Giáo án Công nghệ Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2018-2019

doc 112 trang dichphong 5460
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Công nghệ Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_lop_8_chuong_trinh_ca_nam_nam_hoc_2018_201.doc

Nội dung text: Giáo án Công nghệ Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2018-2019

  1. Tuần: 15 BÀI 18: VẬT LIỆU CƠ KHÍ Ngày soạn: 08/12/2017 Tiết: 18 Ngày soạn: 11/12/2017 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Sau khi học xong học sinh biết phân biệt được các vật liệu cơ khí phổ biến. - Biết được sự đa dạng của sản phẩm cơ khí, quy trình tạo ra sản phẩm cơ khí, tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí. 2. Kĩ năng: Học sinh có kỹ năng làm việc theo quy trình. 3. Thái độ: Học tập nghiêm túc. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Phương tiện: Nghiên cứu SGK, mẫu vật, vật liệu cơ khí, kim loại đen, kim loại màu, giáo án, chuẩn bị: kìm, dao, kéo - Phương pháp: Vấn đáp, HĐN, trực quan sinh động. 2. Học sinh: Đọc và xem trước bài học, chuẩn bị một sốvật dụng cơ khí thường dùng trong gia đình như: Kìm, dao, kéo III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định lớp: (1 phút). 2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút). - Câu hỏi: Cơ khí có vai trò quan trọng như thế nào trong sản xuất và trong đời sống? - Trả lời: Cơ khí có vai trò quan trọng trong việc sản xuất ra thiết bị, máy và công cụ cho mọi ngành trong nền KTQD, tạo điều kiện để các ngành khác phát triển tốt hơn. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GHI BẢNG HĐ1: Tìm hiểu các vật liệu cơ khí phổ biến. (18 phút) - GV: Giới thiệu bài học - Nghe. BÀI 18: VẬT LIỆU CƠ trong đời sống và sản xuất KHÍ con người đã biết sử dụng I. CÁC VẬT LIỆU CƠ các dụng cụ máy móc và KHÍ PHỔ BIẾN: phương pháp gia công để 1.Vật liệu kim loại: làm ra những sản phẩm a. Kim loại đen: phục vụ cho con người - Nếu tỷ lệ các bon trong vật - GV: Cho học sinh quan sát - Quan sát. liệu ≤2,14% thì gọi là thép sơ đồ hình 18.1 và < 2,14% là gang. Tỷ lệ - GV: Giới thiệu thành phần, - Lắng nghe. các bon càng cao thì vật liệu tính chất và công dụng của càng cứng và giòn. vài loại vật liệu phổ biến - Gang được phân làm 3 như: Gang, thép, hợp kim loại: Gang xám, gang trắng đồng và gang dẻo. - GV: Cho học sinh kể tên - Kể. b. Kim loại màu: những loại vật liệu làm ra Bảng (SGK) các sản phẩm thông dụng 2.Vật liệu phi kim loại: - GV: Em hãy cho biết - Trả lời. (SGK) những sản phẩm dưới đây được chế tạo bằng vật liệu a. Chất dẻo: gì? Bảng (SGK) - GV: Em hãy kể tên các sản - Trả lời. b. Cao su: phẩm cách điện bằng cao su. HĐ2: Tìm hiểu tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí (20 phút) - GV: Em hãy lấy VD về - HS: Lấy VD. II. TÍNH CHẤT CƠ BẢN GV: Phan Thanh Thương Năm học: 2018 - 2019
  2. tính chất cơ học. CỦA VẬT LIỆU CƠ KHÍ: - GV: Em có nhận xét gì về - Trả lời. 1. Tính chất cơ học: tính dẫn điện, dẫn nhiệt của - (SGK) thép, đồng nhôm? 2. Tính chất vật lí: - GV: Em hãy lấy ví dụ về - Trả lời. - (SGK) tính chất hoá học. 3. Tính chất hoá học: - GV: Em hãy so sánh tính - Trả lời. - (SGK) rèn của thép và tình rèn của 4. Tính chất công nghệ: nhôm? - (SGK) 4. Củng cố: (2 phút) - Em hãy quan sát chiếc xe đạp, hãy chỉ ra những chi tiết (hay bộ phận) của xe đạp được làm từ thép, chất dẻo, cao su, các vật liệu khác. 5. Hướng dẫn về nhà: (1 phút) - Về nhà học bài và làm bài theo câu hỏi SGK. Đọc và xem trước bài 19 SGK chuẩn bị vật liệu nhựa, kim loại để giờ sau thực hành. Tuần: 15 BÀI 20: DỤNG CỤ CƠ KHÍ. Ngày soạn: 10/12/2017 GV: Phan Thanh Thương Năm học: 2018 - 2019
  3. Tiết: 19 Ngày dạy: 13/12/2017 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau khi học xong. - Học sinh biết được hình dạng, cấu tạo và vật liệu chế tạo các dụng cụ cầm tay đơn giản được sử dụng trong ngành cơ khí. - Biết được cộng dụng và cách sử dụng một số dụng cụ cơ khí phổ biến. - Hiểu được ứng dụng của phương pháp cưa và đục kim loại. - Biết các thao tác đơn giản cưa và dũa kim loại 2. Kĩ năng: Học sinh có kỹ năng làm việc theo quy trình, an toàn lao động trong quá trình gia công. 3. Thái độ: Học tập nghiêm túc. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Phương tiện: Nghiên cứu SGK, bộ tranh hình 20.1; 20.2; 20.3; 20.4; 20.5; 20.6, dụng cụ thước lá, thước cặp, đục, dũa, cưa, êtô bàn, một đoạn phôi liệu bằng thép. - Phương pháp: Vấn đáp, HĐN, trực quan sinh động. 2. Học sinh: Học bài cũ, xem trước bài mới. III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GHI BẢNG HĐ1. Tìm hiểu một số dụng cụ đo và kiểm tra (10 phút) - GV: Giới thiệu bài học: - HS: Trả lời BÀI 20: DỤNG CỤ CƠ - Các sản phẩm cơ khí rất đa - HS: Trả lời KHÍ. dạng được làm từ nhiều cơ - HS: Trả lời I. DỤNG CỤ ĐO VÀ sở sản xuất khác nhau, KIỂM TRA: chúng gồm nhiều chi tiết 1. Thước đo chiều dài: - GV: Cho học sinh quan sát a. Thước lá: hình 20.1 - HS: Trả lời - Được chế tạo bằng thép, ít - GV: Em hãy mô tả hình co giãn và không gỉ. Dày 0,9 dạng, nêu tên gọi và công - HS: Trả lời đến 1,5mm, rộng 10 đến 25 dụng của các dụng cụ trên mm dài 150 đến 1000mm. hình? b. Thước cặp: - GV: Cho học sinh quan sát - Chế tạo bằng thép (inox) hình 20.2 và mô tả hình - HS: Trả lời không gỉ có độ chính xác dạng, nêu tên gọi và công cao (0,1 đến 0,05 mm). dụng của các dụng cụ trên - Dùng để đo đường kính hình? trong, đường kính ngoài và - GV: Cho học sinh quan sát chiều sâu của lỗ với kích hình 20.2 em hãy nêu cách - HS: Trả lời thước không lớn lắm. sử dụng thước đo góc vạn 2. Thước đo góc: năng. - SGK. HĐ2. Tìm hiểu dụng cụ tháo lắp và kẹp chặt (15ph) - GV: Cho học sinh quan sát - Quan sát. hình 20.4. II. DỤNG CỤ THÁO, - GV: Em hãy nêu công Quan sát. LẮP VÀ KẸP CHẶT: dụng và cách sử dụng các - (SGK) dụng cụ trên. HĐ3.Tìm hiểu các dụng cụ gia công (15ph) GV: Phan Thanh Thương Năm học: 2018 - 2019
  4. GV: Cho học sinh quan sát III. DỤNG CỤ GIA hình 20.5. Em hãy nêu công CÔNG: dụng của từng dụng cụ gia - (SGK). công. 4. Củng cố: (3 phút) - Gọi 1 – 2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK. - Đặt câu hỏi tổng kết. - Trong thực tế em đã thấy người ta cưa và đục kim loại ở đâu? trong trường hợp nào? - Để sản phẩm cưa và đục đạt yêu cầu kỹ thuật cần chú ý những điểm gì? 5. Hướng dẫn về nhà: (1 phút) - Về nhà yêu cầu học sinh tìm hiểu những dụng cụ khác cùng loại mà em biết học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK. Đọc và xem trước bài 22 SGK. Tuần: 16 BÀI 21: CƯA VÀ ĐỤC KIM LOẠI. Ngày soạn: 15/12/2017 Tiết: 20 Ngày soạn: 18/12/2017 GV: Phan Thanh Thương Năm học: 2018 - 2019
  5. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau khi học xong: - Học sinh biết được hình dạng, cấu tạo và vật liệu chế tạo các dụng cụ cầm tay đơn giản được sử dụng trong ngành cơ khí. - Biết được cộng dụng và cách sử dụng một số dụng cụ cơ khí phổ biến. - Hiểu được ứng dụng của phương pháp cưa và đục kim loại. - Biết các thao tác đơn giản cưa và đục kim loại. 2. Kĩ năng: Học sinh có kỹ năng làm việc theo quy trình, an toàn lao động trong quá trình gia công. 3. Thái độ: Học tập nghiêm túc. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Phương tiện: Nghiên cứu SGK, bộ tranh hình 21.1; 21.2; 21.3; 21.4; 21.5; 21.6, dụng cụ thước lá, thước cặp, đục, dũa, cưa, êtô bàn, một đoạn phôi liệu bằng thép. - Phương pháp: Vấn đáp, HĐN, trực quan sinh động. 2. Học sinh: Học bài cũ, xem trước bài mới. III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định tổ chức (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 3. Bài mới: TRỢ GIÚP CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GHI BẢNG HĐ1. Tìm hiểu kỹ thuật cắt kim loại bằng cưa tay (20 phút) - GV: Giới thiệu bài học: - Lắng nghe. BÀI 21: CƯA VÀ ĐỤC - Các sản phẩm cơ khí rất đa - Lắng nghe. KIM LOẠI. dạng được làm từ nhiều cơ I. CẮT KIM LOẠI sở sản xuất khác nhau, BẰNG CƯA TAY: chúng gồm nhiều chi tiết 1. Khái niệm: (SGK). - GV: Cho học sinh quan sát - Quan sát. 2. Kỹ thuật cưa: hình 21.1 và em có nhận xét a. chuẩn bị: (SGK). gì về lưỡi cưa gỗ và lưỡi cưa b. Tư thế đứng và thao tác kim loại? Giải thích sự khác cưa. nhau giữa hai lưỡi cưa. 3. An toàn khi cưa: - GV: Nêu các bước chuẩn - Kẹp vật cưa phải đủ chặt. bị cưa. - Lắng nghe. - Lưỡi cưa căng vừa phải, - GV: Biểu diễn tư thế đứng không dùng cưa không có và thao tác cưa? (Chú ý tư - Quan sát. tay nắm hoặc tay nắm bị vỡ. thế đứng, cách cầm cưa, - Khi cưa gần đứt phải đẩy phôi liệu phải được kẹp cưa nhẹ hơn và đỡ vật để vật chặt, thao tác chậm để học không dơi vào chân. sinh quan sát ). - Không dùng tay gạt mạt - GV: Cho học sinh quan sát cưa hoặc thổi mạnh vào cưa hình 21.2 em hãy mô tả tư - HS: Trả lời vì mạt cưa dễ bắn vào mắt. thế và thao tác cưa - GV: Để an toàn khi cưa, phải thực hiện các quy định - HS: Trả lời nào? HĐ2. Tìm hiểu đục kim loại (20 phút) - GV: Cho học sinh quan - HS: Trả lời. III. ĐỤC KIM LOẠI: sát và tìm hiểu cấu tạo, công 1. Khái niệm: dụng của từng loại 2. Kĩ thuật đục: - GV: Công dụng của đục - HS: Trả lời. 3. An toàn khi đục: GV: Phan Thanh Thương Năm học: 2018 - 2019
  6. dùng để làm gì? - GV: Hướng dẫn học sinh - Quan sát. tư thế cầm, đục. - GV: Cho học sinh quan sát - Quan sát. hình 21.5 (SGK) rồi đặt câu hỏi cách cầm và thao tác đục như thế nào? - GV: Em hãy nêu những - HS: Trả lời. biện pháp an toàn khi đục? - GV: Thao tác mẫu học sinh quan sát và làm theo. 4. Củng cố: (3 phút) - Tổng kết lại phần ghi nhớ SGK. - Cho một vài học sinh đọc phần ghi nhớ SGK. - Cho học sinh diễn lại cách cầm dũa, thao tác dũa và nhắc lại trình tự khi khoan kim loại - GV: Gợi ý trả lời câu hỏi SGK. 5. Hướng dẫn về nhà: (1 phút) - Về nhà yêu cầu học sinh tìm hiểu những dụng cụ khác cùng loại mà em biết học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK. - Đọc và xem trước bài 22 SGK. Tuần: 16 BÀI 22: DŨA VÀ KHOAN KIM LOẠI. Ngày soạn: 17/12/2017 Tiết: 21 Ngày dạy: 20/12/2017 I. MỤC TIÊU: GV: Phan Thanh Thương Năm học: 2018 - 2019
  7. 1. Kiến thức: Sau khi học xong: - Học sinh biết được hình dạng, cấu tạo và vật liệu chế tạo các dụng cụ cầm tay đơn giản được sử dụng trong ngành cơ khí. - Biết được cộng dụng và cách sử dụng một số dụng cụ cơ khí phổ biến. - Hiểu được ứng dụng của phương pháp dũa và khoan kim loại. - Biết các thao tác đơn giản dũa và khoan kim loại. 2. Kĩ năng: Học sinh có kỹ năng làm việc theo quy trình, an toàn lao động trong quá trình gia công. 3. Thái độ: Học tập nghiêm túc. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Phương tiện: Nghiên cứu SGK, bộ tranh hình 22.1; 22.2; 22.3; 22.4; 22 . - Phương pháp: Vấn đáp, HĐN, trực quan sinh động. 2. Học sinh: Học bài cũ, xem trước bài mới. III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định tổ chức (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 3. Bài mới: TRỢ GIÚP CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GHI BẢNG HĐ1. Tìm hiểu kỹ thuật dũa kim loại (20 phút) - GV: Cho học sinh quan - HS: Trả lời. I. DŨA: sát và tìm hiểu cấu tạo, công 1. Kỹ thuật dũa: dụng của từng loại a. Chuẩn bị: - GV: Công dụng của dũa - HS: Trả lời. - Chọn êtô. dùng để làm gì? - Kẹp vật dũa chặt vừa phải - GV: Hướng dẫn học sinh - Quan sát. sao cho mặt phẳng cần dũa chọn êtô và tư thế đứng. cách êtô 10- 20mm. - GV: Cho học sinh quan sát - Quan sát. b. Thao tác cầm và dũa: hình 22.2 (SGK) rồi đặt câu - Hình 22.2 SGK. hỏi cách cầm và thao tác dũa 2. An toàn khi dũa: như thế nào? - Bàn nguội phải chắc chắn, - GV: Em hãy nêu những - HS: Trả lời. vật dũa phải được kẹp chặt. biện pháp an toàn khi dũa - Không được dùng dũa - GV: Thao tác mẫu học - HS: Trả lời. không có cán hoặc cán vỡ. sinh quan sát và làm theo. - Không Thổi phoi, tránh phoi bắn vào mắt. HĐ2. Tìm hiểu khoan kim loại (20 phút) - GV: Cho học sinh quan - HS: Trả lời. II. KHOAN: sát và tìm hiểu cấu tạo, công 1. Mũi khoan: SGK dụng của mũi khoan. 2. Máy khoan: SGK - GV: Hướng dẫn học sinh - Quan sát. 3. Kĩ thuật khoan: SGK kĩ thuật khoan. 4. An toàn khi khoan: - GV: Em hãy nêu những - HS: Trả lời. SGK biện pháp an toàn khi khoan. 4. Củng cố: (3 phút) - Tổng kết lại phần ghi nhớ SGK. - Cho một vài học sinh đọc phần ghi nhớ SGK. - Cho học sinh diễn lại cách cầm dũa, thao tác dũa và nhắc lại trình tự khi khoan kim loại - GV: Gợi ý trả lời câu hỏi SGK. 5. Hướng dẫn về nhà: (1 phút) GV: Phan Thanh Thương Năm học: 2018 - 2019
  8. - Về nhà yêu cầu học sinh tìm hiểu những dụng cụ khác cùng loại mà em biết học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK. - Đọc và xem trước bài 24 SGK. Tuần: 17 CHƯƠNG IV: CHI TIẾT MÁY VÀ LẮP GHÉP Ngày soạn: 23/12/2016 Tiết: 22 BÀI 24: KHÁI NIỆM VỀ CHI TIẾT MÁY VÀ Ngày dạy: 26/12/2016 LẮP GHÉP I. MỤC TIÊU: GV: Phan Thanh Thương Năm học: 2018 - 2019
  9. 1. Kiến thức: Sau khi học xong học sinh hiểu được: - Khái niệm và phân loại của chi tiết máy. - Biết được các kiểu lắp ghép của chi tiết máy, công dụng của từng kiểu lắp ghép. - Biết áp dụng vào trong thực tiễn. 2. Kĩ năng: Học sinh có kỹ năng làm việc theo quy trình. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Phương tiện: Chuẩn bị cụm trục trước xe đạp, hình 24.2; 24.3. - Phương pháp: Vấn đáp, HĐN, trực quan sinh động. 2. Học sinh: Đọc trước bài 24 SGK. III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút) - Câu hỏi: Em hãy nêu kỹ thuật cơ bản khi dũa kim loại? - Trả lời: Tay phải cầm cán dũa hơi ngửa lòng bàn tay, tay trái đặt hẳn lên đầu dũa. - Khi dũa phải thực hiện chuyển động đẩy dũa tạo lực cắt, khi đó hai tay ấn xuống, điều khiển lực ấn của hai tay cho dũa thăng bằng. 3. Bài mới: TRỢ GIÚP CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GHI BẢNG HĐ1: Tìm hiểu chi tiết máy là gì? (16 phút) - GV: Cho học sinh quan sát - Quan sát. CHƯƠNG IV: CHI TIẾT hình 24.1 và mẫu vật rồi đặt MÁY VÀ LẮP GHÉP câu hỏi? BÀI 24: KHÁI NIỆM VỀ - GV: Cụm trục trước xe - HS: Trả lời CHI TIẾT MÁY VÀ LẮP đạp được cấu tạo từ mấy GHÉP phần tử? Là những phần tử I. KHÁI NIỆM VỀ CHI nào? Công dụng của từng TIẾT MÁY: phần tử? Các phần tử trên có 1. Chi tiết máy là gì? đặc điểm gì chung? - Chi tiết máy là phần tử có - GV: Cho học sinh quan sát cấu tạo hoàn chỉnh và thực hình 24.2 rồi đặt câu hỏi. hiện một nhiệm vụ nhất Các phần tử trên phần tử định trong máy không thể nào không phải là chi tiết tháo dời hơn được nữa. máy, tại sao? 2. Phân loại chi tiết máy: - GV: Đưa ra một số chi tiết - HS: Trả lời. - Theo công dụng chi tiết điển hình như bu lông, đai máy được chia làm hai ốc, vít, lò xo, bánh răng, kim nhóm. máy khâu. Các chi tiết đó a.Nhóm1: các chi tiết như được sử dụng như thế nào? bu lông, đai ốc,bánh răng, lò - GV: Muốn tạo thành một xo gọi là nhóm có công máy hoàn chỉnh các CTM - HS: Trả lời. dụng chung. phải được lắp gháp với nhau b.Nhóm 2: Các chi tiết trục NTN? khuỷu, kim máy khâu, khung xe đạp chỉ được dùng trong một máy nhất định chúng được gọi là chi tiết máy có công dụng riêng. HĐ2: Tìm hiểu chi tiết máy được lắp ghép với nhau NTN? (20 phút) - GV: Cho học sinh quan sát II. CHI TIẾT MÁY GV: Phan Thanh Thương Năm học: 2018 - 2019
  10. tranh vẽ hình 24.3 (SGK) ĐƯỢC LẮP GHÉP VỚI Chiếc ròng rọc được cấu tạo NHAU NHƯ THẾ NÀO? từ mấy chi tiết? Nhiệm vụ - Ghép giữa móc treo với của từng chi tiết. giá đỡ (Mối ghép động). - GV: Giá đỡ và móc treo - Ghép giữa trục và giá đỡ được ghép với nhau NTN? - HS: Trả lời (Mối ghép cố định). - GV: Bánh ròng rọc được - Ghép giữa bánh ròng rọc ghép với trục ntn? và trục là (Mối ghép động). - GV: Tổng hợp ý kiến rút ra - HS: Trả lời. a. Mối ghép cố định: kết luận. - Là những mối ghép mà các - HS: Trả lời. chi tiết được ghép không có - Lắng nghe. chuyển động tương đối với nhau. b. Mối ghép động: - Là những mối ghép mà các chi tiết được ghép có thể xoay, trượt, lăn và ăn khớp với nhau. 4. Củng cố: (3 phút) - Em hãy quan sát chiếc xe đạp và háy cho biết một số mối ghép cố định, mối ghép động? Tác dụng của từng mối ghép đó? - GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK. 5. Hướng dẫn về nhà: (2 phút) - Về nhà đọc và xem trước bài 25 SGK và sưu tầm mỗi học sinh một mối ghép cố định. Tuần: 17 BÀI 25: MỐI GHÉP CỐ ĐỊNH- MỐI GHÉP Ngày soạn: 24/12/2017 Tiết: 23 KHÔNG THÁO ĐƯỢC Ngày dạy: 27/12/2017 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau khi học xong học sinh hiểu được: GV: Phan Thanh Thương Năm học: 2018 - 2019
  11. - Khái niệm và phân loại mối ghép cố định. - Biết được cấu tạo, đặc điểm và ứng dụng của một số mối ghép không tháo được thường gặp. - Biết áp dụng vào trong thực tiễn. 2. Kĩ năng: Học sinh có kỹ năng làm việc theo quy trình. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Phương tiện: Chuẩn bị tranh vẽ hình 25.1, hình 25.2, hình 25.3. Sưu tầm mỗi loại mối ghép một mẫu vật. - Phương pháp: Vấn đáp, HĐN, trực quan sinh động. 2. Học sinh: Đọc trước bài 25 SGK. III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: ( (3 phút) - Câu hỏi: Chi tiết máy là gì? Gồm những loại nào? - Trả lời: Chi tiết máy là phần tử có cấu tạo hoàn chỉnh và có nhiệm vụ nhất định trong máy chúng gồm: Chi tiết máy có công dụng chung. Chi tiết máy có công dụng riêng. 3. Bài mới: TRỢ GIÚP CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GHI BẢNG HĐ1: Tìm hiểu khái niệm chung (17 phút) - GV: Cho học sinh quan sát - HS: Trả lời. BÀI 25: MỐI GHÉP CỐ hình 25.1 mối ghép bằng ĐỊNH-MỐI GHÉP hàn, mối ghép bằng ren và KHÔNG THÁO ĐƯỢC trả lời câu hỏi. I. MỐI GHÉP CỐ ĐỊNH: - GV: Hai mối ghép trên có - HS: Trả lời. - Trong mối ghép không đặc điểm gì giống nhau? tháo được (mối ghép bằng - GV: Muốn tháo dời chi tiết hàn) muốn tháo dời chi tiết trên ta làm ntn? - HS: Trả lời. bắt buộc phải phá hỏng một thành phần nào đó của mối ghép. - Trong mối ghép tháo được (Như mối ghép ren) có thể tháo dời các chi tiết ở dạng nguyên vẹn. HĐ2: Tìm hiểu mối ghép không tháo được (20 phút) - GV: Cho học sinh quan sát - HS: Trả lời. II. MỐI GHÉP KHÔNG hình 25.2 ( SGK) và trả lời THÁO ĐƯỢC: câu hỏi. 1. Mối ghép bằng đinh - GV: Mối ghép bằng đinh - HS: Trả lời. tán: tán là loại mối ghép gì? a. Cấu tạo mối ghép: - GV: Mối ghép bằng đinh - Trong mối ghép bằng đinh tán bao gồm mấy chi tiết? - HS: Trả lời. tán, các chi tiết được ghép - GV: Mối ghép bằng đinh thường có dạng tấm mỏng, tán thường được ứng dụng chi tiết ghép là đinh tán. trong trường hợp nào? - HS: Trả lời. - Đinh tán là chi tiết hình - GV: Cho học sinh quan sát trụ, đầu có mũ được làm hình 25.3 ( SGK) các bằng KL dẻo. phương pháp hàn. - Khi ghép, thân đinh được GV: Phan Thanh Thương Năm học: 2018 - 2019
  12. - GV: Em hãy cho biết các luồn qua lỗ của chi tiết được cách làm nóng chảy vật hàn. ghép sau đó dùng búa tán - GV: Tại sao người ta đầu còn lại thành mũ. không hàn quai soong vào - HS: Trả lời. b. Đặc điểm và ứng dụng: soong mà phải dùng đinh - Vật liệu tấm thép không tán? hàn được, khó hàn. - HS: Trả lời. - Mối ghép phải chịu nhiệt độ cao. - Mối ghép phải chịu lực lớn và chấn động mạnh. 2. Mối ghép bằng hàn: a. Khái niệm: - Hàn nóng chảy kim loại chỗ tiếp xúc được nung nóng tới trạng thái nóng chảy bằng lửa hồ quang, ngọn lửa khí cháy. - Hàn áp lực: Kim loại ở chỗ tiếp xúc nung nóng tới trạng thái dẻo, sau đó dùng lực ép. - Hàn thiếc: Chi tiết được hàn ở thể rắn thiếc được nung nóng chảy, làm dính kết kim loại với nhau. b. Đặc điểm ứng dụng: SGK. 4. Củng cố: (3 phút) - So sánh ưu nhược điểm của mối ghép bằng đinh tán và mối ghép bằng hàn. - Yêu cầu 1-2 em học sinh đọc phần ghi nhớ SGK. 5. Hướng dẫn về nhà: (1 phút) - Đọc và xem trước bài 16 SGK và sưu tầm mối ghép bằng ren, then và chốt để chuẩn - Về nhà học bài và trả lời câu hỏi SGK bị bài sau. Tuần: 18 BÀI 26: MỐI GHÉP THÁO ĐƯỢC. Ngày soạn: 31/12/2017 Tiết: 24 Ngày dạy: 02/01//2018 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau khi học xong học sinh hiểu được: GV: Phan Thanh Thương Năm học: 2018 - 2019
  13. - Hiểu được cấu tạo, đặc điểm và ứng dụng của một số mối ghép tháo được thường gặp trong thực tế. - Mối ghép bằng then, mối ghép bằng chốt. - Biết áp dụng vào trong thực tiễn. 2. Kĩ năng: Học sinh có kỹ năng làm việc theo quy trình. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Phương tiện: Chuẩn bị tranh vẽ hình 26.1, hình 26.2.Sưu tầm một số bộ ốc vít. - Phương pháp: Vấn đáp, HĐN, trực quan sinh động. 2. Học sinh: Đọc trước bài 26 SGK. III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: ( (2 phút) - Câu hỏi: Thế nào là mối ghép cố định, chúng gồm mấy loại. - Trả lời: Mối ghép cố định là mối ghép mà các chi tiết được ghép không có chuyển động tương đối với nhau. Chúng gồm hai loại. 3. Bài mới: TRỢ GIÚP CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GHI BẢNG HĐ1.Tìm hiểu mối ghép bằng ren (20 phút) - GV: Cho học sinh quan sát - HS quan sát và trả lời. BÀI 26: MỐI GHÉP hình vẽ hình 26.1 và quan THÁO ĐƯỢC. sát vật thật. Em hãy nêu cấu 1. Mối ghép bằng ren: tạo của mối ghép? a. Cấu tạo mối ghép: - GV: Ba mối ghép trên có - Mối ghép bằng bu lông. đặc điểm gì giống nhau và - HS: Trả lời (đều là mối - Mối ghép bằng vít cấy. khác nhau? ghép cố định, ). - Mối ghép đinh vít. - GV: Để hãm cho đai ốc * Mối ghép bu lông gồm: 1 khỏi bị hỏng ta có những - HS: Trả lời ( Vòng đệm để đai ốc, 2 vòng đệm. 3;4 chi biện pháp gì? hãm, đai ốc để khoá). tiết ghép. 5 bu lông. - GV: Khi tháo lắp cần chú * Mối ghép vít cấy gồm: 1 ý những gì? -HS: Không làm hư ren. đai ốc, 2 vòng đệm. 3;4 chi - GV: Em hãy kể tên các tiết ghép. 6 vít cấy. mối ghép bằng ren mà em - HS: Trả lời. * Mối ghép đinh vít gồm: thường gặp. 3;4 Chi tiết ghép. 7 đinh vít. b. Đặc điểm ứng dụng: - Mối ghép bằng ren có cấu tạo đơn giản dễ lắp, được dùng rộng rãi. - Mối ghép bằng bu lông dùng để ghép các chi tiết có chiều dài không lớn. - Mối ghép đinh vít dùng cho những chi tiết bị ghép chịu lực nhỏ. HĐ2.Tìm hiểu mối ghép bằng then và chốt. (19 phút) - GV: Cho học sinh quan sát - HS: Trả lời. 2. Mối ghép bằng then và hình 26.2 và hiện vật rồi đặt chốt: câu hỏi. a. Cấu tạo của mối ghép: - GV: Mối ghép bằng then - HS: Trả lời. - Mối ghép bằng then gồm: và chốt bao gồm những chi Trục, bánh đai, then. GV: Phan Thanh Thương Năm học: 2018 - 2019
  14. tiết nào? - Mối ghép bằng chốt gồm: - GV: Em hãy nêu sự khác - HS: Trả lời Đùi xe, trục giữa, chốt trụ. biệt giữa then và chốt. - Mối ghép bằng then được đặt trong rãnh then của hai chi tiết được ghép. - ở mối ghép bằng chốt, chốt là chi tiết hình trụ được đặt trong lỗ xuyên ngang qua hai chi tiết được ghép. b. Đặc điểm và ứng dụng: - (SGK). 4. Củng cố: (2 phút) - Yêu cầu 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK. - Nêu công dụng của các mối ghép tháo được. - Cần chú ý những gì khi tháo lắp mối ghép bằng ren. 5. Hướng dẫn về nhà: (1 phút) - Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi SGK - Đọc và xem trước bài 27 SGK chuẩn bị tranh vẽ bộ ghế gấp, khớp tịnh tiến, khớp quay. Tuần: 19 BÀI 27: MỐI GHÉP ĐỘNG. Ngày soạn: 07/01/2018 Tiết: 25 Ngày dạy: 10/01/2018 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau khi học xong học sinh hiểu được: GV: Phan Thanh Thương Năm học: 2018 - 2019
  15. - Hiểu được cấu tạo, đặc điểm và ứng dụng của một số mối ghép động thường gặp trong thực tế. - Biết áp dụng vào trong thực tiễn. 2. Kĩ năng: Học sinh có kỹ năng làm việc theo quy trình. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Phương tiện: Chuẩn bị tranh vẽ bộ ghế gấp, khớp tịnh tiến, khớp quay. Sử dụng chiếc ghế gấp, hộp bao diêm, xi lanh tiêm, ổ bi, may ơ. - Phương pháp: Vấn đáp, HĐN, trực quan sinh động. 2. Học sinh: Đọc trước bài 27 SGK. III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (2 phút) - Câu hỏi: Em hãy nêu cấu tạo của mối ghép bằng ren và ứng dụng của từng loại - Trả lời: Cấu tạo chung của mối ghép bằng ren mà điển hình là mối ghép bu lông gồm: Bu lông ( Chi tiết có ren ngoài ) các chi tiết máy ghép, vòng đệm, đai ốc 3. Bài mới: TRỢ GIÚP CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GHI BẢNG HĐ1: Tìm hiểu thế nào là mối ghép động. (15 phút) - GV: Cho học sinh quan sát Bài 27: MỐI GHÉP hình 27.1 và chiếc ghế xếp ĐỘNG. trong lớp, tiến hành gập lại I. THẾ NÀO LÀ MỐI rồi mở ra ở ba tư thế và đặt GHÉP ĐỘNG? câu hỏi. - Tranh hình 27.1, 27.2 - GV: Chiếc ghế gồm mấy - HS: Trả lời (Gồm 4 chi SGK. chi tiết ghép với nhau? tiết). - Mối ghép mà các chi tiết - GV: Chúng được ghép với - HS: Trả lời. được ghép có sự chuyển nhau theo kiểu bản lề nào? động tương đối với nhau, - GV: Nhận xét rút ra kết được gọi là mối ghép động luận - HS: Trả lời. hay khớp động. - GV: Cho học sinh quan sát - Chúng gồm khớp tịnh tiến, một số vật mẫu của một số - HS: Trả lời. khớp quay, khớp cầu. loại khớp rồi đặt câu hỏi. - Hình dáng của chúng ntn? - GV: Nhận xét rút ra kết luận. - HS: Trả lời. - Lắng nghe và ghi bài. HĐ2.Tìm hiểu các loại khớp động (22 phút) - GV: Cho học sinh quan sát - HS: Trả lời. II. CÁC LOẠI KHỚP hình 27.3 SGK và các mô ĐỘNG: hình đã chuẩn bị rồi đặt câu 1. Khớp tịnh tiến: hỏi. a. Cấu tạo: - GV: Bề mặt tiếp xúc của - HS: Trả lời. - Mối ghép pít tông-xi lanh các khớp tịnh tiến trên có có mặt tiếp xúc trụ tròn. hình dáng ntn? - Mối ghép sống trượt- rãnh - GV: Trong khớp tịnh tiến, - HS: Trả lời. trượt có mặt tiếp xúc hình các điểm trên vật chuyển thang. động ntn? b. Đặc điểm: GV: Phan Thanh Thương Năm học: 2018 - 2019
  16. - GV: Khi hai chi tiết trượt - HS: Trả lời. - Mọi điểm trên vật tịnh tiến trên nhau sẽ có hiện tượng có chuyển động giống hệt gì? Hiện tượng này có lợi nhau (Quỹ đạo, chuyển hay có hại? Khắc phục động, vận tốc, ). chúng ntn? - Khi hai chi tiết trượt trên - GV: Cho học sinh quan sát - HS: Trả lời. nhau tạo nên ma sát làm cản hình 27.4 và trả lời câu hỏi. trở chuyển động. Để giảm - GV: Khớp quay gồm bao ma sát, bề mặt trượt thường nhiêu chi tiết? - HS: Trả lời. (Gồm 3 chi làm nhẵn bóng và thường - GV: Các mặt tiếp xúc của tiết) được bôi trơn bằng dầu mỡ. khớp quay thường có hình - HS: trả lời: c. Ứng dụng: dạng gì? - (SGK). 2. Khớp quay: a. Cấu tạo: - Ở khớp quay, mặt tiếp xúc thường là mặt trụ tròn. - Chi tiết có mặt trụ trong là ổ trục, chi tiết có mặt trụ ngoài là trục. - Chi tiết lỗ có lỗ thường được lắp bạc lót để giảm ma sát hoặc dùng vòng bi thay cho bạc lót. b. Ứng dụng: - (SGK). 4. Củng cố: (3 phút) - Củng cố bài học giáo viên đặt câu hỏi ở chiếc xe đạp khớp nào là khớp quay? - Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK và học sinh nhắc lại. 5. Hướng dẫn về nhà: (2 phút) - Về nhà học bài phần ghi nhớ SGK và trả lời toàn bộ câu hỏi SGK. - Đọc và xem trước bài 28 thực hành ghép nối chi tiết chuẩn bị các bản vẽ về trục trước và trục sau xe đạp. Tuần: 20 CHƯƠNG V: TRUYỀN & BIẾN ĐỔI CHUYỂN ĐỘNG Ngày soạn: 12/01/2018 Tiết: 28 BÀI 29: TRUYỀN CHUYỂN ĐỘNG Ngày dạy: 15/01/2018 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau khi học xong học sinh hiểu được: GV: Phan Thanh Thương Năm học: 2018 - 2019
  17. - Hiểu được tại sao cần phải truyền chuyển động. - Biết được cấu tạo, nguyên lý làm việc và ứng dụng một số cơ cấu truyền chuyển động trong thực tế. 2. Kĩ năng: Học sinh có kỹ năng làm việc theo quy trình. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Phương tiện: Tranh vẽ hình 29.1, hình 29.2, hình 29.3. Mô hình chuyền động đai, truyền động bánh răng và truyền động xích. - Phương pháp: Vấn đáp, HĐN, trực quan sinh động. 2. Học sinh: Đọc trước bài 29 SGK. III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số: (5 phút) 2. Bài mới: TRỢ GIÚP CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GHI BẢNG HĐ1: Tìm hiểu tại sao cần truyền chuyển động (15 phút) CHƯƠNG V: TRUYỀN VÀ BIẾN ĐỔI CHUYỂN ĐỘNG BÀI 29: TRUYỀN CHUYỂN ĐỘNG I. TẠI SAO CẦN TRUYỀN CHUYỂN - GV: Dùng hình vẽ 29.1 và - Quan sát. ĐỘNG? mô hình vật thể cho học sinh - Do các bộ phận của máy quan sát. thường đặt xa nhau và đều - GV: Tại sao cần truyền - HS: Trả lời. được dẫn động từ một chuyển động quay từ trục chuyển động ban đầu. giữa đến trục sau. - Các bộ phận máy thường - GV: Tại sao số bánh răng - HS: Trả lời. có tốc độ quay không giống của đĩa lại nhiều hơn số nhau. bánh răng của líp. - Vậy nhiệm vụ của các bộ truyền chuyển động là truyền và biến đổi tốc độ cho phù hợp với tốc độ của các bộ phận trong máy. HĐ2: Tìm hiểu bộ truyền chuyển động (10 phút) - GV: Cho học sinh quan sát - Quan sát. II. BỘ TRUYỀN hình 29.2 SGK, mô hình CHUYỂN ĐỘNG: bánh ma sát hoặc truyền 1. Truyền động ma sát- động đai quay mô hình cho truyền động đai: học sinh nhìn rõ. a. Cấu tạo bộ truyền động - GV: Bộ truyền gồm bao - HS: Trả lời (gồm 3 chi đai. nhiêu chi tiết tiết). - Cấu tạo truyền động đai - GV: Tại sao khi quay bánh - HS: Trả lời. gồm: 1bánh dẫn, 2 bánh bị dẫn, bánh bị dẫn quay theo? dẫn, dây đai 3 mắc căng trên - GV: Giới thiệu tỉ số truyền - Quan sát. hai bánh đai. i lên bảng. - GV: Chứng minh công - Quan sát. b. Nguyên lí làm việc: thức cho học sinh - Tỉ số truyền được xác định bởi công thức. GV: Phan Thanh Thương Năm học: 2018 - 2019
  18. n n D i= bd = 2 = 1 nd n1 D2 c. Ứng dụng: - GV: Bộ truyền động được - HS: Trả lời (máy, ). - SGK ứng dụng ở những đâu? 2. Truyền động ăn khớp: - GV: Để khắc phục sự trựơt a. Cấu tạo bộ truyền động. của truyền động ma sát người ta dùng bộ truyền - Bộ truyền động bánh răng động ăn khớp. gồm: Bánh dẫn, bánh bị dẫn. - GV: Cho học sinh quan sát - Bộ truyền động xích gồm: hình 29.3 rồi hoàn thành các Đĩa dẫn, đĩa bị dẫn, xích. câu sau: b. Tính chất. - Bộ truyền động bánh răng n Z i= 2 = 1 gồm: - HS: Trả lời n Z - Bộ truyền động xích gồm: 1 2 - HS: Trả lời - Z1: số răng quay với vận - GV: Để giảng giải phần tốc n1 bánh 1. tính chất giáo viên cho học - Nhận xét. Z2: số răng quay với vận sinh nhận xét hệ thức: tốc n2 bánh 2. - GV: Rút ra kết luận. - Từ hệ thức trên ta thấy - GV: bộ truyền động ăn - Ghi bài. bánh răng (hoặc đĩa xích) khớp được ứng dụng ở trong - HS: Trả lời nào có số răng ít hơn thì sẽ những bộ phận nào? quay nhanh hơn. c. Ứng dụng: - (SGK). 3. Củng cố: (3 phút) - GV: Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ SGK. Yêu cầu học sinh tìm hiểu những bộ truyền động khác nhau mà em biết như trong các bộ đồ chơi, quạt bàn có tuốc năng, thiết bị quay băng. - GV: Gợi ý học sinh trả lời câu hỏi cuối bài chú ý sử dụng tỷ số để làm bài tập 4. 4. Hướng dẫn về nhà: (2 phút) - Về nhà học bài, đọc và xem trước bài 30, sưu tập bộ truyền chuyển động. Tuần: 20 BÀI 30: BIẾN ĐỔI CHUYỂN ĐỘNG Ngày soạn: 13/01/2018 Tiết: 29 Ngày dạy: 16/01/2018 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau khi học xong học sinh hiểu được: - Hiểu được tại sao cần phải biến đổi chuyển động GV: Phan Thanh Thương Năm học: 2018 - 2019
  19. - Biết được cấu tạo, nguyên lý làm việc và phạm vi ứng dụng một số cơ cấu chuyển động thường dùng trong thực tế. 2. Kĩ năng: Học sinh có kỹ năng làm việc theo quy trình. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Phương tiện: Tranh vẽ hình 30.1, hình 30.2, hình 30.3, hình 30.4. Mô hình chuyền động đai, cơ cấu tay quay con trượt, bánh răng và thanh răng, vít - đai ốc. - Phương pháp: Vấn đáp, HĐN, trực quan sinh động. 2. Học sinh: Đọc trước bài 30 SGK. III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định lớp: (1 phút): 2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút) - Câu hỏi: Tại sao máy và thiết bị cần phải truyền chuyển động? - Trả lời: Động cơ và bộ phận công tác thường đặt xa nhau. Tốc độ của các bộ phận thường khác nhau nên cần truyền chuyển động. 3. Bài mới: TRỢ GIÚP CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GHI BẢNG HĐ1: Tìm hiểu tại sao cần biến đổi chuyển động (20 phút) - GV: Cho học sinh quan sát - Quan sát và trả lời câu hỏi. BÀI 30: BIẾN ĐỔI hình 30.1 và trả lời câu hỏi. CHUYỂN ĐỘNG + Chuyển động của bàn I. TẠI SAO CẦN BIẾN đạp ĐỔI CHUYỂN ĐỘNG? + Chuyển động của thanh - Chuyển động con lắc. truyền - Chuyển động tịnh tiến. + Chuyển động của vô - Chuyển động quay. lăng - Chuyển động tịnh tiến. + Chuyển động của kim + Cơ cấu chuyển động quay máy thành chuyển động tịnh tiến - GV: Rút ra kết luận. - Ghi bài. hoặc ngược lại. + Cơ cấu biến chuyển động quay thành chuyển động con lắc hoặc ngược lại. HĐ2. Tìm hiểu một số cơ cấu biến đổi chuyển động (16 phút) II. MỘT SỐ CƠ CẤU BIẾN ĐỔI CHUYỂN ĐỘNG: - GV: Cho học sinh quan sát - Quan sát và trả lời câu hỏi. 1. Biến chuyển động quay hình và trả lời câu hỏi. - Ghi bài. thành chuyển động tịnh - GV: Rút ra kết luận. tiến: (Cơ cấu tay quay- con trượt) a. Cấu tạo: - (SGK). b. Nguyên lí làm việc: - Khi tay quay 1 quay quanh - Quan sát và trả lời câu hỏi. trục A đầu B cảu thanh - GV: Cho học sinh quan sát truyền chuyển động tròn, hình và trả lời câu hỏi. làm cho con trượt 3 chuyển động tịnh tiến qua lại trên giá đỡ 4. c. Ứng dụng: GV: Phan Thanh Thương Năm học: 2018 - 2019
  20. - (SGK). 2. Biến chuyển động quay thành chuyển động lắc: (Cơ cấu tay quay- thanh - Ghi bài. lắc) a. Cấu tạo: - GV: Rút ra kết luận. - Tay quay 1, thanh truyền 2, thanh lắc 3 và giá đỡ 4. b. Nguyên lí làm việc: - (SGK). c. Ứng dụng: - Máy dệt, máy khâu đạp chân, xe đạp. 4. Củng cố: (3 phút) - GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK. - GV: Gợi ý trả lời câu hỏi cuối bài. 5. Hướng dẫn về nhà: (2 phút) - Về nhà học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc và xem trước bài 31 SGK chuẩn bị dụng cụ, vật liệu giờ sau TH. + Bộ truyền động đai. + Bộ truyền động bánh răng. + Bộ truyền động xích. - Dụng cụ: Thước lá, thước kẹp, kìm, tua vít. Tuần: 21 BÀI 31: THỰC HÀNH Ngày soạn: 19/01/2018 Tiết: 30 TRUYỀN VÀ BIẾN ĐỔI CHUYỂN ĐỘNG. Ngày dạy: 22/01/2018 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau khi học xong học sinh hiểu được: - Biết được cấu tạo, nguyên lý làm việc và phạm vi ứng dụng một số cơ cấu chuyển động thường dùng trong thực tế. GV: Phan Thanh Thương Năm học: 2018 - 2019
  21. - Tháo, lắp được và kiểm tra tỷ số truyền của các bộ truyền động. 2. Kĩ năng: Học sinh có kỹ năng làm việc theo đúng quy trình. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Phương tiện: Dụng cụ: Thước lá, thước cặp, kìm, tua vít, mỏ lết Thiết bị: Một bộ thí nghiệm truyền chuyển động cơ khí gồm: + Bộ truyền động đai. + Bộ truyền động bánh răng. + Bộ truyền động xích. - Phương pháp: Vấn đáp, HĐN, trực quan sinh động. 2. Học sinh: Chuẩn bị trước mẫu báo cáo thực hành theo mẫu III. III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút) - GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3. Bài mới: TRỢ GIÚP CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GHI BẢNG HĐ1: Giới thiệu bài học (3 phút) - GV nêu rõ mục đích và yêu - Lắng nghe. BÀI 31: THỰC HÀNH cầu của bài thực hành, trình TRUYỀN VÀ BIẾN ĐỔI bày NỘI DUNG GHI CHUYỂN ĐỘNG. BẢNGvà trình tự thực hành. HĐ2: Tổ chức học sinh thực hành (25 phút) - GV: Phân lớp làm 4 nhóm I. TRÌNH TỰ THỰC về vị trí làm việc bố trí dụng HÀNH: cụ và thiết bị. - Các nhóm thực hiện thao - GV: Quan sát thao tác làm tác tháo mô hình. việc của từng nhóm để từ đó - Đo đường kính bánh đai, điều chỉnh. đếm số răng của đĩa xích và cặp bánh răng. - Thực hiện thao tác lắp và điều chỉnh các bộ truyền chuyển động. HĐ3: Viết báo cáo thực hành (10 phút) Họ và tên học sinh: II. BÁO CÁO THỰC Lớp: . HÀNH: 1. Các số liệu thực hành Mẫu SGK 4. Củng cố: (3 phút) - GV: Nhận xét về sự chuẩn bị dụng cụ và vật liệu, an toàn vệ sinh lao động của học sinh. - Hướng học sinh tự đánh giá bài theo mục tiêu bài học. 5. Hướng dẫn về nhà: (2 phút) - Về nhà học bài đọc và nghiên cứu kỹ toàn bộ phần cơ khí đọc và xem toàn bộ câu hỏi phần ôn tập để giờ sau ôn tập. GV: Phan Thanh Thương Năm học: 2018 - 2019
  22. Tuần: 21 BÀI 32: VAI TRÒ CỦA ĐIỆN NĂNG TRONG Ngày soạn: 20/01/2018 Tiết: 31 SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG. Ngày dạy: 23/01/2018 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau khi học xong giáo viên phải làm cho học sinh. - Biết được quá trình sản xuất và truyền tải điện năng. - Hiểu được vai trò của điện năng trong sản xuất và trong đời sống. 2. Kĩ năng: Học sinh có kỹ năng làm việc theo đúng quy trình. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. GV: Phan Thanh Thương Năm học: 2018 - 2019
  23. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Phương tiện: Tranh vẽ minh họa các nhà máy điện, đường dây truyền tải cao áp, hạ áp, tải tiêu thụ điện năng trên bài giảng điện tử. Máy chiếu, bút trình chiếu. - Phương pháp: Vấn đáp, trực quan sinh động. 2. Học sinh: Đọc và xem trước bài mới. III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 3. Bài mới: TRỢ GIÚP CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GHI BẢNG HĐ1. Tìm hiểu khái niệm về điện năng và sản xuất điện năng (15 phút) - GV: Đưa ra các dạng năng - HS: Trả lời BÀI 32. VAI TRÒ CỦA lượng và yêu cầu học sinh ĐIỆN NĂNG TRONG cho ví dụ về việc con người SẢN XUẤT VÀ ĐỜI đã sử dụng năng lượng điện SỐNG. cho các hoạt động của mình. I. ĐIỆN NĂNG: - Qua hình vẽ giáo viên đặt 1. Điện năng là gì? câu hỏi về chức năng của - HS: Trả lời - Năng lượng điện của dòng các thiết bị chính của nhà điện (Công của dòng điện) mãy nhiệt điện.( như lò hơi, được gọi là điện năng. lò phản ứng hạt nhân, đập 2. Sản xuất điện năng: nước, tua bin, máy phát a. Nhà máy nhiệt điện: điện) là gì? - GV: Hướng dẫn và yêu cầu học sinh tóm tắt quy - HS: Làm bài trình sản xuất điện năng ở nhà máy nhiệt điện. - GV: Nhận xét. - GV: Hướng dẫn và yêu - Lắng nghe. cầu học sinh tóm tắt quy - Tóm tắt. trình sản xuất điện năng ở nhà máy thuỷ điện. - GV: Nhận xét. - GV: Tại sao lại gọi là nhà - HS: Trả lời. b. Nhà máy thuỷ điện: máy điện nguyên tử? - HS: Trả lời - GV: Các nhà máy điện thường được xây dựng ở - HS: Trả lời c. Nhà máy điện nguyên đâu? tử: - GV: Ngoài ra còn những - Dùng các năng lượng loại năng lượng nào sản xuất - HS: Trả lời nguyên tử của các chất ra điện. phóng xạ urani HĐ2.Tìm hiểu việc truyền tải điện năng (10 phút) - GV: Điện năng được - HS: Trả lời. 3. Truyền tải điện năng: truyền tải từ nhà máy điện - Được truyền theo các đến nơi sử dụng điện NTN? đường dây dẫn điện đến các - GV: Đường dây truyền tải nơi tiêu thụ điện. gồm các phần tử gì? -HS: Trả lời. - Cao áp như đường dây 500KV, 220 KV. GV: Phan Thanh Thương Năm học: 2018 - 2019
  24. - Hạ áp là đường dây truyền tải điện áp thấp (Hạ áp) 220V -380V. HĐ3.Tìm hiểu vai trò điện năng (10 phút) - GV: Hướng dẫn học sinh - HS: Làm bài. II. VAI TRÒ CỦA ĐIỆN nêu các ví dụ về sử dụng NĂNG: điện năng trong các ngành. - Điện năng là nguồn động - GV: Rút ra kết luận. - Lắng nghe. lực, nguồn năng lượng cho các máy, thiết bị trong sản xuất và đời sống. - Nhờ có điện năng, Quá trình sản xuất được tự động hoá. 4. Củng cố: (3 phút) - GV: Yêu cầu một vài học sinh đọc phần ghi nhớ trong SGK và nhắc nhở học sinh sử dụng tiết kiệm điện năng. - Yêu cầu và gợi ý học sinh trả lời các câu hỏi củng cố của bài học. 5. Hướng dẫn về nhà: (2 phút) - Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi SGK. - Đọc và xem trước bài 33 chuẩn bị dụng cụ, vật liệu. tranh ảnh về các nguyên nhân gây tai nạn điện. Tranh về một số biện pháp an toàn điện. Tuần: 22 BÀI 33. AN TOÀN ĐIỆN Ngày soạn: 26/01/2018 Tiết: 32 Ngày dạy: 29/01/2018 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau khi học xong giáo viên phải làm cho học sinh. - Hiểu được những nguyên nhân gây ra tai nạn điện, sự nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể con người. - Biết được một số biện pháp an toàn điện trong sản xuất và trong đời sống. 2. Kĩ năng: 3. Thái độ: Yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ: GV: Phan Thanh Thương Năm học: 2018 - 2019
  25. 1. Giáo viên: - Phương tiện: Tranh ảnh về các nguyên nhân gây ra tai nạn điện. Tranh về một số biện pháp an toàn điện trong sử dụng và sửa chữa. Găng tay, ủng cao su, thảm cách điện, kìm - Phương pháp: Vấn đáp, HĐN, trực quan sinh động. 2. Học sinh: Đọc và xem trước bài 33. III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút) - Câu hỏi: Em hãy nêu vai trò của điện năng trong sản xuất và trong đời sống. - Trả lời: Là nguồn động lực cho các máy. Nguồn năng lượng cho các máy và thiết bị. Tạo điều kiện phát triển tự động hoá và nâng cao đời sống con người. 3. Bài mới: TRỢ GIÚP CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GHI BẢNG HĐ1.Tìm hiểu nguyên nhân gây tai nạn điện (18 phút) - GV: Cho học sinh quan sát - HS: Làm bài. BÀI 33. AN TOÀN ĐIỆN hình 33.1 a,b,c cho học sinh I. VÌ SAO XẢY RA TAI tìm hiểu các nguyên nhân NẠN ĐIỆN? gây tai nạn điện và điền vào 1. Do chạm trực tiếp vào chỗ trống cho thích hợp. vật mang điện: - GV: Cho học sinh quan sát - Trạm trực tiếp vào dây dẫn hình 33.2 và đặt câu hỏi. - HS: Trả lời. điện trần . điện (h.33.1c). - GV: Em thấy trên hình vẽ - Sử dụng các đồ dùng điện thể hiện những gì? tại sao lại bị dò điện ra vỏ (h33.1b). như vậy? - HS: Trả lời. - Sửa chữa điện không ngắt - GV: Nghị định của chính nguồn điện (h33.1a). phủ về khoảng cách bảo vệ 2. Do phạm vi khoảng an toàn lưới điện như thế - HS: Trả lời. cách an toàn đối với lưới nào? điện cao áp và trạm biến - GV: Cho học sinh quan sát áp: hình 33.3 và đặt câu hỏi. - Bảng 33.2 SGK. - GV: Những nguyên nhân - HS: Trả lời. 3. Do đến gần dây dẫn có nào gây đứt dây rơi xuống điện bị đứt dơi xuống đất: đất. - Những khi có mưa, bão - HS: Trả lời. to * Kết luận chung. - Chạm vào vật mang điện - GV: Rút ra kết luận - Vi phạm khoảng cách an toàn của lưới điện cao áp và trạm biến áp. - HS ghi bài. - Đến gần dây dẫn điện bị đứt dơi xuống đất. HĐ2.Tìm hiểu các biện pháp an toàn điện (15 phút) - GV: Cho học sinh quan sát - HS: Trả lời II. Một số biện pháp an hình 33.4 a,b,c,d và trả lời toàn điện: vào vở bài tập theo nhóm. 1. Một số nguyên tắc an - GV: Trước khi sửa chữa toàn khi sử dụng điện: GV: Phan Thanh Thương Năm học: 2018 - 2019
  26. điện ta phải làm gì? - HS: Trả lời - Thực hiện tốt cách điện (ha) - Kiểm tra ( h33.4c) - Thực hiện nối đất (H 33.4b) - Không vi phạm (H 33.4 - GV: Khi sửa chữa cần phải d). có những thiết bị gì để bảo - HS: Trả lời 2. Một số nguyên tắc an vệ tránh bị điện giật? toàn khi sửa chữa điện: - (SGK). 4. Củng cố: (3 phút) - GV: Yêu cầu 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK. - Gợi ý học sinh trả lời câu hỏi cuối bài và làm bài tập. 5. Hướng dẫn về nhà: (2 phút) - Về nhà học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc và xem trước bài 34 chuẩn bị dụng cụ, vật liệu giờ sau thực hành. Tuần: 22 BÀI 34: THỰC HÀNH Ngày soạn: 27/01/2018 Tiết: 33 DỤNG CỤ BẢO VỆ AN TOÀN ĐIỆN Ngày dạy: 30/01/2018 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau khi học xong giáo viên phải làm cho học sinh. - Hiểu được công dụng, cấu tạo của một số dụng cụ bảo vệ an toàn điện 2. Kĩ năng: Sử dụng được một số dụng cụ bảo vệ an toàn điện. 3. Thái độ: Có ý thức thực hiện nguyên tắc an toàn điện trong khi sử dụng và sửa chữa điện. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: GV: Phan Thanh Thương Năm học: 2018 - 2019
  27. - Phương tiện: Thảm cách điện, giá cách điện, găng tay cao su. Dụng cụ: Bút thửi điện, kìm điện, tua vít có chuôi bọc vật liệu cách điện. - Phương pháp: Vấn đáp, HĐN, trực quan sinh động. 2. Học sinh: Đọc và xem trước bài 34. III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút) - GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3. Bài mới: TRỢ GIÚP CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GHI BẢNG HĐ1. Giới thiệu bài thực hành (5 phút) - GV: Chia lớp thành các - Các nhóm trưởng kiểm tra BÀI 34: THỰC HÀNH nhóm nhỏ, mỗi nhóm dụng cụ thực hành của từng DỤNG CỤ BẢO VỆ AN khoảng 4-5 học sinh. thành viên, mẫu báo cáo TOÀN ĐIỆN (tt). thực hành. I. NỘI DUNG GHI BẢNG - GV: Chỉ định vài nhóm - HS: Thảo luận nhóm về VÀ TRÌNH TỰ THỰC phát biểu và bổ sung mục tiêu cần đạt được của HÀNH: bài thực hành. HĐ2. Tìm hiểu dụng cụ an toàn điện (10 phút) - GV: Em hãy nêu đặc điểm - HS: Trả lời ghi vào mục 1 II.TÌM HIỂU DỤNG CỤ cấu tạo của dụng cụ đó. báo cáo thực hành. BẢO VỆ AN TOÀN - GV: Phần cách điện được ĐIỆN: chế tạo bằng vật liệu gì? - HS trả lời 1. Tìm hiểu một số dụng cách sử dụng? cụ bảo vệ an toàn điện: - Thảm cách điện, găng tay cao su, ủng cao su, kìm điện HĐ3. Tìm hiểu và sử dụng bút thử điện (20 phút) - GV: Tại sao mỗi gia đình - HS: Trả lời. 2. Tìm hiểu bút thử điện. cần có một bút thửi điện? a. Quan sát và mô tả cấu - GV: Cho học sinh quan sát - Quan sát tạo, bút thửi điện: bút thửi điện khi chưa tháo - Đầu bút thửi điện, Điện dời từng bộ phận. trở, đèn báo, thân bút, lò xo, - GV: Hướng dẫn học sinh - Quan sát nắp bút, kẹp kim loại. quy trình tháo bút thửi điện, - Khi lắp yêu cầu: cách để thứ tự từng bộ phận + Làm việc cẩn thận, chính để khi lắp vào khỏi thiếu và xác để bút không hỏng. nhanh chóng. b. Nguyên lý làm việc: + Quy trình lắp ngược với - (SGK). quy trình tháo. - GV: Nguyên lý làm việc - HS: Trả lời - Vì hai bộ phận quan trọng của bút thửi điện như thế nhất của bút thửi điện là đèn nào? báo và điện trở làm giảm - GV: Tại sao dòng điện qua - HS: Trả lời dòng điện bút thửi điện lại không gây c. Sử dụng bút thử điện: nguy hiểm cho người sử - (SGK). dụng. - GV: Sử dụng bút thửi điện - HS: Trả lời người ta thường sử dụng như thế nào? - GV: Hướng dẫn thử dò - HS: Trả lời GV: Phan Thanh Thương Năm học: 2018 - 2019
  28. điện của một số đồ dùng điện 4. Củng cố: (3 phút) - GV: Yêu cầu học sinh dừng thực hành, thu dọn dụng cụ, thiết bị thực hành, làm vệ sinh nơi thực hành. - GV: Nhận xét về sự chuẩn bị dụng cụ vật liệu, vệ sinh an toàn lao động 5. Hướng dẫn về nhà: (2 phút) - Về nhà học bài và làm bài tập trong SGK. - Đọc và xem trước bài 35 SGK, chuẩn bị dụng cụ vật liệu cho bài sau thực hành. chiếu, dây dẫn điện Tuần: 23 BÀI 35: THỰC HÀNH Ngày soạn: 02/02/2018 Tiết: 34 CỨU NGƯỜI BỊ TAI NẠN ĐIỆN Ngày dạy: 05/02/2018 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau khi học xong giáo viên phải làm cho học sinh. - Biết cách tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện một cách an toàn. 2. Kĩ năng: Biết cách sơ cứu nạn nhân khi bị tai nạn điện 3. Thái độ: Có ý thức nghiêm túc trong học tập. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Phương tiện: Thảm cách điện, giá cách điện, dây dẫn điện. Chiếu - Phương pháp: Vấn đáp, HĐN, trực quan sinh động. GV: Phan Thanh Thương Năm học: 2018 - 2019
  29. 2. Học sinh: Đọc và xem trước bài 35 chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành. III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút) - GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3. Bài mới: TRỢ GIÚP CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GHI BẢNG HĐ1. Giới thiệu bài thực hành (5 phút) - GV: Chia lớp thành các - Các nhóm trưởng kiểm tra BÀI 35: THỰC HÀNH nhóm nhỏ, mỗi nhóm dụng cụ thực hành của từng CỨU NGƯỜI BỊ TAI khoảng 4-5 học sinh. thành viên, mẫu báo cáo NẠN ĐIỆN thực hành. * NỘI DUNG GHI BẢNG - GV: Chỉ định vài nhóm - HS: Thảo luận nhóm về VÀ TRÌNH TỰ THỰC phát biểu và bổ xung mục tiêu cần đạt được của HÀNH: bài thực hành. HĐ2. TH tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện ( 20 phút) - GV: Cho học sinh quan sát - Các nhóm thảo luận để sử 1. Tách nạn nhân ra khỏi tình huống 1 và trả lời câu lý đúng nhất nguồn điện: hỏi SGK - Dùng tay kéo nạn nhận ra - GV: Cho học sinh quan sát - HS: Thảo luận nhóm và trả khỏi tủ lạnh hình 35.2 tình huống 2. lời câu hỏi - Rút phích cắm điện (nắp Em hãy chọn một trong cầu chì) hoặc ngắt aptomat những cách sử lý hay nhất X - GV: Cho học sinh quan sát - HS: Quan sát làm theo. - Gọi người khác đến cứu hình 35.3 phương pháp nằm - Lót tay bằng vải khô kéo sấp nạn nhân dời khỏi tủ lạnh - GV: Cho học sinh quan sát - Quan sát TH2. hình 35.4 hà hơi thổi ngạt. - Lót tay bằng vải khô kéo - GV: Hướng dẫn làm mẫu nạn nhân ra khỏi dây học sinh quan sát và làm - Quan sát điện . theo. - Đứng trên ván gỗ khô, - GV: Chọn phương pháp dùng sào tre ( gỗ) khô hất phù hợp với giới tính của - Thực hành dây điện ra khỏi nạn nhân học sinh để thực hành. X. - Nắm áo nạn nhân kéo ra khỏi dây điện - Nắm tóc nạn nhân kéo ra khỏi dây điện 2. Sơ cứu nạn nhân: a. Phương pháp 1. Phương pháp nằm sấp. (SGK) b. Phương pháp 2. Hà hơi thổi ngạt (SGK). 4. Củng cố: (3 phút) - GV: Yêu cầu học sinh thu dọn, làm vệ sinh nơi thực hành, nhận xét chung về tinh thần thái độ và kết quả thực hành của cả lớp và cá nhân. - GV: Thu báo cáo thực hành và phân tích một số báo cáo. 5. Hướng dẫn về nhà: (2 phút) GV: Phan Thanh Thương Năm học: 2018 - 2019
  30. - Về nhà học bài đọc và xem trước bài 36 vật liệu cách điện. Tuần: 23 BÀI 36: VẬT LIỆU KĨ THUẦT ĐIỆN Ngày soạn: 03/02/2018 Tiết: 35 Ngày dạy: 06/02/2018 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau khi học xong giáo viên phải làm cho học sinh. - Biết được vật liệu nào là vật liệu dẫn điện, vật liệu cách điện, vật liệu dẫn từ. 2. Kĩ năng: Hiểu được đặc tính và công dụng của mỗi loại vật liệu kỹ thuật điện. 3. Thái độ: Có ý thức nghiêm túc trong học tập. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Phương tiện: Tranh vẽ các đồ dùng điện gia đình và các dụng cụ bảo vệ an toàn điện, các mẫu vật về dây điện, các thiết bị điện và đồ dùng điện gia đình. - Phương pháp: Vấn đáp, trực quan sinh động. GV: Phan Thanh Thương Năm học: 2018 - 2019
  31. 2. Học sinh: Đọc và xem trước bài 36 SGK. III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 3. Bài mới: TRỢ GIÚP CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GHI BẢNG HĐ1.Tìm hiểu vật liệu dẫn điện (10 phút) - GV: Cho học sinh quan sát - HS: Trả lời BÀI 36: VẬT LIỆU KĨ hình 36.1 dây dẫn điện có THUẦT ĐIỆN phích cắm và ổ lấy điện. I. VẬT LIỆU KĨ THUẬT GV: Thế nào là vật liệu dẫn ĐIỆN: điện? - Những vật liệu mà có dòng - GV: Đặc tính của vật liệu - HS: Trả lời điện chạy qua đều được gọi dẫn điện là gì? là vật liệu dẫn điện có điện trở xuất nhỏ (10-6 đến 10- 8 Ω m). - Các phần tử dẫn điện: 2 lỗ lấy điện, 2 lõi dây điện, 2 chốt phích cắm điện. HĐ2.Tìm hiểu vật liệu cách điện (12 phút) - GV: Thế nào là vật liệu - HS: Trả lời II. VẬT LIỆU CÁCH cách điện? ĐIỆN: - GV: Đặc tính và công - HS: Trả lời - Tất cả những vật liệu dụng của vật liệu cách điện không cho dòng điện chay là gì? qua đều gọi là vật liệu cách - GV: Rút ra kết luận - HS ghi bài điện. Các vật liệu cách điện có điện trở xuất lớn (từ 108 đến 1013Ωm). - Phần tử cách điện có chức năng cách ly các phần tử mang điện với nhau và cách ly giữa phần tử mang điện với phần tử không mang điện. HĐ3.Tìm hiểu vật liệu dẫn từ (15 phút) - Gv: Cho học sinh quan sát - HS: Trả lời III. VẬT LIỆU DẪN TỪ: hình 36.2 và đặt câu hỏi. - Vật liệu mà đường sức từ - GV: Ngoài tác dụng làm trường chạy qua được gọi là lõi để quấn dây điện, lõi - HS: Trả lời vật liệu dẫn từ, thường dùng thép còn có tác dụng gì? lá thép kỹ thuật điện. - Thép kỹ thuật điện được dùng làm lõi dẫn từ của nam châm điện, lõi của máy biến áp. 4. Củng cố: (3 phút) - GV: Hướng dẫn học sinh điền đặc tính và công dụng vào bảng. - GV: Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ SGK GV nhấn mạnh đặc tính và công dụng của mỗi loại, gợi ý học sinh trả lời câu hỏi cuối bài. 5. Hướng dẫn về nhà: (2 phút) - Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi SGK. - Đọc và xem trước bài 37 SGK. GV: Phan Thanh Thương Năm học: 2018 - 2019
  32. Tuần: 24 BÀI 36: PHÂN LOẠI VÀ SỐ LIỆU KĨ Ngày soạn: 18/02/2017 Tiết: 36 THUẬT CỦA ĐỒ DÙNG ĐIỆN Ngày dạy: 21/02/2017 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hiểu được nguyên lí biến đổi năng lượng và chức năng của mỗi nhóm đồ dùng điện. 2. Kỹ năng: Hiểu được các số liệu kĩ thuật của đồ dùng điện và ý nghĩa của chúng. 3. Thái độ: Có ý thức sử dụng các đồ dùng điện đúng số liệu kĩ thuật. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Nghiên cứu SGK, SGV, đọc thêm các tài liệu tham khảo. - Hình 37.1 trang 131 sách giáo khoa. - Một số đồ dùng điện cho mỗi nhóm (bóng đèn, bàn là điện, quạt điện). GV: Phan Thanh Thương Năm học: 2018 - 2019
  33. -Các nhãn hiệu đồ dùng điện trong gia đình. 2. Học sinh: - Xem trước bài học trong SGK. III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ: (5 phút) -Thế nào là vật liệu dẫn điện? -Thế nào là vật liệu cách điện? -Thế nào là vất liệu dẫn từ? 2. Bài mới HOẠT ĐỘNG I: TÌM HIỂU VỀ PHÂN LOẠI ĐỒ DÙNG ĐIỆN (20 phút) TRỢ GIÚP CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG *Giáo viên hướng dẫn học *Học sinh quan sát,thảo I. Phân loại đồ dùng điện sinh quan sát hình 38.1 luận và trả lời trong gia đình: sách giáo khoa và đặt các * Học sinh bổ sung ý câu hỏi: kiến . + Em hãy nêu tên và công dụng của các đồ dùng điện gia đình? + Khi sử dụng, đồ dùng * Giáo viên chọn ba loại điện tiêu thụ điện năng và đồ dùng điện: bếp điện, biến đổi điện năng thành đèn điện, động cơ điện và hỏi: các dạng năng lượng khác . + Năng lượng đầu vào của + Dựa vào nguyên lí biến các loại đồ dùng điện này đổi năng lượng, có 3 nhóm là gì? sau + Năng lượng đầu ra của * Học sinh tự ghi bài a/ Đồ dùng điện loại bếp điện là gì? điện- quang + Năng lượng đầu ra của b/ Đồ dùng điện loại điện- đèn điện là gì? nhiệt + Năng lượng đầu ra của c/ Đồ dùng điện loại điện- động cơ điện là gì? * Học sinh quan sát, thảo cơ * Giáo viên nhận xét và luận và trả lời kết luận : * Học sinh bổ sung ý kiến *Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát hình 38.1 sách giáo khoa và đặt các câu hỏi : + Có mấy loại đồ dùng điện? Kể tên ? + Thế nào là đồ dùng điện * Học sinh tự ghi bài loại điện – quang ? +Thế nào là đồ dùng điện loại điện – nhiệt ? +Thế nào là đồ dùng điện loại điện – cơ ? * Giáo viên nhận xét và kết luận: GV: Phan Thanh Thương Năm học: 2018 - 2019
  34. * Học sinh điền bảng *Giáo viên cho học sinh điền vào bảng 37.1 sách giáo khoa. HOẠT ĐỘNG II: SỐ LIỆU KỸ THUẬT CỦA ĐỒ DÙNG ĐIỆN (10 phút) Hoạt động 3: Số liệu kĩ * Học sinh quan sát, thảo II. Các số liệu kĩ thuật thuật luận và trả lời * Giáo viên cho học sinh * Học sinh bổ sung ý kiến Do các nhà sản xuất quy quan sát một số nhãn đồ định để sử dụng đồ điện. dùng điện và hỏi: Các số liệu được ghi trên + Số liệu kĩ thuật gồm nhãn đồ dùng điện, trên đồ những đại lượng gì? * Học sinh nghe dùng điện, trong lý lịch + Số liệu kĩ thuật do ai qui * Học sinh nghe máy (catalo). định? 1. Các đại lượng điện * Giáo viên nhận xét định mức: * Giáo viên hướng dẫn học * Học sinh quan sát thảo - Điện áp định mức U – sinh đọc và giải thích các luận và trả lời. đơn vị là vôn (V) đại lượng ghi trên nhãn đồ - Dòng điện định mức I – dùng điện. đơn vị là ampe (A) *Giáo viên cho học sinh - Công suất định mức P – xem các số liệu được ghi đơn vị là oát (W) trên bóng đèn 220V – 60W * Học sinh nghe Ngoài các đại lượng điện và hỏi * Học sinh quan sát thảo định mức , tùy thuộc chức + Em hãy giải thích các số luận, trả lời năng của đồ dùng điện còn liệu đó? có các đại lượng đặc trưng * Giáo viên nhận xét . cho các chức năng khác *Giáo viên cho học sinh như dung tích nồi quan sát hình 37.2 trang 132 sách giáo khoa (nhãn * Học sinh quan sát thảo của bình nước nóng) và luận, trả lời hỏi : + Em hãy cho biết công suất, điện áp, dòng điện, dung tích định mức của bình nước nóng bằng bao nhiêu ? * Giáo viên nhận xét và kết luận HOẠT ĐỘNG III: TÌM HIỂU Ý NGHĨA CỦA SỐ LIỆU KỸ THUẬT (10 phút) Hoạt động 4 : Số liệu kĩ * Học sinh thảo luận và 2. ý nghĩa của số liệu kĩ thuật trả lời kiến . thuật . * Giáo viên nêu câu hỏi * Học sinh tự ghi + Các số liệu kĩ thuật có ý + Các số liệu kỹ thuật giúp nghĩa như thế nào khi mua * Học sinh thảo luận và ta lựa chọn đồ dùng điện và sử dụng đồ điện? trả lời . phù hợp và sử dụng tốt * Giáo viên nhận xét và kết luận : GV: Phan Thanh Thương Năm học: 2018 - 2019
  35. * Giáo viên đặt vấn đề * Học sinh thảo luận và +Nhà em sử dụng nguồn trả lời * Khi sử dụng: điện có điện áp 220V, em * Học sinh thảo luận và + Đấu đồ dùng điện vào cần mua một bóng đèn cho trả lời kiến . nguồn có điện áp bằng điện đèn bàn học .Trong 3 bóng * Học sinh tự ghi áp định mức của đồ dùng đèn có số liệu dưới đây em điện . chọn mua bóng nào ? tại * Học sinh thảo luận và + Không cho đồ dùng điện sao? trả lời . làm việc vượt quá công suất, Bóng 1 :220V – 40 W định mức, dòng điện vượt Bóng 2 :110V – 40W quá trị số định mức Bóng 3 :220V – 300W * Giáo viên nhận xét và kết luận *Giáo viên nêu câu hỏi: + Vì sao phải sử dụng đồ dùng điện đúng số liệu kĩ thuật? +Để tránh hỏng đồ dùng điện, khi sử dụng cần chú ý những điểm nào ? + Khi dòng điện vượt quá trị số định mức, dây dẫn của đồ dùng điện sẽ bị ảnh hưởng gì ? * Học sinh tự ghi bài * Giáo viên nhận xét và kết luận 3. Củng cố, dặn dò: (5 phút) - Trả lời 3 câu hỏi trong sách giáo khoa. - Chuẩn bị bài 38 “Đèn sợi đốt” trong sách giáo khoa. GV: Phan Thanh Thương Năm học: 2018 - 2019
  36. Tuần: 25 Bài 38, 39. Đồ dùng điện – quang: Đèn sợi Ngày soạn: 23/02/2017 Tiết: 37 đốt - Đèn huỳnh quang Ngày dạy: 26/02/2017 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh hểu được cấu tạo và nguyên lý làm việc của đèn sợi đốt, đèn huỳnh quang. 2. Kỹ năng:Biết được các đặc điểm của đèn sợi đốt, đèn huỳnh quang. 3. Thái độ:Học sinh có ý thức tìm hiểu các loại đồ dùng điện. II. Chuẩn bị GV: Ngiên cứu bài, tranh vẽđèn sợi đốt, đèn huỳnh quang, đui xoáy, đui ngạnh, tốt và hỏng. HS: Đọc trước bài. III. Tiến trình dạy học GV: Phan Thanh Thương Năm học: 2018 - 2019
  37. 1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ: (5 phút) Câu 1: Đồ dùng điện được chia làm mấy loại? Câu 2: Trên dèn sợi đốt ghi: 220v – 60w . Hãy giải thích các số liệu trên? 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG I: PHÂN LOẠI ĐÈN ĐIỆN (5 phút) TRỢ GIÚP CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GV yêu cầu Hs: Quan sát HS: Quan sát tranh vẽ và A/ Đèn sợi đốt tranh vẽ và hiểu biết thực trả lời 1. Phân loại đèn điện tế hãy cho biết năng lượng - Đèn điện tiêu thụ điện đầu vào và đầu ra của các năng biến đổi điện năng loại đèn điện là gì? thành quang năng. Có 3 GV yêu cầu Hs :Qua tranh loại đèn chính: vẽ em hãy kể tên các loại + Đèn sợi đốt đèn + Đèn huỳnh quang điện mà em biết? + Đèn phóng điện (cao áp: Hg, Na ) HOẠT ĐỘNG II: CẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CỦA ĐÈN SỢI ĐỐT (10 phút) GV: Yêu cầu học sinh HS: Quan sát tranh 2. Cấu tạo và nguyên lý quan sát tranh vẽ và mẫu làm việc của đèn sợi đốt vật bóng đèn sợi đốt - Có 3 bộ phận chính: H: Cấu tạo của đèn sợi đốt HS: Trả lời + Bóng thủy tinh gồm mấy bộ phận chính? + Sợi đốt H: Vì sao sợi đốt được làm + Đuôi xoáy hoặc ngạnh bằng Vonfram? - Khi đóng điện, dòng điện GV: Khẳng định và ghi chạy trong dây tóc bóng bảng đèn, làm cho dây tóc đèn H:Vì sao phải hút hết nóng lên -> nhiệt độ cao, không khí (tạo chân dây tóc đèn phát sáng. không) và bơm khí trơ vào HS: Trả lời- Ghi vở bóng? GV: Mở rộng và ghi bảng HS: Trả lời: Để tăng tuổi H: ứng với mỗi đuôi đèn, thọ của bóng đèn hãy vẽ đường đi của dòng điện vào dây tóc của đèn? HS: Ghi vở H: Hãy phát biểu tác dụng phát quang của dòng điện? HS: Trả lời HOẠT ĐỘNG III: ĐẶC ĐIỂM SỐ LIỆU KỸ THUẬT CỦA ĐÈN SỢI ĐỐT (10 phút) GV: Nêu và giải thích các HS: Trả lời 3. Đặc điểm, số liệu lỹ đặc điểm của đèn sợi đốt. thuật và sử dụng đèn sợi H: Vì sao sử dụng đèn sợi HS: Vì hiệu suất phát đốt đốt để chiếu sáng không quang thấp - Đèn phát ra ánh sáng liên tiết kiệm điện năng? tục. H: Hãy giải thích ý nghĩa HS: Trả lời - Hiệu suất phát quang GV: Phan Thanh Thương Năm học: 2018 - 2019
  38. các đại lượng ghi trên đèn thấp. sợi đốt và cách sử dụng - Tuổi thọ thấp. đèn được bền lâu? + Điện áp định mức: 127V, 220V, 110V + Công suất định mức: 15W, 25W, 40W, 60W, 70W HOẠT ĐỘNG IV: CẤU TẠO,NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC,ĐẶC ĐIỂM,SỐ LIỆU KỸ THUẬT,CÔNG DUNG CỦA ĐÈN ỐNG HUỲNG QUANG (10 phút) GV yêu cầu Hs: Quan sát Quan sát và trả lời hình vẽ và thực tế hãy cho B/ Đèn huỳnh quang biết đèn huỳnh quang có 1. Cấu tạo, nguyên lý làm các bộ phận chính nào? việc, đặc điểm, số liệu kỹ ?Lớp bột huỳnh quang có HS: Trả lời thuật và công dụng của tác dụng gì trong nguyên đèn ống huỳnh quang lý làm việc của đèn? a. Cấu tạo:Đèn ống huỳnh GV: Yêu cầu HS nghiên quang có hai bộ phận cứu SGK kết hợp thực tế HS: Trả lời chính: ống thủy tinh và 2 để đưa ra những đặc điểm điện cực. của đèn huỳnh quang b. Nguyên lý làm việc: ? Hãy nêu cấu tạo, nguyên HS: Không cần chấn lưu SGK lý làm việc của đèn c.Đặc điểm của đèn ống Compắc huỳnh quang? Không huỳnh quang ? ở đèn sợi đốt có chấn lưu - Hiện tượng nhấp nháy. để mồi phóng điện không? -Hiệu suất phát quang: gấp ? ở đèn sợi đốt có hiện HS: Đèn huỳnh quang > 5 lần đèn sợi đốt. tượng ánh sáng không liên đèn sợi đốt - Tuổi thọ của đèn khoảng tục gây mỏi mắt không? 8000 giờ, lớn hơn đèn sợi ?: Tuổi thọ và hiệu suất đốt nhiều lần. phát quang? 2. Đèn Compắc huỳnh GV: Hướng dẫn HS điền quang bảng 39.1 - Cấu tạo: Bóng đèn, đuôi đèn (có chấn lưu đặt bên trong) - Nguyên lý làm việc: giống đèn huỳnh quang - Ưu điểm: kích thước gọn nhẹ và dễ sử dụng , có hiệu suất phát quang gấp khoảng 4 lần đèn sợi đốt 3. So sánh đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang. 3. Củng cố, dặn dò: (5 phút) - GV: yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. - Trả lời câu hỏi cuối mỗi bài. - Đọc phần có thể em chưa biết. GV: Phan Thanh Thương Năm học: 2018 - 2019
  39. GV: Phan Thanh Thương Năm học: 2018 - 2019
  40. GV: Phan Thanh Thương Năm học: 2018 - 2019
  41. Tuần: 25 Bài 40: Thực hành: Ngày soạn: 25/02/2017 Tiết: 38 Đèn ống huỳnh quang Ngày dạy: 28/02/2017 I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Hiểu được cấu tạo, nguyên lý làm việc của đèn ống huỳnh quang, chấn lưu và tắc te. Hiểu được nguyên lý hoạt động và cách sử dụng đèn ống huỳnh quang. 2. Kỹ năng: Có kỹ năng sử dụng các đồ dùng điện đúng số liệu kỹ thuật. 3.Thái độ: Có ý thức tuân thủ các quy định về an toàn điện. II. Chuẩn bị: - GV: 1 Cuộn băng dính cách điện, 5 dây điện hai lõi, kìm cắt dây, tuốt dây. - 1 đèn ống huỳnh quang 220V loại 0,6m, 1 trấn lưu điện cảm phù hợp với công xuất của đèn. - HS: Đọc và xem trước bài. III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ: (5 phút) Câu 1: Nêu cấu tạo và nguyên lý làm việc đèn ống huỳnh quang? Câu 2: Giải thích SLKT ghi trên đèn sợi đốt ( 220V- 60 W)? 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG I: GIỚI THIỆU MỤC TIÊU VÀ NỘI DUNG (5 phút) TRỢ GIÚP CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Gv: Chia lớp thành - Các nhóm kiểm tra việc I. Chuẩn bị. những nhóm nhỏ khoảng chuẩn bị thực hành của - (SGK) 4-5 học sinh. thành viên trong nhóm . GV: Kiểm tra các nhóm nhắc lại nội dung an toàn, hướng dẫn nội dung và trình tự thực hành cho mỗi nhóm. HOẠT ĐỘNG II: TÌM HIỂU ĐÈN HUỲNH QUANG (30 phút) GV: Yêu cầu học sinh Học sinh đọc và giải II. Nội dung và trình tự thực đọc và giải thích ý nghĩa, thích ý nghĩa, số liệu kỹ hành. số liệu kỹ thuật ghi trên thuật ghi trên ống huỳnh GV: Vẽ sơ đồ mạch điện ống huỳnh quang. quang. - Mẫu vật GV: Hướng dẫn học sinh - Số liệu ghi trên bóng, trấn quan sát tìm hiểu cấu tạo lưu, tắc te. và chức năng các bộ Học sinh quan sát tìm phận của đèn ống huỳnh hiểu cấu tạo và chức quang, trấn lưu, tắc te ghi năng các bộ phận của vào mục 2 báo cáo thực đèn ống huỳnh quang, hành. trấn lưu, tắc te ghi vào GV: Mắc sẵn một mạch mục 2 báo cáo thực - Chấn lưu mắc nối tiếp với điện yêu cầu học sinh tìm hành. đèn ống huỳnh quang, tắc te hiểu cách nối dây mắc // với đèn ống huỳnh GV: Cách nối dây của Học sinh tìm hiểu cách quang. GV: Phan Thanh Thương Năm học: 2018 - 2019
  42. các phần tử trong mạch nối dây - Hai đầu dây của bộ đèn nối điện như thế nào? HS: Quan sát nghiên cứu với nguồn điện. GV: Đóng điện vào trả lời. mạch cho học sinh quan sát sự mồi phóng điện của đèn huỳnh quang diễn ra như thế nào? HS: Quan sát nghiên cứu HS: Ghi vào báo cáo trả lời. thực hành. 3. Củng cố, dặn dò: (5 phút) GV: Nhận xét đánh giá giờ thực hành về sự chuẩn bị dụng cụ vật liệu, vệ sinh an toàn lao động. GV: Hướng dẫn học sinh tự đánh giá kết quả thực hành theo mục tiêu của bài học. GV: Thu báo cáo thực hành về nhà chấm. - Về nhà học bài và tìm hiểu thêm thực tế bóng điện ở gia đình. - Đọc và xem trước bài 41 SGK Chuẩn bị tranh vẽ và mô hình đồ dùng loại điện – nhiệt (Bàn là điện). GV: Phan Thanh Thương Năm học: 2018 - 2019
  43. Tuần: 26 BÀI 41: ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN – NHIỆT: Ngày soạn: 02/03/2017 Tiết: 39 BÀN LÀ ĐIỆN Ngày dạy: 05/03/2017 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu được cấu tạo, nguyên lý làm việc của đồ dùng loại điện – nhiệt và hiểu được cấu tạo, nguyên lý làm việc và cách sử dụng bàn là điện. 2.Kỹ năng: Biết sử dụng các đồ dùng điện đúng số liệu kỹ thuật 3.Thái độ:Có ý thức tuân thủ các quy định về an toàn điện II.Chuẩn bị 1. GV: Tranh vẽ và mô hình đồ dùng loại điện – nhiệt ( Bàn là điện) - Bàn là điện còn tốt và các bộ phận của bàn là điện. 2. HS: Đọc và xem trước bài. III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG I: TÌM HIỂU NGUYÊN LÝ BIẾN ĐỔI NĂNG LƯỢNG CỦA ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN-NHIỆT (20 phút) TRỢ GIÚP CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA NỘI DUNG HS GV: Yêu cầu học sinh Hs nêu tác dụng nhiệt I.Đồ dùng loại điện – nhắc lại tác dụng nhiệt của dòng điện nhiệt. của dòng điện (VL7). 1.Nguyên lý làm việc. GV: Rút ra kết luận - Do tác dụng nhiệt của dòng điện chạy trong dây đốt nóng, biến đổi điện năng thành nhiệt năng. GV: Vì sao dây đốt nóng -Vì điện trở tỉ lệ thuận 2.Dây đốt nóng. phải làm bằng chất có với điện trở suất và làm a) Điện trở của dây đốt điện trở xuất lớn và phải việc ở nhiệt độ cao để nóng. chịu được nhiệt độ cao? tỏa ra nhiều nhiệt - SGK -Gv kết luận Ghi bài b) Các yêu cầu kỹ thuật của dây đốt nóng. - Dây đốt nóng làm bằng vật liệu dẫn điện có điện trở xuất lớn; dây niken – crom f = 1,1.10-6/m - Dây đốt nóng chịu được nhiệt độ cao dây niken – crom 1000oC đến 1100oC. HOẠT ĐỘNG I: TÌM HIỂU CẤU TẠO, NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC, SỐ LIỆU KỸ THUẬT CỦA BÀN LÀ ĐIỆN (19 phút) Gv yêu cầu HS quan sát -Gồm: Dây đốt nóng và II. Bàn là điện. vật mẫu và hình vẽ vỏ bàn là 1. Cấu tạo. SGK: a) Dây đốt nóng. ? Bàn là có cấu tạo gồm - Làm bằng hợp kim GV: Phan Thanh Thương Năm học: 2018 - 2019
  44. mấy bộ phận chính: -Dây đốt nóng tỏa nhiệt niken- Crom chịu được GV: Chức năng của dây -Đế tích nhiệt và giữ nhiệt độ cao 1000oC đến đốt nóng và đế của bàn nhiệt khi là 1100oC. là điện là gì? b) Vỏ bàn là: - Đế làm bằng gang hoặc đồng mạ crom. - Nắp bằng đồng hoặc -Năng lượng đầu ra và bằng nhựa chịu nhiệt. GV: Nhiệt năng là năng dùng để là quần áo - Đèn tín hiệu, rơle nhiệt, lượng đầu vào hay đầu núm điều chỉnh. ra của bàn là điện và 2.Nguyên lý làm việc. được sử dụng để làm gì? - Khi đóng điện dòng điện GV: Cần sử dụng bàn là HS: Trả lời chạy trong dây đốt nóng, như thế nào để đảm bảo làm toả nhiệt, nhiệt được an toàn. tích vào đế bàn là làm bàn là nóng lên. 3. Số liệu kỹ thuật. - (SGK) 4. Sử dụng - (SGK ) 3. Củng cố, dặn dò: (5 phút) - GV: Hệ thống lại bài giảng. - Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ SGK - Gợi ý học sinh trả lời câu hỏi cuối bài. - Về nhà học bài và trả lời câu hỏi SGK. GV: Phan Thanh Thương Năm học: 2018 - 2019
  45. Tuần: 26 Ngày soạn: 04/03/2017 Tiết: 40 Bài 44: ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN – CƠ: QUẠT ĐIỆN Ngày dạy: 07/03/2017 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu được cấu tạo, nguyên lí làm việc và cách sử dụng của động cơ điện một pha - Hiểu được nguyên lí làm việc và cách sử dụng quạt điện, 2. Kỹ năng: Biết sử dụng quạt điện đúng số liệu kỹ thuật và bảo quản quạt tốt 3.Thái độ: Học tập nghiêm túc,hăng say phát biểu xây dựng bài II.CHUẨN BỊ : 1. Chuẩn bị của giáo viên : - Hình 44.1, hình 44.2, hình 44.3, hình 44.4, hình 44.5, hình 44.6, hình 44.7 trang 151, 152, 153, 154 sách giáo khoa . - Mẫu vật : Động cơ điện, quạt điện, máy bơm nước, các bộ phận tháo rời 2. Chuẩn bị của học sinh : Xem trước bài học trong SGK . III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp, kểm tra bài cũ (5 phút) - Nêu yêu cầu kỹ thuật của dây đốt nóng của đồ dùng loại điện nhiệt? - Nêu nguyên lý làm việc của bàn là điện?Nêu yêu cầu kỹ thuật của dây đốt nóng của đồ dùng loại điện nhiệt? 2 Bài mới HOẠT ĐỘNG I: CẤU TẠO ĐỘNG CƠ ĐIỆN MỘT PHA (10 phút) TRỢ GIÚP CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA NỘI DUNG HS *Giáo viên cho học sinh * Học sinh quan sát, I – Động cơ điện một pha quan sát tranh hình 44.1, thảo luận và trả lời 1.Cấu tạo. hình 44.2 , các bộ phận Gồm 2 bộ phận chính : tháo rời của động cơ điện *Học sinh bổ sung ý a/ Stato (phần đứng một pha và kiến. yên) hỏi : + Gồm lõi thép và dây + Động cơ điện một pha quấn có bao nhiêu bộ phận chính + Lõi thép stato làm bằng ? Kể ra ? *Giáo viên cho học sinh lá thép kĩ thuật điện ghép quan sát tranh hình 44.1, các bộ phận tháo rời của lại thành hình trụ rỗng, động cơ điện một pha mặt trong có các cực (stato) và hỏi : + Trong stato gồm có hoặc các rãnh để những gì ? +Lõi thép stato được làm quấn dây điện từ . bằng vật liệu gì? Chúng + Dây quấn làm bằng dây được ghép như thế nào ? điện từ được đặt cách + Các cực hoặc các rãnh điện với lõi thép dùng để làm gì ? GV: Phan Thanh Thương Năm học: 2018 - 2019
  46. + Chức năng của stato như b/ Rôto (phần quay) thế nào ? + Dây quấn được làm bằng + Gồm lõi thép và dây vật liệu gì ? quấn + Dây quấn được đặt như + Lõi thép làm bằng lá thế nào trong lõi thép ? thép kĩ thuật điện ghép * Giáo viên nhận xét và kết lại thành khối trụ, mặt luận *Học sinh tự ghi kết ngoài có các rãnh . luận + Dây quấn rôto kiểu *Giáo viên cho học sinh lồng sóc, gồm các thanh quan sát tranh hình 44.2, dẫn (nhôm, đồng ) đặt các bộ phận tháo rời của * Học sinh quan sát, trong các rãnh của lõi động cơ điện một pha (rôto) thảo luận và trả lời thép. và hỏi : * Học sinh bổ sung ý + Trong rôto gồm có kiến . những gì ? + Lõi thép rôto được làm bằng vật liệu gì ? chúng được ghép như thế nào ? + Dây quấn rôto kiểu lồng sóc có cấu tạo như thế nào? *Giáo viên nhận xét và kết *Học sinh tự ghi kết luận. luận HOẠT ĐỘNG II: NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CỦA ĐỘNG CƠ ĐIỆN 1 PHA (5 phút) *Giáo viên đặt câu hỏi : *Học sinh quan sát, thảo 2. Nguyên lí làm việc . +Tác dụng từ được ứng luận và trả lời + Khi đóng điện, sẽ có dòng điện chạy trong dụng như thế nào? *Học sinh bổ sung ý *Giáo viên cho học sinh dây quấn stato và dòng kiến quan sát tranh hình 42.3 và điện cảm ứng trong dây hỏi: quấn roto, tác dụng từ +Hãy nêu nguyên lí làm của dòng điện làm cho việc của động cơ điện một động cơ roto quay pha? * Học sinh tự ghi bài + Điện năng đưa vào * Giáo viên nhận xét và kết động cơ điện được biến luận *Học sinh quan sát, đồi hành cơ năng. + Cơ năng của động cơ thảo luận và trả lời điện dùng để làm nguồn động lực cho các máy . HOẠT ĐỘNG IV: SLKT VÀ SỬ DỤNG ĐỘNG CƠ ĐIỆN 1 PHA (10 phút) * Giáo viên hướng dẫn học * Học sinh quan sát, 3.Các số liệu kỹ thuật sinh đọc các số liệu kĩ thuật thảo luận và trả lời. +Điện áp định mức:127 trên động cơ điện một pha * Học sinh bổ sung ý V, 220V và hỏi : kiến. +Công suất định mức: +Các số liệu trên gồm từ 20W đến 300 W những đại lượng gì ? 4. Sử dụng: * Giáo viên nhận xét và kết * Học sinh tự ghi bài + Điện áp đưa vào động GV: Phan Thanh Thương Năm học: 2018 - 2019
  47. luận cơ điện không được lớn hơn điện áp định mức *Giáo viên nêu câu hỏi: của động cơ và cũng không được quá thấp. +Động cơ điện có *Học sinh quan sát, thảo + Không để động cơ đặcđiểm như thế nào ? luận và trả lời + Công dụng của động cơ làm việc quá công suất * Học sinh bổ sung ý định mức điện? kiến . +Khi sử dụng động cơ + Cần kiểm tra và tra dầu điện, em cần lưu ý những ở định kì. điểm nào ? + Động cơ chắc chắn ở * Giáo viên nhận xét và kết nơi sạch sẽ, khô ráo, luận : * Học sinh tự ghi bài thoáng gió và ít bụi. + Động cơ điện mới mua hoặc để lâu ngày không sử dụng, trước khi dùng cần phải dùng bút thử điện kiểm tra điện có rò ra vỏ không . HOẠT ĐỘNG V: TÌM HIỂU QUẠT ĐIỆN (10 phút) *Giáo viên cho học sinh Học sinh quan sát, thảo II . Quạt điện quan sát tranh hình 44.4, luận và trả lời 1. Cấu tạo : tranh hình 44.5, tranh hình *Học sinh bổ sung ý + gồm động cơ điện, 44.6, các bộ phận tháo rời cánh quạt của quạt điện và hỏi : kiến + Cánh quạt lắp với trục + Quạt điện có bao nhiêu động cơ điện bộ phận chính ? Kể ra ? + Cánh quạt làm bằng + Chức năng của động cơ nhựa hoặc kim loại, là gì ? được tạo dáng để tạo ra + Chức năng của cánh gió khi quay quạt là gì ? + Ngoài ra còn có bộ + Cánh quạt được làm phận điều chỉnh tốc độ, bằng vật liệu gì ?Cánh quạt hẹn giờ . được lắp như thế nào? +Kể tên các bộ phậnkhác? 2. Nguyên lý làm việc * Giáo viên nhận xét và kết + Khi đóng điện vào luận quạt, động cơ điện * Học sinh tự ghi bài quay, kéo cánh quạt * Giáo viên đặt câu hỏi: quay theo tạo ragió làm + Hãy nêu nguyên lí làm mát việc của quạt điện ? + Quạt điện có nhiều loại: *Học sinh quan sát,thảo quạt trần, quạt bàn * Giáo viên nhận xét và kết luận và trả lời luận * Học sinh bổ sung ý kiến . * Học sinh tự ghi bài * Giáo viên giải thích sơ đồ GV: Phan Thanh Thương Năm học: 2018 - 2019
  48. khối và đặt câu hỏi : + Hãy nêu nguyên lí làm việc của máy bơm nước? + Vai trò của động cơ điện * Hs trả lời là gì ? * Học sinh bổ sung ý + Vai trò của phần bơm là kiến . 3. Sử dụng gì ? Cần chú ý: cánh quạt * Giáo viên nhận xét và kết quay nhẹ nhàng, không luận bị rung bị lắc, bị vướng * Học sinh tự ghi bài cánh. * Giáo viên nêu câu hỏi +Khi sử dụng quạt điện, em cần lưu ý những điểm nào? 3. Củng cố, dặn dò: (5 phút) Tuần: 27 Bài 46 : MÁY BIẾN ÁP MỘT PHA Ngày soạn: 09/03/2017 GV: Phan Thanh Thương Năm học: 2018 - 2019
  49. Tiết: 41 Ngày dạy: 12/03/2017 I.MỤC TIÊU BÀI HỌC 1.Kiến thức :Hiểu được cấu tạo, nguyên lí làm việc của máy biến áp một pha và hiểu được chức năng, cách sử dụng của máy biến áp một pha . 2.Kỹ năng : Biết sử dụng máy biến áp đúng số liệu kỹ thuật và an toàn điện 3.Thái độ : Ham học hỏi tìm tòi kiến thức mới II.CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : - Hình 46.1, hình 46.2, hình 46.3, hình 46.4 sách giáo khoa. - Mẫu vật : Máy biến áp một pha, các bộ phận tháo rời. 2. Học sinh : - Xem trước bài học trong SGK . III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ: (5 phút) Cấu tạo của động cơ điện gồm những bộ phận nào? Hãy nêu các ứng dụng của động cơ điện? 2. Bài mới HOẠT ĐỘNG I: TÌM HIỂU CẤU TẠO MÁY BIẾN ÁP (15 phút) TRỢ GIÚP CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG * Giáo viên cho học sinh *Học sinh quan sát, thảo quan sát tranh hình 46.1, luận và trả lời máy biến áp một pha và *Học sinh bổ sung ý kiến hỏi : . + Máy biến áp một pha có bao nhiêu bộ phận chính ? Kể ra ? + Các bộ phận khác của máy biến áp một pha I – Cấu tạo * Giáo viên cho học sinh 1: Cuộn sơ cấp 2: Cuộn thứ quan sát tranh hình 46.2, cấp các bộ phận tháo rời của 3: Lõi thép máy biến áp một pha và Gồm 2 bộ phận chính : hỏi : +Lõi thép kĩ thuật điện 1. Lõi thép được làm bằng vật liệu gì + Làm bằng các lá thép kĩ ? Chúng được ghép như thuật điện ( dày từ 35mm - thế nào ? *Học sinh tự ghi kết luận 0,5mm có lớp cách điện bên ngoài) ghép lại thành một +Chức năng của lõi thép *Học sinh quan sát, thảo như thế nào ? khối luận và trả lời *Giáo viên nhận xét và + Dùng để dẫn từ kết luận : *Học sinh bổ sung ý kiến 2. Dây quấn . *Giáo viên cho học sinh + Làm bằng dây điện từ quan sát tranh hình 46.2, quấn quanh lõi thép. Giữa các vòng dây có cách điện các bộ phận tháo rời của với nhau và cách điện với máy biến áp một pha và lõi thép .Có 2 dây quấn: hỏi : + Dây quấn nối với nguồn + Dây quấn được làm điện có điện áp U1 gọi bằng vật liệu gì ? chúng GV: Phan Thanh Thương Năm học: 2018 - 2019
  50. được ghép như thế nào? là dây quấn sơ cấp. + Chức năng của dây + Dây quấn lấy điện ra sử quấn như thế nào? dụng có điện áp U2 gọi +Trong máy biến áp có là dây quấn thứ cấp. bao nhiêu dây quấn? *Học sinh tự ghi kết - Dây quấn sơ cấp có N vòng +Kể tên các dây quấn? Luận 1 + Dây quấn nào được dây. Dây quấn thứ cấp có N 2 nối với nguồn điện ? vòng dây + Dây quấn nào được lấy điện áp ra ? + Kí hiệu của máy biến áp? *Giáo viên nhận xét và kết luận : HOẠT ĐỘNG II: TÌM HIỂU NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC MÁY BIẾN ÁP 1 PHA (10 phút) *Giáo viên cho học sinh *Học sinh quan sát, thảo 2. Nguyên lý làm việc quan sát tranh hình 46.2, luận và trả lời máy biến áp một pha và hỏi : * Học sinh bổ sung ý + Dây quấn sơ cấp và thứ cấp có nối trực tiếp kiến với nhau về điện không? +Khi đóng điện vào dây quấn sơ cấp, ở hai cực đầu ra của dây quấn thứ cấp sẽ có điện áp. Sự xuất hiện điện áp ở dây quấn thứ cấp là do hiện tượng gì? + Hãy nêu nguyên lí làm * Học sinh tự ghi bài U N việc của máy biến áp một 1 1 k pha? U 2 N 2 * iáo viên nhận xét và kết + Máy biến áp có U > U luận. 2 1 gọi là máy biến áp tăng áp + Máy biến áp có U 2 < U1 * Giáo viên đặt câu hỏi gọi là máy biến áp giảm áp + Hế số biến áp là gì? * Học sinh thảo luận và + Vậy để giữ U không đổi + Khi nào một biến áp 2 trả lời gọi là máy biến áp tăng khi U1 giảm, ta giảm số vòng áp ? * Học sinh bổ sung ý dây N ; ngược lại khi U tăng, kiến . 1 1 + Khi nào một biến áp ta tăng số vòng dây N gọi là máy biến áp giảm 1 áp ? + Khi điện áp đầu vào thay đổi, muốn giữ điện áp đầu ra không đổi, ta * Học sinh tự ghi bài phải điều chỉnh đại lượng nào ? GV: Phan Thanh Thương Năm học: 2018 - 2019
  51. + Để điều chỉnh số vòng dây ta dùng thiết bị nào? *Học sinh đọc VD SGK *Giáo viên nhận xét và *Học sinh điền khuyết kết luận *điền khuyết trang 160 sách giáo khoa : * Giáo viên cho học sinh đọc phần ví dụ trang 160 sách giáo khoa. HOẠT ĐỘNG III : TÌM HIỂU SLKT CỦA MÁY BIẾN ÁP 1 PHA (5 phút) Giáo viên hướng dẫn học *Học sinh quan sát, thảo 3. Các số liệu kỹ thuật: sinh đọc các số liệu kĩ luận và trả lời + Công suất định mức, đơn thuật trên máy biến thế * Học sinh bổ sung ý một pha va hỏi kiến . vị là VA (là vôn ampe) + Các số liệu trên gồm + Điện áp định mức, đơn vị những đại lượng gì? là V * Giáo viên nhận xét và * Học sinh tự ghi bài + Dòng điện định mức, đơn kết luận vị là A HOẠT ĐỘNG III : TÌM HIỂU ĐẶC ĐIỂM CÁCH SỬ DỤNG CỦA MÁY BIẾN ÁP 1 PHA (5 phút) + Máy biến áp một pha *Học sinh quan sát, thảo 4. Sử dụng: có đặc điểm như thế luận và trả lời + Cấu tạo đơn giản, sử dụng nào ? * Học sinh bổ sung ý dễ dàng, ít hỏng . + Công dụng của máy kiến . + Dùng để tăng hoặc giảm biến áp một pha ? điện áp, sử dụng nhiều trong +Khi sử dụng máy gia đình và trong các đồ dùng biến áp một pha, em điện và điện tử . cần lưu ý những điểm + Để máy biến áp làm việc nào ? * Học sinh tự ghi bài tốt, bền lâu, khi sử dụng cần * Giào viên nhận xét chú ý: và kết luận : a/ Điện áp đưa vào máy biến áp không được lớn hơn Uđm b/ Không để máy biến áp làm việc quá công sức định 3.Củng cố, dặn dò (5 phút) - Nêu cấu tạo máy biến áp ? - Nêu công dụng của MBA ? - Nêu cách sử dụng MBA ? +Học bài cũ và đọc trước bài 48. GV: Phan Thanh Thương Năm học: 2018 - 2019
  52. GV: Phan Thanh Thương Năm học: 2018 - 2019
  53. Tuần: 27 Bài 45 + 49:Thực hành Ngày soạn: 11/03/2017 Tiết: 42 Quạt điện và tính toán tiêu thụ điện năng Ngày dạy: 14/03/2017 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu được cấu tạo của quạt điện, động cơ điện, cánh quạt.và hiểu được các số liệu kỹ thuật. 2. Kỹ năng: Sử dụng được quạt điện đúng các yêu cầu kỹ thuật và đảm bảo an toàn điện. Biết cách tính toán toàn bộ điện năng trong một gia đình, một phòng học. Có thể áp dụng trong thực tiễn gia đình, tính toán thành thạo. 3. Thái độ: Có ý thức tuân thủ các quy định về an toàn điện và có ý thức tiết kiệm điện năng. II.Chuẩn bị 1. GV: Tranh vẽ, mô hình các mẫu vật, lá thép, lõi thép, dây quấn. - Chuẩn bị: Thiết bị, dụng cụ như kìm, tua vít, cơ lê. - Nghiên cứu SGK bài 49, tìm hiểu nhu cầu điện năng trong gia đình, Biểu mẫu cụ thể tính toán điện năng ở mục III. 2. HS: Đọc và xem trước bài. III. Tiến trình dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ (5 phút) - Nêu cấu tạo máy biến áp 1 pha? Lưu ý khi sử dụng? 2. Bài mới HOẠT ĐỘNG I: TÌM HIỂU QUẠT ĐIỆN (20 phút) TRỢ GIÚP CỦA HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG GV CỦA HS GV: Hướng dẫn học Học sinh đọc và giải I. Chuẩn bị. sinh đọc và giải thích thích ý nghĩa, số liệu - SGK ý nghĩa, số liệu kỹ kỹ thuật của quạt II. Nội dung và trình tự thực hành. thuật của quạt điện. điện. 1. Các số liệu kỹ thuật và giải thích GV: Hướng dẫn học Học sinh tìm hiểu ý nghĩa. sinh tìm hiểu cấu tạo cấu tạo và chức năng TT Số liệu kỹ ý nghĩa và chức năng của các của các bộ phận thuật bộ phận chính của chính của động cơ, động cơ, lõi thép, lõi thép, dây quấn, dây quấn, trục, cánh trục, cánh quạt, các 2.Tên và chức năng các bộ phận quạt, các thiết bị điều thiết bị điều khiển chính của quạt điện. khiển ghi vào mục 2 ghi vào mục 2 báo báo cáo thực hành. cáo thực hành GV: Yêu cầu học Học sinh tìm hiểu sinh tìm hiểu các câu các câu hỏi về an hỏi về an toàn sử toàn sử dụng quạt TT Tên các bộ Chức năng dụng quạt điện, điện, hướng dẫn học phận chính hướng dẫn học sinh sinh kiểm tra toàn bộ kiểm tra toàn bộ bên bên ngoài, kiểm tra ngoài, kiểm tra phần phần cơ, phần điện cơ, phần điện các kết các kết quả ghi vào 3.Kết quả kiểm tra quạt điện trước quả ghi vào mục 3 mục 3 báo cáo TH lúc làm việc. GV: Phan Thanh Thương Năm học: 2018 - 2019
  54. báo cáo TH HS: Quan sát và TT Kết quả kiểm tra - Sau khi kiểm tra nhận xét ghi vào mục hết thấy tốt giáo viện 4 báo cáo TH. cho học sinh đóng điện cho quạt làm việc. Ngày tháng năm TT: HOẠT ĐỘNG II: TÍNH TOÁN TIÊU THỤ ĐIỆN NĂNG (20 phút) GV: Điện năng được HS: Trả lời 3. Điện năng tiêu thụ của đồ dùng tính bởi những công điện. Nguyễn Thị Phượng thức nào? - Điện năng là công của dòng điện. GV: Lấy ví dụ minh Điện năng được tính bởi công thức: hoạ cách tính. A = P.t VD: U = 220V – 40 t: Thời gian làm việc W trong tháng 30 P: Công xuất điện của đồ dùng điện. ngày, mỗi ngày bật 4 Hs làm báo cáo thực A: Điện năng tiêu thụ của đồ dùng giờ. hành điện trong thời gian t. GV: Hướng dẫn học đơn vị tính W, Wh, KWh. sinh làm bài tập tính II. Tính toán tiêu thụ điện năng toán tiêu thụ điện trong gia đình. năng trong gia đình VD: Tính điện năng tiêu thụ của bóng mình. đèn trong 1 phòng học 220V – 100W GV: Đặt câu hỏi về trong 1 tháng 30 ngày mỗi ngày bật 5 công xuất điện và giờ. thời gian sử dụng P = 100W trong ngày của một T = 5 x 30 = 150 h số đồ dùng điện Điện năng tiêu thụ của bóng đèn trong thông dụng nhất để 1 tháng là. học sinh trả lời. A = 100 x 150 = 15000 Wh GV: Hướng dẫn các A = 15 kWh. em thống kê đồ dùng điện gia đình mình và ghi vào mục 1 báo cáo thực hành. 3. Củng cố, dặn dò: (5 phút) - GV: Nhận xét đánh giá giờ thực hành về sự chuẩn bị dụng cụ vật liệu, vệ sinh an toàn lao động. - GV: Thu kết quả bài làm về nhà chấm - Về nhà tập tính toán đồ dùng điện, liên hệ thực tế điện gia đình, học và xem trước phần câu hỏi ôn tập SGK. GV: Phan Thanh Thương Năm học: 2018 - 2019
  55. Tuần: 30 Đặc điểm và cấu tạo mạng điện trong nhà Ngày soạn: 04/04/2018 Tiết: 45 Ngày dạy: 07/04/2018 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Sau khi học xong giáo viên phải làm cho học sinh. - Hiểu được đặc điểm của mạng điện trong nhà. - Hiểu được cấu tạo, chức năng một số phân tử của mạng điện trong nhà. 2. Thái độ: Có ý thức tiết kiệm điện năng, ham học hỏi. II. Chuẩn bị: - GV: Nghiên cứu SGK bài 50, tranh về cấu tạo mạng điện trong nhà, hệ thống điện. - HS: Đọc và xem trước bài. III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp: (2 phút) 2. Bài mới: Trợ giúp của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng HĐ1: Tìm hiểu về đặc điểm của mạng điện trong nhà. (20 phút) I. Đặc điểm của mạng GV: Mạng điện trong nhà HS: Trả lời điện trong nhà. có cấp điện áp là bao 1. Điện áp của mạng nhiêu? điện trong nhà. GV: Em hãy kể tên những HS: Trả lời: quạt, TV, đài - Mạng điện trong nhà là đồ dùng điện mà em biết loại mạng điện có điện áp GV: Em hãy lấy một số ví HS: Trả lời thấp, cấp điện áp 220V dụ về đồ dùng điện có 2.Đồ dùng điện của công xuất khác nhau. mạng điện trong nhà. GV: Giải thích cho học a. Đồ dùng điện rất đa sinh thấy dõ thuật ngữ về dạng. “tải” hay còn gọi là “phụ tải“ của mạng điện trong nhà. b. Công xuất của đồ GV: Đặt vấn đề cho học dùng điện rất khác sinh phát hiện số đồ dùng nhau. điện trong mỗi gia đình có - Mỗi một đồ dùng điện giống nhau không? tiêu thụ một lượng điện năng khác nhau. 3. Sự phù hợp điện áp GV: Khi lắp đặt mạng HS: Trả lời giữa các thiết bị, đồ điện trong nhà cần chú ý dùng điện với điện áp những yêu cầu gì? của mạng điện. HĐ2: Tìm hiểu về cấu - Các thiết bị điện (công tạo mạng điện trong tắc điện, cầu dao, ổ cắm nhà. (18 phút) điện ) và đồ dùng điện GV: Đặt câu hỏi để tìm HS: Trả lời trong nhà phải có điện áp GV: Phan Thanh Thương Năm học: 2018 - 2019
  56. hiểu cấu tạo một mạch định mức phù hợp với điện đơn giản: 1 cầu chì, điện áp của mạng điện. một công tắc điều khiển Bài tập bóng đèn. 4. Yêu cầu của mạng GV: Cho học sinh quan điện trong nhà. sát sơ đồ hình 52 a, 52b - Đảm bảo cung cấp đủ rồi đặt câu hỏi điện cho đồ dùng điện và Sơ đồ trên được cấu tạo dự phòng. bởi những phần tử nào? - Đảm bảo an toàn cho người sử dụng và thiết bị. II. Cấu tạo của mạng điện trong nhà. - Một mạng điện đơn giản trong một căn hộ gồm mạch chính, mạch nhánh. 3. Củng cố, dặn dò: (5 phút) - Về nhà học bài đọc và xem trước bài 51, 52 chuẩn bị một vài thiết bị đóng cắt và lấy điện của mạng điện trong nhà như công tắc điện, ổ lấy điện, phích cắm điện GV: Phan Thanh Thương Năm học: 2018 - 2019
  57. Tuần: 31 Thiết bị đóng - cắt và lấy điện của mạng Ngày soạn: 11/04/2018 Tiết: 46 điện trong nhà Ngày dạy: 14/04/2018 I. Mục tiêu: * Sau khi học xong học sinh: - Hiểu được đặc điểm của mạng điện trong nhà. - Hiểu được cấu tạo, công dụng và nguyên lý làm việc của một số thiết bị đóng cắt và lấy điện của mạng điện trong nhà. II.Chuẩn bị: - GV: Nghiên cứu SGK bài 51, tranh vẽ mạch điện và một số thiết bị như cầu dao, ổ cắm, phích cắm. - HS: Đọc và xem trước bài. III. Tiến trình dạy học: 81. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ: (5 phút) Mạng điện trong nhà có những đặc điểm gì? Mạng điện trong nhà gồm những phần tử nào? 2. Bài mới: Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng HĐ1: Giới thiệu bài học: (5 phút) - Thiết bị đóng cắt điện giúp chúng ta điều khiển I. Thiết bị đóng- cắt (tắt/bật). Các đồ dùng mạch điện. điện theo yêu cầu sử 1.Công tắc điện. dụng a) Khái niệm. HĐ2: Tìm hiểu về thiết - SGK bị đóng - cắt mạch điện. (20 phút) b) Cấu tạo. GV: Cho học sinh quan HS: Trả lời. - Gồm 3 bộ phận: vỏ, cực sát hình 51.1.và đặt câu động, cực tĩnh. hỏi trong trường hợp nào - Cực động và cực tĩnh thì bóng đèn sáng hoặc thường được làm bằng tắt? đồng GV: Cho học sinh Làm HS: Trả lời việc theo nhóm tìm hiểu cấu tạo công tắc điện. c) Phân loại. GV: Cho học sinh quan HS: Trả lời - Dựa vào số cực. sát hình 51.2 và đặt câu - Dựa vào thao tác đóng hỏi có nên sử dụng công cắt. tắc bị vỡ vỏ không? tại d) Nguyên lý làm việc. sao? - Nối tiếp, hở, trước. GV: Cho học sinh quan HS: Trả lời. sát hình 51.3 và làm vào 2. Cầu dao. bảng 51.1 phân loại công a) Khái niệm: tắc điện. - Cầu dao là loại thiết bị đóng – cắt bằng tay đơn GV: Phan Thanh Thương Năm học: 2018 - 2019
  58. GV: Cho học sinh làm HS: Trả lời giản nhất. bài tập điền những từ - Để tăng độ an toàn ngày thích hợp vào chỗ trống. nay người ta dùng áptomát GV: Cầu dao là loại thiết HS: Trả lời ( thay thế cho cả cầu dao bị dùng để làm gì? nó có và cầu chì ). tác dụng như thế nào? b) Cấu tạo. GV: Cho học sinh quan HS: Trả lời - Gồm 3 bộ phận chính: sát hình 51.4 rồi đặt câu vỏ, cực động và cực tĩnh. hỏi cấu tạo của cầu dao gồm mấy bộ phận chính. c) Phân loại. GV: Vỏ cầu dao thường - Căn cứ vào số cực của làm bằng vật liệu gì? Tại cầu dao mà người ta phân sao? ra làm các loại; 1 cực, 2 HĐ3.Tìm hiểu về thiết cực, 3 cực. bị lấy điện. (10 phút) II. Thiết bị lấy điện. GV: Cho học sinh quan HS: Trả lời 1. Ổ điện. sát hình 51.6 và mô tả - ổ điện là thiết bị lấy điện cấu tạo của ổ điện cho các đồ dùng điện: Bàn GV: ổ điện gồm mấy bộ là, bếp điện phận? Tên gọi của các - Gồm 2 bộ phận: vỏ, cực bộ phận đó? tiếp điện. GV: Cho học sinh quan HS: Trả lời 2. Phích cắm điện. sát hình 51.7 và trả lời - Phích cắm điện dùng cắm câu hỏi phích cắm điện vào ổ điện lấy điện cung gồm những loại nào? cấp cho đồ dùng điện. Tác dụng để làm gì? - Phích cắm điện gồm có nhiều loại tháo được, không tháo được, chốt cắm tròn, chốt cắm dẹt. 3. Củng cố, dặn dò: (5 phút) - Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi cuối bài. GV: Phan Thanh Thương Năm học: 2018 - 2019
  59. Tuần: 32 Thiết bị bảo vệ của mạng điện trong nhà Ngày soạn: 18/04/2018 Tiết: 47 Ngày dạy: 21/04/2018 I. Mục tiêu: * Sau khi học xong học sinh: - Hiểu được công dụng, cấu tạo của cầu chì, aptomat. - Hiểu được nguyên lý làm việc, vị trí lắp đặt của những thiết bị nêu trong mạch điện. II.Chuẩn bị: - GV: Nghiên cứu SGK bài 53, cầu chì, aptomat. - MBA, dây đồng, dây chì, nguồn điện 12V. - HS: Đọc và xem trước bài. III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ: (5 phút) Em hãy kể tên, nêu công dụng của dụng cụ đóng cắt? 2. Bài mới: Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng HĐ1: Giáo viên giới I. Cầu chì. thiệu bài học. (10 phút) 1. Công dụng: GV: Em hãy kể tên HS: Trả lời - Là loại thiết bị dùng để những thiết bị điện có bảo vệ an toàn cho mạch trong mạng điện của nhà điện, thiết bị điện. em. 2.Cấu tạo và phân loại. GV: Cầu chì có nhiệm HS: Trả lời a) Cấu tạo vụ gì trong mạng điện? - Cầu chì gồm 3 phần: 1 Trên cơ sở đó, giáo viên vỏ, 2 các cực giữ, 3 dây nêu mục tiêu, giới thiệu chảy. mục tiêu bài học. HĐ2. Tìm hiểu về cầu b) Phân loại. chì. (10 phút) - Có nhiều loại cầu chì, GV: Cầu chì có công HS: Trả lời người ta dựa vào hình dụng để làm gì? dạng mà phân ra các loại. GV: Cho học sinh quan cầu chì hộp, ống , nút sát sơ đồ hình 53.1 và 3. Nguyên lý làm việc. cầu chid thật yêu cầu học - Dây chảy được mắc nối sinh mô tả cầu chì. tiếp với mạch điện cần bảo GV: Em hãy mô tả cấu HS: Trả lời vệ, nên khi sảy ra sự cố sẽ tạo của cầu chì hộp? ngắn mạch, dây chảy cầu GV: Dựa vào hình dáng chì bị nóng chảy và đứt, em hãy kể tên các loại làm mạch điện hở, bảo vệ cầu chì mà em biết. cho mạch điện và đồ dùng bằng điện không bị hỏng. GV: Tại sao nói day II. Aptomat. chảy là bộ phận quan - Aptomat là thiết bị đóng trọng nhất của cầu chì cắt tự động khi có ngắn mạch và quá tải. aptomat GV: Phan Thanh Thương Năm học: 2018 - 2019
  60. HĐ2.Tìm hiểu về phối hợp cả chức năng cầu aptomat. (15 phút) dao và cầu chì. GV: Aptomat có nhiệm HS: Trả lời - Khi mạch điện ngắn vụ gì trong nhà? mạch hoặc quá tải dòng GV: Giải thích rõ . điện trong mạch điện tăng nguyên lý làm vịêc của lên vượt quá định mức, aptomat. aptomat tác động, tự động ngắt điện. 3. Củng cố, dặn dò: (5 phút) - Về nhà học bài theo phần ghi nhớ và trả lời toàn bộ câu hỏi cuối bài SGK. GV: Phan Thanh Thương Năm học: 2018 - 2019
  61. Tuần: 33 Ngày soạn: 08/04/2016 SƠ ĐỒ ĐIỆN Tiết: 48 Ngày dạy: 11/04/2016 I. Mục tiêu: *Sau khi học xong học sinh: - Hiểu được khái niệm, sơ đồ nguyên lý và sơ đồ lắp đặt mạch điện (quy ước, phân loại). - Nắm chắc được các sơ đồ mạch điện cơ bản. - Đọc được một số sơ đồ mạch điện cơ bản của mạng điện trong nhà. - Làm việc khoa học, an toàn điện. II. Chuẩn bị: - GV: Nghiên cứu SGK bài 55, một số sơ đồ mạch điện cơ bản - Chuẩn bị: Bảng kí hiệu quy ước. - HS: Đọc và xem trước bài. III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ: (5 phút) Em hãy kể tên, nêu công dụng của dụng cụ bảo vệ của mạng điện gia đình? 2. Bài mới: Trợ giúp của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng HĐ1. Tìm hiểu sơ đồ 1. Sơ đồ điện là gì? mạch điện. (10 phút) - Sơ đồ điện là hình biểu GV: Em hiểu thế nào là HS: Trả lời diễn quy ước của một sơ đồ điện? mạch điện, mạng điện GV: Yêu cầu học sinh HS: Trả lời hoặc hệ thống điện. quan sát hình 53.1 SGK, chỉ ra những phần tử của 2. Một số kí hiệu quy mạch điện chiếu sáng. ước trong sơ đồ mạch HĐ2. Tìm hiểu một số điện. kí hiệu quy ước trong - Là những hình vẽ tiêu sơ đồ điện. (10 phút) chuẩn, biểu diễn dây dẫn GV: Cho học sinh HS: Trả lời và cách nối đồ dùng điện, nghiên cứu hình 55.1 thiết bị điện. SGK, sau đó yêu cầu các 3. Phân loại sơ đồ điện. nhóm học sinh phân loại - Sơ đồ mạch điện được và vẽ kí hiệu theo các phân làm 2 loại. Sơ đồ nhóm. nguyên lý và sơ đồ lắp - Làm bài tập SGK. đặt. HĐ3. Phân loại sơ đồ a. Sơ đồ nguyên lý. điện. (15 phút) - Sơ đồ nguyên lý là sơ GV: Sơ đồ mạch điện HS: Trả lời là sơ đồ biểu thị đồ chỉ nói lên mối liên hệ được phân làm mấy loại? vị trí sắp xếp, thể hiện rõ vị trí điện và không có vị trí GV: Thế nào được gọi là lắp đặt của ổ điện, cầu chì sắp xếp, cách lắp ráp giữa sơ đồ nguyên lý? các thành phần của mạng GV: Em hiểu thế nào là điện và thiết bị điện. sơ đồ lắp ráp, lắp đặt.? . GV: Phan Thanh Thương Năm học: 2018 - 2019
  62. GV: Hướng dẫn học sinh làm bài tập SGK b) Sơ đồ lắp đặt. - Là biểu thị vị trí sắp xếp, cách lắp đặt giữa các thành phần của mạng điện và thiết bị điện. - Thường dùng trong lắp ráp, sửa chữa, dự trù vật liệu và thiết bị. 3. Củng cố, dặn dò: (5 phút) - Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi SGK. - Tập thiết kế sơ đồ mạch điện đơn giản. - Đọc và xem trước bài 56, 57 SGK, chuẩn bị bảng điện, sơ đồ nguyên lý. GV: Phan Thanh Thương Năm học: 2018 - 2019
  63. Tuần: 33 Tiết 47 TH: Thiết bị đóng – Cắt và Lấy điện I. Mục tiêu: - Hiểu được cấu tạo, công dụng và nguyên lý làm việc của một số thiết bị đóng cắt và lấy điện của mạng điện trong nhà. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Nghiên cứu SGK bài 51, tranh vẽ mạch điện và một số thiết bị như cầu dao, ổ cắm, phích cắm. - HS: Đọc và xem trước bài. III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức : Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng A. Phần lí thuyết: 2.Kiểm tra bài cũ: I. Chuẩn bị HS1: Mạng điện trong nhà có những - SGK đặc điểm gì? HS2: Mạng điện trong nhà gồm những II. Nội dung và trình tự thực phần tử nào? hành. 1. Tìm hiểu số liệu kỹ thuật của thiết bị điện. A. Phần thực hành: Tên Số liệu ý nghĩa HĐ4: Giới thiệu bài thực hành. thiết bị kỹ thuật - Bằng cách đặt câu hỏi liên quan công tắc, cầu dao HĐ5.Nội dung và trình tự thực hành. 2. Tìm hiểu, mô tả cấu tạo của thiết bị điện. GV: Chia lớp thành những nhóm nhỏ thực hành. Tên Các bộ phận chính GV: Chia thiết bị cho các nhóm thực thiết bị Tên gọi Đặc hành điểm GV: Hướng dẫn học sinh quan sát và đọc các số liệu kỹ thuật ghi trên các thiết bị điện, giải thích và ghi ý nghĩa GV: Phan Thanh Thương Năm học: 2018 - 2019
  64. các số liệu đó vào bào cáo thực hành. GV: Hướng dẫn học sinh quan sát, mô tả cấu tạo bên ngoài của thiết bị đó và ghi vào báo cáo thực hành. GV: Hướng dẫn học sinh tháo dời một vài thiết bị như công tắc, ổ điện, phích điện Quan sát, mô tả cấu tạo bên trong, tìm hiểu nguyên lý làm việc của thiết bị đó và ghi vào báo cáo thực hành. GV: Hướng dẫn học sinh lắp lại hoàn chỉnh thiết bị điện. 4.Củng cố. GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK GV: Gợi ý học sinh trả lời câu hỏi cuối bài 5. Hướng dẫn về nhà : - Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi cuối bài. Ngày tháng năm TT: Nguyễn Thị Phượng GV: Phan Thanh Thương Năm học: 2018 - 2019
  65. Tuần 34 Tiết 49 Thực hành: Vẽ sơ đồ nguyên lý mạch điện, sơ đồ lắp đặt mạng điện, Thiết kế mạch điện I. Mục tiêu - HS hiểu được cách vẽ sơ đồ nguyên lý, sơ đồ lắp đặt (từ sơ đồ nguyên lý) mạch điện. - HS vẽ được sơ đồ nguyên lý, sơ đồ lắp đặt (từ sơ đồ nguyên lý) một số mạng điện trong nhà (đơn giản). -HS rèn luyện kỹ năng vẽ sơ đồ điện mới chắc chắn và dễ dàng -HS thiết kế được mạch điện đơn giản -HS làm việc kiên trì, khoa học, nghiêm túc, yêu thích công việc. II. Chuẩn bị GV: Tranh mạch điện chiếu sáng đơn giản, mô hình mạch điện chiếu sáng gồm 1 cầu chì, 1 công tăc, 1 bóng đèn được bố trí cho HS quan sát được kỹ thuật đi dây. Giấy vẽ A2/tờ/nhóm. HS: Nghiên cứu trước các bài thực hành trong SGK và chuẩn bị sẵn báo cáo thực hành III. Tiến trình 1. ổn định 2. Kiểm tra GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới Đặt vấn đề: Vẽ sơ đồ nguyên lý mạch điện, sơ đồ lắp đặt mạng điện, Thiết kế mạch điện là những bước rất quan trọng trong thực tế, ở mọi lĩnh vực: đời sống sinh hoạt, xây dựng, giao thông, sản xuất Vậy thực hiện như thế nào? Chúng ta cùng làm bài thực hành: “Vẽ sơ đồ nguyên lý mạch điện, sơ đồ lắp đặt mạng điện, Thiết kế mạch điện” Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Chuẩn bị, nêu mục tiêu bài thực hành GV: Nêu mục tiêu bài thực hành, chia nhóm HS: Cử nhóm trưởng, phân công các HS 2-4 em/ nhóm, mỗi nhóm cử nhóm trưởng công việc trong nhóm. Nắm mục tiêu bài thực hành Hoạt động 2:Phân tích sơ đồ nguyên lý mạch điện. HS: Thảo luận trả lời GV: Hướng dẫn học sinh làm việc theo nhóm H56.1a: Vị trí của V và A phải đổi chỗ phân tích mạch điện rheo các bước sau: cho nhau vì: A dùng đo dòng điện trong + Quan sát nguồn điện là nguồn 1 chiều hay mạch phải mắc nối tiếp. V dùng đo hiệu xoay chiều -> cách vẽ nguồn điện điện thế đèn nên được mắc song song. + Kí hiệu dây pha, dây trung tính H56.1d: Cỗu chì nối với dây pha kí hiệu + Mạch điện có bao nhiêu phần tử? Các phần A, dây còn lại trung tính kí hiệu O GV: Phan Thanh Thương Năm học: 2018 - 2019
  66. tử trong sơ đồ mạch điện có mối liên hệ về - Các nhóm báo cáo kết quả điện có đúng không? + Các kí hiệu điện trong sơ đồ đã chính xác chưa? H: Hãy điền các kí hiệu dây A,O vào H56.1. Tìm những chỗ sai trong sơ đồ mạch điện ? Hoạt động 3: Vẽ sơ đồ nguyên lý mạch điện. HS: Nghe GV hướng dẫn GV: Hướng dẫn HS thực hiện theo nhóm vẽ sơ đồ nguyên lý các mạch điện H56.2 : - Xác định là dòng điện xoay chiều hay 1 chiều? - Nếu là dòng điện xoay chiều thì dây A, O Thông thường nguồn xoay chiều thường được vẽ song song nằm ngang, trên là dây pha dưới là dây trung tính. Khi vẽ cần kí hiệu ngay để tránh nhầm lẫn khi vẽ các thiết bị. - Từ việc phân tích các số lượng và vị trí các (thiết bị) phần tử trong mạch điện và quan hệ giữa chúng. - Xác định điểm nối, điểm chéo của dây dẫn - Kiểm tra lại sơ đồ nguyên lý mạch điện so HS: Vẽ các phần tử đó vào mạch điện với mạch điện thực đúng vị trí. Khi vẽ -> kí hiệu ngay GV: Hướng dẫn HS làm việc cá nhân, vẽ một HS: Thực hiện vẽ vào BCTH trong các mạch điện đơn giản vào BCTH Hoạt động 4: Vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện. GV: Hướng dẫn HS vẽ sơ đồ lắp đặt theo những bước sau: - Vẽ dây nguồn, chú ý kí hiệu hoặc vẽ hai màu - Xác định vị trí để bảng điện, bóng đèn HS: Thực hiện vẽ sơ đồ nguyên lý theo - Xác định vị trí của các thiết bị ddongs, sự hướng dẫn của giáo viên cắt, bảo vệ và lấy điện trên bảng điện sao cho đẹp, hợp lý - Nối đường dây điện theo sơ đồ nguyên lý thể hiện đúng mối liên hệ về điện giữa các phần tử trong mạch điện. - Kiểm tra sơ đồ theo sơ đồ nguyên lý. Hoạt động 5: Đưa ra các phương án thiết kế mạch điện và lựa chọn phương án thích hợp. GV: Hướng dẫn học sinh làm việc theo nội dung sau: HS: Làm việc theo nhóm - Xác định nhu cầu sử dụng điện (để chiếu Báo cáo kết quả sáng ở đâu, mức độ sáng như thế nào? ) Các nhóm nhận xét - Vẽ sơ đồ nguyên lý mạch điện - Phân tích mạch điện để chọn phương án thích hợp với mục đích thiết kế GV: Phan Thanh Thương Năm học: 2018 - 2019
  67. GV: Theo dõi các nhóm làmviệc và có ấn định thời gian Hoạt động 6: Lựa chọn thiết bị và đồ dùng điện cho nạch điện thiết kế. HS: Ghi nhớ cách lựa chọn thiết bị và GV: Lưu ý cho HS: Căn cứ để lựa chọn thiết đồ dùng theo hướng dẫn của giáo viện. bị và đồ dùng cho mạch điện đã được lựa chọn trong các phương án. - Đặc điểm loại đồ dùng điện chiếu sáng cần dùng: bóng đèn loại nào? - Đặc điểm loại thiết bị đi kèm: đóng cắt, bảo vệ - Đặc điểm đòi hỏi từ nhu cầu chiếu sáng: địa điểm, khu vực - Đặc điểm về thẩm mĩ, nội thất: có phù hợp với các dụng cụ gia đình khác không Hoạt động 7: Lắp đặt mạch điện và kiểm tra theo mục đích thiết kế. HS: Thể hiện ý tưởng vị trí lắp các thiết GV: Yêu cầu HS vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện bị điện và đồ dùng điện trong mạch điện và hướng dẫn HS lắp đặt mạch điện theo các sao cho đúng yêu cầu kỹ thuậ và đẹp bước sau: cần chú ý: -Đo vạch dấu các vị trí cần lắp đặt trên - Thể hiện rõ cách đi dây dẫn điện bảng điện. đến các điểm nối. - Lắp dây vào các thiết bị (cầu dao, cầu - Vị trí lắp cầu chì, công tắc, bóng chì, công tắc ) đèn. -Đi dây trên bảng điện - Dự trù thiết bị, vật liệu, dụng cụ - Kiểm tra mạch điện khi chưa nối nguồn vào báo cáo thực hành. xem có lắp đúng theo sơ đồ lắp đặt hay - Lắp đặt mạch điện. không - Nối nguồn, vận hành thử mạch điện xem làm việc có đúng yêu cầu thiết kế không - Tìm nguyên nhân sửa chữa lại. 4.Củng cố GV: Tổng kết bài hực hành, thu bài, nhận xét giờ học Yêu cầu HS thu dọn dụng cụ và làm vệ sinh nơi làm việc 5.Hướng dẫn về nhà Đăng ký và chẩn bị đề cương ôn tập Tuần 34,35 Tiết 50,51 Ôn tập học kỳ II I. Mục tiêu GV: Phan Thanh Thương Năm học: 2018 - 2019 Ngày tháng năm TT: Nguyễn Thị Phượng
  68. - HS hệ thống lại toàn bộ các kiến thức đã học. - HS biết tóm tắt kiến thức dưới dang sơ đồ - HS vận dụng các kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi tổng hợp và làm các bài tập chuẩn bị cho kiểm tra học kì. II.Chuẩn bị GV: Nghiên cứu bài, biên soạn nội dung ôn tập. Sơ đồ cây kiến thức Nguyªn nh©n x¶y ra tai n¹n ®iÖn Mét sè biÖn ph¸p an toµn ®iÖn 1. An toµn ®iÖn Dông cô b¶o vÖ an toµn ®iÖn Cøu ng­êi bÞ t¹i n¹n ®iÖn VËt liÖu dÉn ®iÖn 2. VËt liÖu kü thuËt ®iÖn VËt liÖu c¸ch ®iÖn VËt liÖu dÉn tõ GV: Phan Thanh Thương Năm học: 2018 - 2019
  69. §å dïng lo¹i ®iÖn-quang §Ìn sîi ®èt §Ìn huúnh quang Bµn lµ ®iÖn §å dïng lo¹i ®iÖn - nhiÖt BÕp ®iÖn 3. §å dïng ®iÖn Nåi c¬m ®iÖn §éng c¬ ®iÖn mét pha §å dïng lo¹i ®iÖn - c¬ Qu¹t ®iÖn M¸y b¬m n­íc M¸y biÕn ¸p mét pha Nhu cÇu sö dông ®iÖn n¨ng 4. Sö dông hîp lý ®iÖn n¨ng Nhu cÇu dông hîp lý vµ tiÕt kiÖm ®iÖn n¨ng TÝnh to¸n ®iÖn n¨ng tiªu thô trong gia ®×nh HS: Làm đề cương ôn tập theo hướng dẫn của GV. III. Tiến trình 1. ổn định 2. Kiểm tra GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Tóm tắt nội I. Sơ đồ các kiến thức dung (theo sơ đồ) cần nhớ GV: Treo bảng phụ tóm tắt HS: Theo dõi nội dung 1. An toàn điện nội dung chương VI, VII bảng tóm tắt VIII (SGK-170) 2. Vật liệu kĩ thuật - Hướng dẫn HS đọc hiểu HS: Đọc sơ đồ theo điện sơ đồ và tóm tắt nội dung hướng dẫn của GV chính của mỗi chương. 3. Đồ dùng điện H: Chương VI đề cập đến 4 HS: Trả lời 4. Sử dụng hợp lý điện nội dung cơ bản nào? năng H: Chương VII đề cập đến HS: Trả lời 3 nội dung cơ bản nào? GV: Phan Thanh Thương Năm học: 2018 - 2019
  70. H: Đồ dùng điện gồm HS: Trả lời những loại nào? HS: Trả lời H: Em hiểu thế nào về sử dụng hợp lý điện năng? II. Trả lời câu hỏi Hoạt động2: Trả lời câu hỏi HS: Thực hiện trả lời các câu hỏi trong sgk theo nội GV: Yêu cầu HS trả lời các dung các bài đã học câu hỏi phần ôn tập theo nội dung trong từng bài đã học 4. Củng cố H: Nếu sử dụng điện áp nguần thấp hơn điện áp định mức của các thiết bị: Nồi cơm điện, bàn là điện, đèn huỳnh quang sẽ xảy ra hiện tượng gì? Có ảnh hưởng đến chất lượng của các thiết bị không? H: Để thiết kế một mạch điện cần phải tiến hành theo những bước nào? GV: Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ cuối bài 5. Hướng dẫn về nhà - Học thuộc phần ghi nhớ - Trả lời các câu hỏi - Chuẩn bị giờ sau kiểm tra học kỳ II. Ngày thỏng năm TT: Nguyễn Thị Phượng GV: Phan Thanh Thương Năm học: 2018 - 2019
  71. Tuần 35 Tiết 52 Thi kì II GV: Phan Thanh Thương Năm học: 2018 - 2019