêu + Học sinh làm vào vở nháp cầu học sinh suy nghĩ và điền dấu. + Gọi học sinh trình bày kết quả của + Học sinh trình bày kết quả của mình. mình. 4/ Củng cố Hỏi: Hôm nay chúng ta học toán bài gì ? - Bài: Luyện tập Gọi 2 HS lên bảng làm lại bài tập 3 - 2 HS lên bảng làm GV: Huỳnh Kế Đoàn 212
- Trường tiểu học Ngọc Đông 1 5/ Dặn dò - Hôm nay thầy nhận thấy các em học tốt, hăng hái phát biểu ý kiến, Bên cạnh đó vẫn còn một số em chưa chú ý nghe giảng. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài: Luyện tập chung, tiết sau học. TOÁN TIẾT 160 .BÀI : LUYỆN TẬP CHUNG I/ Mục tiêu: Biết tính giá trị của biểu thức số Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. Bài tập cần làm BT 1, 3, 4. II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III/ Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định tổ chức: - Hát BCSS 2/ Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 3 - 2 HS lên bảng làm bài tập. của tiết trước. - GV nhận xét tuyên dương. 3/ Dạy – Học bài mới: 3.1/ Giới thiệu bài Tiết học hôm nay các em sẽ học bài - Nghe GV giới thiệu bài. Luyện tập chung và làm các bài tập tính giá trị của biểu thức số và giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. 3.2/ Thực hành Bài 1 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc yêu cầu. - Cho HS tự làm bài - HS tự làm bài. GV: Huỳnh Kế Đoàn 213
- Trường tiểu học Ngọc Đông 1 - Gọi 4 HS lên bảng làm bài. - 4 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào tập - GV sửa bài, nhận xét. a. (13829 + 20718) x 2 = 34547 x 2 = 69094 b. (20354 – 9638) x 4 = 10716 x 4 = 42864 c. 14523 – 24964 : 4 = 14523 – 6241 = 8282 d. 97012 – 21506 x 4 = 97012 – 86024 = 10988 - GV nhận xét tuyên dương. Bài 3 + Gọi HS đọc đề bài + HS đọc đề bài. + Yêu cầu học sinh tự làm bài, sau đó + 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp gọi 1 học sinh chữa bài trước lớp. làm vào vở bài tập. 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra chéo bài của nhau. Tóm tắt Bài giải 3 người : 75000 đồng. Số tiền mỗi người được nhận là: 2 người : ? đồng 75000 : 3 = 25000 (đồng) Số tiền hai người được nhận là: 25000 x2 = 50000 (đồng) Đáp số : 50000 đồng. Bài 4 Hỏi: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ? + Bài toán yêu cầu tính diện tích của hình vuông. Hỏi : Hãy nêu cách tính diện tích của + Muốn tính diện tích hình vuông ta hình vuông lấy số đo một cạnh nhân với chính nó. Hỏi Ta đã biết số đo cạnh hình vuông + Chưa biết phải tính. chưa ? Hỏi : Tính bằng cách nào ? + Lấy chu vi của hình vuông chia cho 4. Hỏi : Trước khi thực hiện phép chia + Cần chú ý đổi số đo của chu vi. GV: Huỳnh Kế Đoàn 214
- Trường tiểu học Ngọc Đông 1 tìm số đo cạnh hình vuông cần chú ý điều gì ? + Yêu cầu học sinh làm bài + 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào tập. Tóm tắt Bài giải Chu vi : 2 dm 4 cm. Đổi 2 dm 4 cm = 24 cm Diện tích : ? cm2. Cạnh của hình vuông là: 24 : 4 = 6 (cm) Diện tích của hình vuông: 6 x 6 = 36 (cm2). Đáp số : 36 cm2. - GV nhận xét tuyên dương. 4/ Củng cố Hỏi: Hôm nay chúng ta học toán bài gì ? - Bài: Luyện tập chung Gọi 2 HS lên bảng làm bài đặt tính rồi tính: 38869 + 43866 ; 14275 – 4521 5/ Dặn dò - Hôm nay thầy nhận thấy các em học tốt, hăng hái phát biểu ý kiến, các me cần cố gắng phát huy hơn nữa. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài: Kiểm tra cuối HKII, tuần sau học. GV: Huỳnh Kế Đoàn 215
- Trường tiểu học Ngọc Đông 1 TUẦN 33 TOÁN TIẾT 161. KIỂM TRA I/ Mục tiêu: Tập trung vào việc đánh giá - Kiến thức, kĩ năng đọc, viết số có năm chữ số. - Tìm số liền sau của số có năm chữ số ; sắp xếp 4 số có năm chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn ; thực hiện phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số ; nhân số có năm chữ số với số có một chữ số ( có nhớ không liên tiếp) ; chia số có năm chữ số cho số có một chữ số. - Xem đồng hồ và nêu kết quả bằng hai cách khác nhau. - Biết giải bài toán có đến hai phép tính. II/ Dự kiến đề kiểm tra trong 40 phút : Phần 1: Mỗi bài tập dưới đây có các câu trả lời A, B, C, D. Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. 1/ Số liền sau của 62 356 là: a/ 62 355 b/ 62 359 c/ 62 357 d/ 62 354 2/ Các số 34 578 ; 45 789; 67 821; 23 678 sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: a/ 67 821; 45 789; 34 578 ; 23 678 b/ 23 678 ; 34 578 ; 45 789 ; 67 821 3/ Kết quả của phép cộng 32459 + 21600 là: a/ 57 060 b/ 54 059 c/ 55 762 d/53 059 4/ Kết quả của phép trừ 78293 - 34621là: a/ 44 672 b/ 43 675 c/ 43 672 d/ 44 668 Phần 2: Làm các bài tập sau: 1/ Đặt tính rồi tính: 42318 x 2 37569 : 3 GV: Huỳnh Kế Đoàn 216
- Trường tiểu học Ngọc Đông 1 2/ Nối ( theo mẫu ): Mười tám nghìn ba trăm hai mươi 61 300 sáu Sáu mươi mốt nghìn ba trăm 67 302 Sáu mươi bảy nghìn ba trăm linh 18 326 hai Bốn mươi nghìn hai trăm ba mươi 82 001 Tám mươi hai nghìn không trăm 40 230 linh một 3/Viết số thích hợp vào chỗ chấm ( theo mẫu ): 5 giờ giờ phút giờ phút hoặc 17 giờ hoặc giờ hoặc giờ phút phút 4/ Bài toán: Một cửa hàng ngày đầu bán được 120m vải, ngày thứ hai bán được 240m vải. Ngày thứ ba bán được bằng 1 số mét vải đã bán trong hai ngày đầu. 3 Hỏi ngày thứ ba cửa hàng đó bán được bao nhiêu mét vải ? III/ Hướng dẫn đánh giá : Phần 1: ( 2 điểm ). 1/ Mỗi lần khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng của mỗi bài 1, 2, 3, 4được 2 điểm. Các câu trả lời đúng là: bài 1: a ; bài 2: b ; bài 3: b ; bài 4: c GV: Huỳnh Kế Đoàn 217
- Trường tiểu học Ngọc Đông 1 Phần 2: ( 8 điểm ) 1/ ( 2 điểm ). Đặt tính rồi tính đúng mỗi phép tính được 1 điểm. 2/ ( 2 điểm ) Nối đúng 1 câu được 0,5 điểm 3/ ( 1 điểm ). Mỗi lần điền số đúng vào một ô được 1 điểm 4 3/ ( 3 điểm ) - Viết đúng câu lời giải và phép tính để tìm tổng số mét vải bán được trong hai ngày đầu được 1 điểm. - Viết đúng câu lời giải và phép tính tìm số mét vải bán được trong ngày thứ ba được 1 điểm - Viết đáp số đúng được 1 điểm TOÁN TIẾT 162. BÀI : ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 I/ Mục tiêu: - Đọc, viết được số trong phạm vi 100 000. - Viết được số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại. - Biết tìm số còn thiếu trong một dãy số cho trước - Bài tập cần làm BT 1, 2, 3 (a ; cột 1 câu b), 4 II/ Đồ dùng dạy học: Bài tập 1&4 viết sẵn trên bảng lớp. III/ Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định tổ chức: - Hát BCSS 2/ Kiểm tra bài cũ: - GV nhận xét bài kiểm tra tiết trước. 3/ Dạy – Học bài mới: 3.1/ Giới thiệu bài Trong giờ học này các em sẽ được ôn - Nghe GV giới thiệu bài. luyện về các số trong phạm vi 100 000. 3.2/ Thực hành GV: Huỳnh Kế Đoàn 218
- Trường tiểu học Ngọc Đông 1 Bài 1 + Yêu cầu học sinh tự làm bài. + Lớp làm vào tập, 2 học sinh lên bảng làm bài, 1 làm phần a; 1 làm phần b. + Nhận xét bài làm của học sinh. Hỏi: Yêu cầu tìm các số có năm chữ + Đó là: 10000; 20000; 30000; 40000; số trong phần a ? 50000; 60000; 70000; 80000; 90000. Hỏi: Tìm số có 6 chữ số trong phần a? + Đó là : 100 000. Hỏi: Ai có nhận xét gì về tia số a ? + Trong tia số a hai số liền nhau thì hơn kém nhau 10 000 đơn vị. + Gọi Học sinh đọc các số trên tia số? + 1 Học sinh đọc lại. +Yêu cầu học sinh tìm ra qui luật của + Trong tia số b, hai số liền nhau hơn tia số b? kém nhau 5000 đơn vị. Bài 2 Hỏi:Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? + Yêu cầu chúng ta đọc số. Hỏi: Yêu cầu học sinh tự làm bài ? + làm vào vở bài tập, 4 học sinh lên bảng làm bài. + Gọi Học sinh nhận xét bài trên bảng. + 4 HS khác nhận xét bài trên bảng. Hỏi: Các số có tận cùng bên phải là + Các số có tận cùng bên phải là chữ số các chữ số 1, 4, 5 phải đọc như thế 1 được đọc là mốt, là chữ số 4 được nào ? đọc là tư, là chữ số 5 được đọc là lăm hoặc năm. + Gọi học sinh đọc bài làm. + Lần lượt mỗi học sinh nhìn vở của mình và đọc 1 số. Bài 3 + Hãy nêu yêu cầu của bài tập. + Viết số thành tổng. + Hướng dẫn học sinh làm mẫu + Yêu cầu học sinh phân tích số 9725 + Số 9725 gồm: 9 nghìn, 7 trăm, 2 thành tổng. chục, 5 đơn vị và được viết thành: 9725 = 9000 + 700 + 20 + 5 + Yêu cầu học sinh tự làm bài. + Làm bài tập vào vở bài tập, 2 học sinh lên bảng làm bài, một học sinh phân tích số. + Nhận xét bài làm của học sinh. + 4 học sinh lần lượt nhìn bài của mình để chữa bài. GV: Huỳnh Kế Đoàn 219
- Trường tiểu học Ngọc Đông 1 Hỏi: Phần b của bài yêu cầu chúng ta + Từ tổng viết thành số. làm gì ? Hỏi: Gọi học sinh đọc mẫu ? + Mẫu: 4000 + 600 + 30 + 1 = 4631. + Yêu cầu học sinh tự làm bài. + Làm bài vào tập, 2 học sinh lên bảng làm, mỗi học sinh viết 2 số. + Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 4 + Gọi học sinh đọc yêu cầu của đề + Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Hỏi:Ô trống thứ nhất em điền số nào ? + Điền số: 2020. Hỏi: Vì sao ? + Vì trong dãy số 2 số liền nhau hơn kém nhau 5 đơn vị nên 2015 rồi đến 2020. + Yêu cầu học sinh điền tiếp vào ô trống còn lại của phần a, sau đó đọc dãy số và giới thiệu: Trong dãy số tự nhiên này hai số liên tiếp hơn kém nhau 5 đơn vị. + Yêu cầu học sinh tự làm các phần + Học sinh nêu qui luật các dãy số b, c còn lại và chữa bài. và làm bài. 4/ Củng cố Hỏi: Hôm nay chúng ta học toán bài gì ? - Bài: Ôn tập các số đến 100 000 - Gọi 1 HS làm lại bài tập 1 - 1 HS làm 5/ Dặn dò - Hôm nay thầy nhận thấy các em học tốt, hăng hái phát biểu ý kiến, Bên cạnh đó vẫn còn một số em chưa chú ý nghe giảng. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài: Ôn tập các số đến 100 000, tuần sau học. GV: Huỳnh Kế Đoàn 220
- Trường tiểu học Ngọc Đông 1 TOÁN TIẾT 163. BÀI : ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (TT) I/ Mục tiêu: - Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000. - Biết sắp xếp một dãy số theo thứ tự nhất định. - Bài tập cần làm BT 1, 2, 3, 5 II/ Đồ dùng dạy học: Bài tập 1,2 & 5 viết sẵn trên bảng lớp. III/ Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định tổ chức: - Hát BCSS 2/ Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 3, - 2 HS lên bảng làm bài tập. Mỗi em 4 của tiết trước. làm một bài - GV nhận xét tuyên dương. 3/ Dạy – Học bài mới: 3.1/ Giới thiệu bài Tiết học hôm nay các em sẽ tiếp tục học - Nghe GV giới thiệu bài. bài Ôn tập các số đến 100 000 và làm các bài tập theo yêu cầu. 3.2/ Thực hành Bài1 Hỏi: Bài 1 yêu cầu chúng ta làm gì ? + Điền dấu ( > ; < ; =) vào chỗ chấm. Hỏi: Trước khi điền dấu ta phải làm + Trước khi điền dấu ta phải thực hiện như thế nào ? phép tính để tìm kết quả (nếu có) rồi so sánh kết quả tìm được với số cần so sánh. + Yêu cầu học sinh tự làm bài. + 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. Hỏi:Vì sao điền được 27469< 27470 ? + Vì 2 số này đều có 5 chữ số, các chữ số hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm đều bằng nhau nhưng chữ số ở hàng chục khác nhau nên số nào có chữ GV: Huỳnh Kế Đoàn 221
- Trường tiểu học Ngọc Đông 1 số ở hàng chục nhỏ hơn thì số đó nhỏ hơn. Vì 6 27469. 27469 < 27470 mà vẫn đúng ? Hỏi: Số 27470 lớn hơn số 27469 bao + Lớn hơn 1 đơn vị. nhiêu đơn vị ? + Hỏi tương tự với các trường hợp + Học sinh trả lời theo yêu cầu. khác. Bài 2 + Gọi học sinh đọc yêu cầu của đề và + Tim 2 số lớn nhất trong các số. tự làm bài. Hỏi: Vì sao lại tìm số 42360 là số lớn + Vì bốn số này đều có 5 chữ số, các nhất trong các số 41590; 41800; chữ số hàng chục nghìn đều bằng 4, so 42360; 41785 ? sánh đến hàng nghìn thì số 42360 có hàng nghìn lớn nhất nên số 42360 là số lớn nhất trong các số đã cho. + Hỏi tương tự với phần b. Bài 3 Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? + Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn. Hỏi: Trước khi sắp xếp các số theo thứ + Ta phải thực hiện so sánh các số với tự từ bé đến lớn, ta phải làm gì ? nhau. + Học sinh làm bài, sau đó gọi học + 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp sinh chữa bài. làm vào vở bài tập. Kết quả: 59825 ; 67925 ; 69725 ; 70100 Hỏi: Dựa vào đâu để sắp xếp như thế ? + Vì 4 số này đầu có 5 chữ số, so sánh chữ số hàng chục nghìn ta có 5 < 6 < 7 ; Có hai số có hàng nghìn là 6, khi so sánh hai số này với nhau ta thấy 67925 < 69725 vì chữ số hàng nghìn 7< 9; vậy ta có kết quả: 59825 < 67925 < 69725 < 70100. GV: Huỳnh Kế Đoàn 222
- Trường tiểu học Ngọc Đông 1 + Kết quả: 96400 > 94600 > 64900 > 46900. Bài 5 + Gọi Học sinh đọc đề và tự làm bài. + Học sinh đọc yêu cầu trong SGK, 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào tập. + Gọi học sinh nhận xét bài của bạn. + 1 học sinh nhận xét bài của bạn. Hỏi: Vì sao dòng C là đúng còn các + 4 học sinh lần lượt trả lời. “Ở dòng A dòng khác là sai ? sắp xếp 2935 < 3914 < 2945 là sai vì hàng nghìn 3 không thể nhỏ hơn 2”. (tương tự ở các phần còn lại). + Giáo viên nhận xét và yêu cầu học sinh sắp xếp lại các số ở phần A, B, D cho đúng. 4/ Củng cố Hỏi: Hôm nay chúng ta học toán bài gì ? - Bài: Ôn tập các số đến 100 000 (tt) - Gọi 2 HS lên bảng làm lại bài tập 1 - 2 HS lên bảng làm 5/ Dặn dò - Hôm nay thầy nhận thấy các em học tốt, hăng hái phát biểu ý kiến, Bên cạnh đó vẫn còn một số em chưa chú ý nghe giảng. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài: Ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100 000, tiết sau học. TOÁN TIẾT 164. BÀI : ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000 I/ Mục tiêu: Biết cộng, trừ, nhân, chia các số trong phạm vi 100 000. Biết giải toán bằng hai cách. Bài tập cần làm BT 1, 2, 3 GV: Huỳnh Kế Đoàn 223
- Trường tiểu học Ngọc Đông 1 II/ Đồ dùng dạy học: Bài 1 viết sẵn trên bảng lớp III/ Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định tổ chức: - Hát BCSS 2/ Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 1,2 - 2 HS lên bảng làm bài tập. Mỗi em của tiết trước. làm 1 bài. - GV nhận xét tuyên dương. 3/ Dạy – Học bài mới: 3.1/ Giới thiệu bài Hôm nay các em sẽ ôn lại bốn phép tính - Nghe GV giới thiệu bài. trong phạm vi 100 000 và làm các bài tập theo yêu cầu. 3.2/ Thực hành Bài 1 + Nêu yêu cầu của bài tập + HS nêu + Cho học sinh tự làm bài. + 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp + Gọi học sinh chữa bài. làm vào tập. + Giáo viên nhận xét và cho điểm. Bài 2 + Nêu yêu cầu của bài tập + Đặt tính rồi tính + Cho học sinh tự làm bài. + 4 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào tập. + Yêu cầu học sinh nêu cách đặt tính + Học sinh nêu 1 phép tính. và thực hiện tính + Giáo viên nhận xét và cho điểm. Bài 3 + Gọi HS đọc đề toán + HS đọc đề + Gọi học sinh tóm tắt bài toán. + 1 học sinh lên bảng tóm tắt bài toán, lớp tóm tắt vào vở bài tập. Tóm tắt: Có : 80000 bóng đèn. Lần 1 chuyển : 38000 bóng đèn. GV: Huỳnh Kế Đoàn 224
- Trường tiểu học Ngọc Đông 1 Lần 2 chuyển : 26000 bóng đèn. Còn lại : ? bóng đèn. Hỏi: Có bao nhiêu bóng đèn ? + Có 80000 bóng đèn. Hỏi: Chuyển đi mấy lần ? + Chuyển 2 lần. Hỏi: Làm thế nào để biết được số + Có 2 cách: bóng đèn còn lại trong kho ? - Cách 1: Tìm số bóng đèn đã chuyển đi sau 2 lần bằng phép cộng, sau đó thực hiện phép trừ tổng số bóng đèn cho số bóng đèn chuyển đi. - Cách 2: Ta thực hiện 2 phép trừ để tìm số bóng đèn sau mỗi lần chuyển. + 2học sinh lên bảng làm bài, mỗi học sinh làm một cách, cả lớp làm vào tập. Bài giải Cách 1: Số bóng đèn đã chuyển đi tất cả là: 38000 + 26000 = 64000 (bóng đèn). Số bóng đèn còn lại trong kho là: 80000 – 64000 = 16000 (bóng đèn). Đáp số : 16000 bóng đèn. Cách 2 Số bóng đèn còn lại sau khi chuyển lần 1: 80000 – 38000 = 42000 (bóng đèn) Số bóng đèn còn lại sau khi chuyển lần 2: 42000 – 26000 = 16000 (bóng đèn) Đáp số : 16000 bóng đèn. - GV nhận xét tuyên dương. 4/ Củng cố Hỏi: Hôm nay chúng ta học toán bài gì ? - Bài: Ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100 000 -Gọi 2 HS lên bảng làm nhanh - 2 HS lên bảng làm. 15627 + 35718 29274 + 3210 GV: Huỳnh Kế Đoàn 225
- Trường tiểu học Ngọc Đông 1 5/ Dặn dò - Tiết học hôm nay thầy nhận thấy các em học tốt, hăng hái phát biểu ý kiến, Bên cạnh đó vẫn còn một số em chưa chú ý nghe giảng. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài: Ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100 000 (tt), tiết sau học. TOÁN TIẾT 165. BÀI : ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000 ( Tiếp theo) I/ Mục tiêu: - Biết làm tính cộng, trừ, nhân, chia ( nhẩm, viết). - Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Biết tìm số hạng chưa biết trong phép cộng và tìm thừa số trong phép nhân. - Bài tập cần làm BT 1, 2, 3, 4 II/ Đồ dùng dạy học: Viết sẵn bài tập 1 trên bảng lớp. III/ Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định tổ chức: - Hát BCSS 2/ Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 4 HS lên bảng làm bài tập 1 - 4 HS lên bảng làm bài tập. Mỗi em của tiết trước. làm 1 câu - GV nhận xét tuyên dương. 3/ Dạy – Học bài mới: 3.1/ Giới thiệu bài Tiết học hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục - Nghe GV giới thiệu bài. ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100 000 ( tiếp theo ) và làm các bài tập theo yêu cầu. 3.2/ Thực hành GV: Huỳnh Kế Đoàn 226
- Trường tiểu học Ngọc Đông 1 Bài 1 Hỏi: Bài 1 yêu cầu chúng ta làm gì ? + Tính nhẩm. + Yêu cầu học sinh tự làm bài + 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. + Nhận xét bài làm của học sinh. Hỏi: Thứ tự thực hiện các phép tính + Nếu biểu thức có dấu ngoặc làm trong biểu thức như thế nào ? trong ngoặc trước, ngoài dấu ngoặc sau. Nếu biểu thức chỉ có cộng, trừ hoặc nhân, chia thì ta làm từ trái sang phải. + Gọi 6 học sinh nối tiếp nhau đọc bài + 3 chục nghìn + 4 chục nghìn – 5 chục của mình trước lớp. nghìn = 7 chục nghìn – 5 chục nghìn = 2 chục nghìn. Vậy: 30000 + 40000 – 50000 = 20000. + Trả lời tương tự với các biểu thức còn lại. Bài 2 + Gọi HS đọc đề bài. + Đặt tính rồi tính + Yêu cầu học sinh tự làm bài. + Cả lớp làm vào tập. 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra chéo bài của nhau. - GV nhận xét tuyên dương. Bài 3 Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? + Tìm thành phần chưa biết trong phép tính. + Yêu cầu học sinh tự làm bài. + 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào tập. + Gọi 2 học sinh sữa bài. + 2 học sinh nối tiếp nhau đọc bài làm của mình trước lớp. Hỏi: X là thành phần nào trong phép + X là số hạng chưa biết trong phép tính cộng ? tính cộng. Hỏi: Muốn tìm số hạng chưa biết + Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy trong phép cộng ta làm như thế nào ? tổng trừ đi số hạng đã biết. Hỏi: X là thành phần nào trong phép + X là thừa số chưa biết trong phép GV: Huỳnh Kế Đoàn 227
- Trường tiểu học Ngọc Đông 1 tính nhân ? tính nhân. Hỏi: Muốn tìm thừa số chưa biết trong + Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy phép nhân ta làm như thế nào ? tích chia cho thừa số đã biết. - GV nhận xét tuyên dương. Bài 4 + Yêu cầu học sinh tự tóm tắt và giải + 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp bài toán. làm vào tập. Tóm tắt Bài giải 5 quyển : 28500 đồng. Giá tiền một quyển sách là: 8 quyển : ? đồng. 28500 : 5 = 5700 (đồng) Số tiền mua 8 quyển sách là: 5700 x 8 = 45600 (đồng) Đáp số: 45600 đồng. Hỏi: Bài toán thuộc dạng toán nào ? + Bài toán thuộc dạng toán liên quan đến rút về đơn vị. Hỏi: Nêu các bước giải loại toán này ? - Bước 1: Tìm giá trị 1 phần (thực hiện phép chia). - Bước 2: Tìm giá trị nhiều phần (thực hiện phép nhân). - GV nhận xét tuyên dương. 4/ Củng cố Hỏi: Hôm nay chúng ta học toán bài gì ? - Bài: Ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100 000 (tt) - Gọi 2 HS lên bảng làm nhanh bài tập 1 - 2 HS lên bảng làm nhanh 5/ Dặn dò - Hôm nay thầy nhận thấy các em học tốt, hăng hái phát biểu ý kiến, Bên cạnh đó vẫn còn một số em chưa chú ý nghe giảng. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài: Ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100 000 (tt), tuần sau học. GV: Huỳnh Kế Đoàn 228
- Trường tiểu học Ngọc Đông 1 TUẦN 34 TOÁN TIẾT 166. BÀI : ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000 ( Tiếp theo) I/ Mục tiêu: - Biết làm tính cộng, trừ, nhân, chia ( nhẩm, viết) các số trong phạm vi 100 000. - Giải được bài toán bằng hai cách. - Bài tập cần làm BT 1, 2, 3, 4( cột 1, 2) II/ Đồ dùng dạy học: - Viết sẵn bài tập 1&4 trên bảng lớp III/ Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định tổ chức: - Hát BCSS 2/ Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 3 - 2 HS lên bảng làm bài tập. của tiết trước. - GV nhận xét tuyên dương. 3/ Dạy – Học bài mới: 3.1/ Giới thiệu bài Tiết học hôm nay chúng ta tiếp tục - Nghe GV giới thiệu bài. Ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100 000 ( tt) và làm các bài tập theo yêu cầu. 3.2/ Thực hành Bài 1 + Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập + Tính nhẩm + Cho học sinh tự làm. + 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào tập. + Yêu cầu học sinh chữa bài. + 4 học sinh nối tiếp nhau đọc bài làm của mình trước lớp, mỗi học sinh đọc 1 con tính. GV: Huỳnh Kế Đoàn 229
- Trường tiểu học Ngọc Đông 1 Hỏi: Trong phần a. em đã thực hiện * 3 nghìn + 2 nghìn + x 2 = 3 nghìn + tính nhẩm như thế nào ? 4 nghìn = 7 nghìn. * (3 nghìn + 2 nghìn) x 2 = 10 nghìn. Hỏi: Em nhận xét gì về hai biểu thức ở + Hai biểu thức trên đều có các số là: phần a. 3000; 2000; 2 và các dấu +; x giống nhau, nhưng thứ tự khác nhau nên kết quả khác nhau. Hỏi: Vậy khi thực hiện bài tập ta cần + Ta cần chú ý đến thứ tự thực hiện chú ý điều gì ? biểu thức: nếu biểu thức có đủ các phép tính và không có dấu ngoặc, ta làm nhân, chia trước cộng, trừ sau. Nếu biểu thức có dấu ngoặc ta làm trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau. + Tiến hành tương tự như phần a. Bài 2 + Yêu cầu học sinh đọc đề và tự làm + Học sinh đọc đề, Lớp làm vào tập, bài. + 8 học sinh nối tiếp nhau đọc bài làm của mình trước lớp, mỗi học sinh chỉ đọc 1 con tính. + Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 3 + Yêu cầu học sinh tóm tắt đề toán + 1 HS lên bảng tóm tắt, lớp theo dõi. Hỏi: Cửa hàng có bao nhiêu lít dầu ? + Có 6450 lít dầu. Hỏi: Bán được bao nhiêu lít ? + Bán được một phần ba số lít dầu. Hỏi: Bán được một phần ba số dầu + Nghĩa là tổng số lít dầu được chia nghĩa là như thế nào ? làm 3 phần bằng nhau thì bán được một phần. Hỏi: Muốn tìm số lít dầu còn lại ta + Ta thực hiện phép chia 6450 : 3 để làm như thế nào ? tim ra số lít dầu đã bán, sau đó thực hiện phép trừ 6450 trừ đi số lít dầu đã bán để tìm ra số lít dầu còn lại. Hỏi: Em nào còn cách làm nào khác ? + Sau khi tìm được số lít dầu đã bán ta chỉ việc nhân 2 là tìm được số lít dầu còn lại. GV: Huỳnh Kế Đoàn 230
- Trường tiểu học Ngọc Đông 1 +Yêu cầu học sinh tự làm bài. + 2 học sinh lên bảng làm bài, mỗi học sinh làm 1 cách, cả lớp làm vào vở bài tập. Bài giải Cách 1: Số lít dầu đã bán: 6450 : 3 = 2150 (lít dầu) Số lít dầu còn lại: 6450 – 2150 = 4300 (lít dầu) Đáp số : 4300 lít dầu. Cách 2: Số lít dầu đã bán: 6450 : 3 = 2150 (lít dầu) Số lít dầu còn lại: 2150 x ( 3 – 1 ) = 4300 (lít dầu) Đáp số : 4300 lít dầu. - GV nhận xét tuyên dương. Bài 4 + Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập ? + Viết chữ số thích hợp vào ô trống. + Yêu cầu học sinh làm bài 4 cột 1, 2 + 4 học sinh lên bảng làm bài, mỗi học sinh làm 1 con tính, cả lớp làm vào tập. + Gọi HS sữa bài. + 4 học sinh trên tiếp nối nhau đọc bài làm của mình trước lớp, Lớp nhận xét. 4/ Củng cố Hỏi: Hôm nay chúng ta học toán bài gì ? - Bài: Ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100 000 Gọi 2 HS lên bảng làm nhanh bài 1 - 2 HS lên bảng làm 5/ Dặn dò - Hôm nay thầy nhận thấy các em học tốt, hăng hái phát biểu ý kiến. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài: Ôn tập vê đại lượng, tiết sau học. GV: Huỳnh Kế Đoàn 231
- Trường tiểu học Ngọc Đông 1 TOÁN TIẾT 167. BÀI : ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG I/ Mục tiêu: - Biết làm tính với các số đo theo các đơn vị đo đại lượng đã học ( độ dài, khối lượng, thời gian, tiền Việt Nam ). - Biết giải các bài toán liên quan đến những đại lượng đã học. - Bài tập cần làm BT 1, 2, 3, 4 II/ Đồ dùng dạy học: 2 chiếc đồng hồ bằng giấy hoặc thật để làm bài tập 3. III/ Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định tổ chức: - Hát BCSS 2/ Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 1 - 2 HS lên bảng làm bài tập. Mỗi em của tiết trước. làm 1 câu - GV nhận xét tuyên dương. 3/ Dạy – Học bài mới: 3.1/ Giới thiệu bài Tiết học hôm nay các em sẽ học bài Ôn - Nghe GV giới thiệu bài. tập về đại lượng làm tính với các số đo theo các đơn vị đo đại lượng đã học 3.2/ Thực hành Bài 1 + Yêu cầu học sinh đọc đề + Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng + Cho HS tự làm bài. + Học sinh làm vào tập. Hỏi: Câu trả lời nào là câu đúng ? + B là câu trả lời đúng. Hỏi: Em đã làm như thế nào để biết B + Đổi 7 m 3 cm = 703 cm, nên khoanh là câu trả lời đúng ? vào chữ B. Hỏi: Hai đơn vị đo độ dài liền nhau + Hai đơn vị độ dài liền nhau hơn kém hơn kém nhau bao nhiêu lần ? nhau 10 đơn vị. Bài 2 + Yêu cầu học sinh đọc đề + HS đọc GV: Huỳnh Kế Đoàn 232
- Trường tiểu học Ngọc Đông 1 + Cho HS tự làm bài. + Học sinh làm vào tập. + Gọi học sinh đọc bài làm của mình + 3 học sinh nối tiếp nhau đọc bài của và giải thích cách làm đó. mình trước lớp, mỗi học sinh làm một phần. * Quả cam nặng bằng 2 qủa cân và nặng 300 gam vì 200 g + 100 g = 300 g. * Quả đu đủ nặng bằng 2 quả cân và nặng 700 gam vì : 500 g + 200 g = 700 g. * Quả đu đủ nặng hơn quả cam: 700 g – 300 g = 400 g. Hỏi: Còn cách nào để tính được trọng + Ta thấy có 2 quả cân 200 g bằng nhau lượng của quả đu đủ nặng hơn trọng vậy quả đu đủ nặng hơn quả cam là: lượng của quả cam ? 500 g – 100 g = 400 g. - GV nhận xét tuyên dương. Bài 3 + Gọi 2 học sinh lên bảng quay kim + 2 học sinh lên bảng làm bài, Học sinh đồng hồ theo đề bài hoặc dán kim phút dưới lớp vẽ thêm kim phút vào đồng vào đồng hồ đã có kim chỉ giờ ? hồ. + Nhận xét bài làm của học sinh. Hỏi: Muốn biết Lan đi từ nhà đến + Ta thực hiện phép nhân 5 x 3 = 15 trường hết bao nhiêu phút làm như thế phút, vì lúc Lan ở nhà đi kim phút ở nào ? vạch ghi số 7 và lúc Lan đến trường kim phút ở vạch số 10, có 3 khoảng mà mỗi khoảng là 5 phút, nên ta thực hiện phép nhân 5 x 3. Vậy thời gian Lan đi từ nhà đến trường hết 15 phút. Bài 4 + Cho HS tự đọc đề, tóm tắt và làm + Học sinh làm bài. bài. Bài giải Tóm tắt Số tiền Bình có là: Có : 2 tờ loại 2000 đồng. 2000 x 2 = 4000 (đồng) Mua hết : 2700 đồng. Số tiền Bình còn lại là: Còn lại : ? đồng 4000 – 2700 = 1300 (đồng) Đáp số : 1300 đồng. GV: Huỳnh Kế Đoàn 233
- Trường tiểu học Ngọc Đông 1 4/ Củng cố Hỏi: Hôm nay chúng ta học toán bài gì ? - Bài: Ôn tập về đại lượng. -Gọi 2 HS lên bảng làm nhanh bài - 3 dm 4 cm = cm 5 m 7 dm = cm. 5/ Dặn dò - Hôm nay thầy nhận thấy các em học tốt, hăng hái phát biểu ý kiến, Bên cạnh đó vẫn còn một số em chưa chú ý nghe giảng. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài: Ôn tập về hình học, tiết sau học. TOÁN TIẾT 168. BÀI : ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC I/ Mục tiêu: - Xác định được góc vuông, trung điểm của đoạn thẳng. - Tính được chu vi hình tam giác, hình chữ nhật, hình vuông. - Bài tập cần làm BT 1, 2, 3, 4 II/ Đồ dùng dạy học: - Hình vẽ bài tập 1 trên bảng lớp III/ Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định tổ chức: - Hát BCSS 2/ Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập - 2 HS lên bảng làm bài tập. 62 cm = dm cm 234 cm = m dm - GV nhận xét tuyên dương. 3/ Dạy – Học bài mới: 3.1/ Giới thiệu bài Tiết học hôm nay các em sẽ Ôn tập về - Nghe GV giới thiệu bài. hình học và làm các bài tập theo yêu cầu GV: Huỳnh Kế Đoàn 234
- Trường tiểu học Ngọc Đông 1 3.2/ Thực hành Bài 1 + Yêu cầu học sinh đọc đề bài và tự + 1 học sinh lên bảng đánh dấu các góc làm bài. vuông và xác định các trung điểm, cả lớp làm vào tập. + Gọi học sinh sữa bài. + 3 học sinh nối tiếp đọc bài của mình trước lớp, mỗi học sinh làm 1 phần. Hỏi: Vì sao M lại là trung điểm của + Vì M nằm giữa A và B và đoạn thẳng đoạn thẳng AB ? AM = MB. Hỏi: Vì sao đoạn ED lại có trung điểm + Vì N nằm giữa E và D và đoạn thẳng là N ? EN = ND. Hỏi: Xác định trung điểm của đoạn + Ta lấy điểm H nằm giữa A và E và AE bằng cách nào ? sao cho AH = HE. Hỏi: Xác định trung điểm của đoạn + Ta lấy điểm I nằm giữa M và N và MN bằng cách nào ? sao cho IM = IN Bài 2 + Yêu cầu học sinh đọc đề và tự làm + 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp bài. làm vào tập. Bài giải. Chu vi hình tam giác ABC là: 35 + 26 + 40 = 101 (cm) Đáp số: 101 cm. - GV nhận xét tuyên dương. Bài 3 + Gọi học sinh nhắc lại cách tính chu + Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy số vi hình chữ nhật. đo chiều dài cộng với số đo chiều rộng (cùng một đơn vị đo) rồi nhân với 2. + Yêu cầu học sinh đọc đề và làm bài. + 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào tập. Bài giải Chu vi mảnh đất là: (125 + 68) x 2 = 386 (m) Đáp số: 386 m. - GV nhận xét tuyên dương. GV: Huỳnh Kế Đoàn 235
- Trường tiểu học Ngọc Đông 1 4/ Củng cố Hỏi: Hôm nay chúng ta học toán bài gì ? - Bài: Ôn tập về hình học Gọi 2 học sinh nhắc lại cách tính chu vi + Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy số hình chữ nhật. đo chiều dài cộng với số đo chiều rộng (cùng một đơn vị đo) rồi nhân với 2. 5/ Dặn dò - Hôm nay thầy nhận thấy các em học tốt, hăng hái phát biểu ý kiến, Bên cạnh đó vẫn còn một số em chưa chú ý nghe giảng. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài: Ôn tập về hình học ( tiếp theo ), tiết sau học. TOÁN TIẾT 169 .BÀI : ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC ( Tiếp theo) I/ Mục tiêu: - Biết tính diện tích các hình chữ nhật, hình vuông và hình đơn giản tạo bởi hình chữ nhật, hình vuông. - Bài tập cần làm BT 1, 2, 3 II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III/ Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định tổ chức: - Hát BCSS 2/ Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS nhắc lại cách tính chu vi + Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy số hình chữ nhật. đo chiều dài cộng với số đo chiều rộng (cùng một đơn vị đo) rồi nhân với 2. - GV nhận xét tuyên dương. 3/ Dạy – Học bài mới: 3.1/ Giới thiệu bài Hôm nay các em sẽ ôn tập về hình học - Nghe GV giới thiệu bài. GV: Huỳnh Kế Đoàn 236
- Trường tiểu học Ngọc Đông 1 ( tiếp theo ) và làm các bài tập theo yêu cầu. 3.2/ Thực hành Bài 1 + Yêu cầu học sinh đọc đề + Học sinh đọc + Cho HS tự làm bài. + Học sinh làm vào tập. + Gọi học sinh đọc bài làm của mình + 4 học sinh nối tiếp đọc bài của mình trước lớp. trước lớp. Hỏi: Em tính diện tích hình bằng cách + Tính diện tích bằng cách đếm số ô nào ? vuông. Hỏi: Ai có nhận xét gì về hình A và D ? + Hình A và hình D có hình dạng khác nhau nhưng có diện tích bằng nhau vì đều do 8 hình vuông có diện tích 1 cm2 ghép lại, - GV nhận xét tuyên dương. Bài 2 + Yêu cầu học sinh đọc đề + Học sinh đọc + Cho HS tự làm bài + 2 học sinh lên bảng làm bài, mỗi học sinh làm một bài, cả lớp làm vào tập. Bài giải a Chu vi hình chữ nhật là: (12 + 6) x 2 = 36 (cm) Chu vi hình vuông là: 9 x 4 = 36 (cm2). Chu vi hai hình bằng nhau. Đáp số : 36 cm ; 36 cm2. Bài giải b Diện tích hình chữ nhật là: 12 x 6 = 72 (cm2). Diện tích hình vuông là: 9 x 9 = 81 (cm2). Dtích hình vuông lớn hơn dtích hình chữ nhật. GV: Huỳnh Kế Đoàn 237
- Trường tiểu học Ngọc Đông 1 Đáp số: 72 cm2 ; 81 cm2. - GV nhận xét tuyên dương. Bài 3 Hỏi: Diện tích hình H bằng tổng diện Bằng tổng diện tích hình chữ nhật tích các hình chữ nhật nào ? ABEG + CKHE hoặc bằng tổng diện tích hình chữ nhật ABCD + DKHG. + Nhắc học sinh chú ý tính theo cách diện tích hình chữ nhật ABCD + DKHG cần chú ý đến tính số đo cạnh BC. + Gọi học sinh có cách tính diện tích + 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp khác nhau lên bảng làm. làm vào tập. Cách 1 Độ dài đoạn HG là: 6 + 3 = 9 (cm) Diện tích hình ABCD là: 6 x 3 = 18 (cm2) Diện tích hình GDKH là: 3 x 9 = 27 (cm2) Diện tích hình H là : 37 + 18 = 45 (cm2) Đáp số 45 cm2. Cách 2 Diện tích hình CKHE là: 3 x 3 = 9 (cm2) Diện tích hình ABEG là: 6 x 6 = 36 cm2). Diện tích hình H là : 9 + 36 = 45 (cm2) Đáp số 45 cm2. 4/ Củng cố Hỏi: Hôm nay chúng ta học toán bài gì ? - Bài: Ôn tập về hình học tiếp theo Các em về nhà xem lại các bài vừa học 5/ Dặn dò GV: Huỳnh Kế Đoàn 238
- Trường tiểu học Ngọc Đông 1 - Hôm nay thầy nhận thấy các em học tốt, hăng hái phát biểu ý kiến, Bên cạnh đó vẫn còn một số em chưa chú ý nghe giảng. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài: Ôn tập về giải toán, tiết sau học. TOÁN TIẾT 170. BÀI : ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN I/ Mục tiêu: - Biết giải bài toán bằng hai phép tính. - Bài tập cần làm BT 1, 2, 3 II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III/ Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định tổ chức: - Hát BCSS 2/ Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 3 - 2 HS lên bảng làm bài tập. của tiết trước. - GV nhận xét tuyên dương. 3/ Dạy – Học bài mới: 3.1/ Giới thiệu bài Hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục học bài “ - Nghe GV giới thiệu bài. Ôn tập về giải toán ” và làm các bài tập theo yêu cầu. 3.2/ Thực hành Bài 1 - Gọi HS đọc đề bài - HS đọc Hỏi: Để tính số dân của xã năm nay ta + Có 2 cách tính: làm thế nào? Có mấy cách tính? - Cách 1. Ta tính số dân năm ngoái bằng phép cộng: 5236 + 87 rồ tính số dân năm nay bằng phép cộng: số dân GV: Huỳnh Kế Đoàn 239
- Trường tiểu học Ngọc Đông 1 năm ngoái thêm 75. - Cách 2. Ta tính số dân sau 2 năm tăng thêm bằng phép cộng: 87 + 75, rồi tính số dân năm nay bằng cách cộng số dân năm kia với số dân tăng thêm. + Yêu cầu học sinh làm bài. + 2 học sinh lên bảng làm bài, mỗi em làm theo một cách, cả lớp làm vào tập Cách 1. Số dân năm ngoái là: 5236 + 87 = 5323 (người) Số dân năm nay là: 5323 + 75 = 5398 (người) Đáp số: 5398 người. Cách 2. Số dân tăng sau 2 năm là: 87 + 75 = 162 (người) Số dân năm nay là: 5236 + 162 = 5398 (người) Đáp số: 5398 người. Bài 2 + Gọi học sinh đọc đề - Học sinh đọc đề Hỏi: Cửa hàng đã bán một phần ba số + Học sinh đọc đề theo SGK. Cửa hàng áo nghĩa là thế nào ? có 1245 cái áo chia làm 3 phần thì bán được 1 phần. Hỏi: Vậy số áo còn lại là mấy phần? + Là 2 phần. + Yêu cầu học sinh tóm tắt và giải bài + 2 học sinh lên bảng làm bài, mỗi em toán (làm theo 2 cách khác nhau). làm theo một cách, cả lớp làm tập. - GV sửa bài Cách 1 Số cái áo cửa hàng đã bán là: 1245 : 3 = 415 (cái). Số cái áo cửa hàng còn lại là: 1245 – 415 = 830 (cái) Đáp số : 830 cái áo. GV: Huỳnh Kế Đoàn 240
- Trường tiểu học Ngọc Đông 1 Cách 2 Số cái áo cửa hàng đã bán là: 1245 : 3 = 415 (cái). Số cái áo cửa hàng còn lại là: 415 x (3 – 1) = 830 (cái) Đáp số : 830 cái áo. Bài 3 - Gọi học sinh đọc đề - Học sinh đọc đề - Cho HS tự làm bài. - HS tự làm bài. - Gọi HS lên bảng sửa bài. - HS lên bảng sửa bài. Số cây đã trồng là: 20500 : 5 = 4100 (cây) Số cây còn phải trồng theo kế hoạch là: 20500 – 4100 = 16400 (cây) Đáp số : 16400 cây. - GV nhận xét tuyên dương. 4/ Củng cố Hỏi: Hôm nay chúng ta học toán bài gì ? - Bài: Ôn tập về giải toán Các em về nhà làm lại các bài tập trong SGK . 5/ Dặn dò - Hôm nay thầy nhận thấy các em học tốt, hăng hái phát biểu ý kiến, Bên cạnh đó vẫn còn một số em chưa chú ý nghe giảng. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài: Ôn tập về giải toán (tt ), tiết sau học. GV: Huỳnh Kế Đoàn 241
- Trường tiểu học Ngọc Đông 1 TUẦN 35 TOÁN TIẾT 171. BÀI : ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN ( Tiếp theo) I/ Mục tiêu: - Biết giải bài toán bằng hai phép tính và bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Biết tính giá trị của biểu thức. - Bài tập cần làm BT 1, 2, 3, 4(a) II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III/ Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định tổ chức: - Hát BCSS 2/ Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 1 - 2 HS lên bảng làm bài tập. Mỗi em của tiết trước. làm 1 cách - GV nhận xét tuyên dương. 3/ Dạy – Học bài mới: 3.1/ Giới thiệu bài Hôm nay các em tiếp tục Ôn tập về giải - Nghe GV giới thiệu bài. toán và giải các bài toán bằng hai phép tính và bài toán liên quan đến rút về đơn vị 3.2/ Thực hành Bài 1 + Yêu cầu học sinh đọc đề theo sách + HS đọc đề SGK, và giải bài toán. Bài giải Độ dài đoạn dây thứ nhất là: 9135 : 7 = 1305 (cm) Độ dài đoạn dây thứ hai là: 9135 – 1305 = 7830 (cm) Đáp số : 7830 cm. GV: Huỳnh Kế Đoàn 242
- Trường tiểu học Ngọc Đông 1 + Hướng dẫn giải cách 2. Hỏi: Đoạn thứ nhất dài bằng một phần + Sợi dây chia thành 7 phần thì độ dài bảy chiều dài sợi dây nghĩa là như thế đoạn thứ nhất là 1 phần. nào ? Hỏi: Vậy đoạn 2 là mấy phần ? + Là 6 phần. + Yêu cầu học sinh làm bài Bài giải Độ dài đoạn dây thứ nhất là: 9135 : 7 = 1305 (cm) Độ dài đoạn dây thứ hai là: 1305 x (7 – 1) = 7830 (cm) Đáp số : 7830 cm. - GV nhận xét tuyên dương. Bài 2 + Yêu cầu học sinh đọc đề toán, tóm + 2 học sinh lên bảng làm bài, 1 em tắt và giải. tóm tắt, 1 em giải bài toán, cả lớp làm Tóm tắt vào tập. 5 xe chở : 15700 kg. Bài giải 2 xe chở : ? kg. Số kg muối 1 xe chở là: 15700 : 5 = 3140 (kg) Đợt đầu đã chuyể được số kg muối là: 3140 x 2 = 6280 (kg) Đáp số : 6280 kg. + Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 3 + Gọi HS đọc đề - HS đọc Hỏi: Bài toán hỏi gì ? - Hỏi có 4572 cái cốc cùng loại thì xếp được bao nhiêu hộp như thế. - Cho HS làm bài - HS làm bài Tóm tắt Bài giải 42 cốc : 7 hộp. Số cốc đựng trong 1 hộp là: 4572 cốc : ? hộp. 42 : 7 = 6 (cốc). Số hộp để đựng hết 4572 cốc là: 4572 : 6 = 762 (hộp) Đáp số : 762 hộp. GV: Huỳnh Kế Đoàn 243
- Trường tiểu học Ngọc Đông 1 Bài 4 Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? + Khoanh vào chữ đạt trức câu trả lời đúng. Hỏi: Trước khi khoanh vào chữ ta + Ta phải tính giá trị biểu thức. phải làm như thế nào ? + Yêu cầu học sinh tự làm bài 4a + Học sinh làm vào tập. + Gọi học sinh sữa bài. + 2 học sinh tiếp nối nhau chữa bài, mỗi học sinh chữa 1 con tính. a) 4 + 16 x 5 = 4 + 80 = 84 Vậy ta khoanh vào C. 4/ Củng cố Hỏi: Hôm nay chúng ta học toán bài gì ? - Bài: Ôn tập về giải toán tiếp theo. Cho HS bài tập về nhà Có 17048 gói kẹo được xếp vào 4 kiện hàng như nhau. Hỏi để xếp đủ 7 kiện hàng như thế cần bao nhiêu gói kẹo ? 5/ Dặn dò - Hôm nay thầy nhận thấy các em học tốt, hăng hái phát biểu ý kiến, Bên cạnh đó vẫn còn một số em chưa chú ý nghe giảng. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài: Luyện tập chung, tiết sau học. TOÁN TIẾT 172. BÀI : LUYỆN TẬP CHUNG I/ Mục tiêu: - Biết đọc, viết các số có đến năm chữ số. - Biết thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia ; tính giá trị của biểu thức. - Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Biết xem đồng hồ ( chính xác đến từng phút). - Bài tập cần làm BT 1( a,b,c), 2, 3, 4, 5 II/ Đồ dùng dạy học: GV: Huỳnh Kế Đoàn 244
- Trường tiểu học Ngọc Đông 1 Bảng phụ III/ Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định tổ chức: - Hát BCSS 2/ Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 1 - 2 HS lên bảng làm bài tập. của tiết trước. - GV nhận xét tuyên dương. 3/ Dạy – Học bài mới: 3.1/ Giới thiệu bài Hôm nay các em sẽ học bài Luyện tập - Nghe GV giới thiệu bài. chung và làm các bài tập theo yêu cầu. 3.2/ Thực hành Bài 1 + Gọi 5 học sinh lên bảng, yêu cầu học + 5 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp sinh viết các số của bài và các số GV làm vào tập. đọc. Bài 2 + Yêu cầu học sinh tự đặt tính rồi + 4 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp tính? làm vào vở bài tập. + Yêu cầu học sinh đổi vở để kiểm tra bài của nhau. - GV nhận xét tuyên dương. Bài 3 + Cho học sinh xem đồng hồ, sau đó yêu cầu học sinh nêu giờ? + Học sinh lần lượt nêu: a) Đồng hồ A chỉ 10 giờ 18 phút. b) Đồng hồ B chỉ 2 giờ kém10 phút hoặc 1 giờ 50 phút. c) Đồng hồ C chỉ 6 giờ 34 phút hoặc 7 + Dùng mặt đồng hồ có các vạch chia giờ kém 26 phút. từng phút và có kim giờ, kim phút có thể quay được để quay kim đồng hồ đến những giờ khác cho học sinh đọc. GV: Huỳnh Kế Đoàn 245
- Trường tiểu học Ngọc Đông 1 Bài 4 + Học sinh tự làm bài, sau đó so sánh kết quả của từng cặp phép tính để rút a). (9 + 6) x 4 = 15 x 4 ra kết luận: Thứ tự thực hiện các phép = 60 tính trong biểu thức khác nhau sẽ cho 9 +6 x 4 = 9 + 24 ta những giá trị khác nhau. = 33 b). 28 + 21 : 7 = 28 + 3 = 31 (28 + 21) : 7 = 49 : 7 Bài 5 =7 + Học sinh đọc đề, yêu cầu học sinh nêu dạng toán, sau đó tự làm bài ? + Bài toán thuộc dạng toán có liên quan đến rút về đơn vị. 1 học sinh lên + 2 học sinh ngồi cạnh đổi vở và kiểm bảng làm bài, cả lớp làm vào tập. tra chéo bài của nhau. + Kiểm tra bài làm của bạn trên bảng và bài của bạn bên cạnh. Bài giải Số tiền phải trả cho mỗi đôi dép là: 92000 : 5 = 185000 (đồng). Số tiền phải trả cho 3 đôi dép là: 18500 x 3 = 55500 (đồng). Đáp số : 55500 đồng. - GV nhận xét tuyên dương. 4/ Củng cố Hỏi: Hôm nay chúng ta học toán bài gì ? - Gọi 2 HS lên bảng làm lại bài tập 1 - Bài: Luyện tập chung. 5/ Dặn dò - 2 HS lên bảng làm - Hôm nay thầy nhận thấy các em học tốt, hăng hái phát biểu ý kiến, Bên cạnh đó vẫn còn một số em chưa chú ý nghe giảng. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài: Luyện tập chung, tiết sau học. TOÁN GV: Huỳnh Kế Đoàn 246
- Trường tiểu học Ngọc Đông 1 TIẾT 173. BÀI : LUYỆN TẬP CHUNG I/ Mục tiêu: - Biết tìm số liền trước của một số ; số lớn nhất ( số bé nhất) trong một nhóm 4 số. - Biết thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và giải bài toán bằng hai phép tính. - Đọc và biết phân tích số liệu của bảng thống kê đơn giản. - Bài tập cần làm BT 1, 2, 3, 4(a,b,c) II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III/ Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định tổ chức: - Hát BCSS 2/ Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 3 - 2 HS lên bảng làm bài tập. của tiết trước. - GV nhận xét tuyên dương. 3/ Dạy – Học bài mới: 3.1/ Giới thiệu bài Tiết học hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục - Nghe GV giới thiệu bài. học bài Luyện tập chung ôn tập lại các bài đã học và giải một số bài tập theo yêu cầu. 3.2/ Thực hành Bài 1a + Yêu cầu học sinh nêu cách tìm số + Học sinh trả lời: liền trước, số liền sau của một số, sau - Số liền trước của 8270 là 8269. đó yêu cầu học sinh làm bài. - Số liền trước của 35461 là 35460. - Số liền trước của 10000 là 99999. Bài 1b + Cho HS tự làm bài + Học sinh trả lời và nêu: Số lớn nhất là số 44202. Bài 2 GV: Huỳnh Kế Đoàn 247
- Trường tiểu học Ngọc Đông 1 + Yêu cầu học sinh tự làm bài. + 4 học sinh lên bảng làm bài, mỗi học sinh thực hiện một con tính, cả lớp làm vào tập. + Sữa bài và yêu cầu các học sinh làm + 4 Học sinh trả lời theo yêu cầu. Học bài trên bảng nêu cách đặt tính và thực sinh cả lớp theo dõi và nhận xét. hiện phéP tính của mình - GV nhận xét tuyên dương. Bài 4 Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? + Bài tập yêu cầu chúng ta xem bảng và trả lời câu hỏi. + Yêu cầu học sinh cả lớp đọc theo + Học sinh quan sát bảng và trả lời. SGK và lần lượt hỏi từng câu hỏi: Hỏi: Kể từ trái sang phải, mỗi cột + Kể từ trái sang phải mỗi cột cho biết: trong bảng cho biết những gì ? - Cột 1. Tên của người mua hàng. - Cột 2. Giá tiền của một con búp bê và số lượng búp bê từng người mua. - Cột 3. Giá tiền của một ô-tô và số lượng ô-tô từng người mua. - Cột 4. Giá tiền của một máy bay và số lượng máy bay từng người mua. - Cột 5. Tổng số tiền phải trả của từng người. Hỏi: Mỗi bạn Nga, Mỹ, Đức mua - Bạn Nga mua 1 búp bê và 4 ô-tô. những loại đồ chơi nào và số lượng - Bạn Mỹ mua 1 búp bê 1 ô-tô và 1 của mỗi loại là bao nhiêu ? máy bay. - Bạn Đức mua 1 ô-tô và 4 máy bay. Hỏi: Mỗi bạn phải trả bao nhiêu tiền? - Bạn Nga phải trả 20000 đồng. - Bạn Mỹ phải trả 20000 đồng. - Bạn Đức phải trả 20000 đồng. - GV nhận xét tuyên dương. 4/ Củng cố GV: Huỳnh Kế Đoàn 248
- Trường tiểu học Ngọc Đông 1 Hỏi: Hôm nay chúng ta học toán bài gì ? - Bài: Luyện tập chung Gọi 2 HS lên bảng làm nhanh bài tập 2 - 2 HS lên bảng 5/ Dặn dò - Hôm nay thầy nhận thấy các em học tốt, hăng hái phát biểu ý kiến, Bên cạnh đó vẫn còn một số em chưa chú ý nghe giảng, các em cần cố gắng khắc phục. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài: Luyện tập chung, tiết sau học. TOÁN TIẾT 174. BÀI : LUYỆN TẬP CHUNG I/ Mục tiêu: - Biết tìm số liền sau của một số ; biết so sánh các số ; biết sắp xếp một nhóm 4 số ; biết cộng, trừ, nhân, chia với các số có đến 5 chữ số - Biết các tháng nào có 31 ngày. - Biết giải bài toán có nội dung hình học bằng hai phép tính. - Bài tập cần làm BT 1, 2, 3, 4(a), 5 ( tính một cách) II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III/ Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định tổ chức: - Hát BCSS 2/ Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 1, 2 - 2 HS lên bảng làm bài tập. Mỗi em của tiết trước. làm 1 bài - GV nhận xét tuyên dương. 3/ Dạy – Học bài mới: 3.1/ Giới thiệu bài Tiết học hôm nay các em sẽ học bài - Nghe GV giới thiệu bài. Luyện tập chung và giải bài toán có nội dung hình học bằng hai phép tính GV: Huỳnh Kế Đoàn 249
- Trường tiểu học Ngọc Đông 1 3.2/ Thực hành Bài 1 + Yêu cầu học sinh tự làm bài. + 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. a). Số liền trước của 92458 là số 92457; Số liền sau của số 69509 là số 69510. b). Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn: 69134 ; 69314 ; 78507 ; 83507. - GV nhận xét tuyên dương. Bài 2 + Yêu cầu học sinh tự đặt tính và tính. + 4 HS lên bảng làm bài, mỗi học sinh thực hiện 1 con tính, lớp làm vào tập. + Học sinh lớp nhận xét bài làm của + Học sinh nhận xét cách đặt tính và bạn trên bảng. thực hiện tính. Bài 3 + Yêu cầu học sinh đọc đề bài, sau đó + Các tháng có 31 ngày trong 1 năm là: trả lời câu hỏi. Tháng Một; tháng ba; tháng năm, tháng bảy; tháng tám; tháng mười; tháng mười hai. Bài 4 + Yêu cầu học sinh nêu cách tìm thừa + 2 học sinh trả lời trước lớp số chưa biết trong phép nhân, tìm số bị + 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp chia chưa biết trong phép chia, sau đó làm vào tập. yêu cầu HS làm bài. X x 2 = 9328 ; X : 2 = 436 X = 9328 : 2 X = 436 x 2 X = 4664 X = 872 - GV nhận xét tuyên dương. Bài 5 + Gọi 1 học sinh đọc đề theo SGK. + HS đọc đề Hỏi: Có mấy cách tính diện tích hình + Có 2 cách tính diện tích hình chữ chữ nhật ? Đó là những cách nào? nhật: GV: Huỳnh Kế Đoàn 250
- Trường tiểu học Ngọc Đông 1 - Cách 1: Tính diện tích hình chữ nhật bằng cách tính tổng diện tích hai hình vuông. - Cách 2: Tính chiều dài hình chữ nhật, sau đó áp dụng công thức tính diện tích để tính. + Yêu cầu học sinh làm bài. Chỉ tính 1 - HS làm bài cách Cách 1 Diện tích của 1 hình vuông là: 9 x 9 = 81 (cm2). Diện tích của hình chữ nhật là: 81 + 81 = 162 (cm2) Đáp số : 162 cm2. - GV nhận xét tuyên dương. 4/ Củng cố Hỏi: Hôm nay chúng ta học toán bài gì ? - Bài: Luyện tập chung Gọi 2 HS lên bảng làm lại bài tập 2 - 2 HS lên bảng làm 5/ Dặn dò - Hôm nay thầy nhận thấy các em học tốt, hăng hái phát biểu ý kiến, các em cần cố gắng hơn. - Về nhà ôn lại các nội dung được ôn tập để chuẩn bị kiểm tra cuối năm. GV: Huỳnh Kế Đoàn 251
- Trường tiểu học Ngọc Đông 1 TOÁN TIẾT 175. KIỂM TRA ĐỊNH KÌ ( CUỐI HỌC KÌ II) I/ Mục tiêu: Tập trung vào việc đánh giá - Tìm số liền sau của một số có bốn hoặc năm chữ số. - So sánh các số có bốn hoặc năm chữ số. - Thực hiện phép tính cộng, trừ các số có bốn, năm chữ số ( có nhớ không liên tiếp) ; nhân ( chia) số có bốn chữ số với ( cho) số có một chữ số ( nhân có nhớ không liên tiếp ; chia hết và chia có dư trong các bước chia). - Xem đồng hồ ( chính xác đến từng phút ), mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thông dụng. - Tính chu vi, diện tích hình chữ nhật. - Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. GV: Huỳnh Kế Đoàn 252