Giáo án Đại số Lớp 8 - Chương trình học kỳ II - Năm học 2017-2018

doc 29 trang dichphong 3450
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Chương trình học kỳ II - Năm học 2017-2018", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_8_chuong_trinh_hoc_ky_ii_nam_hoc_2017_201.doc

Nội dung text: Giáo án Đại số Lớp 8 - Chương trình học kỳ II - Năm học 2017-2018

  1. Đại 8 học kì II- năm học 2017-2018 Ngày soạn: Ngày dạy: CHƯƠNG III: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN Tiết 37+38: §1. MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH I. Mục tiêu. 1, Kiến thức - Nhận biết được phương trình - Hiểu được khái niệm nghiệm của phương trình - Hiểu được khái niệm hai phương trình tương đương 2, Kỹ năng : - Kiểm tra xem một số cho trước có là nghiệm của phương trình hay không? - Kiểm tra xem hai phương trình đã cho có tương đương hay không? 3. Thái độ : - Yêu thích môn học, cẩn thận chính xác. 4. Định hướng hình thành năng lực,phẩm chất -Phẩm chất, sống yêu thương, sống tự chủ, sống có trách nhiệm -Năng lực, tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác,tính toán II. Chuẩn bị: 1. Chuẩn bị của giáo viên - KHDH, SHD, 2. Chuẩn bị của học sinh - Chuẩn bị bài mới (A, B) III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp: Gợi mở, giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm - Kĩ thuật: động não và động não không công khai, thảo luận viết, kĩ thuật 635, IV. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy và hoạt động học 1.Ổn định và kiểm tra sĩ số lớp 8a 8b 2. Các hoạt động HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG TÌNH HUỐNG VÀ CÁCH XỬ LÍ A. Hoạt động khởi động GV: yêu cầu HS đọc mục tiêu HS thiếu SHD, quên bài học PP và KT: Nêu và giải SHD kì II, GV cần nhắc quyết vấn đề, KT động não nhở để HS mang đầy đủ Năng lực và phẩm chất: tư duy, ở tiết sau, HD các HS hợp tác, giao tiếp, tích cực học thiếu sách học cặp đôi
  2. Đại 8 học kì II- năm học 2017-2018 1,2. HS hoạt động cá nhân, với bạn khác. Nếu HS nghiên cứu thông tin SHD/5, 6 khó khăn cần bổ sung - HS: Thực hiện nhiệm vụ thêm SHD. GV ĐVĐ vào bài mới: Pt ẩn x là pt có dạng có dạng như thế nào? B: Hoạt động hình thành kiến thức PP và KT: Nêu và giải quyết HS tự học theo cá nhân vấn đề, KT động não. sau đó GV chốt cả lớp Năng lực và phẩm chất: tư duy, hoặc đổi thành chốt hợp tác, giao tiếp, tích cực học 1.Khái niệm pt một ẩn x: theo nhóm nếu thấy tiến 1a,b, hoạt động chung cả lớp SHD/6 độ các nhóm không 1a. - GV: y/c HS đọc nội dung A(x) = B(x) đồng đều. - HS: Nhận nhiệm vụ X: ẩn GV? Nêu dạng của phương trình A(x): vế trái ẩn x? B(x): vế phải HS trả lời 1b. GV: yc HS đọc ví dụ -HS: nhận nhiệm vụ 1c. HS cá nhân báo cáo HS báo cáo, các HS khác chia sẻ GV chốt, nhận xét đúng, sai PP và KT: Nêu và giải quyết 2. GV cần quan sát, đánh vấn đề, hoạt động nhóm a. x = 3 giá độ tích cực của HS Năng lực và phẩm chất: quan Pt Giá Giá Giá trong từng nhóm, quan sát, tính toán, tư duy, hợp tác, trị trị trị tâm tới HS yếu chưa giao tiếp, tích cực học. của x của của chăm học, y/c các nhóm +. Thực hiện nhiệm vụ hoạt VT VP trưởng kiểm soát việc tự động nhóm mục 2a 3x – 0 -4 5 học, tự đọc của các bạn HS: làm mục 2a 4 = Hs yếu. GV: Hướng dẫn hs thực hiện 5 – +. Thảo luận, trao đổi, báo cáo 6x - GV: Gọi 1 nhóm lên bảng trình 1 -1 -1 bày, các nhóm khác chia sẻ, bổ -2 -10 17 sung 1 -3 3 - GV chốt 3 + 2b. Giao nhiệm vụ hoạt động Hỏi bất kì 1 HS để nhấn chung cả lớp b, 2(x – 3) = 5x – 19 mạnh một số là nghiệm
  3. Đại 8 học kì II- năm học 2017-2018 -GV: yc HS đọc kĩ nội dung x = 0 không là nghiệm của pt và một số không là - HS cá nhân trả lời câu hỏi, các trên vì -6 ≠ -19 nghiệm của phương HS khác chia sẻ, nhận xét x = 4 không là nghiệm của pt trình khi nào? - GV chốt trên vì 2 ≠ 1 PP và KT: Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, KT phòng tranh Năng lực và phẩm chất: tính toán, tư duy, hợp tác, giao tiếp, tích cực học 3a. Giao nhiệm vụ hoạt động 3a, -PT x – 10 = 2006 có nhóm nghiệm duy nhất x = 2016 GV quan sát, nhận xét -HS làm 3a - PT x2 + 1 = 0 vô nghiệm đúng sai và năng lực - GV: gọi 1 nhóm lên báo cáo, giao tiếp toán học của các nhóm khác chia sẻ một số HS. - GV chốt 3b. Giao nhiệm vụ hoạt động chung cả lớp -GV: yc HS đọc kĩ nội dung c, -PT x + 5 = 0 có tập nghiệm 3c. Giao nhiệm vụ hoạt động là S = {-5} cặp đôi, đổi vở kiểm tra chéo -PT vô nghiệm có tập nghiệm -HS nhận nhiệm vụ, làm 3c S =  GV có thể để HS khác - GV: Gọi 1 HS đại diện cặp đôi trong nhóm nhận xét báo cáo, các HS khác chia sẻ. đúng sai. PP và KT: Nêu và giải quyết vấn đề Năng lực và phẩm chất: tính GV có thể tổ chức lớp toán, tư duy, hợp tác, giao tiếp, chơi trò chơi “Ai nhanh tích cực học hơn” để các nhóm đều 4a. Giao nhiệm vụ hoạt động 4a. tìm được tập nghiệm cặp đôi, đổi vở kiểm tra chéo PT Tập nghiệm của các pt khác nhau. -HS nhận nhiệm vụ 4a. x – 5 = 0 S = {5} - GV gọi 1 HS đại diện cho 1 5 – x = 0 S = {5} cặp đôi báo cáo kết quả, các cặp đôi khác chia sẻ - GV chốt 4b. Hoạt động chung cả lớp
  4. Đại 8 học kì II- năm học 2017-2018 -GV: yc HS đọc kĩ nội dung GV? Khi nào 2 pt được gọi là Có thể yc các nhóm lấy tương đương với nhau? vd về hai phương trình HS trả lời tương đương, nhóm nào GV chốt xong trước, có kết quả chính xác thì thắng. C. Hoạt động luyện tập PP và KT: phát hiện và giải GV để HS hoạt động cá quyết vấn đề nhân, theo dõi kiểm tra Năng lực và phẩm chất: tính Bài 1/9 đánh giá các HS đã làm toán, tư duy, tích cực học c, -3(x+3) + 6 = 4x – 2 xong để động viên kịp +. HS hoạt động cá nhân bài 1 x = -2 không là nghiệm của pt thời, chuyển phần hoặc câu c, bài 2, bài 3c, sau đó gọi đã cho vì cho thêm bài tập ở từng HS lên bảng trình bầy -3.(-2+3) + 6 ≠ 4.(-2) – 2 (3 ≠ đối tượng cụ thể. Các HS khác nhận xét -10) GV chốt Bài 3/9 b, x – 3 = 0 và x2+ 1 = 0 +. HS hoạt động cặp đôi, đổi vở không tương đương vì {3} ≠ kiểm tra chéo bài 2  Đại diện 1 cặp đôi đứng tại chỗ Bài 2/9 báo cáo, các cặp đôi khác chia sẻ (a) Nối x= 1 (b) Nối x = 2 GV chốt (c) Nối x = 1 (d) Nối x = -2 D,E Hoạt động : vận dụng và tìm tòi, mở rộng GV: cho HS về nhà làm bài 1a,b; GV kiểm tra vào đầu 3a, sgk /9 giờ học sau nội dung này. GV hướng dẫn HS về nhà làm thêm bài 1, 2, 6 SBT / 5,6 Phần D,E Không bắt buộc nhưng khuyến khích các e về nhà làm Chuẩn bị bài mới phần A, B(mục 1, 2) Rút kinh nghiệm, điều chỉnh và nhận xét: Ngày soạn:14/1/2018
  5. Đại 8 học kì II- năm học 2017-2018 Tuần 21+22: Ngày dạy: Tiết 39+40+41 §2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN (3 tiết) I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Hiểu thế nào là một pt bậc nhất một ẩn ax + b = 0 (x là ẩn, a, b là các số đã cho, a ≠ 0) 2. Kỹ năng: - Nhận biết được 1 pt là pt bậc nhất 1 ẩn x - Biết cách tìm nghiệm của pt bậc nhất một ẩn 3. Thái độ: - Chú ý nghe giảng và làm theo các yêu cầu của giáo viên. - Tích cực trong học tập, có ý thức trong nhóm. 4. Định hướng hình thành năng lực, phẩm chất - Phẩm chất, sống yêu thương, sống tự chủ, sống có trách nhiệm - Năng lực, tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác,tính toán II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên - KHDH, SHD, 2. Chuẩn bị của học sinh - Chuẩn bị bài mới (A.B) III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC - Phương pháp: Gợi mở, giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật: động não và động não không công khai, thảo luận viết, khăn trải bàn. IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra) 3. Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ Tình huống và cách xử NỘI DUNG HS lí A. Hoạt đông khởi động PP và KT: nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, KT phòng tranh Năng lực và phẩm chất: quan sát, tính toán, tư duy, tích cực học HS hoạt động nhóm, kết quả Hs có thể viết ghi vào bảng nhóm 24 12.x 168 , GV chấm -Gv quan sát giúp đỡ các nhóm nhận xét rồi HD viết về HS gặp khó khăn. 12x + 24 = 168 12.x 24 168 để HS dẽ -Đại diện 1 nhóm HS báo cáo, nhận biết dạng chính tắc các nhóm khác chia sẻ. của phương trình bậc nhất -GV chốt, ĐVĐ vào bài mới: một ẩn hệ thức 12x + 24 = 168 có là pt
  6. Đại 8 học kì II- năm học 2017-2018 một ẩn x hay không? Nhận xét gì về số mũ của x? HS trả lời: Số mũ của x bằng 1 GV: Khi đó 12x + 24 = 168 được gọi là pt bậc nhất một ẩn x. Bài học ngày hôm nay các em sẽ tìm hiểu về dạng và cách giải pt bậc nhất 1 ẩn x. B.Hoạt động hình thành kiến thức PP và KT: nêu và giải quyết vấn đề Năng lực và phẩm chất: quan sát, tư duy, tích cực học 1a. Hs hoạt động chung cả GV cần chú ý a ≠ 0 thì lớp 0.x 2018 0 không là - GV: yc HS đọc nội dung 1a 1a. Khái niệm pt bậc nhất một ẩn: phương trình bậc nhất - HS Đọc ax + b = 0 (a ≠ 0) một ẩn. GV? Nêu dạng của pt bậc nhất 1 ẩn x? HS trả lời: ax + b = 0 (a ≠ 0) 1b. Chọn 1, 3, 4 PP và KT: nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, KT phòng tranh Năng lực và phẩm chất: quan 2a. sát, tư duy, tính toán, tích cực x + 6 = 9 6 = x – 3 Sau mỗi mục GV nên học → x = 9 – 6 → 6 + 3 = x chấm nhận xét để Hs 2a. HS hoạt động cặp đôi, đổi → x = 3 → 9 = x thêm tự tin, khẳng định vở kiểm tra chéo mình qua từng phần nhỏ -Hs thực hiện, đại diện 2 cặp và động viên khuyến đôi lên bảng báo các, các cặp khích kịp thời các HS đôi khác chia sẻ yếu. -Gv nhận xét đánh giá cá nhân, 2c. x + 6 = 0 ↔ x = 0 – 6 ↔ x = -6 cặp đôi. 1 1 x 0 x 2b. HS hoạt động chung cả 2 2 lớp 5 = 8 – x ↔ x = 3 GV? Để biến đổi một pt bậc nhất ẩn x, ta có thể làm như thế nào? HS trả lời 2c. HS hoạt động nhóm
  7. Đại 8 học kì II- năm học 2017-2018 PP và KT: nêu và giải quyết Nếu HS làm việc ca nhân vấn đề, hoạt động nhóm, KT tốt, Gv chấm vài cặp đôi phòng tranh đạt yêu cầu thì cho Năng lực và phẩm chất: quan 3a. chuyển phần, không cần sát, tư duy, tính toán, tích cực 2x = 12 y HĐ cả lớp. 2 học 12 3 x 3a. HS hoạt động cặp đôi, đổi 2 y 3.2 vở kiểm tra chéo x 6 y 6 -Gv mời 2 cặp đôi lên báo cáo, các cặp đôi khác chia sẻ 3b. HS hoạt động chung cả lớp GV? Để biến đổi một pt bậc 3c. -2x = 2 → x = -1 nhất ẩn x, ta có thể làm như thế 0,5x = 2,5 → x = 5 nào? 3 HS trả lời x 6 x 4 2 3c. HS hoạt động nhóm -HS làm 3c, đại diện 1 nhóm chia sẻ. PP và KT: nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, KT phòng tranh Năng lực và phẩm chất: quan sát, tư duy, tính toán, tích cực học 4a. HS hoạt động chung cả 4b. -2x + 6 = -4 lớp 2 1 x 1 GV? Có mấy cách biến đổi một 3 2 pt bậc nhất ẩn x? ↔ -2x = -10 HS trả lời: 2 cách 2 1 GV đánh giá kiểm tra và x 4b. HS hoạt động nhóm 3 2 xá nhận đúng, sai cho hai -HS làm 4b đại diện 1 nhóm 3 nhóm. Nếu nhóm nào làm ↔ x = 5 x báo cáo, các nhóm khác chia sẻ 4 tốt có thể cho chia sẻ. C.Hoạt động luyện tập PP và KT: phát hiện và giải quyết vấn đề Năng lực và phẩm chất: tư duy, tính toán, tích cực học 1,2,3. HS hoạt động cá nhân, Bài 1/13 Gv nên chấm một ssoos lên bảng báo cáo, các HS khác Chọn a, c bài của HS. HS nào làm chia sẻ Bài 2/13 xong phải cho bài tập
  8. Đại 8 học kì II- năm học 2017-2018 a.x + 4 = 10 ↔ x = 6 thêm. b, -3x + 2 = -7 ↔ x = -3 2 3 15 c, x 0 x 5 2 4 d, 0,5x + 4 = -1 ↔ x = -10 Bài 3/13 1 2 13 a, x x 5 3 15 b, 6 – 3y = -3 ↔ y = 3 1 2 c, z 0 z 2 3 3 d, -2m + 6 = 0 ↔ m = 3 D,EHoạt động vận dụng, tìm tòi mở rộng D.E không bắt buộc nhưng khuyến khích tất cả các HS cùng làm GV yêu cầu HS về làm bài tập 14, 15, 16: SBT GV yc HS chuẩn bị bài mới A.B (mục 1) Rút kinh nghiệm, điều chỉnh và nhân xét: Ngày soạn: 19/1/2018 Tuần 22+23: Ngày dạy : TiÕt 42+13+44 §3. MỘ SỐ PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG PHƯƠNG TRÌNH ax + b = 0 (3 tiết) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết cách biến đổi tương đương để đưa pt đã cho về dạng ax + b = 0 - Biết cách biến đổi tương đương để đưa pt đã cho về dạng ax + b = 0 2. Kỹ năng: - Học sinh biết cách giải pt có 2 vế là 2 biểu thức hữu tỉ của ẩn và không chứa ẩn ở mẫu - Vận dụng được cách tìm nghiệm của pt A.B = 0 (A, B là các đa thức chứa ẩn) bằng cách tìm nghiệm của các pt A = 0; B = 0 - Biết tìm ĐKXĐ của pt chứa ẩn ở mẫu và cách giải pt chứa ẩn ở mẫu
  9. Đại 8 học kì II- năm học 2017-2018 3. Thái độ: - Yêu thích môn học - Chú ý nghe giảng và làm theo các yêu cầu của giáo viên. - Tích cực trong học tập, có ý thức trong nhóm. 4. Định hướng hình thành năng lực - Phẩm chất, sống yêu thương, sống tự chủ, sống có trách nhiệm - Năng lực, tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác,tính toán II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên - KHDH, SHD, 2. Chuẩn bị của học sinh - Chuẩn bị bài mới (A.B) III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC - Phương pháp: Gợi mở, giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật: động não và động não không công khai, thảo luận viết, khăn trải bàn. IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Kế hoạch bài học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV NỘI DUNG CHÍNH Tình huống và HS cách xử lí A, Hoạt động khởi động PP và KT: nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. Năng lực và phẩm chất: tư duy, tính toán, tích cực học 1.a HS có thể quên Kết quả đã có ở phần kiểm không viết tập tra bài cũ nghiệm, GV cần GV chốt lại và chuyển muc b 1a. x + 8 = 22 ↔ x =14. Vậy S = {14} nhắc nhở bổ sung. - ĐVĐ: Nếu cả hai vế của pt -5x = 7,5 ↔ x = -1,5. Vậy S = {-1,5} đều chứa x (không chứa x ở 3 mẫu) thì ta giải pt đó như thế x 6 ↔ x = 8. Vậy S = {8} 4 nào? → 1b B, Hoạt động hình thành kiến thức PP và KT: nêu và giải quyết GV chú ý HS dùng vấn đề, hoạt động nhóm, KT phép biến đổi tương phòng tranh đương để giải Năng lực và phẩm chất: tư 1b, (2x + 1) – 6 = 7 – 2x phương trình. duy, tính toán, tích cực học ↔ 2x + 1 – 6 = 7 – 2x 1b, HS hoạt động nhóm, ↔ 2x + 2x = 7 – 1 + 6 kết quả ghi lại ra bảng nhóm ↔ 4x = 12 ↔ x = 3
  10. Đại 8 học kì II- năm học 2017-2018 - HS thực hiện nhiệm vụ làm Vậy S = {3} 1b 2(x-1) + 3 = (x + 4) – 1 - GV yc 1 nhóm báo cáo kết ↔ 2x – 2 + 3 = x + 4 – 1 quả, các nhóm khác chia sẻ ↔ 2x - x = 4 – 1 + 2 – 3 - GV chốt ↔ x = 2 GV chấm, nhậm xét Vậy S = {2} khả năng tính toán, 3x 1 x 2 9x 3 2x 4 độ chính xác của 1c, 2 3 6 6 từng câu cho các 9x 3 2x 4 9x 2x 4 3 HS, nhiều nhất có 7x 7 x 1 thể. Vậy S = {1} x 1 2x 5 5x 5 75 6x 15 5 1c, HS hoạt động nhóm, kết 3 5 15 15 quả ghi lại ra bảng nhóm 5x 5 75 6x 15 - HS thực hiện nhiệm vụ làm 5x 6x 75 15 5 1b - GV yc 1 nhóm báo cáo kết 11x 55 x 5 quả, các nhóm khác chia sẻ Vậy S = {5} - GV chốt HS trong nhóm phải GV? Nêu các bước giải pt từng cá nhân nêu có hai vế là hai biểu thức được, nếu còn khó hữu tỉ của ẩn và không khăn thicf các bạn chứa ẩn ở mẫu? khá giúp đỡ PP và KT: nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, KT 2b. Pt tích: phòng tranh A(x) 0 Năng lực và phẩm chất: tư A(x).B(x) = 0 B(x) 0 duy, tính toán, tích cực học 2c. 2a,b, HS hoạt động chung ( 2x 4)(9 3x) 0 cả lớp 2x 4 0 x 2 - HS cá nhân trả lời câu hỏi, các HS khác chia sẻ 9 3x 0 x 3 GV chú ý cách viết - HS nghiên cứu phần giải pt Vậy pt đã cho có tập nghiệm: S = {2; 3} (1): SHD/15 dấu  là chỉ hoặc, 2 (?) Nêu dạng và cách giải pt x 4 ( 0,5x 0,2) 0 tránh nhầm với tích? 3 -HS nghiên cứu SHD/15, trả 2 x 6 lời x 4 0 3 2 x 0,5x 0,2 0 2c, HS hoạt động nhóm, kết 5
  11. Đại 8 học kì II- năm học 2017-2018 quả ghi lại ra bảng nhóm Vậy pt đã cho có tập nghiệm: S = {2/5; 6} - GV yc 1 nhóm báo cáo hoặc chia sẻ PP và KT: nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, KT 3a. ĐKXĐ: x ≠ 0; x ≠ 2 phòng tranh x2 2x 3 x 3 vì: Năng lực và phẩm chất: tư x2 x 3 GV cần nhấm mạnh duy, tính toán, tích cực học 3(x2 – 2x – 3) ≠ (x – 3).(x2 + x) và chấm, nhận xét 3a, HS hoạt động nhóm xem HS đã đặt x2 4x 3 x 3 làm 2 ý đầu, kết quả ghi lại vì: ĐKXĐ và đã đối x2 x 3 ra bảng nhóm chiếu đk xác định - HS cá nhân trả lời câu hỏi, 3(x2 – 4x + 3) ≠ (x – 3).(x2 - x) chưa? các HS khác chia sẻ x2 2x 3 x2 4x 3 - HS nghiên cứu thông tin vì: x2 x x2 x SHD/16 2 2 2 2 (?) Nêu các bước giải pt (x – x).(x – 2x – 3) = (x + x).(x - 4x + chứa ẩn ở mẫu 3) → 3b 3b. Các bước giải pt chứa ẩn ở mẫu: SHD/17 3c. 2x 1 2x 1 (DK : x 3) x 3 x 3 (2x 1)(x 3) (2x 1)(x 3) x 0 (tm) Vậy pt đã cho có tập nghiệm: S = {0} x2 3 x 5 (DK : x 2) 3b, HS hoạt động chung cả x 2 lớp, kết quả ghi lại ra bảng x2 3 (x 5)(x 2) nhóm 3x 13 -HS đọc SHD/17 13 - HS nghiên cứu VD: x (tm) SHD/17 3 3c. HS hoạt động nhóm, kết Vậy pt đã cho có tập nghiệm: S = {13/3} quả ghi vào bảng nhóm C.Hoạt động luyện tập PP và KT: phát hiện và giải quyết vấn đề Năng lực và phẩm chất: tư duy, tính toán, tích cực học - GV yc HS hoạt động cá bài 1/ 17 GV có thể quan sát nhân làm 1d, 2c, 3c, 5b 1 1 và chấm nhận xét - HS thực hiện nhiệm vụ 1d, 2 x 4 6 x 0,5 2 4 3 mtj số cá nhân, - GV yc 4 HS lên bảng báo quan tâm Hs yếu để
  12. Đại 8 học kì II- năm học 2017-2018 cáo kết quả, các HS khác 2x 2 4 2x 3 2 học cùng các em. chia sẻ 2x 2x 3 2 2 4 - GV chốt 0x 5 (vo ly) Vậy S =  Bài 2/18 x 1 x 1 2c, x 5 7 7x 7 35x 5x 5 35 35 7x 7 35x 5x 5 7x 35x 5x 5 7 12 37x 12 x Cần chấm chính xác 37 đáp số và bổ sung 12 Vậy S = { } các bước làm mà 37 HS thiếu váo vở, Bài 3/18 vào bài của HS. 3c, S = {-3/2; 6} Bài 5/18 5b, S = {-2} D.E.Hoạt động vận dụng và tìm tòi mở rộng GV yêu cầu HS về nhà làm bài tập C(1a,b,c; 2a,b,d; 3abd; 4; 5ac), D.E (1,2) SGK. -HS về nhà chuẩn bị bài mới A.B Rút kinh nghiệm, điều chỉnh,nhận xét: Ngày tháng năm
  13. Đại 8 học kì II- năm học 2017-2018 Ngày soạn: Ngày dạy : Tiết 45+46+47 §4. LUYỆN TẬP GIẢI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN (3 tiết) 1. Kiến thức: - Hệ thống được các kiến thức cơ bản về pt bậc nhất một ẩn, pt dạng tích, pt chứa ẩn ở mẫu 2. Kỹ năng: - Luyện tập giải các bài tập về pt bậc nhất, pt dạng tích và pt chứa ẩn ở mẫu 3. Thái độ: - Chú ý nghe giảng và làm theo các yêu cầu của giáo viên. - Tích cực trong học tập, có ý thức trong nhóm. 4. Định hướng hình thành năng lực, phẩm chất - Phẩm chất, sống yêu thương, sống tự chủ, sống có trách nhiệm - Năng lực, tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác,tính toán II. Chuẩn bị: 1. Chuẩn bị của giáo viên -KHDH, SHD, 2. Chuẩn bị của học sinh - Chuẩn bị bài mới, III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC - Phương pháp: Gợi mở, giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật: động não và động não không công khai, thảo luận viết. IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1. Ổn định tổ chức: 8ª 8b 2. Tiến trình bài học: Hoạt động của GV và HS NỘI DUNG Tình huống và cách xử lí A. Hoạt động khởi động * MĐ: Tạo tâm thế cho bài học. Ôn tập, huy động kiến thức cho bài học hôm nay. PP và KT: nêu và giải quyết vấn đề Năng lực và phẩm chất: tư duy, tính toán, tích cực học 1. Hoạt động chung cả lớp 1.1.S (a ≠ 0) -GV chia các nhóm 1,2,4,5 mỗi nhóm 2. Đ Với lớp 8b có 6 làm 1 mệnh đề. Nhóm 3 làm trọng tài. 3.S (x2 = 0 có nghiệm duy nhất x nhóm thì chia từng ? Với mỗi mệnh đề cần trả lời mệnh = 0 nhưng không phải là pt bậc nhóm làm bài 1. đề nào đúng, mệnh đề nào sai? Giải nhất 1 ẩn) thích vì sao? Các nhóm báo cáo. 4. Đ (quy tắc chuyển vế) - Các HS ở phía dưới nghe, nhận xét, bổ xung. Nhóm 3 chấm điểm cho mỗi
  14. Đại 8 học kì II- năm học 2017-2018 nhóm. 2. 1.C 2. C Các cặp đôi được 2. GV y/c HS cặp đôi, đổi vở kiểm chấm kiểm tra tiếp tra chéo các cá nhân của - GV chấm 1 số cặp nhóm. 3.Hoạt động chung cả lớp 3. A – b; B – d; C – a; D – c Nếu không tổ chức -GV mời 8 HS lên bảng tham gia chơi được trò chơi thì trò chơi: Giao cho mỗi HS một lá GV có thể cho HS phiếu (nội dung 8 lá phiếu tương ứng thi “Ai nhanh hơn” với A, , D, a, , d) theo từng câu hỏi. ? YC 2 HS tiến lại gần nhau thành 1 cặp sao cho mỗi pt tìm đúng ĐKXĐ GV nhận xét tinh thần hợp tác trách nhiệm của các cá nhân tham gia trò chơi. C.Hoạt động luyện tập * MĐ: Vận dụng các kiến thức đã biết để giải một số pt có thể đưa về dạng ax+ b = 0 PP và KT: phát hiện và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, KT phòng tranh Năng lực và phẩm chất: tư duy, tính toán, tích cực học. Bài 1,2 3.Hoạt động cá nhân Nếu HS lúng túng GV y/c HS làm và báo cáo theo từng Bài 1/T20 GV có thể gợi ý bài. Chọn a, c, d các em với các câu GV chấm nhận xét cho các cá nhân hỏi: đã hoàn thành, và khuyến khích HS Bài 3/ t20 ? Để giải các pt làm tiếp bài 2 a.7 + 2x = 22 – 3x này e dùng cách ↔ 5x = 15 ↔ x = 3. Vậy S = {3} biến đổi tương c. x – 12 + 4x = 25 + 2x – 1 đương nào? ↔ 3x =36 ↔ x = 12. Vậy S = HS: a, c: Quy tắc {12} chuyển vế đổi dấu e. 7 – (2x + 4) = -(x + 4) e: Quy tắc dấu ↔ 7 – 2x – 4 = -x – 4 ngoặc + quy tắc ↔ x = 7. Vậy S = {7} chuyển vế Bài 4.c,d. Hoạt động nhóm, kết quả Bài 4/T20 GV? Thêm để KT ghi lại ra bảng nhóm c. (4x + 2).(x2 + 1) = 0 HS: Để giải pt này -Đại diện nhóm lên trình bày kết quả, 4x 2 0 e dùng phần1 kiến 4x 2 0 x các nhóm khác chia sẻ 2 thức đã họ nào? x 1 0 (vo li) 2 GV chốt Trình bày cách giải pt tích 1 Vậy S =  2 
  15. Đại 8 học kì II- năm học 2017-2018 d. (2x + 7).(x – 5).(5x + 1) = 0 7 x 2x 7 0 2 x 5 0 x 5 5x 1 0 1 x 5 7 1 Vậy S = ;5;  2 5 Bài 5/ t20 Bài 5/t20 GV HD HS bằng a.2x(x – 3) + 5(x – 3) = 0 GV y/c HS làm cá nhân và báo cáo câu hỏi: ↔ (x – 3).(2x + 5) = 0 theo từng bài. ? Để giải các pt GV chấm nhận xét cho các cá nhân x 3 này e dùng cách x 3 0 đã hoàn thành, và khuyến khích HS 5 nào? 2x 5 0 x làm tiếp bài 6. 2 ? Nêu các cách 5  ptđa thức thành Vậy S = ;3 2  nhân tử mà em b. (x2 – 4) + (x – 2).(3 – 2x) = 0 biết? ↔(x - 2).(-x + 5) = 0 ↔ vậy S = {2; 5} c. x3 – 3x2 + 3x – 1 = 0 ↔ (x – 1)3 = 0 ↔ x = 1. Vậy S = {1} Đây là bài tập khó, d. x.(2x – 7) – 4x + 14 = 0 nếu HS yếu không ↔ x.(2x – 7) -2.(2x – 7) = 0 làm được cần phân ↔ (2x – 7).(x – 2) = 0 công các HS khá 7  hỗ trợ, Gv quan sát ↔ Vậy S = ;2 2  và học nhóm với các HS yếu. e. (2x – 5)2 - (x + 2)2 = 0 ↔ (3x – 3).(x – 7) = 0 ↔ Vậy S = {1; 7} f. x2 – x – (3x – 3) = 0 ↔ x.(x – 1) – 3.(x – 1) = 0 ↔ (x – 1).(x – 3) = 0 ↔ Vậy S = {1; 3} Bài 6/20 Bài 5/t20 (x2 2x) (3x 6) GV y/c HS làm cá nhân và báo cáo c. 0 . theo từng bài. x 3
  16. Đại 8 học kì II- năm học 2017-2018 GV chấm nhận xét cho các cá nhân ĐKXĐ: x ≠ 3 đã hoàn thành, và khuyến khích HS x(x 2) 3(x 2) 0 làm tiếp bài 7. x 3 (x 2)(x 3) 0 x 3 x 2 0 x 2 (tm) Vậy S = {-2} 5 Có HS về nhà đã d. 2x 1 . ĐKXĐ: x ≠ làm thì GV chấm, 3x 2 nhận xét, y/c làm 2 lại các câu sai, cho 3 thêm bài tập đề Hs 5 (2x 1).(3x 2) làm. 5 6x2 x 2 Bài 7b,c,d/21 6x2 x 7 0 Hoạt động cá nhân b,c,d, (x 1).(6x 7) 0 x 1 7 (tm) x 6 7 Vậy S = 1;  6 Bài 7/21 5x 6 b, 1 . ĐKXĐ: x 2x 2 x 1 ≠ -1 ↔ 5x + 2x + 2 = -12 ↔ x = -2 (tm). Vậy S = {-2} 1 1 c, x x2 . ĐKXĐ: x ≠ 0 x x2 ↔ x3 +x =x4 +1 ↔ (x – 1).(1 – x3) = 0 ↔ Vậy S = {1} x 3 x 2 d, 2 . ĐKXĐ: x≠ - x 1 x 1; x≠ 0 ↔ x2 + 3x + x2 +x – 2x – 2 = 2x2 + 2x ↔ 0x = 2 (vô lý). Vậy S = 
  17. Đại 8 học kì II- năm học 2017-2018 D.E: Vận dụng và tìm tòi mở rộng Không bắt buộc nhưng khuyến khích tất cả các em cùng làm -HS về nhà chuẩn bị bài mới A.B Rút kinh nghiệm, điều chỉnh,nhận xét: Ngày tháng năm Ngày soạn: Ngày dạy : Tiết 48+49+50 §5. GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH (3 tiết) 1. Kiến thức: - Hiểu được các bước giải bài toán bằng cách lập pt 2. Kỹ năng: - Giải được một số bài toán dạng đơn giản bằng cách lập pt 3. Thái độ: - Chú ý nghe giảng và làm theo các yêu cầu của giáo viên. - Tích cực trong học tập, có ý thức trong nhóm. 4.Định hướng hình thành năng lực - Phẩm chất, sống yêu thương, sống tự chủ, sống có trách nhiệm - Năng lực, tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác,tính toán II. Chuẩn bị: 1. Chuẩn bị của giáo viên -KHDH, SHD, 2. Chuẩn bị của học sinh - Chuẩn bị bài mới, III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC - Phương pháp: Gợi mở, giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật: động não và động não không công khai, thảo luận viết. IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
  18. Đại 8 học kì II- năm học 2017-2018 1. Ổn định tổ chức: 8ª 8b 2. Tiến trình bài học: Hoạt động của GV và HS NỘI DUNG Tình huống và cách xử lí. A.B. Hoạt động khởi động và hình thành kiến thức PP và KT: nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, gợi mở, KT đặt câu hỏi, hoạt động nhóm, KT phòng tranh Năng lực và phẩm chất: tư duy, tính toán, giao tiếp, tích cực học a, Hoạt động nhóm GV hướng dẫn -GV? Có mấy đối tượng Tóm tắt: HS chọn 1 đại tham gia vào bài toán? v t đi (h) s đi được lượng chưa biết HS: 2 đối tượng là Nam và (km/ (km) làm ẩn (vận tốc của An h) Nam là x), biểu ? Trong bài toán có mấy đại Na x 0,5 0,5.x diễn các đại lượng lượng? Các đại lượng này m chưa biết khác theo quan hệ với nhau theo công An x-1 0,5 0,5.(x – ẩn. Từ đó hướng thức nào? Đại lượng nào đã 1) dẫn HS tóm tắt bài biết, đại lượng nào chưa Điền vào chỗ trống: toán thông qua biết? -Tổng quãng đường của Nam và An: việc điền vào bảng. HS: 3 đại lượng: quãng 0,5.x + 0,5.(x – 1) đường đi được (đã biết -Hai dịa điểm cách nhau 11,5 km nên ta có 11,5 km), thời gian đi (đã pt: 0,5.x + 0,5.(x – 1) = 11, 5 biết 0,5 giờ), vận tốc (chưa Giải: biết) Gọi x (km/h) là vận tốc của bạn nam (ĐK: x Quãng đường = vận tốc . > 1) thời gian Vận tốc của bạn An là: x – 1 Điền vào chỗ trống cho Quãng đường bạn Nam đi được trong 0,5 giờ đúng: là: 0,5.x (km) Quãng đường bạn An đi được trong 0,5 giờ là: 0,5.(x – 1) (km) Theo bài ra hai bạn gặp nhau và hai địa điểm Điền vào chỗ trống để hoàn cách nhau 11,5 km nên ta có pt: thiện lời giải: 0,5.x + 0,5.(x – 1) = 11, 5 Giải pt ta được: x = 12 (tm) Vận tốc của Nam là 12 (km/h); của An là 11 km/h b. Các bước giải bài toán bằng cách lập pt SHD/23
  19. Đại 8 học kì II- năm học 2017-2018 c, 1. Tóm tắt: Số HS lớp 8A Số HS giỏi lớpGV 8A cần học cùng b, Hoạt động chung cả lớp Kỳ I x 1 ccas nhóm tích cực x -GV yc HS nêu các bước 8 vì nội dung này giải bài toán bằng cách lập Kỳ II x 20 khó với học sinh, x pt 100 các học sinh yếu có - GV yc HS đọc VD Giải: thể cho làm đồng c, Hoạt động nhóm, kết Gọi số HS lớp 8A là x (hs) (ĐK: x > 3) thời bước 1 ở các quả ghi vào bảng nhóm 1 bào tập. Số HS giỏi học kỳ I của lớp 8A là: x (hs) -HS thực hiện, 8 Học kỳ II có thêm 3 hs phấn đấu trở thành hs giỏi nên số Hs giỏi học kỳ II của lớp 8A là: 1 x + 3 8 Học kỳ II số HS giỏi bằng 20% số HS cả lớp nên ta có pt: 1 20 x + 3 = x ↔ 5x + 120 = 8x ↔ x = 40 8 100 (tm) Vậy số HS lớp 8A là 40 hs 2.GV hướng dẫn HS tóm 2.Tóm tắt: Bảng tóm tắt có thể tắt Khối Nồng độ làm trên bảng để cả ? Có mấy đối tượng, mấy lượng muối (%) lớp tham khảo đại lượng tham gia bài (g) toán? d2 muối I 200 x - Chọn nồng độ muối của d2 muối II 300 x – 20 d2 I làm ẩn d2 muối 500 33 - Biểu diễn các đại lượng mới khác theo ẩn ? Nêu công thức tính nồng Giải: độ % muối? Gọi nồng độ muối trong d 2 I là x (%). (ĐK: x m HS: C% = muoi .100% . 20) m 2 d 2 → Nồng độ muối trong d II là x - 20 (%) 2 ? Muốn tính nồng độ % Ta có: Khối lượng muối trong d I là x.200 muối ta phải biết mấy đại 2x (g) lượng? 100 HS: khối lượng muối và Khối lượng muối trong d2 II là: khối lượng d2
  20. Đại 8 học kì II- năm học 2017-2018 ? Tính khối lượng muối? (x 20).300 3.(x 20) 3x 60 (g) m 2 .C% 100 m d muoi 100% → Khối lượng muối trong d2 mới là: -GV yc HS hoạt động 2x + 3x – 60 = 5x - 60 (g) nhóm, kết quả ghi lại ra Khối lượng của d 2 muối mới là: 200 + 300 = bảng nhóm 500 (g) - Đại diện 1 nhóm báo cáo, Nồng độ muối trong d2 mới là: 5x 60 các nhóm khác chai sẻ .100 (%) - Gv chốt 500 Vì nồng độ muối trong d 2 mới là 33% nên ta có pt: 5x 60 .100 33 500 chỗ này sai 5x 60 165 x 21 (tm) Vậy nồng độ muối trong d 2 I là 21 %; nồng độ muối trong d2 II là 1 %; C.Hoạt động luyện tập PP và KT: phát hiện và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, KT phòng tranh Năng lực và phẩm chất: tư duy, tính toán, giao tiếp, tích cực học Bài 1/25 Bài 1/T25 Nếu nhiều nhóm - GV hướng dẫn HS tóm tắt Tóm tắt: tóm tắt kém nên - YC HS hoạt động nhóm, Chữ số Chữ số hàng cho tóm tắt chung kết quả ghi lại ra bảng hàng chục đơn vị lên bảng. nhóm Số cần tìm ab a = b + 5 b Số mới ba b a = b + 5 Giải: Gọi số có 2 chữ số cần tìm là ab = a.10 + b (ĐK: b 0; ;4;a 5; ;9 ) Vì chữ số hàng đơn vị kém chữ số hàng chục là 5 đơn vị nên: a = b + 5 → ab = (b + 5).10 + b = 11b + 50 Khi viết theo thứ tự ngược lại thì ta được số mới có dạng: ba = b.10 + a = b.10 + (b + 5) = 11b + 5 Do số cũ hơn hai lần số mới là 18 đơn vị nên ta có pt: 11b + 50 – 2.(11b + 5) = 18
  21. Đại 8 học kì II- năm học 2017-2018 ↔11b = 22 ↔ b = 2 (tm) → a = 2 + 5 = 7 (tm) Vậy số cần tìm là: 72 Bài 2/ t25 Tóm tắt: Bài 2/25 Đáy Đáy Đường Diện tích lớn bé cao Hoạt động nhóm, kết quả Hình a a-10 8 a (a 10) .8 ghi vào bảng nhóm thang 2 -Đại diện nhóm lên trình =(2a–10).4 = 8a - 40 bày, các nhóm khác chia sẻ Giải: Gọi độ dài đáy lớn của hình thang là: a (cm). ĐK: a > 10 → Độ dài đáy bé của hình thang là: a- 10 (cm) a (a 10) Diện tích hình thang là: .8 = 8a – 2 40 Vì hình thang có diện tích là 160 cm 2 nên ta có pt: 8a – 40 = 160 ↔ a = 25 (cm) (tm) Vậy độ dài đáy lớn của hình thang là 25 (cm); đáy bé là 15 (cm) Bài 3/25 Tóm tắt: s (km) v (km/h) t (h) Xuôi dòng x 33 x A → B 33 Ngược dòng x 27 x B → A 27 2 Giải: Đổi: 40 phút = giờ Bài 3/25 3 - GV hướng dẫn HS tóm tắt Gọi quãng đường AB là x (km). ĐK: x > 0 - YC HS hoạt động nhóm, Vận tốc khi xuôi dòng là: 30 + 3 = 33 (km/h) kết quả ghi lại ra bảng Vận tốc khi ngược dòng là: 30 – 3 = 27 nhóm (km/h) x - Đại diện 1 nhóm báo cáo, Thời gian ca nô đi xuôi dòng là: (h) ↔ các nhóm khác chia sẻ 33
  22. Đại 8 học kì II- năm học 2017-2018 x Thời gian ca nô đi ngược dòng là: (h) 27 Vì thời gian đi xuôi dòng ít hơn thời gian đi ngược dòng là 40 phút nên ta có pt: x x 2 11x 9x 198 x 99 (tm) 27 33 3 Vậy quãng đường AB là 99 (km) Bài 4/25 Tóm tắt: tháng 5 tháng 6 tổ 1 x 1,1x tổ 2 760 - x 1,15(760 – x) Giải: ta có pt: 1,1x + 1,15(760 – x) = 854 ↔ 0,05x = 20 ↔ x = 400 (tm) Vậy trong tháng 5, tổ 1 làm được 400 sp, Bài 4/ 25 tổ 2 làm được 360 sp - GV hướng dẫn HS tóm tắt - YC HS hoạt động nhóm, Bài 5/25 kết quả ghi lại ra bảng Tóm tắt: nhóm Vòi 1 Vòi 2 Cả hai vòi Số giờ x 4 3 Phần 3 1 1 3 việc làm 4 x x 4 trong một giờ Bài 5/ 25 Phần 1 3 1 1 1 1 2 - GV hướng dẫn HS tóm tắt . . việc đã 6 4 x 5 x 5x 15 - YC HS hoạt động nhóm, làm kết quả ghi lại ra bảng Phương 1 3 1 1 2 nhóm . + = trình lập 6 4 x 5x 15 được 1 4 +) Giải: Đổi 1 giờ 20 phút = 1 (giờ) 3 3
  23. Đại 8 học kì II- năm học 2017-2018 1 1 10 phút = (giờ); 12 phút = (giờ) 6 5 Gọi thời gian vòi thứ hai chảy một mình đầy bể là x (giờ) (x > 0) 1 → Trong 1 giờ vòi thứ hai chảy được (bể) x Do cả hai vòi cùng chảy vào bể thì sau 1 giờ 20 phút thì đầy bể nên trong 1 giờ cả hai vòi chay được 4 3 1: (bể) 3 4 → Trong 1 giờ vòi thứ nhất chảy được: 3 1 (bể) 4 x Do đó : Trong 10 phút vòi thứ nhất chảy 1 3 1 được : . (bể) 6 4 x Trong 12 phút vòi thứ hai chảy được : 1 1 1 . (bể) 5 x 5x Theo bài ra ta có phương trình: 1 3 1 1 2 . + = 6 4 x 5x 15 Bài tập này khó, có 1 1 1 2 thể để chữa chung 8 6x 5x 15 cả lớp. 1 1 30x 120 30x 120 x 4 (thỏa mãn) Trong 1 giờ vòi thứ nhất chảy được: 3 1 1 (bể) 4 4 2 Vậy thời gian vòi thứ nhất chảy một mình đầy bể là 2 giờ Thời gian vòi thứ hai chảy một mình đầy bể là 4 giờ D.E: Vận dụng và tìm tòi mở rộng
  24. Đại 8 học kì II- năm học 2017-2018 Không bắt buộc nhưng khuyến khích tất cả các HS cùng tham gia Rút kinh nghiệm, điều chỉnh, nhận xét: Ngày tháng năm Ngày soạn: Tuần 27+28: Ngày dạy : Tiết 51+52+53: §6. ÔN TẬP CHƯƠNG III (3 tiết) 1. Kiến thức: - Hệ thống được các kiến thức cơ bản trong chương 2. Kỹ năng: - Giải được một số bài toán dạng bài tập đơn giản của chương và vận dụng giải các bài tập trong thực tế đời sống 3. Thái độ: - Chú ý nghe giảng và làm theo các yêu cầu của giáo viên. - Tích cực trong học tập, có ý thức trong nhóm. 4.-Định hướng hình thành năng lực -Phẩm chất, sống yêu thương, sống tự chủ, sống có trách nhiệm -Năng lực, tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác,tính toán II. ChuÈn bÞ: 1. Chuẩn bị của giáo viên - KHDH, SHD, 2. Chuẩn bị của học sinh - Chuẩn bị bài mới (C1.2) III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: kết hợp trong quá trình ôn tập 3. Tiến trình bài học: A. Hoạt động khởi động: PP và KT: hoạt động nhóm, sơ đồ tư duy, KT phòng tranh Năng lực và phẩm chất: tư duy, hợp tác, sáng tạo GV: Em hãy nhanh chóng ghi lại những kiến thức đã được ở chương II theo nhóm dưới dạng sơ đồ tư duy HS: Nhóm trưởng phân chia nhiệm vụ để nhóm mình hoạt động hiệu quả nhất. GV nhanh, chính xác, chất lượng tốt hơn nhóm đó được khen. Hoạt động của GV và HS NỘI DUNG CHÍNH
  25. Đại 8 học kì II- năm học 2017-2018 C. Hoạt động luyện tập PP và KT: vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, KT động não Năng lực và phẩm chất: tư duy, hợp tác, sáng tạo 1.Trả lời các câu hỏi sau: 1, Hoạt động chung cả lớp, chơi trò chơi “hái hoa dân chủ” - GV yc HS lên hái hoa, tương ứng với mỗi bông hoa là 1 câu hỏi - HS trả lời câu hỏi mà mình hái được, các HS còn lại nghe, chia sẻ 2.Bài tập trắc nghiệm - Gv chốt (1) chọn A, D 2. Hoạt động cặp đôi, đổi vở kiểm tra (2) chọn B chéo (ý 1, 2, 3, 4) 1 (3) a, S =  b, S = Ø - Đại diện cặp đôi đứng tại chỗ báo cáo, 5 các cặp đôi khác chia sẻ c, S = Ø d, S = R - GV chốt (4) chọn D (5) A nối d, e B nối a, C nối c, f D nối b, d (5), (6), HS chơi trò chơi (6) A ghép b B ghép d GV mời 9 HS lên bảng, giao cho mỗi C ghép a D ghép e em 1 phiếu học tập. Nội dung phiếu học tập tương ứng là A, , D, a, , e ? YC 2 HS ghép lại thành 1 cặp sao cho (5) phương trình tìm đúng nghiệm của mình 3.Bài tập tự luận (6) phương trình tìm đúng ĐKXĐ (1)c, 2(x + 1) + 3 = 2 – x Cặp đôi nào đúng và nhanh nhất, cặp Với x = -1, VT = 3, Vp = 3 đôi đó được thưởng Vậy x = -1 là nghiệm của pt đã cho 3.Bài tập tự luận (2) a, Không tương đương (1c)Hoạt động nhóm, kết quả ghi lại b, Tương đương vào bảng nhóm c, Không tương đương -Đại diện nhóm lên báo cáo d, Tương đương - Gv chốt e, Tương đương (2) Hoạt động nhóm, đại diện nhóm báo cáo (mỗi nhóm làm 1 ý) - Gv chốt (3b,c), (4b,d), (5), (6), Hoạt động cá
  26. Đại 8 học kì II- năm học 2017-2018 nhân -HS lên bảng chữa bài, các HS khác chia sẻ -Gv chốt 1 1 1 (3)b, -3x + = 0 ↔ x = . Vậy S =  (3)? Cách giải pt ax + b = 0? 3 9 9 1 c, x + 2 = 0 ↔ x = -4. Vậy S = {-4} 2 (4) ? Cách giải pt có hai vế là 2 biểu (4)b, 5 – (x – 6) = 4(3 – 2x) thức hữu tỉ của ẩn và không chứa ẩn 1 ↔ 5 – x + 6 = 12 – 8x ↔ x = . ở mẫu? 7 1 Vậy S =  7 5x 6 d, 4(0,5 1,5x) 3 6 18x 5x 6 x 0 (5) Cách giải pt tích? Vậy S = {0} (5) a, (x - 3)(2x + 1)(4 - 5x) = 0 1 4 Vậy S = {3; ; } 2 5 b, 2x3 -5x2 + 3x = 0 3 ↔ x(x – 1)(2x - 3) = 0. Vậy S = {0; 1; } 2 c, (x – 3)2 = (2x + 1)2 2 ↔ (3x – 2)(x + 4) = 0. Vậy S = {-4; } 3 d, (3x – 1)(x2 + 2) = (3x – 1)(7x – 10) ↔ (3x – 1)(x2 – 7x + 12) = 0 ↔ (3x – 1)(x - 3)(x – 4) = 0. 1 (6)? Cách giải pt chứa ẩn ở mẫu? Vậy S = {3; 4; } 3 1 x 3 x (6) a, 3 . ĐKXĐ: x ≠ 1 1 x 1 x 1 x 3 3x 3 x x 1 (loai) Vậy S = Ø 1 3 5 b, . 2x 3 x(2x 3) x
  27. Đại 8 học kì II- năm học 2017-2018 3 ĐKXĐ: x ≠ 0; x ≠ 2 4 x 3 10x 15 x (tm) 3 4 Vậy S = { } 3 t 3 t 2 5t 15 c, . t 2 t 3 t2 t 6 ĐKXĐ: t ≠ 2; t ≠ -3 t2 6t 9 t2 4t 4 5t 15 2t2 3t 2 0 (t 2)(2t 1) 0 t 2 (loai) 1 t (tm) 2 1 Vậy S = { } 2 3x 8 3x 8 d,(2x 3) 1 (x 5) 1 2 7x 2 7x GV? Các bước giải bài toán bằng 2 cách lập pt? ĐK: x ≠ 7 HS trả lời 4x 10 4x 10 (7), (8), (9), (10), HS lên bảng làm, các (2x 3) (x 5) 2 7x 2 7x HS khác chia sẻ - GV chốt ( 4x 10)(x 8) 0 x 8 5 5 (tm) Vậy S = {-8; } x 2 2 (7) Tóm tắt: Tuổi Phương Tuổi mẹ Phương Năm nay x 3x 13 năm nữa x + 13 3x + 13 Theo bài ra ta có pt: 3x + 13 = 2.(x + 13) (ĐK: x >1, x N) ↔ x = 13 (tm) Vậy năm nay Phương 13 tuổi
  28. Đại 8 học kì II- năm học 2017-2018 17 (8) Tóm tắt: Đổi 4 giờ 15 phút = giờ 4 v t s xe 1 x 17 17 x 4 4 xe 2 x - 8 17 17 .(x – 8) 4 4 Theo bài ra ta có pt: 17 5 17 .(x – 8) = . x (ĐK: x > 8) 4 6 4 ↔ x = 48 (tm) Vậy vận tốc xe 1 là 48(km/h); vận tốc xe 2 là 40(km/h) (9) Tóm tắt: Số tấm Ngày Năng thảm len làm suất(1 việc ngày dệt) Hợp x 20 x đồng 20 Thực tế x + 24 18 x 24 18 Theo bài ra ta có pt: x 24 x = 1,2. (ĐK: x > 0, x N) 18 20 ↔ x = 300 (tm) Vậy theo hợp đồng xí nghiệp phải dệt 300 tấm thảm len (10) Tóm tắt: BM AM MN x 8 - x x Ta có: MN // BC → ∆AMN ∆ABC AM MN 8 x x (DK :x 8) AB BC 8 6 24 x (cm) (tm) 7 24 Vậy BM = (cm) 7
  29. Đại 8 học kì II- năm học 2017-2018 D.E. Hoạt động vận dụng và tìm tòi, mở rộng không bắt buộc nhưng khuyến khích tất cả các HS cùng tham gia Rút kinh nghiệm, điều chỉnh,nhận xét: Ngày tháng năm